lOMoARcPSD| 58490434
THỰC HÀNH BÀO CHẾ
BÀI 1 :THUỐC BỘT
Những kiến thức cần chuẩn bị trước
1. Khái miệm :Thuốc bột yc rắn khô tơi, kích thước độ mịn xác định, ổn định về mặt hóa
học ,vật lý
2.Thành phần của thuốc bột:
+) Dược chất: rắn, lỏng ,mềm
+) Tá dược: độn, hút, bao, trơn, màu, điều hương, điều vị…
3. Kỹ thuật lưu ý bào chế thuốc bột: +)
KT nghiền:
◦KL nhiều nghiền trước( vì để tránh hư hao khối bột)
◦Bột có tỷ trọng lớn nghiền trước (vì để tránh tách lớp )
+) KT trộn
◦ ít trước nhiều sau
◦ trộn đồng lượng
◦ chất điều hương ,dễ bay hơi … trộn sau
+) KT rây: chọn đúng rây theo yc
4.Ưu nhược điểm:
Ưu điểm
Nhược điểm
-KT bào chế đơn giản, không đòi hỏi thiết bị phức
tạp,dễ đóng gói, dễ vận chuyển. - Dược chất ổn định
về mặt hóa học
- Dễ phối hợp được với nhiều loại dược chất
trongcùng đơn thuốc
- Dễ giải phóng dược chất, skd cao hơn các
dạngthuốc rắn khác.
- thể bào chế thành các dạng bào chế khác
nhau: viên nén, viên nang, cốm, hỗn dịch, dung dịch,
thuốc tiêm, dùng ngoài….
- Dễ hút ẩm
- Không thích hợp với các dược chất
cómùi khó chịu và kích ứng niêm mạc tiêu
hóa
- Thuốc bột từ dược liệu khó uống
5.Phân loại:
Dựa vào thành phần (2c): Bột đơn, bột kép
Dựa vào cách phân liều đóng gói (2c) : bột phân liều, bột không phân liều
Dựa vào kích thước tiểu phân (5c): Bột thô, bột nửa thô, bột mịn ,bột nửa mịn, bột rất mịn
Dựa vào cách dùng (4c) : Thuốc bột dùng để uống, dùng ngoài, pha tiêm, hít –phun mù… CT1:
Bột dùng ngoài
Rp.
Lưu hunh kết tủa
1,0 g
Dầu parafin
1,5 g
Talc
5,0 g
Kẽm oxyd
1,0 g
lOMoARcPSD| 58490434
Magnesi carbonat
1,5 g
M.f.p.
Lưu ý: -chọn cối bé. Lọ nhựa trắng nhỏ miệng rộng
-Do yc về hàm ẩm: chất lỏng không quá 10% nên trong ct Parafin chỉ dùng dưới 1,0g - lưu ý
do là bột dùng ngoài nên phải lựa chọn rây mịn kt nhỏ mịn (kt nhỏ 180) vì thuốc dùng ngoài
nhiều xúc giác . tránh hiện tượng vón cục( kết tụ) *Phân tích công thức:
1) Lưu huỳnh kết tủa: dược chất
- Bột mịn màu vàng chanh, không tan trong nước,tan trong dung môi hữu cơ phân cực
STT
Thao tác
1
Cân các thành phần theo công thức, nghiền mịn kẽm oxyd,
lưu hunh kết tủa, magnesi carbonat ( để riêng rẽ)
Theo quy tắc
nghiền
2
Trộn bột kép kẽm oxyd và lưu huỳnh kết tủa, xúc ra giấy
Theo quy tắc trộn
đồng lượng
lOMoARcPSD| 58490434
- Tác dụng : sát khuẩn, chống viêm,kháng nấm, dị ứng, loại bỏ tế bào chất,…2) Dầu parafin: tá
dược
- Thuộc nhóm thân dầu ,lỏng, sánh trong . Không tan trong nước, ethanol 96%,
- Tác dụng : làm trơn, tăng bám dính, làm dịu da, sạch da => tăng SKD
3) Talc: Tá dược trơn
- Bột mịn màu trắng, không mùi, khẳ năng hấp thụ độ ẩm tốt,giảm ma sát.m dịu da, n
seda.
- Tác dụng : giảm ma sát khi nghiền, giúp dễ phân chia liều, giữ da khô thoáng, ngăn ngừa
phátban.ngoài ra còn là td độn
4) Kẽm oxyd: tá dược
-Bột kết tinh trắng, hoặc trắng ngà. Vị đắng. không tan trong nước, khó tan y thuộc vào nhiệt
độ . Bị phân hủy bởi nhiệt độ cao, phát ra độc .Cản trở tia UV cao. Có tính kháng viêm nhẹ - m
săn se da và sát khuẩn nhẹ, không gây kích ứng (lành tính). Chống nắng tốt, chống nắng rộng
5) Magnesi carbonat: tá dược hút
- Bột trắng, nhẹ mịn, dễ bám dính
- Tá dược hút, để đảm bảo sự khô tơi của khối bột
*Phương pháp bào chế
*Đặc điểm thành phẩm:
Thuốc bột màu vàng, khô tơi, không bị vón cục.
*Hướng dẫn sử dụng:
Xoa ngoài da điều trị mẩn ngứa, mụn nước.
*Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30
o
C.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN
B MÔN BÀO CH-CND
Rp BT DÙNG NGOÀI
Công dụng :Điều tr mm nga ,mụn nưc
Cách dùng :Xoa ngoài da
5mg
Ngày pha Người pha:
CT 2. Bột pha hỗn dịch amoxicilin
Công thức cho 01 lọ 60 ml (125 mg/5ml)
3
Cho bột magnesi carbonat vào cối, thêm dầu parafin trộn
đều. Thêm hỗn hợp bột kép kẽm oxyd và lưu huỳnh kết tủa,
trộn đều
Theo quy tắc trộn
đồng lượng
4
Thêm dần bột talc, trộn đều thành hỗn hợp bột đồng nhất, y
qua rây 180
Theo quy tắc
đồng lượng, nên
rây ngay sau khi
tạo khối bột tránh
bết
5
Đóng thuốc bột o lọ rộng miệng kích thước phù hợp. (
lọ nhựa trắng nhỏ rộng miệng )
6
Đóng gói, dán nhãn
lOMoARcPSD| 58490434
Amoxicilin trihydrat 1,72 g (tương đương với 1,5 g amoxicilin)
Gôm xanthan 0,15 g
Natri citrat 0,28 g
Natri benzoat 0,18 g
Natri croscarmelose 0,60 g
Aerosil 200 0,18 g
Vanilin 0,05 g
Saccarose 22,40 g
Những kiến thức cần chuẩn bị trước
1. Ưu điểm của bột pha hỗn dịch về độ ổn định và sinh khả dụng:
+ Phù hợp với dược chất ít bền,khó bảo quản ở dạng lỏng,
+ Dược chất nhanh giải phóng khi pha thành hỗn dịch giúp tăng SKD
*Phân tích công thức:
1) Amoxicilin trihydrat: dược chất
- Dạng bột tinh thể màu trắng, vị đắng, khó tan trong nước , ethanol, không tan trong
cloroform,dầu, tan trong dung dịch acid loãng hoặc hydro kiềm loãng,bị thủy phân nhanh ở nhiệt
độ cao,>37◦=> ổn định trong ph kiềm, dễ bị oxyh
- Kháng sinh nhóm penicilin β- lactam bán tổng hợp phổ rộng. Điều trị nhiễm trùng cả đường
hôhấp trên : viêm tai giữa, viêm amidan,viêm thanh quản. viêm đường tiết niệu, viêm da… 2)
Gôm xanthin: tá dược
- chất có phân tử lượng lớn ,dễ trương nở trong nước, tạo dịch độ nhớt cao. Bột khôngmàu,
màu trắng, không vị. Bị phân hủy bởi enzym
- vai trò: làm dịu bộ y tiêu hóa, làm chất gây thấm, tăng độ ổn định do tăng độ nhớt củahỗn
dịch, và làm chất gây phân tán do cơ chế tạo lớp áo thân nước.
3) Natri citrat: tá dược
- tinh thể ,bột ,trắng hay không màu. Vị hơi chua, mặn
- một chất oxyh . Ngoài ra còn điều chỉnh độ PH cho chế phẩm khi pha thành hỗn dịch. Làm
tăng độ ổn định của dược chất PH= 5- 5,5 . giảm phản xạ nôn trớ. Điều vị
4) Natri benzoat: tá dược
- Bột màu trắng, hút ẩm ít, có tính chống oxyh . Khó tan trong nước
- Là tá dược trơn trong ct, nó làm giảm ma sát khi nghiền bột với thành cối. Ngoài ra còn có tdbảo
quản khi pha thành hỗn dịch
Ngoài ra còn có td giảm ho => kết hợp với DC tăng SKD của chế phẩm
5)Natri Crosacarmellose:tá dược rã
- Bột trắng,hút nước rất mạnh
- một dược siêu rã. Với chế hút nước y trương nở.Giups quá trình pha thành hỗn
dịchnhanh hơn. khi lắc hỗn dịch dễ ngậm nước(dung môi) giúp đồng đều vkhối lượng
6)Vanilin: tá dược
- Bột trắng, mùi thơm đặc trưng. Tan trong nước
- Chất điều ơng giúp che dấu mùi khó chịu của hỗ dịch sau khi pha. Tăng sự hấp dẫn cho
chếphẩm
7) Aerosil 200: tá dược trơn
-Cellulose vi tinh thể, trắng nhẹ. Thân nước, khẳ năng chống kết tụ tốt.
- Trong dạng bột : có vai trò là tá dược trơn. Giúp giảm ma sát khi nghiền
lOMoARcPSD| 58490434
- Trong dạng hỗn dịch : vai trò chất chống kết tập tiểu phân , làm hỗn dịch bền vữnghơn
,chóng vón
8) Đường trắng: tá dược
- Tinh thể , bột trắng. vị ngọt, tan trong nước.
- Tá dược điều vị : giúp che dấu vị đắng của dược chất
- Sau khi pha thành hỗn dịch : tăng độ nhớt, tăng độ ổn định cho chế phẩm
Kỹ thuật bào chế : Chọn cối nhỡ . Lọ nhựa màu nâu ,miệng rộng
STT
Thao tác
Yêu cầu
1
Cân các thành phần theo công thức, nghiền đường trắng thành
bột mịn.(nếu đã xay thì không cần nghiền)
Đúng, đủ,
bột mịn
Theo
nguyên
tắc
nghiền
2
Trộn bột p lần ợt vanilin, gôm xanthan, natri benzoat, Natri
citrat, natri croscarmelose, Aerosil, bột đường theo nguyên tắc
đồng lượng.
Bột kép
đồng nhất
Theo
nguyên
tắc trộn
3
Trộn hỗn hợp bột với amoxicilin
Bột kép
đồng nhất
Theo
nguyên
tắc trộn
4
Rây hỗn hợp bột qua rây 0,5
Đúng kỹ
thuật.
5
Đóng bột thuốc vào lọ kín có vạch 60 ml ( lọ nhựa màu miệng
rộng)
Đúng kỹ
thuật.
6
Đóng gói, dán nhãn
Đúng
quy chế
Đặc điểm thành phẩm:
Bột thuốc màu trắng, khô tơi, mùi thơm vanilin, không bị n cục Hướng
dẫn sử dụng:
- Kháng sinh nhóm β-lactam, điều trị nhiễm khuẩn
- Dùng cho trẻ em, khi dùng thêm nước đun sôi để nguội đến vạch 60 ml, lắc kỹ, 5ml hỗn dịch
chứa 125 mg amoxicilin.
- Cách dùng: uống, liều dùng tùy theo cân nặng.
