THỰC TRẠNG V MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG PH`T TRIỂN
CHƯƠNG TR NH GI`O DỤC NHÀ TRƯỜNG
Đặng Công Vĩnh - Trường Trung học phổ thông Thái Phiên, TP. Đà Nẵng
Nguyễn Danh Nam, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Ngày nhận bài: 20/9/2019; ngày chỉnh sửa: 09/10/2019; ngày duyệt ăng: 18/10/2019.
Abstract: The article presents the scientific basis for developing school educational
curriculum, the process of curriculum development and some orientations for implementing
school curriculum. The results of the research have shown that educational managers and
teachers are aware of the role on developing school curriculum in accordance with regional
conditions, awareness levels and competencies of students. The article also shows the
appropriateness of the curriculum development process in the context of the current reform
of general education curriculum. Keywords: Curriculum, school curriculum, educational
innovation.
1. Mở ầu
Một trong những “rào cản” khi triển khai chương
trình sách giáo khoa mới nhiều giáo viên (GV)
lệ thuộc vào sách giáo khoa, chưa chủ ộng phát triển
nội dung dạy học cho phù hợp với ặc iểm ịa phương
và khả năng nhận thức của học sinh (HS). Nhiều GV
còn chưa nhận thức ầy về dạy học theo ịnh hướng
phát triển năng lực HS, chưa phát huy khả năng sáng
tạo trong việc lựa chọn nội dung thiết kế các hoạt
ộng dạy học trên lớp học [1], [2]. Một trong những
mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông
nhằm giúp HS phát triển tiềm năng nhân, hình
thành tính cách thói quen; phát triển hài hòa về thể
chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin,
có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt ời; có
những phẩm chất tốt ẹp các năng lực cần thiết trở
thành người công dân trách nhiệm, người lao ộng
cần cù, có tri thức và sáng tạo [3]. Do ó, GV cần hiểu
rõ mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông, các
năng lực (năng lực chung năng lực chuyên biệt)
cần phát triển cho HS thông qua các môn học và hoạt
ộng giáo dục.
Để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới
phù hợp với ặc iểm vùng miền, sứ mệnh và mục tiêu
giáo dục, mỗi trường học cần xây dựng kế hoạch
phát triển chương trình giáo dục nhà trường
(CTGDNT) [4]. Điều này òi hỏi ội ngũ cán bộ quản
GV cần ược bồi dưỡng năng lực phát triển
CTGDNT, năng phân tích bối cảnh ntrường, xây
dựng các chủ dạy học liên môn, hoạt ộng trải
nghiệm áp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường
phù hợp với trình nhận thức của HS. 2. Nội dung
nghiên cứu
2.1. Chương trình giáo dục nhà trường
Chương trình gồm 04 thành tố bản, ó là: 1)
Mục tiêu giáo dục; 2) Nội dung chương trình; 3)
Chiến lược và phương pháp dạy học; 4) Hệ thống ánh
giá kết quả học tập. CTGDNT sự cụ thể hóa chương
trình quốc gia chương trình ịa phương cho phù hợp
với sứ mệnh, mục tiêu chiến lược iều kiện của từng
trường [4]. Điều ó nghĩa là trên cơ sở ảm bảo yêu
cầu chung của chương trình giáo dục quốc gia, nhà
trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung xác ịnh cách
thức thực hiện phản ánh ặc trưng và phù hợp với thực
tiễn nhà trường nhằm áp ứng yêu cầu phát triển năng
lực HS, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
Phát triển CTGDNT ược quan tâm nghiên cứu
Hoa Kỳ, Canada, Anh, Israel, Australia, New
Zealand,… từ những năm 90 của thế kỉ XX Hồng
Kông, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài
Loan,… từ những năm
2000. Phát triển CTGDNT một mặt nhằm thực hiện
sự phân cấp trong phát triển chương trình giáo dục và
tăng cường tính dân chủ trong quản hệ thống giáo
dục; mặt khác, tạo iều kiện ể các nhà trường, trên
sở phân tích chương trình giáo dục quốc gia, hoạch
ịnh, thiết kế các chương trình, kế hoạch dạy học cụ
thể, phù hợp, nâng cao trách nhiệm của nhà trường ối
với nhu cầu lợi ích của giáo dục nói chung, phục
vụ hiệu quả lợi ích của cộng ồng hội. Phát
triển CTGDNT là quá trình liên tục (bao gồm cả ánh
giá, iều chỉnh) do ội ngũ cán bộ quản GV của nhà
trường thực hiện với sự tham gia vấn, góp ý của
các ối tượng liên quan (phụ huynh, HS, cựu HS, cộng
ồng ịa phương, chuyên gia giáo dục,…), với sự hướng
dẫn của cơ quan quản lí giáo dục ịa phương [5].
