



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA THƯƠNG MẠI ----------o0o--------- BÁO CÁO THỰC TẬP
NGÀNH: LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU FCL
BẰNG ĐƯỜNG BIỀN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TÂN CẢNG – CÁI MÉP
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Hồng Ngọc MSSV: 2175106050328
Giảng viên hướng dẫn: Hồ Thị Phương Thảo
Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2024 LỜI CẢM ƠN
Trong ba năm học tại Trường Đại Học Văn Lang là khoảng thời gian quý báu và vô
cùng quan trọng đối với em. Kì thực tập này là khoảng thời gian được trải nghiệm thực
tế về ngành Logicstics này, giúp em có thể học hỏi và tiếp thu nhiều kinh nghiệm, kiến
thức mới đó sẽ là hành trang theo em giúp em có thể vượt qua được những thử thách,
khó khăn trong công việc và trong cuộc sống sau này.
Để có những bước đi này em xin chân thành biết ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học
Văn Lang, quý Thầy Cô Khoa Thương Mại đã truyền đạt và giảng dạy những kiến
thức cho em trong ba năm học vừa qua. Và em gửi lời cảm ơn đến cô Hồ Thị Phương
Thảo người đã nhiệt tình hướng dẫn, phân tích, đánh giá và cho em ý kiến rõ ràng từng
bước của bài báo cáo thực tập giúp em hoàn thiện bài báo báo thực tập của mình một cách tốt nhất.
Và hơn hết em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty Cổ
Phần Tân Cảng-Cái Mép, các anh chị trong phòng Kinh Doanh đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em được hoàn thành tốt việc thực tập của mình, trong suốt thời gian vừa qua.
Cho em có cơ hội được vận dụng những kiến thức đã học tại trường vào thực tế giúp
em học hỏi và mở mang nhiều kiến thức về ngành Logistics. Chúc Công ty luôn ngày
càng thành công và phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực của mình.
Trong suốt 3 tháng thực tập tại Công ty là những bước đi đầu tiên vào thực tế nên bản
thân em còn nhiều thiết sót, kinh nghiệm còn hạn chế. Em rất mong nhận được sự góp
ý kiến của Quý thầy, cô để em có thể học hỏi, tiếp thu và hoàn thiện bản thân trong
bước đường sự nghiệp về sau này. Xin trân trọng cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Lê Hồng Ngọc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phú Mỹ, Ngày … Tháng … Năm …
Chữ kí Đại diện Đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TPHCM, Ngày … Tháng …Năm …
Chữ ký giảng viên hướng dẫn Hồ Thị Phương Thảo
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt CP Cổ phần TCCT
Công ty cổ phần Tân Cảng- Cái Mép TCT Tổng công ty TCSG Tân Cảng Sài Gòn DWT Deadweight tonnage
Đơn vị đo năng lực vận tải FWD Forwader
Bên cung cấp dịch vụ giao nhận THC Terminal Handling Charge
Phụ phí xếp dỡ hàng hóa DEM/DET Demurrage/Destination
Phí lưu container tại kho/tại bãi D/O Delivery order Lệnh giao hàng EDO Electronic delivery order Lệnh giao hàng điện tử A/N Arrived notice Thông báo hàng đến B/L Bill of lading Vận đơn đường biển HBL House bill of lading Vận đơn đường biển DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái Mép..................................................6
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Tân Cảng – Cái Mép...................9
Hình 3.1: Sơ đồ các bên liên quan...............................................................................22
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình nhập khẩu...........................................................................23
Hình 3.3: Trang chủ E-PORT của Tân Cảng Sài Gòn..................................................33
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Số lượng thành viên của công ty TCCT.......................................................10
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021 - 2023......................14
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021 - 2023......14 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TÂN
CẢNG – CÁI MÉP.......................................................6
1.1. Lich sử hình thành và phát triển:.................................................................................6
1.1.1. Thông tin chung về công ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép:.........................6
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:...............................................................6
1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty:.........................................7
1.2. Các lĩnh vực kinh doanh:.................................................................................................8
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:...............................................................................8
1.3.1. Chức năng:....................................................................................................8
1.3.2. Nhiệm vụ:.....................................................................................................8
1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty:...........................................................9
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh:......................................................................................14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER (FCL)..................................................16
2.1. Khái niệm về giao nhận hàng hóa..................................................................................16
2.1.1. Khái niệm về giao nhận hàng hóa:..............................................................16
2.1.2. Phân loại giao nhận hàng hóa:....................................................................16