Bảo quản:
Trong lọ kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ 15- 30
o
C. Hỗn
dịch sau khi pha không dùng quá 14 ngày.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯC THÁI NGUYÊN
B MÔN BÀO CH-CND
Rx BT PHA HN DCH 60ml
AMOXICILIN 125mg/5ml
Công dụng :Điều tr nhim khun
lOMoARcPSD| 58490434
Cách dùng :pha với nước đun sôi để nguội đến vch 60ml. ung theo cân nng
‘ LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”
Ngày pha Người pha:
BÀI 2: THUỐC CỐM
II- LÝ THUYẾT LIÊN QUAN:
1.Khái niệm :Thuc cm là dng thuc rắn, được điều chế t bt thuốc và tá dược dính to
thành các ht nh xốp (đường kính t 1 - 2 mm) hay si ngn xốp, thường dùng đ ung.
Khi ung th nut trc tiếp với nước hoc cht lng thích hợp; cũng th pha thành dung
dch, hn dịch hay siro trước khi ung
2.Thành phần thuốc cốm:
- Dược chất:
- Tá dược :
+) Tá dược dính : liên kết các tiểu phân tạo hạt cốm , chắc cốm
Dính lỏng: hồ tinh bột, tinh bột, glycerin, ethanol… Dính
khan: pvp/ isopropanol, pvp/ethanol,….
+) Tá dược độn: đường, talc,tinh bột,…đảm bảo khối bột đồng nhất
+) Tá dược rã: hút nước mạnh, cơ chế vi mao quản( Ansel, natri croscarmelose…)
+) dược điều ơng: che dấu được mùi khó chịu của dược chất. tăng tính hấp dẫn cho chế
phẩm ( vanilin, campho…)
+) Tá dược điều vị: che dấu được vị khó uống, tăng hấp dẫn cho thành phẩm. ( đường : sarcarose,
fructose…Đường hóa học : sarcarin, aspatam, cyclanat…)
+) Ta dược tạo màu: tăng tính hấp dẫn cho thành phẩm
+) Tá dược gây thấm: Polysorbat, Twen 80,…
ƯU NHƯỢC ĐIỂM THUỐC CỐM
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
-
-
-
-
-
Thuc cm dng thuc dùng thích hp
cho tr em.
Mt s c cht ít bn dng lng,
th bào chế thành dng cm pha dung
dch hay hn dch (kháng sinh, men...).
c cht có mùi v khó ung có th chế
thành cm pha sirô, cm si bt.
c cht rn t dng thuc cm hp thu
nhanh hơn dạng thuc viên.
K thuật điều chế đơn giản, không đòi hỏi
trang thiết b phc tp, d đóng gói và vận
chuyn.
-Thuốc cốm rất dễ hút ẩm do tiết diện tiếp
xúc lớn
-Không thích hợp với những dược chất dễ
mất hoạt tính trong môi trường dạ dày
II- CÔNG THỨC
CT3 :CỐM BỘT PHA HỖN DỊCH ERYTHROMYCIN
lOMoARcPSD| 58490434
Erythromycin ethylsucirat 360mg ( tương đương với Erythromycin 250mg)
Natri Citrat 250mg
Natri Croscarmelose 250mg
Vanilin 5mg
Đưòng trắng 1500mg
Polysorbat 80 10mg (~ 3 giọt/ 3 công thức)
Ethanol 70%
*PHÂN TÍCH CT:
1) Erythromycin ethylsuccirat : dược chất
- Bột trắng dạng muối khó tan, không bền
- kháng sinh nhóm Macrolid, điều trị nhiễm khuẩn phrộng. Điều trviêm đường hấp: viêm
họng, viêm phế quản,viêm tai, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường sinh dục...
Lưu ý: do dược chất tồn tại ở dạng muối khó tan , nên khi bc pha hỗn dịch phải đưa về dạng
baze . Nhưng dùng cho trẻ em dùng dạng muối khó tan để che dấu mùi vị. một phần là kháng
sinh dễ bị thủy phân nên dùng loại khó tan để đảm bảo tính ổn định của dược chất.
2) Natri citrat : tá dược
-Bột kết tinh trắng, tính kiềm nhẹ, vị chua mặn
- một chất oxyh . Ngoài ra còn điều chỉnh độ PH cho chế phẩm khi pha thành hỗn dịch. Làm
tăng độ ổn định của dược chất PH= 5- 5,5 . giảm phản xạ nôn trớ. Điều vị
3) Natri Croscarimalose:tá dược
-Bột trắng,hút nước mạnh
- một dược siêu rã. Với chế hút nước gây trương nở.Giup quá trình pha thành hỗn
dịchnhanh hơn. khi lắc hỗn dịch dễ ngậm nước(dung môi) giúp đồng đều về khối lượng 4)
Vanilin: tá dược
- Bột trắng, mùi thơm đặc trưng. Tan trong nước
- Chất điều ơng giúp che dấu mùi khó chịu của hỗ dịch sau khi pha. Tăng sự hấp dẫn cho
chếphẩm
5) Đường trắng ( bột đường xay sẵn): tá dược
- Tinh thể , bột trắng. vị ngọt, tan trong nước.
- Tá dược điều vị : giúp che dấu vị đắng của dược chất
- Sau khi pha thành hỗn dịch : tăng độ nhớt, tăng độ ổn định cho chế phẩm, giúp phân tán đềudược
chất, dễ chia liều 6) Polysorbat 80: tá dược
- Lỏng sánh, không màu. Chất diện hoạt ,không ion hóa,
- Chất hoạt động bề mặt làm tăng độ tan của ợc chất kém tan trong dầu.Phân tán đồng đềudược
chất -> đảm bảo chia liều chính xác -> tăng SKD. Làm thuốc dễ thấm qua niêm mạc -> tăng hấp
thu -> tăng SKD 7) Ethanol 70%: tá dược dính
-lỏng ,trong suốt, không màu -Tạo
khối bột cốm để sát hạt
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA THUỐC CỐM ERYTHROMYCIN
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
lOMoARcPSD| 58490434
-Dược chất đã được giải phóng khi pha
thành dung dịch, hỗn dịch nên dễ hấp thu -
Chọn dạng muối khó tan -> che dấu được
mùi khó chịu, vị đắng -Dễ bảo quản
- Dễ hút ẩm
- Bao bì đòi hỏi cao
- > Điều kiện pha chế cao
-> tốn kém
*Quy trình bào chế: phương pháp xát hạt qua rây
Cân các thành phần theo công thức
Nghiền đường trắng thành bột. Rây qua rây 250
Trộn bột kép lần lượt: Natri citrat,natri
Crocarmellose,erythromycin, đường theo nguyên tắc
đồng lượng
Thành khối
bột kép đồng
nhất
Trộn hỗn hợp với Polysorbat 80 (~3 giọt cho 3ct).
Thêm dần dần ethanol 70% vào nhào vừa đủ ẩm
Tạo khối ẩm
Sờ ẩm tay là được
Xát hạt qua rây 800 (0.8mm)
Đúng kích
thước rây
Nên xát luôn ngay
khi tạo khối ẩm để
tránh khô khối ẩm
Sấy hạt ở nhiệt độ dưới 50 c 10-15p
Sửa hạt cốm qua rây 1,0mm . Sấy tới độ ẩm 2-3 %
(thực tế làm kg cần sấy lại)
Chọn hạt cốm
thích hợp. và đảm
bảo thành phẩm
đạt chuẩn về hàm
ẩm
Trộn bột cốm với Vanilin theo quy tắc đồng lượng
Vì vanilin là chất
tạo mùi hương
phải trộn sau
Đóng gói chống ẩm (PE/AL/PET..)
Đóng gói PE , dán nhãn đúng quy chế
( lưu ý đóng 1 lớp túi bóng dán nhãn sau đóng thêm
lớp túi nữa bao ngoài)
Hàn kín tránh ẩm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN
B MÔN BÀO CH-CND
Rx CM PHA HN DCH gói 2,375g
ERYTHROMYCIN 250MG
Công dụng :Điều tr nhim khun
Cách dùng :pha với nước đun sôi để ngui . ung theo cân nng
“ LẮC K TRƯỚC KHI DÙNG”
Ngày pha Người pha:
CT4 :CỐM SỦI BỌT PARACETAMOL
1- Công thức cho 1 gói ( 125mg)
Paracetamol 125mg
lOMoARcPSD| 58490434
Manitol 300mg
Acid citric 130mg
Natri hydrocarbonat 140mg
Aspartam 5mg
Dd PVP 5% trong isopropanol vđ
Lưu ý : khi làm đổi mg -> g để cân. Thường sẽ làm x 5ct
2.Phân tích công thức:
1) Paracetamol : dược chất
- Bột nhẹ xốp, trắng hoặc không màu. khó liên kết khẳ năng chịu nén kém. Khó tan trong nước ,
dễ bị oxyhoa, tan trong ethanol. Bền với nhiệt độ và độ ẩm
-Tác dụng giảm đau ,hạ sốt
2) Manitol: tá dược độn -
- Bột trắng , vị ngọt thanh, thân nước. Tan nhanh trong nước
- m tá dược điều vị: ngọt che dấu vị đắng của dc, làm tính hấp dẫn cho thành phẩm
-làm tá dược rã do tc thân nước: giúp thành phẩm tan nhanh , tăng hấp thu .tăng SKD
-làm tá dược độn : làm khối bột được đồng nhất ,dễ tạo hạt cốm, dễ tan khi pha
3) Acid Citric : tá dược rã
- Rắn, bột hay kết tinh trắng ,hay không màu. Tan trong nước,vị chua. Là chất chống oxyhoa -Tác
dụng : điều vị (vị chua)
Chống oxyh : bảo quản dược chất sau khi pha
Tạo hệ đệm : khi kết hợp với natri hydrocarbonat tạo hệ đệm để điều chỉnh PH .tạo
muối natri –citrat tạo độ ổn định cho dc, giảm cảm giác nôn trớ. Tăng tác dụng thuốc
Là tá dược rã do cơ chế sinh hơi: sau khi pha , tác dụng với nước -> giải phóng C02 ->
sủi bọt . Thành phẩm nhanh tan
4) Aspartam : tá dược điều vị
-Đường hóa học: bột mịn trắng hay trắng ngà. Vị ngọt, rất ngọt. ít năng lượng
- Tác dụng : điều vị ngọt giúp che lấp vị đắng của dc, tăng sự hấp dẫn khi uống.
Ngoài ra còn có tác dụng làm tá dược dính khi tạo khối bột , và làm tá dược rã giúp cốm nhanh tan
5)PVP 5%/isopropanol: tá dược dính –
-lỏng, trong suốt.khan dễ sinh khí ( theo cơ chế sinh hơi)
-Tá dược dính khan . dính tốt, ít ảnh hưởng đến thời gian rã của thành phẩm.hạt dễ sấy khô.
Cái thiện tính thấm và tăng độ tan của dược chất sơ nước, ít tan trong nước.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA THUỐC CỐM BỘT SỦI BỌT
Ưu điểm
NHƯỢC ĐIỂM
lOMoARcPSD| 58490434
- Thích hợp cho trẻ em
- Giải phóng nhanh –> tăng hấp thu->
tăng skd
- Dễ hút ẩm
- Bao bì đóng gói đòi hỏi cao hơn
- Điều kiện pha chế yc cao
- > tốn kém, chi phí cao
3.QUY TRÌNH BÀO CHẾ
Cân các thành phần theo công thức
Nghiền lần lượt paracetamol, manitol, natri
hydrocarbonat, acid citric, aspartam để riêng
Nghiền mịn
Nghiền theo quy tắc
nghiền
Trộn bột kép:trộn lần lượt Aspartam,
Tạo khối bột đồng
Theo quy tắc trộn đồng
paracetamol, acid citric, natri hydrocacbonat ,
manitol theo quy tác đồng lượng
nhất
lượng
Thêm từ từ dd PVP 5% / isoprppanol vào khối
bột. nhào tới khi vừa đủ ẩm . Mang xát hạt
Đổ PVP ra cốc có mỏ, nhỏ từ từ .trộn nhanh
để đạt đến độ ẩm nhất định ->làm lâu sẽ gây
cứng khô khối bột(theo tc của PVP)
Xát hạt qua rây 0.8mm
Xát nhanh
Sấy hạt ở nhiệt độ <50 c ~10-15p
Sửa cốm qua rây 1,0mm . Sấy tới độ ẩm <1%
Đóng thuốc cốm vào túi chống ẩm
( PE,AL,PET..)