CTGDNT ược thể hiện thông qua hệ thống văn bản
của trường, tổ chuyên môn (kèm theo ó các kế
hoạch về cơ sở vật chất, tài chính, ội ngũ, bồi dưỡng
phát triển ội ngũ,…), ồng thời ược cụ thể hóa trong kế
hoạch dạy học của từng GV [1], [6]. một số ớc,
CTGDNT gồm các yếu tố như: Tuyên bố về sứ mệnh
nhà trường vọng HS sau khi tốt nghiệp
thể ạt ược; Đặc iểm nhà trường (cơ sở vật chất, thế
mạnh, thương hiệu, uy tín,…); Mục tiêu của chương
trình, kế hoạch giáo dục, thời khóa biểu phương
pháp ánh giá kết quả giáo dục. Như vậy, thể ưa ra
quy trình phát triển CTGDNT trên sở thực
hiện và vận dụng sáng tạo chương trình quốc gia như
sau:
cần ược tổ chức, quản chặt chẽ theo hướng giao
quyền tự chủ về hoạt ộng dạy cho GV, hoạt ộng học
cho HS nhằm phát huy tối a tiềm năng của người học,
khả năng sáng tạo trong hoạt ộng dạy và học.
21 Email: danhnam.nguyen@dhsptn.edu.vn
khai ngay từ ầu, liên tục, theo từng bước khi
triển khai kế hoạch thực hiện chương trình
với sự tham gia của tất cả các bên liên quan
nhằm ảm bảo chất lượng của CTGDNT.
2.2. Thực trạng phát triển chương trình giáo
dục nhà trường
Để tìm hiểu về thực trạng phát triển
CTGDNT, chúng tôi ã tiến hành phát phiếu
iều tra lấy ý kiến của hơn 800 cán bộ quản lí,
chuyên gia và GV các trường phổ thông trên
ịa bàn các tỉnh, thành phố như Đà Nẵng,
Đồng Nai, Đắc Nông, Hà Nội Thái
Nguyên. Các câu hỏi ược mã hóa bởi các iểm
số theo các mức sau: Tốt (3 iểm), Bình
thường (2 iểm), Chưa tốt (1 iểm). Kết quả
khảo sát cho thấy, nhận thức của cán bộ quản
lí và GV về tầm quan trọng
4) Đánh giá, iều chỉnh hoàn thiện CTGDNT
nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng chương trình.
Hoạt ộng ánh giá chương trình cần ược triển
1) Phân tích bối cảnh: Phân tích các yếu tố
trong ngoài trường xác ịnh mục tiêu, cấu trúc,
nội dung và tổ chức triển khai phát triển CTGDNT.
Các yếu tố bên trong gồm: Đội ngũ GV (số lượng
chất lượng); Đặc iểm của người học (học lực
phẩm chất); Cơ sở vật chất và nguồn lực hỗ trợ hoạt
ộng giáo dục; Năng lực quản quản trị nhà
trường. Các yếu tố bên ngoài gồm: chủ trương, ường
lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về
giáo dục; hiện trạng phát triển KT-XH khoa học
giáo dục; ặc iểm kinh tế, văn hóa, xã hội, vùng miền,
ịa phương.
