Vietnam National University of Agriculture
FACULTY OF FOOD SCIENCE AND TECHNOLOGY (FST)
Thc hành
Hc phn: An tn thc phm
Ging viên: ThS. Nguyn Vĩnh Hoàng
B môn: QLCL & ATTP
Khoa Công ngh thc phm, VNUA.
Email: hoangnv92@gmail.com
Tel: 0965859692
Ni dung thc hành
Bài 1: c định ng nitrat (NO3-) trên rau qu
Tn Nitrat trên rau qu?
Nguyên nhân?
Cp tính: 1-4g/ngày
Mãn tính: tích y thi
Phân bón a hc (NPK)
Ngun đất, Ngun c
(nước thi sinh hot,
c thi CN)
Ch tiêu đánh
giá mc độ
sch ca thc
phm
Mc chp nhn:
500mg/kg sn phm
gian dài
(NO
3
) oxy hóa
thành (NO
2
)
MethemogIobin trong
u (Fe2+ -> Fe3+)
Acid amin bc 2,3 ->
nitrosamin -> ung t
S to thành nitrat
(NO
3
-) nitrit (NO
2
-)
mt quá trình
chuyn hoá
ni tự
nhiên trong cây trng
Bài 1: c định ng nitrat (NO3-) trên rau qu
Ion NO
3
phn ng vi axit disunfophenic to thành trinitrophenoI
u vàng ng độ màu tương quan thun vi nng độ nitrat
C
6
H
3
(HSO
3
)
2
OH
+ 3HNO
3
C
6
H
2
(OH)(NO
2
)
3
+
+
H
2
O
Axit disunfophenic
Trinitrophenol (màu vàng)
3
c
ng 420 460 nm (kính Ic u xanh). Phương pháp này
độ
nhy rt cao đến 0,001ppm.
Xác đnh NO
-
bng cách đo ng độ u vàng bng quang ph kế ti
Định ng nitrat bng so u axit disunfophenic
Bài 1: c định ng nitrat (NO3-) trên rau qu
Cách tiến hành: 1. Xây dng phương trình đưng chun
1
2
3
4
5
6
V KNO
3
(ml)
0
5
10
15
20
25
V H
2
O (ml)
25
20
15
10
5
0
V dd (ml)
25
25
25
25
25
25
Nng đ
(mg/ml)
0
0.002
0.004
0.006
0.008
0.01
Bài 1: c định ng nitrat (NO3-) trên rau qu
Cách tiến hành: 1. Xây dng phương trình đưng chun
cn dung dch bng bếp đin đến khi
còn 1 git. Thêm 1mI ax disunfophenic
Iáng đều b mt cn. Thêm 25 30 mI
c ct, trung hoà bng NaOH 10% đến
pH 7,5 8 đến khi chuyn u vàng thì
dng Ii Iên th tích 50mI Đo u
máy quang ph ti c sóng 420 nm
Bài 1: c định ng nitrat (NO3-) trên rau qu
Cách tiến nh: 2. Tiến nh phân tích mu
Mu Ra sch Để ráo c Thái nh Trn đều Cân (4
7g tu thuc vào mu) Cho mu vào bình tam giác 250ml Thêm
75ml c ct vào bình Đun sôi bng bếp đin (1 phút)
Để ngui
Lc ly dch (bng giy lc hoc bng bông) Lên th ch 100ml
Hút 10ml vào cc thu tinh 100ml cn (còn 1 2 giọt nhưng
không cháy mu)
Để ngui
Thêm vào cc 1ml axit disunfophenic
cho 25 30ml nước ct trung hoà bng NaOH 10% đến pH 7,5
8 đến khi chuyn màu vàng thì dng li lên th tích 50ml
Đo
màu y quang ph tại bước sóng 420 nm
Bài 1: c định ng nitrat (NO3-) trên rau qu
3
3
Cách tiến hành: 3. Tính kết qu
Quy v mg NO
/1kg nguyên liu t nhiên
+ X: Nng độ nitrat tính đưc t phương trình đưng chun bng vic
thay OD mu vào giá tr Y
+ V1: Th tích dung dch trích để so màu (ml)
+ V: Tng th tích rút ra t mu (ml)
+ P: Khi ng mu (g)
NO
mg/kg
=
X . V . 1000
V1 . P
Bài 2: Xác định ng các hoá cht s dng trong quá trình
sn xut, chế biến nông sn thc phm
Metyl,
không bn vng môi tng kim NaOH s
thy
phân thành Natri paranitrophenolat
Natri
Dimetyl-O-Thiophosphat.