Hàn kín
Dán nhãn, đóng gói đúng quy chế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN
B MÔN BÀO CH-CND
Rx CM BT SI BT gói 0,7g
PARACETAMOL 125MG
Công dụng :Điều tr giảm đau,hạ st
Cách dùng :pha với nước đun sôi để ngui . ung theo cân nng
“ LẮC K TRƯỚC KHI DÙNG”
Ngày pha Người pha:
BÀI 3:THUỐC VIÊN NÉN
I- LÝ THUYẾT
1.KHÁI NIM :Viên nén là dng thuc rn, mi viên là một đơn vị phân liu, dùng để ung, nhai, ngm,
đặt hoc hòa với nước để uống, để súc miệng, để ra... Viên nén cha mt hoc nhiều dược cht,
th thêm các tá dược độn, dược rã, tá dược dính, dược trơn, dược bao, tá dược màu... được
nén thành khi hình tr dt; thuôn (caplet) hoc các hình dng khác. Viên có th đưc bao.
2.PHÂN LOẠI
* Theo phương pháp sản xut:
+ Viên nén dp thng
+ Viên nén dp qua to ht: To hạt ướt, to ht khô.
* Theo hình thc bên ngoài:
+ Viên nén trn
+ Viên nén bao: Bao đường, bao film, bao khô
lOMoARcPSD| 58490434
* Theo cách s dng: Viên đặt dưới lưỡi, viên để nut, viêm ngm, viên nhai, viên pha dung dch, hn
dch...
3.ƯU NHƯỢC ĐIỂM VIÊN NÉN
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
- Đã được chia liu mt lần tương đối
chínhxác.
- D che du mùi v khó chu của dược
cht.- c cht ổn định, tui th dài hơn
dng thuc lng.
- D đầu tư sản xut lớn, do đó giá
thành h.
- Th tích gn nh, d vn chuyn,
mang
- Không phi tt c các dược chất đều chế
đưc thành viên nén (vd: ....)
-Din tích b mt tiếp xúc của dược cht vi
môi trưng hoà tan b gim rt nhiu =>
c cht ít tan nếu bào chế viên nén không
tt, SKD b gim.
-Kích ng niêm mạc đường tiêu hoá -Khó
dùng cho tr em người cao tuổi (đặc bit
viên có mùi v khó chu).
theo người.
- Thường dùng đường ung, rt thun
tinvi liu chính xác và an toàn.
- D nhn biết qua hình dng, màu sc,
logo,ch s trên viên…
-Tác dng chậm không dùng được với người
hôn mê hoc trong cp cu.
-Chịu tác đng ca nhiu yếu t k thut
như: Độ m, nhiệt độ, tá dược, lực nén…
La chọn tá dược xây dng công thc viên nén ?
Căn cứ:
- Mục đích sử dng ca viên: ung, nhai, ngậm, đặt, đ pha thành dung dch, hn dch,...- Tính
cht của dược cht: tính chất lý hóa, đặc tính hấp thu, độ trơn chảy, kh năng chịu nén,...
- Tinh cht của ợc: độ trơn chảy, kh năng chu nén, những tương tác với dược cht
th xy ra,...
- Phương pháp dập viên: mỗi phương pháp có cách sử dụng tá dược khác nhau.
- Khối lượng viên.
1. C CHT
2.TÁ DƯỢC
A.TÁ DƯỢC ĐỘN (TÁ DƯỢC PHA LOÃNG)
Mục đích thêm tá dược độn:
- Làm tăng thể tích, khối lượng cn thiết ca viên =>d to hình cho viên.
- Ci thin tính chịu nén, trơn chảy ca hot cht.
Các tá dược độn thường dùng:
- Nhóm tan trong nước: Lactose, bột đường(saccarose), glucose, manitol, sorbitol…
- Nhóm không tan trong nước: tinh bt, dn cht cellulose (cellulose vi tinh th), bt mịn vô cơ (
dicalci phosphat, calci carbonat, magnesi carbonat…)
B.TÁ DƯỢC DÍNH
Mục đích: Liên kết các tiểu phân để tạo hình viên => đảm bo độ chc ca viên.
Phân loi: 2 nhóm
lOMoARcPSD| 58490434
* Nhóm tá dược dính lng: xát ht ướt.( Siro, glycerin, PVP / isopropanol.PVP/ ethanol…)
* Nhóm tá dược dính th rn: dp thng/xát ht khô (tinh bt biến tính, bột đường, dn cht
cellulose…) C.TÁ DƯỢC RÃ
* Mc đích:
- Làm viên nhanh và mn =>gii phóng tối đa BMTX ban đầu ca tiu phân DC vi môi
trường hòa tan. * Cơ chế:
- Vi mao qun: tinh bt
- Trương nở: tinh bt và dn chất, pectin, Dc cellulose, Dc PVP,…
- Hoà tan: Natri clorid, bột đường,…
- - Sinh khí: mui bicarbonate, acid hữu cơ
D.TÁ DƯỢC TRƠN
Mục đích:Chng ma sát, Chng dính , Điu hoà s chy,Làm cho mặt viên bóng đẹp
- Một số tá dược trơn: avisel, aerosil,tinh bột, talc, acid streid và muối,…
E. TÁ DƯỢC BAO
Mục đích
- Che du mùi v khó chu của dược cht.
- Tránh kích ng của dược cht vi niêm mc d dày.
- Bo v c chất tránh tác động ca các yếu t ngoại môi như độ m, ánh sáng, dch vị…
- Ci thin SKD ca DC: bao tan rut, bao gii phóng kéo dài, bao viên thm thu…
- D nhn biết, phân bit các loi viên.
- Tăng độ cứng cho viên, làm tăng vẻ đẹp ca viên.
- Hn chế s tương tác giữa các thành phn trong viên bng cách bao riêng pellet trước khiđóng
nang hay dp viên.
Mt s td bao:
* Shellac:
- Nha cánh kiến tinh chế.
- Tan được trong mt kim => dùng bao tan rut. - Ít dùng do lão hóa khá nhanh.
* Nha methacrylat (Eudragit):
- Eudragit E: Tan trng dch v (pH<5); dùng bao bo v.
- Eudragit L và S: (pH = 6, pH=7)Ko tan trong dch v; dùng bao tan trong rut. F.
C MÀU:
Các chất màu thường dùng trong bao viên:
- Erythrosine (Red 3): Màu đỏ
- Ponceau 4R (Brilliant Scarlet): Màu đỏ tươi
- Carmin (Naturel red 4): Màu đỏ
- Tartrazin (Yellow 5): Màu vàng tươi
- Sunset Yellow (Yellow 6): Màu vàng
- Riboflavin: Màu vàng
- Brilliant blue (Blue 1): Màu xanh
lOMoARcPSD| 58490434
- Indigotine (Blue 2): Màu xanh
- Fast Green (Green 3): Màu xanh
Có 3 phương pháp bào chế viên nén:
- Phương pháp tạo hạt ướt.
- Phương pháp tạo ht khô.
- Phương pháp dập thng.
*PHƯƠNG PHÁP HẠT ƯỚT
Ưu điểm:
- D đảm bảo độ bền cơ học ca viên.
- DC d phân phi vào tng viên => d đảm bảo độ đồng đều v KL & HL.
- Quy trình và thiết b đơn giản, d thc hin.
Nhược điểm:
- DC chịu tác động ca m và nhit khi sy ht.
- Quy trình kéo dài tri qua nhiều công đoạn => tn thi gian mt bng snxut.
*PHƯƠNG PHÁP HẠT KHÔ
lOMoARcPSD| 58490434
Ưu điểm:
- Tránh được tác động ca nhit và m.
- Tiết kiệm được mt bng và thi gian sn xut.
Nhược điểm: - DC khó phân phối đồng đều vào tng viên (do hin tượng phân lp th xy
ra khi trn bt kép và dp viên)
.- Hiu sut to hạt ko cao và viên khó đảm bảo độ bền cơ học.
*PHƯƠNG PHÁP DẬP THNG
Ưu điểm:
- Tránh được tác động ca nhit và m.
- Tiết kiệm được mt bng và thi gian sn xut.
Nhược điểm:
- Độ bền cơ học ca viên ko cao.
- Chênh lệch hàm lượng DC gia các viên trong mt lô m sn xut nhiu khi khá ln.
lOMoARcPSD| 58490434
VIÊN NÉN PARACETAMOL 250 MG
CT5 : Công thức
(1)
Paracetamol
250
mg
(2)
Cellulose vi tinh th
80 mg
(3)
Tinh bt mì
40 mg
(4)
H tinh bt sn 10%
Vd
(5)
Talc
7,5 mg
(6)
Magnesi stearat
1,5 mg
2. Phân tích công thức (x 20 viên)
(1) Paracetamol DC
- Tính chất lý hóa
+ Bột kết tinh màu trắng, không màu, vị đắng
+ Hơi tan trong nước, khó tan trong cloroform
+ Dễ bị thủy phân trong môi trường acid, nhiệt độ cao
- Tác dụng dược lý: Giảm đau, hạ sốt
(2) Cellulose vi tinh thể(Avicel)
- Tính chất: Dạng bột màu trắng, không mùi, không vị, xốp, hút ẩm cao. Không tan
trongnước nhưng trương nở trong nước
- Vai trò
+ Tá dược độn:
~ Do có tính trơn chảy tốt, chịu nén tốt
Cải thiện tính chịu nén, trơn chảy của hoạt chất
Viên dễ dập không cần lực nén cao, đảm bảo độ bền cơ học, độ mài mòn của viên thấp
Dễ tạo hạt, dễ sấy khô trong quá trình tạo hạt ướt
~ Làm tăng thể tích, khối lượng cần thiết của viên Dễ tạo hình viên
+ dược :theo chế hút nước và trương nở Viên dễ ra giải phóng dược chất
nhanh Có tác dụng nhanh
(3) Tinh bột mì
- Tính chất: Chất rắn màu trắng, không mùi, không vị, trơn chảy, chịu nén kém, hút ẩm,
cấu trúc xốp - Vai trò:
+ Tá dược độn: Làm tăng thể tích, khối lượng cần thiết của viên Dễ tạo hình viên
+ dược rã: Cấu trúc xốp, tạo hệ thống vi mao quản cơ chế trương nở hút nước
nhanh làm viên rã nhanh Giải phóng hoạt chất nhanh
Note: Không thể thay dược Cellulose vi tinh thể, tinh bột bằng calci sulfat (CaSO4)
CaSO4 không tan trong nước giải phóng DC chậmDC Paracetamol cần cho tác dụng
nhanh để giảm đau, hạ sốt.
