



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47206417
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN  KHOA LOGISTICS-TMQT   ------  BÁO CÁO CUỐI KHÓA   Đề Tài :  
THỦ TỤC THỰC HIỆN CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG CÁ BASA 
TỪ VIỆT NAM SANG ĐÀI LOAN 
GVHD : Ths. Châu Thị Kiều Phương 
Môn học : Giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan 
Mã lớp : NT321DV01-0200  Nhóm : 07  Stt  Họ và tên  Mã số sinh viên  1  Nguyễn Hưng  2193733  2  Nguyễn Phan Hải Linh  2193555  3  Phạm Ngọc Hồng  2193794  Dung  4  Mã Gia Kim  2194176  5  Nguyễn Bảo Huy  2194395        1    lOMoAR cPSD| 47206417 6  Dương Đinh Cát  2193075  Phượng  TP.HCM, 01/22 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN  KHOA LOGISTICS-TMQT  ------  BÁO CÁO CUỐI KHÓA  Đề Tài :  
THỦ TỤC THỰC HIỆN CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG CÁ BASA 
TỪ VIỆT NAM SANG ĐÀI LOAN 
GVHD : Ths. Châu Thị Kiều Phương 
Môn học : Giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan 
Mã lớp : NT321DV01-0200  Nhóm : 07  Stt  Họ và tên  Mã số sinh viên  1  Nguyễn Hưng  2193733  2  Nguyễn Phan Hải Linh  2193555        3  Phạm Ngọc Hồng  2193794  Dung  2    lOMoAR cPSD| 47206417 4  Mã Gia Kim  2194176  5  Nguyễn Bảo Huy  2194395  6  Dương Đinh Cát  2193075  Phượng  TP.HCM, 01/22  ĐỀ TÀI NHÓM 7 
- Lập Sale contract, commercial Invoice và Packing list ( với tên shipper, 
consignee, địa chỉ, giá cả, số lượng,… sinh viên được tự chọn) 
- Tìm HS code của hàng hóa. Các sắc thuế. 
- Thực hành làm Bill of lading ( B/L), Lệnh giao hàng ( D/O), Tờ khai Hải Quan, C/O  bằng file Excel. 
- Trình bày chi tiết tổng số tiền thuế xuất khẩu ( nếu có) và thuế nhập khẩu ( nếu 
có) phải nộp cho lô hàng của bạn.  POL: VICT PORT, HCM,VN  POD: TAICHUNG, TAIWAN  TERMS: DDP 
VOLUME: 1 x 40’DC và 1 x 20’DC 
COMMODITY : CÁ BASA ( -18 degree C )  LỜI CAM KẾT 
“ Chúng tôi đã đọc và hiểu những hành vi vi phạm liêm chính về học thuật. Chúng tôi 
xin cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do chúng tôi thực hiện và không vi 
phạm liêm chính học thuật” 
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2022  3    lOMoAR cPSD| 47206417
( Sinh viên thực hiện ký và ghi rõ họ tên )      MÃ GIA KIM  PHẠM NGỌC  HỒNG DUNG    NGUYỄN PHAN HẢI LINH   
ĐINH DƯƠNG CÁT PHƯỢNG NGUYỄN BẢO  HUY  TRÍCH YẾU 
Trong sản xuất kinh doanh không thể thiếu hoạt động logistics, nó là một phần 
trong chuỗi cung ứng từ nguyên liệu đầu vào cho đến tay người dùng cuối cùng. Trong 
chuỗi này, các chứng từ liên quan đến lô hàng và hoạt động giao nhận là một phần 
vô cùng quan trọng quyết định thời gian đưa nguyên liệu kịp sản xuất hoặc xuất nhập 
sản phẩm đến tay người dùng. Đây là một ngành có tính tuân thủ cao, đòi hỏi những 
kinh nghiệm liên quan đến pháp luật, liên quan đến hàng hóa, tập quán quốc tế. Là 
nhóm sinh viên đang và sẽ được cọ xát thực tế với môi trường hoạt động xuất nhập 
khẩu, nhóm em đã nhận ra được tầm quan trọng của việc hiểu và làm nên các chứng 
từ này. Do vậy, bài viết chính là bài tiểu luận cuối kì cũng như là một bước đệm để 
chúng em có thể làm quen và làm hành trang cho công việc sau này  4    lOMoAR cPSD| 47206417
Mục tiêu của bài viết là mang lại cho người đọc những kiến thức cơ bản hỗ trợ 
cho quá trình xuất nhập khẩu như: lập Commercial Invoice, lập Packing List, lập D/O, 
C/O, lập MFN, lập tờ khai, cách tìm kiếm HS code, lập Sales Contract, lập VGM, lập 
A/N, lập Bill of Lading, cách làm giấy xác nhận hun trùng, cách tính thuế và trình bày 
chi tiết thuế, cách làm giấy kiểm định. Bên cạnh đó, thông qua bài viết này, nhóm em 
cũng trang bị cho bản thân những kiến thức cần có và những nguồn thông tin bổ ích 
để làm hành trang tư liệu phục vụ cho công việc sau này. 
