Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa SXXK - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa SXXK - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

Th t c H i quan đối vi hàng hóa SXXK
1. Trình t th c hin:
Quy trình th tc hi quan i hàng hoá sđối v n xu u (SXXK) t xu t kh
thc hi c hn t ng t nh quy trình c b n thươ ư ơ t i quan hàng hóa xut
khu, nh p kh u. Ngoài ra, n các đối v i lo i th i hình này n ph c hi
th tc sau:
1.1. Xây dng nh m n xu n phđị c th c t ế để s t s m xut khu
1.1.1. Đnh m n xu n ph u, gc th c t ế để s t s m xut kh m:
a) nh m nguyên li u là l ng nguyên liĐị c s dng ượ u c n thiết, thc
tế s d s s ng đ n xut m t n v đơ n phm;
b) nh m ng v n Đị c vt t tiêu hao lư ượ t t tiêu hao thư c tế để s
xut m t n v đơ s n phm;
l c) T hao ht nguyên li t t là lu hoc v ư ượng nguyên li u ho c vt
tư th t bao g t t t do tc tế hao h m hao h nhiên, hao h o thành phế
liu, phế phm tính theo t l % so vi định mc th c t ế s n xu t ho c so
vi định mc s dng nguyên li u ho c định mc vt t tiêu hao. Trư ường
hp l ng phượ ế liu, ph nh m ng ho nh ế phm đã tính vào đị c s d c đị
mc v c vt t tiêu hao thì không tính vào tư l t hao h nguyên li u ho t
tư.
Định mc s dng nguyên li u, nh m hao đị c vt t tiêu hao tư l
ht nguyên liu, vt t ư được l u tư i doanh nghip xut trình khi cơ quan
hi quan kim tra hoc có yêu c c, tu gi nh mi trình cách tính đị l hao
ht n t tguyên li u, v ư.
1.1.2. nh m u thành ph n tĐị c ch nguyên li nguyên li u ban u đầ
lượng nguyên li u thành ph n s dng để sn xut sn phm xut khu
được tách ra t mt nguyên liu ban đầu.
1.1.3. Tr n s n xuước khi th c hi t, t ch c, nhân phi xây dng
định mc s dng t l ế hao h t d ki n đ i vi tng s n ph m.
Trong quá trình sn xu u thay ng l nh mt nế đổi thì ph i xây d i đị c
thc tế, l u giư các chng t, tài liu liên quan đến vic thay đi định mc.
1.1.4. Người đại din theo pháp lut ca t chc, cá nhân chu trách nhim
v tính chính xác ca nh m ng, nh mđị c s d đị c tiêu hao, t l hao ht
s dng định mc vào đúng mc đích gia công, sn xut hàng hóa xut
khu; trường h p vi ph m s b x lý theo quy đ nh c a pháp lu t.
1.2. Thông báo c s n xu u; n u giơ s t hàng hóa xu t kh ơi lư
nguyên li u, v n ph t t , máy móc, thi t bư ế s m xut khu
1.2.1. Trách nhi a tm c chc, cá nhân
a) Thông báo c sơ sn xut hàng hóa xut khu cho Chi cc Hi quan
nơi d kiến m th p kh u theo quy nh t u 58 Thông t tc nh đị i Đi ư
38/2015/TT-BTC (dưới đây viết t t là Chi c c Hi quan qun l ) thông qua ý
H thng theo m u s 12/TB-CSSX/GSQL Ph lc V ban nh m theo
Thông t 38/2015/TTư -BTC.
Đối v i tr i ường h p có yêu c u hoàn thu nêu t ế đim c.2, c.5 khon
5 u 114 Thông t 38/2015/TTĐi ư -BTC thì t chc, cá nhân sn xu t hàng
xut kh t tru ph n vi n xui thc hi c thông báo cơ s s ước khi np h
sơ hoàn thuế, báo cáo quyết toán quy định ti Thông tư 38/2015/TT-BTC;
b) Tr ng h p phát sinh vi nguyên li u, vườ c l u trư t tư, hàng hóa
xut kh t u ngoài c s n xuơ s đã thông báo thì phi thông báo b sung
thông tin địa đim lưu gi cho Chi c c H i quan qun l theo m u sý 12/TB-
CSSX/GSQL Ph lc V ban hành kèm Thông t 38/2015/TTư -BTC;
c) Chu trách nhim trước pháp lu các nt v i dung kê khai trong văn
bn thông o c s gia công, s n xu nguyên li u, vơ t, n i l u giơ ư t t , ư
máy móc, thi m xuết b , s n ph t khu;
d) Tiếp nhn phn h a ci c ơ quan hi quan để sa đ i, b sung (nếu
có) thông tin đã thông báo trên H th ng.