2.1.3. Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển:...........................................................................................................17
2.2. Khái niệm hàng nguyên container FCL/FCL:...............................................................18
2.2.1. Khái niệm hàng nguyên container FCL/FCL:.............................................18
2.2.2. Ưu điểm và nhược điểm của hàng nguyên container FCL/FCL:................18
2.2.3. Phân tích nghiệp vụ làm hàng nguyên container FCL:...............................18
2.3. Khái niệm về phương pháp nghiên cứu:........................................................................19
2.3.1. Khái niệm về phương pháp thu thập dữ liệu:..............................................19
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu phân tích và tổng hợp:........................................20 1
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
NGUYÊN CONTAINER FCL/FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY CP TÂN CẢNG – CÁI MÉP
......................................................................................21 3.1.
Mối liên hệ giữa các bên liên quan:..........................................................................21
3.1.1. Sơ đồ quy trình mối quan hệ các bên liên quan:.........................................21
3.1.2. Diễn giải sơ đồ các bên liên quan:..............................................................22
3.2.2. Phân tích quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép:...............................24
3.2.3. Nhận xét:...................................................................................................34
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN
NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TÂN CẢNG – CÁI MÉP VỀ
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP ĐƯỜNG
BIỀN............................................................................37
4.1. Một số giải pháp đối với công ty:................................................................................37
4.1.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:....................................................37
4.1.2. Giải pháp lên kế hoạch dự phòng:...........................................................37
4.1.3.Giải pháp lựa chọn đối tác tin cậy:...........................................................37
4.1.4. Giải pháp tích Hợp Công Nghệ:..............................................................37
4.2. Một số kiến nghị:..........................................................................................................38
4.2.1. Kiến nghị đối với công ty:........................................................................38
4.2.2. Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước:......................................................38
4.2.3. Kiến nghị đối với cơ quan hải quan:.......................................................39
Kết luận.......................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................43 2 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chủ đề nghiên cứu:
Thương mại quốc tế của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh chóng trong vòng 5 năm trở
lại đây, hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt từ sau khi Việt Nam trở thành thành
viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Bên cạnh đó, trong những năm gần đây
nền kinh tế đang trên đà phát triển, cùng với xu hướng hội nhập với nền kinh tế thế
giới nên nhu cầu đời sống xã hội của con người ngày càng tăng cao và kéo theo nhu
cầu xuất nhập hàng hóa phát triển nhanh chóng. Trong chuỗi cung ứng toàn cầu hiện
nay, Logistics đã giúp con người sử dụng các nguồn lực một cách tối ưu để mang lại
những sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao nhất và chi phí thấp nhất đến người tiêu dùng cuối cùng.
Trong nhiều nội dung quan trọng thì hoạt động tổ chức giao nhận hàng xuất nhập khẩu
nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Tân Cảng – Cái Mép là
một trong những nội dung quan trọng của nghành Logistics. Hiện nay, nghiệp vụ giao
nhận hàng xuất nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công ty Cổ
Phần Tân Cảng – Cái Mép đã trở thành một phần không thể thiếu trong việc giao
thương hàng hóa quốc tế. Việc tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa rất quan trọng vì:
Liên quan đến chất lượng, số lượng hàng hóa, thời gian, địa điểm giao nhận và sự
chính xác cao của hàng hóa. Với lý do trên, khâu giao nhận hàng hóa không chỉ là một
phần quan trọng trong quá trình vận hành của doanh nghiệp mà còn là yếu tố quyết
định đến sự thành công và hiệu quả của toàn bộ chuỗi cung ứng hàng hóa.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc giao nhận hàng hóa trong hoạt động xuất
nhập khẩu, cho nên trong quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Tân Cảng Cái Mép
tôi đã quyết định chọn đề tài “:Thực trạng thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập
khẩu nguyên Container (FCL/FCL) bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Tân Cảng -
Cái Mép” với mục đích để nghiên cứu và cũng cố lại những kiến thức đã học tại nhà
trường và kinh nghiệm thực tập của tôi tại công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: STT
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu 1
Tìm hiểu về quá trình hình thành Phương pháp thu thập dữ liệu:
và phát triển, chức năng, nhiệm + Dữ liệu được thu thập từ các đề
vụ, cơ cấu tổ chức của các phòng tài báo cáo liên quan đến lĩnh vực
ban và tình hình hoạt động kinh giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,
doanh của công ty CP Tân Cảng – Logistics.
