Thực hành hóa học 2 - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

Môn:

Hóa học (YCT) 41 tài liệu

Trường:

Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu

Thông tin:
6 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thực hành hóa học 2 - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

151 76 lượt tải Tải xuống
Phạm Quốc Kiệt – YE 48
2253010445
BÀI 1:CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM
BÀI 2 :CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
Sử dụng dụng cụ đo thể tích và xác định khối lượng riêng.
a) Lý thuyết
- Để xác định tỷ trọng ta cần xác định khối lượng chất m gam. và thể tích chất V ml. Tỷ trọng d là tỷ trọng
số của hai đại lượng thực nghiệm này.
d =
b) Thực hành
STT Tên thí
nghiệm
Dụng cụ Tiến hành Kết quả Nhận xét
i
Đo khối
lượng
riêng
nước cất
- Bình tia
- Ống đong
10ml
- Cân kỹ thuật.
- 01 beccher
50ml
Khởi động cân, chỉnh cân về 0
Dùng bình tia chứa nước cắt cho nước
cất vào becher
Lấy ống đong đặt lên cân, ấn vào nút
trừ bì trên cân để trừ khối lượng riêng
của ống đong.
Dùng becher cho nước cất vào ống
đong 10ml.
Dùng ống nhỏ giọt để điều chỉnh cho
đúng 10 ml nước cất sau đó đọc kết
quả trên cân.
m
nước cất
= g
-> d =
= g/l
Khi tính
khối lượng
riêng của
nước cất
bằng ống
đông sẽ
thiếu chính
xác hơn sử
dụng bình
định mức.
- Bình tia Tương tự cách làm ống đong sử dụng n = g
nước cất
- Bình định
mức 10ml
- Cân kỹ thuật
- 01 beccher
50ml
- ống nhỏ giọt
cho bình định mức d = ->
= g/ml
ii
Dùng ống
nhỏ giọt-
Buret đo
thể tích
chất lỏng
- Buret 25ml
- 1 Becher
- 1 phiễu nhỏ
- 1 ống đong
25ml
- ống nhỏ giọt
- Bơm nước cất vào buret rửa 01 lần.
- Cho nước cất vào buret.
- Tư thế ngồi dùng tay trái điều chỉnh
khóa để mặt đáy chất lỏng bên dưới
chạm vạch “0”.
- Dùng ống đong 25ml khô hứng lấy
25ml nước cất từ buret và đọc kết quả.
Ống đong thu
được ml
Sai số giữa
ống đong
và buret là
ml.
- Do ống
đong là
dụng cụ đo
thể tích
kém chính
xác không
dùng đo
chất lỏng.
iii
Tính khối
lượng
riêng của
Petrolium
ether
- 1 bình định
mức
- Cân kỹ thuật
- Ống nhỏ giọt
- Becher 50ml
- Cân bình kỹ thuật sau đó bấm nút trừ
bì trên cân, dùng becher cho dung dịch
petrolium ether vào bình định mức.
- Dùng ống nhỏ giọtđiều chỉnh cho đủ
10ml. Tư thế ngồi nhỏ giọt từ từ, đáy
dung dịch chạm vạch thì dừng.
- Đặt lên cân và đọc kết quả.
m= g
-> d =
= g/ml
iiii
Khối
lượng
riêng của
chlorofro
m
- Bình định
mức
- Cân kỹ thuật
- Ống nhỏ giọt
- Beccher 50ml
Tương tự cách làm dung dịch
petrolium ether. Sử dụng cho dung
dịch chlorofrom
m= g
-> d =
= g/ml
Cuối cùng vệ sinh sạch sẽ và trả tất cả dụng cụ lại vị trí ban đầu
CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
1. Chuẩn độ acid – bazơ: định phân dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl
Chuẩn bị buret
- Dùng bình tia ch a n cướ cấất đ tráng r a buret.
- Dùng becher 100 ml rót dung d ch chu n đ HCl 0,1N đ tráng r a buret (2 lấần). Sau
đó rót dung d ch chu n đ HCl 0,1N lên buret, rồầi điêầu ch nh đúng v ch 0 (chú ý
khồng đ b t khí ho c kho ng khồng xuấất hi n phía d i khóa điêầu ch nh tồấc đ ướ
dòng c a buret).