1.2.2. Trách nhi a c quan hm c ơ i quan:
a) Ti p nh n thông báo c s n xu nguyên li u, vế ơ s t, n i l u giơ ư t
tư, máy móc, thi t b , s t khế n phm xu u;
b) Trong t n 02 gi p nh n v n b n thông hi h làm vic k khi ti t ế ă
báo, kim tra c tiêu cghi trong v n bă n thông báo; tr ng h p tườ chc,
nhân th y các tiêu chí thì ph hin ch a ư đ đủ n hi thông tin trên H
thng a để t chc, cá nhân biết s đổi, b sung;
c) Th c hi n kim tra cơ s sn xut đối v i trư ng h p ph i kim tra
theo qui định t u 39 Ngh nh s u 57 Thông i Đi đị 08/2015/NĐ-CP và Đi
tư 38/2015/TT-BTC;
d) Thc hin kim tra địa đim lưu gi nguyên li u, v t tư và hàng hoá
xut kh t trong tru ng n xui c sơ s ường h p phát hi n d u hi u
xác c, cá nhân không l u giđịnh t ch ư nguyên li u, v n ph t t sư m
xut khu t a i đị đim đã thông báo v quan h i quan.i cơ
1.3. Kim tra c sơ sn xu u; n ng l n t hàng a xu t kh ă c s
xut
1.3.1. Các tr ng h p ki n xu u; ườ m tra c sơ s t hàng a xut kh
năng l n xuc s t:
a) T chc cá nhân ln đầu được áp dng thi hn n p thu ế 275 ngày
đối vi hàng hóa nhp kh u đ s n xut hàng xu t kh u;
b) Tr ng h p theo quy nh n 1 u 39 Ngh nh sườ đị ti đim b kho Đi đị
08/2015/NĐ-CP, c th: “b) Khi phát hin có d u hi u xác định t chc,
nhân không c s n xu p kh u nguyên li u, vơ s t hoc nh t t t ng, ư ă
gim bt thường so v n xui n ng lă c s t.
1.3.2. Th tc kim tra
a) Quy nh ki u s 13/KTCSSX/GSQL phết đị m tra theo m lc V ban
hành kèm Thông t 38/2015/TT p ho ng th ư -BTC đưc g c tii tr ế c b ư
bo n 03 ngày làm viđảm, fax cho ngưi khai h i quan trong th i h c k
t ngày k và chý m nh m tra;t là 05 ngày làm vic trước khi tiến hành ki
b) Vi n sau 05 ngày làm vi ngày ban c ki c th c him tra đượ c k t
hành quy nh kiết đ m tra. Thi hn kim tra không quá 05 ngày làm vic.
1.3.3. Ni dung kim tra
a) Kim tra địa ch n xu a ch n xu c sơ s t: kim tra đị c sơ s t ghi
trong v n b t hoă n thông báo c s n xuơ s c ghi trên gi y ch ng nh n
đăng ký kinh doanh;
b) Kim tra nhà xưởng, máy móc, thiết b:
b.1) Ki ng t ng minh quy n s ng h p pháp v nhà m tra ch ch d
xưởng, m ng s n xu a nguyên li u, vt b t; kho, bãi ch t t , máy móc, ư
thiết b;
b.2) Kim tra quyn s hu hoc quyn s dng h p pháp đối v i máy
móc thiết b , s t b , dây chuy t hi lưng máy móc, thiế n s n xu n ti
cơ s gia công, s n xu t; kim tra tình trng hot động, công sut ca máy
móc, thiết b.
Khi tiến hành kim tra, cơ quan h i quan ki m tra các t khai hi quan
hàng hóa nh p kh u (tr ng h p nh p kh u); hoá ng t ườ đơn, ch mua
máy móc, thiết b hoc đối chiếu s kế toán để xác định (tr ng h p mua ườ
trong nưc); hp ng thuê tài chính (tr ng h p thuê tài chính); h p đồ ườ
đồng thuê tài s n, nhà x ưởng (tr ng h p ườ đi thuê). Đi vi hp đồng thuê
tài chính, h tài sp ng thuêđồ n, nhà xưởng thì th n hi u l a h p i h c c
đồng thuê b ng ho c kéo dài hơn thi h n hiu lc c a hp đồ ng xu t
khu s n ph m;
c) Kim tra tình trng nhân l n s n xuc tham gia y chuy t thông
qua h p ng k v ng ho ng l đồ ý i ng i lao ườ độ c b ương tr cho người lao
động;
d) Ki ng sm tra thông qua H th ch kế toán theo dõi kho hoc
phn m n l hàng hóa nh p, xu n kho l ng nguyên li u, vm qu ý t, t ư t
tư, máy móc, thi t bế .
1.3.4. L p Biên b n ki m tra c sơ sn xu n xut; n ng lă c s t:
Kết thúc kim tra, ng chc hi quan lp Biên b n ghi nh n k ết qu
kim tra c sơ sn xut theo mu s 14/BBKT-CSSX/GSQL Ph lc V ban
hành kèm Thông t 38/2015/TTư -BTC. Ni dung Biên bn ghi nh n k ết qu
ki kim tra c sơ sn xu n ánh ung tht ph đầy đủ, tr c v c ti th ế m tra
và xác định rõ:
a) T n s ng h p pháp v chc, nhân ho c không quy d
mt b t bng nhà x ng, mưở ng s n xu t;
b) T n s u ho n s chc, nhân ho c không quy h c quy
dng h p pháp n s n xu đối v i máy móc, t hiết b , dây chuy t ti c sơ
sn xut (máy móc, thi t b , dây chuyế n s n xu t do t chc, cá nhân tr c
tiếp u t ) ph p v u, v p kh u n xuđầ ư i nguyên li t t như để s t
hàng xut khu;
c) S lưng máy móc, thiế t b, s lượng nhân công.
Biên bn kim tra phi có đầy đ ch k ý ca công chc hi quan thc
hin kim tra và ngưi đạ i di n theo pháp lut ca t chc, cá nhân c đượ
kim tra.
1.3.5. X n xu n xu l ký ết qu kim tra c sơ s t; n ng lă c s t thc
hi ho 08/2015/Nn theo qui nh tđị i k n 3 u 39 Ngh nh sĐi đị Đ-CP. Kết
qu kim tra c sơ s n xu n xu p nht; n ng lă c s t được c t vào H
thng.