Cái Mép trong 3 năm gần đây
+ Báo cáo về kết quả hoạt động 3
kinh doanh và các thủ tục chứng từ
trong quá trình hoạt đông tại Công
ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép.
+ Các bài viết có liên quan đến
nghiệp vụ giao nhận được đăng lên báo, tạp chí. 2
Tìm hiểu và phân tích thực trạng Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ
nghiệp vụ giao nhận hàng nhập liệu lấy được từ quá trình làm hàng
khẩu nguyên Container (FCL/FCL) nhập khẩu, các hóa đơn, chứng từ...
bằng đường biển, nhằm nắm rõ từ đó đưa ra ưu điểm và nhược điểm
hơn về nghiệp vụ giao nhận hàng của giao nhận hàng nguyên
nhập khẩu nguyên container container (FCL) (FCL/FCL). 3
Đưa ra một số đề xuất các giải Nghiên cứu phân tích: Thu thập và
pháp, kiến nghị nhằm tối ưu hóa phân tích các số liệu được Công ty
hiệu quả và hiệu suất trong hoạt cho phép sử dụng để đánh giá hoạt
động giao nhận của công ty trong động, chất lượng dịch vụ giao nhận
thời gian sắp tới, góp phần thúc của Công ty Cổ phần Tân Cảng –
đẩy sự phát triển của công ty.
Cái Mép, từ đó đề xuất kiến nghị và
giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ
giao nhận hàng hóa của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là Công ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép.
Phạm vi chủ yếu mà đề tài nghiên cứu đề cập đến là nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép.
4. Kết cấu bài báo cáo:
Báo cáo thực tập này tập trung nghiên cứu về đánh giá thực trạng nghiệp vụ
giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển của công
ty cổ phần Tân Cảng – Cái Mép. Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo được chia thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần Tân Cảng – Cái Mép. Chương này là về
thông tin của công ty. Đồng thời, chương này bao gồm báo cáo hoạt động kinh doanh
của công ty cổ phần Tân Cảng – Cái Mép. 4
Chương 2: Tập trung vào lý thuyết về nghiệp vụ giao nhận hàng nhập nhẩu nguyên
container (FCL), và một số lý thuyết của phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài.
Chương 3: Thực trạng thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại công ty cổ phần Tân Cảng – Cái Mép, mô tả quy
trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty
cổ phần Tân Cảng – Cái Mép logistics và đánh giá hiệu quả hoạt động giao nhận hàng
nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại doanh nghiệp.
Chương 4: Đề xuất kiến nghị và giải pháp và nâng cao chất lượng giao nhận hàng, xác
định thách thức, hạn chế và đề xuất giải pháp cụ thể từ phía khách hàng về công ty cổ
phần Tân Cảng - Cái Mép.