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để so màu
- ỐỐng nghi m 1: Dùng ồấng đong lấấy 10 ml n c cấất + 2 gi t heliantin, thấấy dung d ch ướ
có màu cam vàng.
- Ống nghiệm 2: Dùng ống đong lấy 10 ml dung dịch HC1 0,1N + 2 giọt heliantin,
thấy dung dịch có hồng đỏ.
Chuẩn bị erlen chứa dd cần chuẩn độ
- Lấấy pipet bấầu dung tích 10 ml và qu bóp cao su hút chính xác 10 ml dung d ch NaOH
cấần xác đ nh nồầng đ vào erlen 250 ml.
- Thêm tiêấp vào erlen 2 gi t heliantin, ta thấấy dung d ch có màu vàng.
Tiến hành chuẩn độ
Tay trái quàng qua buret, điêầu ch nh dung d ch trên buret ch y xuồấng erlen
th t ch m, tay ph i th c hi n thao tác lắấc erlen sao cho dung d ch bên
trong xoáy tròn đêầu, đ cho ph n ng chu n đ x y ra đồầng đêầu và nhanh
h n.ơ
- Khi chuẩn độ xảy ra phản ứng: NaOH + HCl NaCl + H O .Chuẩn độ
2
đến khi 1 giọt
dung dịch HCl trên butret rớt xuống làm dung dịch trong
erlen từ màu vàng chuyển sang màu da cam nhạt (đặt erlen ở giữa 2 ống
nghiệm so màu) thì kết thúc chuẩn độ. Đọc thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Lặp lại thí nghiệm thêm 3 lần. Thể tích dung dịch HCl được lấy để tính
toán kết quả là thể tích trung bình của 4 lần thí nghiệm:
Cuối cùng vệ sinh sạch sẽ và trả tất cả dụng cụ lại vị trí ban đầu
Tính toán kếết quả
T i đi m t ng đ ng ta có: Sồấ đ ng l ng gam NaOH = sồấ đ ng l ng gam ươ ươ ươ ượ ươ ượ
HCl
(Th ch trung bình c a dung d ch HCl 0,1N, đ c ghi nh n 4 lấần đ nh ượ
l ng, sau 4 lấần kêất thúc chu n đ ).ượ
= 0,1N (Nồầng đ đ ng l ng gam c a dd HCI). ươ ượ
=10 ml (Th tích c a dung d ch NaOH cấần xác đ nh nồầng đ ).
= 0, N (Nồầng đ đ ng l ng gam c a dd NaOH cấần xác đ nh). ươ ượ
TRẢ LỜI CÂU HỎI.
Câu 1: Cân lập là hiệu 2 lần cân, sai số trừ sai số. Do đó cân lập luôn
chính xác hơn cân trực tiếp. Đối với cân trực tiếp thì khối lượng thực
của vật chứa +/- sai số.
Để phát hiện sai số ta cân trực tiếp vật cân và cân lặp vật cân với cùng
thể tích khối lượng, ta lấy hiệu 2 lần cân sai số trừ sai số.
Câu 2: Sự khác nhau của
Erlen với Becher
Erlen
Cấu tạo: dụng cụ thủy tinh, cổ nhám có nút mạc (chứa chất lỏng dễ
bay hơi).
Chức năng: chứa chất lỏng. Pha chế dung dịch dùng nhiều trong
phòng thí nghiệm
Becher:
Cấu tạo: dụng cụ thủy tinh, có hình trụ tròn có miệng bình (rót dung
dịch).
Chức năng chứa và chiết chất lỏng vào dụng cụ khác.
Pipet với ống đong
Pipet
Cấu tạo: bằng thủy tinh
Pipet bầu có 1 vạch chia độ đo thể tích chính xác. Pipet thẳng có
nhiều vạch chia độ kém chính xác.
Chức năng: dùng để đo thể tích chất lỏng
Ống đong
Cấu tạo: bằng thủy tinh. Hình trụ có đế dựng có vạch chia độ không
chính xác.
Chức năng: dùng để đo thể tích chất lỏng.
Câu 3: petrolium ether < nước < chlorofrom
0,67g/ml < 0,981g/ml < 1,335g/ml
Giá trị đo được với giá trị ghi trên nhãn chai hóa chất:
- petrolium ether 0,7g/ml > kết quả thí nghiệm đo được 0,67 g/ml.