1.4. Địa đim làm th tc làm th tc hi quan
1.4.1. Đa đim làm th tc nhp khu:
Đối vi hàng hóa nguyên liu, v áy c, thi p kh u t t , mư ết b nh
để sn xut hàng hóa xut khu: T chc, cá nhân được la ch n làm th
tc nh c Hp kh u t i 01 Chi c i quan sau đây:
a) Chi cc H c, cá nhân có tr chính ho c tri quan nơi t ch s s
chi nhánh hoc c sơ s n xut;
b) Chi c a kh u ho ng xu u, c Hi quan c c Chi c c H i quan c t kh
nhp kh u hàng hóa được thành lp trong ni đa;
c) Chi c c H c C c H i quan qun l ng s n xu u thuý t xu t kh i
quan n i có c s n xu a kh u nhơ ơ s t hoc n i có cơ p.
1.4.2. a Đị đim làm th tc xut khu:
Đối vi hàng hóa sn ph n xu u: Tm s t xu t kh chc, nhân
được la chn làm th n ti tc t c Hi Chi c i quan thu n;
1.5. Kim tra tình hình s dng, t n kho nguyên li u, v t t , ư
máy móc, thiết b hàng hoá xut khu
1.5.1. Các trường hp kim tra
a) Khi xác định t chc, cá nhân thu c đối tượng có d u hi u r i ro ã đ
nhp kh u máy móc, thi ết b , nguyên li u nh ng quá chu kư sn xut không
có sn phm xu t kh u;
b) Khi d u hi u xá nh t p kh u nguyên li u, c đị chc, cá nhân nh
vt t , máy móc, thi t bư ế hoc xut kh t thu s n ph m t m băng, gi ường
so v c si n ng lă n xut;
c) Khi du hi u xác nh t đị chc, nhân bán nguyên liu, vt t , ư
máy móc, thi m vào nết b , s n ph i địa nh ng không khai hư i quan;
d) Khi phát hi n t n ph u không chc, nhân khai s m xut kh
đúng quy định và không đúng thc tế.
1.5.2. Ni dung kim tra
a) Kim tra h s hơ i quan, h sơ hoàn thuế, không thu thuế (đối v i
trường h p k p ki ết h m tra h sơ hoàn thuế, không thu thuế), báo cáo
quyết toán, ch toán, s toán, chng t kế kế ng t u, theo dõi nguyên li
vt t , máy móc, thi t bư ế nhp kho, xu ng tt kho các ch khác người
khai hi quan ph u theo quy i lư định t n 5 u 3 Thông t i kho Đi ư
38/2015/TT-BTC;
b) Kim tra định mc th c t ế sn phm xut khu và các ch ng t liên
quan n vi ng đế c xây d định mc;
c) Kim tra tính phù h m xup c a s n ph t kh t u v u, vi nguyên li
tư ã nhđ p khu;
d) Tr ng h p qua ki nh tườ m tra các ni dung quy đ i đim a, b, c
khon này c quan h n d u hi u vi phơ i quan phát hi m nhưng
chưa c s c hiđủ ơ kết lun thì th n:
d.1) Kim tra nguyên liu, vt t , máy móc, thi t b trên dây chuyư ế n s n
xut;
d.2) Kim tra s lưng hàng hóa còn t n trong kho;
d.3) Kim tra s m ch a xu lượng thành ph ư t khu.
1.5.3. Thm quyn quy nh kiết đị m tra
Cc trưởng Cc Hi quan ban nh quyết định kim tra. Chi cc trưởng
Chi cc H c th c hii quan qun lý t ch n vic kim tra.
i gian ki 1.5.4. Th m tra
Vic ki c th c hi c tm tra đượ n không quá 05 ngày làm vi i c sơ
sn xu a tt, tr s c chc, cá nn. c t c Đối v i tr ường h p ph p, C
trưởng Cc Hi quan ban hành quyết định gia h n th i hn kim tra nhưng
không quá 05 ngày làm vic.
1.5.5. Trình t c ki, th t m tra
a) Vic kim tra tình hình s dng nguyên li u, v t t hoư c kim tra tn
kho nguyên liu, vt t tư i tr s người khai h i quan th c hin theo Quyết
định ca C ng Cc trư c Hi quan giao Chi cc Hi quan qun l kiý m tra
g c, nhân bi c ki cho t ch ết trong thi hn 03 ngày làm vi t
ngày k th n kiý c hi m tra ch m nh t trước 05 ngày làm vi c k t
ngày gi quyết định;
b) Tr ng h p tườ chc, cá nhân có nhiu c sơ sn xut thì thc hin
kim tra tình hình s d ng, t n kho nguyên li u, v t t , máy móc, thi t bư ế
và hàng hoá xut khu t i t t cc cơ s s n xut đ c định s lượng
hàng hóa t n kho;
c) Vi c ki c th c hi m tra đượ n úng ng, úng thđ đối tượ đ i gian theo
qui nh, không làm nh h ng n quá trình s n xu a tđị ư đế t kinh doanh c
chc, cá nhân;
d) Các n n b ng các biên b n kii dung kim tra được ghi nh m tra
gia n có thđại di m quyn c a t chc, cá nhân oàn kiđ m tra.
