






Preview text:
lOMoAR cPSD| 58702377
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CHẤT LƯỢNG CAO ---- ---- GVHD: Phan Công Bình SVTH: Nguyễn Tường Khoa MSSV: 19144138 TP.HCM, ngày tháng năm. lOMoAR cPSD| 58702377 LỜI NÓI ĐẦU
Nguyên lý chi tiết máy là môn khoa học nghiên cứu về các phương
pháp tính toán và thiết kế các chi tiết, các thiết bị máy móc phục vụ hầu
hết các linh vực trong đời sống như : nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải…vv.
Môn học nguyên lý chi tiết máy là sự kết hợp chặt chẽ giữa các môn
khoa học khác như: toan, vật lý, cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu…vv. Từ
những cơ sở trên chúng ta có thể thiết kế các chi tiết máy thông qua môn
học nguyên lý chi tiết máy. Thông qua bài tiểu luận nguyên lý chi tiết máy,
sinh viên có thể hiểu được các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm
việc và phương pháp tinh toán các chi tiết máy có công dụng chung. Làm
cơ sở để vận dụng vào việc thiết kế máy sau này. lOMoAR cPSD| 58702377 PHẦN I
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
I. Tính toán chọn động cơ điện
Chọn động cơ điện để dẫn động máy hoặc các thiết bị là giai đoạn đầu
tiên trong quá trình thiết kế hệ dẫn động cơ khí. Trong trường hợp dùng
hộp giảm tốc độ việc chọn đúng loại động cơ có ảnh hưởng rất nhiều đến
việc lựa chọn và thiết kế hộp giảm tốc cũng như các bộ truyền ngoài hộp.
Muốn chọn đúng động cơ cần hiểu rõ đặc tính và phạm vi sử dụng của
từng loại, đồng thời cần chú ý đến các yêu cầu làm việc cụ thể của thiết
bị cần được dẫn động
1.1. Chọn kiểu, loại động cơ điện
Với hệ dẫn động xích tải dùng với hộp giảm tốc, ta chọn loại động cơ
điện xoay chiều ba pha không đồng bộ roto ngắn mạch (roto lồng sóc)
Động cơ này có ưu điểm kết cấu đơn giản, giá thành tương đối ổn dễ
bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào lưới điện ba pha không
cần biến đổi dòng điện
Nhược điểm của động cơ này là
Hiệu suất và hệ số công suất thấp không điều chỉnh được gia tốc.
1.2. Chọn công suất động cơ 9,55.106.Plv T lv .nlv 520.1000.136.5 T => = = 7,432(kW) lv= nlv Plv= 9,55.106 9,55.106
Do trọng tải không đổi nên P❑ = 7,432(kW) t =P❑lv
Theo mô hình ta thấy có: 1 bộ truyền banh răng nón kín,
1 bộ truyền xích, 1 khớp nối =>η=η
x .ηbrc .η3ol.ηnt ¿O,92.0,96.0,993.1 = 0,857(tra bảng) lOMoAR cPSD| 58702377 Pt 7,43 Pct ≈ 8,64 kW
Tốc độ sơ bộ của trục động cơ: Tỉ số truyền chung sơ bộ
U sb=Uh .U x=2.2=4(trabảng) Số vòng quay sơ bộ lOMoAR cPSD| 58702377
nsb=Usb ⋅nlv=136,5.4=546( phv ) ¿¿) Chọn động cơ thỏa
Kiểu động cơ : M2QA180L8A Công suất : 11 (kW) ( T ra bảng ) Số vòng quay: 730 (v/ph) : 2
1.3 .Phân phối tỉ số truyền Tỉ số truyền: UⅆC nⅆC 730 Uc= = = =5,35 U tν ntv 136,5 U c
Chọn Ubr=2,5⇒U x= U br = 2,5
Vậy theo kết quả ta tính ra U x ≈2,14
Từ đó ta phải thiết kế theo số liệu đã tính toán U x=2,14 Tốc độ các trục
Số vòng quay qua trục 1: n v
1=nđc=730( ph ) n1 730 v lOMoAR cPSD| 58702377
Số vòng quay qua trục 2: n = 2=
Ubr 2,5 =292( ph) Số vòng quay qua trục làm việc: n2 292 v
nlv=n3= U x =2,14 =136,45( ph)
Tính công suất trên các trục Plv 7,432
Công suất qua trục 2: P2=
ηol.ηx =0,99.0,92=8,16(kW) P2 8,16
Công suất qua trục 1: P1=
ηbrc.η0l =0,96.0,99=8,58(kW) P1 8,58
Công suất qua trục động cơ: P = = đc
ηnt η0l 0,99.1=8,6(kW)
Tính mômen trên các trục Mômen qua trục động cơ: 1 Pđc 2 8,3 1 P1 6 8,58
T1=9,55.10 n1=9,55.10 . 730 =112245,21(Nmm) Mômen qua trục 2: 2 P2 6 8,16
T2=9,55.10 n2=9,55.10 . 292 =266876,71(Nmm)
Mômen qua trục làm việc: 3 Plv 6 7,43
T lv=9,55.10 nlv =9,55.10 . 136,45=520158,3(Nmm) lOMoAR cPSD| 58702377
T đc=9,55.10 . nđc =9,55.10 . 730=112506,85(Nmm) Mômen qua trục 1:
Bảng số liệu kết quả tinh toán Trục
Thông số Động cơ I II Làm việc Công suất (kW) 8,6 8,58 8,16 7,43 Tỉ số truyền 2,14 2,24 1 Tốc độ quay (v/ph) 730 730 292 136,45 Mômen xoắn (N.mm) 112506,8 112245,21 266876,71 520158,3 5