Báo cáo này cung cấp cho người đọc một cái nhìn tổng quan về hoạt động giao nhận,
báo cáo cũng đưa ra những đánh giá, phân tích và đề xuất những giải pháp cụ thể để
giúp công ty cổ phân Tân Cảng – Cái Mép nâng cao hiệu quả trong hoạt động giao
nhận hàng nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển, từ đó quyết định
thành công của một giao thương quốc tế, tạo nên uy tín cho doanh nghiệp, góp phần
nâng cao hình ảnh nghiệp vụ giao nhận của đất nước. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TÂN CẢNG – CÁI MÉP
1.1. Lich sử hình thành và phát triển:
1.1.1. Thông tin chung về công ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép:
Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái Mép ( Nguồn: TCCT) Tên công ty
Công ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép Tên đối ngoại
TÂN CẢNG – CÁI MÉP JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt TCCT Người đại diện
Ông Trần Văn Cường – Giám đốc Mã số thuế 3500871096 Địa chỉ
Lầu 1, Tòa nhà TCT Tân Cảng Sài Gòn, phường Tân Phước,
thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Số điện thoại 0254.393.8006 Email
business.tcct@saigonnewport.com.vn Website www.saigonnewport.com.vn Vốn điều lệ 766.350.000.000 đồng Vốn chủ sở hữu 1.200.000.000 đồng 6
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép (viết tắt là TCCT) trực thuộc Tổng công ty Tân
Cảng Sài Gòn (TCT TCSG), chính thức được thành lập vào ngày 14/10/2007, là doanh
nghiệp có cổ phần với trên 85% vốn nhà nước. Với sứ mệnh là “Kết nối lưu thông
hàng hóa, kinh doanh hiệu quả, nâng tầm thương hiệu, phát triển bền vững”. Công ty
kinh doanh dựa trên 3 trụ cột chính, đó là: Dịch vụ khai thác cảng, dịch vụ kho bãi và dịch vụ Logistics.
Ngày 03/6/2009, Cảng TCCT được chính thức đưa vào khai thác – là cảng biển nước
sâu đầu tiên của Việt Nam, có thể tiếp nhận các tàu biển có trọng tải lên tới 160.000
DWT (tương đương 14.000 Teu).
Cảng TCCT ra đời đã đánh dấu một bước ngoặc lớn trong lịch sử ngành khai thác cảng
của TCT TCSG nói riêng, đồng thời khẳng định vai trò, vị thế của hệ thống cảng biển
Việt Nam trên bản đồ vận tải biển container của Thế giới, là mắt xích quan trọng trong
chuỗi cung ứng toàn cầu trên con đường hội nhập và phát triển.
Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển, dưới sự lãnh đạo của, chỉ đạo của Quân
chủng Hải quân, trực tiếp là Đảng ủy, Ban lãnh đạo TCT TCSG; cùng với sự quan tâm
của các lãnh đạo các ban, bộ, nghành Trung ương, địa phương, các cơ quan, đơn vị
trong và ngoài Quân đội, TCCT đã không ngừng, mở rộng đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, chủ động mở rộng các loại hình dịch vụ kinh doanh, và đảm bảo tốt chất lượng
dịch vụ, đáp ứng sự thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng nên luôn nhân được sự tin
tưởng , lựa chọn của nhiều hãng tàu, đối tác và khách hàng.
TCCT đã từng bước xây dựng, khẳng định được uy tín, thương hiệu và trở thành một
mắt xích quan trọng trong hệ thống của TCT TCSG nói riêng và góp phần vào sự phát
triển kinh tế xã hội của Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu nói chung.
Với những nổ lực không ngừng, TCCT và một số cá nhân tiêu biểu đã được Đảng, Nhà
nước, các Bộ, ban ngành ghi nhận qua nhiều giải thưởng và trao tặng các danh hiệu cao quý.
1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty: Tầm nhìn
Trở thành một doanh nghiệp khai thác cảng úy tín hàng đầu tại Việt Nam; là nhà cung
cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp. Sứ mệnh
Kết nối lưu thông hàng hóa, kinh doanh hiệu quả, nâng tầm thương hiệu, phát triển bền vững.
Trở thành đối tác được khách hàng tin tưởng.
Tạo môi trường làm việc tốt với nhiều cơ hội phát triển năng lực cá nhân cho các cán bộ, công nhân viên. 7
Mang lại lợi ích hấp dẫn, lâu dài cho cổ đông. Giá trị cốt lõi
Không ngừng cải tiến, phát huy tinh thần đoàn kết, tin tưởng, hợp tác để cùng phát triển.