1.5.6. Thi hn ban hành kết qu kim tra tình hình s dng
nguyên li u, v t t , máy móc, thi t b t khư ế và hàng hoá xu u
a) Ch ngày km nht 05 ngày làm vic k t ết thúc kim tra ti tr s
ca t chc,nhân, Chi c c H i quan thc hin kim tra gi d tho kết
lun kim tra cho t chc, cá nhân (b c thng fax ho ư đảm bo);
b) Ch ngày nh n o km nht 05 ngày làm vic k t đưc d th ết
lun, t chc, cá nhân phi hoàn thành vic gii trình bng v n bă n;
c) Ch c km nh m vit 05 ngày t ngày h n giết thi h i trình d
tho k n nh ng t n giết lu ư chc, cá nhân không th c hi i trình hoc c ơ
quan h p nh n gi ng c n i quan ch i trình, Cc trưở c H c hii quan th
ban hành k n kiết lu m tra;
d) ng h p ph p ch n, C ng Đối v i tr ườ c t ưa đủ c sơ kết lu c trưở
cc Hi quan có th tham vn ý ki n vế chuyên môn ca c quan có thơ m
quyn. Ch ngày nh n n ki n c a m nht 15 ngày k t đưc v n bă ý ế
cơ quan có thm quyn, Cc trưởng Cc Hi quan ban hành kết lun kim
tra.
l k 1.5.7. X ý ết qu kim tra
a) Tr ng h p kiườ m tra xác định vic s dng nguyên li u, v t t , máy ư
móc, thi m sết b nhp kh u phù h p v n ph i s n xu u, pt xu t kh
hp v n xu n xui thông tin thông báo cơ s s t, n ng lă c s t; kim tra
xác định thông ng t u, s ng hàng hóa còn t n (trong tin, ch , tài li lư
kho, trên dây chuyn s n xu t, bán thành phm, thành ph m d dang…)
phù h p v ng t p v i ch k kế toán, s ế toán, phù h i h sơ hàng hóa
xut khu, nh p kh u c a t chc, nhân thì chp nh n s liu cung c p,
ban hành k n kiết lu m tra và c ế p nht k t qu ki m tra vào H thng;
b) Tr ng h p kiườ m tra xác định vic s dng nguyên li u, v t t , máy ư
móc, thi m sết b nhp kh u không phù h p v n ph i s n xu u, t xu t kh
không phù hp vi thông tin thông báo c sơ sn xut, n ng lă c sn xut;
kim trac định thông tin, ch ng t u, s ng ng hóa còn t n , tài li lư
(trong kho, trên dây chuyn s n xu t, n thành phm, thành ph m d
dang…) không phù h p v ng t p i ch k kế toán, s ế toán, không phù h
vi h sơ ng hóa xut khu, nh p kh u thì yêu c u t chc, nhân gii
trình.
b.1) Tr ng h p c quan h p nh n n a ườ ơ i quan ch i dung gii trình c
t chc, cá nhân thì th c hi n theo quy nh tđị i đim a khon này;
b.2) Tr ng h p c quan hườ ơ i quan không chp nh n n i dung gii trình
ca t ch chc, nhân ho c tr ường h p t c, nhân không gii trình
thì c n c t v , pháp lu t vơ quan că quy nh pháp luđị thuế hi quan
h s hiơ n có đ quyết định x l vý thuế x l vi phý m hành chính theo
thm quyn hoc kiến ngh người thm quyn quyết định x lý theo quy
định pháp lut.
1.6. Báo cáo quyết toán
i h 1.6.1. Th n n p báo cáo quy ết toán
Định k hàng n m, ch 90 k ngày k ă m nht là ngày th t ết thúc n m ă
tài chính, ng t toán tình hình sười khai h i quan n p báo cáo quyế dng
nguyên li u, v t t , máy móc, thi t bư ế và hàng hoá xut khu trong n m tài ă
chính cho cơ quan hi quan.
1.6.2. Địa đim np báo cáo quyết toán
T ti Chi c i làm thc Hi quan nơ c nhp kh u theo quy nh t u đ i Đi
58 Thông t 38/2015/TTư -BTC.
1.6.3. Trách nhi a tm c chc, cá nhân
t toán a) N p báo cáo quy ế
N - - tp báo cáo quy ng tr gnh p ết toán theo nguyên tc t xut n
kho nguyên liu, v n ph nh theo m u t tư, bán thành phm, s m hoàn ch
s 15/BCQT-NVL/GSQL Ph lc V ban hành m Thông t 38/2015/TTư -
BTC cho cơ quan hi quan thông qua H thng. Báo cáo quyết toán phi
phù h p v ng t a t i ch hch toán kế toán c chc, cá nhân.
Trường h p t p kh u nguyên li u, v n chc, nhân nh t tư để s
xut ra sn phm sau đó bán sn phm cho t chc, cá nhân khác để sn
xu cht, gia công ng a xut khu thì t c, nhân nhp kh u và t
chc, nhân xut kh t toán theo quy u ph o quyi báo ế đnh t u i Đi
này;
b) L p l u tr ư s chi tiết nguyên liu, vt t như p kh u theo các quy
đị độnh ca B ế Tài chính v ch kế toán, kim toán, trong ó ghi rõ sđ t
khai hàng hóa nhp khu nguyên li u, v t tư;
c) L chi tip và lưu tr s ết s t kho n phm xu đ xut khu theo các
quy nh c a Bđ Tài chính v chế độ kế toán, kim toán, trong đó xác định
rõ xut khu theo s p ng, n hàng; h đồ đơ
d) L p và l u tr ư chng t liên quan đến vic x l phý ế liu, phế phm;
h kđ) Xut trình toàn b s , chơ ng t ế toán liên quan đến nguyên
liu, v p kh u s n ph u khi c t t , máy móc, thi t bư ế nh m xut kh ơ
quan hi quan kim tra ti tr s doanh nghip.