Phương pháp nghiên cứu được nhóm em chọn lọc và sử dụng đó chính là nghe 
giảng, đọc sách, kham khảo các nguồn tài liệu tiếng anh và tiếng việt cũng như kham 
khảo những nguồn thông tin đáng tin cậy trên mạng. Sau quá trình chọn lọc thông tin, 
chỉnh sửa và nối ghép. Từ đó, nhóm em đi đến kết luận và hoàn thành bài viết.  LỜI CÁM ƠN 
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô Châu Thị Kiều Phương – giảng viên phụ trách bộ 
môn Giao nhận hàng hoá & Khai báo hải quan đã hỗ trợ nhóm chúng tôi nhiệt tình về 
các kiến thức chuyên môn trong suốt quá trình thực hiện báo cáo. 
Chúng tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên trong lớp đã tạo nên môi trường 
học tập năng động, sáng tạo để nhóm có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Trong 
quá trình thực hiện, nhóm còn có nhiều sự sót, mong cô thông cảm và góp ý để nhóm 
có thể hoàn thành tốt những bài báo cáo tiếp theo. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.    5    lOMoAR cPSD| 47206417 MỤC LỤC : 
LỜI CAM KẾT..........................................................................................................4 
TRÍCH YẾU................................................................................................................5 
LỜI CÁM ƠN..............................................................................................................6 
MỤC LỤC :.................................................................................................................7 
Bảng phân công công việc.........................................................................................10 
NHẬP ĐỀ...................................................................................................................12 
PHẦN 1 : CÁC MẪU ĐƠN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU...................15 
1.1. Sales Contract..........................................................................................15   
1.2. Commercial Invoice.......................................................................................18    1.3. 
Packing List...................................................................................................19    1.4. 
Verified Gross Mass (VGM).........................................................................20   
1.5. Certificate Of Orgin (C/O).............................................................................22    1.6. 
Bill Of Lading (B/L)......................................................................................24   