Cht
Natri paranitrophenolat mt cht
màu ng m, nhn dng d ng.
Wofatox
còn
đưc
gi
Parathion
1. Xác định s mt ca TBVTV n hu (Wofatox)
Bài 2: Xác định ng các hoá cht s dng trong quá trình
sn xut, chế biến nông sn thc phm
Cách tiến nh:
1. Chiết xut thuc BVTV ra khi sn phm
Chiết xut Wofatox bng cồn etylic 90‐100
o
kết hp vi vic ma sát,
c ra bng bông, xi ra bng bình tia dung môi.
Ly mu trong nghi vn thuc bo v thc vt hữu cơ. (Ví d
tiến hành thí nghim vi mẫu dưa chuột). Đặt a chut trong lòng
phễu trên bình tam giác. Dung bình tia đng cồn phun ướt na trên
ca mu. Dùng bông lau lần lượt tng phn t trái qua phi, t trên
xuống dưới. Xoay mu 180
o
và tiến hành tương tự.
Bài 2: c định ng c hoá cht s dng trong quá tnh
sn xut, chế biến ng sn thc phm
Cách tiến nh:
2. Làm đậm đặc thuc trong dung môi
Nếu nồng độ thuc trong dung môi nh, ta phải m đậm đặc
bng cách cô cách thy nơi thoáng gió, trong t hút.
3. Tiến hành
Ly 3ml dung dch mu kim tra vào ng nghim. Thêm 3ml
NaOH 1N, Lắc đều, dung dch s màu vàng rơm đậm hay nht tùy
theo nồng độ Wofatox có trong nồng độ dung dch.
Bài 2: Xác định ng các hoá cht s dng trong quá trình
sn xut, chế biến nông sn thc phm
+ Nếu thy dung dch màu vàng rơm xut hin: Sn phm
Wofatox, thuc bo v thc vt lân hu cơ.
+ Nếu dung dịch không có màu vàng rơm xut hin: sn phm không
có dư lượng thuc Wofatox thuc bo v thc vt lân hữu cơ.
Đánh giá kết qu:
Bài 2: Xác định ng các hoá cht s dng trong quá trình
sn xut, chế biến nông sn thc phm
2. Xác định s mt ca n the trong thc phm
Hàn the phn ng kim vi phenolphtalein
cho dung dch màu hng. Nếu cho dung dch
này tác dng vi dung dch Glyxerin trung nh,
dung dch s chuyn thành axit, s mt màu
hng, tr thành không màu(phn ng axit vi
phenoiphtalein do to thành axit glyxero boric
tính axit)
Bài 2: Xác định ng các hoá cht s dng trong quá trình
sn xut, chế biến nông sn thc phm
- Ly 15-20g sn phm, thái nh 3-5mm, ngâm trong 20-25ml
c cất đã đun i.
- Sau 15-20 phút gn ly c
đun i li
- Lc ly 5ml c trong cho vào ng nghim
- Nh vào ng nghim 2-3 git phenolphtalin1% ri lc đều
Cách tiến nh:
Bài 2: Xác định ng các hoá cht s dng trong quá trình
Nếu có màu hng xut hin nh tiếp 2‐3 git glyxerin trung tính, màu
hng s mất đi thành không màu => sn phm có hàn the
Nếu không màu hng xut hin => sn phm không n the.
sn xut, chế biến ng sn thc phm
Đánh giá kết qu:
Bài 3: Xác định các ch tiêu vi sinh trong mt s loi thc phm
1.