(4) Hồ tinh bột sắn 10%
- Tính chất: Dạng dung dịch keo, nhớt, màu trắng đục
- Vai trò: TD dính, trộn đều với tiểu phân DC để liên kết các tiểu phân DC, giúp tạo
hìnhviên, đảm bảo độ bền chắc của viên
lOMoARcPSD| 58490434
Note: Dễ bị nhiễm nấm mốc, vi khuẩn điều chế dùng ngay sử dụng thêm chất bảo
quản
(5) Talc
- Tính chất: Magnesi silicat tinh thể, rất mịn, màu trắng xám, không mùi, trơn tay, nặng,
dễ phân lớp - Vai trò: TD trơn
+ Làm trơn, điều hòa sự chảy
+ Làm cho bề mặt viên bóng đẹp
Note: Ít sơ nước nên không ảnh hưởng nhiều đến thời gian rã của viên
(6) Magnesi stearat
- Tính chất: Bột trắng mịn, nhẹ, sờ trơn tay, sơ nước
- Vai trò: TD trơn
Giảm ma sát, Chống dính chày, cối khi dập viên, Làm cho bề mặt viên bóng đẹp Note: Do
sơ nước nên không nên dùng nhiều vì có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của viên
Do DC paracetamol chất khô, tơi xốp, độ trơn chảy độ chịu nén kém, khó liên
kết
PP bào chế: Xát hạt ướt
3. Qui trình bào chế
- Cân các nguyên liệu theo công thức
- Phân tán tinh bột sắn trong nước lạnh, đun hỗn hợp trên đèn cồn hoặc bếp, vừa đun
vừakhuấy cho tới khi thu được hồ trong suốt, đun sôi 1 2 phút
- Nghiền mịn (giúp phân tán đều dược chất và giảm KTTP đến yêu cầu) Paracetamol, tinh
bột mì, rây qua rây 250
- Trộn bột kép tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, paracetamol theo nguyên tắc đồng lượng-
Thêm từ từ hồ tinh bột vào khối bột trên (dùng đầu đũa hoặc thìa múc 1 lượng nhỏ hồ
tinh bột cho lên trên đầu chày, nghiền mạnh, chậm khối bột, sau đó dùng mica gạt khối
bột xuống, tiếp tục đánh đều. Lặp lại khoảng 4 – 5 lần) nhào cho vừa đủ ẩm (khối bột vẫn
hơi tơi, sờ thấym, đánh kỹ khi thấy bột màu trắng, không bị xỉn màu)
- Xát hạt qua rây 800 (Đổ hết khối bột trong cối lên rây, miết nhanh để tạo hạt nhỏ, ngắn).
Sấy se hạt ở nhiệt độ 60 – 70ºC trong 10 15 phút (5’)
- Xát hạt qua rây 800. Sấy hạt ở nhiệt độ 60 – 70ºC cho đến khi hàm ẩm bằng 2 – 3% (10
15 phút)
- Nghiền mịn và rây talc, magnesi stearat qua rây 180
- Trộn cốm khô với tá dược trơn (cho cốm và TD trơn vào túi bóng, lắc đều trong 2 – 3’) -
Dập viên với bộ chày cối đường kính 12 mm, lực gây vỡ viên 8 – 10 kP. Kiểm tra khối
lượng trung bình của viên
- Đóng lọ, dán nhãn (Lọ nhựa trắng nhỏ, nắp vàng)
4. Nhãn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN
B MÔN BÀO CH-CND
lOMoARcPSD| 58490434
Viên nén (s viên)
PARACETAMOL 250MG
Công dụng :Điều tr giảm đau,hạ st
Cách dùng : ung trc tiếp , liu theo cân nng
“ ĐỂ XA TM TAY TR EM”
Ngày sx Người sx:
CT6 :VIÊN NÉN VITAMIN B1 Công thức (x 20 viên)
(1)
Thiamin hydroclorid
100 mg
(2)
Lactose khan
141,65 mg
(3)
Avicel PH 102
83, 35
mg
(4)
Magnesi stearat
6,65 mg
(5)
Aerosil
1,65 mg
2. Phân tích công thức
(1) Thiamin hydroclorid DC -
Tính chất lý hóa:
+ Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, vị đắng
+ Dễ tan trong nước, tan trong glycerin, khó tan trong ethanol 96%
+ Dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm hoặc trung tính, ổn định trong môi trường
acid Dạng dược dụng là thiamin hydroclorid, thiamin nitrat
- Tác dụng dược lý: Điều trị và phòng trường hợp thiếu hụt vitamin B1, viêm đa dây thần
kinh
(2) Lactose khan
- Tính chất: Bột tinh thể màu trắng hay trắng nhà, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước-
Vai trò
+ TD độn: Làm tăng thể tích, khối lượng cần thiết của viên nén Dễ tạo hình cho viên
+ TD rã: Dễ tan trong nước Rã và giải phóng dược chất tốt theo cơ chế mài mòn
+ Điều vị, che giấu vị đắng của DC
Note: Có 3 loại lactose được sử dụng làm TD độn
- Lactose ngậm nước: không sử dụng do bào chế viên nén này theo phương pháp
dậpthẳng, không được đưa ẩm vào viên, có thể làm mất ổn định DC
- Lactose phun sấy: không đưa ẩm vào viên, độ trơn chảy tốt, tuy nhiên khả năng liên
kếtphân tử dược chất lại kém không sử dụng
- Lactose khan: không đưa ẩm vào viên, khả năng trơn chảy chịu nén tốt phù hợp
với phương pháp bào chế dập thẳng
(3) Avicel PH 102
- Tính chất: Dạng bột màu trắng, không mùi, không vị, xốp, hút nước và trương nở
- Vai trò:
+ TD độn:
~ Tăng thể tích và khối lượng cần thiết của viên Dễ tạo hình viên
lOMoARcPSD| 58490434
~ Cải thiện tính chịu nén, trơn chảy của hoạt chất Viên dễ dập không cần lực nén
cao, đảm bảo đbền học, độ mài mòn của viên thấp Phù hợp với phương pháp dập
thẳng
+ TD rã theo cơ chế hút nước, trương nở Viên dễ ra và giải phóng DC nhanh
Note: Không thể thay thế Avicel bằng tinh bột mì vì tinh bột mì chịu nén và độ trơn chảy
kém, trong khi bào chế vitamin B1 theo phương pháp dập thẳng cần phải đảm bảo độ chịu
nén và độ trơn chảy
(4) Magnesi stearat
- Tính chất: Bột trắng mịn, nhẹ, sờ trơn tay
- Vai trò: TD trơn
Giảm ma sát, làm trơn, điều hòa sự chảy,Chống dính chày, cối khi dập viên. Làm cho viên
thuốc bóng đẹp
(5) Aerosil
- Tính chất: Các silica kích thước tiểu phân rất nhỏ, dạng bột định hình, rất nhẹ,
mịn,mùa trắng xanh, không mùi, không vị (khả năng bám dính kém, nhưng nhẹ, không bị
phân lớp trong khối bột phù hợp với pp dập thẳng)
- Vai trò: TD trơn: Giảm ma sát, m trơn, điều hòa sự chảy.Chống dính chày, cối khi
dập viên. Làm cho viên thuốc bóng đẹp
DC vitamin B1 kém n định trong môi trường ẩm, có khả năng chịu nén và liên kết tốt
PP bào chế: Dập thẳng
3. Qui trình bào chế
- Nghiền mịn vitamin B1, lactose, rây qua rây 250
- Cân các thành phần trong công thức
- Nghiền mịn magnesi, aerosil, rây qua rây 180 (rây aerosil trước rồi mới cân vì aerosilhút
ẩm, dễ bị vón cục)
- Trộn bột kép avicel, vitamin B1, lactose theo nguyên tắc đồng lượng
- Sấy khô khối bột kép (30’, 5 – 7’ lấy ra trộn bột 1 lần và dàn mỏng)
- Trộn đều hỗn hợp trên với magnesi stearat, aerosil
- Đo độ trơn chảy của hỗn hợp bột kép
- Dập viên với bộ chày cối đường kính 9 mm, lực y vỡ viên 6 – 8 kP. Kiểm tra độchắc
và khối lượng trung bình của viên
- Đóng gói và dán nhãn đúng quy chế (Lọ nhựa trắng nắp vàng) 4. Nhãn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯC THÁI NGUYÊN
B MÔN BÀO CH-CND
Viên nén (s viên)
VITAMIN B1 100MG
Công dụng :Phòng và điều tr thiếu vitamin B1
Cách dùng : Người ln ung 1 viên /ln.Ngày 2-3 ln .Tr em theo hướng
dn ca bác s
“ ĐỂ XA TM TAY TR EM”
Ngày sx Người sx:
BÀI 4: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUN CHẤT LƯỢNG VIÊN NÉN
I. Kim nghim bán thành phm và thành phm
1. Kim nghim bán thành phm
- T trng biu kiến và độ xôp ca ht - Lưu tính của bt và ht
lOMoARcPSD| 58490434
- Hình dạng và kích thước ht - Tính chu nén ca ht
2. Kim nghim thành phm
- Độ - Độ đồng đều khối lượng
- Độ đồng đều hàm lượng - Định lượng
- Độ hòa tan - Độ mài mòn
- Độ cng
II. Kim nghim bán thành phm và thành phm
.1. Kim nghim bán thành phm
1.1. T trng biu kiến và độ xp ca ht
T trng biu kiến (bulk density) ca ht đc trưng cho tính xốp ca ht, bột trong điều
kin th nghim.
Khi lượng ca ht (g)
T trng biu kiến =
3
Th tích biu kiến ca ht (m )
Mt nguyên liệu có độ xp quá ln hay t trng biu kiến quá nh s khó dp viên.
LƯU TÍNH CỦA BỘT VÀ HẠT
Góc chy: tg = 2h/d
o
+ Góc α >65 : bt dính, ko
chy. o
+ Góc α = 25 - 30 : bt chy
tt o
+ Góc α < 25 : bột ko dính, chy tt (rt hiếm gp).
*LA CHỌN TÁ DƯỢC TRƠN
Yêu cu:
- Tá dược trơn phải rt mn <45µm
- T l dùng trung bình 0,5 5%
. Hình dạng và kích thước ht
- Hình dng hạt: xác định bng pp soi qua kính lúp hoc kính hin vi
-Kích thước xác định bằng pp rây
-Bộ rây chuẩn có 12 cỡ 45-2000µm
- Tính tỷ lệ phần trăm khối lượng hạt ở mỗi cỡ rây so với tổng lượng
Tính chu nén ca ht
- Tính chu nén (compressibility) ca mt nguyên liệu (đơn chất) hoc ca ht thuc (to bi
nhiu thành phn) biu th kh năng kết dính to thành viên nén ổn định sau khi được nén
trên máy.
T trng biu kiến thc nghim T trng biu kiến ban
đầu
Phân nén (%)= x
100 T trng biu kiến thc nghim
Phân xut nén <15 %=> ht d nén
III .Kim nghim bán thành phm và thành phm
lOMoARcPSD| 58490434
1.. Kim nghim thành phm
*. Độ rã
Phép thử này xác định viên nén hay nang hay không trong khoảng thời gian quy
định, khi được đặt trong môi trường lỏng những điều kiện thử nghiệm chđịnh. Trong
phép thử này, chế phẩm không nghĩa hòa tan hoàn toàn đơn vị chế phẩm hay thành
phần hoạt chất. Thuốc được coi là rã, khi đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
a) Không còn cấn trên mặt lưới, trừ những mảnh vbao không tan ca viên nén hoặc
vỏ nang trên mặt lưới; hoặc dính vào mặt dưới của đĩa, nếu sử dụng đĩa. b) Nếu còn
cắn, đây là khối mm không có nhân khô.
2.Kim nghim thành phm
Mi ln th 06 viên
Thiết b th: ERWEKA
o o
Mtr th là nước ct 37 C± 2 C
Yêu cầu: không được còn cn trên mặt lưới của đĩa đậy. Nếu còn cn thì ch là mt khi mm
không có nhân khô rn s thấy được. Nếu b viên dính vào đĩa, thì làm lại trên 06 viên khác.
Mu th đạt yêu cu nếu 06 viên rã hết.