1.7. Giấy kiểm định động vật................................................................................26    1.8. 
Giấy Hun Trùng.............................................................................................30 
PHẦN 2 : CÁC MẪU ĐƠN ĐỐI VỚI CARRIER..................................................33 
2.1. Arrival Notice (A/N)........................................................................................33 
2.2. Manifest (MNF)...............................................................................................34 
2.3. Tính thuế xuất nhập khẩu.................................................................................35 
2.3.1. Cách tính tổng thuế phải nộp cho lo hàng xuất nhập khẩu........................35 
2.3.2. Cách tính các loại thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu....................................35 
2.3.3. Tính thuế phải nộp cho lô hàng xuất khẩu cá basa từ Việt 
Nam đi Taiwan...............................................................................................36 
PHẦN 3: CÁC CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU...............................................38 
3.1. Quy trình thực hiện tờ khai nhập khẩu.............................................................38 
3.2. Delivery Order Fee (D/O)................................................................................46 
KẾT LUẬN................................................................................................................48 
TÀI LIỆU THAM KHẢO :......................................................................................49 
Danh mục bảng, hình ảnh :  
Bảng 1:Bảng phân công công việc...................................................11  6    lOMoAR cPSD| 47206417
Bảng 2: Bảng tóm tắt chi tiết thông tin nội dung của lô hàng..........14 
Hình 1: Sales Contract phần 1..........................................................16 
Hình 2: Sales Contract phần 2..........................................................17 
Hình 3: Sales Contract phần 3..........................................................17 
Hình 4: Sales Contract phần 4..........................................................18 
Hình 5: Sales Cotract phần 5............................................................18 
Hình 6:Mẫu đơn Commercial Invoice................................................19 
Hình 7: Mẫu đơn Packing Lits...........................................................20 
Hình 8: Biểu mẫu VGM phần 1..........................................................22 
Hình 9: Biểu mẫu VGM phần 2..........................................................22 
Hình 10: Mẫu đơn C/O.......................................................................24 
Hình 11: Mẫu đơn Bill of lading.........................................................25 
Hình 12: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Trang 1).................27 
Hình 13: Giấy chứng nhận xuất khẩu (Trang 1)...............................29 
Hình 14: Giấy chứng nhận xuất khẩu (Trang 2)..............................30 
Hình 15:Mẫu Giấy hun trùng.............................................................32 
Hình 16: Mẫu đơn Arrival Notice.......................................................33 
Hình 17: Mẫu đơn MNF (Phần 1).......................................................35 
Hình 18: Mẫu đơn MNF (Phần 2).......................................................35 
Hình 19: Hình bảng thông tin chung.................................................36 
Hình 20: Các nghiệp cụ của phần mềm ECUSS5..............................39 Hình 21: Nghiệp 
vụ tờ khai xuất nhập khẩu.....................................39 
Hình 22: Tab thông tin chung (Phần 1).............................................40 
Hình 23: Tab thông tin chung (Phần 2).............................................40  7    lOMoAR cPSD| 47206417
Hình 24: Tab thông tin chung (Phần 3).............................................41 
Hình 25: Tab thông tin chung 2........................................................41 
Hình 26: Mã loại hàng.......................................................................42 
Hình 27: Tab danh sách hàng hóa (Phần 1)......................................43 
Hình 28: Tab danh sách hàng hóa (Phần 2)......................................43 
Hình 29: Kết quả phân luồng trang 1 (Phần 1).................................44 
Hình 30: Kết quả phân luồng trang 1 (Phần 2).................................45 
Hình 31: Kết quả phân luồng trang 3...............................................46 
Hình 32: Mẫu đơn D/O......................................................................47    8    lOMoAR cPSD| 47206417
Bảng phân công công việc  STT  HỌ VÀ TÊN  CÔNG VIỆC THỰC HIỆN  ĐÁNH GIÁ  THÀNH VIÊN  1  NGUYỄN HƯNG  -  Lập Commercial  100%  (2193733)  Invoice  -  Lập Packing List  -  Bảng thông tin chungđể 
thực hiện bộ chứng từ  - 
Kiểm tra, chỉnh sửatất 
các chứng từ và tính thuế  2  MÃ GIA KIM  - Lập MFN  100%  (2194176)  - Lập tờ khai  - Nhập đề  3  NGUYỄN PHAN  - Lập D/O  100%  HẢI LINH  - Lập C/O  (2193555)  - Tổng hợp word  4  NGUYỄN BẢO HUY-  100%   - Lời cảm ơn  - -Tìm kiếm HS code  (2194395)     -Lập Sales Contract  -  9    lOMoAR cPSD| 47206417   - -Lập VGM    -  5  PHẠM    NGỌC -  Lập A/N  100%  HỒNG DUNG  -  Lập Bill of Lading  (2193794)  -  Làm giấy xác nhận  huntrùng  6  ĐINH    DƯƠNG - 
Tính thuế và trìnhbày chi 100%  CÁT PHƯỢNG  tiết thuế  (2193075)  -  Làm giấy kiểm địnhcá  basa  -  Trích yếu 
Bảng 1:Bảng phân công công việc  NHẬP ĐỀ 
Với việc mở cửa thị trường về kinh tế như hiện nay thì việc xuất nhập khẩu ngày càng 
phát triển và góp phần vào việc phát triển kinh tế. Và để có thể xuất nhập khẩu hàng 
hóa thì phải thực hiện rất nhiều bước và đòi hỏi nhiều chứng từ quan trọng để có thể 
thực hiện việc thông quan. Do đó, Trường Đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho sinh 
viên chúng tôi được học môn học Giao nhận hàng hoá và khai báo Hải quan để giúp 
sinh viên có cơ hội thực hành, làm việc thực tế trên các chứng từ đó nhằm giúp sinh 
viên có cái nhìn cái thực tế hơn về công việc trong tương lai. 