2) Thiết kế CTGDNT gồm những hoạt ộng: -
Xác ịnh mục tiêu CTGDNT, nghĩa xác ịnh hoạt
ộng giáo dục cần trang bị cho HS những kiến thức,
năng phẩm chất áp ứng yêu cầu phát triển
nguồn nhân lực; - Thiết kế chuẩn ầu ra của chương
trình hay là sự cụ thể hóa mục tiêu của chương trình
căn cứ ánh giá chất lượng/năng lực của HS
sau khi hoàn thành chương trình. Chuẩn ầu ra ược
xây dựng theo thang nhận thức của Bloom (bậc 1:
nhớ; bậc 2: hiểu áp dụng; bậc 3: lập luận sáng tạo);
- Xác ịnh, tổ chức nội dung học tập, hoạt ộng dựa
vào mục tiêu chuẩn ầu ra của chương trình, từ ó
lập kế hoạch triển khai các môn học, hoạt ộng trong
nhà trường; - Lựa chọn, xác ịnh phương pháp tổ chức
hoạt ộng giáo dục, dạy học; - Lựa chọn phương pháp
kiểm tra, ánh giá kết quả học tập của HS.
3) Thực hiện CTGDNT tổ chức các hoạt ộng
dạy
của việc phát triển CTGDNT ạt 2,36 iểm,
nghĩa vấn này rất ược chú trọng. Ngoài ra, rất
nhiều ý kiến thể hiện tinh thần quyết tâm, ồng thuận
ủng hộ cao ối với ịnh hướng phát triển CTGDNT
trong chương trình giáo dục phổ thông mới ( iểm trung
bình
X 1,85). Thông qua trao ổi trực tiếp với hiệu trưởng
của các trường phổ thông, tham khảo ý kiến của lãnh
ạo, cán bộ, chuyên viên các phòng GD-ĐT, chúng tôi
nhận thấy, lãnh ạo các quan quản giáo dục các
cấp rất chú trọng ến công tác phát triển CTGDNT phù
hợp với iều kiện cụ thể của từng trường. Tuy nhiên,
kết quả khảo sát cũng cho thấy những khó khăn, thách
thức trong quá trình triển khai hoạt ộng này. Cụ thể,
GV còn hạn chế trong việc xác ịnh mục tiêu bài dạy (
X 1,95), xác ịnh các năng lực cần hình thành cho HS
( X 1,89), khả năng iều chỉnh nội dung bài dạy ( X
2,09 ) xây dựng kế hoạch bài dạy phù hợp với
CTGDNT
( X 1,45 ). Cụ thể: GV môn Toán gặp khó khăn trong
việc xác ịnh mục tiêu phát triển năng lực toán học và
các mức ạt ược; xây dựng các chủ tích hợp liên
môn với các môn học khác như Hóa học, Sinh học,
Vật lí; thiết kế hoạt ộng trải nghiệm trong ngoài lớp
học,... Hoạt ộng phát triển chương trình của các tổ
chuyên môn chưa ược ánh giá cao ( X 1,84) và khả
năng xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân hóa người
và học theo kế hoạch ã ược thẩm ịnh. Hoạt ộng này
22
1
Phân tích
b
nh
2
Xây dự
ng
chương
trình
3
Th
c hi
n
chương
trình
4
Đánh giá
chương
trình
học còn hạn chế (
X
1,52 ). Cụ thể, nhiều tổ chuyên
môn chưa áp dụng nghiên cứu bài học trong sinh
hoạt của tổ, hoạt ộng dự giờ ồng nghiệp chưa thường
xuyên, chưa chú ý dạy học cá nhân hóa trong lớp
học, ặc biệt là các trường ở vùng sâu, vùng xa, vùng
nông thôn có trình ộ nhận thức của HS trong lớp học
không ồng ều. Ngoài ra, qua khảo sát bằng phiếu hỏi
ối với cán bộ quản lí giáo dục, chúng tôi nhận thấy
việc xây dựng kế hoạch dạy học theo CTGDNT chưa
ược hiệu trưởng các trường quan tâm ầy ủ, chủ yếu
vẫn thể hiện là kế hoạch giáo dục của năm học. Đặc
biệt, một số bản kế hoạch giáo dục của các tổ chuyên
môn chưa thể hiện ược nét riêng của CTGDNT.