1.6.4. Trách nhi a c quan hm c ơ i quan
a) Ti p nh n báoế cáo quyết toán tình hình s dng nguyên li u, v t t , ư
máy móc, thiết b nhp kh u do ng ười khai h i quan n p;
b) Kim tra báo cáo quyết toán:
b.1) Các tr ng h p kiườ m tra báo cáo quyết toán:
b.1.1) Báo cáo quy a t p l n ết toán c chc, cá nhân n đu;
b.1.2) Báo o quy ng v u so ết toán có s t th chênh lch b ư s li
vi H thng c a c quan h ơ i quan;
b.1.3) Ki nh hoàn thum tra sau khi ra quyết đị ế, không thu thuế t i tr
s ng p thuười n ế;
b.1.4) Ki áp d ng qu n l rm tra báo o quyết toán trên c sơ ý i ro,
đánh giá tuân th pháp lu a t t c chc, cá nhân.
Đối vi doanh nghi m tra báo cáo quyp u tiên, viư c ki ết toán thc
hin theo quy định c a B Tài chính v h ng d n áp d ng chướ ế độ ưu tiên
trong vi t khc th c hi n th tc xu u nh p kh u hàng a đối vi doanh
nghi p.
b.2) Tr ng h p tườ i th i đim kim tra báo cáo quyết toán phát sinh
vic ki c khi ra quym tra trướ ết , không thu thuđịnh hoàn thuế ế t s i tr
người np thu ng C nh kiế, Cc trưở c Hi quan quyết đị m tra báo cáo
quyết toán k t hế p kim tra hoàn thuế, không thu thuế;
b.3) Th n, trình tm quy , th tc x l ký ết qu kim tra thc hin
theo th , thm quyn, trình t tc kim tranh hình s dng nguyên li u,
vt t , máy móc, thi t bư ế t si tr ng nh t n ười khai hi quan quy đị i kho
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điu 59 Thông t 38/2015/TTư -BTC.
Trưng h p ki p vi m tra o cáo quyết toán k t hế c ki s m tra h ơ
hoàn thu u, v p kh u n ế, không thu thuế đối vi nguyên li t t như đ s
xut hàng x t kh , thu u t ngi tr s ười khai h i quan, ngoài trình t tc
kim tra theo quy đnh ti Điu 59 Thông t 38/2015/TTư -BTC, cơ quan hi
quan ph n kii thc hi m tra và kết lu nh chính xác, trung thn v c ca
h s vi c ơ hoàn thuế, không thu thuế đáp ng các u ki n quy nh đi đị
v các trường h p được hoàn thuế, không thu thuế ca t chc, cá nhân.
2. Cách th c th c hi n:
Vic khai, tiếp nh n, x l thông tin khai h i quan, trao i các thông tin ý đổ
khác theo quy c hđịnh c a pháp lu t v th t i quan gi a các bên có liên
quan th n thông qua H ng x u n tc hi th l dý li đi hi quan.
Trường h p ng hóa ng vàng ho ng được phân vào lu c lu đỏ:
thc hin theo ph ng thươ c th công.
3. Thành phn, s ng h lượ sơ:
- Thành phn h sơ:
+ T khai hi quan xut khu, nh p kh u.
+ Các chng t i kèm t ng n t n gi đ khai (d đi hoc v n bă y):
theo quy đnh ti Đi u 24 Lu t H i quan.
- S . lượng h s : 01 b y ho c ơ n gi đin t
i h i quy 4. Th n gi ết:
- Chm nht là 08 gi làm vic đối vi lô hàng xut khu, nh p kh u
áp d ng hình th c kim tra thc tế m t phn hàng hóa theo xác xut.
- m nh t 02 ngày làm vi c i v i lô hàng xu t kh u, nh p khCh đố u
áp d ng hình th c kim tra thc tế toàn b lô hàng.
Trong trường h p áp d ng hình th c kim tra thc tế toàn b
hàng ng xut khu, nh p kh u s lượng l n, vi c kim tra phc
tp thì th n kii h m tra có th được gia hn nh ng không quá 08 giư làm
vi c.
5. Đối tượng th n thc hi tc hành chính: Thương nhân.
6. C quan th c hiơ n th t c hành chính:
- Cơ quan có thm quyn quyết đnh:
+ Tiếp nh n, ki u ki n ng k t m tra đi đă ý khai, ng kđă ý phân
lung t ng c nh thành ph khai: T c H c Hi quan, C i quan t ;
+ Kim tra h sơ gi y, kim tra thc tế hàng hóa: Chi c c Hi quan
- Cơ quan hoc ng c uười thm quyn đư quyn hoc phân
cp th n (n u có): Chi cc hi ế c H i quan
- C quan trơ c tiếp th n TTHC:c hi
+ Tiếp nh n, ki u ki n ng k t m tra đi đă ý khai, ng kđă ý và phân
lung t ng c nh thành ph khai: T c H c Hi quan, C i quan t ;
+ Kim tra h sơ gi y, kim tra thc tế hàng hóa: Chi c c Hi quan
- Cơ quan phi hp (n u có): Không có.ế
7. K c hi c hành chínhết qu th n th t : Quy t ế định thông quan.
| 1/12

Preview text:

Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa SXXK
1. Trình tự thực hiện:
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá sản xuất xuất khẩu (SXXK)
thực hiện tương tự như quy trình cơ bản thủ tục hải quan hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu. Ngoài ra, đối với loại hình này còn phải thực hiện các thủ tục sau:
1.1. Xây dựng định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất khẩu
1.1.1. Định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, gồm:
a) Định mức sử dụng nguyên liệu là lượng nguyên liệu cần thiết, thực
tế sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm;
b) Định mức vật tư tiêu hao là lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản
xuất một đơn vị sản phẩm;
c) Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư là lượng nguyên liệu hoặc vật
tư thực tế hao hụt bao gồm hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế
liệu, phế phẩm tính theo tỷ lệ % so với định mức thực tế sản xuất hoặc so
với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu hao. Trường
hợp lượng phế liệu, phế phẩm đã tính vào định mức sử dụng hoặc định
mức vật tư tiêu hao thì không tính vào tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư.