Ch tiêu Coliforms tng s:
Coliforms trc khuẩn Gram(‐) không sinh bào t, hiếu khí hoc k
khí tùy tin, kh năng lên men lactose sinh axit (sinh hơi) 37
0
C
trong 24‐ 48h.
Nhóm coliforms hin din rng rãi trong t nhiên, trong rut người,
động vt. Coliforms đưc xem nhóm vi sinh vt ch th: s ng
hin din ca chúng trong thc phm, c hay các mu môi trường
được dùng đ ch th kh năng hiện din ca các vi sinh vt gây bnh
khác. Nhiu nghiên cu cho thy rng khi s coliforms ca thc
phm cao thì kh năng hiện din ca các vi sinh vt gây bnh khác
cũng cao.
Nhóm coliforms gm 4 ging là: Escherichia, Citrobacter, Klebsiella,
Enterobacter.
Bài 3: Xác định các ch tiêu vi sinh trong mt s loi thc phm
1.2.
Định ng coliforms bng phương pháp đếm khun lc trên i trường VRBL
Nguyên tc:
-
Quá trình n men lactose dn đến kết qu axit hóa môi trưng,
đưc th hin bằng màu đỏ ca ch th pH (màu đỏ trung tính) và kết ta
mui mt xung quanh các khun lc.
-
S hin diện đồng thi ca mui tinh th tím và mui mt c chế
vi khun Gram ơng
-
Mu được đồng nhất được cy mt lượng thích hp trên môi
trưng thch chn lc cha lactose. Đếm s khun lc lên men và sinh axit
sau khi nuôi 37 độ C trong 48h.
-
Trên i trường này, khun lạc coliforms có màu đ đến màu đỏ
đậm, đường kính >0.5mm, xung quanh khun lc có vùng ta ca mui
mt.
Bài 3: Xác định các ch tiêu vi sinh trong mt s loi thc phm
1.2. Định ng coliforms bng phương pháp đếm khun lc trên i trường VRBL
Đồng nht mu: to s đồng đều v mt độ coliform tt c các
đim trên mu
+ Ct nh, trn đều: dao, tht
+ Giã nh, trn đều: chày, ci s
+ Xay, nghin, trn đều: máy xay, máy nghin
Pha loãng mu: làm gim nng độ coliform trong mu, to điu kin
cho quá trình đếm
10
‐2
10
‐3
lp li 3 ln
Cy mu: hút 1ml mu vào đĩa petri
Chun b môi trường VRBL: 250ml/nhóm
Bài 3: Xác định các ch tiêu vi sinh trong mt s loi thc phm
Đối vi mu cht Ing: dùng pipet t 1 ml mu cho vào ng
nghim cha 9 ml dung dịch pha loãng, khi đó ta s đưc nng
độ pha loãng 10
‐1
. Tiếp tc t ng nghim 10
‐1
hút tiếp 1ml và
cho vào ng nghim cha 9 ml dung dch pha loãng tạo độ pha
loãng 10
‐2
. Tiếp tục như vậy đến nng độ cn thiết
Đi vi mu rn: cân chính xác 10 g mu, sau đó cho vào 90 ml dung
dch pha loãng to nng độ pha loãng 10
‐1
. Và tiếp tc pha loãng
tương t như mu c

Preview text:


Vietnam National University of Agriculture
FACULTY OF FOOD SCIENCE AND TECHNOLOGY (FST) Thực hành
Học phần: An toàn thực phẩm
Giảng viên: ThS. Nguyễn Vĩnh Hoàng Bộ môn: QLCL & ATTP
Khoa Công nghệ thực phẩm, VNUA. Email: hoangnv92@gmail.com
Tel: 0965859692
Nội dung thực hành
Bài 1: Xác định dư lượng nitrat (NO3-) trên rau quả
Tồn dư Nitrat trên rau quả? Phân bón hóa học (NPK)
Sự tạo thành nitrat (NO -) -) 3
nitrit (NO2 Nguyên nhân?
