Thực hành Hoá sinh lâm sàng - Đại học Y Dược Huế

Nguyên tắc khảo sát tinh bột:
- Tinh bột khi có mặt của Amylase bị thủy phân thành các dextrin. Thời gianthủy phân càng kéo dài thì càng tạo các dextrin với phân tử lượng càng nhỏvà cuối cùng là maltose. Các sản phẩm tạo thành ở mức độ thủy phân khácnhau từ tinh bột trên, tạo thành màu khác nhau với dung dịch Iod.

Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

lOMoARcPSD| 36844358
BÀI 1: KHẢO SÁT ENZYM
1. Nguyên tắc khảo sát nh bột:
- Tinh bột khi có mặt của Amylase bị thủy phân thành các dextrin. Thời gian thủy phân càng kéo dài
thì càng tạo các dextrin với phân tử lượng ng nhỏ cuối cùng maltose. Các sản phẩm tạo
thành mức độ thủy phân khác nhau từ nh bột trên, tạo thành màu khác nhau với dung dịch
Iod.
2. Tinh bột có cho phản ứng khử không vì sao?
- Tinh bột không thể hiện nh khử mặc dù còn nhóm -OH bán acetal tự do nhưng vì nhóm này q
ít so với phân tử nh bột quá lớn.
3. Phn ứng nh bột với iod: giải thích tại sao sau khi đun, làm lạnh xuấthiện màu xanh trở
lại?
- Vì nh bột có amylose trong dung dịch có dạng cấu trúc xoắn sẽ gi các phân tử I
2
trong lòng xoắn
của nó làm cho màu của dung dịch lúc này là màu của amylose (chứ không phải là phản ứng). Khi
đung nóng cấu trúc xoắn duỗi và giải phóng I
2
nên dung dịch mất màu. Khi làm lạnh, cấu trúc xoắn
hình thành trở lại giữ phân tử I
2
nên xuất hiện màu xanh trlại.
4. Lưu ý khảo sát nh bột:
- Nếu không có sự thay đổi màu của các ống nghiệm thì phải thay đổi nồng độ ớc bọt.
- Nếu có màu vàng ngay từ đầu, phải pha loãng nước bọt.
- Nếu ống thứ 5 vẫn còn màu xanh phải pha lại dung dịch nước bọt mức độ đậm đặc hơn.
5. Nguyên tắc thủy phân Ure bằng Urease:
(NH2)2CO + H2O urease 2NH3 + CO2
- NH
3
làm kiềm hóa môi trường, với sự mặt của phenolphatalein làm dung dịch chuyển màu
hồng.
6. Nguyên tắc thủy phân Lipid bằng Lipase:
- Lipid (triglycerid) bthy phân thành glycerol và acid béo, sự giải phóng ra acid béo làm acid hóa
môi trường phản ứng.
7. Nguyên tắc yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của enzym.
- Mỗi enzym có 1 nhiệt độ hot động tối ưu. Nhiệt độ tối ưu của amylase là 37
0
C.
8. Nguyên tắc yếu tố pH ảnh hưởng đến hoạt động của enzym.
- Mỗi enzym có một pH tối thuận khác nhau. Amylase có pH tối thuận là 6,8 – 7.
9. Nguyên tắc các chất hoạt hóa và ức chế ảnh hưởng đến hoạt động củaenzym.
- Một số ion kim loại ức chế hoạt động của enzym (phần lớn là ion kim loại nặng), một số kim loại
có tác dụng hoạt hóa như Na
+
, Mg
++
,…
BÀI 2: HÓA HỌC LIPID, GLUCID, PROTID
10. Nguyên tắc của khảo sát nh chất Triglycerid?
- Triglycerid không tan trong nước ,tan trong các dung môi hữu cơ.
- Mức độ hòa tan hòa tan của Tryglycerid phụ thuộc vào mức độ phân cực của dung môi theo tỉ lệ
nghịch.
11. Nguyên tắc của khảo sát Cholesterol (Phản ứng Liebermann)?
- Cholesterol tác dụng với Acid sulfuric đậm đặc, với sự mặt của Anhydrid acec tạo phức hợp
màu xanh lục đặc trưng.
12. Nguyên tắc của phản ứng khử Glucid.
- Ở nhiệt độ nóng trong môi trường kiềm, tất cả những chất đường có nhóm chức aldehyd đều có
nh khử. Khử những muối của các kim loại nặng như Cu2+, Pb2+, Ag+, BI3+ Fe3+
- Những nhị đường có nhóm -OH bán acetan tự do cũng cho những phản ứng này .
13. Nguyên tắc phản ứng tạo Furfural của Glucid: (phản ứng Molish)
- Những nhóm -OH rượu bậc 2 trong phân tđường có thể bị khớc bởi acid mạnh như HCl,
H
2
SO
4
đậm đặc tạo nối đôi. Những chất thu được dẫn xuất furfural, với sự mặt của của
polyphenol tạo phức hợp có màu đặc trưng cho từng loại đường.
lOMoARcPSD| 36844358
14. Phn ứng Molish để nhận định chung cho tất cả glucose.
15. Nguyên tắc khảo sát Polysaccarid:
- Tinh bột không tan trong nước lạnh, trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi dung dịch
hồ nh bột. Hồ nh bột cho phản ứng Molisch, không cho phản ứng khử, với Iod tạo dung dịch
màu xanh m.
16. Phn ứng Felling được dùng để nhận định đường trong nước ểu.
lOMoARcPSD| 36844358
17. Áp dụng phản ứng Fehling lâm sàng?
- Phn ứng Fehling giúp định lượng, định nh glucose trong máu hay nước ểu.
18. Nguyên tắc của phản ứng acid amin với ninhydrin:
- Do tác dụng đông thời với cả 2 nhóm –COOH và –NH
2
, acid amin tác dụng vi Ninhydrin cho phức
chất màu xanh m, phản ứng dùng để phát hiện acid amin, ứng dụng quan trọng trong phương
pháp sắc ký các acid amin.
- Riêng prolin và hydroxyprolin cho với ninhydrin phức chất màu vàng.
19. Ý nghĩa của phản ng ninhydrin?
- Phn ứng ninhydrin dùng để phát hiện acid amin, ứng dụng quan trng trong phương pháp sắc
ký các acid amin.
20. Phn ứng đặc trưng để nhận định acid amin là phản ng
Ninhydrin.
21. Nguyên tắc của phản ứng Biure.
- Các pepd protein tác dụng với Cu
2+
trong môi trường kiềm tạo phức chất màu m hồng, tương
tự như phản ng của các phân tử biure với Cu
2+
trong môi trường kiềm nên gọi là phản ứng biure.
22. Áp dụng phản ứng Biure lâm sàng? Phản ứng này có phải do Biure m ra không? Tại sao?
Giải thích?
- Phn ứng Biure giúp định lượng định nh prod hoặc protein trong máu hoặc nước ểu qua
phương pháp đo chiết quang.
- Phn ứng này không phải do Biure m ra do pepd protein phn ứng với Cu
2+
trong môi
trường kiềm cho ra phức chất màu m hồng tương tự với phản ứng của các phân tử Biure với
Cu
2+
nên gọi là phản ứng Biure.
23. Phản ứng đăc trưng để nhận định protein là phản ứng Biure.
24. Nguyên tắc trầm hiện Protein bằng acid:
- Các protein bị biến nh không thuận nghịch và trầm hiện bởi các acid nsulfosalicylic, acid
trichloracec, acid nitric,..
25. Lipid có tan trong aceton không? Vì sao?
- Có, vì aceton là dung môi không phân cực. Độ tan của lipid tỉ lệ nghịch với độ phân cực của dung
môi nên lipid tan tốt trong aceton.
26. Formol có cho phản ứng khử không? Vì sao?
- Có vì trong công thức cấu tạo của formol có nhóm chức adehyd -CHO.
27. Vì sao định lượng kali trong huyết tương vỡ hồng cầu là không chính xác?
- Vì kali nội sinh trong hồng cầu nhiều, khi vỡ kali thoát ra nhiều dẫn đến kết quả không chính xác.
28. Vì sao định lượng lipid trong huyết tương vỡ hồng cầu là không chính xác?
- Vì màng hồng cầu cấu tạo lipid nên khi vỡ hồng cầu làm lượng lipid trong huyết tương nhiều
dẫn đến kết quả không chính xác.
BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG.
ĐỊNH LƯỢNG GLUCOSE HUYẾT TƯƠNG
29. Thế nào là phương pháp đo màu?
- Là phương pháp dựa vào nh chất hấp thụ ánh sáng đc dùng để đo nồng độ của các chất có màu
hay có thể cho p.ư màu. Cường độ màu tỷ lệ với nồng độ chất cần đo.
30. Vai trò của ống trắng trong phương pháp đo quang?
- Giúp loại trừ mật độ quang của thuốc thử trước phản ứng.