Cam kết cung cấp những dịch vụ đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng.
1.2. Các lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ khai thác cảng
Tiếp nhận các tàu container, tàu du lịch, tàu RORO, tàu hàng rời…có trọng tải lên đến 160.000 DWT.
Xếp dỡ container, hàng rời, hàng xá, hàng dự án và các loại hàng siêu trường, siêu trọng. Dịch vụ kho, bãi
Cho thuê kho, bãi nội địa, ngoại quan và kho khai thác hàng lẻ.
Dịch vụ Depot: kiểm tra, phân loại, vệ sinh, sửa chữa container rỗng và giao nhận
container rỗng cho các hãng tàu.
Dịch vụ khác: bốc xếp, bảo quản, đóng gói, lưu trữ và giao nhận hàng hóa… Dịch vụ Logistics
Đại lý khai thuê hải quan và mô giới cước tàu Quốc tế, thủy nội địa.
Vận chuyển nội địa hàng container, hàng rời bằng đường bộ, đường thủy.
Vận chuyển hàng quá khổ - quá tải, hàng siêu trường – siêu trọng, hàng dự án,... từ
cảng đến nhà máy, công trình ( hoặc ngược lại).
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.3.1. Chức năng:
Là Công ty con trực thuộc của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, hoạt động theo mô
hình công ty mẹ - công ty con, áp dụng hạch toán kinh doanh độc lập theo Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ hoạt động của công ty Cổ phần. Công ty đã đề ra các chủ trương,
giải pháp nhằm quản lý chặt chẽ các lực lượng, phương tiện thuộc quyền, khai thác đạt
hiệu quả kinh tế cao và trực tiếp tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ khai thác
cảng, dịch vụ logictics, vận chuyển và xếp dỡ hàng hóa hàng hóa phục vụ nhiệm vụ
quân sự quốc phòng – sản xuất kinh doanh của Công ty. 8
1.3.2. Nhiệm vụ:
Tham mưu cho Hội đồng thành viên, Đảng ủy, Ban Tổng Giám đốc Tổng công ty
Tân cảng Sài Gòn, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần về các chủ trương, giải pháp và
quản lý chặt chẽ, hiệu quả khai thác nguồn vốn, lực lượng và phương tiện, nhằm tối đa
hóa lợi ích cho các cổ đông và đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách Nhà nước.
Tăng cường việc tìm kiếm nguồn hàng, tổ chức khai thác, quản lý và điều hành khoa
học, hiệu quả và an toàn các phương tiện kỹ thuật của Công ty cổ phần và các đơn vị
trực thuộc trong các dịch vụ khai thác cảng, kho bãi và logistics, theo kế hoạch sản
xuất kinh doanh chung của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn và theo ngành nghề được
quy định trong Điều lệ của công ty. Tổ chức chặt chẽ các hoạt động dịch vụ khai thác
cảng, kho bãi, logistics, biển... mà công ty thực hiện. Quản lý, điều hành khoa học,
hiệu quả và an toàn các phương tiện kỹ thuật của Công ty cổ phần và các đơn vị phụ
thuộc để thực hiện tốt việc vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa trong cảng theo kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty. Triển khai toàn diện và đồng bộ hóa các hoạt động để xây
dựng đơn vị; thiết lập kỷ luật chính quy, đổi mới phong cách và tác phong công tác,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới theo chỉ thị, mệnh lệnh từ cấp trên và
các chế độ, quy định của công ty. Củng cố và chặt chẽ hợp tác hợp đồng với các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài Quân đội liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ và phát
triển đơn vị. Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các chế độ tài chính, kế toán doanh nghiệp và
nghĩa vụ thuế với Nhà nước. Thực hiện các quy định của pháp luật, điều lệnh kỷ luật
Quân đội, Quân chủng Hải quân, nội qui và qui định của Tổng công ty Tân cảng Sài
Gòn. Tổ chức sơ kết, tổng hợp và rút ra kinh nghiệm từ các hoạt động; thực hiện đúng
chế độ báo cáo theo quy định.