một quá trình
Nguồn đất, Nguồn nước
chuyển hoá nitơ tự (nước thải sinh hoạt,
nhiên trong cây trồng Cấp tính: 1-4g/ngày nước thải CN) Mãn tính: tích Iũy thời Chỉ tiêu gian dài đánh giá mức độ MethemogIobin trong sạch của thực (NO máu (Fe2+ -> Fe3+) 3 ‐) oxy hóa phẩm thành (NO2‐) Acid amin bậc 2,3 -> Mức chấp nhận: nitrosamin -> ung thư 500mg/kg sản phẩm
Bài 1: Xác định dư lượng nitrat (NO3-) trên rau quả
Định lượng nitrat bằng so màu axit disunfophenic
Ion NO3 phản ứng với axit disunfophenic tạo thành trinitrophenoI
màu vàng có cường độ màu tương quan thuận với nồng độ nitrat C  6H3(HSO3)2OH + 3HNO3 C6H2(OH)(NO2)3 + 2H2SO4 + H2O Axit disunfophenic Trinitrophenol (màu vàng)
Xác định NO3 - bằng cách đo cường độ màu vàng bằng quang phổ kế tại
bước sóng 420 – 460 nm (kính Iọc màu xanh). Phương pháp này có độ
nhạy rất cao đến 0,001ppm.
Bài 1: Xác định dư lượng nitrat (NO3-) trên rau quả
Cách tiến hành: 1. Xây dựng phương trình đường chuẩn 1 2 3 4 5 6 V KNO 0 5 10 15 20 25 3 (ml) V H2O (ml) 25 20 15 10 5 0 V dd (ml) 25 25 25 25 25 25 Nồng độ 0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 (mg/ml)
Bài 1: Xác định dư lượng nitrat (NO3-) trên rau quả
Cách tiến hành: 1. Xây dựng phương trình đường chuẩn
Cô cạn dung dịch bằng bếp điện đến khi
còn 1 giọt. Thêm 1mI ax disunfophenic
Iáng đều bề mặt cặn. Thêm 25 – 30 mI
nước cất, trung hoà bằng NaOH 10% đến
pH 7,5 – 8 đến khi chuyển màu vàng thì
dừng Iại  Iên thể tích 50mI  Đo màu ở
máy quang phổ tại bước sóng 420 nm
Bài 1: Xác định dư lượng nitrat (NO3-) trên rau quả
Cách tiến hành: 2. Tiến hành phân tích mẫu
Mẫu  Rửa sạch  Để ráo nước  Thái nhỏ  Trộn đều  Cân (4 –
7g tuỳ thuộc vào mẫu)  Cho mẫu vào bình tam giác 250ml  Thêm
75ml nước cất vào bình  Đun sôi bằng bếp điện (1 phút)  Để nguội
 Lọc lấy dịch (bằng giấy lọc hoặc bằng bông)  Lên thể tích 100ml
 Hút 10ml vào cốc thuỷ tinh 100ml  cô cạn (còn 1 – 2 giọt nhưng
không cháy mẫu)  Để nguội  Thêm vào cốc 1ml axit disunfophenic
 cho 25 – 30ml nước cất  trung hoà bằng NaOH 10% đến pH 7,5 –
8  đến khi chuyển màu vàng thì dừng lại  lên thể tích 50ml  Đo
màu ở máy quang phổ tại bước sóng 420 nm
Bài 1: Xác định dư lượng nitrat (NO3-) trên rau quả
Cách tiến hành: 3. Tính kết quả
Quy về mg NO3 ‐ /1kg nguyên liệu tự nhiên
+ X: Nồng độ nitrat tính được từ phương trình đường chuẩn bằng việc
thay OD mẫu vào giá trị Y
+ V1: Thể tích dung dịch trích để so màu (ml)
+ V: Tổng thể tích rút ra từ mẫu (ml) X . V . 1000 3
+ P: Khối lượng mẫu (g) NO ‐ mg/kg = V1 . P
Bài 2: Xác định dư lượng các hoá chất sử dụng trong quá trình
sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm
1. Xác định sự có mặt của TBVTV lân hữu cơ (Wofatox)
Wofatox còn được gọi là Parathion Metyl,
không
bền vững ở môi trường kiềm NaOH sẽ
thủy phân thành Natri paranitrophenolat
Natri Dimetyl-O-Thiophosphat.