31. Các bước định lượng nồng độ dung dịch bằng phương pháp đo quang?
- B1. Điều chế một dung dịch màu biết trước nồng độ chuẩn (C
C
) - B2. Điều chế một dung dịch
thuốc thử chưa biết nồng độ (C
T
) - B3. Đo giá trị E
C
, E
T
.
E
T
C
C
.
- B4. Tính toán theo công thức: C
T
= x
E
C
lOMoARcPSD| 36844358
32. Cấu tạo của các loại máy:
Có 2 loại máy thường dùng để đo độ hấp thụ màu:
- y quang kế dùng kính lọc: Trong đó nguồn sáng đơn sắc được chọn nhờ các kính lọc màu.
- y quan phổ kế: Tia đơn sắc được tạo ra nhờ một lăng kính hay một cách tử.
Nguồn sáng → Khe chắn → Bộ đơn sắc → Hệ thống quan học → Cuvet → Bộ ghi → Bộ đọc
lOMoARcPSD| 36844358
33. Định lượng Glucose bằng phương pháp dùng enzyme (Glucose oxydase):
- Glucose oxydase (GOD) oxy hóa glucose thành acid gluconic peroxyd hydrogen (H2O2). Peroxyd
hydrogen tạo thành bị enzyme peroxydase (POD) phân hủy và giải phóng oxy. Oxy giải phóng oxy
hóa 4-aminophenazon và phenol tạo phức chất quinonmin có màu đỏ hồng. Cường độ màu tỉ lệ
vs hàm lượng glucose.
Glucose +O
2
+H
2
O
GOD
Acid gluconic + H
2
O
2
2H
2
O
2
+4-aminophenazon +phenol
POD
Quinonimin
+4 H
2
O
34. Lưu ý định lượng Glucose bằng phương pháp dùng enzym:
- Mẫu thử huyết thanh hoặc huyết tương cần bỏ thêm chất chống êu đường như Natri Fluor.
- ớc ểu hoặc các dịch sinh vật khác có thể định lượng glucose bằng phương pháp này.
35. Trong phản ứng xét nghiệm glucose huyết thanh cần thêm trong ống nghiệm chất gì? Ti
sao?
- Cần bỏ thêm chất chuống êu đường như Natri Fluor.
- Vì nếu không cho chất chống êu đường vào vi khuẩn sẽ êu hủy bớt đường nên không chính
xác.
36. Nhận định kết quả Glucose bằng phương pháp dùng enzym:
- Đối với glucose huyết thanh Người bình thường: + 0,72 – 1,008g/L
+ 4,0 5,6 mmol/L Thay đổi
trong các trường hợp sau:
Sinh lý :
tăng sau bữa ăn,xúc động,lạnh.
giảm khi nhịn đói lâu ngày.
Bệnh lý:
Tăng khi bệnh đái đường tụy ,cường giáp tăng, u thần kinh, thiểu năng gan
Giảm khi thiểu năng tuyến yên, tuyến thượng thận, dùng quá nhiều insulin.
- Đối với glucose nước ểu:
Bình thường: không có glucose trong nước ểu , có thể có glucose trong nước ểu dạng vết khi
mang thai.
Bệnh lý: glucose niệu xuất hiện khi bị các bệnh đía đường tụy, cường tuyến yên,tuyên giáp,
tuyến vỏ thượng thận, bệnh đái đường do ngưỡng tái hấp thu glusose của thận thấp.
BÀI 4: ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN, ACID URIC
TRONG HUYẾT THANH VÀ NƯỚC TIỂU
37. Protein huyết thanh thay đổi như thế nào trong hội chứng thận hư? Vì sao?
- Màng lọc cầu thận bình thường không cho protein đi qua, toàn bộ thành phần trong huyết tương
có thể di qua trừ protein. Khi thận hư, protein đi qua nên protein trong huyết thanh giảm và vào
ớc ểu.
38. Nguyên tắc định lượng protein huyết thanh? (Phương pháp Biuret)
- Protein tác dụng với CuSO
4
trong môi trường kiềm cho phức chất màu m hồng ,cường độ màu
tỉ lệ vs nồng độ protein trong huyết thanh.
39. Nhận định kết quả định lượng protein trong huyết thanh?
- Nồng độ protein trong huyết thanh bình thường: 62-80 g/L
- Tăng trong u tủy,mất nước nặng (nôn nhiều, đi chảy,..), thiểu năng vỏ thượng thận.
- Giảm trong hội chứng thận hư, suy dinh dưỡng, xơ gan, đái tháo đường.
40. Nguyên tắc định lượng acid uric:
- Trong môi trường kiềm, acid urid khử acid phosphotungsc thành phosphotungsten màu xanh,
ờng độ màu tỉ lệ với nồng độ acid uric trong huyết thanh hoặc nước ểu.
lOMoARcPSD| 36844358
41. Nhận định kết quả định lượng acid uric? - Bình thường :
nồng độ acid uric huyết thanh :178- 339µmol/L (3-5,7 mg/dL)
nồng độ acid uric trong nước ểu :4,76- 5,95mmol/24h (800 -1000mg/24h) - Acid uric máu:
Sinh lý: Tăng ở người có chế độ ăn giàu purin, uống rượu nhiều.
Bệnh lý:
Nguyên phát: bệnh gút tăng acid uric máu do di truyền
Thphát: do phân hủy mạnh các mônhiều nhân tế bào (ung thư, bệnh đa hồng cầu,..);
do giảm bài ết (suy m hoặc các bệnh nhận); ngoài ra còn gặp trong bệnh đái tháo
đường,..
- Acid uric niệu:
Acid uric niệu tăng theo chế độ ăn nhiều purin, giảm theo chế độ ăn nhiều rau. Trong cơn đau
của gút, acid uric niệu thấp, sau đó vài ngày lại tăng. Ngoài ra, uric niệu còn tăng trong bnh
bạch cầu, bỏng nặng, giảm trong viêm thận.
BÀI 5: ĐỊNH LƯỢNG BILAN LIPID TRONG HUYẾT THANH
42. Nguyên tắc định lượng Cholesterol toàn phần trong huyết thanh?
- Phương pháp so màu dùng enzym CHOD-PAP
Cholesterol este + H
2
O
cholesterolesterase
cholesterol + acid béo
Cholesterol + O2 cholesteroloxydase 4-cholesten-trione
+ H
2
O
2
H
2
O
2
+ phenol + 4-aminoanpyrine
Peroxidase
QuinonImin+ 4H
2
O
- ờng độ màu tỉ lệ nồng độ cholesterol
43. Nêu điểm giống nhau của nguyên tắc định lượng glucose huyết tương và cholesterol huyết
thanh?
- Đều oxi hóa chất cần định lượng thành enzym peroxyd hydrogen (H2O2). Peroxyd hydrogen to
thành bị enzym peroxydase (POD) phân hủy giải phóng oxy. Oxy giải phóng sẽ oxy hóa 4-
aminophenazol và phenyl thành phức chất quinonimin có màu đỏ hồng. Cường độ màu tỉ lệ với
nồng độ chất cần định lượng.
44. Nhận định kết quả định lượng Cholesterol toàn phần trong huyết thanh?
- Bình thưng: Cholesterol toàn phần thay đổi theo lứa tuổi, người trưởng thành 120 200mg/dL
(3,1 – 5,2 mmol/L)
- Sinh lý: Cholesterol thường tăng ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh - Bệnh lý:
Cholesterol tăng: trong xơ vữa động mạch, tăng huyết áp ,xơ gan, vàng da tắc mật, đái đường,
hội chứng thận hư, viêm thận mãn nh.
Cholesterol giảm: trong lao ến triển, nhiễm khuẫn nặng kéo dài,thiểu năng thượng thận, viêm
gan nặng, cường giáp, tan máu.
45. Nguyên tắc định lượng HDL- cholesterol trong huyết thanh? Phương pháp so màu dùng
enzym CHOD – PAP sau khi tạo kết tủa với acid phosphotungsc
- Chylomicron, VLDL và HDL b tủa khi cho huyết tương hay huyết thanh tác dụng với acid
phosphotungsc ion Mg
2+
, li tâm giải phóng HDL trong dịch trong, nồng độ HDL-cholesterol
được xác định bằng phương pháp so màu dùng enzym CHOD-PAP.
46. Nhận định kết quả định lượng HDL- cholesterol trong huyếhanh?
- Bình thường: cholesterol HDL tăng là biểu hiện tốt cho bệnh m:
Nam: HDL-C > 0,9mmol/L (35 mg/dL)
Nữ : HDL-C > 1,2mmol/L (45mg/dL)
- Bệnh lí: Cholesterol HDL giảm trong xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ m, tai biến mạch máu não,
đái đường, hội chứng thận hư,...