IV- THỰC HÀNH : ĐÁNH GIÁ TCCL VIÊN NÉN

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
THỰC HÀNH BÀO CHẾ BÀI 1 :THUỐC BỘT
Những kiến thức cần chuẩn bị trước
1. Khái miệm :Thuốc bột yc rắn khô tơi, kích thước độ mịn xác định, ổn định về mặt hóa
học ,vật lý
2.Thành phần của thuốc bột:
+) Dược chất: rắn, lỏng ,mềm
+) Tá dược: độn, hút, bao, trơn, màu, điều hương, điều vị…
3. Kỹ thuật lưu ý bào chế thuốc bột: +) KT nghiền:
◦KL nhiều nghiền trước( vì để tránh hư hao khối bột)
◦Bột có tỷ trọng lớn nghiền trước (vì để tránh tách lớp ) +) KT trộn ◦ ít trước nhiều sau ◦ trộn đồng lượng
◦ chất điều hương ,dễ bay hơi … trộn sau
+) KT rây: chọn đúng rây theo yc
4.Ưu nhược điểm: Ưu điểm
Nhược điểm
-KT bào chế đơn giản, không đòi hỏi thiết bị phức - Dễ hút ẩm
tạp,dễ đóng gói, dễ vận chuyển. - Dược chất ổn định -
Không thích hợp với các dược chất về mặt hóa học
cómùi khó chịu và kích ứng niêm mạc tiêu -
Dễ phối hợp được với nhiều loại dược chất hóa trongcùng đơn thuốc -
Thuốc bột từ dược liệu khó uống -
Dễ giải phóng dược chất, có skd cao hơn các dạngthuốc rắn khác. -
Có thể bào chế thành các dạng bào chế khác
nhau: viên nén, viên nang, cốm, hỗn dịch, dung dịch,
thuốc tiêm, dùng ngoài…. 5.Phân loại:
Dựa vào thành phần (2c): Bột đơn, bột kép
Dựa vào cách phân liều đóng gói (2c) : bột phân liều, bột không phân liều
Dựa vào kích thước tiểu phân (5c): Bột thô, bột nửa thô, bột mịn ,bột nửa mịn, bột rất mịn
Dựa vào cách dùng (4c) : Thuốc bột dùng để uống, dùng ngoài, pha tiêm, hít –phun mù… CT1: Bột dùng ngoài Rp. Lưu huỳnh kết tủa 1,0 g Dầu parafin 1,5 g Talc 5,0 g Kẽm oxyd 1,0 g lOMoAR cPSD| 58490434 Magnesi carbonat 1,5 g M.f.p.
Lưu ý: -chọn cối bé. Lọ nhựa trắng nhỏ miệng rộng
-Do yc về hàm ẩm: chất lỏng không quá 10% nên trong ct Parafin chỉ dùng dưới 1,0g - lưu ý
do là bột dùng ngoài nên phải lựa chọn rây mịn kt nhỏ mịn (kt nhỏ 180) vì thuốc dùng ngoài
nhiều xúc giác . tránh hiện tượng vón cục( kết tụ) *Phân tích công thức:

1) Lưu huỳnh kết tủa: dược chất
- Bột mịn màu vàng chanh, không tan trong nước,tan trong dung môi hữu cơ phân cực STT Thao tác Yêu cầu Để riêng Theo quy tắc từng nghiền
Cân các thành phần theo công thức, nghiền mịn kẽm oxyd, loại,Đúng, 1
lưu huỳnh kết tủa, magnesi carbonat ( để riêng rẽ) đủ, bột mịn Theo quy tắc trộn đồng lượng Bột kép 2
Trộn bột kép kẽm oxyd và lưu huỳnh kết tủa, xúc ra giấy đồng nhất lOMoAR cPSD| 58490434
Cho bột magnesi carbonat vào cối, thêm dầu parafin trộn Theo quy tắc trộn
đều. Thêm hỗn hợp bột kép kẽm oxyd và lưu huỳnh kết tủa, Bột kép đồng lượng 3 trộn đều đồng nhất Theo quy tắc đồng lượng, nên rây ngay sau khi
Thêm dần bột talc, trộn đều thành hỗn hợp bột đồng nhất, rây Đúng kỹ tạo khối bột tránh 4 qua rây 180 thuật. bết
Đóng thuốc bột vào lọ rộng miệng có kích thước phù hợp Đúng . ( 5
lọ nhựa trắng nhỏ rộng miệng ) kỹ thuật Đúng quy 6 Đóng gói, dán nhãn chế
- Tác dụng : sát khuẩn, chống viêm,kháng nấm, dị ứng, loại bỏ tế bào chất,…2) Dầu parafin: tá dược
- Thuộc nhóm thân dầu ,lỏng, sánh trong . Không tan trong nước, ethanol 96%,
- Tác dụng : làm trơn, tăng bám dính, làm dịu da, sạch da => tăng SKD
3) Talc: Tá dược trơn
- Bột mịn màu trắng, không mùi, có khẳ năng hấp thụ độ ẩm tốt,giảm ma sát. Làm dịu da, săn seda.
- Tác dụng : giảm ma sát khi nghiền, giúp dễ phân chia liều, giữ da khô thoáng, ngăn ngừa
phátban.ngoài ra còn là td độn
4) Kẽm oxyd: tá dược
-Bột kết tinh trắng, hoặc trắng ngà. Vị đắng. không tan trong nước, khó tan tùy thuộc vào nhiệt
độ . Bị phân hủy bởi nhiệt độ cao, phát ra độc .Cản trở tia UV cao. Có tính kháng viêm nhẹ - Làm
săn se da và sát khuẩn nhẹ, không gây kích ứng (lành tính). Chống nắng tốt, chống nắng rộng
5) Magnesi carbonat: tá dược hút
- Bột trắng, nhẹ mịn, dễ bám dính
- Tá dược hút, để đảm bảo sự khô tơi của khối bột
*Phương pháp bào chế
*Đặc điểm thành phẩm:
Thuốc bột màu vàng, khô tơi, không bị vón cục.
*Hướng dẫn sử dụng:
Xoa ngoài da điều trị mẩn ngứa, mụn nước. *Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN
BỘ MÔN BÀO CHẾ-CND Rp BỘT DÙNG NGOÀI 5mg
Công dụng :Điều trị mẩm ngứa ,mụn nước Cách dùng :Xoa ngoài da Ngày pha Người pha:
CT 2. Bột pha hỗn dịch amoxicilin
Công thức cho 01 lọ 60 ml (125 mg/5ml) lOMoAR cPSD| 58490434 Amoxicilin trihydrat
1,72 g (tương đương với 1,5 g amoxicilin) Gôm xanthan 0,15 g Natri citrat 0,28 g Natri benzoat 0,18 g Natri croscarmelose 0,60 g Aerosil 200 0,18 g Vanilin 0,05 g Saccarose 22,40 g
Những kiến thức cần chuẩn bị trước
1. Ưu điểm của bột pha hỗn dịch về độ ổn định và sinh khả dụng:
+ Phù hợp với dược chất ít bền,khó bảo quản ở dạng lỏng,
+ Dược chất nhanh giải phóng khi pha thành hỗn dịch giúp tăng SKD
*Phân tích công thức:
1) Amoxicilin trihydrat: dược chất
- Dạng bột tinh thể màu trắng, vị đắng, khó tan trong nước , ethanol, không tan trong
cloroform,dầu, tan trong dung dịch acid loãng hoặc hydro kiềm loãng,bị thủy phân nhanh ở nhiệt
độ cao,>37◦=> ổn định trong ph kiềm, dễ bị oxyh
- Kháng sinh nhóm penicilin β- lactam bán tổng hợp phổ rộng. Điều trị nhiễm trùng cả đường
hôhấp trên : viêm tai giữa, viêm amidan,viêm thanh quản. viêm đường tiết niệu, viêm da… 2) Gôm xanthin: tá dược
- là chất có phân tử lượng lớn ,dễ trương nở trong nước, tạo dịch có độ nhớt cao. Bột khôngmàu,
màu trắng, không vị. Bị phân hủy bởi enzym
- vai trò: làm dịu bộ máy tiêu hóa, làm chất gây thấm, và tăng độ ổn định do tăng độ nhớt củahỗn
dịch, và làm chất gây phân tán do cơ chế tạo lớp áo thân nước.
3) Natri citrat: tá dược
- tinh thể ,bột ,trắng hay không màu. Vị hơi chua, mặn
- Là một chất oxyh . Ngoài ra còn điều chỉnh độ PH cho chế phẩm khi pha thành hỗn dịch. Làm
tăng độ ổn định của dược chất PH= 5- 5,5 . giảm phản xạ nôn trớ. Điều vị
4) Natri benzoat: tá dược
- Bột màu trắng, hút ẩm ít, có tính chống oxyh . Khó tan trong nước
- Là tá dược trơn trong ct, nó làm giảm ma sát khi nghiền bột với thành cối. Ngoài ra còn có tdbảo
quản khi pha thành hỗn dịch
Ngoài ra còn có td giảm ho => kết hợp với DC tăng SKD của chế phẩm
5)Natri Crosacarmellose:tá dược rã
- Bột trắng,hút nước rất mạnh
- Là một tá dược siêu rã. Với cơ chế hút nước gây trương nở.Giups quá trình pha thành hỗn
dịchnhanh hơn. Và khi lắc hỗn dịch dễ ngậm nước(dung môi) giúp đồng đều về khối lượng 6)Vanilin: tá dược
- Bột trắng, mùi thơm đặc trưng. Tan trong nước
- Chất điều hương giúp che dấu mùi khó chịu của hỗ dịch sau khi pha. Tăng sự hấp dẫn cho chếphẩm
7) Aerosil 200: tá dược trơn
-Cellulose vi tinh thể, trắng nhẹ. Thân nước, khẳ năng chống kết tụ tốt.
- Trong dạng bột : có vai trò là tá dược trơn. Giúp giảm ma sát khi nghiền lOMoAR cPSD| 58490434
- Trong dạng hỗn dịch : có vai trò là chất chống kết tập tiểu phân , làm hỗn dịch bền vữnghơn ,chóng vón
8) Đường trắng: tá dược
- Tinh thể , bột trắng. vị ngọt, tan trong nước.
- Tá dược điều vị : giúp che dấu vị đắng của dược chất
- Sau khi pha thành hỗn dịch : tăng độ nhớt, tăng độ ổn định cho chế phẩm
Kỹ thuật bào chế : Chọn cối nhỡ . Lọ nhựa màu nâu ,miệng rộng STT Thao tác Yêu cầu Theo nguyên
Cân các thành phần theo công thức, nghiền đường trắng thành Đúng, đủ, tắc 1
bột mịn.(nếu đã xay thì không cần nghiền) bột mịn nghiền
Trộn bột kép lần lượt vanilin, gôm xanthan, natri benzoat, Natri Theo
citrat, natri croscarmelose, Aerosil, bột đường theo nguyên tắc Bột kép nguyên tắc trộn 2 đồng lượng. đồng nhất Theo Bột kép nguyên 3
Trộn hỗn hợp bột với amoxicilin đồng nhất tắc trộn Đúng kỹ 4
Rây hỗn hợp bột qua rây 0,5 thuật.
Đóng bột thuốc vào lọ kín có vạch 60 ml ( lọ nhựa màu miệng Đúng kỹ 5 rộng) thuật. Đúng 6 Đóng gói, dán nhãn quy chế
Đặc điểm thành phẩm:
Bột thuốc màu trắng, khô tơi, mùi thơm vanilin, không bị vón cục Hướng dẫn sử dụng:
- Kháng sinh nhóm β-lactam, điều trị nhiễm khuẩn
- Dùng cho trẻ em, khi dùng thêm nước đun sôi để nguội đến vạch 60 ml, lắc kỹ, 5ml hỗn dịch chứa 125 mg amoxicilin.
- Cách dùng: uống, liều dùng tùy theo cân nặng. Bảo quản:
Trong lọ kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ 15- 30oC. Hỗn
dịch sau khi pha không dùng quá 14 ngày.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN
BỘ MÔN BÀO CHẾ-CND
Rx BỘT PHA HỖN DỊCH 60ml AMOXICILIN 125mg/5ml
Công dụng :Điều trị nhiễm khuẩn lOMoAR cPSD| 58490434
Cách dùng :pha với nước đun sôi để nguội đến vạch 60ml. uống theo cân nặng
‘ LẮC TRƯỚC KHI DÙNG” Ngày pha Người pha: BÀI 2: THUỐC CỐM
II- LÝ THUYẾT LIÊN QUAN:
1.Khái niệm :Thuốc cốm là dạng thuốc rắn, được điều chế từ bột thuốc và tá dược dính tạo
thành các hạt nhỏ xốp (đường kính từ 1 - 2 mm) hay sợi ngắn xốp, thường dùng để uống.