Định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao
hụt nguyên liệu, vật tư được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan
hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao
hụt nguyên liệu, vật tư.
1.1.2. Định mức tách nguyên liệu thành phần từ nguyên liệu ban đầu
là lượng nguyên liệu thành phần sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu
được tách ra từ một nguyên liệu ban đầu.
1.1.3. Trước khi thực hiện sản xuất, tổ chức, cá nhân phải xây dựng
định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt dự kiến đối với từng mã sản phẩm.
Trong quá trình sản xuất nếu có thay đổi thì phải xây dựng lại định mức
thực tế, lưu giữ các chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi định mức.
1.1.4. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
về tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt
và sử dụng định mức vào đúng mục đích gia công, sản xuất hàng hóa xuất
khẩu; trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1.2. Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu

1.2.1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
a) Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải quan
nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Điều 58 Thông tư
38/2015/TT-BTC (dưới đây viết tắt là Chi cục Hải quan quản lý) thông qua
Hệ thống theo mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Đối với trường hợp có yêu cầu hoàn thuế nêu tại điểm c.2, c.5 khoản
5 Điều 114 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì tổ chức, cá nhân sản xuất hàng
xuất khẩu phải thực hiện việc thông báo cơ sở sản xuất trước khi nộp hồ
sơ hoàn thuế, báo cáo quyết toán quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC;
b) Trường hợp phát sinh việc lưu trữ nguyên liệu, vật tư, hàng hóa
xuất khẩu ngoài cơ sở sản xuất đã thông báo thì phải thông báo bổ sung
thông tin địa điểm lưu giữ cho Chi cục Hải quan quản lý theo mẫu số 12/TB-
CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai trong văn
bản thông báo cơ sở gia công, sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư,
máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu;
d) Tiếp nhận phản hồi của cơ quan hải quan để sửa đổi, bổ sung (nếu
có) thông tin đã thông báo trên Hệ thống.
1.2.2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a) Tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật
tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu;
b) Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận văn bản thông
báo, kiểm tra các tiêu chí ghi trong văn bản thông báo; trường hợp tổ chức,
cá nhân thể hiện chưa đầy đủ các tiêu chí thì phản hồi thông tin trên Hệ
thống để tổ chức, cá nhân biết sửa đổi, bổ sung;
c) Thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất đối với trường hợp phải kiểm tra
theo qui định tại Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và Điều 57 Thông tư 38/2015/TT-BTC;
d) Thực hiện kiểm tra địa điểm lưu giữ nguyên liệu, vật tư và hàng hoá
xuất khẩu ngoài cơ sở sản xuất trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu
xác định tổ chức, cá nhân không lưu giữ nguyên liệu, vật tư và sản phẩm
xuất khẩu tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan.
1.3. Kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản xuất
1.3.1. Các trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản xuất:
a) Tổ chức cá nhân lần đầu được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày
đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu;
b) Trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Nghị định số
08/2015/NĐ-CP, cụ thể: “b) Khi phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá
nhân không có cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu nguyên liệu, vật tư tăng,
giảm bất thường so với năng lực sản xuất.

1.3.2. Thủ tục kiểm tra
a) Quyết định kiểm tra theo mẫu số 13/KTCSSX/GSQL phụ lục V ban
hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được gửi trực tiếp hoặc bằng thư
bảo đảm, fax cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra;
b) Việc kiểm tra được thực hiện sau 05 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định kiểm tra. Thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc. 1.3.3. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra địa chỉ cơ sở sản xuất: kiểm tra địa chỉ cơ sở sản xuất ghi
trong văn bản thông báo cơ sở sản xuất hoặc ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Kiểm tra nhà xưởng, máy móc, thiết bị:
b.1) Kiểm tra chứng từ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp về nhà
xưởng, mặt bằng sản xuất; kho, bãi chứa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị;
b.2) Kiểm tra quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với máy
móc thiết bị, số lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện có tại
cơ sở gia công, sản xuất; kiểm tra tình trạng hoạt động, công suất của máy móc, thiết bị.
Khi tiến hành kiểm tra, cơ quan hải quan kiểm tra các tờ khai hải quan
hàng hóa nhập khẩu (trường hợp nhập khẩu); hoá đơn, chứng từ mua
máy móc, thiết bị hoặc đối chiếu sổ kế toán để xác định (trường hợp mua
trong nước); hợp đồng thuê tài chính (trường hợp thuê tài chính); hợp
đồng thuê tài sản, nhà xưởng (trường hợp đi thuê). Đối với hợp đồng thuê
tài chính, hợp đồng thuê tài sản, nhà xưởng thì thời hạn hiệu lực của hợp
đồng thuê bằng hoặc kéo dài hơn thời hạn hiệu lực của hợp đồng xuất khẩu sản phẩm;
c) Kiểm tra tình trạng nhân lực tham gia dây chuyền sản xuất thông
qua hợp đồng ký với người lao động hoặc bảng lương trả cho người lao động;
d) Kiểm tra thông qua Hệ thống sổ sách kế toán theo dõi kho hoặc
phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất, tồn kho lượng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị.