47. HDL-C nam và nữ có khác nhau không? Tại sao?
lOMoARcPSD| 36844358
- HDL-C nam thấp hơn nữ, do quá trình thoái hóa HDL-C vào gan bị kìm hãm bởi hormon
Estrogen.
lOMoARcPSD| 36844358
48. Vì sao HDL-C tốt cho m mạch?
- Vì HDL lipoprotein chức năng thu nhận cholesterol từ các tế bào, vận chuyển về gan để
chuyển hóa lipid hoặc đào thải ra ngoài theo đường mật nên giúp cho thành mạch máu không bị
xơ vữa, các cơ quan không bị nhiễm mỡ.
49. Công thức nh LDL -cholesterol trong huyết thanh: LDL-C= CT-(HDL-C+ ) (mmol/L)
LDL-C=CT- (HDL-C + ) (mg/dL)
- LDL C được nh theo công thức của Fridewald, với điều kiện Triglycerid < 4,5mmol/L (390 mg/dL)
50. Viết công thức nh LDL-Cholesterol?
- LDL-C= CT –(HDL-C + ) (mmol/L)
51. Nhận định kết quả định lượng LDL – Cholesterol: LDL – Cholesterol tăng là biểu hiện xấu
cho bệnh m mạch
- Bình thường: LDL-C < 3,34 mmol/L (< 129,3 mg/dL)
- Bệnh lí: tăng trong xơ vữa động mạch,nhồi máu m, tai biến mạch máu não, đái đường,hội
chứng thận hư,..
52. Vì sao LDL xấu cho m mạch?
- Vì LDL là lipoprotein giúp vận chuyển cholesterol vào trong tế bào ngoại biên, các làm ch lũy
cholesterol trong thành mạch máu gây xơ vữa mạch.
53. Nguyên tắc định lượng triglycerid huyết thanh?
- Thủy phân tryglycerid bằng enzym, xác định glycerol được giải phóng bằng phương pháp so màu.
Triglycerid +3H
2
O
triglycerid lipase
glycerol + 3R-COOH
Glycerol + ATP
glycerolkinase
glycerol 3-phosphate +ADP
Glycerol 3-phosphate +3O2 Glycerol Poxidase
Dihydroxyaceton + H
2
0
2
H
2
O
2
+ phenol + 4-aminoanpyrine
Peroxidase
QuinonImin+ 4H
2
O
- ờng độ màu đỏ tỉ lệ thuận với nồng độ triglycerid trong huyết thanh
54. Nhận định kết quả định lượng triglycerid huyết thanh?
- Bình thường: Triglycerid < 2,28 mmol/L ( <200mg/dL ) - Tăng:
Sinh lý: TG tăng trong trường hợp ăn nhiều mỡ, uống rượu, uống thuốc nguằ thai.
Bệnh lý: Tăng nguyên phát trong bệnh tăng lipid máu gia đình. TG tăng thứ phát trong đái tháo
đường, xơ gan do rượu, viêm tụy, hội chứng thận hư, xơ vữa động mạch.
- Lưu ý: nồng độ TG trong huyết thanh vượt quá 11,3 mmol/l có thể dẫn đến viêm tụy cấp và làm
tăng thiểu năng mạch máu ngoại biên.
55. So sánh định lượng nguyên tắc đường và lipid có gì khác nhau? - Đường : phương pháp đo
màu dùng enzyme glucose oxydase (GOD).
- Lipid : phương pháp đo màu dùng enzyme CHOD-PAP enzyme GPO-PAP.
BÀI 6: ĐỊNH LƯỢNG BILIRUBIN HUYẾT THANH.
ĐO HOT ĐỘ ENZYME SGOT – SGPT HUYẾT THANH
56. Nguyên tắc định lượng bilirubin huyết thanh?
- Acid sulfanilic phn ứng với sodium nitrit hình thành acid diazo sulfanilic. Trong shiện diện của
dimethysulfoxide, bilirubin toàn phần phản ứng vi acid diazo sulfanilic sẽ tạo thành azobilirubin
( màu hồng). Không có dimethysulfoxide, chỉ có bilirubin trực ếp phản ứng để cho azobilirubin.
ờng độ màu tỉ lệ thuận với nồng độ bilirubin trong huyết thanh.
lOMoARcPSD| 36844358
57. Nhận định kết quả định lượng bilirubin huyết thanh:
- Bình thường:
o
Bilirubin toàn phần :3 – 10 mg (5,13 – 17,1µmol/L) oo
Bilirubin trực ếp : dạng vết.
- Bệnh lý:
Bilirubin toàn phần tăng trong các bệnh gây vàng da,k cả vàng da do tắc mật, do viêm gan hay
do tan máu.
Bilirubin gián ếp tăng trong hội chứng vàng da sinh trem sinh bệnh ng da di truyền
Gibert do thiếu enzym glucuronyl transferase hoặc trường hợp suy gan nặng.
Bilirubin trực ếp tăng trong các bệnh có tổn thương đến tb nhu mô gan như xơ gan,viêm gan,
các bệnh gây viêm tắc mật như sỏi mật, u đầu tụy, hạch to đè vào đường dẫn mật.
58. Nguyên tắc định lượng SGOT huyết thanh?
- Xác định động học của Aspartat aminotransferase (ASAT) dựa trên:
L.Aspartat + α Cetoglutarat
ASAT
Oxaloacetat + L. Glutamat
Oxaloacetat + NADH + H
+
MDH
L. Malat +
NAD
+
(MDH: Malat dehydrogenase)
- Sự giảm độ hấp thu ánh sáng của NADHH
+
tỷ lệ với hoạt động enzym SGOT.
59. Nguyên tắc định lượng SGPT huyết thanh?
- Xác định động học của Alanin aminotransferase (ALAT) dựa trên:
L.Alanin + α Cetoglutarat
ALAT
Pyruvat + L. glutamat
Pyruvat + NADH + H
+
LDH
L. Lactat + NAD
+
(LDH: Lactat dehydrogenase)
- Sự giảm độ hấp thu ánh sáng của NADHH
+
tỷ lệ với hoạt
60. Nhận định kết quả định lượng SGOT, SGPT? - Bình thường:
30
37
ASAT (GOT)
<30
U/L
<46
U/L
ALAT (GPT)
<35U/
L
<49U/
L
- Thay đổi bệnh lý
Bệnh gan: là xét nghiệm đầu ên phản ánh nh trạng êu TB
Viêm gan cấp:điển hình trong viêm gan virus ALAT ,tlệ số De Ris (= ASAT/ALAT) đảo
ngược.trong trường hợp này ALAT có thể tăng cao > 20 lần giá trị bình thường.
Viêm gan mãn: cũng tăng nhưng ít hơn trong viêm gan cấp, ưa thế tăng GOT
Xơ gan:men gan tăng vừa và GOT tăng cao hơn GPT
Bệnh m: trong nhồi máu cơ m cả 2 men đều tăng nhưng GOT tăng nhiều hơn và tỉ số De Ris
>2
- Bệnh cơ và các bệnh khác: loạn dưỡng cơ xương, viêm xương, êu myoglobin,..
61. Nêu sự thay đổi ở một số xét nghiệm bệnh nhân xơ gan? - Trong bệnh nhân xơ gan:
Men gan (GOT GPT) tăng vừa trong đó GOT tăng nhiều hơn GPT.
Nồng độ cholesterol toàn phần và triglycerid tăng.
Nồng độ protein huyết tương giảm.
Nồng độ bilirubin trong máu tăng, chủ yếu là bilirubin gián ếp.
Nếu xơ gan nặng ( giai đoạn cuối) có thể giảm nồng độ ure trong máu.
lOMoARcPSD| 36844358
62. Trong viêm gan cấp, enzym SGOT hay SGPT tăng cao hơn? Vì sao?
- SGPT tăng cao hơn vì: Do AST được m thấy trong nhiều cơ quan khác ngoài gan bao gồm thận,
và m, việc tăng mức AST không phải luôn luôn (nhưng thường) cho thấy có vấn đề về gan. Khi
hoạt động thể lực mạnh cũng làm tăng nồng độ AST. Mặt khác, do ALT chủ yếu có ở gan nên nồng
độ ALT cao hầu như luôn phản ánh nh trạng gan có vấn đề.
lOMoARcPSD| 36844358
63. Nhận định kết quả định lượng SGOT, SGPT ở bệnh nhân xơ gan giai đoạn cuối, giải thích?
- Khi gan bị hư hỏng, ALT và AST được phóng thích vào trong máu, nó thường tăng trước khi xảy ra
các triệu chứng, tăng rõ ràng nhất là khi có tổn thương gan.Ngoài ra, ALT và AST thường được sử
dụng để theo dõi điều trị của người có bệnh gan, để xem diễn ến bệnh với điều trị. ALT AST
có thể được chỉ định một mình hoặc cùng với các xét nghiệm khác cho các mục đích chẩn đoán.
BÀI 7: ĐỊNH LƯỢNG URE, CREATIN HUYẾT THANH.
TÌM CÁC CHT BẤT THƯỜNG TRONG NƯỚC TIỂU.