Khi uống có thể nuốt trực tiếp với nước hoặc chất lỏng thích hợp; cũng có thể pha thành dung
dịch, hỗn dịch hay siro trước khi uống
2.Thành phần thuốc cốm: - Dược chất: - Tá dược :
+) Tá dược dính : liên kết các tiểu phân tạo hạt cốm , chắc cốm
Dính lỏng: hồ tinh bột, tinh bột, glycerin, ethanol… Dính
khan: pvp/ isopropanol, pvp/ethanol,….
+) Tá dược độn: đường, talc,tinh bột,…đảm bảo khối bột đồng nhất
+) Tá dược rã: hút nước mạnh, cơ chế vi mao quản( Ansel, natri croscarmelose…)
+) Tá dược điều hương: che dấu được mùi khó chịu của dược chất. tăng tính hấp dẫn cho chế phẩm ( vanilin, campho…)
+) Tá dược điều vị: che dấu được vị khó uống, tăng hấp dẫn cho thành phẩm. ( đường : sarcarose,
fructose…Đường hóa học : sarcarin, aspatam, cyclanat…)
+) Ta dược tạo màu: tăng tính hấp dẫn cho thành phẩm
+) Tá dược gây thấm: Polysorbat, Twen 80,…
ƯU NHƯỢC ĐIỂM THUỐC CỐM ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM -
Thuốc cốm là dạng thuốc dùng thích hợp -Thuốc cốm rất dễ hút ẩm do tiết diện tiếp cho trẻ em. xúc lớn -
Một số dược chất ít bền ở dạng lỏng, có -Không thích hợp với những dược chất dễ
thể bào chế thành dạng cốm pha dung
dịch hay hỗn dịch (kháng sinh, men...). mất hoạt tính trong môi trường dạ dày -
Dược chất có mùi vị khó uống có thể chế
thành cốm pha sirô, cốm sủi bọt. -
Dược chất rắn từ dạng thuốc cốm hấp thu
nhanh hơn dạng thuốc viên. -
Kỹ thuật điều chế đơn giản, không đòi hỏi
trang thiết bị phức tạp, dễ đóng gói và vận chuyển. II- CÔNG THỨC
CT3 :CỐM BỘT PHA HỖN DỊCH ERYTHROMYCIN lOMoAR cPSD| 58490434
Erythromycin ethylsucirat 360mg ( tương đương với Erythromycin 250mg) Natri Citrat 250mg Natri Croscarmelose 250mg Vanilin 5mg Đưòng trắng 1500mg
Polysorbat 80 10mg (~ 3 giọt/ 3 công thức) Ethanol 70% vđ *PHÂN TÍCH CT:
1) Erythromycin ethylsuccirat : dược chất
- Bột trắng dạng muối khó tan, không bền
- Là kháng sinh nhóm Macrolid, điều trị nhiễm khuẩn phổ rộng. Điều trị viêm đường hô hấp: viêm
họng, viêm phế quản,viêm tai, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường sinh dục...
Lưu ý: do dược chất tồn tại ở dạng muối khó tan , nên khi bc pha hỗn dịch phải đưa về dạng
baze . Nhưng dùng cho trẻ em dùng dạng muối khó tan để che dấu mùi vị. một phần là kháng
sinh dễ bị thủy phân nên dùng loại khó tan để đảm bảo tính ổn định của dược chất.
2) Natri citrat : tá dược
-Bột kết tinh trắng, tính kiềm nhẹ, vị chua mặn
- Là một chất oxyh . Ngoài ra còn điều chỉnh độ PH cho chế phẩm khi pha thành hỗn dịch. Làm
tăng độ ổn định của dược chất PH= 5- 5,5 . giảm phản xạ nôn trớ. Điều vị
3) Natri Croscarimalose:tá dược
-Bột trắng,hút nước mạnh
- Là một tá dược siêu rã. Với cơ chế hút nước gây trương nở.Giup quá trình pha thành hỗn
dịchnhanh hơn. Và khi lắc hỗn dịch dễ ngậm nước(dung môi) giúp đồng đều về khối lượng 4) Vanilin: tá dược
- Bột trắng, mùi thơm đặc trưng. Tan trong nước
- Chất điều hương giúp che dấu mùi khó chịu của hỗ dịch sau khi pha. Tăng sự hấp dẫn cho chếphẩm
5) Đường trắng ( bột đường xay sẵn): tá dược
- Tinh thể , bột trắng. vị ngọt, tan trong nước.
- Tá dược điều vị : giúp che dấu vị đắng của dược chất
- Sau khi pha thành hỗn dịch : tăng độ nhớt, tăng độ ổn định cho chế phẩm, giúp phân tán đềudược
chất, dễ chia liều 6) Polysorbat 80: tá dược
- Lỏng sánh, không màu. Chất diện hoạt ,không ion hóa,
- Chất hoạt động bề mặt làm tăng độ tan của dược chất kém tan trong dầu.Phân tán đồng đềudược
chất -> đảm bảo chia liều chính xác -> tăng SKD. Làm thuốc dễ thấm qua niêm mạc -> tăng hấp
thu -> tăng SKD 7) Ethanol 70%: tá dược dính
-lỏng ,trong suốt, không màu -Tạo
khối bột cốm để sát hạt
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA THUỐC CỐM ERYTHROMYCIN ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM lOMoAR cPSD| 58490434
-Dược chất đã được giải phóng khi pha - Dễ hút ẩm
thành dung dịch, hỗn dịch nên dễ hấp thu - - Bao bì đòi hỏi cao
Chọn dạng muối khó tan -> che dấu được
- > Điều kiện pha chế cao
mùi khó chịu, vị đắng -Dễ bảo quản -> tốn kém
*Quy trình bào chế: phương pháp xát hạt qua rây
Cân các thành phần theo công thức
Nghiền đường trắng thành bột. Rây qua rây 250
Trộn bột kép lần lượt: Natri citrat,natri Thành khối
Crocarmellose,erythromycin, đường theo nguyên tắc bột kép đồng đồng lượng nhất
Trộn hỗn hợp với Polysorbat 80 (~3 giọt cho 3ct). Tạo khối ẩm Sờ ẩm tay là được
Thêm dần dần ethanol 70% vào nhào vừa đủ ẩm
Xát hạt qua rây 800 (0.8mm) Đúng kích Nên xát luôn ngay thước rây khi tạo khối ẩm để tránh khô khối ẩm
Sấy hạt ở nhiệt độ dưới 50 c 10-15pᵒ
Sửa hạt cốm qua rây 1,0mm . Sấy tới độ ẩm 2-3 % Chọn hạt cốm
(thực tế làm kg cần sấy lại) thích hợp. và đảm bảo thành phẩm đạt chuẩn về hàm ẩm
Trộn bột cốm với Vanilin theo quy tắc đồng lượng Vì vanilin là chất tạo mùi hương phải trộn sau
Đóng gói chống ẩm (PE/AL/PET..)
Đóng gói PE , dán nhãn đúng quy chế Hàn kín tránh ẩm
( lưu ý đóng 1 lớp túi bóng dán nhãn sau đóng thêm
lớp túi nữa bao ngoài)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN BỘ MÔN BÀO CHẾ-CND
Rx CỐM PHA HỖN DỊCH gói 2,375g ERYTHROMYCIN 250MG
Công dụng :Điều trị nhiễm khuẩn
Cách dùng :pha với nước đun sôi để nguội . uống theo cân nặng
“ LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG” Ngày pha Người pha:
CT4 :CỐM SỦI BỌT PARACETAMOL
1- Công thức cho 1 gói ( 125mg) Paracetamol 125mg lOMoAR cPSD| 58490434 Manitol 300mg Acid citric 130mg
Natri hydrocarbonat 140mg Aspartam 5mg
Dd PVP 5% trong isopropanol vđ
Lưu ý : khi làm đổi mg -> g để cân. Thường sẽ làm x 5ct
2.Phân tích công thức:
1) Paracetamol : dược chất
- Bột nhẹ xốp, trắng hoặc không màu. khó liên kết khẳ năng chịu nén kém. Khó tan trong nước ,
dễ bị oxyhoa, tan trong ethanol. Bền với nhiệt độ và độ ẩm
-Tác dụng giảm đau ,hạ sốt
2) Manitol: tá dược độn -rã
- Bột trắng , vị ngọt thanh, thân nước. Tan nhanh trong nước
- Làm tá dược điều vị: ngọt che dấu vị đắng của dc, làm tính hấp dẫn cho thành phẩm
-làm tá dược rã do tc thân nước: giúp thành phẩm tan nhanh , tăng hấp thu .tăng SKD
-làm tá dược độn : làm khối bột được đồng nhất ,dễ tạo hạt cốm, dễ tan khi pha
3) Acid Citric : tá dược rã
- Rắn, bột hay kết tinh trắng ,hay không màu. Tan trong nước,vị chua. Là chất chống oxyhoa -Tác
dụng : điều vị (vị chua)
Chống oxyh : bảo quản dược chất sau khi pha
Tạo hệ đệm : khi kết hợp với natri hydrocarbonat tạo hệ đệm để điều chỉnh PH .tạo
muối natri –citrat tạo độ ổn định cho dc, giảm cảm giác nôn trớ. Tăng tác dụng thuốc
Là tá dược rã do cơ chế sinh hơi: sau khi pha , tác dụng với nước -> giải phóng C02 ->
sủi bọt . Thành phẩm nhanh tan
4) Aspartam : tá dược điều vị
-Đường hóa học: bột mịn trắng hay trắng ngà. Vị ngọt, rất ngọt. ít năng lượng
- Tác dụng : điều vị ngọt giúp che lấp vị đắng của dc, tăng sự hấp dẫn khi uống.
Ngoài ra còn có tác dụng làm tá dược dính khi tạo khối bột , và làm tá dược rã giúp cốm nhanh tan
5)PVP 5%/isopropanol: tá dược dính –rã
-lỏng, trong suốt.khan dễ sinh khí ( theo cơ chế sinh hơi)
-Tá dược dính khan . dính tốt, ít ảnh hưởng đến thời gian rã của thành phẩm.hạt dễ sấy khô.
Cái thiện tính thấm và tăng độ tan của dược chất sơ nước, ít tan trong nước.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA THUỐC CỐM BỘT SỦI BỌT Ưu điểm NHƯỢC ĐIỂM lOMoAR cPSD| 58490434 - Thích hợp cho trẻ em - Dễ hút ẩm
- Giải phóng nhanh –> tăng hấp thu->
- Bao bì đóng gói đòi hỏi cao hơn tăng skd
- Điều kiện pha chế yc cao
- > tốn kém, chi phí cao 3.QUY TRÌNH BÀO CHẾ
Cân các thành phần theo công thức
Nghiền lần lượt paracetamol, manitol, natri Nghiền mịn Nghiền theo quy tắc
hydrocarbonat, acid citric, aspartam để riêng nghiền
Trộn bột kép:trộn lần lượt Aspartam,
Tạo khối bột đồng Theo quy tắc trộn đồng
paracetamol, acid citric, natri hydrocacbonat , nhất lượng
manitol theo quy tác đồng lượng
Thêm từ từ dd PVP 5% / isoprppanol vào khối
Đổ PVP ra cốc có mỏ, nhỏ từ từ .trộn nhanh
bột. nhào tới khi vừa đủ ẩm . Mang xát hạt
để đạt đến độ ẩm nhất định ->làm lâu sẽ gây
cứng khô khối bột(theo tc của PVP) Xát hạt qua rây 0.8mm Xát nhanh
Sấy hạt ở nhiệt độ <50 c ~10-15pᵒ
Sửa cốm qua rây 1,0mm . Sấy tới độ ẩm <1%
Đóng thuốc cốm vào túi chống ẩm Hàn kín ( PE,AL,PET..)