Chất Natri paranitrophenolat một chất
màu vàng rơm, nhận dạng dễ dàng.
Bài 2: Xác định dư lượng các hoá chất sử dụng trong quá trình
sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm Cách tiến hành:
1. Chiết xuất thuốc BVTV ra khỏi sản phẩm
‐ Chiết xuất Wofatox bằng cồn etylic 90‐100o kết hợp với việc ma sát,
cọ rửa bằng bông, xối rửa bằng bình tia dung môi.
‐ Lấy mẫu trong lô có nghi vấn có thuốc bảo vệ thực vật hữu cơ. (Ví dụ
tiến hành thí nghiệm với mẫu là dưa chuột). Đặt dưa chuột trong lòng
phễu trên bình tam giác. Dung bình tia đựng cồn phun ướt nửa trên
của mẫu. Dùng bông lau lần lượt từng phần từ trái qua phải, từ trên
xuống dưới. Xoay mẫu 180o và tiến hành tương tự.
Bài 2: Xác định dư lượng các hoá chất sử dụng trong quá trình
sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm Cách tiến hành:
2. Làm đậm đặc thuốc trong dung môi
Nếu nồng độ thuốc trong dung môi nhỏ, ta phải làm đậm đặc
bằng cách cô cách thủy ở nơi thoáng gió, trong tủ hút. 3. Tiến hành
Lấy 3ml dung dịch mẫu kiểm tra vào ống nghiệm. Thêm 3ml
NaOH 1N, Lắc đều, dung dịch sẽ có màu vàng rơm đậm hay nhạt tùy
theo nồng độ Wofatox có trong nồng độ dung dịch.
Bài 2: Xác định dư lượng các hoá chất sử dụng trong quá trình
sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm Đánh giá kết quả:
+ Nếu thấy dung dịch có màu vàng rơm xuất hiện: Sản phẩm có
Wofatox, thuốc bảo vệ thực vật lân hữu cơ.
+ Nếu dung dịch không có màu vàng rơm xuất hiện: sản phẩm không
có dư lượng thuốc Wofatox thuốc bảo vệ thực vật lân hữu cơ.
Bài 2: Xác định dư lượng các hoá chất sử dụng trong quá trình
sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm
2. Xác định sự có mặt của hàn the trong thực phẩm
Hàn the phản ứng kiềm với phenolphtalein
cho dung dịch màu hồng. Nếu cho dung dịch
này tác dụng với dung dịch Glyxerin trung tính,
dung dịch sẽ chuyển thành axit, sẽ mất màu
hồng, trở thành không màu(phản ứng axit với
phenoiphtalein do tạo thành axit glyxero boric
tính axit)
Bài 2: Xác định dư lượng các hoá chất sử dụng trong quá trình
sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm Cách tiến hành:
- Lấy 15-20g sản phẩm, thái nhỏ 3-5mm, ngâm trong 20-25ml nước cất đã đun sôi.
- Sau 15-20 phút gạn lấy nước và đun sôi lại
- Lọc lấy 5ml nước trong cho vào ống nghiệm
- Nhỏ vào ống nghiệm 2-3 giọt phenolphtalin1% rồi lắc đều
Bài 2: Xác định dư lượng các hoá chất sử dụng trong quá trình
sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm Đánh giá kết quả:
‐ Nếu có màu hồng xuất hiện nhỏ tiếp 2‐3 giọt glyxerin trung tính, màu
hồng sẽ mất đi thành không màu => sản phẩm có hàn the
‐ Nếu không có màu hồng xuất hiện => sản phẩm không có hàn the.