Để thực hiện báo cáo này cũng như là thực hiện được một bộ chứng từ xuất nhập khẩu 
hoàn chỉnh. Nhóm chúng tôi đã cùng thảo luận để đưa ra những mục tiêu chính như  sau:  10    lOMoAR cPSD| 47206417
Mục tiêu 1: Lập các danh mục thông tin để thực hiện bộ chứng từ. 
Mục tiêu 2: Thực hiện và hoàn thiện giấy tờ theo từng bước của thủ tục thông quan 
như trên thực tế các chứng từ nhập khẩu như: Sales Contract, Commercial Invoice, … 
và nêu rõ cách làm từng chứng từ để khi nhìn vào có thể hiểu rõ về quy trình làm chứng  từ. 
Mục tiêu 3: Tính tổng số tiền thuế xuất khẩu của lô hàng. 
Qua đó, dựa trên những mục tiêu đã đề ra trên nhóm tôi đã hoàn thành bài báo cáo. 
Bài báo cáo cũng như là một thủ tục khi xuất khẩu mặt hàng cá từ Việt Nam sang Đài 
Loan sẽ cho thấy cái nhìn thực tế quá trình xuất khẩu mặt hàng được thực hiện như  thế nào. 
Bài báo cáo của nhóm chúng tôi được chia làm 3 phần. Phần 1 là các chứng từ xuất 
khẩu bao gồm Sales Contract, INV, P/L,VGM và C/O, B/L và 2 giấy tờ cần thiết là giấy 
kiểm định động vật và giấy xác nhận hun trùng. Phần 2 là các chứng từ đối với Carrier 
bao gồm A/N, MNF, tính thuế xuất nhập khẩu. Phần 3 là các chứng từ đối với nhập 
khẩu tờ khai hải quan, D/O.    11    lOMoAR cPSD| 47206417     Nội dung thông tin 
1. Bên xuất khẩu - NGỰA VẰN CO., LTD 
- Địa chỉ: 12 Nguyễn Thị Tần, Phường 2, Quận 8,  Tp.HCM  - SĐT: 84-39999-6886  2. Bên nhập  - MOT CON CA DUOI CO.,LTD  khẩu 
- Địa chỉ: đường Wenhua, Quận Xitun ,Thành phố Đài  Trung , Đài Loan  - SĐT: +8864 2451 5940  3.   