Chúng tôi ã tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng ến quy
trình phát triển CTGDNT và kết quả thu ược như sau
(xem bảng 1):
Bảng 1. CÆc yếu tố ảnh hưởng ến quy tr nh phÆt
triển
CTGDNT
Kết quả bảng 1 cho thấy, ội ngũ cán bộ quản
GV còn tâm ngại ổi mới, chưa hiểu rõ ý tưởng
của chương trình giáo dục phổ thông mới nhằm tạo
iều kiện cho GV chủ ộng, phát huy khả năng sáng tạo
trong phát triển chương trình. Việc xây dựng phân
phối chương trình vẫn còn cứng nhắc, chưa linh hoạt
cho phù hợp với ối tượng HS. Ngoài ra, việc phát triển
CTGDNT vẫn bộc lộ một số hạn chế như: Bồi dưỡng
nhận thức năng phát triển CTGDNT cho GV còn
mang tính hình thức; GV thực hiện phát triển
CTGDNT chưa bám sát thực tiễn; Năng lực phát triển
CTGDNT của một số GV còn hạn chế; Chưa quy
trình quản lí phát triển CTGDNT; Chưa xây dựng ược
các tiêu chí ánh giá
CTGDNT; tưởng ngại thay ổi của GV, thiếu
chuyên
gia tư vấn có kinh nghiệ ề phát tri Thông
qua trao ổi với cán bộ quản lí giáo dục và các chuyên
gia, chúng tôi ã xác ịnh ược các yếu tố “kích thích”
dẫn tới sự phát triển CTGDNT là: 1) Các ưu tiên của
quốc gia có thể liên quan tới yêu cầu phát triển KT-
XH (dân chủ hóa, tăng cường phân cấp); 2) Những
thay ổi, bổ sung chương trình quốc gia theo yêu cầu
phát triển của nhà trường và ịa phương; 3) Mong
muốn thể hiện yêu cầu, nguồn lực, môi trường ặc
trưng của ịa phương và phản ánh giá trị nhà trường
hay cộng ồng trong chương trình; 4) Sứ mạng, triết
giáo dục của nhà trường; 5) Các công nghệ mới,
thành tựu mới về khoa học giáo dục.
2.3. Định hướng phÆt triển chương trình giáo dục
nhà trường
Trong bối cảnh ang thí iểm thực hiện phát triển
CTGDNT một số trường phổ thông, chúng tôi xuất
một số ịnh hướng phát triển chương trình như sau:
Thứ nhất, rà soát nội dung chương trình, sách giáo
khoa hiện hành ể loại bỏ những thông tin cũ, lạc hậu
bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp.
Xác ịnh những nội dung kiến thức trùng nhau trong
mỗi môn học giữa các môn học; iều chỉnh các
dụ, tình huống, bài tập, câu hỏi trong sách giáo khoa
không phù hợp với mục tiêu giáo dục của nhà trường
hoặc không phù hợp trình nhận thức của HS; sắp
xếp lại hệ thống kiến thức cho logic hơn, ảm bảo khả
năng tích hợp kiến thức của nhiều môn học trong quá
trình dạy học.
Thứ hai, cấu trúc, sắp xếp lại nội dung của một số
bài học thành các chủ ề hoặc hoạt ộng giáo dục, hoạt
ộng trải nghiệm; xây dựng kế hoạch dạy học, phân
phối lại chương trình mới của từng môn học sao cho
phù hợp với ối tượng HS iều kiện thực tế của nhà
trường.