1.3.4. Lập Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất; năng lực sản xuất:
Kết thúc kiểm tra, công chức hải quan lập Biên bản ghi nhận kết quả
kiểm tra cơ sở sản xuất theo mẫu số 14/BBKT-CSSX/GSQL Phụ lục V ban
hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC. Nội dung Biên bản ghi nhận kết quả
kiểm tra cơ sở sản xuất phản ánh đầy đủ, trung thực với thực tế kiểm tra và xác định rõ:
a) Tổ chức, cá nhân có hoặc không có quyền sử dụng hợp pháp về
mặt bằng nhà xưởng, mặt bằng sản xuất;
b) Tổ chức, cá nhân có hoặc không có quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất tại cơ sở
sản xuất (máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất do tổ chức, cá nhân trực
tiếp đầu tư) và phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu;
c) Số lượng máy móc, thiết bị, số lượng nhân công.
Biên bản kiểm tra phải có đầy đủ chữ ký của công chức hải quan thực
hiện kiểm tra và người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
1.3.5. Xử lý kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất; năng lực sản xuất thực
hiện theo qui định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Kết
quả kiểm tra cơ sở sản xuất; năng lực sản xuất được cập nhật vào Hệ thống.
1.4. Địa điểm làm thủ tục làm thủ tục hải quan
1.4.1. Địa điểm làm thủ tục nhập khẩu:
Đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu
để sản xuất hàng hóa xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làm thủ
tục nhập khẩu tại 01 Chi cục Hải quan sau đây:
a) Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất;
b) Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan cảng xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
c) Chi cục Hải quan quản lý hàng sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải
quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.
1.4.2. Địa điểm làm thủ tục xuất khẩu:
Đối với hàng hóa là sản phẩm sản xuất xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân
được lựa chọn làm thủ tục tại Chi cục Hải quan thuận tiện;
1.5. Kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư,
máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu

1.5.1. Các trường hợp kiểm tra
a) Khi xác định tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng có dấu hiệu rủi ro đã
nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu nhưng quá chu kỳ sản xuất không
có sản phẩm xuất khẩu;
b) Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu,
vật tư, máy móc, thiết bị hoặc xuất khẩu sản phẩm tăng, giảm bất thường
so với năng lực sản xuất;
c) Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân bán nguyên liệu, vật tư,
máy móc, thiết bị, sản phẩm vào nội địa nhưng không khai hải quan;
d) Khi phát hiện tổ chức, cá nhân kê khai sản phẩm xuất khẩu không
đúng quy định và không đúng thực tế.
1.5.2. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế (đối với
trường hợp kết hợp kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế), báo cáo
quyết toán, chứng từ kế toán, sổ kế toán, chứng từ theo dõi nguyên liệu,
vật tư, máy móc, thiết bị nhập kho, xuất kho và các chứng từ khác người
khai hải quan phải lưu theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC;
b) Kiểm tra định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ liên
quan đến việc xây dựng định mức;
c) Kiểm tra tính phù hợp của sản phẩm xuất khẩu với nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu;
d) Trường hợp qua kiểm tra các nội dung quy định tại điểm a, b, c
khoản này mà cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm nhưng
chưa đủ cơ sở kết luận thì thực hiện:
d.1) Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;
d.2) Kiểm tra số lượng hàng hóa còn tồn trong kho;
d.3) Kiểm tra số lượng thành phẩm chưa xuất khẩu.
1.5.3. Thẩm quyền quyết định kiểm tra
Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra. Chi cục trưởng
Chi cục Hải quan quản lý tổ chức thực hiện việc kiểm tra.
1.5.4. Thời gian kiểm tra
Việc kiểm tra được thực hiện không quá 05 ngày làm việc tại cơ sở
sản xuất, trụ sở của tổ chức, cá nhân. Đối với trường hợp phức tạp, Cục
trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng
không quá 05 ngày làm việc.
1.5.5. Trình tự, thủ tục kiểm tra
a) Việc kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư hoặc kiểm tra tồn
kho nguyên liệu, vật tư tại trụ sở người khai hải quan thực hiện theo Quyết
định của Cục trưởng Cục Hải quan giao Chi cục Hải quan quản lý kiểm tra
và gửi cho tổ chức, cá nhân biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày ký và thực hiện kiểm tra chậm nhất trước 05 ngày làm việc kể từ ngày gửi quyết định;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhiều cơ sở sản xuất thì thực hiện
kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị
và hàng hoá xuất khẩu tại tất cả các cơ sở sản xuất để xác định số lượng hàng hóa tồn kho;
c) Việc kiểm tra được thực hiện đúng đối tượng, đúng thời gian theo
qui định, không làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân;
d) Các nội dung kiểm tra được ghi nhận bằng các biên bản kiểm tra
giữa đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân và đoàn kiểm tra.
1.5.6. Thời hạn ban hành kết quả kiểm tra tình hình sử dụng
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu

a) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại trụ sở
của tổ chức, cá nhân, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra gửi dự thảo kết
luận kiểm tra cho tổ chức, cá nhân (bằng fax hoặc thư đảm bảo);
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo kết
luận, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành việc giải trình bằng văn bản;
c) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn giải trình dự
thảo kết luận nhưng tổ chức, cá nhân không thực hiện giải trình hoặc cơ
quan hải quan chấp nhận giải trình, Cục trưởng cục Hải quan thực hiện
ban hành kết luận kiểm tra;
d) Đối với trường hợp phức tạp chưa đủ cơ sở kết luận, Cục trưởng
cục Hải quan có thể tham vấn ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm
quyền. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của
cơ quan có thẩm quyền, Cục trưởng Cục Hải quan ban hành kết luận kiểm tra.