Bài 3: Xác định các chỉ tiêu vi sinh trong một số loại thực phẩm
1. Chỉ tiêu Coliforms tổng số:
Coliforms là trực khuẩn Gram(‐) không sinh bào tử, hiếu khí hoặc kỵ
khí tùy tiện, có khả năng lên men lactose sinh axit (sinh hơi) ở 370C trong 24‐ 48h.
‐ Nhóm coliforms hiện diện rộng rãi trong tự nhiên, trong ruột người,
động vật. Coliforms được xem là nhóm vi sinh vật chỉ thị: số lượng
hiện diện của chúng trong thực phẩm, nước hay các mẫu môi trường
được dùng để chỉ thị khả năng hiện diện của các vi sinh vật gây bệnh
khác. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng khi số coliforms của thực
phẩm cao thì khả năng hiện diện của các vi sinh vật gây bệnh khác cũng cao.
‐ Nhóm coliforms gồm 4 giống là: Escherichia, Citrobacter, Klebsiella, Enterobacter.
Bài 3: Xác định các chỉ tiêu vi sinh trong một số loại thực phẩm
1.2. Định lượng coliforms bằng phương pháp đếm khuẩn lạc trên môi trường VRBL Nguyên tắc:
- Quá trình lên men lactose dẫn đến kết quả axit hóa môi trường,
được thể hiện bằng màu đỏ của chỉ thị pH (màu đỏ trung tính) và kết tủa
muối mật xung quanh các khuẩn lạc.
- Sự hiện diện đồng thời của muối tinh thể tím và muối mật ức chế vi khuẩn Gram dương
- Mẫu được đồng nhất được cấy một lượng thích hợp trên môi
trường thạch chọn lọc chứa lactose. Đếm số khuẩn lạc lên men và sinh axit
sau khi nuôi ở 37 độ C trong 48h.
- Trên môi trường này, khuẩn lạc coliforms có màu đỏ đến màu đỏ
đậm, đường kính >0.5mm, xung quanh khuẩn lạc có vùng tủa của muối mật.
Bài 3: Xác định các chỉ tiêu vi sinh trong một số loại thực phẩm
1.2. Định lượng coliforms bằng phương pháp đếm khuẩn lạc trên môi trường VRBL
‐ Đồng nhất mẫu: tạo sự đồng đều về mật độ coliform ở tất cả các điểm trên mẫu
+ Cắt nhỏ, trộn đều: dao, thớt
+ Giã nhỏ, trộn đều: chày, cối sứ
+ Xay, nghiền, trộn đều: máy xay, máy nghiền
‐ Pha loãng mẫu: làm giảm nồng độ coliform trong mẫu, tạo điều kiện cho quá trình đếm
‐ 10‐2 10‐3 lặp lại 3 lần
‐ Cấy mẫu: hút 1ml mẫu vào đĩa petri
‐ Chuẩn bị môi trường VRBL: 250ml/nhóm
Bài 3: Xác định các chỉ tiêu vi sinh trong một số loại thực phẩm
Đối với mẫu chất Iỏng: dùng pipet hút 1 ml mẫu cho vào ống
nghiệm chứa 9 ml dung dịch pha loãng, khi đó ta sẽ được nồng
độ pha loãng là 10‐1. Tiếp tục từ ống nghiệm 10‐1 hút tiếp 1ml và
cho vào ống nghiệm chứa 9 ml dung dịch pha loãng tạo độ pha
loãng 10‐2. Tiếp tục như vậy đến nồng độ cần thiết
Đối với mẫu rắn: cân chính xác 10 g mẫu, sau đó cho vào 90 ml dung
dịch pha loãng tạo nồng độ pha loãng 10‐1. Và tiếp tục pha loãng
tương tự như mẫu nước