Dán nhãn, đóng gói đúng quy chế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN BỘ MÔN BÀO CHẾ-CND
Rx CỐM BỘT SỦI BỘT gói 0,7g PARACETAMOL 125MG
Công dụng :Điều trị giảm đau,hạ sốt
Cách dùng :pha với nước đun sôi để nguội . uống theo cân nặng
“ LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG” Ngày pha Người pha:
BÀI 3:THUỐC VIÊN NÉN I- LÝ THUYẾT
1.KHÁI NIỆM :Viên nén là dạng thuốc rắn, mỗi viên là một đơn vị phân liều, dùng để uống, nhai, ngậm,
đặt hoặc hòa với nước để uống, để súc miệng, để rửa... Viên nén chứa một hoặc nhiều dược chất, có
thể thêm các tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược trơn, tá dược bao, tá dược màu... được
nén thành khối hình trụ dẹt; thuôn (caplet) hoặc các hình dạng khác. Viên có thể được bao. 2.PHÂN LOẠI
* Theo phương pháp sản xuất: + Viên nén dập thẳng
+ Viên nén dập qua tạo hạt: Tạo hạt ướt, tạo hạt khô.
* Theo hình thức bên ngoài: + Viên nén trần
+ Viên nén bao: Bao đường, bao film, bao khô lOMoAR cPSD| 58490434
* Theo cách sử dụng: Viên đặt dưới lưỡi, viên để nuốt, viêm ngậm, viên nhai, viên pha dung dịch, hỗn dịch...
3.ƯU NHƯỢC ĐIỂM VIÊN NÉN ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM -
Đã được chia liều một lần tương đối chínhxác.
- Không phải tất cả các dược chất đều chế -
Dễ che dấu mùi vị khó chịu của dược
được thành viên nén (vd: ....)
chất.- Dược chất ổn định, tuổi thọ dài hơn
-Diện tích bề mặt tiếp xúc của dược chất với môi trườ dạng thuốc lỏng.
ng hoà tan bị giảm rất nhiều =>
dược chất ít tan nếu bào chế viên nén không -
Dễ đầu tư sản xuất lớn, do đó giá tốt, SKD bị giảm. thành hạ.
-Kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá -Khó -
Thể tích gọn nhẹ, dễ vận chuyển,
dùng cho trẻ em và người cao tuổi (đặc biệt mang
viên có mùi vị khó chịu). theo người.
-Tác dụng chậm không dùng được với người -
Thường dùng đường uống, rất thuận
hôn mê hoặc trong cấp cứu.
-Chịu tác động của nhiều yếu tố kỹ thuật
tiệnvới liều chính xác và an toàn.
như: Độ ẩm, nhiệt độ, tá dược, lực nén… -
Dễ nhận biết qua hình dạng, màu sắc,
logo,chữ số trên viên…
Lựa chọn tá dược xây dựng công thức viên nén ? Căn cứ:
- Mục đích sử dụng của viên: uống, nhai, ngậm, đặt, để pha thành dung dịch, hỗn dịch,...- Tính
chất của dược chất: tính chất lý hóa, đặc tính hấp thu, độ trơn chảy, khả năng chịu nén,...
- Tinh chất của tá dược: độ trơn chảy, khả năng chịu nén, những tương tác với dược chất có thể xảy ra,...
- Phương pháp dập viên: mỗi phương pháp có cách sử dụng tá dược khác nhau. - Khối lượng viên. 1. DƯỢC CHẤT 2.TÁ DƯỢC
A.TÁ DƯỢC ĐỘN (TÁ DƯỢC PHA LOÃNG)
Mục đích thêm tá dược độn:
- Làm tăng thể tích, khối lượng cần thiết của viên =>dễ tạo hình cho viên.
- Cải thiện tính chịu nén, trơn chảy của hoạt chất.
Các tá dược độn thường dùng:
- Nhóm tan trong nước: Lactose, bột đường(saccarose), glucose, manitol, sorbitol…
- Nhóm không tan trong nước: tinh bột, dẫn chất cellulose (cellulose vi tinh thể), bột mịn vô cơ (
dicalci phosphat, calci carbonat, magnesi carbonat…) B.TÁ DƯỢC DÍNH
Mục đích: Liên kết các tiểu phân để tạo hình viên => đảm bảo độ chắc của viên. Phân loại: 2 nhóm lOMoAR cPSD| 58490434
* Nhóm tá dược dính lỏng: xát hạt ướt.( Siro, glycerin, PVP / isopropanol.PVP/ ethanol…)
* Nhóm tá dược dính thể rắn: dập thẳng/xát hạt khô (tinh bột biến tính, bột đường, dẫn chất
cellulose…) C.TÁ DƯỢC RÃ * Mục đích:
- Làm viên rã nhanh và rã mịn =>giải phóng tối đa BMTX ban đầu của tiểu phân DC với môi
trường hòa tan. * Cơ chế: - Vi mao quản: tinh bột
- Trương nở: tinh bột và dẫn chất, pectin, Dc cellulose, Dc PVP,…
- Hoà tan: Natri clorid, bột đường,…
- - Sinh khí: muối bicarbonate, acid hữu cơ D.TÁ DƯỢC TRƠN
Mục đích:Chống ma sát, Chống dính , Điều hoà sự chảy,Làm cho mặt viên bóng đẹp
- Một số tá dược trơn: avisel, aerosil,tinh bột, talc, acid streid và muối,… E. TÁ DƯỢC BAO Mục đích
- Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
- Tránh kích ứng của dược chất với niêm mạc dạ dày.
- Bảo vệ dược chất tránh tác động của các yếu tố ngoại môi như độ ẩm, ánh sáng, dịch vị…
- Cải thiện SKD của DC: bao tan ở ruột, bao giải phóng kéo dài, bao viên thẩm thấu…
- Dễ nhận biết, phân biệt các loại viên.
- Tăng độ cứng cho viên, làm tăng vẻ đẹp của viên.
- Hạn chế sự tương tác giữa các thành phần trong viên bằng cách bao riêng pellet trước khiđóng nang hay dập viên. Một số td bao: * Shellac:
- Nhựa cánh kiến tinh chế.
- Tan được trong mt kiềm => dùng bao tan ở ruột. - Ít dùng do lão hóa khá nhanh.
* Nhựa methacrylat (Eudragit):
- Eudragit E: Tan trọng dịch vị (pH<5); dùng bao bảo vệ.
- Eudragit L và S: (pH = 6, pH=7)Ko tan trong dịch vị; dùng bao tan trong ruột. F. TÁ DƯỢC MÀU:
Các chất màu thường dùng trong bao viên:
- Erythrosine (Red 3): Màu đỏ
- Ponceau 4R (Brilliant Scarlet): Màu đỏ tươi
- Carmin (Naturel red 4): Màu đỏ
- Tartrazin (Yellow 5): Màu vàng tươi
- Sunset Yellow (Yellow 6): Màu vàng - Riboflavin: Màu vàng
- Brilliant blue (Blue 1): Màu xanh lOMoAR cPSD| 58490434
- Indigotine (Blue 2): Màu xanh
- Fast Green (Green 3): Màu xanh
Có 3 phương pháp bào chế viên nén:
- Phương pháp tạo hạt ướt.
- Phương pháp tạo hạt khô.
- Phương pháp dập thẳng.
*PHƯƠNG PHÁP HẠT ƯỚT Ưu điểm:
- Dễ đảm bảo độ bền cơ học của viên.
- DC dễ phân phối vào từng viên => dễ đảm bảo độ đồng đều về KL & HL.
- Quy trình và thiết bị đơn giản, dễ thực hiện. Nhược điểm:
- DC chịu tác động của ẩm và nhiệt khi sấy hạt.
- Quy trình kéo dài và trải qua nhiều công đoạn => tốn thời gian và mặt bằng sảnxuất.
*PHƯƠNG PHÁP HẠT KHÔ lOMoAR cPSD| 58490434 Ưu điểm:
- Tránh được tác động của nhiệt và ẩm.
- Tiết kiệm được mặt bằng và thời gian sản xuất.
Nhược điểm: - DC khó phân phối đồng đều vào từng viên (do hiện tượng phân lớp có thể xảy
ra khi trộn bột kép và dập viên)
.- Hiệu suất tạo hạt ko cao và viên khó đảm bảo độ bền cơ học.
*PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG Ưu điểm:
- Tránh được tác động của nhiệt và ẩm.
- Tiết kiệm được mặt bằng và thời gian sản xuất. Nhược điểm:
- Độ bền cơ học của viên ko cao.
- Chênh lệch hàm lượng DC giữa các viên trong một lô mẻ sản xuất nhiều khi khá lớn. lOMoAR cPSD| 58490434
VIÊN NÉN PARACETAMOL 250 MG
CT5 : Công thức (1) Paracetamol 250 mg (2) Cellulose vi tinh thể 80 mg (3) Tinh bột mì 40 mg (4) Hồ tinh bột sắn 10% Vd (5) Talc 7,5 mg (6) Magnesi stearat 1,5 mg
2. Phân tích công thức (x 20 viên) (1) Paracetamol – DC - Tính chất lý hóa
+ Bột kết tinh màu trắng, không màu, vị đắng
+ Hơi tan trong nước, khó tan trong cloroform
+ Dễ bị thủy phân trong môi trường acid, nhiệt độ cao
- Tác dụng dược lý: Giảm đau, hạ sốt
(2) Cellulose vi tinh thể(Avicel)
- Tính chất: Dạng bột màu trắng, không mùi, không vị, xốp, hút ẩm cao. Không tan
trongnước nhưng trương nở trong nước - Vai trò + Tá dược độn:
~ Do có tính trơn chảy tốt, chịu nén tốt
Cải thiện tính chịu nén, trơn chảy của hoạt chất
Viên dễ dập không cần lực nén cao, đảm bảo độ bền cơ học, độ mài mòn của viên thấp
Dễ tạo hạt, dễ sấy khô trong quá trình tạo hạt ướt
~ Làm tăng thể tích, khối lượng cần thiết của viên Dễ tạo hình viên
+ Tá dược rã :theo cơ chế hút nước và trương nở Viên dễ ra và giải phóng dược chất nhanh Có tác dụng nhanh (3) Tinh bột mì
- Tính chất: Chất rắn màu trắng, không mùi, không vị, trơn chảy, chịu nén kém, hút ẩm, cấu trúc xốp - Vai trò:
+ Tá dược độn: Làm tăng thể tích, khối lượng cần thiết của viên Dễ tạo hình viên
+ Tá dược rã: Cấu trúc xốp, tạo hệ thống vi mao quản và cơ chế trương nở hút nước
nhanh làm viên rã nhanh Giải phóng hoạt chất nhanh
Note: Không thể thay tá dược Cellulose vi tinh thể, tinh bột bằng calci sulfat (CaSO4) vì
CaSO4 không tan trong nước giải phóng DC chậm mà DC Paracetamol cần cho tác dụng
nhanh để giảm đau, hạ sốt. (4) Hồ tinh bột sắn 10%
- Tính chất: Dạng dung dịch keo, nhớt, màu trắng đục
- Vai trò: TD dính, trộn đều với tiểu phân DC để liên kết các tiểu phân DC, giúp tạo
hìnhviên, đảm bảo độ bền chắc của viên lOMoAR cPSD| 58490434
Note: Dễ bị nhiễm nấm mốc, vi khuẩn điều chế dùng ngay và sử dụng thêm chất bảo quản (5) Talc
- Tính chất: Magnesi silicat tinh thể, rất mịn, màu trắng xám, không mùi, trơn tay, nặng,
dễ phân lớp - Vai trò: TD trơn
+ Làm trơn, điều hòa sự chảy
+ Làm cho bề mặt viên bóng đẹp
Note: Ít sơ nước nên không ảnh hưởng nhiều đến thời gian rã của viên (6) Magnesi stearat
- Tính chất: Bột trắng mịn, nhẹ, sờ trơn tay, sơ nước - Vai trò: TD trơn
Giảm ma sát, Chống dính chày, cối khi dập viên, Làm cho bề mặt viên bóng đẹp Note: Do
sơ nước nên không nên dùng nhiều vì có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của viên
Do DC paracetamol là chất khô, tơi xốp, có độ trơn chảy và độ chịu nén kém, khó liên kết
PP bào chế: Xát hạt ướt
3. Qui trình bào chế
- Cân các nguyên liệu theo công thức
- Phân tán tinh bột sắn trong nước lạnh, đun hỗn hợp trên đèn cồn hoặc bếp, vừa đun
vừakhuấy cho tới khi thu được hồ trong suốt, đun sôi 1 – 2 phút
- Nghiền mịn (giúp phân tán đều dược chất và giảm KTTP đến yêu cầu) Paracetamol, tinh bột mì, rây qua rây 250
- Trộn bột kép tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, paracetamol theo nguyên tắc đồng lượng-
Thêm từ từ hồ tinh bột vào khối bột trên (dùng đầu đũa hoặc thìa múc 1 lượng nhỏ hồ
tinh bột cho lên trên đầu chày, nghiền mạnh, chậm khối bột, sau đó dùng mica gạt khối
bột xuống, tiếp tục đánh đều. Lặp lại khoảng 4 – 5 lần) nhào cho vừa đủ ẩm (khối bột vẫn
hơi tơi, sờ thấy ẩm, đánh kỹ khi thấy bột màu trắng, không bị xỉn màu)
- Xát hạt qua rây 800 (Đổ hết khối bột trong cối lên rây, miết nhanh để tạo hạt nhỏ, ngắn).