- chlorofrom 1,49g/ml >kết quả thí nghiệm đo được 1,335g/ml.
Câu 4
Phương pháp làm sạch ống nghiệm có dính MnO :
2
Vì MnO là chất rắn màu đen có số oxi hóa +4 khi tan trong dung dịch
2
số oxi hóa về +2 thể hiện tính oxi hóa. Muốn cho oxi hóa tan ra chọn
đúng dung dịch có tính khử như HCl, HBr, HI,... Cho dung dịch vào
lắc tan theo phương trình phản ứng khi MnO tan ra hết, rửa lại bằng
2
nước xà phòng và sả sạch.
Làm sạch polymer hữu cơ: rửa dụng cụ bằng cọ và xà phòng.
Làm sạch petrolium ether: sử dụng máy sấy để bay hơi sau đó rửa
sạch bằng nước và xà phòng
U HỎI
1. Số đương lượng gam NaOH = số đương lượng gam HCl
(Thể tích trung bình của dung dịch HCl 0,1N, được ghinhận ở
4 lần định lượng, sau 4 lần kết thúc chuẩn độ).
= 0,1N (Nồng độ đương lượng gam của dd HCI).
=10 ml (Thể tích của dung dịch NaOH cần xác định nồngđộ).
= 0, 1 N (Nồng độ đương lượng gam của dd NaOH cần xácđịnh).
2.
C
K2Cr2O7
= (C
FeSO4
x V
FeSO4 KMnO4 KMnO4
– C Vx ) / V
K2Cr2O7
= (0,1 0,02 – 0,1 0,01) / 0,01 = 0,1Nx x
C
M(K2Cr2O7) e
= C
K2Cr2O7
/n = 0,1 6 = 0,0167 mol/l/
3.
+ Hàm lượng Ca = 0,01
2+
:m
Ca2+
x V
tb2
x E
Ca
/50
= 0,01 6 20 50 = 0,024 gx x /
+ Hàm lượng Mg = 0,01 - V 50
2+
:m
Mg2+
x (V
tb1 tb2
)x E
Mg
/
= 0,01 (9,95 – 6) 12 50= 0,00948 g x x /
| 1/6

Preview text:

Phạm Quốc Kiệt – YE 48 2253010445
BÀI 1:CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM
BÀI 2 :CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
Sử dụng dụng cụ đo thể tích và xác định khối lượng riêng. a) Lý thuyết
- Để xác định tỷ trọng ta cần xác định khối lượng chất m gam. và thể tích chất V ml. Tỷ trọng d là tỷ trọng
số của hai đại lượng thực nghiệm này. d = b) Thực hành STT Tên thí Dụng cụ Tiến hành Kết quả Nhận xét nghiệm i Đo khối - Bình tia
Khởi động cân, chỉnh cân về 0 mnước cất= g Khi tính lượng khối lượng riêng - Ống đong
Dùng bình tia chứa nước cắt cho nước -> d = riêng của nước cất 10ml cất vào becher nước cất - Cân kỹ thuật.
Lấy ống đong đặt lên cân, ấn vào nút bằng ống đông sẽ
trừ bì trên cân để trừ khối lượng riêng = g/l - 01 beccher của ống đong. thiếu chính 50ml xác hơn sử
Dùng becher cho nước cất vào ống dụng bình đong 10ml. định mức.
Dùng ống nhỏ giọt để điều chỉnh cho
đúng 10 ml nước cất sau đó đọc kết quả trên cân. - Bình tia
Tương tự cách làm ống đong sử dụng nnước cất = g - Bình định cho bình định mức -> d = mức 10ml = g/ml - Cân kỹ thuật - 01 beccher 50ml - ống nhỏ giọt ii Dùng ống - Buret 25ml
- Bơm nước cất vào buret rửa 01 lần.