64. Nguyên tắc định lượng ure?
- Định lượng ure bằng phương pháp enzym theo phương trình phản ứng sau:
Ure + H
2
O
Urease
2NH
3
+ CO
2
2NH
3
+ 2α – Ketoglutart + 2NADHH
+
GDH
2L- Glutamat +
2NAD
+
+ 2H
2
O
GDH: Glutamat dehydrogenase
- Sự giảm độ hấp thu ánh sáng NADHH+ tỷ lệ với nộng độ ure trong phẩm vật. - Mẫu thử:
huyết thanh, nước ểu pha loãng 1/100.
65. Nhận định kết quả định lượng Ure: - Bình thường:
Ure máu: 15-40 mg/dL hoặc từ 2,5 – 7,49 mmol/L.
Ure niệu: 20-35 g/24h hoặc 333-583 mmol/24h.
- Sinh lý:
Ure máu tăng ở người có chế độ ăn giàu protein.
Ure máu giảm khi có thai, chế độ ăn nghèo protein - Bệnh lý:
Ure máu tăng:
Nguyên nhân tại thận: Viêm cầu thận, viêm ống thận cấp, viêm thận mạn, suy thận cấp và
mạn.
Nguyên nhân khác: do giảm lưu lượng máu gặp trong suy m huyết, xuất huyết êu hóa,
tắc nghẽn hệ ết niệu, do tăng thoái hóa prod, nhiễm độc nặng. Ure máu giảm: Suy
gan nặng.
Ure niệu dao động rất đáng kvà chỉ ý nghĩa khi được so sánh với ure máu tương ứng. Ure
niệu giảm trong suy thận.
66. Định lượng ure dựa vào cách: sự giảm NADHH
+
dẫn đến sự hấp thu ánh sáng
67. Nguyên tắc định lượng creanin.
- Creanine phản ứng với acid picnic trong môi trường kiềm tạo thành picrat creanine màu vàng cam.
ờng độ màu tỉ lệ thuận với nồng độ creanine.
68. Nhận định kết quả định lượng creanin. - Giá trị bình thường: creanine huyết thanh
Nữ: 44- 88mmol/l (0,5- 1mg/dL)
Nam : 53- 115mmol/l (0,6- 1,3 mg/dL
Trẻ em : 35- 88 mmol/l (0,4-1mg/dL)
Creanine nước ểu 7,02 – 15,9 mmol/24h ( 0,8- 1,8g/24h) - Bệnh lý:
Creanine máu tăng
Nguyên nhân tại thân: Suy thận cấp và mạn, viêm cầu thận, viêm ống thận cấp,..
Nguyên nhân ngoài thận: bệnh nội ết có liên quan đến cơ (khổng lồ, to đầu chi), thoái hóa
cơ, dập nát cơ,… Creanin niệu giảm trong suy thận.
69. Ý nghĩa định lượng creanin huyết thanh?
- Creanin huyết thanh tăng trong suy thận, viêm thận cấp và mãn nh, sỏi thận lớn, suy m.
lOMoARcPSD| 36844358
70. Ure và creanin có vai trò trong thăm dò chức năng thận, tại sao người ta thường dùng
creanin?
- Nồng độ ure trong máu nước ểu phụ thuộc nhiều vào chế độ ăn còn nồng độ của creanin
thì không. Nên bình thường creanin rất ổn định, 1 số TH bất thường khi bdập nát cơ, hay teo
cơ,…mới thay đổi nhưng các trường hợp này dễ nhận biết trên lâm sàng.
- Creanin hầu như không bị tái hấp thu ở ống thận còn ure bị tái hấp thu 4050%.
71. Kĩ thuật định lượng ure khác creanin điểm:
- Định lượng ure dựa vào sự giảm NADHH
+
dẫn đến sự giảm hấp thu ánh sáng.
72. Vì sao creanin ở nam và nữ không giống nhau?
- Vì creanin là sản phẩm do hoạt động tạo ra người, người nam thường tỷ lệ cơ/ khối
lượng cơ thể lớn hơn nên ở nam nồng độ creanin thường cao hơn ở nữ.
73. Nguyên tắc m protein trong nước ểu:
- Protein bị kết tủa bởi nhiều yếu tố như:
Nhiệt độ
Acid hữu (acid sulfosacylic, acid trichloacec) Acid
HNO
3
Muối (NH4)
2
SO
4
.
74. Các chất bất thường trong nước ểu:
- Protein.
- Muối mật.
- Sắc tố mật.
- Glucose.
- Thể cetonic.
75. Áp dụng phương pháp tủa đục của protein với acid: - Giúp phát hiện protein trong nước
ểu.
76. Làm thế nào để phát hiện protein trong nước ểu?
- Để phát hiện protein trong nước ểu ta dùng phương pháp tủa protein. Protein btủa bởi nhiu
yếu tố:
Nhiệt độ
Acid hữu cơ (acid sulfosalicylic, acid trichloacec)
Acid HNO
3
Muối
(NH
4
)
2
SO
4
77. Nhận định kết quả m prrotein trong nước ểu:
Protein xuất hiện trong nước ểu ở các bệnh:
- Bệnh thận,viêm thận,thận hư.
- Bệnh nhiễm khuẩn như thương hàn, viêm phổi. Nhiễm độc như Pb,Hg. - Phụ nữ có thai.
78. Nguyên tắc m sắc tố mật trong nước ểu?
- Bilirubin tác dụng với barichlorua tạo kết tủa không tan sau đó dùng Fe
3+
(thuốc thử Fouchet) để
oxy hóa bilirubin thành biliverdin có màu xanh.
79. Nguyên tắc m muối mật trong nước ểu?
- Dựa trên nh chất của muối mật làm sức căng sức căng bề mặt của nước,người ta dùng lưu
huỳnh thăng hoa để định nh sự có mặt của muối mật trong nước ểu.
80. Nhận định kết quả m mật trong nước ểu:
- Bilirubin thoát ra trong ớc ểu bilirubin trực ếp, tan trong nước. Bình thường không
bilirubin bài ết trong nước ểu,trong bệnh vàng da do tổn thương gan mật cả bilirubin lẫn muối
mật tràn vào máu và được bài ết ra ngoài qua nước ểu.
81. Hồng cầu hình liều có ảnh hưởng đến sắc tố mật không?
- Là bệnh di truyền do sự bất thường v hình dạng ca các tế bào hồng cầu. những tế bào hồng cầu
này có thể dễ dàng phá vỡ khi đi qua các mạch máu và các cơ quan trong cơ thể. Khi bị vỡ chúng
giải phóng ra 1 lượng lớn bilirubin, làm tặng nguy cơ phát triển sỏi sắc tố mật màu đen.
82. Mui mật xuất hiện trong nước ểu trong trường hợp nào? Làm thế nào để phát hiện?
lOMoARcPSD| 36844358
- Khi bị tổn thương gan mật y mật, cả bilirubin lẫn muối mật tràn vào máu và được bài ết ra
bên ngoài theo nước ểu.
lOMoARcPSD| 36844358
83. Nguyên tắc m glucose trong nước ểu:
- Glucose khử dd CuSO4 nhiệt độ sôi và trong môi trường kiềm tạo thành kết tủa Cu2O màu
đỏ gạch.
84. Nhận định kết quả m glucose trong nước ểu:
- Bình thường: không glucose trong nước ểu , thể glucose trong ớc ểu dạng vết khi
mang thai.
- Bệnh lý: glucose niệu xuất hiện khi bị các bệnh đía đường tụy, cường tuyến n,tuyên giáp, tuyến
vỏ thượng thận, bệnh đái đường do ngưỡng tái hấp thu glusose của thận thấp.
85. Trong m glucose nước ểu, tại sao phải đun thuốc thử trong 5p trước khi cho nước ểu
vào?
- Đun sôi sau khi cho thuốc thử vào để loại bỏ những ống nghiệm còn cặn glucose. Nếu sau khi đun
sôi dung dịch vẫn còn màu xanh ban đầu thì thực hiện ếp, còn mất màu xanh chứng tỏ ống
nghiệm còn cặn phải thay ống nghiệm khác.
86. Nguyên tắc m thể cetonic trong nước ểu:
- Cetonic cho tác dụng với Natri Nitroprussiat trong môi trường kiềm (NH
4
OH) cho phức chất
mầu m.
87. Nhận định kết quả m thể cetonic trong nước ểu:
- Cetonic xuất hiện trong nước ểu trong trường hợp: đái tháo đường nặng,nhịn đói lâu ngày.
88. Phương pháp động học enzyme khác với phương pháp đo màu dùng enzyme ở đim?
89. Nồng độ prod thay đổi như thế nào ở bệnh nhân xơ gan và mất nước?
90. Sắc tốt mật thì chất kết tủa màu xanh là gì?
91. Vai trò của NADHH+ trong định lượng SPGT HT?
92. Thiếu enzym glucoronyl transferase, trong nước ểu có sắc tố mật không? Vì sao?
93. Giống nhau trong định lượng ure và SGOT?
| 1/14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36844358
BÀI 1: KHẢO SÁT ENZYM 1.
Nguyên tắc khảo sát tinh bột:
- Tinh bột khi có mặt của Amylase bị thủy phân thành các dextrin. Thời gian thủy phân càng kéo dài
thì càng tạo các dextrin với phân tử lượng càng nhỏ và cuối cùng là maltose. Các sản phẩm tạo
thành ở mức độ thủy phân khác nhau từ tinh bột trên, tạo thành màu khác nhau với dung dịch Iod. 2.
Tinh bột có cho phản ứng khử không vì sao?
- Tinh bột không thể hiện tính khử mặc dù còn nhóm -OH bán acetal tự do nhưng vì nhóm này quá
ít so với phân tử tinh bột quá lớn. 3.
Phản ứng tinh bột với iod: giải thích tại sao sau khi đun, làm lạnh xuấthiện màu xanh trở lại?
- Vì tinh bột có amylose trong dung dịch có dạng cấu trúc xoắn sẽ giữ các phân tử I2 trong lòng xoắn
của nó làm cho màu của dung dịch lúc này là màu của amylose (chứ không phải là phản ứng). Khi
đung nóng cấu trúc xoắn duỗi và giải phóng I2 nên dung dịch mất màu. Khi làm lạnh, cấu trúc xoắn
hình thành trở lại giữ phân tử I2 nên xuất hiện màu xanh trở lại. 4.
Lưu ý khảo sát tinh bột:
- Nếu không có sự thay đổi màu của các ống nghiệm thì phải thay đổi nồng độ nước bọt.
- Nếu có màu vàng ngay từ đầu, phải pha loãng nước bọt.
- Nếu ống thứ 5 vẫn còn màu xanh phải pha lại dung dịch nước bọt ở mức độ đậm đặc hơn. 5.
Nguyên tắc thủy phân Ure bằng Urease:
(NH2)2CO + H2O urease→ 2NH3 + CO2
- NH3 làm kiềm hóa môi trường, với sự có mặt của phenolphatalein làm dung dịch chuyển màu hồng. 6.
Nguyên tắc thủy phân Lipid bằng Lipase:
- Lipid (triglycerid) bị thủy phân thành glycerol và acid béo, sự giải phóng ra acid béo làm acid hóa môi trường phản ứng. 7.
Nguyên tắc yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của enzym.
- Mỗi enzym có 1 nhiệt độ hoạt động tối ưu. Nhiệt độ tối ưu của amylase là 370C. 8.
Nguyên tắc yếu tố pH ảnh hưởng đến hoạt động của enzym.
- Mỗi enzym có một pH tối thuận khác nhau. Amylase có pH tối thuận là 6,8 – 7. 9.
Nguyên tắc các chất hoạt hóa và ức chế ảnh hưởng đến hoạt động củaenzym.
- Một số ion kim loại ức chế hoạt động của enzym (phần lớn là ion kim loại nặng), một số kim loại
có tác dụng hoạt hóa như Na+, Mg++,…
BÀI 2: HÓA HỌC LIPID, GLUCID, PROTID 10.
Nguyên tắc của khảo sát tính chất Triglycerid?
- Triglycerid không tan trong nước ,tan trong các dung môi hữu cơ.
- Mức độ hòa tan hòa tan của Tryglycerid phụ thuộc vào mức độ phân cực của dung môi theo tỉ lệ nghịch. 11.
Nguyên tắc của khảo sát Cholesterol (Phản ứng Liebermann)?
- Cholesterol tác dụng với Acid sulfuric đậm đặc, với sự có mặt của Anhydrid acetic tạo phức hợp
màu xanh lục đặc trưng. 12.
Nguyên tắc của phản ứng khử Glucid.
- Ở nhiệt độ nóng trong môi trường kiềm, tất cả những chất đường có nhóm chức aldehyd đều có
tính khử. Khử những muối của các kim loại nặng như Cu2+, Pb2+, Ag+, BI3+ Fe3+…
- Những nhị đường có nhóm -OH bán acetan tự do cũng cho những phản ứng này . 13.
Nguyên tắc phản ứng tạo Furfural của Glucid: (phản ứng Molish)
- Những nhóm -OH rượu bậc 2 trong phân tử đường có thể bị khử nước bởi acid mạnh như HCl,
H2SO4 đậm đặc tạo nối đôi. Những chất thu được là dẫn xuất furfural, với sự có mặt của của
polyphenol tạo phức hợp có màu đặc trưng cho từng loại đường. lOMoAR cPSD| 36844358 14.
Phản ứng Molish để nhận định chung cho tất cả glucose. 15.
Nguyên tắc khảo sát Polysaccarid:
- Tinh bột không tan trong nước lạnh, trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là dung dịch
hồ tinh bột. Hồ tinh bột cho phản ứng Molisch, không cho phản ứng khử, với Iod tạo dung dịch màu xanh tím. 16.
Phản ứng Felling được dùng để nhận định đường trong nước tiểu. lOMoAR cPSD| 36844358 17.
Áp dụng phản ứng Fehling lâm sàng?
- Phản ứng Fehling giúp định lượng, định tính glucose trong máu hay nước tiểu. 18.
Nguyên tắc của phản ứng acid amin với ninhydrin:
- Do tác dụng đông thời với cả 2 nhóm –COOH và –NH2, acid amin tác dụng với Ninhydrin cho phức
chất màu xanh tím, phản ứng dùng để phát hiện acid amin, ứng dụng quan trọng trong phương
pháp sắc ký các acid amin.
- Riêng prolin và hydroxyprolin cho với ninhydrin phức chất màu vàng. 19.
Ý nghĩa của phản ứng ninhydrin?
- Phản ứng ninhydrin dùng để phát hiện acid amin, ứng dụng quan trọng trong phương pháp sắc ký các acid amin. 20.
Phản ứng đặc trưng để nhận định acid amin là phản ứng Ninhydrin. 21.
Nguyên tắc của phản ứng Biure.
- Các peptid và protein tác dụng với Cu2+ trong môi trường kiềm tạo phức chất màu tím hồng, tương
tự như phản ứng của các phân tử biure với Cu2+ trong môi trường kiềm nên gọi là phản ứng biure. 22.
Áp dụng phản ứng Biure lâm sàng? Phản ứng này có phải do Biure tìm ra không? Tại sao? Giải thích?
- Phản ứng Biure giúp định lượng và định tính protid hoặc protein trong máu hoặc nước tiểu qua
phương pháp đo chiết quang.
- Phản ứng này không phải do Biure tìm ra mà do peptid và protein phản ứng với Cu2+ trong môi
trường kiềm cho ra phức chất màu tím hồng tương tự với phản ứng của các phân tử Biure với
Cu2+ nên gọi là phản ứng Biure. 23.
Phản ứng đăc trưng để nhận định protein là phản ứng Biure. 24.
Nguyên tắc trầm hiện Protein bằng acid:
- Các protein bị biến tính không thuận nghịch và trầm hiện bởi các acid như sulfosalicylic, acid
trichloracetic, acid nitric,.. 25.
Lipid có tan trong aceton không? Vì sao?
- Có, vì aceton là dung môi không phân cực. Độ tan của lipid tỉ lệ nghịch với độ phân cực của dung
môi nên lipid tan tốt trong aceton. 26.
Formol có cho phản ứng khử không? Vì sao?
- Có vì trong công thức cấu tạo của formol có nhóm chức adehyd -CHO. 27.
Vì sao định lượng kali trong huyết tương vỡ hồng cầu là không chính xác?
- Vì kali nội sinh trong hồng cầu nhiều, khi vỡ kali thoát ra nhiều dẫn đến kết quả không chính xác. 28.
Vì sao định lượng lipid trong huyết tương vỡ hồng cầu là không chính xác?
- Vì màng hồng cầu có cấu tạo lipid nên khi vỡ hồng cầu làm lượng lipid trong huyết tương nhiều
dẫn đến kết quả không chính xác.
BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG.
ĐỊNH LƯỢNG GLUCOSE HUYẾT TƯƠNG 29.
Thế nào là phương pháp đo màu?
- Là phương pháp dựa vào tính chất hấp thụ ánh sáng đc dùng để đo nồng độ của các chất có màu
hay có thể cho p.ư màu. Cường độ màu tỷ lệ với nồng độ chất cần đo. 30.
Vai trò của ống trắng trong phương pháp đo quang?
- Giúp loại trừ mật độ quang của thuốc thử trước phản ứng. 31.
Các bước định lượng nồng độ dung dịch bằng phương pháp đo quang?
- B1. Điều chế một dung dịch có màu biết trước nồng độ chuẩn (CC) - B2. Điều chế một dung dịch
thuốc thử chưa biết nồng độ (CT) - B3. Đo giá trị EC, ET. ET CC.
- B4. Tính toán theo công thức: CT= x EC lOMoAR cPSD| 36844358 32.
Cấu tạo của các loại máy:
Có 2 loại máy thường dùng để đo độ hấp thụ màu:
- Máy quang kế dùng kính lọc: Trong đó nguồn sáng đơn sắc được chọn nhờ các kính lọc màu.
- Máy quan phổ kế: Tia đơn sắc được tạo ra nhờ một lăng kính hay một cách tử.
Nguồn sáng → Khe chắn → Bộ đơn sắc → Hệ thống quan học → Cuvet → Bộ ghi → Bộ đọc lOMoAR cPSD| 36844358 33.
Định lượng Glucose bằng phương pháp dùng enzyme (Glucose oxydase):
- Glucose oxydase (GOD) oxy hóa glucose thành acid gluconic và peroxyd hydrogen (H2O2). Peroxyd
hydrogen tạo thành bị enzyme peroxydase (POD) phân hủy và giải phóng oxy. Oxy giải phóng oxy
hóa 4-aminophenazon và phenol tạo phức chất quinonmin có màu đỏ hồng. Cường độ màu tỉ lệ vs hàm lượng glucose.
Glucose +O2 +H2O GOD→ Acid gluconic + H2O2
2H2O2 +4-aminophenazon +phenol POD→ Quinonimin +4 H2O 34.
Lưu ý định lượng Glucose bằng phương pháp dùng enzym:
- Mẫu thử huyết thanh hoặc huyết tương cần bỏ thêm chất chống tiêu đường như Natri Fluor.
- Nước tiểu hoặc các dịch sinh vật khác có thể định lượng glucose bằng phương pháp này. 35.
Trong phản ứng xét nghiệm glucose huyết thanh cần thêm trong ống nghiệm chất gì? Tại sao?
- Cần bỏ thêm chất chuống tiêu đường như Natri Fluor.
- Vì nếu không cho chất chống tiêu đường vào vi khuẩn sẽ tiêu hủy bớt đường nên không chính xác. 36.
Nhận định kết quả Glucose bằng phương pháp dùng enzym:
- Đối với glucose huyết thanh Người bình thường: + 0,72 – 1,008g/L
+ 4,0 – 5,6 mmol/L Thay đổi
trong các trường hợp sau: Sinh lý : •
tăng sau bữa ăn,xúc động,lạnh. •
giảm khi nhịn đói lâu ngày. Bệnh lý: •
Tăng khi bệnh đái đường tụy ,cường giáp tăng, u thần kinh, thiểu năng gan •
Giảm khi thiểu năng tuyến yên, tuyến thượng thận, dùng quá nhiều insulin.
- Đối với glucose nước tiểu:
Bình thường: không có glucose trong nước tiểu , có thể có glucose trong nước tiểu dạng vết khi mang thai.
Bệnh lý: glucose niệu xuất hiện khi bị các bệnh đía đường tụy, cường tuyến yên,tuyên giáp,
tuyến vỏ thượng thận, bệnh đái đường do ngưỡng tái hấp thu glusose của thận thấp.
BÀI 4: ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN, ACID URIC
TRONG HUYẾT THANH VÀ NƯỚC TIỂU 37.
Protein huyết thanh thay đổi như thế nào trong hội chứng thận hư? Vì sao?
- Màng lọc cầu thận bình thường không cho protein đi qua, toàn bộ thành phần trong huyết tương
có thể di qua trừ protein. Khi thận hư, protein đi qua nên protein trong huyết thanh giảm và vào nước tiểu. 38.
Nguyên tắc định lượng protein huyết thanh? (Phương pháp Biuret)
- Protein tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm cho phức chất màu tím hồng ,cường độ màu
tỉ lệ vs nồng độ protein trong huyết thanh. 39.
Nhận định kết quả định lượng protein trong huyết thanh?
- Nồng độ protein trong huyết thanh bình thường: 62-80 g/L
- Tăng trong u tủy,mất nước nặng (nôn nhiều, đi chảy,..), thiểu năng vỏ thượng thận.
- Giảm trong hội chứng thận hư, suy dinh dưỡng, xơ gan, đái tháo đường. 40.
Nguyên tắc định lượng acid uric:
- Trong môi trường kiềm, acid urid khử acid phosphotungstic thành phosphotungsten màu xanh,
cường độ màu tỉ lệ với nồng độ acid uric trong huyết thanh hoặc nước tiểu. lOMoAR cPSD| 36844358 41.
Nhận định kết quả định lượng acid uric? - Bình thường :
nồng độ acid uric huyết thanh :178- 339µmol/L (3-5,7 mg/dL)
nồng độ acid uric trong nước tiểu :4,76- 5,95mmol/24h (800 -1000mg/24h) - Acid uric máu:
Sinh lý: Tăng ở người có chế độ ăn giàu purin, uống rượu nhiều. Bệnh lý:
• Nguyên phát: bệnh gút tăng acid uric máu do di truyền
• Thứ phát: do phân hủy mạnh các mô có nhiều nhân tế bào (ung thư, bệnh đa hồng cầu,..);
do giảm bài tiết (suy tim hoặc các bệnh nhận); ngoài ra còn gặp trong bệnh đái tháo đường,.. - Acid uric niệu:
Acid uric niệu tăng theo chế độ ăn nhiều purin, giảm theo chế độ ăn nhiều rau. Trong cơn đau
của gút, acid uric niệu thấp, sau đó vài ngày lại tăng. Ngoài ra, uric niệu còn tăng trong bệnh
bạch cầu, bỏng nặng, giảm trong viêm thận.
BÀI 5: ĐỊNH LƯỢNG BILAN LIPID TRONG HUYẾT THANH 42.
Nguyên tắc định lượng Cholesterol toàn phần trong huyết thanh?
- Phương pháp so màu dùng enzym CHOD-PAP
Cholesterol este + H2O cholesterolesterase→ cholesterol + acid béo
Cholesterol + O2 cholesteroloxydase→ 4-cholesten-trione + H2O2
H2O2 + phenol + 4-aminoantipyrine Peroxidase→ QuinonImin+ 4H2O
- Cường độ màu tỉ lệ nồng độ cholesterol 43.
Nêu điểm giống nhau của nguyên tắc định lượng glucose huyết tương và cholesterol huyết thanh?
- Đều oxi hóa chất cần định lượng thành enzym peroxyd hydrogen (H2O2). Peroxyd hydrogen tạo
thành bị enzym peroxydase (POD) phân hủy và giải phóng oxy. Oxy giải phóng sẽ oxy hóa 4-
aminophenazol và phenyl thành phức chất quinonimin có màu đỏ hồng. Cường độ màu tỉ lệ với
nồng độ chất cần định lượng. 44.
Nhận định kết quả định lượng Cholesterol toàn phần trong huyết thanh?
- Bình thường: Cholesterol toàn phần thay đổi theo lứa tuổi, ở người trưởng thành 120 – 200mg/dL (3,1 – 5,2 mmol/L)
- Sinh lý: Cholesterol thường tăng ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh - Bệnh lý:
Cholesterol tăng: trong xơ vữa động mạch, tăng huyết áp ,xơ gan, vàng da tắc mật, đái đường,
hội chứng thận hư, viêm thận mãn tính.
Cholesterol giảm: trong lao tiến triển, nhiễm khuẫn nặng kéo dài,thiểu năng thượng thận, viêm
gan nặng, cường giáp, tan máu. 45.
Nguyên tắc định lượng HDL- cholesterol trong huyết thanh? Phương pháp so màu dùng
enzym CHOD – PAP sau khi tạo kết tủa với acid phosphotungstic
- Chylomicron, VLDL và HDL bị tủa khi cho huyết tương hay huyết thanh tác dụng với acid
phosphotungstic và ion Mg2+, li tâm giải phóng HDL trong dịch trong, nồng độ HDL-cholesterol
được xác định bằng phương pháp so màu dùng enzym CHOD-PAP. 46.
Nhận định kết quả định lượng HDL- cholesterol trong huyếtthanh?
- Bình thường: cholesterol HDL tăng là biểu hiện tốt cho bệnh tim:
Nam: HDL-C > 0,9mmol/L (35 mg/dL)
Nữ : HDL-C > 1,2mmol/L (45mg/dL)
- Bệnh lí: Cholesterol HDL giảm trong xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não,
đái đường, hội chứng thận hư,... 47.
HDL-C nam và nữ có khác nhau không? Tại sao? lOMoAR cPSD| 36844358
- HDL-C ở nam thấp hơn ở nữ, do quá trình thoái hóa HDL-C vào gan bị kìm hãm bởi hormon Estrogen. lOMoAR cPSD| 36844358 48.
Vì sao HDL-C tốt cho tim mạch?
- Vì HDL là lipoprotein có chức năng thu nhận cholesterol từ các tế bào, vận chuyển về gan để
chuyển hóa lipid hoặc đào thải ra ngoài theo đường mật nên giúp cho thành mạch máu không bị
xơ vữa, các cơ quan không bị nhiễm mỡ. 49.
Công thức tính LDL -cholesterol trong huyết thanh: LDL-C= CT-(HDL-C+ ) (mmol/L) LDL-C=CT- (HDL-C + ) (mg/dL)
- LDL – C được tính theo công thức của Fridewald, với điều kiện Triglycerid < 4,5mmol/L (390 mg/dL) 50.
Viết công thức tính LDL-Cholesterol?
- LDL-C= CT –(HDL-C + ) (mmol/L) 51.
Nhận định kết quả định lượng LDL – Cholesterol: LDL – Cholesterol tăng là biểu hiện xấu cho bệnh tim mạch
- Bình thường: LDL-C < 3,34 mmol/L (< 129,3 mg/dL)
- Bệnh lí: tăng trong xơ vữa động mạch,nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, đái đường,hội chứng thận hư,.. 52.
Vì sao LDL xấu cho tim mạch?
- Vì LDL là lipoprotein giúp vận chuyển cholesterol vào trong tế bào ngoại biên, các mô làm tích lũy
cholesterol trong thành mạch máu gây xơ vữa mạch. 53.
Nguyên tắc định lượng triglycerid huyết thanh?
- Thủy phân tryglycerid bằng enzym, xác định glycerol được giải phóng bằng phương pháp so màu.
Triglycerid +3H2O triglycerid lipase→ glycerol + 3R-COOH
Glycerol + ATP glycerolkinase→ glycerol 3-phosphate +ADP Glycerol 3-phosphate +3O2 Glycerol Poxidase→ Dihydroxyaceton + H202
H2O2 + phenol + 4-aminoantipyrine Peroxidase→ QuinonImin+ 4H2O
- Cường độ màu đỏ tỉ lệ thuận với nồng độ triglycerid trong huyết thanh 54.
Nhận định kết quả định lượng triglycerid huyết thanh?
- Bình thường: Triglycerid < 2,28 mmol/L ( <200mg/dL ) - Tăng:
Sinh lý: TG tăng trong trường hợp ăn nhiều mỡ, uống rượu, uống thuốc nguằ thai.
Bệnh lý: Tăng nguyên phát trong bệnh tăng lipid máu gia đình. TG tăng thứ phát trong đái tháo
đường, xơ gan do rượu, viêm tụy, hội chứng thận hư, xơ vữa động mạch.
- Lưu ý: nồng độ TG trong huyết thanh vượt quá 11,3 mmol/l có thể dẫn đến viêm tụy cấp và làm
tăng thiểu năng mạch máu ngoại biên. 55.
So sánh định lượng nguyên tắc đường và lipid có gì khác nhau? - Đường : phương pháp đo
màu dùng enzyme glucose oxydase (GOD).
- Lipid : phương pháp đo màu dùng enzyme CHOD-PAP và enzyme GPO-PAP.
BÀI 6: ĐỊNH LƯỢNG BILIRUBIN HUYẾT THANH.
ĐO HOẠT ĐỘ ENZYME SGOT – SGPT HUYẾT THANH 56.
Nguyên tắc định lượng bilirubin huyết thanh?
- Acid sulfanilic phản ứng với sodium nitrit hình thành acid diazo sulfanilic. Trong sự hiện diện của
dimethysulfoxide, bilirubin toàn phần phản ứng với acid diazo sulfanilic sẽ tạo thành azobilirubin
( màu hồng). Không có dimethysulfoxide, chỉ có bilirubin trực tiếp phản ứng để cho azobilirubin.
Cường độ màu tỉ lệ thuận với nồng độ bilirubin trong huyết thanh. lOMoAR cPSD| 36844358 57.
Nhận định kết quả định lượng bilirubin huyết thanh: - Bình thường: o
Bilirubin toàn phần :3 – 10 mg
(5,13 – 17,1µmol/L) oo
Bilirubin trực tiếp : dạng vết. - Bệnh lý:
Bilirubin toàn phần tăng trong các bệnh gây vàng da,kể cả vàng da do tắc mật, do viêm gan hay do tan máu.
Bilirubin gián tiếp tăng trong hội chứng vàng da sinh lí ở trẻ em sơ sinh và bệnh vàng da di truyền
Gibert do thiếu enzym glucuronyl transferase hoặc trường hợp suy gan nặng.
Bilirubin trực tiếp tăng trong các bệnh có tổn thương đến tb nhu mô gan như xơ gan,viêm gan,
các bệnh gây viêm tắc mật như sỏi mật, u đầu tụy, hạch to đè vào đường dẫn mật. 58.
Nguyên tắc định lượng SGOT huyết thanh?
- Xác định động học của Aspartat aminotransferase (ASAT) dựa trên:
L.Aspartat + α Cetoglutarat ASAT→ Oxaloacetat + L. Glutamat
Oxaloacetat + NADH + H+ MDH→ L. Malat + NAD+ (MDH: Malat dehydrogenase)
- Sự giảm độ hấp thu ánh sáng của NADHH+ tỷ lệ với hoạt động enzym SGOT. 59.
Nguyên tắc định lượng SGPT huyết thanh?
- Xác định động học của Alanin aminotransferase (ALAT) dựa trên:
L.Alanin + α Cetoglutarat ALAT→ Pyruvat + L. glutamat
Pyruvat + NADH + H+ LDH→ L. Lactat + NAD+ (LDH: Lactat dehydrogenase)
- Sự giảm độ hấp thu ánh sáng của NADHH+ tỷ lệ với hoạt 60.
Nhận định kết quả định lượng SGOT, SGPT? - Bình thường: 30℃ 37℃ ASAT (GOT) <30 <46 U/L U/L ALAT (GPT) <35U/ <49U/ L L
- Thay đổi bệnh lý
Bệnh gan: là xét nghiệm đầu tiên phản ánh tình trạng tiêu TB
• Viêm gan cấp:điển hình trong viêm gan virus ALAT ,tỉ lệ số De Ritis (= ASAT/ALAT) đảo
ngược.trong trường hợp này ALAT có thể tăng cao > 20 lần giá trị bình thường.
• Viêm gan mãn: cũng tăng nhưng ít hơn trong viêm gan cấp, ưa thế tăng GOT
• Xơ gan:men gan tăng vừa và GOT tăng cao hơn GPT
Bệnh tim: trong nhồi máu cơ tim cả 2 men đều tăng nhưng GOT tăng nhiều hơn và tỉ số De Ritis >2
- Bệnh cơ và các bệnh khác: loạn dưỡng cơ xương, viêm xương, tiêu myoglobin,.. 61.
Nêu sự thay đổi ở một số xét nghiệm bệnh nhân xơ gan? - Trong bệnh nhân xơ gan:
Men gan (GOT và GPT) tăng vừa trong đó GOT tăng nhiều hơn GPT.
Nồng độ cholesterol toàn phần và triglycerid tăng.
Nồng độ protein huyết tương giảm.
Nồng độ bilirubin trong máu tăng, chủ yếu là bilirubin gián tiếp.
Nếu xơ gan nặng ( giai đoạn cuối) có thể giảm nồng độ ure trong máu. lOMoAR cPSD| 36844358 62.
Trong viêm gan cấp, enzym SGOT hay SGPT tăng cao hơn? Vì sao?
- SGPT tăng cao hơn vì: Do AST được tìm thấy trong nhiều cơ quan khác ngoài gan bao gồm thận,
cơ và tim, việc tăng mức AST không phải luôn luôn (nhưng thường) cho thấy có vấn đề về gan. Khi
hoạt động thể lực mạnh cũng làm tăng nồng độ AST. Mặt khác, do ALT chủ yếu có ở gan nên nồng
độ ALT cao hầu như luôn phản ánh tình trạng gan có vấn đề. lOMoAR cPSD| 36844358 63.
Nhận định kết quả định lượng SGOT, SGPT ở bệnh nhân xơ gan giai đoạn cuối, giải thích?
- Khi gan bị hư hỏng, ALT và AST được phóng thích vào trong máu, nó thường tăng trước khi xảy ra
các triệu chứng, tăng rõ ràng nhất là khi có tổn thương gan.Ngoài ra, ALT và AST thường được sử
dụng để theo dõi điều trị của người có bệnh gan, để xem diễn tiến bệnh với điều trị. ALT và AST
có thể được chỉ định một mình hoặc cùng với các xét nghiệm khác cho các mục đích chẩn đoán.
BÀI 7: ĐỊNH LƯỢNG URE, CREATIN HUYẾT THANH.
TÌM CÁC CHẤT BẤT THƯỜNG TRONG NƯỚC TIỂU. 64.
Nguyên tắc định lượng ure?