Sấy se hạt ở nhiệt độ 60 – 70ºC trong 10 – 15 phút (5’)
- Xát hạt qua rây 800. Sấy hạt ở nhiệt độ 60 – 70ºC cho đến khi hàm ẩm bằng 2 – 3% (10 – 15 phút)
- Nghiền mịn và rây talc, magnesi stearat qua rây 180
- Trộn cốm khô với tá dược trơn (cho cốm và TD trơn vào túi bóng, lắc đều trong 2 – 3’) -
Dập viên với bộ chày cối có đường kính 12 mm, lực gây vỡ viên 8 – 10 kP. Kiểm tra khối
lượng trung bình của viên
- Đóng lọ, dán nhãn (Lọ nhựa trắng nhỏ, nắp vàng) 4. Nhãn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN BỘ MÔN BÀO CHẾ-CND lOMoAR cPSD| 58490434 Viên nén (số viên) PARACETAMOL 250MG
Công dụng :Điều trị giảm đau,hạ sốt
Cách dùng : uống trực tiếp , liều theo cân nặng
“ ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM” Ngày sx Người sx:
CT6 :VIÊN NÉN VITAMIN B1 Công thức (x 20 viên) (1) Thiamin hydroclorid 100 mg (2) Lactose khan 141,65 mg (3) Avicel PH 102 83, 35 mg (4) Magnesi stearat 6,65 mg (5) Aerosil 1,65 mg
2. Phân tích công thức
(1) Thiamin hydroclorid – DC - Tính chất lý hóa:
+ Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, vị đắng
+ Dễ tan trong nước, tan trong glycerin, khó tan trong ethanol 96%
+ Dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm hoặc trung tính, ổn định trong môi trường
acid Dạng dược dụng là thiamin hydroclorid, thiamin nitrat
- Tác dụng dược lý: Điều trị và phòng trường hợp thiếu hụt vitamin B1, viêm đa dây thần kinh (2) Lactose khan
- Tính chất: Bột tinh thể màu trắng hay trắng nhà, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước- Vai trò
+ TD độn: Làm tăng thể tích, khối lượng cần thiết của viên nén Dễ tạo hình cho viên
+ TD rã: Dễ tan trong nước Rã và giải phóng dược chất tốt theo cơ chế mài mòn
+ Điều vị, che giấu vị đắng của DC
Note: Có 3 loại lactose được sử dụng làm TD độn
- Lactose ngậm nước: không sử dụng do bào chế viên nén này theo phương pháp
dậpthẳng, không được đưa ẩm vào viên, có thể làm mất ổn định DC
- Lactose phun sấy: không đưa ẩm vào viên, độ trơn chảy tốt, tuy nhiên khả năng liên
kếtphân tử dược chất lại kém không sử dụng
- Lactose khan: không đưa ẩm vào viên, có khả năng trơn chảy và chịu nén tốt phù hợp
với phương pháp bào chế dập thẳng (3) Avicel PH 102
- Tính chất: Dạng bột màu trắng, không mùi, không vị, xốp, hút nước và trương nở - Vai trò: + TD độn:
~ Tăng thể tích và khối lượng cần thiết của viên Dễ tạo hình viên lOMoAR cPSD| 58490434
~ Cải thiện tính chịu nén, trơn chảy của hoạt chất Viên dễ dập không cần lực nén
cao, đảm bảo độ bền cơ học, độ mài mòn của viên thấp Phù hợp với phương pháp dập thẳng
+ TD rã theo cơ chế hút nước, trương nở Viên dễ ra và giải phóng DC nhanh
Note: Không thể thay thế Avicel bằng tinh bột mì vì tinh bột mì chịu nén và độ trơn chảy
kém, trong khi bào chế vitamin B1 theo phương pháp dập thẳng cần phải đảm bảo độ chịu nén và độ trơn chảy (4) Magnesi stearat
- Tính chất: Bột trắng mịn, nhẹ, sờ trơn tay - Vai trò: TD trơn
Giảm ma sát, làm trơn, điều hòa sự chảy,Chống dính chày, cối khi dập viên. Làm cho viên thuốc bóng đẹp (5) Aerosil
- Tính chất: Các silica kích thước tiểu phân rất nhỏ, dạng bột vô định hình, rất nhẹ,
mịn,mùa trắng xanh, không mùi, không vị (khả năng bám dính kém, nhưng nhẹ, không bị
phân lớp trong khối bột phù hợp với pp dập thẳng)
- Vai trò: TD trơn: Giảm ma sát, làm trơn, điều hòa sự chảy.Chống dính chày, cối khi
dập viên. Làm cho viên thuốc bóng đẹp
DC vitamin B1 kém ổn định trong môi trường ẩm, có khả năng chịu nén và liên kết tốt PP bào chế: Dập thẳng
3. Qui trình bào chế
- Nghiền mịn vitamin B1, lactose, rây qua rây 250
- Cân các thành phần trong công thức
- Nghiền mịn magnesi, aerosil, rây qua rây 180 (rây aerosil trước rồi mới cân vì aerosilhút ẩm, dễ bị vón cục)
- Trộn bột kép avicel, vitamin B1, lactose theo nguyên tắc đồng lượng
- Sấy khô khối bột kép (30’, 5 – 7’ lấy ra trộn bột 1 lần và dàn mỏng)
- Trộn đều hỗn hợp trên với magnesi stearat, aerosil
- Đo độ trơn chảy của hỗn hợp bột kép
- Dập viên với bộ chày cối có đường kính 9 mm, lực gây vỡ viên 6 – 8 kP. Kiểm tra độchắc
và khối lượng trung bình của viên
- Đóng gói và dán nhãn đúng quy chế (Lọ nhựa trắng nắp vàng) 4. Nhãn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN
BỘ MÔN BÀO CHẾ-CND Viên nén (số viên) VITAMIN B1 100MG
Công dụng :Phòng và điều trị thiếu vitamin B1
Cách dùng : Người lớn uống 1 viên /lần.Ngày 2-3 lần .Trẻ em theo hướng dẫn của bác sỹ
“ ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM” Ngày sx Người sx:
BÀI 4: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VIÊN NÉN
I. Kiểm nghiệm bán thành phẩm và thành phẩm
1. Kiểm nghiệm bán thành phẩm
- Tỷ trọng biểu kiến và độ xôp của hạt - Lưu tính của bột và hạt lOMoAR cPSD| 58490434
- Hình dạng và kích thước hạt - Tính chịu nén của hạt
2. Kiểm nghiệm thành phẩm
- Độ rã - Độ đồng đều khối lượng
- Độ đồng đều hàm lượng - Định lượng
- Độ hòa tan - Độ mài mòn - Độ cứng
II. Kiểm nghiệm bán thành phẩm và thành phẩm
.1. Kiểm nghiệm bán thành phẩm
1.1. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp của hạt
Tỷ trọng biểu kiến (bulk density) của hạt đặc trưng cho tính xốp của hạt, bột trong điều kiện thử nghiệm.
Khối lượng của hạt (g) Tỷ trọng biểu kiến = 3
Thể tích biểu kiến của hạt (m )
Một nguyên liệu có độ xốp quá lớn hay tỷ trọng biểu kiến quá nhỏ sẽ khó dập viên.
• LƯU TÍNH CỦA BỘT VÀ HẠT Góc chảy: tg = 2h/d o + Góc α >65 : bột dính, ko chảy. o + Góc α = 25 - 30 : bột chảy tốt o
+ Góc α < 25 : bột ko dính, chảy tốt (rất hiếm gặp).
*LỰA CHỌN TÁ DƯỢC TRƠN Yêu cầu:
- Tá dược trơn phải rất mịn <45µm
- Tỷ lệ dùng trung bình 0,5 – 5%
. Hình dạng và kích thước hạt
- Hình dạng hạt: xác định bằng pp soi qua kính lúp hoặc kính hiển vi
-Kích thước xác định bằng pp rây
-Bộ rây chuẩn có 12 cỡ 45-2000µm
- Tính tỷ lệ phần trăm khối lượng hạt ở mỗi cỡ rây so với tổng lượng Tính chịu nén của hạt
- Tính chịu nén (compressibility) của một nguyên liệu (đơn chất) hoặc của hạt thuốc (tạo bởi
nhiều thành phần) biểu thị khả năng kết dính tạo thành viên nén ổn định sau khi được nén trên máy.
Tỷ trọng biểu kiến thực nghiệm – Tỷ trọng biểu kiến ban đầuPhân nén (%)= x
100 Tỷ trọng biểu kiến thực nghiệm
Phân xuất nén <15 %=> hạt dễ nén
III .Kiểm nghiệm bán thành phẩm và thành phẩm lOMoAR cPSD| 58490434
1.. Kiểm nghiệm thành phẩm *. Độ rã
Phép thử này xác định viên nén hay nang có rã hay không trong khoảng thời gian quy
định, khi được đặt trong môi trường lỏng ở những điều kiện thử nghiệm chỉ định. Trong
phép thử này, chế phẩm rã không có nghĩa là hòa tan hoàn toàn đơn vị chế phẩm hay thành
phần hoạt chất. Thuốc được coi là rã, khi đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
a) Không còn cấn trên mặt lưới, trừ những mảnh vỏ bao không tan của viên nén hoặc
vỏ nang trên mặt lưới; hoặc dính vào mặt dưới của đĩa, nếu sử dụng đĩa. b) Nếu còn
cắn, đây là khối mềm không có nhân khô.
2.Kiểm nghiệm thành phẩm *Độ rã Mỗi lần thử 06 viên Thiết bị thử: ERWEKA o o
Mtr thử là nước cất 37 C± 2 C
Yêu cầu: không được còn cặn trên mặt lưới của đĩa đậy. Nếu còn cặn thì chỉ là một khối mềm
không có nhân khô rắn sờ thấy được. Nếu bị viên dính vào đĩa, thì làm lại trên 06 viên khác.
Mẫu thử đạt yêu cầu nếu 06 viên rã hết.
IV- THỰC HÀNH : ĐÁNH GIÁ TCCL VIÊN NÉN