1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty:
Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Tân Cảng – Cái Mép
(Nguồn: TCCT brochure) 9
Công ty Cổ phần Tân Cảng – Cái Mép có bộ máy tổ chức công ty chặt chẽ để đáp ứng
được yêu cầu đảm bảo hoạt động của công ty trong lĩnh vực kinh doanh.
Bảng 1.1. Số lượng thành viên của công ty TCCT (Nguồn: TCCT) Thành viên Số lượng Sĩ quan 05 người Quân nhân chuyên nghiệp 05 người Lao động hợp đồng 94 người
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan thẩm quyền có quyết định cao nhất của Công ty
bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, và họp ít nhất mỗi năm một lần.
Đại Hội Đồng Cổ Đông có nhiệm vụ chính là quyết định những vấn đề quan trọng về
luật pháp, thay đổi vốn điều lệ, phân chia cổ tức, phát hành cổ phiếu mới và các quyết
định liên quan đến vốn và tài chính của Công ty.
Đại Hội Đồng Cổ Đông thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hàng năm của Công ty và có thẩm quyền quyết định các chính sách, kế
hoạch kinh doanh, đầu tư và định hướng các mục tiêu chiến lược tài chính quan trọng cho những năm tiếp theo.
Đại hội đồng cổ đông có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc và các thành viên Ban Kiểm soát của Công ty, đồnng thời giám sát
và đánh giá các hoạt động của Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị: Được bầu ra bởi Đại hội đồng cổ đông, là cơ quan quản lý và điều
hành cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề
liên quan đến quyền lợi và đảm bảo sự phát triển bền vững của Công ty, trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị giữ vai trò định hướng quản lý chiến lược, kế hoạch hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng năm, chỉ đạo, giám sát và đánh giá hoạt động của Công ty thông
qua Ban điều hành Công ty.
Thời hạn nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 5 năm và các thành viên của Hội đồng
quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Hiện nay, số lượng thành
viên Hội đồng quản trị là 5 người. 10
Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, nhiệm kỳ 5 năm và thành viên Ban
kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không giới hạn.
Ban kiểm soát chịu sự quản lý trực tiếp của Đại hội đồng cổ đông, có nhiệm vụ kiểm
tra hoạt động tài chính của Công ty, giám sát việc đảm bảo tuân thủ chấp hành chế độ
hạch toán, kế toán, kiểm toán, quy trình, quy chế nội bộ của Công ty, thẩm định báo
cáo tài chính hàng năm, báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, minh bạch,
trung thực và hợp pháp về báo cáo tài chính của Công ty, giải quyết các khiếu nại và
tranh chấp giữa các bên liên quan đến quản trị của Công ty.
Trong Ban kiểm soát có tối thiểu một thành viên là người có chuyên môn về tài chính,
kế toán.Thành viên này không phải là nhân viên trong bộ phận kế toán, tài chính của
Công ty và không phải là thành viên hoặc nhân viên của Công ty kiểm toán độc lập
đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty.
Hiện nay số lượng thành viên Ban kiểm soát là 3 người.
Ban Giám đốc (hay còn gọi là ban điều hành, ban quản lý của Công ty): do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ đại diện cho công ty trong các hoạt động đối
ngoại, đàm phán với các đối tác, các cơ quan nhà nước, giám sát và đánh giá hiệu quả
các hoạt động chung của công ty, lập kế hoạch chiến lược , quản lý và điều hành các
bộ phận, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty theo những chiến lược
và kế hoạch đã được hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông phê duyệt. Hiện nay,
Ban Giám đốc gồm có 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
Phòng Kinh Doanh, Phòng Tài chính – Kế Toán, Phòng Tổ chức - Hành chính, Phòng
Điều độ, Phòng Kỹ thuật - Cơ giới, Công ty Cổ phần Tiếp vận Tân cảng -Vũng Tàu:
được tổ chức chuyên môn hóa. Đứng đầu các Phòng là các Trưởng phòng có nhiệm vụ
triển khai, theo dõi tiến độ làm việc, tổ chức hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của
Phòng dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc.
Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp các thông tin, tham mưu
cho Đảng ủy, Ban Giám đốc về quản lý và khai thác các dịch vụ cảng biển, kho bãi,
Logistics. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh định kỳ hàng tháng, quý, năm; lập
các kế hoạch dự án phát triển quản lý khai thác cảng, kho bãi, Logistics ngắn hạn và
dài hạn; các dự án đầu tư và xây dựng công trình, mua sắm thiết bị; ký kết hợp đồng
mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ với các đối tác như hãng tàu, khách
hàng ..vv. Sau khi được phê duyệt thì hướng dẫn tổ chức triển khai các chiến lược
nhằm tăng cường doanh số và thị phần của công ty, đôn đốc thực hiện các kế họach, đề
án đã được phê duyệt.
Phối hợp với các phòng ban khác trong công ty và các đơn vị liên quan xây dựng quy
trình nghiệp vụ cho từng loại hình dịch vụ. 11
Thường xuyên theo dõi, giám sát chất lượng dịch vụ cho khách hàng, đảm bảo hài
lòng và giữ chân khách hàng. Nghiên cứu và phân tích thị trường, nắm bắt kịp thời,
đầy đủ chính xác thông tin về thị trường để tham mưu cho cấp ủy đảng, Ban giám đốc
và đề xuất các phương án kinh doanh mới và tiến bộ trong tất cả các khâu, các lĩnh vực
quản lý khai thác cảng, dịch vụ kho bãi, dịch vụ Logistics (cả quân sự, và khai thác kinh tế).
Trực tiếp tổ chức thực hiện các hoạt động Marketing – đối ngoại nhằm thu hút khách
hàng, hãng tàu, đối tác. Giải quyết các công việc thương vụ liên quan đến việc khai
thác cảng, dịch vụ kho bãi, dịch vụ logistics.
Theo dõi và tham gia kiểm kê, thanh lý hàng tồn đọng tại kho bãi của cảng. Đăng ký,
lưu trữ, luân chuyển sổ sách, hóa đơn, chứng từ khoa học, đầy đủ, rõ ràng, đúng quy
định. Đề xuất mua sắm các trang thiết bị mới phục vụ cho nhiệm vụ của phòng hợp lý, đúng quy định.
Hàng tháng tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và
kế hoạch tháng tiếp theo cho Ban Giám đốc và Văn phòng, phòng Marketing TCT.
Phòng Tài chính - Kế toán: Quản lý tài chính và ngân sách của Công ty, theo dõi,
phân tích và quản lý các hoạt động nghiệp vụ để đảm bảo tính minh bạch, chính xác
của thông tin tài chính và phát triển nguồn vốn của doanh nghiệp.
Lập kế hoạch ngân sách, sử dụng, cân đối vốn cho sản suất, dự báo tài chính để đảm
bảo sự ổn định và phù hợp với các mục tiêu chiến lược của công ty.
Thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán theo đúng nội dung, công việc đảm bảo rằng
tất các hoạt động kế toán được thực hiện theo đúng chuẩn mực và quy định của pháp
luật, điều lệ của công ty.
Thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán kết quả
của hoạt động kinh doanh, lập các báo cáo tài chính kịp thời; sử dụng, bảo quản và lưu
trữ tài liệu, chứng từ.
Đánh giá, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận, biến động tài chính để
đưa ra giải pháp phục vụ quản trị, quyết định kinh tế và tài chính của công ty.
Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính- kế toán của các đơn vị
trong công ty; trực tiếp quản lý quỹ tiền lương, chia lương, thưởng, các khoản phụ cấp,
trợ cấp; thực hiện các chính sách, chế độ tài chính- kế toán theo quy định của Nhà
nước, quy chế của đơn vị đối với người lao động trong công ty.
Phòng Tổ chức - Hành chính: Quản lý nhân sự toàn diện, quản lý kỷ luật, tổ chức
tuyển dụng, đào tạo, bố trí quản lý lao động hợp lý đảm bảo đạt chất lượng hiệu quả trong sản xuất. 12
Xây dựng hệ thống định mức lao động, định mức khoán sản phẩm, khoán lương hợp lý
trong toàn bộ các khâu trực tiếp sản xuất.