1.5.7. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Trường hợp kiểm tra xác định việc sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy
móc, thiết bị nhập khẩu phù hợp với sản phẩm sản xuất xuất khẩu, phù
hợp với thông tin thông báo cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất; kiểm tra
xác định thông tin, chứng từ, tài liệu, số lượng hàng hóa còn tồn (trong
kho, trên dây chuyền sản xuất, bán thành phẩm, thành phẩm dở dang…)
phù hợp với chứng từ kế toán, sổ kế toán, phù hợp với hồ sơ hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân thì chấp nhận số liệu cung cấp,
ban hành kết luận kiểm tra và cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống;
b) Trường hợp kiểm tra xác định việc sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy
móc, thiết bị nhập khẩu không phù hợp với sản phẩm sản xuất xuất khẩu,
không phù hợp với thông tin thông báo cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất;
kiểm tra xác định thông tin, chứng từ, tài liệu, số lượng hàng hóa còn tồn
(trong kho, trên dây chuyền sản xuất, bán thành phẩm, thành phẩm dở
dang…) không phù hợp với chứng từ kế toán, sổ kế toán, không phù hợp
với hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình.
b.1) Trường hợp cơ quan hải quan chấp nhận nội dung giải trình của
tổ chức, cá nhân thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này;
b.2) Trường hợp cơ quan hải quan không chấp nhận nội dung giải trình
của tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân không giải trình
thì cơ quan căn cứ quy định pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan và
hồ sơ hiện có để quyết định xử lý về thuế và xử lý vi phạm hành chính theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định pháp luật.
1.6. Báo cáo quyết toán
1.6.1. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm
tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu trong năm tài
chính cho cơ quan hải quan.
1.6.2. Địa điểm nộp báo cáo quyết toán
Tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Điều 58 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
1.6.3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
a) Nộp báo cáo quyết toán
Nộp báo cáo quyết toán theo nguyên tắc tổng trị giá nhập - xuất - tồn
kho nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh theo mẫu
số 15/BCQT-NVL/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-
BTC cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống. Báo cáo quyết toán phải
phù hợp với chứng từ hạch toán kế toán của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản
xuất ra sản phẩm sau đó bán sản phẩm cho tổ chức, cá nhân khác để sản
xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu và tổ
chức, cá nhân xuất khẩu phải báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều này;
b) Lập và lưu trữ sổ chi tiết nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo các quy
định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó ghi rõ số tờ
khai hàng hóa nhập khẩu nguyên liệu, vật tư;
c) Lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo các
quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định
rõ xuất khẩu theo số hợp đồng, đơn hàng;
d) Lập và lưu trữ chứng từ liên quan đến việc xử lý phế liệu, phế phẩm;
đ) Xuất trình toàn bộ hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan đến nguyên
liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu khi cơ
quan hải quan kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp.
1.6.4. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
a) Tiếp nhận báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư,
máy móc, thiết bị nhập khẩu do người khai hải quan nộp;
b) Kiểm tra báo cáo quyết toán:
b.1) Các trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán:
b.1.1) Báo cáo quyết toán của tổ chức, cá nhân nộp lần đầu;
b.1.2) Báo cáo quyết toán có sự chênh lệch bất thường về số liệu so
với Hệ thống của cơ quan hải quan;
b.1.3) Kiểm tra sau khi ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở người nộp thuế;
b.1.4) Kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro,
đánh giá tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân.
Đối với doanh nghiệp ưu tiên, việc kiểm tra báo cáo quyết toán thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn áp dụng chế độ ưu tiên
trong việc thực hiện thủ tục xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa đối với doanh nghiệp.
b.2) Trường hợp tại thời điểm kiểm tra báo cáo quyết toán phát sinh
việc kiểm tra trước khi ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở
người nộp thuế, Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra báo cáo
quyết toán kết hợp kiểm tra hoàn thuế, không thu thuế;
b.3) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả kiểm tra thực hiện
theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu,
vật tư, máy móc, thiết bị tại trụ sở người khai hải quan quy định tại khoản
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 59 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán kết hợp việc kiểm tra hồ sơ
hoàn thuế, không thu thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản
xuất hàng xuất khẩu tại trụ sở người khai hải quan, ngoài trình tự, thủ tục
kiểm tra theo quy định tại Điều 59 Thông tư 38/2015/TT-BTC, cơ quan hải
quan phải thực hiện kiểm tra và kết luận về tính chính xác, trung thực của
hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế và việc đáp ứng các điều kiện quy định
về các trường hợp được hoàn thuế, không thu thuế của tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin
khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên
quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp hàng hóa được phân vào luồng vàng hoặc luồng đỏ:
thực hiện theo phương thức thủ công.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng điện tử hoặc văn bản giấy):
theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy hoặc điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu
áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác xuất.
- Chậm nhất 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu
áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ lô
hàng mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức
tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Tiếp nhận, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai, đăng ký và phân
luồng tờ khai: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh thành phố;
+ Kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa: Chi cục Hải quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Tiếp nhận, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai, đăng ký và phân
luồng tờ khai: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh thành phố;
+ Kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa: Chi cục Hải quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan.