Thực tập giáo trình 2 - Kế toán bán hàng | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc phân tích thực trạng kế toán bán hàng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng cho công ty. Nó cũng tổng hợp một số cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 406 tài liệu

Thông tin:
65 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thực tập giáo trình 2 - Kế toán bán hàng | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc phân tích thực trạng kế toán bán hàng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng cho công ty. Nó cũng tổng hợp một số cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp.

61 31 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------****---------
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 2
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
CUNG CẤP ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG NGỌC TRANG
Danh sách sinh viên nhóm 109
ST
T
Họ Tên
sinh
viên
Ngành
Chuyên
nnh
1
Nguyễn Th Thu Hiền
652042
Kế toán
Kế toán
2
Nguyễn Hương Giang
654160
Kế toán
Kế toán
3
Nguyễn Ngọc Thanh Mai
651372
Kế toán
Kế toán
4
Nguyễn Th Ngọc Mai
650447
Kế toán
Kế toán
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS.LẠI PHƯƠNG THẢO
NỘI - 2023
LỜI CẢM ƠN
Bốn tuần thực tập ngắn ngủi là hội cho nhóm em tổng hợp hthống
a lại những kiến thức đã học, đồng thời kết hp với thực tế để nâng cao kiến
thức chuyên môn. Tuy chỉ bốn tuần thực tập, nhưng qua quá trình thực tập,
nhóm em đã m rộng tầm nhìn tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó
nhóm em nhận thấy việc cọ sát thực tế cùng quan trọng giúp sinh viên
xây dựng nn tảng lý thuyết được học trưng vững chắc hơn. Trong quá trình
thực tập, từ chỗ còn bỡ ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, nhóm em đã gặp phải rất
nhiều khó khăn nhưng vi sự giúp đcủa quý thầy khoa Kế tn Quản trị
kinh doanh và sự nhiệt tình ca các chú, anh chị trong công ty TNHH cung
cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang đã giúp nhóm em được những kinh
nghiệm qbáu để hoàn thành tốt kì thực tập này cũng như viết lên bài o cáo.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn
Li đầu tiên cho nhóm em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý
thầy, giáo trong khoa Kế toán & Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông Nghiệp
Việt Nam, Bộ môn Kế toán đã tận tình hướng dn em trong suốt quá trình làm
o cáo ka luận tốt nghiệp.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH cung cấp điện
tử - viễn thông Ngọc Trang đã tạo điều kiện cho nhóm em hội được thực
tập tại Công ty, đặc biệt các anh chị trong phòng kế toán đã dành thời gian
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho nhóm em.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến T.S Lại Phương Thảo - Giảng
viên khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh đã tận tâm, dành nhiều thời gian
hướng dẫn để nhóm emthể hoàn thành bài báo cáo này.
thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
nhng thiếu sót, rất mong sự góp ý của quý thầy, đ nhóm em rút kinh
nghiệm và hoàn thành tốt hơn
Nhóm em xin chân thành cm ơn!
MỤC LỤC
LI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LC.......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... iv
DANH MỤC CHỨNG TỪ ................................................................................. v
DANH MỤC MẪU SỐ ..................................................................................... vi
PHẦN I MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cu .................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu c th ......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng phạm vi nghiên cu ................................................................ 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cu ............................................................................... 2
1.3.2 Phm vi nghiên cu ................................................................................... 2
1.4. sở thuyết phương pp nghn cứu….
……………………………...2
1.4.1. sở lý thuyết ......................................................................................... 3
1.4.1.1. Một
số
khái ....... niệm cơ
bản… ................................................. 3
1.4.1.2. Đặc
điểm
của hoạt động kinh doanh thương
mại ........................ 3
1.4.1.3. ý nghĩa, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng…………………………
4
1.4.1.4. Các phương thức bán hàng………………………………………………
6
1.4.1.5. Các
phương
thức thanh
toán… .......................................... 8
1.4.1.6. Tổ
chức
công
tác kế tn n
ng… .......................................... 9
1.4.2. Phương pháp nghn cứu….
……………………………………………...17
1.4.2.1. Phương pháp thu thập s
liệu ......................................... 17
1.4.2.2. Phương
pháp
xử lí, pn tích s
liệu .................................... 18
PHẦN II KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 19
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cu ...................................................................... 19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 19
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .............................................................. 20
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộy kế toán và hình thức kế toán tại Công ty .... 21
2.1.4. Tình hình bản của Công ty qua 3 năm 2020-2022… ......................... 24
2.1.4.1. Tình hình lao đng… .......................................................................... 24
2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vn… ............................................................. 27
2.1.4.3. Kết quả kinh doanh… .......................................................................... 30
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông
Ngọc Trang ...................................................................................................... 33
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa của công ty ảnh hưởng tới kế toán bán hàng tại Công
ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang ........................................ 33
2.2.2 Thực trạng kế tn bán hàng tại TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc
Trang ................................................................................................................ 34
2.3 Mô số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng tại Công
ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang ........................................ 44
2.3.1 Đánh g công tác kế toán n ng ti ng ty ........................................... 44
2.3.2 số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH cung cấp điện tử- viễn thông Ngọc Trang ................................ 47
PHẦN III KT LUẬN ..................................................................................... 48
3.1 Kết luận ...................................................................................................... 48
3.2 Kiến nghị .................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 50
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm (2020-2022)................. 24
Bảng 2.2. Tình hình i sản Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2020-2022)
. ........................................................................................................ 27
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh ca công ty qua 3 năm (2020-2022)
. ........................................................................................................ 30
DANH MỤC CHỨNG TỪ
Mẫu chứng từ 2.1. Phiếu xuất kho .................................................................... 35
Mẫu chứng từ 2.2. Hóa đơn GTGT ................................................................... 36
Mẫu chứng từ 2.3: Giấy báo ......................................................................... 37
Mẫu chứng từ 2.4. Phiếu xuất kho ................................................................ 40
DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu số 2.1. Sổ cái TK 511 ............................................................................... 38
Mẫu sổ 2.2: Sổ cái TK 632 ............................................................................... 41
Mẫu sổ 2.3. Sổ cái TK 642 ............................................................................... 44
PHẦN I
1.1. Đặt vấn đề
MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển theo xu thế toàn cầu hóa và
hội nhập vi tnh độ phát triển ngày càng cao của kinh tế thế giới. Mỗi doanh
nghiệp một tế bào một b phận quan trọng trong tăng trưởng kinh tế
của một quốc gia. Hoạt động kinh doanh của các thành phần này ngày càng trở
nên đa dạng, phong phú và năng động, ngày ng đòi hỏi phải pháp luật
quản lý của các quốc gia, các biện pháp kinh tế phù hợp và một trong những
công cụ quản lý, trong đó khoa học hữu hiệu hàng đầu kế toán. Cùng vi s
phát triển không ngừng của nền kinh tế, kế toán cũng không ngừng phát triển
hoàn thiện vnội dung, phương pháp và nh thức tổ chức đđáp ứng nhu
cầu qunngày càng lớn của các doanh nghiệp và các chủ thể xã hội.
Thực tế cho thấy doanh nghiệp nào cũng mong muốn sản phẩm ca mình
tiêu thụ được và thu được lợi nhuận cao nhất sau khi trừ đi các chi phí ln
quan. Vì vậy, quá trình bán hàng không thể tách rời việc xác định kết quả hoạt
động của doanh nghiệp. Vì vy kế toán bán hàng và xác định kết quhoạt động
kinh doanh đã tr thành công cụ hữu hiệu để quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh ca doanh nghiệp. Thông tin kế toán kế toán doanh thu, chi pgiúp n
quản trị hiểu được chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
để từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang là đơn vị thương
mại, vi hoạt động bán hàng là hoạt động chính ca đơn v. Sản phẩm hàng hóa
của công ty đa dạng chủng loại, mẫu mã, kích thước.ng tác kế toán bán hàng
tại công ty đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp đầy đủ thông tin cho n
quản lý, giúp cho nhà quản lý phân tích đánh giá, lựa chọn phương án kinh
doanh có hiệu quả nhằm phục vụ tốt cho khách hàng và đứng vng trên thị
trường.
Nhận thức được điều này cùng những kiến thức đã tiếp thu được tại trường
kết hợp vi thi gian thực tập tạing ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông
Ngọc Trang nên em đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tu chung
Phân tích thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty, qua đó đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện kế toán n hàng cho Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn
thông Ngọc Trang
1.2.2. Mục tu cụ th
Tổng hợp một số sở luận v kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
Phân tích thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH cung cấp điện tử -
viễn thông Ngọc Trang.
Đánh giá, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng cho ng ty.
1.3. Đi tượng phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cu
Công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông
Ngọc Trang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cu
1.3.2.1 Nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu vkế toán n hàng tại Công ty TNHH cung
cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang, trong đó tập trung vào các nội dung cụ thể
kế toán doanh thu bán hàng; kế toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, các
khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.2.Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc
Trang
Địa chỉ: Phòng 205 Tầng 2 tòa nhà MHDI 86 Trọng Tấn Khương Mai
Thanh Xuân Hà Nội
1.3.2.3.Thời gian
Thi gian nghiên cứu: 20/02/2023 19/03/2023
Thu thập số liệu phân tích: Số liệu từ năm 2020 2022
1.4. sở thuyết phương pháp nghiên cứu
1.4.1. sở thuyết
1.4.1.1. Một số khái niệm bản
Bán hàng tuy là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp thương mại nhưng nếu thực hiện không tốt việc n hàng thì
mọi cố gắng của doanh nghiệp trong các giai đoạn trươc trở nên vô nghĩa. Quá
trình bán hàng sẽ quyết đến khả năng tài chính , khả năng thu hồi vốn để thực
hiện tái sản xuất ở doanh nghiệp (Nguyễn Phúc Sinh 2019)
Quá trình bán hàng quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu về hàng
hoá , dịch v cho khách hàng ,đồng thời là quá trình trao đổi đthực hiện giá trị
của hàng , tức là chuyển vốn của doanh nghiệp từ hình thức hàng hoá sang hình
thái tiền tệ . ( Nguyễn Thị Thủy 2017)
Quá trình bán hàng các doanh nghiệp nói chung doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
sự trao đổi mua bán, thỏa thuận giữa người mua người bán, người
n đồng ý n, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
Có sự thay đổi quyền sở hu về hàng hóa, người bán mất quyền sở hữu,
người mua quyền sở hu hàng hóa đã mua n. Trong quá trình tiêu thụng
a, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và
nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu n hàng.
1.4.1.2. Đặc điểm của hot động kinh doanh thương mại
Theo Đặng Thị Loan (2006) Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt
động lưu thông phân phối hàng htrên thị trường buôn bán hàng hoá của tng
quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Hoạt động thương mại có
đặc điểm chyếu sau :
+ Lưu chuyển hàng hoá gồm hai giai đoạn: Mua hàng bán hàng qua
khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng .
+ Đối tượng kinh doanh thương mại các loại hàng hoá phân theo từng
nghành hàng :
Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất kinh doanh );
Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng;
Hàng lương thực , thực phẩm chế biến.
Quá trình u chuyển ng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán
buôn bán lẻ , trong đó : Bán buôn n hàng hoá cho các tổ chứcn lẻ tổ
chức sản xuất , kinh doanh , dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá
trình lưu chuyển của hàng ; bán lẻ n hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.
1.4.1.3. Ý nghĩa, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán ng
* Ý nga
Qúa trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu th sản phẩm: sản xuất
khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mi. Bán hàng là
khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn thành tốt khâu này
thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí về lao động sống và lao
động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất
được m rộng ( Trương ThThủy 2010)
Trong nền kinh tế thị trưng hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu
thụ trên thị trường được thị trường chấp nhận về mặt gcả, chấtlượng…Tiêu
thụ sản phẩm được hay không có nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thtồn tại và phát
triển. Nên doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhun cho doanh nghiệp.
* Vai trò
Theo Ngô Thế Chi Trương Thị Thủy (2008)
Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp và với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
Đối vi doanh nghiệp, hoạt độngn hàng chính điều kiện quyết định
giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua nghiệp v bán hàng doanh
nghiệp tạo được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo
ra lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối li ích
vật chất giữa doanh nghiệp với Nhà nưc, doanh nghiệp với người lai động hoặc
doanh nghiệp vi chủ doanh nghiệp hay nói cách khác để phân phối hài hòa 3
lợi ích:
+ Lợi ích của Nhà nước thông qua các khoản thuế lệ p
+ Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhun
+ Lợi ích ca người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi
Đối vi nền kinh tế quốc dân thì việc thực hiện tốt khâu bán hàng điều
kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa lưu thông tiền tệ, thực hiện
chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn
định nâng cao đời sống của người lao động nói riền toàn hội nói chung.
* Nhiệm vụ
Để thực sự công cụ cho qua trình quản lý, kế toán n hàng phải thực
hiện tốt và đầy đ các quy định sau:
+ Tổ chức kế toán để phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình
hình hiện có và có sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng, chng loại và giá trị
+ Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí cuat từng hoạt đng trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng
+ Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của hoạt động bán hàng. Kiểm tra,
giám sát tình hình thực hiện kết quả bán hàng tình hình thực hiện kết quả n
hàng và tình hình thực hiện với nghĩa vNhà nước
+ Cung cấp thông tin chính c, trung thực đầy đủ vềnh hình bán hàng
kết quả n hàng phục vcho việc lập báo cáo tài chính và đnh kỳ phân ch
hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình n hàng phục v chong tác quản
Gp mặt xem hợp đồng
n hàng.
Gửi báo gsản phẩm
doanh nghiệp.
Từ những thông tin trên, bộ phận kế tn sẽ cung cấp kp thời, chính xác,
đầy đcho nhà quản lý để nắm bắt tình hình thực tế của doanh nghiệp. Đồng
thời giúp cho nhà quản giải pháp thúc đẩy quá trình bán hàng của đơn vị,
nâng cao hiệu quả kinh doanh
* Chứng từ lưu chuyn chứng từ
Theo Nguyễn Thị Tâm Nguyễn Xuân Tiến (2014) - mọi nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải lập chứng từ và chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp
vđó. Chứng từ kế toán phải được lập ng, đầy đủ, kịp thời, chính c theo
mẫu quy định
Chứng từ sử dụng trongn ng
- Hóa đơn GTGT (Hóa đơn đối vi doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu hoặc giấy báo
- Giấy xác nhận nợ (nếu có)
- Bảng thanh toán nợ….
* đồ luân chuyển chứng từ trong hoạt động n hàng của Công ty
Để đảm bảo cho việc luân chuyển chứng t đưc nhanh và phù hợp cần phải
tổ chức xác định chức trách, nhiệm v của từng bộ phận liên quan đến sử
dụng chứng từ nhằm giảm bớt các thủ tục không cần thiết
Thanh toán hang hóa
Xuất kho hàng hóa
Lập phiếu xuất kho và
a đơn
đồ 1.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ n hàng
(Nguồn: Nguyễn Th Tâm, 2014)
Bước 1: Công ty sử dụng hợp đồng bán hàng nhằm hai bên sự kết
thương lượng vgiá cả c điều khoản trong hợp đồng. Hợp đồng bán hàng
chứng từ phổ biến và quan trọng đối với mọi hoạt động giao dịch để đảm bảo
tính pháp lý trong quá trình kinh doanh.
Bước 2: Căn cứ vào slượng đơn hàng trên hợp đồng đã được xác nhận,
n kho xác nhận số lượng hàng và lập phiếu xuất kho và hóa đơn.
Bước 3: Xác nhận số lượng hàng trên phiếu xuất, hàng sẽ được soạn đầy đủ
để giao đến khách hàng. đơn ng sẽ đưc vận chuyển đến địa điểm cần giao
ng
Bước 4: Đơn hàng được vận chuyển đến địa điểm xác nhận, bên vận
chuyển đưa giấy kết bàn giao hàng hóa cho khách hàng nhằm xác nhận đơn
hàng đã được bàn giao đầy đsau khi khách hàng kiểm tra số lượng sản phẩm.
Bước 5: Khách hàng sẽ trả tiền theo như trong hợp đồng đã ghi
1.4.1.4. c phương thức bán ng
* Phương thức bán buôn
phương thức bán hàng hthông qua người mua trung gian để họ trực
tiếp vận chuyển bán cho người tiêu dùng hoặc nhà sản xuất. Phương thức này
Giao hàng bán
giúp doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh chóng nhờ khối lượng hàng
hoá tiêu thụ nhiều song cũng rủi ro bị chiếm dụng vốn doanh nghiệp không
trực tiếp thực hiện giao dịch kinh tế với người bán mà chỉ qua trung gian nên
khả năng bên mua thiếu thiện chí hoặc chậm thanh toán. Có 2 hình thức sau:
Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn mà trong đó, hàng mua v
được nhập kho, sau đó được xuất từ kho của doanh nghiệp cho người mua buôn
dưới hai hình thức là bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực
tiếp hoặc bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng. Đối với n
buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tn mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhậnng. Doanh nghiệp thương
mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diệnn
mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định
là tiêu thụ. Đối vi bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng thì
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt ng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hóa, chuyển hàng hóa đến địa điểm đã được quy định
trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanhnghiệp
thương mại; chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì số hàng chuyển giao mi được coi là tiêu th, người bán mất
quyền sở hu về số hàng đã giao.
Bán buôn giao hàng vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp thương mi sau khi
mua hàng, không đưa vào nhập kho chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương
thức này được thực hiện theo hai hình thức là bán buôn hàng hóa vận chuyển
theo hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng
theo hình thức chuyển hàng. Đối vi hình thức giao hàng trực tiếp thì doanh
nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại
kho người bán. Sau khi đại din bên mua kí nhận đủ hàng, bên mua đã thanh
toán tiêng hàng hoặc chấp nhn nợ, hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ. Đối
với hình thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng
thì doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, vận chuyển
hàng đến giao cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyn bán
trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại.
Khi nhn được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhn
được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được chuyển đi mi được xác
nhận là tiêu thụ.
* Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc tổ chức kinh
tế, đơn vị kinh tế tập thể mua vmang tính chất tiêu thụ nội bộ. Đặc trưng của
phương thức bán lẻ là kết thúc nghiệp v bán hàng thì sản phẩm rời khỏi lĩnh
vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của sản phẩm được thực
hiện. Hàng bán lẻ thường có khối lượng nhỏ và được thanh toán ngay.
Phương thức n l bao gồm các hình thức sau:
Bán hàng thu tiền tập trung: quá trình bán hàng tách ra 2 giai đoạn: thu tiền
giao hàng
Bán hàng thu tiền trực tiếp: việc thu tiền giao hàng không tách rời nhau.
Nhân viên n hàng trực tiếp thu tiền giao hàng cho khách. Hết giờ làm nhân
viên phải nộp tiền lại cho cửa hàng trưởng hay thủ qu và lập các báoo bán
hàng sau khi kiểm kê hàng.
* Phương thức bán hàng đại
Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp giao cho đơn vhoặc cá nhân cán
bộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, gửi các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng hoa hồng đại
n.
* Phương thức bán hàng trả p
Bán hàng trả chậm, trả góp hình thức bán hàng người mua được tr
tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định người mua phải
trả cho doanh nghiệp bán hàng số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần.
* Phương thức tiêu th nội bộ
Là phương thức bán hàng các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp
với nhau giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm,
hàng hóa cho mc đích biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho người lao động
thay tiền lương.
1.4.1.5. c phương thức thanh toán
* Phương tức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua việc trực tiếp nhập xuất
tiền mặt của doanh nghiệp mà không thông qua nghiệp vthanh toán của ngân
hàng. Người mua nhận được hàng thì sẽ thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng
tiền mặt hoặc doanh nghiệp sẽ ghi giấy nhận nợ cho khách hàng và sẽ được
thanh toán bằng tiền mặt trong thời gian thỏa thuận. Hình thức này thường được
sử dụng khi người mua là những khách hàng nhỏ, lẻ, mua hàng với khối lượng
không nhiu.
* Thanh toán qua ngân hàng
Là phương thức thanh toán chi trả bằng tiền thông qua trung gian ngân
hàng bằng cách chuyển khoản của người mua sang tài khoản của người bán.
Phương thức này tiết kiệm được chi phí in ấn, quản tiền tệ, tiết kim thi gian,
kiểm soát được tình hình tài chính ca mỗi doanh nghiệp, chống tham ô, lãng
phí.. Tùy từng thương vụ, khách hàng mà việc thanh toán có thđược thực hiện
theo một số phương thức sau:
+ Thanh toán chuyển khoản qua ngân ng
+ Thanh toán bằng c
+ Thanh toán Ủy nhiệm chi
+ Thanh toán bằng tín dụng
* Phương thức thanh toán trả chậm
Thanh toán chậm: Hình thức này có đặc trưng cơ bản là từ khi giao hàng
tới lúc thanh toán ng một khoảng thời gian nhất định (tùy thuộc vào hai bên
mua bán)
1.4.1.6. Kế toán n hàng trong doanh nghiệp
a) Kế toán giá vn hàng n
Khái niệm
Gvốn giá thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế ca sản phẩm, hàng
a, lao v, dịch vhoàng thành và đã xác định tiêu thụ, và các khaonr khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kì
Ni dung
Gvốn hàng bán tn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng gồm
trị giá phân bổ cho ng hóa n ra trong kỳ. Xác định giá vốn hàng n được
tính bằng một trong những phương pháp sau: Phương pháp thực tế đích danh,
phương pháp nhập trưc - xuất trước (FIFO), phương pháp nhập sau xuất
trước (LIFO), phương pháp bình quân gia quyền.Trong quá trình sản xuất kinh
doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp thì phải quản chặt chẽ
vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp. chìa
khóa tối ưu hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Muốn vy doanh nghiệp phải c
định chính xác chi phí phát sinh trong kỳ. giá vốn hàng bán một trong những
khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quản
tốt giá vốn hàng bán không nhng giúp tính chính xác lợi nhuận mà còn phản
ánh đúng trị giá hàng tồn kho, giúp nhà quản tr đưa ra được những chính sách
kinh doanh kịp thời.
Theo thông 133/2016/TT-BTC hướng dn chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành ngày 26/08/2016, để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, kế toán có
thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp giá bán lẻ
* Chứng từ sổ sách sử dụng
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết gvốn hàng n
Bảng Nhập – Xuất – Tồn.
Sổ cái TK632 và các chứng từ khác liên quan.
* Tài khoản sử dụng
TK 632 G vốn hàng n” dùng để phản ánh tr giá vốn của hàng hóa và
các chi phí liên quan.
Tk 632 không số dư cuối kỳ
* Kết cấu:
Số phát sinh tăng
Số phát sinh giảm
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
a, dịch vđã bán trong kì
- Chi phí nguyên vật liệu , nhân
công
- Số trích lập dự phòng giảm g
HTK
- Các khoản hao hụt của HTK
- Kết chuyển gvốn ca sản phẩm,
hàng hóa, dịch v đã bán trong kì
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá HTK
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho
- Khoản chiết khấu thương mi
(Nguồn: BTC, 2016)
b) Kế toán doanh thu bán ng
Doanh thu tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh t hoạt đng sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu đưc từ các giao dịch
nghiệp vphát sinh doanh thu như n sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp nguồn tài chính
tiềm năng quan trọng đtrang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh
nguồn quan trọng đcác doanh nghiệp ththực hiện nghĩa v với Nhà nước
các khoản thuế, nguồn để tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh. Các
nhà quản trị doanh nghiệp luôn luôn cần thông tin một cách chi tiết cụ th về chi
phí - doanh thu và kết qucủa từng hoạt động, từng loại sản phm, lao v dịch
vđđáp ứng yêu cầu quản vĩ mô, đ những quyết định đúng đắn cho sự
phát triển ca doanh nghiệp không ch trong thời gian hiện tại cả về tương lai
lâu dài. Việc kế toán chi tiết chi phí doanh thu - kết qu sẽ giúp chủ doanh
nghiệp quyết định nên mở rộng hay thu hẹp quy sản xuất, quyết định tiếp tục
hoạt động hay chuyển hướng hoạt động.
* Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, biên bản đối chiếu công nợ
- Phiếu thu, giấy báo của nnng, Sao kê sổ ph ngân ng
- Sổ chi tiếtn hàng, sổ cái tài khoản TK 511,..
TK 511 kng số cuối kỳ
* i khoản sử dụng
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112- Doanh thu bán tnh phẩm
Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch v
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
* Kết cấu
Số phát sinh ng
Số phát sinh giảm
Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, thuế GTGT, thuế
BVMT)
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán doanh thu của hàng bán
bị trả lại trong kì
Doanh thu bán hàng sản phẩm, hàng
a và cung cấp dịch v của DN
thực hiện trong kì kế toán
c) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung :
Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho
người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh ca
doanh nghiệp. Các khoản được phép ghi giảm doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: khoản tiền chênh lệch giá n nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua ng do việc người mua ng đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vvới khối lượng lớn theo thỏa thuận vchiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
n hàng.
Hàng bán bị trả lại : số sản phẩm ng hóa, dịch vdoanh nghiệp đã c
định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán: khoản giảm trừ đưc doanh nghiệp (bên n) chấp
thun một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì do hàng bán
bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong
hợp đồng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khu, thuế GTGT nộp theo phương pháp
trực tiếp.
Kết cấu nội dung tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
Theo thông 133 (BTC, 2016) TK 511 “Doanh thu bán hàng cung cấp
dịch v”, được sử dng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu.
* Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
- Biên bản xác nhậnng hóa bị trả li
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ
- Sổ chi tiết, sổ cái TK 511 (các tài khoản giảm trừ doanh thu)
* Tài khoản sử dụng: TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
Số phát sinh ng
Số phát sinh giảm
Khoản chiết khấu thương mại
dịch v khách hàng đưc hưởng.
Doanh thu của hàng bị trả lại.
Số giảm giá hàng đã bán.
Kết chuyển các khoản giảm trừ
Theo quyết định 48 tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 tài
khoản cấp 2:
Tài khoản 521.1 Chiết khấu thương mại
Tài khoản 521.2 Giảm giá hàng bán
Tài khoản 521.3 Hàng bán bị trả lại
d) Chi phí bán hàng
* Nội dung:
Chi phí bán ng tn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vcủa doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ ng, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch v mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác. Mục tiêu ca mỗi doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhun đ
đạt mục tiêu ấy các doanh nghiệp luôn phải nỗ lực hết mình trong việc giảm
thiểu được chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong doanh
nghiệp thương mại, chi phí bán hàng chỉ tiêu chất lượng quan trọng, phản ánh
trình độ tổ chức, quản kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô bán chi phí n
hàng lớn hay nhỏ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi ca doanh nghiệp
* Chứng từ sổ sách sử dụng
- Bảng thanh toán ơng, BHXH cho nhân viên n ng
- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
- Sổ chi tiết TK 642,
i khoản sử dụng
TK 6421 Chi phí bán hàng”: Dùng để tập hợp kết chuyển chi phí thực
tế phát sinh liên quan đến tiêu th sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp.
Số phát sinh ng
Số phát sinh giảm
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng và tài khoản liên quan
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 Xác định kết quả kinh doanh để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ
TK 642 Chi phí n hàng không có số
1.4.2. Phương pháp nghiên cu
1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập thông tin thứ cấp cách thức thu thập các tài liệu số liệu thông
tin sẵn trong các sách báo, tạp chí, các o cáo khoa học, internet hoặc bài
luận văn tốt nghiệp tại thư viện Học Viện ng Nghiệp Việt Nam. BCTC tại
phòng kế toán năm 2020, 2021, 2022
1.4.2.2. Xử lý, phân tích số liệu
* Phương pháp thống tả
Tsố liệu thu thập được tiến hành sắp xếp, tính toán và trình bày nhm
phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh
So sánh tình hình biến động củang ty về tình hình lao động, các vấn đề liên
quan đến tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm
2020, 2021, 2022 đcó mức điều chỉnh phù hợp cho sự phát triển trong tương
lai.
So sánh tuyệt đối phản ánh quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu. Khi so sánh bằng
số tuyệt đối sẽ thấy được sự biến động vquy mô của chỉ tiêu nghiên cứu
giữa kỳ phân tích với k gốc.
So sánh ơng đối: Khác vi số tuyệt đối, khi so sánh tương đối, sẽ nắm được
kết cấu, mối quan hệ, tốc đphát triển, mức đphổ biến và xu hướng biến động
của các chỉ tiêu kinh tế.
PHẦN II
KẾT QU NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm địa n nghiên cứu
2.1.1 Quá trình hình thành phát trin
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang là một trong
nhng công ty phát triển theo định ớng thương mại điện tử. Tuy mới thành
lập từ năm 2017 nhưng công ty đã đi tiên phong trong lĩnh vực xây dựng, đin
tử,... trở thành thương hiệu quen thuộc và là đối tác tin cậy của nhiều doanh
nghiệp trong nưc và quốc tế.
Với 5 năm hoạt động, công ty đã một hệ thống khách hàng ổn định. Mọi
hoạt động kinh doanh của công ty luôn hướng tới mc tiêu tôn trọng bảo đảm
quyền lợi cho khách hàng, chinh phục khách hàng bằng chất lượng sản phẩm
dịch v tối ưu.
Mang lại cho mọi người một môi trường làm việc thân thiện, chuyên
nghiệp, ổn định. Phn lớn các thành viên trong Công ty đã làm việc từ nhng
buổi đầu thành lập. Công ty ng áp dụng nhiều chế độ thu hút gìn giữ người
tài, đu tư và phát triển đội ngũ nhân viên, đánh giá cao năng lực và đóng góp
của mỗi thành viên cho Công ty
- Tên ng ty:ng ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
- Địa chỉ: Phòng 205 Tầng 2 tòa nhà MHDI 86 Lê Trọng Tấn Khương
Mai Thanh Xuân Hà Nội
- Mã số thuế: 0107964504
- Người đại diện: Đặng Duy Hùng
- Vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là: 20.000.000.000
(hai mươi tỷ đồng chẵn)
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán buôn kim loại quặng kim loại
( thép và sắt), hạt nhựa nguyên sinh, nông sản ( sắnt khô, ngô hạt)
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ng ty
Hiện nay, ng ty chức năng chủ yếu n buôn kim loại quặng
kim loại, hạt nhựa nguyên sinh và nông sản
Các sản phẩm của công ty:
Ảnh 2.1: Một số mặt hàng của Công ty
Hạt nhựa nguyên sinh có một số loại như ABS, PP, PC,PS-GPPS, PA, HIPS,
POM, PMMA,….
Các qung kim loại thường các oxide, sulfide, silicat, hoặc kim loại "t
sinh"
Sắn lát khô ( Tapioca Chips) được dùng làm nguyên liệu trong sản xuất thức
ăn gia súc, Xuất Khẩu đsản xuất axit, cồn (hay còn gọi nhiện liệu sinh học
ethanol)…
Ảnh 2.2: Giấy php đăng kinh doanh của Công ty
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản hình thức kế toán tại ng ty
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản tại công ty.
đ tổ chức ng ty cũng chính là ch gián tiếp đ c định trách
nhiệm cách thức thể hiện vai trò của mỗi nhân trong bộ máy doanh nghiệp.
Nhìn vào đồ, nhân viên cũng sẽ biết được công việc của mình được thực hiện
như thế nào, ai người quản lý, cần báo cáo cho ai và người chịu trách nhiệm
cho ng việc. Chính vì vậy thnói các mối liên hệ, cách thức giao tiếp
trao đổi công việc cũng được thể hiện qua đồ. đồ bộ máy quản ca
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang được thhiện qua
đồ ở dưới đây:
đồ 2.6: Tổ chức bộ máy quản ng ty
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Tchức bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Giám
đốc đứng đầu ra quyết định đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc chỉ đạo
hoạt động của Công ty. Với cách tổ chức tập trung các phòng ban tại Công ty,
thông tin điều hành được đưa ra nhanh chóng, chính c và kịp thời, đảm bảo
quyền hành và mệnh lệnh được thực hiện nhanh chóng.
* Giám đốc công ty:
Quyết định các vấn đliên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty. Tổ
chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đu của ng ty. Kiến
nghị phương án bố trí cấu tổ chức, quy chế quản nội bộ của Công ty. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản trong Công ty, kcả cán
bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng Gm Đốc.
* P. Hành cnh
Thực hiện ng tác văn thư, lưu trữ, đánh máy, bảo vệ nội bộ, bo vệng ty.
Thực hiện chế độ quản lý hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, xe máy
lực lượng lái xe. Thực hiện chế đlao động, hợp đồng lao đng. Thiết lập hệ
thống sổ sách kế toán, vàthực hiện báo cáo quyết toán thuế, thống kế toán,
o cáo tài chính (theo định kỳ hoặc bất thường). Báo cáo tình hình thực hiện
hợp đồng kinh tế, báo cáo tổng kết tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của
công ty. Thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các qu, quản
nguồn vốn tìm kiếm nguồn vốn để phát trin Công Ty.
* P. Kinh doanh
Làm dịch v môi giới bất động sản và phụ trách các Văn phòng giao dịch bất
động sản v nghiệp v. Dịch v tiếp thị và phân phối độc quyền cho các nhà đầu
dự án bất động sản ncăn hchung , n hộ cao cấp cho thuê tại các
trung tâm đô thị.Thực hiện các dịch v hỗ trợ giao dịch mua bán, chuyển
nhượng, thuê bất động sản.
* P. Kế toán
Chịu trách nhiệm vcác dịch v tài chính, viết và thu thập các hoá đơn, số
liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phc v cho việc ra
quyết định ca Gm đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính đúng chế đhiện
hành ca nhà nước và quy định vthuế, bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế các
nghĩa vụ đối vi nhà nước bên cạnh đó phòng còn chức năng đề xuất các biện
pháp tiết kiệm chi phí, ng doanh lợi, bảo tn tăng vốn kinh doanh của công
ty.
2.1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty
Hình thức kế toán trên máy tính:
Tất cảc hoạt động ghi chép, phản ánh theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, tổng hợp lập o o tài chính đều được thực hiện trên y tính bởi phần
mềm kế toán “FAST BUSINESS ONLINE”
Hằng ngày kế tn căn cứ vào chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài sản ghi để nhập dliệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình ca phần mm kế toán, các thông tin
được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp các sổ, th kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tng, cui quý, cuối m hoặc khi nào cn thiết, kế toán thực hiện các bút
toán phân bổ, kết chuyển lập o cáo tài chính. In các báo cáo cần thiết.
Nhìn chung khi sử dụng phần mềm kế toán thì công việc của tổ chức kế
toán công ty đã được tinh giảm. Kế toán trưởng người trình độ kinh
nghiệm lâu năm trong nghề.
Ảnh 2.3: Giao diện phần mm kế toán fast business online”
2.1.4 Tình hình bản của Công ty qua 3 năm 2020-2022
2.1.4.1 Tình hình lao động
Lao động là một trong những nn tố quyết định đến quá trình hoạt động
kinh doanh, nhân tố quan trọng hàng đầu không ththiếu trong mọi khâu của
quá trình sản xuất, yếu tố quyết định sự thành công hiệu quả thiết thực hơn
trong kinh doanh. Tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh mà lao động mỗi
công ty yêu cầu và tính chất riêng
Qua bảng cơ cấu lao động của Công ty ta thy số lượng cán bộ, công nhân
viên của ng ty tăng không đáng kể qua các năm gần đây. Năm 2021, số lượng
lao động chtăng so với năm 2020 (t10 lao động lên 16 lao động). Đặc biệt
trong năm 2022, số ng lao động tăng so vi năm 2021 (từ 16 lao động lên 21
lao động). Điều này thể hiện công ty đang rất ổn định và ngàyng phát triển
* Theo giới nh
cấu lao động theo giới tính của công ty sự phân bổ không đồng đều,
khoảng cách chênh lệch tỷ lệ lao động nam nữ biến động qua các năm.
Năm 2020 trong tổng số 10 lao động có 3 lao động nữ và 7 lao động nam,
tương ứng vi 30% và 70%.
Đến năm 2021, tỷ lệ lao động ncó sự ng nhẹ vi số lượng 5 lao
động, nâng t trọng lao động nữ trong tổng số lao động lên 31,25%. Lao động
nam tăng 4 lao động, chiếm 68,75% trong tổng số lao động.
Năm 2022 biến động nhẹ với số lao động nữ tăng 1 lao động chiếm
28,75% và số lao động nam tăng 4 lao động chiếm 71,43%
Sở dĩ, số lượng nam giới lại chiếm số đông như vy cũng bởi vì nh vực m
việc của công ty nên cần chyếu cần phái mạnh đđáp ứng nhu cầu của công
ty, Nữ giới chủ yếu làm việc ở văn phòng liên quan đến các công việc không đòi
hỏi thlực cao.
Trình độ học vấn: Slưng lao động trình đđại học, cao đẳng, lao
động phổ thông có biến động qua các năm, như sau:
Năm 2020, trong tổng số 10 lao động 8 lao động có trình đhọc vấn
đại học, cao đẳng và1 lao động phổ thông, 1 chưa qua đào tạo. Tỷ lệ lần lượt
là 80% , 10% và 10%
Năm 2021 số lao động trình đđại học, cao đng tăng 3 lao động do
tuyển thêm nhân viên phục v cho việc m thêm sở, chi nhánh mới. Số lao
động phổ thông ng 2 người và chưa qua đào tạo tăng 1 người. Tỷ lệ lao động
của năm nay là 68,75%, 12,50% và 18,75%
Năm 2022, số lao động trình độ đại học, cao đẳng tăng 3 vì ảnh hưởng
của dịch bệnh nên Công ty khó m kiếm được nhiều nguồn nhân lực phục v
cho nhu cầu ca Công ty
Qua phân tích tình hình lao động dựa theo chỉ tiêu trình đhọc vấn cho
thấy, lao động trình đđại học, cao đẳng chiếm đa số trên tổng số lao động.
Sự biến động qua các năm cho thấy công ty đang xu hưng sử dụng lao động
có trình độ để nâng cao hiệu quả làm việc.
Bảng 2.1. Tình hình lao đng của công ty trong 3 năm (2020-2022)
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 So sánh (%)
Phân loại
Số
lượng
(người)
cấu
(%)
Số lượng
(người)
cấu
(%)
Số lượng
(người)
cấu
(%)
2020/2021
2021/2022
Bình
quân
Tổng số lao động
10
100,00
16
100,00
21
100,00
160
131,25
144,91
Phân loại theo ng việc
Lao động trực tiếp
6
60,00
9
56,25
13
61,90
150
144,44
147,20
Lao động gián tiếp
4
40,00
7
43,75
8
38,10
175
114,29
141,42
Phân loại theo trình độ
Đại học
5
50,00
7
43,75
9
42,86
140
128,57
134,16
Cao đng
3
30,00
4
25,00
5
23,81
133,33
125,00
129,10
Trung cấp
1
10,00
3
18,75
3
14,29
300
100,00
173,21
Chưa qua đào to
1
10,00
2
12,50
4
19,05
200
200,00
200,00
Phân loại theo giới tính
Nam
7
70,00
11
68,75
15
71,43
157,14
136,36
146,39
Nữ
3
30,00
5
31,25
6
28,57
166,67
120,00
141,42
(Nguồn: Phòng Hành chính)
2.1.4.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của ng ty
Tình hình tài sản nguồn vốn sẽ cho ta cái nhìn tổng quát vkhả năng
cũng như năng lực của doanh nghiệp. Điều này thể hiện quá trình nỗ lực và tiềm
năng phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại cũng như tương lai.
Tsố liệu đưc tổng hp bảng 2.2 cho thấy tình hình tài sản - nguồn
vốn của Công ty qua 3 năm đều sự biến động. ng tồn kho của 3 năm đều
là 0 đồng vì công ty bán hàng không qua kho.
Khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao nhất. Nguyên nhân do ng
ty mô lượng lớn khách hàng thân thiết, đây đều nhng khách hàng lớn đã
làm ăn lâu năm vi Công ty. , Công ty thường các chính sách thanh
toán trả cm cho các khách hàng này, dẫn đến các khoản phải thu ngắn hạn qua
3 năm đều tăng. Tuy nhiên, Công ty cần thực hiê viêc trích lâp
dự phòng nợ
phải thu khó đòi nhằm d kiến trưc các tổn thất th xảy ra. Việc trích lập
khoản dự phòng đồng nghĩa vi việc dự kiến trước các tổn thất, để khi nhng rủi
ro kinh tế bất ngờ xảy ra, công ty nguồn kinh phí xử kịp thời những rủi ro
này, hoạt động kinh doanh sẽ không phải chịu ảnh hưởng nng nề, không phải
chịu nhng tổn thất không đáng có.
Tiền và các khoản tiền tương đương năm 2021 so với năm 2020 (354) triệu
đồng chiếm 64,9%. Năm 2022 so với năm 2021 (120 )triệu đồng chiếm 72.79 %
thể thấy rằng công ty phát trin và mrộng quy mô hoạt động qua các
năm khá tốt
i sản ngắn hạn: Các khoản phải thu và tiền chiếm tỉ trọng lớn trong cơ
cấu tài sản ngắn hn, chiếm khoảng 80% trong tổng số.
Tình hình nguồn vốn : Phải trả người bán năm 2021 so vi năm 2020
giảm mạnh (74.752.567.566) t đồng chiếm 32,5%. Năm 2022 so với năm 2021
tăng 11.180.298.814 tỷ đồng chiếm 131,1%. Phải trả người bán qua 3 năm bình
quân chiếm 65,3% trong tổng số nợ phải trả. Vốn góp chủ sở hữu qua 3 năm đều
là 20.000.000.000 tỷ đồng chiếm 100%.
Bảng 2.2. Tình hình i sản Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2020-2022)
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
2021/2020
2022/2021
BQ
+/-
%
+/-
%
A - Tài sản ngắn han
134.206.596.712
122.836.248.962
137.148.737.354
(11.370.347.750)
91.5
14.312.488.392
111.7
101,1
I. Tiền các khon
tương đương tiền
1.008.775.812
654.766.411
534.429.153
(354.009.401)
64,9
(120.337.258)
81,6
72,79
II. Các khon phải thu
ngn hạn
133.197.820.900
122.143.482.551
136.488.634.150
(11.054.338.349)
91,7
14.345.151.599
111,7
101,2
III, Hàng tồn kho
IV, i sản ngắn hạn
khác
38.000.000
112.074.051
38.000.000
74.074.051
294,9
B - TSDH
13.600.000
13.600.000
Tổng tài sn
134.206.596.712
122.836.248.962
137.148.737.354
(11.370.347.750)
91,5
14.312.488.392
111,7
101,1
C. Nợ phải tr
110.759.837.078
95.308.395.298
109.620.883.690
(15.451.441.780)
86
14.312.488.392
115
99,5
1. Phải trả người bán
110.754.724.399
36.002.156.833
47.182.555.647
(74.752.567.566)
32,5
11.180.398.814
131,1
65,3
2. Thuế các khoản
phi nộp nhà nước
5.112.679
6.238.456
777.778
1.125.786
122,0
-5460.687
12,5
39,0
3 Vay nợ thuê tài
chính
59.300.000.000
62.421.994.709
59.300.000.000
3.121.994.709
105,3
4 Phi trả người lao
động
15.555.556
15.555.556
B. Vốn CSH
23.446.759.634
27.527.853.664
27.527.553.664
4.081.094.030
117,4
0
100
108,35
I.Vốn góp CSH
20.000.000.000
20.000.000.000
20.000.000.000
100
100
100
II. LNST chưa phân
phối
3.446.759.634
7.527.853.664
7.527.553.664
4.081.094.030
218,4
100
147,8
Tổng cộng ngun vốn
134.206.596.712
122.836.248.962
137.148.737.354
(11.370.347.750)
91,5
14.312.488.392
111,7
101,1
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.1.4.3 Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm
Kết qusản xuất kinh doanh mc tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp.
chỉ tiêu đđánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh căn cứ quan trọng đ
quyết định cho kế hoạch sản xuất tiếp theo. thể biểu hiện bằng nhiều chỉ
tiêu khác nhau: số lượng, giá trị hoặc gián tiếp qua chỉ tiêu khác.
Theo bảng 2.3 vtình hình kết quả kinh doanh của Công ty (2020-2022)
có ththấy:
Về doanh thu:
Doanh thu thuần năm 2020 114,7 tỷ giảm hơn so vi năm 2021 ơng
ứng tỉ lệ 157,9%. Nguyên nhân của sự thay đổi này do lượng tiêu thụ của
các cửa hàng bị chậm, khó khăn trong việc phân phối nên đơn đặt hàng củang
ty bị giảm. Ngoài ra, những khách hàng khác chuyển qua mua hàng tcác công
ty đối thủ, sức ép về giá và cạnh tranh gắt gao.
Doanh thu hoạt đng tài chính chiếm tỉ trọng nhỏ do công ty không khoản
đầu tư nào mà doanh thu tài chính là tiền lãi phát sinh trong tài khoản ngân hàng
của công ty.
Về lợi nhuận:
Nhìn chung lợi nhun 3 năm của công ty sự biến động rệt. Cụ thể
năm 2021 lợi nhuận sau thuế giảm n so với m 2020, nguyên nhân là do
công ty đổi trả hàng cho các chuỗi siêu thị - thực hiện các điu khoản đổi trả
hàng theo Hợp đồng mua bán đã kết. Mặt khác do Tác nhân ch yếu đại
dịch SARS Covid -19 đã nh hưng không nhỏ dẫn đến sức ép thị trưng với
nguồn cung khó khăn và thị trường đầu ra khan hiếm. Về các khoản giảm trừ
doanh thu, công ty không khoản giảm trừ doanh thu do công ty bán hàng
cho khách hàng mua vi giá trị lớn sẽ giảm giá cho khách ngay trên hợp đồng đã
thỏa thuận. Công ty đã không ngừng cố gắng những bước đi đột phá hơn, m
rộng lĩnh vực kinh doanh. Mặc dù, thời gian đầu còn gặp nhiều khó khăn.
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 m (2020-2022)
STT
1
Chỉ tu
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch v
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2021/2020
Năm 2022/2021
BQ
Giá trị (VNĐ)
Số tiền
(%)
Số tiền
(%)
114.797.043.220
181.209.918.061
259.773.926.802
66.412.874.841
157,9
78.564.008.741
143,4
150,4
2
Doanh thu thun về bán hàng
cung cấp dịch vụ
114.797.043.220
181.209.918.061
259.773.926.802
66.412.874.841
157,9
78.564.008.741
143,4
150,4
3
Giá vốn hàng bán
108.038.707.175
172.251.482.046
247.214.158.224
64.212.774.871
159,4
74.962.676.178
143,5
151,3
4
Lợi nhun gộp về bán hàng
và cung
6.758.336.045
8.958.436.015
12.559.768.578
2.200.099.970
132,6
3.601.332.563
140,2
136,3
5
Doanh thu hoạt động tài
Chính
40.413
1.251.401
1.066.545
1.210.988
3096,5
(184.856)
85,2
513,7
6
Chi phíi chính
0
1.029.349.341
3.853.774.884
1.029.349.341
0,0
2.824.425.543
374,4
0,0
7
Chi phí bán hàng
2.472.711.094
2.633.626.169
3.024.190.231
160.915.075
106,5
390.564.062
114,8
110,6
8
Chi phí quản doanh nghiệp
260.371.216
195.328.844
211.962.636
(65.042.372)
75,0
16.633.792
108,5
90,2
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
4.025.294.148
5.101.383.062
5.470.907.372
1.076.088.914
126,7
369.524.310
107,2
116,6
10
Chi phí khác
1.090.000
15.524
35
(1.074.476)
1,4
(15.489)
0,2
0,6
11
Lợi nhuận khác
(1.090.000)
(15.524)
(35)
1.074.476
1,4
15.489
0,2
0,6
12
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
4.024.204.148
5.101.367.538
5.470.903.872
1.077.163.390
126,8
369.536.334
107,2
116,6
13
Chi phí thuế TNDN
561.755.920
1.020.273.508
1.094.180.774
458.517.588
181,6
73.907.266
107,2
139,6
14
Lợi nhun sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
3.462.448.228
4.081.094.030
4.376.723.098
618.645.802
117,9
295.629.068
107,2
112,4
( Nguồn: Phòng kế toán )
31
Về chi phí:
Gvốn hàng bán tăng từ 108.0 tỷ năm 2020 lên 247.2 tỷ năm 2022,
mc ng. Giá vốn hàng bán năm 2021 2020 thấp hơn doanh thu thun.
Chi phí quản lý kinh doanh nhìn chung xu hưng tăng bao gồm
các loại chi p: chi lương nhân viên bộ phận quản lý, bộ phận bán
hàng, chi dịch vmua ngoài,
2.2 Thực trạng công tác kế toán n hàng tại công ty TNHH cung cấp điện
tử - viễn thông Ngọc Trang
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa của Công ty nh hưởng tới kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH cung cp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh
doanh là mua vào, bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh t chức quy
trình luân chuyển hàng hoá chứ không phải quy trình công nghệ sản
xuất.
* Đặc điểm hàng hóa của Công ty: Công ty chuyên n các hạt nhựa
nguyên sinh, thép và nông sản ( sắn lát khô, ngô hạt)
Một số loại thép
Chất liu
Tên sn phẩm
hóa
Thép
Tp HĐ46
THĐ46
Thép
Tp HĐ47
THĐ47
Thép
Tp HĐ48
THĐ48
Một số loại hạt nhựa nguyên sinh
Chất liu
Tên sản phẩm
hóa
Nha
Hạt nhựa nguyên sinh PP H5300
NH5300
Nha
Hạt nhựa nguyên sinh LLDPE FD2HS
NF002
Nha
Hạt nhựa nguyên sinh HDPE
NH001
* Quy trình quản hàng hóa
32
Quản hoạt động nhập kho: Cần nhập kho hàng hóa sau khi mua
hàng về, sau đó lập thành mẫu yêu cầu và gửi cho kế toán. Sau đó kế toán
sẽ lập phiếu nhập kho. Phiếu sẽ được lập thành nhiều liên: 1 liên u lại
ssor theo i nhập kho, 2-3 liên gửi cho nhân viên nhập o kho hàng.
Nhân viên mua hàng sẽ giao hàng hóa cho th kho Công ty. Hàng a sẽ
fđược kiểm kê trước khi nhập kho. Thủ kho sẽ kí nhận sau khi đã nhập kho,
lưu lại 1 liên ghi thẻ kho, 1 liên giao cho kế toán, 1 liên giao cho người
nhập hàng => kế toán ghi sổ và hạch toán nhập kho
* Hình thức bán hàng của Công ty:ng ty bán hàng chủ yếu hình
thức bán buôn do hàng hóa số lượng lớn. Bán hàng trực tiếp cho đối tác,
giao hàng tại kho Công ty hoặc kho đối tác tùy theo thỏa thuận từng hợp
đồng. Khách hàng của ng ty các doanh nghiệp, cửa hàng bán buôn,…
quy mô lớn đphc v cho việc sản xuất kinh doanh. Thường thì nhng
doanh nghiệp, cửa hàng này sẽ hợp đồng dài hn với Công ty khách
hàng quen biết làm ăn lâu dài với Công ty.
* Hình thức thanh toán: 100% bằng chuyển khoản.
* Chính sách bán hàng: Đối với những khách hàng mối quan h
hợp tác lâu dài vi công ty thì những chính sách giá linh hoạt, mm do
như khuyến mại kèm theo hàng a, chiết khấu thanh toán… Đối vi
nhng khách hàng mới, giao dịch không thường xuyên thì bán theo giá
niêm yết.
+ Đổi trả hàng: Khi hàng a vấn đề vchất lượng, không đúng
quy cách công ty trách nhiệm thu lại hàng a và giao ngay hàng hóa
đúng theo quy cách. Trong q trình bán hàng, nếu sản phẩm bán chậm
hoặc không tiêu thụ được trong vòng 90 ngày ktkhi công ty xuất hàng,
công ty sẽ cho phép khách hàng đổi trả hàng ngay (áp dụng cho chuỗi cửa
ng)
33
+ Chiết khấu thương mại: Áp dụng cho đơn đặt hàng đu tiên và
khách hàng đạt mức chỉ tiêu mà Công ty đưa ra
* Thực trng kế toán bán hàng trực tiếp tại cửa hàng của Công ty
Tiêu thụ hàng hóa khâu quyết định tới kết quả hoạt động kinh
doanh, quyết định tới sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, đặc biệt
các doanh nghiệp thương mại. Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn
thông Ngọc Trang bán hàng qua hình thức bán buôn trực tiếp tại ng ty.
* Pơng thức n buôn trực tiếp: bán với số lượng lớn, khách
hàng xem hàng , đồng ý vchất lượng giá cả thì sẽ mua hàng trả tiền
ngay. Hình thức thanh toán : 100% bằng chuyển khoản
* Chứng từ sử dụng: Hp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, bảng o giá,
Phiếu yêu cầu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Biên bản
n giao hàng hóa, hóa đơn GTGT, Giấy báo có
* Đặc điểm của pơng thức n buôn:
đồ 2.3. Quy trình n buôn trực tiếp của Công ty
(Nguồn: Bộ phận Bán hàng của Công ty)
Căn cứ Yêu cầu xuất kho đã được phê duyệt, Kế toán kho chuẩn bị
hàng và lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bàn giao hàng cho Bộ
phận bán hàng, Bộ phận bán hàng chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa
34
n giao cho khách hàng theo thông tin được được hai n thỏa thun từ
trưc.
Sau khi hoàn thành n giao hàng hóa, hai bên biên bản bàn giao
hàng hóa theo số lượng giao nhận thực tế, căn cứ vào biên bản bàn giao
hàng hóa, kế toán bán hàng trách nhiệm lập a đơn GTGT ngay trong
ngày gửi cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật.
Phương thức thanh toán: 100% chuyển khoản vào tài khoản công ty.
Thi hn, tiến độ thanh toán: theo quy định của từng hợp đồng cụ thể.
Chứng từ ghi nhận khoản tiền khách hàng đã thanh toán: Giấy báo
của ngân hàng
Ngay sau khi các n thực hiện đầy đ các điều khoản và trách nhiệm
trong hp đồng thì hợp đồng sẽ tđộng thanh hoặc hai bên sẽ biên
bản thanh lý hợp đồng - tùy theo từng hợp đồng
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại ng ty TNHH cung cấp điện tử - viễn
thông Ngọc Trang
Kế toán bán hàng giúp cho các nhà lãnh đạo Công ty cái nhìn tổng
quan, chi tiết vhoạt động bán hàng của mình, đây chính căn cứ để các
nhà lãnh đạo những quyết định đúng đắn v kế hoạch bán hàng của
doanh nghiệp nói riêng và định hướng phát triển doanh nghiệp i chung.
Các chính sách kế toán tại Công ty
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang áp dụng
Chế đ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo thông
133/2016/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ
VNĐ, nếu nghiệp v kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì đều được quy
đổi ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm
quy đổi.
Phương pháp tính giá trị ng tồn kho được xác định theo phương
pháp bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo
35
phương pháp khai thường xuyên. Công ty tính thuế theo phương pháp
khấu trừ. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ Công ty áp dng phương pháp
khấu hao TSCĐ theo đường thẳng. Hình thức sổ sách kế toán của Công ty
đang áp dụng hình thức Nhật chung, mọi nghiệp v phát sinh đều căn
cứ vào chứng từ gốc để phán ánh kết quả ghi chép và tổng hợp chi tiết theo
hệ thống sổ và trình tự ghi sổ.
* Phương pháp kế toán bán hàng tại Công ty
Mọi nghiệp v kinh tế phát sinh đều được ghi vào snhật chung
sau đó được ghi vào c sổ chi tiết, sổ cái liên quan y thuộc vào yêu cầu
của giám đốc. Cách kế toán ghi các a đơn liên quan đến nghiệp v n
ng
* Phiếu xuất kho: Do kế tn bên kho ghi và gửi sang. Giá ghi n phiếu xuất
kho là giá vốn hàng bán (dùng trong quản lý)
* Hóa đơn GTGT:
Gghi trên hóa đơn GTGT là giá n chưa thuế. Khi khách hàng
mua hàng a/ sản phẩm giá trị dưới 200.000 đồng thì sẽ không ghi hóa
đơn GTGT.
* Phiếu thu
Phiếu thu thdo nhân viên bán ng kiêm thu ngân hoặc kế toán
viên ghi, được lập khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu thu được
lập làm 2 ln. Trên phiếu thu ghi số tiền mà khách ng đã thanh toán khi
mua hàng.
Trên phiếu thu đủ chký của Giám đốc, kế toán trưởng và người
mua hàng, trường hợp giao phiếu thu cho khách ng ngay khi mua hàng
thì k đầy đủ các chữ ký, kế toán bán ng sẽ đóng dấu treo, trong
phiếu thu đó có chữ ký ca kế toán bán hàng và người mua hàng.
36
Khi mua hàng thì khách hàng sẽ nhận được hóa đơn bán hàng. Tùy
theo yêu cầu của khách hàng mà kế toán đưa cho hóa đơn GTGT hoặc
phiếu thu.
Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin vtình hình tài chính,
tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu
cầu quản của chdoanh nghiệp, quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích
của nhng người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
* Các loại báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán
Mẫu B01 DN
Báo cáo kết quả hoạt đng kinh doanh
Mẫu B02 DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu B09 DN
Bảng n đối tài khoản
Mẫu F01 DN
- Hệ thống báo cáo quản trị: Công ty không sử dụng mẫu báo o qun
trị thống nhất, mà y theo yêu cầu của các cấp quản trị, kế tn sẽ lập trên
phần mm Microsort Excel, tuy nhiên vẫn đảm bảo phản ánh đy đ thông
tin cần thiết theo yêu cầu của từng báo cáo.
* Kế toán doanh thu bán ng
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, giấy báo ...
Tài khoản sử dụng: TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vđể phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của Công ty. Doanh thu được
c định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Tnh tự hạch toán: Căn cứ vào bảng bán buôn hàng hóa, kế tn
lập hóa đơn GTGT bán hàng, bán dịch vụ sau đó kế toán ghi sổ Nhật
37
chung, sổ chi tiết tài khoản và sổ cái tài khoản. Định kỳ kết xuất để xác
định kết quả bán hàng.
Doanh thu bán hàng tạing ty được xác định căn cứ vào hợp đồng
kết vi khách hàng. Khi hàng hóa của ng ty xuất bán, kế toán dựa vào
a đơn GTGT để xác định doanh thu bán hàng. Công ty sử dụng tài khoản
511 để phản ánh doanh thu bán hàng.
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định được
c định một cách đáng tin cậy và ng ty khả năng thu được lợi ích
kinh tế từ các giao dịch này
Mẫu sổ 2.1: Sổ cái TK 511
38
(Nguồn: Bộ phận Kế toán ng ty)
Cuối tháng kế toán kết chuyển doanh thu
39
Nợ TK 511: 58.609.539.515
TK 911: 58.609.539.515
Mẫu chứng từ số 2.1: Phiếu xuất kho Mẫu chứng từ số 2.2: Hóa đơn GTGT
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Ngày 15 tháng 07 năm 2022 công ty xuất kho, chuyển hàng cho công ty
TNHH vấn xây dựng TH. Phiếu xuất kho số 27. Phiếu xuất kho do
thủ kho lập được thành lập 01 bản gốc và 01 bản sao.
Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 27,giá trị hóa đơn GTGT
6.863.769.380 đồng, khách hàng chưa thanh toán. Hóa đơn GTGT s27
căn cứ ghi nhận doanh thu.
Kế toán ghi nhận doanh thu và hạch toán trên phần mm kế toán Fast
Business online như sau:
Vào mc thêm khách hàng,khai báo khách hàng,tên khách hàng địa
chỉ và sthuế (nếu có). Ấn lưu” phần mm sẽ tự động lưu trữ thông
tin ca khách hàng.
40
Chọn hình thức chứng từ bán hàng :”Bán hàng”
Chọn phương thức thanh toán: Khách hàng chưa thanh toán nên kế toán
chọn “Chưa thu tiền” sau đó chn “chuyển khoản”
Sau khi chọn hình thức chứng từ n hàng phương thức thanh
toán,phần mm sẽ tự động định khoản.
Nhập Diễn giải” và Nhân viên bán ng”
Khai báo các thông tin “mã thanh toán” giới hạn tiền nợ”, “đến ngày”,
“tài khoản ngân hàng”, tên ngân hàng”, tỉnh thành”.
Tại tab khai báo số lượng hàng chọn hàng hóa xuất bán,nhập số lượng và
đơn giá
Nếu hóa đơn GTGT chưa tính thuế thì hạch toán thuế GTGT vào
Trường hợp bán hàng kiêm phiếu xuất kho và lập kèm hóa đơn,kế toán
tích chọn ô “Kiêm phiếu xuất kho” và Lập kèm a đơn”.
Khai báo phiếu xuất hóa đơn
Sau khi hoàn tất ta ấn u” phần mm sẽ tự động cập nhật dữ liệu n
Mẫu chng từ số 2.3. Giấy o
41
* Kế toán c khoản giảm trừ doanh thu
Chính sách giá của công ty linh hoạt và thay đổi với từng đối tượng
khách hàng. Khi kết hợp đồng vi người mua, y theo mối quan hvà
thỏa thuận giữa hai bên, công ty sẽ bán theo giá đã thỏa thuận trên hóa đơn
n hàng. Doanh thu có thể được đo lường một cách đáng tin cậy. Nếu hợp
đồng quy định quyền trả lại dịch vđã mua của bên mua trong một số điều
kiện nhất định, thì doanh thu chđược ghi nhận khi các điều kiện cụ th
không còn tồn tại và bên mua không có quyền trả lại dịch v đã cung cấp
42
Chứng từ gốc
(PKT)
Sổ chi tiết TK
Sổ Nhật ký
chung
Sổ cái TK 632
* Kế toán giá vốn
Khi kế toán xác định doanh thu trên phần mềm kế tn, cũng đồng
thời định khoản giá vốn hàng bán. Dựa vào phiếu xuất kho, kế toán n
hàng khai báo số liệu trên phần mm kế toán, số liệu sẽ được cập nhật và
kết chuyển vào sổ tài khoản giá vốn hàng bán. Số liệu trên số cái TK 632 là
tổng hợp cả một tháng của các nghiệp v phát sinh, không phản ánh riêng
lẻ tùng nghiệp v trong ny.
Kế toán sử dng tài khoản 632 - Gvốn hàng bán hạch toán chung
cho trị giá hàng xuất kho. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng tài khoản liên quan
khác như: 156, 154, 911,… Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Công
ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để nh gvốn hàng bán.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
Gthực tế tng
Số lượng từng
Giá đơn vị
từng loại xuất kho
loại xuất kho
bình quân
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK, sổ Nhật chung, sổ cái TK 632
Kế toán sử dng Phiếu xuất kho làm căn cứ để vào sổ kế toán. ng
ty tiến hành đặt in phiếu xuất kho theo đúng mẫu quy định sẵn, phù hp
với nhu cầu sử dụng của Công tyng như quy định pháp luật.
Trên phiếu xuất kho các thông tin tên công ty, địa chỉ công ty, số điện
thoại, htên người nhận hàng, lý do xuất kho, xuất tại kho nào; nội dung
hàng hóa xuất: số lượng, giá trị, thành tiền, thuế giá trị gia tăng; chữ ký của
nhng người liên quan phải được thhiện đầy đủ.
43
Mẫu chng từ số 2.4: Phiếu xuất kho
(Nguồn; Phòng Kế toán Công ty)
44
Mẫu sổ 2.2: Số cái TK 632
( Nguồn: Bộ phận Kế toán Công ty)
Kế toán chi phi bán ng
Để tập hợp chi phí bán hàng kế toán Công ty sử dụng tài khoản 642.1
Chi phí bán hàng”. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gm những
khoản chi phí như: Chi phí tiền ơng nhân viên bán hàng, các khoản phụ
cấp trích theo lương, chi phí thuê cửa hàng, khấu hao TSCĐ, chi phí công
cụ dụng cụ và các chi phí bằng tiền khác phc vụ quá trình bán hàng.
45
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn mua dịch vụ, giấy báo nợ…
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng thanh toán lương
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái chi phí n hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK 642.1 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ của công ty. Chi phí bán hàng tại công ty
bao gồm:
- Chi phí nhân viên
- Chi phí nguyên vật liệu, bao bì: Vật liệu, sản phẩm chàong
- Chi phí dng c, đồ ng;
- Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Chi phí bảo nh;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí qung cáo; ng du, sửa
chữa, khám xe; thuê ngoài vận chuyển;...
- tả nghiệp vụ:
+ Kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu chi.
+ Thủ quỹ sẽ căn cứ vào Phiếu chi để thu tiền, đồng thi ghi sổ quỹ.
+ Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu ch có chữ ký của thủ qu
người nhận tiền để ghi số kể toán tiền mặt.
Kế toán chi p quản doanh nghiệp
Chi phí qun lý doanh nghiệp toàn bộ chi phí liên quan đến việc
quản lý và phục v chung cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Chi phí quản doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản thể khác nhau
liên quan đến mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Khi các khoản chi
phí phát sinh y theo từng nội dung chi phí, nếu chi phí tiền lương, bảo
hiểm hội của bộ phận quản lý thì chứng từ gốc sẽ bảng chấm công,
bảng thanh toán lương và BHXH, nếu là chi phí mua đồ dùng dụng cụ qun
46
thì chứng từ gốc là hóa đơn bán hàng do người bán lập…và các chứng từ
liên quan khác.
Kế toán sử dng TK 642.2 để tập hp kết chuyển các chi phí liên
quan đến hoạt động và công tác quản công ty. Các tài khoản liên quan:
TK 111, 334, 338,….. Căn cứ vào chứng tliên quan, kế toán vào schi
tiết TK 642.2, cuối tháng vào sổ 642.2 và tập hợp chi phí, thực hiện bút
toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả
Tài khoản sử dụng: TK 642 - “Chi phí quản doanh nghiệp”
Mẫu sổ 2.3: Sổ cái TK 642
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
47
2.3 Mô
số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao kế toán n hàng tại Công ty
TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
2.3.1 Đánh giá kế toán bán ng tại Công ty
Nếu bán hàng là khâu quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thì kế toán bán hàng cũng một phần khá quan
trọng của công tác kế toán doanh nghiệp. Đó là bộ phận cung cấp thông tin
về công tác bán hàng, công cụ đắc lực cho nhà quản . Qua thời gian
thực tập tìm hiểu tình nh thực tế kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang, chúng i xin đưa ra một số nhận
t sau đây:
2.3.1.1. Ưu điểm
Nhìn chung, kế toán n hàng đã cung cấp nhng thông tin cần thiết
cho công tác quản kinh doanh của công ty. Đồng thời các thông tin do bộ
phận kế toán cung cấp nhanh chóng, chính c, kịp thời và đầy đủ, giúp
cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, giúp cho việc
lập báo cáo kế toán thun lợi, dễ dàng, chính xác:
Công ty lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung tạo điều
kiện nắm bắt kịp thời toàn bthông tin vhoạt động kinh tế của doanh
nghiệp
Nhân viên tại ng ty trình độ Đại học, nắm vững chế độ kế toán
tài chính
Trên sở các tài khoản thống nhất theo quy định thì Công ty đã dựa
trên đặc điểm kinh doanh, đặc điểm kế toán của mình để lựa chọn các tài
khoản hạch toán các nghiệp v kế toán phát sinh phù hợp. Qua các tài
khoản sử dụng trong định khoản các nghiệp v kinh tế đã cung cấp nhiều
thông tin cho các bphận trong Công ty các cơ quan liên quan đếnng ty
một cách chính xác, ngắn gọn.
48
Việc vận dụngc tài khoản để hạch toán chi tiết tương đối phù hợp
với nghiệp vụ phát sinh, phù hợp với hình thức kế toán doanh nghiệp áp
dụng.
Với đặc trưng vghi sổ kế tn theo hình thức Nhật chungcác
nghiệp vtiêu thụ phát sinh trong ngày được ghi chép đầy đtrên một sổ
chi tiết, tổng hợp, kiểm tra quan hệ đối chiếu số liệu chặt chẽ, tạo điều kiện
cho công tác bán hàng được thực hiện nhanh chóng và kịp thời.
Công ty sử dụng hthống chứng từ và các tài khoản kế tn đúng với
chế đvà biểu mẫu do Bộ Tài Chính ban nh. Hệ thống tài khoản của
công ty đã phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế phát sinh. Việc sắp xếp,
phân loại các tài khoản trong hệ thống tài khoản của công ty phù hợp với
tình hình sản xuất kinh doanh.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán nhờ đó giúp u trữ sổ sách nhanh
gọn, đầy đủ. Gp tiết kiệm được nhiu thời gian ng khối lượng công
việc làm được lớn hơn. Việc lưu trữ tng tin và lập sổ sách đã được thực
hiện trên máy vi tính và chỉ in ra với sự lựa chọn đối với sổ sách cần thiết
phục vcho kinh doanh, quản lý. Nên doanh nghiệp đã trực tiếp giảm được
một phần chi phí, đồng thời giảm được số ợng các chứng từ và sổ lưu trữ
ở kho.
Về công tác quản lý: Kế toán đã ghi chép đầy đủ tình hình thanh toán
tiền hàng đối với khách hàng, tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa, cung cấp
các số liệu giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả.
Số liệu kế toán được ghi chép ràng, phản ánh trung thực, chính c
tình hình hiện có, tăng, giảm hàng hóa trong kỳ.Gia kế toán tổng hợp và
kế toán chi tiết cũng thường xuyên đối chiếu đ đảm bảo các thông tin v
tình hình biến động của hàng hóa một cách chính xác.
Về phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: Các phương
thức bán phù hợp vi điều kiện Công ty. Giúp kế toán quản tốt những
49
biến động của hàng a trong công. Hình thức thanh toán khá phong phú
thun tin cho khách hàng.
Bộ máy kế tn của ng ty được tổ chức theo hình thức tập trung
toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán với đội n
nhân viên tnh độ, năng lực, kinh nghiệm nghề nghiệp, nhy bén với
nhng đòi hỏi của th trường, họ được giao nhiệm v cụ thể, mang tính
chuyên môn cao. Các nhân viên kế tn luôn hn thành nhiệm vụ, cung
cấp tng tin kế toán một cách thường xuyên, đầy đủ, chính c giúp ban
lãnh đạo công ty đánh giá được kết qusản xuất kinh doanh ca công ty
mình.
2.3.1.2 Nhược đim
Bên cạnh những ưu điểm, kế toán củang tyn tồn tại những hạn
chế, chưa phù hợp sau đây:
Về bộ máy kế toán: Nhân viên kế toán n hàng kiêm kế toán thuế
trong ng ty dẫn đến tình trạng gian lận sai sót điều không tránh khỏi,
điều này vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
Về chứng từ, sổ ch: Việc lập a đơn GTGT của công ty đôi khi vẫn
vi phạm chế độ kế toán. Đối với khách hàng quen, công ty không tiến nh
lập a đơn GTGT ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp v mà thường tiến
hành lập sau. Công ty chưa msổ chi tiết tng nhóm tài khoản chi tiết theo
từng đối tượng hàng hóa, dịch vgây khó khăn trong ng tác quản cho
từng mă hàng bán ra.
Về phương thức bán hàng: Việc mở rộng, tìm kiếm khách ng công ty
còn hạn chế, chưa đưc chú trọng.
Về mt số khoản chi phí phát sinh trong công ty: Một số khoản chi phí
phát sinh trong q trình bán hàng phát sinh không có hóa đơn, chứng từ
ràng dẫn đến tình trạng gian lận giữa kế toán lái xe không tránh khỏi.c
khoản chi này không hóa đơn, chứng từ nên không được tính vào chi phí
hợp khi quyết toán thuế vậy công ty phải tự chịu khoản chi phí này.
50
đã mã a sản phẩm nhưng do đặc điểm hàng hóa các mặt
hàng mẫu mã tương tự nhau nên vẫn thtồn tại các sai phạm th
xảy ra như nhân viên bán hàng tuồn hàng từ ngoài vào đn với mức giá
như cửa hàng. Trên thị trường ng có rất nhiều sản phẩm tương tự mặt
hàng của ng ty tuy nhiên các mã sản phẩm vẫn chung chung chưa mang
tính đặc điểm Công ty.
3.3.2 Mô
số giải pp đề xuất nhằm nâng cao kế toán bán ng tại Công ty
TNHH cung cp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
Về bộ máy kế toán: Để tránh được hiện tượng gian lận, sai sót trong
công tác kế toán, công ty cần biện pháp chặt chẽ hơn trong công tác
quản nhân sự vàcó thtuyển thêm nhân viên kế tn thuế để đảm bảo
tính hợp lý, hợp trong công tác kế toán thuế và kế toán bán hàng
Về chng từ, sổ sách: Kế toán cần tuân th chặt chẽ chế đ kế toán
khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phải lập chứng từ chính
c, đầy đủ nội dung ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp v theo đúng
trình tthời gian, việc y giúp hạn chế những sai sót, nhầm lẫn số liệu
đảm bảo tính đúng đắn theo đúng nguyên tắc chế độ kế toán. Công ty
cũng cần m sổ chi tiết cho từng nhóm hàng bán hàng trong kỳ.
Về c khoản giảm trừ doanh thu: Công ty nên áp dụng chiết khấu
thanh toán nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước hạn, như
vậy thể giúp công ty quay nhanh vòng quay của vốn lưu động mà không
mất chi phí vay.
Về phương thức bán hàng: ng ty n chủ động hơn nữa tìm kiếm, liên
hệ khách hàng, tìm kiếm nhiều mặt hàng đa dạng và hiệu qu để nhiều
khách hàng tin ởng tin dùng sản phẩm của công ty đảm bảo vic kinh
doanh ca công ty thuận lợi hơn.
Về khoản chi p phát sinh trong công ty: Cần có phương án điều
chỉnh cụ thể, ràng về các khoản chi phí trong ng ty để hạn chế tổn
51
thất cho DN
Hoàn thiện hệ thống báo o phc vụ cho nhà quản trị : Để đáp ng nhu
cầu qun trị các nhà quản trị doanh nghiệp cần các thông tin một cách chi tiết,
đầu đủ, kịp thi về doanh thu, chi phí, kết quả ca từng hoạt động, từng nhón
sản phẩm hàng hóa dịch v. Từ đó, đưa ra các quyết định cho sự phát triển ca
doanh nghiệp.
PHẦN III
KẾT LUẬN
3.1 Kết luận
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế và xu thế hội nhập, hiu quả
từ hoạt động kinh doanh ngày càng trở thành mc tiêu lâu dài cần đạt tới
của doanh nghiệp. Đối vi mỗi doanh nghiệp, hiệu qu kinh doanh thể hiện
nhiều mặt phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó kế tn bán hàng
một trong những yếu tố hết sức quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc phân tích, đánh giá kế toán n hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp
chủ động vmặt tài chính, góp phần giúp các nhà qun nhìn thấy trước
được những rủi ro đang tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của mình, từ
đó những điều chỉnh kịp thời làm tăng doanh thu bán hàng tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
Kế toán n hàng một phn nh kế tn k quan trọng trong toàn bộ
công tác kế toán của một doanh nghiệp. Bán ng ảnh hưng trực tiếp đến sự
52
tồn tại phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất
kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản trong doanh
nghiệp trình độ đội n kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ
chức công tác kế toán bán hàng góp phần rất lớn trong việc ổn định nh nh tài
chính của doanh nghiệp.
Tìm hiểu v đặc điểm công ty, quá trình hình thành, phát trin, tổ
chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, nh hình lao động, mặt hàng kinh
doanh qua đó đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh qua 3 năm 2020-2022.
Với phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xuyên giúp cho việc kiểm soát lượng ng hoá chặt chẽ hơn. S
dụng hóa đơn điện tử giúp cho việc hạch toán ng như theo i một cách
nhanh chóng, chính xác và linh hoạt hơn. Bên cạnh những ưu điểm ttại
Công ty kế toán vẫn còn nhng hạn chế cần khắc phục, cải thiện nâng cao
hiệu quả hơn nữa những ưu điểm công tác tiêu thụ trong q trình hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Về công tác bán hàng, công ty cần tổ chức quản hàng tồn kho và cách
sử dụng phần mm nhằm đxuất phương án khắc phục nhng nhược điểm đang
tồn tại trong công tác này, với mong muốn nâng cao hiệu qu hoàn thiện công
tác bán hàng của Công ty.
3.2 Kiến nghị
Để công tác tổ chức bán hàng đạt được hiu quả như mong muốn
Công ty nên:
Mở rộng quy mô bán hàng và thị trường tiêu thụ, cần có các chính
sách ưu đãi nhiều hơn nữa.
Mở rộng, liên kết với các công ty nước ngoài đqung bá sản phm,
tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm.
Cần nhiều phương pháp bán hàng, để tiêu thụ hiệu quả hơn,
53
nên nhiều chính sách mm dẻo trong giá cả để thu hút khách hàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Thế Chi và TS Ngô Thị Thuỷ (2010). Giáo tnh kế toán tài chính -
Hà Nội, Nhà xuất bản tài chính.
2. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006). Giáo trình kế toán tài chính 2 - trường
đại học kinh tế Huế
3. THỨC, L. V. T. (2022, AUGUST 18). KHÓA LUẬN TT NGHIỆP K
TOÁN BÁN HÀNG XÁC ĐNH KT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY PCCC.
4. B. (2022, OCTOBER 19). S LUẬN VỀ K TOÁN BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. Đinh Xuân Dung (2021).
5. Giáo trình kế toán tàic chính - Học viện ng nghệ Bưu chính Viễn
thông.
6. Thông số 133/2016/TT-BTC. Cng thông tin Bộ i chính.
https://vbpq.mof.gov.vn/Detail?
contentType=LegalDocument&id=19992&tab=99.
54
Nội dung rèn nghề
1. Thông tin chúng v vtrí việc làm:
Kế toán bán hàng Công ty TNHH cung cấp điện tử viễn thông Ngọc
Trang
2. Thông tin về người thực hiện/phtrách
Họ tên: Đặng Duy Hùng
SĐT: 0981872600
Email: dangduyhungyb@gmail.com
Năm bắt đầu hoạt động tại công ty: 2019
3. Bản tả công việc
Nhim vụ
Công việc cụ th
Công việc hàng
ngày
- Kiểm tra các chứng từ, số lượng thực xuất, giá bán sn
phẩm thông tin khác theo quy định đơn vị gi
hóa đơn cho khách hàng.
55
- Thu thập các chứng từ liên quan để ghi nhn phần
mềm, sổ sách.....
- Lập hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho hàng khách ng
Công việc khác
- Hỗ trợ công việc cho phòng kế toán
- Vệ snh i làm việc, bảo quản giấy tờ, sổ sách nn
nắp.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của giám
đốc liên quan đến công việc nhiệm vụ chuyên
ngành ca mình
So sánh:
Hiện nay các công ty đều có xu hướng đăng tin tuyển dụng trên các
trạng mng hội,các nh thông tin. Theo web:
https://www.topcv.vn/viec-lam/nhan-vien-ke-toan-ban-hang/978798.html
thông tin tả công ty tuyển dụng kế toán bán hàng của Công ty TNHH
XNK Bạc Hà Xanh như sau:
- Nhập số liệu bán hàng vào phần mm kế tn
- Tổng hợp số liệu bán hàng hàng ngày báo cáo cho trưởng phòng kế
tn
- Kiểm tra đối chiếu số liệu bán hàng trên phần mềm vi số liệu kho
- Theo dõi, tính chiết khấu cho khách ng
- Hỗ trợ bộ phận kế toán khi cần
- Các công việc khác theo yêu cầu của Ban Giám Đốc.
56
Tnhững thông tin tuyển dụng của Kế tn bán hàng Công ty TNHH XNK Bạc
Hà Xanh, nhóm chúng em bảng so sánh ưu điểm, nhược điểm so với kế toán
n hàng tại Công ty như sau:
Ưu điểm
Hạn chế
Kế toán bán hàng tại công ty đã thực hiện rất
tốt các công việc của một kế toán nói chung
như thông tin tuyển dụng.
Công ty TNHH XNK Bạc Hà Xanh không
ngừng tìm kiếm phát triển nhng sản phẩm
mới tốt hơn, độc đáo và chất lượng hơn.
Công ty áp dụng phần mềm kế toán để xử
số liệu.
Công ty chuyên cung cấp nguyên liệu p
chế nên đòi hỏi nhân viên cần sự h
biết về một số lĩnh vực khác.
Công ty tuyển dụng không cần bằng cấp
kinh nghiệm dẫn đến nhân viên mất khoả
thời gian để đào tạo ảnh hưng đến tiến
của công việc.
còn hn chế vchất lưng nhân viên nhưng sản phẩm vẫn đạt hiệu quả
sự cải tiến khiến khách hài lòng và tin tưởng Bạc Hà Xanh không
ngừng tìm kiếm và phát triển những sản phẩm mới tốt hơn, độc đáo và chất
lượng hơn. Qua đó, giúp khách ng nhiều sự lựa chọn hơn trong vic
kinh doanh của mình, làm hài lòng những khách hàng khó tính nhất.
57
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NM 109
ST
T
Tên thành viên
MSV
Nhn xt
Mức độ
hoàn thành
1
Nguyễn Th Thu Hiền
652042
Làm word, làm powerpoint
Ph trách nội dung ca bài
Chỉnh sửa và hoàn thiện bài
Tham gia tích cực và nộp i
đúng hn trong nhóm
10/10
2
Nguyễn Hương Giang
654160
Phụ trách nội dung của bài
Tham gia tích cực, hoàn thành tốt
công việc
Tham gia chỉnh sửa bài báo cáo
10/10
3
Nguyễn Ngọc Thanh Mai
651372
Tham gia chỉnh sửa bài báo cáo
Hoàn thành nộp bài đúng hạn
Phụ trách phần đánh giá, giải
pháp, đồ luân chuyển
9,5/10
58
4
Nguyễn Th Ngọc Mai
650447
Tham gia chỉnh sửa báo cáo
Ph trách phần đặc điểm địa bàn,
bộ máy quản lí công ty
Nộp bài chưa đúng hạn, chưa
đúng nội dung
Tham gia với nhóm còn chưa tích
cực
8/10
| 1/65

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------****---------
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 2
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
CUNG CẤP ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG NGỌC TRANG
Danh sách sinh viên nhóm 109 ST Họ sinh Chuyên Tên Ngành T viên ngành 1 Nguyễn Thị Thu Hiền 652042 Kế toán Kế toán 2 Nguyễn Hương Giang 654160 Kế toán Kế toán 3 Nguyễn Ngọc Thanh Mai 651372 Kế toán Kế toán 4 Nguyễn Thị Ngọc Mai 650447 Kế toán Kế toán
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS.LẠI PHƯƠNG THẢO
NỘI - 2023
LỜI CẢM ƠN
Bốn tuần thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho nhóm em tổng hợp và hệ thống
hóa lại những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến
thức chuyên môn. Tuy chỉ có bốn tuần thực tập, nhưng qua quá trình thực tập,
nhóm em đã mở rộng tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó
nhóm em nhận thấy việc cọ sát thực tế là vô cùng quan trọng – nó giúp sinh viên
xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường vững chắc hơn. Trong quá trình
thực tập, từ chỗ còn bỡ ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, nhóm em đã gặp phải rất
nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ của quý thầy cô khoa Kế toán và Quản trị
kinh doanh và sự nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công ty TNHH cung
cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang đã giúp nhóm em có được những kinh
nghiệm quý báu để hoàn thành tốt kì thực tập này cũng như viết lên bài báo cáo.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn
Lời đầu tiên cho nhóm em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Kế toán & Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông Nghiệp
Việt Nam, Bộ môn Kế toán đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm
báo cáo khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH cung cấp điện
tử - viễn thông Ngọc Trang đã tạo điều kiện cho nhóm em có cơ hội được thực
tập tại Công ty, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã dành thời gian
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho nhóm em.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến T.S Lại Phương Thảo - Giảng
viên khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh đã tận tâm, dành nhiều thời gian
hướng dẫn để nhóm em có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong sự góp ý của quý thầy, cô để nhóm em rút kinh
nghiệm và hoàn thành tốt hơn
Nhóm em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC.......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... iv
DANH MỤC CHỨNG TỪ ................................................................................. v
DANH MỤC MẪU SỐ ..................................................................................... vi
PHẦN I MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 1.4. Cơ sở lí thuyết và phương pháp nghiên cứu….
……………………………...2
1.4.1. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................... 3 1.4.1.1. Một số khái ....... niệm cơ bản…
................................................. 3 1.4.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ........................ 3
1.4.1.3. ý nghĩa, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng………………………… 4
1.4.1.4. Các phương thức bán hàng……………………………………………… 6 1.4.1.5. Các phương thức thanh toán…
.......................................... 8 1.4.1.6. Tổ chức công tác kế toán bán hàng…
.......................................... 9 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu….
……………………………………………...17 1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu…
......................................... 17 1.4.2.2. Phương pháp xử lí, phân tích số liệu…
.................................... 18
PHẦN II KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 19
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...................................................................... 19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 19
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .............................................................. 20
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại Công ty… .... 21
2.1.4. Tình hình cơ bản của Công ty qua 3 năm 2020-2022… ......................... 24
2.1.4.1. Tình hình lao động… .......................................................................... 24
2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn… ............................................................. 27
2.1.4.3. Kết quả kinh doanh… .......................................................................... 30
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông
Ngọc Trang ...................................................................................................... 33
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa của công ty ảnh hưởng tới kế toán bán hàng tại Công
ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang ........................................ 33
2.2.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc
Trang ................................................................................................................ 34
2.3 Môṭ số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng tại Công
ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang ........................................ 44
2.3.1 Đánh giá công tác kế toán bán hàng tại Công ty ........................................... 44
2.3.2 Môṭ số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH cung cấp điện tử- viễn thông Ngọc Trang ................................ 47
PHẦN III KẾT LUẬN ..................................................................................... 48
3.1 Kết luận ...................................................................................................... 48
3.2 Kiến nghị .................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 50
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm (2020-2022)................. 24
Bảng 2.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2020-2022)
. ........................................................................................................ 27
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2020-2022)
. ........................................................................................................ 30
DANH MỤC CHỨNG TỪ
Mẫu chứng từ 2.1. Phiếu xuất kho .................................................................... 35
Mẫu chứng từ 2.2. Hóa đơn GTGT ................................................................... 36
Mẫu chứng từ 2.3: Giấy báo có......................................................................... 37
Mẫu chứng từ 2.4. Phiếu xuất kho… ................................................................ 40
DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu số 2.1. Sổ cái TK 511 ............................................................................... 38
Mẫu sổ 2.2: Sổ cái TK 632 ............................................................................... 41
Mẫu sổ 2.3. Sổ cái TK 642 ............................................................................... 44 PHẦN I MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển theo xu thế toàn cầu hóa và
hội nhập với trình độ phát triển ngày càng cao của kinh tế thế giới. Mỗi doanh
nghiệp là một tế bào và là một bộ phận quan trọng trong tăng trưởng kinh tế
của một quốc gia. Hoạt động kinh doanh của các thành phần này ngày càng trở
nên đa dạng, phong phú và năng động, ngày càng đòi hỏi phải có pháp luật
quản lý của các quốc gia, các biện pháp kinh tế phù hợp và một trong những
công cụ quản lý, trong đó khoa học hữu hiệu hàng đầu là kế toán. Cùng với sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế, kế toán cũng không ngừng phát triển
và hoàn thiện về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức để đáp ứng nhu
cầu quản lý ngày càng lớn của các doanh nghiệp và các chủ thể xã hội.
Thực tế cho thấy doanh nghiệp nào cũng mong muốn sản phẩm của mình
tiêu thụ được và thu được lợi nhuận cao nhất sau khi trừ đi các chi phí liên
quan. Vì vậy, quá trình bán hàng không thể tách rời việc xác định kết quả hoạt
động của doanh nghiệp. Vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh đã trở thành công cụ hữu hiệu để quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Thông tin kế toán kế toán doanh thu, chi phí giúp nhà
quản trị hiểu được chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
để từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang là đơn vị thương
mại, với hoạt động bán hàng là hoạt động chính của đơn vị. Sản phẩm hàng hóa
của công ty đa dạng chủng loại, mẫu mã, kích thước. Công tác kế toán bán hàng
tại công ty đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà
quản lý, giúp cho nhà quản lý phân tích đánh giá, lựa chọn phương án kinh
doanh có hiệu quả nhằm phục vụ tốt cho khách hàng và đứng vững trên thị trường.
Nhận thức được điều này cùng những kiến thức đã tiếp thu được tại trường
kết hợp với thời gian thực tập tại Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông
Ngọc Trang nên em đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty, qua đó đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng cho Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tổng hợp một số cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
Phân tích thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang.
Đánh giá, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng cho Công ty.
1.3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán bán hàng tại Công ty TNHH cung
cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang, trong đó tập trung vào các nội dung cụ thể
kế toán doanh thu bán hàng; kế toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, các
khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.2.Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
Địa chỉ: Phòng 205 Tầng 2 tòa nhà MHDI 86 Lê Trọng Tấn – Khương Mai – Thanh Xuân – Hà Nội
1.3.2.3.Thời gian
Thời gian nghiên cứu: 20/02/2023 – 19/03/2023
Thu thập số liệu phân tích: Số liệu từ năm 2020 – 2022
1.4. Cơ sở thuyết phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Cơ sở thuyết
1.4.1.1. Một số khái niệm bản
Bán hàng tuy là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp thương mại nhưng nếu thực hiện không tốt việc bán hàng thì
mọi cố gắng của doanh nghiệp trong các giai đoạn trươc trở nên vô nghĩa. Quá
trình bán hàng sẽ quyết đến khả năng tài chính , khả năng thu hồi vốn để thực
hiện tái sản xuất ở doanh nghiệp (Nguyễn Phúc Sinh – 2019)
Quá trình bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu về hàng
hoá , dịch vụ cho khách hàng ,đồng thời là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị
của hàng , tức là chuyển vốn của doanh nghiệp từ hình thức hàng hoá sang hình
thái tiền tệ . ( Nguyễn Thị Thủy – 2017)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi mua bán, thỏa thuận giữa người mua và người bán, người
bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa, người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và
nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng.
1.4.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Theo Đặng Thị Loan (2006) Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt
động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán hàng hoá của từng
quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Hoạt động thương mại có
đặc điểm chủ yếu sau :
+ Lưu chuyển hàng hoá gồm hai giai đoạn: Mua hàng và bán hàng qua
khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng .
+ Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng nghành hàng :
Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh );
Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng;
Hàng lương thực , thực phẩm chế biến.
Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán
buôn và bán lẻ , trong đó : Bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ tổ
chức sản xuất , kinh doanh , dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá
trình lưu chuyển của hàng ; bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.
1.4.1.3. Ý nghĩa, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng * Ý nghĩa
Qúa trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất là
khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng là
khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn thành tốt khâu này
thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí về lao động sống và lao
động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất
được mở rộng ( Trương Thị Thủy – 2010)
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu
thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận về mặt giá cả, chấtlượng…Tiêu
thụ sản phẩm được hay không có nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nên doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
* Vai trò
Theo Ngô Thế Chi Trương Thị Thủy (2008)
Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp và với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện quyết định
giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua nghiệp vụ bán hàng doanh
nghiệp tạo được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo
ra lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích
vật chất giữa doanh nghiệp với Nhà nước, doanh nghiệp với người lai động hoặc
doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp hay nói cách khác là để phân phối hài hòa 3 lợi ích:
+ Lợi ích của Nhà nước thông qua các khoản thuế và lệ phí
+ Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận
+ Lợi ích của người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi
Đối với nền kinh tế quốc dân thì việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều
kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện
chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn
định và nâng cao đời sống của người lao động nói riền và toàn xã hội nói chung.
* Nhiệm vụ
Để thực sự là công cụ cho qua trình quản lý, kế toán bán hàng phải thực
hiện tốt và đầy đủ các quy định sau:
+ Tổ chức kế toán để phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình
hình hiện có và có sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng, chủng loại và giá trị
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí cuat từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng
+ Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của hoạt động bán hàng. Kiểm tra,
giám sát tình hình thực hiện kết quả bán hàng và tình hình thực hiện kết quả bán
hàng và tình hình thực hiện với nghĩa vụ Nhà nước
+ Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng
và kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích
hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Từ những thông tin trên, bộ phận kế toán sẽ cung cấp kịp thời, chính xác,
đầy đủ cho nhà quản lý để nắm bắt tình hình thực tế của doanh nghiệp. Đồng
thời giúp cho nhà quản lý có giải pháp thúc đẩy quá trình bán hàng của đơn vị,
nâng cao hiệu quả kinh doanh…
* Chứng từ lưu chuyển chứng từ
Theo Nguyễn Thị Tâm Nguyễn Xuân Tiến (2014) - mọi nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải lập chứng từ và chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp
vụ đó. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo mẫu quy định
❖ Chứng từ sử dụng trong bán hàng
- Hóa đơn GTGT (Hóa đơn đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) - Phiếu xuất kho
- Phiếu thu hoặc giấy báo Có
- Giấy xác nhận nợ (nếu có)
- Bảng kê thanh toán nợ….
* đồ luân chuyển chứng từ trong hoạt động bán hàng của Công ty
Để đảm bảo cho việc luân chuyển chứng từ được nhanh và phù hợp cần phải
tổ chức xác định rõ chức trách, nhiệm vụ của từng bộ phận liên quan đến sử
dụng chứng từ nhằm giảm bớt các thủ tục không cần thiết Gặp mặt xem hợp đồng bán hàng. Gửi báo giá sản phẩm Lập phiếu xuất kho và Xuất kho hàng hóa hóa đơn Thanh toán hang hóa Giao hàng bán
đồ 1.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng
(Nguồn: Nguyễn Thị Tâm, 2014)
Bước 1: Công ty sử dụng hợp đồng bán hàng nhằm hai bên có sự kí kết
thương lượng về giá cả và các điều khoản trong hợp đồng. Hợp đồng bán hàng
là chứng từ phổ biến và quan trọng đối với mọi hoạt động giao dịch để đảm bảo
tính pháp lý trong quá trình kinh doanh.
Bước 2: Căn cứ vào số lượng đơn hàng trên hợp đồng đã được xác nhận,
bên kho xác nhận số lượng hàng và lập phiếu xuất kho và hóa đơn.
Bước 3: Xác nhận số lượng hàng trên phiếu xuất, hàng sẽ được soạn đầy đủ
để giao đến khách hàng. đơn hàng sẽ được vận chuyển đến địa điểm cần giao hàng
Bước 4: Đơn hàng được vận chuyển đến địa điểm xác nhận, bên vận
chuyển đưa giấy kí kết bàn giao hàng hóa cho khách hàng nhằm xác nhận đơn
hàng đã được bàn giao đầy đủ sau khi khách hàng kiểm tra số lượng sản phẩm.
Bước 5: Khách hàng sẽ trả tiền theo như trong hợp đồng đã ghi
1.4.1.4. Các phương thức bán hàng
* Phương thức bán buôn
Là phương thức bán hàng hoá thông qua người mua trung gian để họ trực
tiếp vận chuyển bán cho người tiêu dùng hoặc nhà sản xuất. Phương thức này
giúp doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh chóng nhờ khối lượng hàng
hoá tiêu thụ nhiều song cũng có rủi ro bị chiếm dụng vốn vì doanh nghiệp không
trực tiếp thực hiện giao dịch kinh tế với người bán mà chỉ qua trung gian nên có
khả năng bên mua thiếu thiện chí hoặc chậm thanh toán. Có 2 hình thức sau:
Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn mà trong đó, hàng mua về
được nhập kho, sau đó được xuất từ kho của doanh nghiệp cho người mua buôn
dưới hai hình thức là bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực
tiếp hoặc bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng. Đối với bán
buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp thì bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương
mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên
mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định
là tiêu thụ. Đối với bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng thì
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hóa, chuyển hàng hóa đến địa điểm đã được quy định
trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanhnghiệp
thương mại; chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất
quyền sở hữu về số hàng đã giao.
Bán buôn giao hàng vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp thương mại sau khi
mua hàng, không đưa vào nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương
thức này được thực hiện theo hai hình thức là bán buôn hàng hóa vận chuyển
theo hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng
theo hình thức chuyển hàng. Đối với hình thức giao hàng trực tiếp thì doanh
nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại
kho người bán. Sau khi đại diện bên mua kí nhận đủ hàng, bên mua đã thanh
toán tiêng hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ. Đối
với hình thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng
thì doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, vận chuyển
hàng đến giao cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán
trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại.
Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận
được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được chuyển đi mới được xác nhận là tiêu thụ.
* Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc tổ chức kinh
tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu thụ nội bộ. Đặc trưng của
phương thức bán lẻ là kết thúc nghiệp vụ bán hàng thì sản phẩm rời khỏi lĩnh
vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của sản phẩm được thực
hiện. Hàng bán lẻ thường có khối lượng nhỏ và được thanh toán ngay.
Phương thức bán lẻ bao gồm các hình thức sau:
Bán hàng thu tiền tập trung: quá trình bán hàng tách ra 2 giai đoạn: thu tiền và giao hàng
Bán hàng thu tiền trực tiếp: việc thu tiền và giao hàng không tách rời nhau.
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Hết giờ làm nhân
viên phải nộp tiền lại cho cửa hàng trưởng hay thủ quỹ và lập các báo cáo bán
hàng sau khi kiểm kê hàng.
* Phương thức bán hàng đại
Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp giao cho đơn vị hoặc cá nhân cán
bộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng hoa hồng đại lý bán.
* Phương thức bán hàng trả góp
Bán hàng trả chậm, trả góp là hình thức bán hàng mà người mua được trả
tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và người mua phải
trả cho doanh nghiệp bán hàng số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần.
* Phương thức tiêu thụ nội bộ
Là phương thức bán hàng các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp
với nhau giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm,
hàng hóa cho mục đích biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho người lao động thay tiền lương.
1.4.1.5. Các phương thức thanh toán
* Phương tức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua việc trực tiếp nhập xuất
tiền mặt của doanh nghiệp mà không thông qua nghiệp vụ thanh toán của ngân
hàng. Người mua nhận được hàng thì sẽ thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng
tiền mặt hoặc doanh nghiệp sẽ ghi giấy nhận nợ cho khách hàng và sẽ được
thanh toán bằng tiền mặt trong thời gian thỏa thuận. Hình thức này thường được
sử dụng khi người mua là những khách hàng nhỏ, lẻ, mua hàng với khối lượng không nhiều.
* Thanh toán qua ngân hàng
Là phương thức thanh toán chi trả bằng tiền thông qua trung gian – ngân
hàng bằng cách chuyển khoản của người mua sang tài khoản của người bán.
Phương thức này tiết kiệm được chi phí in ấn, quản lý tiền tệ, tiết kiệm thời gian,
kiểm soát được tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, chống tham ô, lãng
phí.. Tùy từng thương vụ, khách hàng mà việc thanh toán có thể được thực hiện
theo một số phương thức sau:
+ Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng + Thanh toán bằng Séc
+ Thanh toán Ủy nhiệm chi
+ Thanh toán bằng tín dụng
* Phương thức thanh toán trả chậm
Thanh toán chậm: Hình thức này có đặc trưng cơ bản là từ khi giao hàng
tới lúc thanh toán hàng có một khoảng thời gian nhất định (tùy thuộc vào hai bên mua bán)
1.4.1.6. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
a) Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn là giá thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ hoàng thành và đã xác định tiêu thụ, và các khaonr khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kì ❖ Nội dung
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng gồm có
trị giá phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ. Xác định giá vốn hàng bán được
tính bằng một trong những phương pháp sau: Phương pháp thực tế đích danh,
phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO), phương pháp nhập sau – xuất
trước (LIFO), phương pháp bình quân gia quyền.Trong quá trình sản xuất kinh
doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ
vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp. Nó là chìa
khóa tối ưu hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Muốn vậy doanh nghiệp phải xác
định chính xác chi phí phát sinh trong kỳ. giá vốn hàng bán là một trong những
khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quản lý
tốt giá vốn hàng bán không những giúp tính chính xác lợi nhuận mà còn phản
ánh đúng trị giá hàng tồn kho, giúp nhà quản trị đưa ra được những chính sách kinh doanh kịp thời.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành ngày 26/08/2016, để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, kế toán có
thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp giá bán lẻ
* Chứng từ sổ sách sử dụng Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Bảng Nhập – Xuất – Tồn.
Sổ cái TK632 và các chứng từ khác có liên quan.
* Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa và các chi phí liên quan.
Tk 632 không có số dư cuối kỳ * Kết cấu: Nợ TK 632 Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hóa, dịch vụ đã bán trong kì
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kì
- Chi phí nguyên vật liệu , nhân
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm công giá HTK
- Số trích lập dự phòng giảm giá
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập HTK kho
- Các khoản hao hụt của HTK
- Khoản chiết khấu thương mại
(Nguồn: BTC, 2016)
b) Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp là nguồn tài chính
tiềm năng quan trọng để trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh là
nguồn quan trọng để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
các khoản thuế, là nguồn để tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh. Các
nhà quản trị doanh nghiệp luôn luôn cần thông tin một cách chi tiết cụ thể về chi
phí - doanh thu và kết quả của từng hoạt động, từng loại sản phẩm, lao vụ dịch
vụ để đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô, để có những quyết định đúng đắn cho sự
phát triển của doanh nghiệp không chỉ trong thời gian hiện tại mà cả về tương lai
lâu dài. Việc kế toán chi tiết chi phí doanh thu - kết quả sẽ giúp chủ doanh
nghiệp quyết định nên mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất, quyết định tiếp tục
hoạt động hay chuyển hướng hoạt động.
* Chứng từ, sổ kế toán sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, biên bản đối chiếu công nợ
- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, Sao kê sổ phụ ngân hàng
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản TK 511,..
TK 511 không có số dư cuối kỳ
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác * Kết cấu Nợ TK 511 Có Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
Doanh thu bán hàng sản phẩm, hàng
xuất khẩu, thuế GTGT, thuế
hóa và cung cấp dịch vụ của DN BVMT)
thực hiện trong kì kế toán
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại trong kì
c) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung :
Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho
người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Các khoản được phép ghi giảm doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại : là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán
bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.
Kết cấu nội dung tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
Theo thông tư 133 (BTC, 2016) TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”, được sử dụng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu.
* Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng hóa bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ
- Sổ chi tiết, sổ cái TK 511 (các tài khoản giảm trừ doanh thu)
* Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 521 Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
Khoản chiết khấu thương mại
dịch vụ khách hàng được hưởng.
Kết chuyển các khoản giảm trừ
Doanh thu của hàng bị trả lại.
Số giảm giá hàng đã bán.
Theo quyết định 48 tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 521.1 Chiết khấu thương mại
Tài khoản 521.2 Giảm giá hàng bán
Tài khoản 521.3 Hàng bán bị trả lại
d) Chi phí bán hàng * Nội dung:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác. Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận để
đạt mục tiêu ấy các doanh nghiệp luôn phải nỗ lực hết mình trong việc giảm
thiểu được chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong doanh
nghiệp thương mại, chi phí bán hàng là chỉ tiêu chất lượng quan trọng, phản ánh
trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô bán chi phí bán
hàng lớn hay nhỏ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của doanh nghiệp
* Chứng từ sổ sách sử dụng
- Bảng thanh toán lương, BHXH cho nhân viên bán hàng
- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
- Sổ chi tiết TK 642, …
Tài khoản sử dụng
TK 6421 “Chi phí bán hàng”: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí thực
tế phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Nợ TK 642.1 Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng và tài khoản liên quan
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ
TK 642 – Chi phí bán hàng không có số dư
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
1.4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập thông tin thứ cấp là cách thức thu thập các tài liệu số liệu thông
tin có sẵn trong các sách báo, tạp chí, các báo cáo khoa học, internet hoặc bài
luận văn tốt nghiệp tại thư viện Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam. BCTC tại
phòng kế toán năm 2020, 2021, 2022
1.4.2.2. Xử lý, phân tích số liệu
* Phương pháp thống tả
Từ số liệu thu thập được tiến hành sắp xếp, tính toán và trình bày nhằm
phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh
So sánh tình hình biến động của công ty về tình hình lao động, các vấn đề liên
quan đến tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm
2020, 2021, 2022 để có mức điều chỉnh phù hợp cho sự phát triển trong tương lai.
So sánh tuyệt đối phản ánh quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu. Khi so sánh bằng
số tuyệt đối sẽ thấy rõ được sự biến động về quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu
giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
So sánh tương đối: Khác với số tuyệt đối, khi so sánh tương đối, sẽ nắm được
kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến và xu hướng biến động
của các chỉ tiêu kinh tế. PHẦN II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang là một trong
những công ty phát triển theo định hướng thương mại và điện tử. Tuy mới thành
lập từ năm 2017 nhưng công ty đã đi tiên phong trong lĩnh vực xây dựng, điện
tử,... trở thành thương hiệu quen thuộc và là đối tác tin cậy của nhiều doanh
nghiệp trong nước và quốc tế.
Với 5 năm hoạt động, công ty đã có một hệ thống khách hàng ổn định. Mọi
hoạt động kinh doanh của công ty luôn hướng tới mục tiêu tôn trọng và bảo đảm
quyền lợi cho khách hàng, chinh phục khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ tối ưu.
Mang lại cho mọi người một môi trường làm việc thân thiện, chuyên
nghiệp, ổn định. Phần lớn các thành viên trong Công ty đã làm việc từ những
buổi đầu thành lập. Công ty cũng áp dụng nhiều chế độ thu hút và gìn giữ người
tài, đầu tư và phát triển đội ngũ nhân viên, đánh giá cao năng lực và đóng góp
của mỗi thành viên cho Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
- Địa chỉ: Phòng 205 Tầng 2 tòa nhà MHDI 86 Lê Trọng Tấn – Khương Mai
– Thanh Xuân – Hà Nội - Mã số thuế: 0107964504
- Người đại diện: Đặng Duy Hùng
- Vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là: 20.000.000.000
(hai mươi tỷ đồng chẵn)
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán buôn kim loại và quặng kim loại
( thép và sắt), hạt nhựa nguyên sinh, nông sản ( sắn lát khô, ngô hạt)
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Hiện nay, công ty có chức năng chủ yếu là bán buôn kim loại và quặng
kim loại, hạt nhựa nguyên sinh và nông sản
Các sản phẩm của công ty:
Ảnh 2.1: Một số mặt hàng của Công ty
Hạt nhựa nguyên sinh có một số loại như ABS, PP, PC,PS-GPPS, PA, HIPS, POM, PMMA,….
Các quặng kim loại thường là các oxide, sulfide, silicat, hoặc kim loại "tự sinh"
Sắn lát khô ( Tapioca Chips) được dùng làm nguyên liệu trong sản xuất thức
ăn gia súc, Xuất Khẩu để sản xuất axit, cồn (hay còn gọi là nhiện liệu sinh học ethanol)…
Ảnh 2.2: Giấy phép đăng kinh doanh của Công ty
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản hình thức kế toán tại Công ty
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản tại công ty.
Sơ đồ tổ chức công ty cũng chính là cách gián tiếp để xác định trách
nhiệm và cách thức thể hiện vai trò của mỗi cá nhân trong bộ máy doanh nghiệp.
Nhìn vào sơ đồ, nhân viên cũng sẽ biết được công việc của mình được thực hiện
như thế nào, ai là người quản lý, cần báo cáo cho ai và người chịu trách nhiệm
cho công việc. Chính vì vậy có thể nói các mối liên hệ, cách thức giao tiếp và
trao đổi công việc cũng được thể hiện rõ qua sơ đồ. Sơ đồ bộ máy quản lý của
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang được thể hiện qua sơ đồ ở dưới đây:
đồ 2.6: Tổ chức bộ máy quản Công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Giám
đốc đứng đầu ra quyết định đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc chỉ đạo
hoạt động của Công ty. Với cách tổ chức tập trung các phòng ban tại Công ty,
thông tin điều hành được đưa ra nhanh chóng, chính xác và kịp thời, đảm bảo
quyền hành và mệnh lệnh được thực hiện nhanh chóng.
* Giám đốc công ty:
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty. Tổ
chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty. Kiến
nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, kể cả cán
bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng Giám Đốc.
* P. Hành chính
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, đánh máy, bảo vệ nội bộ, bảo vệ Công ty.
Thực hiện chế độ quản lý hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, xe máy
và lực lượng lái xe. Thực hiện chế độ lao động, hợp đồng lao động. Thiết lập hệ
thống sổ sách kế toán, vàthực hiện báo cáo quyết toán thuế, thống kê kế toán,
báo cáo tài chính (theo định kỳ hoặc bất thường). Báo cáo tình hình thực hiện
hợp đồng kinh tế, báo cáo tổng kết tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của
công ty. Thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý
nguồn vốn tìm kiếm nguồn vốn để phát triển Công Ty.
* P. Kinh doanh
Làm dịch vụ môi giới bất động sản và phụ trách các Văn phòng giao dịch bất
động sản về nghiệp vụ. Dịch vụ tiếp thị và phân phối độc quyền cho các nhà đầu
tư dự án bất động sản như căn hộ chung cư, căn hộ cao cấp cho thuê tại các
trung tâm đô thị.Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ giao dịch mua bán, chuyển
nhượng, thuê bất động sản.
* P. Kế toán
Chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu thập các hoá đơn, số
liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra
quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính đúng chế độ hiện
hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các
nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức năng đề xuất các biện
pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn kinh doanh của công ty.
2.1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty
Hình thức kế toán trên máy tính:
Tất cả các hoạt động ghi chép, phản ánh theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, tổng hợp lập báo cáo tài chính đều được thực hiện trên máy tính bởi phần
mềm kế toán “FAST BUSINESS ONLINE”
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài sản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin
được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi nào cần thiết, kế toán thực hiện các bút
toán phân bổ, kết chuyển và lập báo cáo tài chính. In các báo cáo cần thiết.
Nhìn chung khi sử dụng phần mềm kế toán thì công việc của tổ chức kế
toán công ty đã được tinh giảm. Kế toán trưởng là người có trình độ và kinh
nghiệm lâu năm trong nghề.
Ảnh 2.3: Giao diện phần mềm kế toán “fast business online”
2.1.4 Tình hình bản của Công ty qua 3 năm 2020-2022
2.1.4.1 Tình hình lao động
Lao động là một trong những nhân tố quyết định đến quá trình hoạt động
kinh doanh, là nhân tố quan trọng hàng đầu không thể thiếu trong mọi khâu của
quá trình sản xuất, là yếu tố quyết định sự thành công hiệu quả thiết thực hơn
trong kinh doanh. Tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh mà lao động ở mỗi
công ty có yêu cầu và tính chất riêng
Qua bảng cơ cấu lao động của Công ty ta thấy số lượng cán bộ, công nhân
viên của công ty tăng không đáng kể qua các năm gần đây. Năm 2021, số lượng
lao động chỉ tăng so với năm 2020 (từ 10 lao động lên 16 lao động). Đặc biệt
trong năm 2022, số lượng lao động tăng so với năm 2021 (từ 16 lao động lên 21
lao động). Điều này thể hiện công ty đang rất ổn định và ngày càng phát triển
* Theo giới tính
Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty có sự phân bổ không đồng đều,
khoảng cách chênh lệch tỷ lệ lao động nam nữ biến động qua các năm.
Năm 2020 trong tổng số 10 lao động có 3 lao động nữ và 7 lao động nam,
tương ứng với 30% và 70%.
Đến năm 2021, tỷ lệ lao động nữ có sự tăng nhẹ với số lượng là 5 lao
động, nâng tỷ trọng lao động nữ trong tổng số lao động lên 31,25%. Lao động
nam tăng 4 lao động, chiếm 68,75% trong tổng số lao động.
Năm 2022 biến động nhẹ với số lao động nữ tăng 1 lao động chiếm
28,75% và số lao động nam tăng 4 lao động chiếm 71,43%
Sở dĩ, số lượng nam giới lại chiếm số đông như vậy cũng bởi vì lĩnh vực làm
việc của công ty nên cần chủ yếu cần phái mạnh để đáp ứng nhu cầu của công
ty, Nữ giới chủ yếu làm việc ở văn phòng liên quan đến các công việc không đòi hỏi thể lực cao.
Trình độ học vấn: Số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng, lao
động phổ thông có biến động qua các năm, như sau:
Năm 2020, trong tổng số 10 lao động có 8 lao động có trình độ học vấn
đại học, cao đẳng và có 1 lao động phổ thông, 1 chưa qua đào tạo. Tỷ lệ lần lượt là 80% , 10% và 10%
Năm 2021 số lao động có trình độ đại học, cao đẳng tăng 3 lao động do
tuyển thêm nhân viên phục vụ cho việc mở thêm cơ sở, chi nhánh mới. Số lao
động phổ thông tăng 2 người và chưa qua đào tạo tăng 1 người. Tỷ lệ lao động
của năm nay là 68,75%, 12,50% và 18,75%
Năm 2022, số lao động có trình độ đại học, cao đẳng tăng 3 vì ảnh hưởng
của dịch bệnh nên Công ty khó tìm kiếm được nhiều nguồn nhân lực phục vụ cho nhu cầu của Công ty
Qua phân tích tình hình lao động dựa theo chỉ tiêu trình độ học vấn cho
thấy, lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm đa số trên tổng số lao động.
Sự biến động qua các năm cho thấy công ty đang có xu hướng sử dụng lao động
có trình độ để nâng cao hiệu quả làm việc.
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm (2020-2022) Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
So sánh (%) Số Phân loại cấu Số lượng cấu Số lượng cấu Bình lượng 2020/2021 2021/2022 (người) quân (%) (người) (%) (người) (%)
Tổng số lao động 10 100,00 16 100,00 21 100,00 160 131,25 144,91
Phân loại theo công việc Lao động trực tiếp 6 60,00 9 56,25 13 61,90 150 144,44 147,20 Lao động gián tiếp 4 40,00 7 43,75 8 38,10 175 114,29 141,42
Phân loại theo trình độ Đại học 5 50,00 7 43,75 9 42,86 140 128,57 134,16 Cao đẳng 3 30,00 4 25,00 5 23,81 133,33 125,00 129,10 Trung cấp 1 10,00 3 18,75 3 14,29 300 100,00 173,21 Chưa qua đào tạo 1 10,00 2 12,50 4 19,05 200 200,00 200,00
Phân loại theo giới tính Nam 7 70,00 11 68,75 15 71,43 157,14 136,36 146,39 Nữ 3 30,00 5 31,25 6 28,57 166,67 120,00 141,42
(Nguồn: Phòng Hành chính)
2.1.4.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty
Tình hình tài sản – nguồn vốn sẽ cho ta cái nhìn tổng quát về khả năng
cũng như năng lực của doanh nghiệp. Điều này thể hiện quá trình nỗ lực và tiềm
năng phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại cũng như tương lai.
Từ số liệu được tổng hợp ở bảng 2.2 cho thấy tình hình tài sản - nguồn
vốn của Công ty qua 3 năm đều có sự biến động. Hàng tồn kho của 3 năm đều
là 0 đồng vì công ty bán hàng không qua kho.
Khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao nhất. Nguyên nhân là do Công
ty có môṭ lượng lớn khách hàng thân thiết, đây đều là những khách hàng lớn đã
làm ăn lâu năm với Công ty. Vì vâỵ , Công ty thường có các chính sách thanh toán trả c h â m
̣ cho các khách hàng này, dẫn đến các khoản phải thu ngắn hạn qua
3 năm đều tăng. Tuy nhiên, Công ty cần thực hiêṇ viêc ̣ trích lâp̣ dự phòng nợ
phải thu khó đòi nhằm dự kiến trước các tổn thất có thể xảy ra. Việc trích lập
khoản dự phòng đồng nghĩa với việc dự kiến trước các tổn thất, để khi những rủi
ro kinh tế bất ngờ xảy ra, công ty có nguồn kinh phí xử lý kịp thời những rủi ro
này, hoạt động kinh doanh sẽ không phải chịu ảnh hưởng nặng nề, không phải
chịu những tổn thất không đáng có.
Tiền và các khoản tiền tương đương năm 2021 so với năm 2020 (354) triệu
đồng chiếm 64,9%. Năm 2022 so với năm 2021 (120 )triệu đồng chiếm 72.79 %
Có thể thấy rằng công ty phát triển và mở rộng quy mô hoạt động qua các năm khá tốt
Tài sản ngắn hạn: Các khoản phải thu và tiền chiếm tỉ trọng lớn trong cơ
cấu tài sản ngắn hạn, chiếm khoảng 80% trong tổng số.
Tình hình nguồn vốn : Phải trả người bán năm 2021 so với năm 2020
giảm mạnh (74.752.567.566) tỷ đồng chiếm 32,5%. Năm 2022 so với năm 2021
tăng 11.180.298.814 tỷ đồng chiếm 131,1%. Phải trả người bán qua 3 năm bình
quân chiếm 65,3% trong tổng số nợ phải trả. Vốn góp chủ sở hữu qua 3 năm đều
là 20.000.000.000 tỷ đồng chiếm 100%.
Bảng 2.2. Tình hình Tài sản Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2020-2022) Chỉ 2021/2020 2022/2021 tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 BQ +/- % +/- %
A - Tài sản ngắn han 134.206.596.712 122.836.248.962 137.148.737.354 (11.370.347.750) 91.5 14.312.488.392 111.7 101,1 I. Tiền và các khoản tương 1.008.775.812 654.766.411 534.429.153 (354.009.401) 64,9 (120.337.258) 81,6 72,79 đương tiền II. Các khoản phải thu ngắn 133.197.820.900 122.143.482.551 136.488.634.150 (11.054.338.349) 91,7 14.345.151.599 111,7 101,2 hạn III, Hàng tồn kho IV, Tài sản ngắn hạn 38.000.000 112.074.051 38.000.000 74.074.051 294,9 khác B - TSDH 13.600.000 13.600.000
Tổng tài sản 134.206.596.712 122.836.248.962 137.148.737.354 (11.370.347.750) 91,5 14.312.488.392 111,7 101,1
C. Nợ phải trả 110.759.837.078 95.308.395.298 109.620.883.690 (15.451.441.780) 86 14.312.488.392 115 99,5 1. Phải trả người bán 110.754.724.399 36.002.156.833 47.182.555.647 (74.752.567.566) 32,5 11.180.398.814 131,1 65,3 2. Thuế và các khoản phải 5.112.679 6.238.456 777.778 1.125.786 122,0 -5460.687 12,5 39,0 nộp nhà nước 3 Vay và nợ thuê tài 59.300.000.000 62.421.994.709 59.300.000.000 3.121.994.709 105,3 chính 4 Phải trả người lao động 15.555.556 15.555.556
B. Vốn CSH 23.446.759.634 27.527.853.664 27.527.553.664 4.081.094.030 117,4 0 100 108,35 I.Vốn góp CSH 20.000.000.000 20.000.000.000 20.000.000.000 100 100 100 II. LNST chưa phân phối 3.446.759.634 7.527.853.664 7.527.553.664 4.081.094.030 218,4 100 147,8
Tổng cộng nguồn vốn 134.206.596.712 122.836.248.962 137.148.737.354 (11.370.347.750) 91,5 14.312.488.392 111,7 101,1
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.1.4.3 Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm
Kết quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp.
Nó là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh là căn cứ quan trọng để
có quyết định cho kế hoạch sản xuất tiếp theo. Có thể biểu hiện bằng nhiều chỉ
tiêu khác nhau: số lượng, giá trị hoặc gián tiếp qua chỉ tiêu khác.
Theo bảng 2.3 về tình hình kết quả kinh doanh của Công ty (2020-2022) có thể thấy:
Về doanh thu:
Doanh thu thuần năm 2020 là 114,7 tỷ giảm hơn so với năm 2021 tương
ứng tỉ lệ là 157,9%. Nguyên nhân của sự thay đổi này là do lượng tiêu thụ của
các cửa hàng bị chậm, khó khăn trong việc phân phối nên đơn đặt hàng của công
ty bị giảm. Ngoài ra, những khách hàng khác chuyển qua mua hàng từ các công
ty đối thủ, sức ép về giá và cạnh tranh gắt gao.
Doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỉ trọng nhỏ do công ty không có khoản
đầu tư nào mà doanh thu tài chính là tiền lãi phát sinh trong tài khoản ngân hàng của công ty.
Về lợi nhuận:
Nhìn chung lợi nhuận 3 năm của công ty có sự biến động rõ rệt. Cụ thể
năm 2021 lợi nhuận sau thuế giảm hơn so với năm 2020, nguyên nhân là do
công ty đổi trả hàng cho các chuỗi siêu thị - thực hiện các điều khoản đổi trả
hàng theo Hợp đồng mua bán đã kí kết. Mặt khác do Tác nhân chủ yếu là đại
dịch SARS Covid -19 đã ảnh hưởng không nhỏ dẫn đến sức ép thị trường với
nguồn cung khó khăn và thị trường đầu ra khan hiếm. Về các khoản giảm trừ
doanh thu, công ty không có khoản giảm trừ doanh thu là do công ty bán hàng
cho khách hàng mua với giá trị lớn sẽ giảm giá cho khách ngay trên hợp đồng đã
thỏa thuận. Công ty đã không ngừng cố gắng có những bước đi đột phá hơn, mở
rộng lĩnh vực kinh doanh. Mặc dù, thời gian đầu còn gặp nhiều khó khăn.
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2020-2022) Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2021/2020 Năm 2022/2021 STT Chỉ tiêu BQ Giá trị (VNĐ) Số tiền (%) Số tiền (%) Doanh thu bán hàng và cung 1 cấp dịch vụ
114.797.043.220 181.209.918.061 259.773.926.802 66.412.874.841 157,9 78.564.008.741 143,4 150,4
Doanh thu thuần về bán hàng 2
114.797.043.220 181.209.918.061 259.773.926.802 66.412.874.841 157,9 78.564.008.741 143,4 150,4 và cung cấp dịch vụ 3 Giá vốn hàng bán
108.038.707.175 172.251.482.046 247.214.158.224 64.212.774.871 159,4 74.962.676.178 143,5 151,3
Lợi nhuận gộp về bán hàng 4 6.758.336.045 8.958.436.015 12.559.768.578 2.200.099.970 132,6 3.601.332.563 140,2 136,3 và cung Doanh thu hoạt động tài 5 40.413 1.251.401 1.066.545 1.210.988 3096,5 (184.856) 85,2 513,7 Chính 6 Chi phí tài chính 0 1.029.349.341 3.853.774.884 1.029.349.341 0,0 2.824.425.543 374,4 0,0 7 Chi phí bán hàng 2.472.711.094 2.633.626.169 3.024.190.231 160.915.075 106,5 390.564.062 114,8 110,6 8
Chi phí quản lý doanh nghiệp 260.371.216 195.328.844 211.962.636 (65.042.372) 75,0 16.633.792 108,5 90,2
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 9 4.025.294.148 5.101.383.062 5.470.907.372 1.076.088.914 126,7 369.524.310 107,2 116,6 kinh doanh 10 Chi phí khác 1.090.000 15.524 35 (1.074.476) 1,4 (15.489) 0,2 0,6 11 Lợi nhuận khác (1.090.000) (15.524) (35) 1.074.476 1,4 15.489 0,2 0,6
Tổng lợi nhuận kế toán trước 12 4.024.204.148 5.101.367.538 5.470.903.872 1.077.163.390 126,8 369.536.334 107,2 116,6 thuế 13 Chi phí thuế TNDN 561.755.920 1.020.273.508 1.094.180.774 458.517.588 181,6 73.907.266 107,2 139,6
Lợi nhuận sau thuế thu nhập 14 3.462.448.228 4.081.094.030 4.376.723.098 618.645.802 117,9 295.629.068 107,2 112,4 doanh nghiệp
( Nguồn: Phòng kế toán )
Về chi phí:
Giá vốn hàng bán tăng từ 108.0 tỷ năm 2020 lên 247.2 tỷ năm 2022,
mức tăng. Giá vốn hàng bán năm 2021 và 2020 thấp hơn doanh thu thuần.
Chi phí quản lý kinh doanh nhìn chung có xu hướng tăng bao gồm
các loại chi phí: chi lương nhân viên bộ phận quản lý, bộ phận bán
hàng, chi dịch vụ mua ngoài,…
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH cung cấp điện
tử - viễn thông Ngọc Trang
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa của Công ty ảnh hưởng tới kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh
doanh là mua vào, bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy
trình luân chuyển hàng hoá chứ không phải là quy trình công nghệ sản xuất.
* Đặc điểm hàng hóa của Công ty: Công ty chuyên bán các hạt nhựa
nguyên sinh, thép và nông sản ( sắn lát khô, ngô hạt) Một số loại thép Chất liệu
Tên sản phẩm hóa Thép Thép HĐ46 THĐ46 Thép Thép HĐ47 THĐ47 Thép Thép HĐ48 THĐ48
Một số loại hạt nhựa nguyên sinh Chất liệu
Tên sản phẩm hóa Nhựa
Hạt nhựa nguyên sinh PP H5300 NH5300 Nhựa
Hạt nhựa nguyên sinh LLDPE FD2HS NF002 Nhựa
Hạt nhựa nguyên sinh HDPE NH001
* Quy trình quản hàng hóa 31
Quản hoạt động nhập kho: Cần nhập kho hàng hóa sau khi mua
hàng về, sau đó lập thành mẫu yêu cầu và gửi cho kế toán. Sau đó kế toán
sẽ lập phiếu nhập kho. Phiếu sẽ được lập thành nhiều liên: 1 liên lưu lại
ssor theo dõi nhập kho, 2-3 liên gửi cho nhân viên nhập vào kho hàng.
Nhân viên mua hàng sẽ giao hàng hóa cho thủ kho Công ty. Hàng hóa sẽ
fđược kiểm kê trước khi nhập kho. Thủ kho sẽ kí nhận sau khi đã nhập kho,
lưu lại 1 liên ghi thẻ kho, 1 liên giao cho kế toán, 1 liên giao cho người
nhập hàng => kế toán ghi sổ và hạch toán nhập kho
* Hình thức bán hàng của Công ty: Công ty bán hàng chủ yếu là hình
thức bán buôn do hàng hóa có số lượng lớn. Bán hàng trực tiếp cho đối tác,
giao hàng tại kho Công ty hoặc kho đối tác tùy theo thỏa thuận từng hợp
đồng. Khách hàng của Công ty là các doanh nghiệp, cửa hàng bán buôn,…
có quy mô lớn để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Thường thì những
doanh nghiệp, cửa hàng này sẽ kí hợp đồng dài hạn với Công ty và là khách
hàng quen biết làm ăn lâu dài với Công ty.
* Hình thức thanh toán: 100% bằng chuyển khoản.
* Chính sách bán hàng: Đối với những khách hàng có mối quan hệ
hợp tác lâu dài với công ty thì có những chính sách giá linh hoạt, mềm dẻo
như khuyến mại kèm theo hàng hóa, chiết khấu thanh toán… Đối với
những khách hàng mới, giao dịch không thường xuyên thì bán theo giá niêm yết.
+ Đổi trả hàng: Khi hàng hóa có vấn đề về chất lượng, không đúng
quy cách công ty có trách nhiệm thu lại hàng hóa và giao ngay hàng hóa
đúng theo quy cách. Trong quá trình bán hàng, nếu sản phẩm bán chậm
hoặc không tiêu thụ được trong vòng 90 ngày kể từ khi công ty xuất hàng,
công ty sẽ cho phép khách hàng đổi trả hàng ngay (áp dụng cho chuỗi cửa hàng) 32
+ Chiết khấu thương mại: Áp dụng cho đơn đặt hàng đầu tiên và
khách hàng đạt mức chỉ tiêu mà Công ty đưa ra
* Thực trạng kế toán bán hàng trực tiếp tại cửa hàng của Công ty
Tiêu thụ hàng hóa là khâu quyết định tới kết quả hoạt động kinh
doanh, quyết định tới sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, đặc biệt
là các doanh nghiệp thương mại. Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn
thông Ngọc Trang bán hàng qua hình thức bán buôn trực tiếp tại Công ty.
* Phương thức bán buôn trực tiếp: bán với số lượng lớn, khách
hàng xem hàng , đồng ý về chất lượng giá cả thì sẽ mua hàng và trả tiền
ngay. Hình thức thanh toán : 100% bằng chuyển khoản
* Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, bảng báo giá,
Phiếu yêu cầu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Biên bản
bàn giao hàng hóa, hóa đơn GTGT, Giấy báo có
* Đặc điểm của phương thức bán buôn:
đồ 2.3. Quy trình bán buôn trực tiếp của Công ty
(Nguồn: Bộ phận Bán hàng của Công ty)
Căn cứ Yêu cầu xuất kho đã được phê duyệt, Kế toán kho chuẩn bị
hàng và lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bàn giao hàng cho Bộ
phận bán hàng, Bộ phận bán hàng chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa 33
bàn giao cho khách hàng theo thông tin được được hai bên thỏa thuận từ trước.
Sau khi hoàn thành bàn giao hàng hóa, hai bên ký biên bản bàn giao
hàng hóa theo số lượng giao nhận thực tế, căn cứ vào biên bản bàn giao
hàng hóa, kế toán bán hàng có trách nhiệm lập hóa đơn GTGT ngay trong
ngày gửi cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật.
Phương thức thanh toán: 100% chuyển khoản vào tài khoản công ty.
Thời hạn, tiến độ thanh toán: theo quy định của từng hợp đồng cụ thể.
Chứng từ ghi nhận khoản tiền khách hàng đã thanh toán: Giấy báo có của ngân hàng
Ngay sau khi các bên thực hiện đầy đủ các điều khoản và trách nhiệm
trong hợp đồng thì hợp đồng sẽ tự động thanh lý hoặc hai bên sẽ ký biên
bản thanh lý hợp đồng - tùy theo từng hợp đồng
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn
thông Ngọc Trang
Kế toán bán hàng giúp cho các nhà lãnh đạo Công ty có cái nhìn tổng
quan, chi tiết về hoạt động bán hàng của mình, đây chính là căn cứ để các
nhà lãnh đạo có những quyết định đúng đắn về kế hoạch bán hàng của
doanh nghiệp nói riêng và định hướng phát triển doanh nghiệp nói chung.
Các chính sách kế toán tại Công ty
Công ty TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang áp dụng
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo thông tư
133/2016/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ
là VNĐ, nếu có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì đều được quy
đổi ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm quy đổi.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương
pháp bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo 34
phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty tính thuế theo phương pháp
khấu trừ. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ Công ty áp dụng phương pháp
khấu hao TSCĐ theo đường thẳng. Hình thức sổ sách kế toán của Công ty
đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung, mọi nghiệp vụ phát sinh đều căn
cứ vào chứng từ gốc để phán ánh kết quả ghi chép và tổng hợp chi tiết theo
hệ thống sổ và trình tự ghi sổ.
* Phương pháp kế toán bán hàng tại Công ty
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung
sau đó được ghi vào các sổ chi tiết, sổ cái liên quan tùy thuộc vào yêu cầu
của giám đốc. Cách kế toán ghi các hóa đơn liên quan đến nghiệp vụ bán hàng
* Phiếu xuất kho: Do kế toán bên kho ghi và gửi sang. Giá ghi tên phiếu xuất
kho là giá vốn hàng bán (dùng trong quản lý)
* Hóa đơn GTGT:
Giá ghi trên hóa đơn GTGT là giá bán chưa có thuế. Khi khách hàng
mua hàng hóa/ sản phẩm có giá trị dưới 200.000 đồng thì sẽ không ghi hóa đơn GTGT.
* Phiếu thu
Phiếu thu có thể do nhân viên bán hàng kiêm thu ngân hoặc kế toán
viên ghi, được lập khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu thu được
lập làm 2 liên. Trên phiếu thu ghi số tiền mà khách hàng đã thanh toán khi mua hàng.
Trên phiếu thu đủ chữ ký của Giám đốc, kế toán trưởng và người
mua hàng, trường hợp giao phiếu thu cho khách hàng ngay khi mua hàng
thì khó có đầy đủ các chữ ký, kế toán bán hàng sẽ đóng dấu treo, trong
phiếu thu đó có chữ ký của kế toán bán hàng và người mua hàng. 35
Khi mua hàng thì khách hàng sẽ nhận được hóa đơn bán hàng. Tùy
theo yêu cầu của khách hàng mà kế toán đưa cho hóa đơn GTGT hoặc phiếu thu.
Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính,
tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu
cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích
của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
* Các loại báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán Mẫu B01 – DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09 – DN
Bảng cân đối tài khoản Mẫu F01 – DN
- Hệ thống báo cáo quản trị: Công ty không sử dụng mẫu báo cáo quản
trị thống nhất, mà tùy theo yêu cầu của các cấp quản trị, kế toán sẽ lập trên
phần mềm Microsort Excel, tuy nhiên vẫn đảm bảo phản ánh đầy đủ thông
tin cần thiết theo yêu cầu của từng báo cáo.
* Kế toán doanh thu bán hàng
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, giấy báo có ...
Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của Công ty. Doanh thu được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Trình tự hạch toán: Căn cứ vào bảng kê bán buôn hàng hóa, kế toán
lập hóa đơn GTGT bán hàng, bán dịch vụ sau đó kế toán ghi sổ Nhật ký 36
chung, sổ chi tiết tài khoản và sổ cái tài khoản. Định kỳ kết xuất để xác
định kết quả bán hàng.
Doanh thu bán hàng tại công ty được xác định căn cứ vào hợp đồng ký
kết với khách hàng. Khi hàng hóa của công ty xuất bán, kế toán dựa vào
hóa đơn GTGT để xác định doanh thu bán hàng. Công ty sử dụng tài khoản
511 để phản ánh doanh thu bán hàng.
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định được
xác định một cách đáng tin cậy và công ty có khả năng thu được lợi ích
kinh tế từ các giao dịch này
Mẫu sổ 2.1: Sổ cái TK 511 37
(Nguồn: Bộ phận Kế toán Công ty)
Cuối tháng kế toán kết chuyển doanh thu 38 Nợ TK 511: 58.609.539.515 Có TK 911: 58.609.539.515
Mẫu chứng từ số 2.1: Phiếu xuất kho
Mẫu chứng từ số 2.2: Hóa đơn GTGT
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Ngày 15 tháng 07 năm 2022 công ty xuất kho, chuyển hàng cho công ty
TNHH tư vấn và xây dựng TH. Phiếu xuất kho số 27. Phiếu xuất kho do
thủ kho lập được thành lập 01 bản gốc và 01 bản sao.
Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 27,giá trị hóa đơn GTGT là
6.863.769.380 đồng, khách hàng chưa thanh toán. Hóa đơn GTGT số 27 là
căn cứ ghi nhận doanh thu.
Kế toán ghi nhận doanh thu và hạch toán trên phần mềm kế toán Fast Business online như sau:
Vào mục thêm khách hàng,khai báo mã khách hàng,tên khách hàng địa
chỉ và mã số thuế (nếu có). Ấn “ lưu” phần mềm sẽ tự động lưu trữ thông tin của khách hàng. 39
Chọn hình thức chứng từ bán hàng :”Bán hàng”
Chọn phương thức thanh toán: Khách hàng chưa thanh toán nên kế toán
chọn “Chưa thu tiền” sau đó chọn “chuyển khoản”
Sau khi chọn hình thức chứng từ bán hàng và phương thức thanh
toán,phần mềm sẽ tự động định khoản.
Nhập “Diễn giải” và “Nhân viên bán hàng”
Khai báo các thông tin “mã thanh toán” “giới hạn tiền nợ”, “đến ngày”,
“tài khoản ngân hàng”, “tên ngân hàng”, “tỉnh thành”.
Tại tab khai báo số lượng hàng chọn hàng hóa xuất bán,nhập số lượng và đơn giá
Nếu hóa đơn GTGT chưa tính thuế thì hạch toán thuế GTGT vào
Trường hợp bán hàng kiêm phiếu xuất kho và lập kèm hóa đơn,kế toán
tích chọn ô “Kiêm phiếu xuất kho” và “Lập kèm hóa đơn”.
Khai báo ở phiếu xuất và hóa đơn
Sau khi hoàn tất ta ấn “Lưu” phần mềm sẽ tự động cập nhật dữ liệu lên
Mẫu chứng từ số 2.3. Giấy báo 40
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chính sách giá của công ty linh hoạt và thay đổi với từng đối tượng
khách hàng. Khi ký kết hợp đồng với người mua, tùy theo mối quan hệ và
thỏa thuận giữa hai bên, công ty sẽ bán theo giá đã thỏa thuận trên hóa đơn
bán hàng. Doanh thu có thể được đo lường một cách đáng tin cậy. Nếu hợp
đồng quy định quyền trả lại dịch vụ đã mua của bên mua trong một số điều
kiện nhất định, thì doanh thu chỉ được ghi nhận khi các điều kiện cụ thể
không còn tồn tại và bên mua không có quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp 41
* Kế toán giá vốn
Khi kế toán xác định doanh thu trên phần mềm kế toán, cũng đồng
thời định khoản giá vốn hàng bán. Dựa vào phiếu xuất kho, kế toán bán
hàng khai báo số liệu trên phần mềm kế toán, số liệu sẽ được cập nhật và
kết chuyển vào sổ tài khoản giá vốn hàng bán. Số liệu trên số cái TK 632 là
tổng hợp cả một tháng của các nghiệp vụ phát sinh, không phản ánh riêng
lẻ tùng nghiệp vụ trong ngày.
Kế toán sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán hạch toán chung
cho trị giá hàng xuất kho. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng tài khoản liên quan
khác như: 156, 154, 911,… Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Công
ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng bán.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ Giá thực tế từng Số lượng từng Giá đơn vị từng loại xuất kho loại xuất kho bình quân
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho Chứng từ gốc Sổ Sổ Nhật ký chi tiết TK Sổ cái TK 632 (PKT) chung
Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK, sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 632
Kế toán sử dụng Phiếu xuất kho làm căn cứ để vào sổ kế toán. Công
ty tiến hành đặt in phiếu xuất kho theo đúng mẫu quy định có sẵn, phù hợp
với nhu cầu sử dụng của Công ty cũng như quy định pháp luật.
Trên phiếu xuất kho các thông tin tên công ty, địa chỉ công ty, số điện
thoại, họ tên người nhận hàng, lý do xuất kho, xuất tại kho nào; nội dung
hàng hóa xuất: số lượng, giá trị, thành tiền, thuế giá trị gia tăng; chữ ký của
những người liên quan phải được thể hiện đầy đủ. 42
Mẫu chứng từ số 2.4: Phiếu xuất kho
(Nguồn; Phòng Kế toán Công ty) 43
Mẫu sổ 2.2: Số cái TK 632
( Nguồn: Bộ phận Kế toán Công ty)
Kế toán chi phi bán hàng
Để tập hợp chi phí bán hàng kế toán Công ty sử dụng tài khoản 642.1
– “Chi phí bán hàng”. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm những
khoản chi phí như: Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng, các khoản phụ
cấp trích theo lương, chi phí thuê cửa hàng, khấu hao TSCĐ, chi phí công
cụ dụng cụ và các chi phí bằng tiền khác phục vụ quá trình bán hàng. 44
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn mua dịch vụ, giấy báo nợ…
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng thanh toán lương
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái chi phí bán hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK 642.1 – Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ của công ty. Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: - Chi phí nhân viên
- Chi phí nguyên vật liệu, bao bì: Vật liệu, sản phẩm chào hàng
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng; - Chi phí khấu hao TSCĐ; - Chi phí bảo hành;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí quảng cáo; xăng dầu, sửa
chữa, khám xe; thuê ngoài vận chuyển;... - Mô tả nghiệp vụ:
+ Kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu chi.
+ Thủ quỹ sẽ căn cứ vào Phiếu chi để thu tiền, đồng thời ghi sổ quỹ.
+ Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu chỉ có chữ ký của thủ quỹ và
người nhận tiền để ghi số kể toán tiền mặt.
Kế toán chi phí quản doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến việc
quản lý và phục vụ chung cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản có thể khác nhau
và liên quan đến mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Khi các khoản chi
phí phát sinh tùy theo từng nội dung chi phí, nếu là chi phí tiền lương, bảo
hiểm xã hội của bộ phận quản lý thì chứng từ gốc sẽ là bảng chấm công,
bảng thanh toán lương và BHXH, nếu là chi phí mua đồ dùng dụng cụ quản 45
lý thì chứng từ gốc là hóa đơn bán hàng do người bán lập…và các chứng từ liên quan khác.
Kế toán sử dụng TK 642.2 để tập hợp và kết chuyển các chi phí liên
quan đến hoạt động và công tác quản lý công ty. Các tài khoản liên quan:
TK 111, 334, 338,….. Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán vào sổ chi
tiết TK 642.2, cuối tháng vào sổ 642.2 và tập hợp chi phí, thực hiện bút
toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả
Tài khoản sử dụng: TK 642 - “Chi phí quản doanh nghiệp”
Mẫu sổ 2.3: Sổ cái TK 642
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty) 46
2.3 Môṭ số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
2.3.1 Đánh giá kế toán bán hàng tại Công ty
Nếu bán hàng là khâu quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thì kế toán bán hàng cũng là một phần khá quan
trọng của công tác kế toán doanh nghiệp. Đó là bộ phận cung cấp thông tin
về công tác bán hàng, là công cụ đắc lực cho nhà quản lý. Qua thời gian
thực tập tìm hiểu tình hình thực tế kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang, chúng tôi xin đưa ra một số nhận xét sau đây:
2.3.1.1. Ưu điểm
Nhìn chung, kế toán bán hàng đã cung cấp những thông tin cần thiết
cho công tác quản lý kinh doanh của công ty. Đồng thời các thông tin do bộ
phận kế toán cung cấp nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đầy đủ, giúp
cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, giúp cho việc
lập báo cáo kế toán thuận lợi, dễ dàng, chính xác:
Công ty lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung tạo điều
kiện nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
Nhân viên tại công ty có trình độ Đại học, nắm vững chế độ kế toán tài chính
Trên cơ sở các tài khoản thống nhất theo quy định thì Công ty đã dựa
trên đặc điểm kinh doanh, đặc điểm kế toán của mình để lựa chọn các tài
khoản hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh phù hợp. Qua các tài
khoản sử dụng trong định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cung cấp nhiều
thông tin cho các bộ phận trong Công ty các cơ quan liên quan đến Công ty
một cách chính xác, ngắn gọn. 47
Việc vận dụng các tài khoản để hạch toán chi tiết là tương đối phù hợp
với nghiệp vụ phát sinh, phù hợp với hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
Với đặc trưng về ghi sổ kế toán theo hình thức “ Nhật ký chung” các
nghiệp vụ tiêu thụ phát sinh trong ngày được ghi chép đầy đủ trên một sổ
chi tiết, tổng hợp, kiểm tra quan hệ đối chiếu số liệu chặt chẽ, tạo điều kiện
cho công tác bán hàng được thực hiện nhanh chóng và kịp thời.
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ và các tài khoản kế toán đúng với
chế độ và biểu mẫu do Bộ Tài Chính ban hành. Hệ thống tài khoản của
công ty đã phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế phát sinh. Việc sắp xếp,
phân loại các tài khoản trong hệ thống tài khoản của công ty là phù hợp với
tình hình sản xuất kinh doanh.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán nhờ đó giúp lưu trữ sổ sách nhanh
gọn, đầy đủ. Giúp tiết kiệm được nhiều thời gian cũng khối lượng công
việc làm được lớn hơn. Việc lưu trữ thông tin và lập sổ sách đã được thực
hiện trên máy vi tính và chỉ in ra với sự lựa chọn đối với sổ sách cần thiết
phục vụ cho kinh doanh, quản lý. Nên doanh nghiệp đã trực tiếp giảm được
một phần chi phí, đồng thời giảm được số lượng các chứng từ và sổ lưu trữ ở kho.
Về công tác quản lý: Kế toán đã ghi chép đầy đủ tình hình thanh toán
tiền hàng đối với khách hàng, tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa, cung cấp
các số liệu giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả.
Số liệu kế toán được ghi chép rõ ràng, phản ánh trung thực, chính xác
tình hình hiện có, tăng, giảm hàng hóa trong kỳ.Giữa kế toán tổng hợp và
kế toán chi tiết cũng thường xuyên đối chiếu để đảm bảo các thông tin về
tình hình biến động của hàng hóa một cách chính xác.
Về phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: Các phương
thức bán phù hợp với điều kiện Công ty. Giúp kế toán quản lý tốt những 48
biến động của hàng hóa trong công. Hình thức thanh toán khá phong phú
thuận tiện cho khách hàng.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung
toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán với đội ngũ
nhân viên có trình độ, năng lực, có kinh nghiệm nghề nghiệp, nhạy bén với
những đòi hỏi của thị trường, họ được giao nhiệm vụ cụ thể, mang tính
chuyên môn cao. Các nhân viên kế toán luôn hoàn thành nhiệm vụ, cung
cấp thông tin kế toán một cách thường xuyên, đầy đủ, chính xác giúp ban
lãnh đạo công ty đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh của công ty mình.
2.3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm, kế toán của Công ty còn tồn tại những hạn
chế, chưa phù hợp sau đây:
Về bộ máy kế toán: Nhân viên kế toán bán hàng kiêm kế toán thuế
trong công ty dẫn đến tình trạng gian lận sai sót là điều không tránh khỏi,
điều này vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
Về chứng từ, sổ sách: Việc lập hóa đơn GTGT của công ty đôi khi vẫn
vi phạm chế độ kế toán. Đối với khách hàng quen, công ty không tiến hành
lập hóa đơn GTGT ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ mà thường tiến
hành lập sau. Công ty chưa mở sổ chi tiết từng nhóm tài khoản chi tiết theo
từng đối tượng hàng hóa, dịch vụ gây khó khăn trong công tác quản cho từng măṭ hàng bán ra.
Về phương thức bán hàng: Việc mở rộng, tìm kiếm khách hàng ở công ty
còn hạn chế, chưa được chú trọng.
Về một số khoản chi phí phát sinh trong công ty: Một số khoản chi phí
phát sinh trong quá trình bán hàng phát sinh không có hóa đơn, chứng từ rõ
ràng dẫn đến tình trạng gian lận giữa kế toán và lái xe không tránh khỏi. Các
khoản chi này vì không có hóa đơn, chứng từ nên không được tính vào chi phí
hợp lý khi quyết toán thuế vì vậy công ty phải tự chịu khoản chi phí này. 49
Dù đã mã hóa sản phẩm nhưng do đặc điểm hàng hóa là các mặt
hàng có mẫu mã tương tự nhau nên vẫn có thể tồn tại các sai phạm có thể
xảy ra như nhân viên bán hàng tuồn hàng từ ngoài vào để bán với mức giá
như cửa hàng. Trên thị trường cũng có rất nhiều sản phẩm tương tự mặt
hàng của Công ty tuy nhiên các mã sản phẩm vẫn chung chung chưa mang
tính đặc điểm Công ty.
3.3.2 Môṭ số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH cung cấp điện tử - viễn thông Ngọc Trang
Về bộ máy kế toán: Để tránh được hiện tượng gian lận, sai sót trong
công tác kế toán, công ty cần có biện pháp chặt chẽ hơn trong công tác
quản lý nhân sự vàcó thể tuyển thêm nhân viên kế toán thuế để đảm bảo
tính hợp lý, hợp lê ̣trong công tác kế toán thuế và kế toán bán hàng
Về chứng từ, sổ sách: Kế toán cần tuân thủ chặt chẽ chế độ kế toán
khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phải lập chứng từ chính
xác, đầy đủ nội dung ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ theo đúng
trình tự thời gian, việc này giúp hạn chế những sai sót, nhầm lẫn số liệu
đảm bảo tính đúng đắn theo đúng nguyên tắc chế độ kế toán. Công ty
cũng cần mở sổ chi tiết cho từng nhóm hàng bán hàng trong kỳ.
Về các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty nên áp dụng chiết khấu
thanh toán nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước hạn, như
vậy có thể giúp công ty quay nhanh vòng quay của vốn lưu động mà không mất chi phí vay.
Về phương thức bán hàng: Công ty nên chủ động hơn nữa tìm kiếm, liên
hệ khách hàng, tìm kiếm nhiều mặt hàng đa dạng và hiệu quả để nhiều
khách hàng tin tưởng tin dùng sản phẩm của công ty đảm bảo việc kinh
doanh của công ty thuận lợi hơn.
Về khoản chi phí phát sinh trong công ty: Cần có phương án điều
chỉnh cụ thể, rõ ràng về các khoản chi phí trong Công ty để hạn chế tổn 50 thất cho DN
Hoàn thiện hệ thống báo cáo phục vụ cho nhà quản trị : Để đáp ứng nhu
cầu quản trị các nhà quản trị doanh nghiệp cần các thông tin một cách chi tiết,
đầu đủ, kịp thời về doanh thu, chi phí, kết quả của từng hoạt động, từng nhón
sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Từ đó, đưa ra các quyết định cho sự phát triển của doanh nghiệp. PHẦN III KẾT LUẬN
3.1 Kết luận
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế và xu thế hội nhập, hiệu quả
từ hoạt động kinh doanh ngày càng trở thành mục tiêu lâu dài cần đạt tới
của doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh thể hiện
ở nhiều mặt và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó kế toán bán hàng là
một trong những yếu tố hết sức quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc phân tích, đánh giá kế toán bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp
chủ động về mặt tài chính, góp phần giúp các nhà quản lý nhìn thấy trước
được những rủi ro đang tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của mình, từ
đó có những điều chỉnh kịp thời làm tăng doanh thu bán hàng và tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
Kế toán bán hàng là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ
công tác kế toán của một doanh nghiệp. Bán hàng ảnh hưởng trực tiếp đến sự 51
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất
kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh
nghiệp và trình độ đội ngũ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ
chức công tác kế toán bán hàng góp phần rất lớn trong việc ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tìm hiểu về đặc điểm công ty, quá trình hình thành, phát triển, tổ
chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, tình hình lao động, mặt hàng kinh
doanh qua đó đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh qua 3 năm 2020-2022.
Với phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên giúp cho việc kiểm soát lượng hàng hoá chặt chẽ hơn. Sử
dụng hóa đơn điện tử giúp cho việc hạch toán cũng như theo dõi một cách
nhanh chóng, chính xác và linh hoạt hơn. Bên cạnh những ưu điểm thì tại
Công ty kế toán vẫn còn những hạn chế cần khắc phục, cải thiện nâng cao
hiệu quả hơn nữa những ưu điểm công tác tiêu thụ trong quá trình hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Về công tác bán hàng, công ty cần tổ chức quản lý hàng tồn kho và cách
sử dụng phần mềm nhằm đề xuất phương án khắc phục những nhược điểm đang
tồn tại trong công tác này, với mong muốn nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công
tác bán hàng của Công ty.
3.2 Kiến nghị
Để công tác tổ chức bán hàng đạt được hiệu quả như mong muốn Công ty nên:
Mở rộng quy mô bán hàng và thị trường tiêu thụ, cần có các chính
sách ưu đãi nhiều hơn nữa.
Mở rộng, liên kết với các công ty nước ngoài để quảng bá sản phẩm,
tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm.
Cần có nhiều phương pháp bán hàng, để tiêu thụ hiệu quả hơn, và 52
nên có nhiều chính sách mềm dẻo trong giá cả để thu hút khách hàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Thế Chi và TS Ngô Thị Thuỷ (2010). Giáo trình kế toán tài chính -
Hà Nội, Nhà xuất bản tài chính.
2. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006). Giáo trình kế toán tài chính 2 - trường đại học kinh tế Huế
3. THỨC, L. V. T. (2022, AUGUST 18). KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY PCCC.
4. B. (2022, OCTOBER 19). CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. Đinh Xuân Dung (2021).
5. Giáo trình kế toán tàic chính - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
6. Thông tư số 133/2016/TT-BTC. Cổng thông tin Bộ tài chính.
https://vbpq.mof.gov.vn/Detail?
contentType=LegalDocument&id=19992&tab=99. 53
Nội dung rèn nghề
1. Thông tin chúng về vị trí việc làm:
Kế toán bán hàng – Công ty TNHH cung cấp điện tử viễn thông Ngọc Trang
2. Thông tin về người thực hiện/phụ trách Họ tên: Đặng Duy Hùng SĐT: 0981872600
Email: dangduyhungyb@gmail.com
Năm bắt đầu hoạt động tại công ty: 2019
3. Bản mô tả công việc Nhiệm vụ
Công việc cụ thể
Công việc hàng
- Kiểm tra các chứng từ, số lượng thực xuất, giá bán sản ngày
phẩm và thông tin khác theo quy định đơn vị và gửi hóa đơn cho khách hàng. 54
- Thu thập các chứng từ liên quan để ghi nhận phần mềm, sổ sách..... - Lập hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho hàng khách hàng
- Hỗ trợ công việc cho phòng kế toán -
Vệ snh nơi làm việc, bảo quản giấy tờ, sổ sách ngăn nắp.
Công việc khác
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của giám
đốc có liên quan đến công việc và nhiệm vụ chuyên ngành của mình So sánh:
Hiện nay các công ty đều có xu hướng đăng tin tuyển dụng trên các trạng mạng xã hội,các kênh thông tin. Theo web:
https://www.topcv.vn/viec-lam/nhan-vien-ke-toan-ban-hang/978798.html
có thông tin mô tả công ty tuyển dụng kế toán bán hàng của Công ty TNHH XNK Bạc Hà Xanh như sau:
- Nhập số liệu bán hàng vào phần mềm kế toán
- Tổng hợp số liệu bán hàng hàng ngày báo cáo cho trưởng phòng kế toán
- Kiểm tra đối chiếu số liệu bán hàng trên phần mềm với số liệu kho
- Theo dõi, tính chiết khấu cho khách hàng
- Hỗ trợ bộ phận kế toán khi cần
- Các công việc khác theo yêu cầu của Ban Giám Đốc. 55
Từ những thông tin tuyển dụng của Kế toán bán hàng Công ty TNHH XNK Bạc
Hà Xanh, nhóm chúng em có bảng so sánh ưu điểm, nhược điểm so với kế toán
bán hàng tại Công ty như sau: Ưu điểm Hạn chế
Kế toán bán hàng tại công ty đã thực hiện rất Công ty chuyên cung cấp nguyên liệu p
tốt các công việc của một kế toán nói chung chế nên đòi hỏi nhân viên cần có sự h
như thông tin tuyển dụng.
biết về một số lĩnh vực khác.
Công ty TNHH XNK Bạc Hà Xanh không Công ty tuyển dụng không cần bằng cấp
ngừng tìm kiếm và phát triển những sản phẩm kinh nghiệm dẫn đến nhân viên mất khoả
mới tốt hơn, độc đáo và chất lượng hơn.
thời gian để đào tạo ảnh hưởng đến tiến
Công ty áp dụng phần mềm kế toán để xử lý của công việc. số liệu.
Dù còn hạn chế về chất lượng nhân viên nhưng sản phẩm vẫn đạt hiệu quả
và có sự cải tiến khiến khách hài lòng và tin tưởng Bạc Hà Xanh không
ngừng tìm kiếm và phát triển những sản phẩm mới tốt hơn, độc đáo và chất
lượng hơn. Qua đó, giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc
kinh doanh của mình, làm hài lòng những khách hàng khó tính nhất. 56
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 109 ST Mức độ
Tên thành viên MSV Nhận xét T hoàn thành Làm word, làm powerpoint
Phụ trách nội dung của bài 1 Nguyễn Thị Thu Hiền 652042
Chỉnh sửa và hoàn thiện bài 10/10
Tham gia tích cực và nộp bài đúng hạn trong nhóm
Phụ trách nội dung của bài
Tham gia tích cực, hoàn thành tốt 2 Nguyễn Hương Giang 654160 10/10 công việc
Tham gia chỉnh sửa bài báo cáo
Tham gia chỉnh sửa bài báo cáo
Hoàn thành và nộp bài đúng hạn 3
Nguyễn Ngọc Thanh Mai 651372
Phụ trách phần đánh giá, giải 9,5/10
pháp, sơ đồ luân chuyển 57
Tham gia chỉnh sửa báo cáo
Phụ trách phần đặc điểm địa bàn, bộ máy quản lí công ty 4 Nguyễn Thị Ngọc Mai 650447
Nộp bài chưa đúng hạn, chưa 8/10 đúng nội dung
Tham gia với nhóm còn chưa tích cực 58