Thực hiện tốt công tác văn thư, lưu trữ đúng quy định.
Quản lý lương thưởng và phúc lợi chặt chẽ, điều chỉnh, hoàn thiện kịp thời định mức
theo đặc thù sản xuất trong từng thời kỳ.
Xây dựng kế hoạch, triển khai mọi hoạt động về công tác phòng ngừa mất an toàn
trong sản xuất, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và điều kiện làm việc, phòng
hộ, bảo hộ cho người lao động.
Quan hệ hệ phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Quân đội liên quan đến
thực hiện chức trách nhiệm vụ của phòng và nhiệm vụ được cấp trên giao.
Phòng Điều độ: Là Trung tâm chỉ huy, phối hợp, điều hành hoạt động dây chuyền sản
xuất của toàn Cảng và vận chuyển vòng ngoài.
Trực tiếp quản lý, khai thác cầu tàu, bến bãi, kho hàng và xây dựng, lập kế hoạch và
triển khai xếp dỡ giải phóng tàu, giao nhận, quản lý lịch trình di chuyển hàng hóa,
công tác vận chuyển vòng ngoài, bảo quản hàng hóa tại khu để hàng, kho hàng quy
trình thủ tục giao nhận, phối hợp hoạt động với các Cảng, ICD trong và ngoài hệ thống Tổng công ty.
Sử dụng và điều hành hợp lý phương tiện thiết bị của Cảng, tăng năng xuất xếp dỡ,
giải phóng tàu nhanh, rút ngắn thời gian giao nhận hàng.
Trực tiếp quản lý,chỉ huy, điều hành hoạt động của các bộ phận trong dây chuyền sản
xuất của Công ty, trực tiếp xử lí các sự cố ở hiện trường; thường xuyên nắm bắt mọi
hoạt động sản xuất ở hiện trường, kịp thời báo cáo lên cấp trên để đề xuất ra các giải
pháp về quản lý, tổ chức điều hành sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc.
Phòng Kỹ thuật – Cơ giới: Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức
thực hiện các hoạt động về mọi mặt công tác kỹ thuật, vật tư; quản lý, chỉ huy, điều
hành toàn bộ phương tiện cơ giới, xếp dỡ và người sử dụng phương tiện đảm bảo cho
hoạt động sản xuất và vận hành cảng.
Nắm rõ chất lượng, số lượng của các trang thiết bị, kỹ thuật, quy định sử dụng, quy
trình bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo an toàn trong sản xuất. Đề xuất mua sắm
các thiết bị mới phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác cảng.
Tổ chức đào tào, huấn luyện nâng cao trình độ, phát triển kỹ năng cho các cán bộ,
công nhân viên kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho người và nâng cao khả năng xử lý sự
cố. Tổ chức kiểm tra an toàn kỹ thuật, thanh tra kỹ thuật. 13
Phối hợp với phòng điều độ để lập kế hoạch điều hành phương tiện cơ giới đảm bảo
tiến độ sản xuất.Kiểm tra, giám sát tiến độ sửa chữa của các phương tiện. Cập nhật
mọi thông tin về hư hỏng và thời gian (thời gian viết phiếu, thời gian xưởng nhận xe
và thời gian xuất xưởng) vào hệ thống quản lý phương tiện.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021 - 2023 (Đơn vị: VNĐ) (N Chi tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 gu ồn : Doanh 537.640.620.754 388.568.315.921 339.762.649.962 thu Chi phí 357.252.404.120 259.310.209.212 248.835.321.819 Lợi 180.388.216.634 129.258.106.709 90.927.328.143 nhuận
Phòng Tài chính – Kế toán)
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021 - 2023
BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN TÂN CẢNG - CÁI MÉP NĂM 2021 - 2023 600,000 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 0 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Bảng thống kê tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tân Cảng - Cái
Mép trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 cho thấy những thông tin sau: Về doanh thu 14