Ống đong thu Sai số giữa nhỏ giọt- được ml ống đong Buret đo - 1 Becher
- Cho nước cất vào buret. và buret là thể tích - 1 phiễu nhỏ
- Tư thế ngồi dùng tay trái điều chỉnh ml. chất lỏng
khóa để mặt đáy chất lỏng bên dưới - Do ống - 1 ống đong chạm vạch “0”. 25ml đong là
- Dùng ống đong 25ml khô hứng lấy dụng cụ đo - ống nhỏ giọt
25ml nước cất từ buret và đọc kết quả. thể tích kém chính xác không dùng đo chất lỏng. iii
Tính khối - 1 bình định
- Cân bình kỹ thuật sau đó bấm nút trừ m= g lượng mức
bì trên cân, dùng becher cho dung dịch riêng của
petrolium ether vào bình định mức. -> d = Petrolium - Cân kỹ thuật ether
- Dùng ống nhỏ giọtđiều chỉnh cho đủ = g/ml - Ống nhỏ giọt
10ml. Tư thế ngồi nhỏ giọt từ từ, đáy - Becher 50ml
dung dịch chạm vạch thì dừng.
- Đặt lên cân và đọc kết quả. iiii Khối - Bình định
Tương tự cách làm dung dịch m= g lượng mức
petrolium ether. Sử dụng cho dung riêng của dịch chlorofrom -> d = chlorofro - Cân kỹ thuật m = g/ml - Ống nhỏ giọt - Beccher 50ml
Cuối cùng vệ sinh sạch sẽ và trả tất cả dụng cụ lại vị trí ban đầu
CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
1. Chuẩn độ acid – bazơ: định phân dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl
Chuẩn bị buret - Dùng bình tia ch a
ứ nước cấất để tráng r a ử buret.
- Dùng becher 100 ml rót dung d ch chu ị n đ ẩ HCl 0,1N đ ộ tr
ể áng r a buret (2 lấần). Sau ử đó rót dung d ch chu ị n đ ẩ
ộ HCl 0,1N lên buret, rồầi điêầu ch nh đúng v ỉ ch 0 (chú ý ạ khồng đ bể t khí ho ọ c kho ặ ng khồng xuấất hi ả n ệ phía d ở i khóa điêầu ch ướ nỉh tồấc đ ộ dòng c a ủ buret).
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để so màu
- ỐỐng nghi m 1: Dùng ồấng đong lấấy 10 ml n ệ c cấất + 2 gi ướ t heliantin, thấấy dung d ọ ch ị có màu cam vàng.
- Ống nghiệm 2: Dùng ống đong lấy 10 ml dung dịch HC1 0,1N + 2 giọt heliantin,
thấy dung dịch có hồng đỏ.
Chuẩn bị erlen chứa dd cần chuẩn độ
- Lấấy pipet bấầu dung tích 10 ml và qu bóp cao su hút chính x ả ác 10 ml dung d ch ị NaOH cấần xác đ nh
ị nồầng độ vào erlen 250 ml.
- Thêm tiêấp vào erlen 2 gi t
ọ heliantin, ta thấấy dung d ch ị có màu vàng.
Tiến hành chuẩn độ
Tay trái quàng qua buret, điêầu ch nỉh dung d ch
ị trên buret ch y xuồấng erlen ả th t ch ậ m, ậ tay ph i th ả c hi ự n
ệ thao tác lắấc erlen sao cho dung d ch bên ị
trong xoáy tròn đêầu, đ cho ể ph n ả ng ứ chu n ẩ độ x y
ả ra đồầng đêầu và nhanh hơn.
- Khi chuẩn độ xảy ra phản ứng: NaOH + HCl NaCl + H2O .Chuẩn độ
đến khi 1 giọt dung dịch HCl trên butret rớt xuống làm dung dịch trong
erlen từ màu vàng chuyển sang màu da cam nhạt (đặt erlen ở giữa 2 ống
nghiệm so màu) thì kết thúc chuẩn độ. Đọc thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Lặp lại thí nghiệm thêm 3 lần. Thể tích dung dịch HCl được lấy để tính
toán kết quả là thể tích trung bình của 4 lần thí nghiệm:
Cuối cùng vệ sinh sạch sẽ và trả tất cả dụng cụ lại vị trí ban đầu Tính toán kếết quả T i đi ạ m t ể ng đ ươ ng ta c ươ ó: Sồấ đ ng l ươ ng gam NaOH = sồấ đ ượ n ươ g l ng gam ượ HCl (Th tí ể ch trung bình c a dung d ủ ch HCl 0,1N, đ ị c ghi nh ượ n ậ 4 lấần đ ở nh ị l ng, sau 4 lấần k ượ êất thúc chu n ẩ đ ). ộ = 0,1N (Nồầng đ đ ộ ng l ươ ng gam c ượ a dd HCI). ủ =10 ml (Th tích ể c a dung d ủ ch NaOH cấần x ị ác đ nh nồầng đ ị ). ộ = 0, N (Nồầng đ đ ộ ng l ươ ng gam c ượ a dd NaOH cấần x ủ ác đ nh). ị TRẢ LỜI CÂU HỎI.