- Delivered Duty Paid (Giao hàng đã nộp thuế), người bán sẽ chịu mọi    Điều 
rủi ro liên quan để đưa hàng đến nơi đến và có nghĩa vụ thông quan  khoản hợp đồng  ngoại thương 
nhập khẩu, nộp thuế và đưa hàng đến địa điểm là MOT CON CA DUOI 
CO.,LTD; Địa chỉ: đường Wenhua, Quận Xitun ,Thành phố Đài  Trung , Đài Loan  12    lOMoAR cPSD| 47206417
4. Mặt hàng xuất - Cá BA SA  khẩu  - Số lượng: 45MT  - C/O form A  -Mã HS code: 03027210  - Cont 20’  •  Net: 20,000 kg  •  Gross: 22,200 kg  -Cont 40’  •  Net: 25,000 kg  •  Gross:28,700 kg   
- Trọng lượng tính chi phí vận chuyển  5. Đơn giá  - 2500 USD/MT 
- Tổng đơn giá: 45MT = 112,500 USD  6. Giao hàng  - POL: VICT PORT, HCM,VN  - POD: TAICHUNG, TAIWAN  - Carriers: By sea  - ETD: 18/01/2022  - ETA: 27/01/2022  7.   
Thanh - Thư tín dụng (L/C)  toán  13    lOMoAR cPSD| 47206417 8. Thuế xuất 
- Việt Nam và Đài Loan không có chung hiệp định thương mại tư do  nhập khẩu 
nên Việt Nam sẽ không được hưởng ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu 
cá Ba sa đi Đài Loan. Tuy nhiên giá trị lô hàng nhập tính theo giá DDP 
nghĩa là người bán sẽ chịu mọi khoản thuế. Chính vì vậy mà nước nhập 
khẩu sẽ không phải chi trả thêm về thuế nhập khẩu. Ngoài ra còn cần 
phải đóng thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%. 
Bảng 2: Bảng tóm tắt chi tiết thông tin nội dung của lô hàng 
PHẦN 1 : CÁC MẪU ĐƠN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU  1.1. Sales Contract  
Hợp đồng ngoại thương sự thoả thuận giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các 
nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu (Bên bán) có nghĩa vụ chuyển 
vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập khẩu (Bên mua) một tài sản nhất 
định gọi là hàng hoá. Vì vậy Bên mua phải có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng điều 
này cho thấy được tính quốc tế của hợp đồng ngoại thương khác với hợp đồng trong  nước. 
Như vậy, hợp đồng ngoại thương có giá trị pháp lý phải thỏa mãn 2 đặc điểm: thỏa 
mãn điều kiện của một hợp đồng mua bán hàng hóa và mang tính chất quốc tế. 
Hợp đồng mua bán quốc tế có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây: 
(a) Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý. 
(b) Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo quy định của  pháp luật. 
(c)Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã quy  định.    (d) 
Hình thức của hợp đồng phải là văn bản. 
Một hợp đồng ngoại thương cần có những thông tin sau: 
- Contact No – Số hợp đồng  14    lOMoAR cPSD| 47206417
- Thời gian ký kết hợp đồng ngoại thương 
- Tên và địa chỉ bên bán, tên và địa chỉ bên mua 
- Thông tin về mặt hàng: tên đầy đủ của hàng hóa, số lượng của hàng hóa, giá của 
sản hàng hóa, phẩm chất và cách đóng gói của hàng hóa. 
- Các điều khoản về điều kiện giao hàng, thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng  và bảo hành hàng hóa. 
- Các điều khoản về phương thức thanh toán, trả tiền hàng và chứng từ cần có  khi thanh toán. 
- Các điều khoản pháp lý đối với những trường hợp ngang nhiên hủy hợp đồng, 
trường hợp bất khả kháng. 
Sau đây là bảng hợp đồng thương mại tiếng anh   
Hình 1: Sales Contract phần 1  15    lOMoAR cPSD| 47206417  
Hình 2: Sales Contract phần 2   
Hình 3: Sales Contract phần 3  16    lOMoAR cPSD| 47206417  
Hình 4: Sales Contract phần 4   
Hình 5: Sales Cotract phần 5 
1.2. Commercial Invoice 
Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Đây là chứng từ quan trọng trong xuất 
nhập khẩu hàng hóa quốc tế. Đây là loại hóa đơn được người bán cung cấp và được 
ghi rõ số tiền mà người mua cần phải thánh toán đúng theo đúng số tiền ghi trên hóa 
đơn, chính vì thế trên hoá đơn thương mại sẽ ghi chi tiết các nội dung liên quan đến  17    lOMoAR cPSD| 47206417
tiền như tổng giá bằng số và chữ, giá của từng mặt hàng, đơn vị, loại tiền… và có đầy 
đủ con dấu, chữ ký để chắc chắn các nghĩa vụ thanh toán 
Chức năng của hoá đơn thương mại: 
- Là căn cứ để bên bán đòi bên mua. 