- Định lượng ure bằng phương pháp enzym theo phương trình phản ứng sau: Ure + H2O Urease→ 2NH3 + CO2
2NH3 + 2α – Ketoglutart + 2NADHH+ GDH→ 2L- Glutamat + 2NAD+ + 2H2O GDH: Glutamat dehydrogenase
- Sự giảm độ hấp thu ánh sáng NADHH+ tỷ lệ với nộng độ ure trong phẩm vật. - Mẫu thử:
huyết thanh, nước tiểu pha loãng 1/100. 65.
Nhận định kết quả định lượng Ure: - Bình thường:
Ure máu: 15-40 mg/dL hoặc từ 2,5 – 7,49 mmol/L.
Ure niệu: 20-35 g/24h hoặc 333-583 mmol/24h. - Sinh lý:
Ure máu tăng ở người có chế độ ăn giàu protein.
Ure máu giảm khi có thai, chế độ ăn nghèo protein - Bệnh lý: Ure máu tăng:
• Nguyên nhân tại thận: Viêm cầu thận, viêm ống thận cấp, viêm thận mạn, suy thận cấp và mạn.
• Nguyên nhân khác: do giảm lưu lượng máu gặp trong suy tim ứ huyết, xuất huyết tiêu hóa,
tắc nghẽn hệ tiết niệu, do tăng thoái hóa protid, nhiễm độc nặng. Ure máu giảm: Suy gan nặng.
Ure niệu dao động rất đáng kể và chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với ure máu tương ứng. Ure
niệu giảm trong suy thận. 66.
Định lượng ure dựa vào cách: sự giảm NADHH+ dẫn đến sự hấp thu ánh sáng 67.
Nguyên tắc định lượng creatinin.
- Creatinine phản ứng với acid picnic trong môi trường kiềm tạo thành picrat creatinine có màu vàng cam.
Cường độ màu tỉ lệ thuận với nồng độ creatinine. 68.
Nhận định kết quả định lượng creatinin. - Giá trị bình thường: creatinine huyết thanh
Nữ: 44- 88mmol/l (0,5- 1mg/dL)
Nam : 53- 115mmol/l (0,6- 1,3 mg/dL
Trẻ em : 35- 88 mmol/l (0,4-1mg/dL)
Creatinine nước tiểu 7,02 – 15,9 mmol/24h ( 0,8- 1,8g/24h) - Bệnh lý: Creatinine máu tăng
• Nguyên nhân tại thân: Suy thận cấp và mạn, viêm cầu thận, viêm ống thận cấp,..
• Nguyên nhân ngoài thận: bệnh nội tiết có liên quan đến cơ (khổng lồ, to đầu chi), thoái hóa
cơ, dập nát cơ,… Creatinin niệu giảm trong suy thận. 69.
Ý nghĩa định lượng creatinin huyết thanh?
- Creatinin huyết thanh tăng trong suy thận, viêm thận cấp và mãn tính, sỏi thận lớn, suy tim. lOMoAR cPSD| 36844358 70.
Ure và creatinin có vai trò trong thăm dò chức năng thận, tại sao người ta thường dùng creatinin?
- Nồng độ ure trong máu và nước tiểu phụ thuộc nhiều vào chế độ ăn còn nồng độ của creatinin
thì không. Nên bình thường creatinin rất ổn định, 1 số TH bất thường khi bị dập nát cơ, hay teo
cơ,…mới thay đổi nhưng các trường hợp này dễ nhận biết trên lâm sàng.
- Creatinin hầu như không bị tái hấp thu ở ống thận còn ure bị tái hấp thu 4050%. 71.
Kĩ thuật định lượng ure khác creatinin ở điểm:
- Định lượng ure dựa vào sự giảm NADHH+ dẫn đến sự giảm hấp thu ánh sáng. 72.
Vì sao creatinin ở nam và nữ không giống nhau?
- Vì creatinin là sản phẩm do hoạt động cơ tạo ra ở người, ở người nam thường có tỷ lệ cơ/ khối
lượng cơ thể lớn hơn nên ở nam nồng độ creatinin thường cao hơn ở nữ. 73.
Nguyên tắc tìm protein trong nước tiểu:
- Protein bị kết tủa bởi nhiều yếu tố như: Nhiệt độ
Acid hữu cơ (acid sulfosacylic, acid trichloacetic) Acid vô cơ HNO3 Muối (NH4)2SO4. 74.
Các chất bất thường trong nước tiểu: - Protein. - Muối mật. - Sắc tố mật. - Glucose. - Thể cetonic. 75.
Áp dụng phương pháp tủa đục của protein với acid: - Giúp phát hiện protein trong nước tiểu. 76.
Làm thế nào để phát hiện protein trong nước tiểu?
- Để phát hiện protein trong nước tiểu ta dùng phương pháp tủa protein. Protein bị tủa bởi nhiều yếu tố: Nhiệt độ
Acid hữu cơ (acid sulfosalicylic, acid trichloacetic) Acid vô cơ HNO3 Muối (NH4)2SO4 77.
Nhận định kết quả tìm prrotein trong nước tiểu:
Protein xuất hiện trong nước tiểu ở các bệnh:
- Bệnh thận,viêm thận,thận hư.
- Bệnh nhiễm khuẩn như thương hàn, viêm phổi. Nhiễm độc như Pb,Hg. - Phụ nữ có thai. 78.
Nguyên tắc tìm sắc tố mật trong nước tiểu?
- Bilirubin tác dụng với barichlorua tạo kết tủa không tan sau đó dùng Fe3+ (thuốc thử Fouchet) để
oxy hóa bilirubin thành biliverdin có màu xanh. 79.
Nguyên tắc tìm muối mật trong nước tiểu?
- Dựa trên tính chất của muối mật là làm sức căng sức căng bề mặt của nước,người ta dùng lưu
huỳnh thăng hoa để định tính sự có mặt của muối mật trong nước tiểu. 80.
Nhận định kết quả tìm mật trong nước tiểu:
- Bilirubin thoát ra trong nước tiểu là bilirubin trực tiếp, tan trong nước. Bình thường không có
bilirubin bài tiết trong nước tiểu,trong bệnh vàng da do tổn thương gan mật cả bilirubin lẫn muối
mật tràn vào máu và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu. 81.
Hồng cầu hình liều có ảnh hưởng đến sắc tố mật không?
- Là bệnh di truyền do sự bất thường về hình dạng của các tế bào hồng cầu. những tế bào hồng cầu
này có thể dễ dàng phá vỡ khi đi qua các mạch máu và các cơ quan trong cơ thể. Khi bị vỡ chúng
giải phóng ra 1 lượng lớn bilirubin, làm tặng nguy cơ phát triển sỏi sắc tố mật màu đen. 82.
Muối mật xuất hiện trong nước tiểu trong trường hợp nào? Làm thế nào để phát hiện? lOMoAR cPSD| 36844358
- Khi bị tổn thương gan mật gây ứ mật, cả bilirubin lẫn muối mật tràn vào máu và được bài tiết ra
bên ngoài theo nước tiểu. lOMoAR cPSD| 36844358 83.
Nguyên tắc tìm glucose trong nước tiểu:
- Glucose khử dd CuSO4 ở nhiệt độ sôi và trong môi trường kiềm tạo thành kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch. 84.
Nhận định kết quả tìm glucose trong nước tiểu:
- Bình thường: không có glucose trong nước tiểu , có thể có glucose trong nước tiểu dạng vết khi mang thai.
- Bệnh lý: glucose niệu xuất hiện khi bị các bệnh đía đường tụy, cường tuyến yên,tuyên giáp, tuyến
vỏ thượng thận, bệnh đái đường do ngưỡng tái hấp thu glusose của thận thấp. 85.
Trong tìm glucose nước tiểu, tại sao phải đun thuốc thử trong 5p trước khi cho nước tiểu vào?
- Đun sôi sau khi cho thuốc thử vào để loại bỏ những ống nghiệm còn cặn glucose. Nếu sau khi đun
sôi dung dịch vẫn còn màu xanh ban đầu thì thực hiện tiếp, còn mất màu xanh chứng tỏ ống
nghiệm còn cặn phải thay ống nghiệm khác. 86.
Nguyên tắc tìm thể cetonic trong nước tiểu:
- Cetonic cho tác dụng với Natri Nitroprussiat trong môi trường kiềm (NH4OH) cho phức chất có mầu tím. 87.
Nhận định kết quả tìm thể cetonic trong nước tiểu:
- Cetonic xuất hiện trong nước tiểu trong trường hợp: đái tháo đường nặng,nhịn đói lâu ngày. 88.
Phương pháp động học enzyme khác với phương pháp đo màu dùng enzyme ở điểm? 89.
Nồng độ protid thay đổi như thế nào ở bệnh nhân xơ gan và mất nước? 90.
Sắc tốt mật thì chất kết tủa màu xanh là gì? 91.
Vai trò của NADHH+ trong định lượng SPGT HT? 92.
Thiếu enzym glucoronyl transferase, trong nước tiểu có sắc tố mật không? Vì sao? 93.
Giống nhau trong định lượng ure và SGOT?