Câu 1
: Cân lập là hiệu 2 lần cân, sai số trừ sai số. Do đó cân lập luôn
chính xác hơn cân trực tiếp. Đối với cân trực tiếp thì khối lượng thực
của vật chứa +/- sai số.
Để phát hiện sai số ta cân trực tiếp vật cân và cân lặp vật cân với cùng
thể tích khối lượng, ta lấy hiệu 2 lần cân sai số trừ sai số.
Câu 2: Sự khác nhau của Erlen với Becher Erlen
Cấu tạo: dụng cụ thủy tinh, cổ nhám có nút mạc (chứa chất lỏng dễ bay hơi).
Chức năng: chứa chất lỏng. Pha chế dung dịch dùng nhiều trong phòng thí nghiệm Becher:
Cấu tạo: dụng cụ thủy tinh, có hình trụ tròn có miệng bình (rót dung dịch).
Chức năng chứa và chiết chất lỏng vào dụng cụ khác. Pipet với ống đong Pipet
Cấu tạo: bằng thủy tinh
Pipet bầu có 1 vạch chia độ đo thể tích chính xác. Pipet thẳng có
nhiều vạch chia độ kém chính xác.
Chức năng: dùng để đo thể tích chất lỏng Ống đong
Cấu tạo: bằng thủy tinh. Hình trụ có đế dựng có vạch chia độ không chính xác.
Chức năng: dùng để đo thể tích chất lỏng.
Câu 3: petrolium ether < nước < chlorofrom
0,67g/ml < 0,981g/ml < 1,335g/ml
Giá trị đo được với giá trị ghi trên nhãn chai hóa chất:
- petrolium ether 0,7g/ml > kết quả thí nghiệm đo được 0,67 g/ml.
- chlorofrom 1,49g/ml >kết quả thí nghiệm đo được 1,335g/ml. Câu 4
Phương pháp làm sạch ống nghiệm có dính MnO2:
Vì MnO2 là chất rắn màu đen có số oxi hóa +4 khi tan trong dung dịch
số oxi hóa về +2 thể hiện tính oxi hóa. Muốn cho oxi hóa tan ra chọn
đúng dung dịch có tính khử như HCl, HBr, HI,... Cho dung dịch vào
lắc tan theo phương trình phản ứng khi MnO2 tan ra hết, rửa lại bằng
nước xà phòng và sả sạch.
Làm sạch polymer hữu cơ: rửa dụng cụ bằng cọ và xà phòng.
Làm sạch petrolium ether: sử dụng máy sấy để bay hơi sau đó rửa
sạch bằng nước và xà phòng CÂU HỎI
1. Số đương lượng gam NaOH = số đương lượng gam HCl
• (Thể tích trung bình của dung dịch HCl 0,1N, được ghinhận ở
4 lần định lượng, sau 4 lần kết thúc chuẩn độ).
• = 0,1N (Nồng độ đương lượng gam của dd HCI).
• =10 ml (Thể tích của dung dịch NaOH cần xác định nồngđộ).
• = 0, 1 N (Nồng độ đương lượng gam của dd NaOH cần xácđịnh). 2. ⇨ C = (C x V – C V x ) / V K2Cr2O7 FeSO4 FeSO4 KMnO4 KMnO4 K2Cr2O7
= (0,1 x 0,02 – 0,1 0,01) / 0,01 = 0,1N x ⇨ C = C
/n = 0,1 6 = 0,0167 mol/l / M(K2Cr2O7) K2Cr2O7 e 3. + Hàm lượng Ca2+:m x V x E /50 Ca2+ = 0,01 tb2 Ca = 0,01 6 x 20 x 50 = 0,024 g / + Hàm lượng Mg2+:m x (V )x E / Mg2+ = 0,01 tb1 - Vtb2 Mg 50 = 0,01 (9,95 – 6) x 12 x 50= 0,00948 g /