- Chứng từ bổ sung vào bộ hồ sơ cho ngân hàng. 
- Đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước, làm thủ tục cần thiết cho xuất nhập khẩu 
hàng hóa (làm C/O, C/Q, công bố, kiểm dịch...). 
- Là cơ sở để đối chiếu thông tin với các loại chứng từ khác. 
Dựa vào những thông tin đã có, chúng tôi lập Commercial Invoice cho lô hàng:   
Hình 6:Mẫu đơn Commercial Invoice  1.3. Packing List 
Packing List (Phiếu đóng gói hàng hoá) là loại chứng từ mô tả chi tiết nội dung lô hàng 
và thông thường không bao gồm giá trị lô hàng. 
Chức năng của phiếu đóng gói hàng hoá: 
- Thể hiện cho người đọc biết được lô hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượng và 
dung tích của lô hàng, phương thức đóng gói của hàng hóa, loại hàng hóa, số  18    lOMoAR cPSD| 47206417
lượng, quy cách đóng gói… - Giúp cho doanh nghiệp tính toán được một số  phần sau:  Sắp xếp kho chứa hàng; 
Bố trí được phương tiện vận tải; 
Bốc dở hàng dùng thiết bị chuyên dụng như máy móc hay thuê công nhân…. 
Dựa vào những thông tin đã có, chúng tôi lập Packing List cho lô hàng:   
Hình 7: Mẫu đơn Packing Lits 
1.4. Verified Gross Mass (VGM) 
Verified Gross Mass là phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ (Gross Weight) của container 
hàng vận chuyển quốc tế. Chứng từ này được quy định trong SOLAS - Công ước an toàn 
sinh mạng con người trên biển  19    lOMoAR cPSD| 47206417 Mục đích của VGM: 
- VGM là để hãng tàu biết được trọng lượng của container hàng hóa, để có thể 
kiểm soát tải trọng và thực hiện công tác xếp dỡ hàng lên xuống tàu. 
- Nếu trọng lượng của hàng vượt quá tải trọng đóng hàng cho phép thì hãng tàu 
có quyền từ chối không vận chuyển hàng hóa, hoặc có thể yêu cầu rút bớt hàng 
trước khi được xếp lên tàu 
- Bộ phận khai thác tàu cần được thông báo VGM để có thể bố trí sắp xếp vị trí 
cho từng container hàng trên tàu. Theo quy tắc chung là từ nặng đến nhẹ (dưới  lên cao) 
Để có thể lập được phiếu cân VGM cần những thông tin sau: 
- Thông tin người gửi hàng: tên, địa chỉ, số điện thoại 
- Thông tin container: Số container, loại, khối lượng sử dụng lớn nhất, xác nhận 
khối lượng toàn bộ container 
- Tên đơn vị, địa chỉ cân 
- Cam kết của chủ hàng với những số liệu trên 
- Sau khi khai báo xong những nội dung cần thiết người khai báo cần phải ký tên 
để xác nhận và nộp cho hãng tàu 
Cách tính khối lượng trong VGM sẽ bao gồm Max Gross Weight và  Verified Gross Mass 
- Max Gross Weight: sẽ là trọng lượng tối đa của toàn bộ container hàng 
- Verified Gross Mass (Tổng trọng lượng của toàn container hàng) = Trọng lượng 
hàng + Trọng lượng các vật chèn lót… + Trọng lượng vỏ container 
Dựa vào những thông tin đã có, chúng tôi lập VGM cho lô hàng:  20