Thứ ba, xây dựng các chủ ề tích hợp liên môn bao
gồm các nội dung dạy học gần giống nhau, liên
quan chặt chẽ với nhau. Chủ ề liên môn có thể là chủ
thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, STEM hoặc lĩnh
vực khoa học hội nhân văn, STEAM, từ ó ưa
các chủ y vào từng môn học hoặc các hoạt ộng
trải nghiệm. Chủ liên môn với nội dung giáo dục liên
quan ến các vấn ề thời sự của ịa phương; ví dụ: giáo
dục bảo vệ môi trường (nguồn nước, không khí); biến
ổi khí hậu phòng chống thiên tai; phát triển bền
vững môi trường sống; sử dụng nguồn năng lượng
sạch; phát triển nền nông nghiệp xanh,... Các chủ
TT
Các yếu tố ảnh hưởng ến
quy trình phát triển
CTGDNT
X
1
Phân tích bối cảnh nhà trường
phổ thông
1,89
2
Xác ịnh mục tiêu của CTGDNT
1,90
3
Thiết kế chuẩn ầu ra của
CTGDNT
1,95
4
Lựa chọn nội dung giáo dục
thiết kế CTGDNT
2,09
5
Thẩm ịnh chất lượng và tính hiệu
quả của CTGDNT
2,15
6
Triển khai các hoạt ộng thực
hiện
CTGDNT
2,05
7
Đánh giá kết quả thực hiện
CTGDNT
1,92
liên môn cần ược bổ sung vào kế hoạch dạy học
hoạt ộng giáo dục của nhà trường.
Thứ tư, xây dựng các chuyên ề học tập và tổ chức
các hoạt ộng trải nghiệm thực tế phù hợp với sứ mệnh,
mục tiêu giáo dục ịnh hướng phát triển năng lực
của HS, tập trung vào phát triển một số năng lực cốt
lõi (gồm
m v n CTGDNT; Qu n
lí sách giáo khoa chưa thống nhất; Nguồn kinh phí ầu cả năng lực chung và năng lực chuyên biệt).
tư cho cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học còn thiếu.
(Xem tiếp trang 7)
23
10/2019, tr 2-7
nghiêm khắc với chính bản thân, chống tự kiêu, tự
mãn. Bên cạnh ó, SV cũng cần rèn luyện tinh thần cần
cù, sáng tạo có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
Trong quan hệ với mọi người, SV cần có thái ộ, hành
vi ứng xử úng mực, khiêm nhường; phải lòng nhân
ái, ức bao dung, vị tha, biết quan tâm và giúp ỡ người
khác. Ngoài ra, mỗi SV còn phải rèn luyện tính kiên
trì, nhẫn nại, trung thực học tập, say mê trong nghiên
cứu khoa học; không ngừng trau dồi ạo ức, tác phong,
thực hành lối sống văn minh, tiến bộ.
3. Kết luận
Đối với thế hệ trẻ Việt Nam nói chung ội ngũ
SV trong các trường ại học nói riêng, cùng với việc
học tập tốt các môn khoa học Mác - Lênin, học tập tư
tưởng HChí Minh chính nhiệm vụ quan trọng
trang bị cho mình thế giới quan khoa học nhân sinh
quan cách mạng, giúp cho việc học tập trong nhà
trường ạt ược kết quả cao; ồng thời, chuẩn bị hành
trang cần thiết cho cuộc ời lao ộng và học tập không
ngừng, cống hiến ược nhiều hơn cho sự nghiệp cách
mạng của Đảng, của dân tộc.
(Nghiên cứu này ược tài trợ từ nguồn kinh phí
Khoa học công nghệ của Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội 2 cho ề tài mã số: C.2018.39).
Tài liệu tham khảo
[8] Ban thư Trung ương Đảng (2011). Hồ Chí
Minh toàn tập, tập 6. NXB Chính trị Quốc gia -
Sự thật.
[9] Ban thư Trung ương Đảng (2011). Hồ Chí
Minh toàn tập, tập 5. NXB Chính trị Quốc gia -
Sự thật.
[10] Ban thư Trung ương Đảng (2011). Hồ Chí
Minh toàn tập, tập 10. NXB Chính trị Quốc gia -
Sự thật. [11] Lê Thị Hường - Thị Bích Thủy
(2018). Thực trạng và một số giải pháp vận dụng
phương pháp dạy học giải quyết tình huống
vấn trong giảng dạy các môn luận chính trị
Đại học Thái Nguyên hiện nay. Tạp chí Giáo
dục, số 444, tr 55-58.
[12] Hoàng Anh (2013). ởng Hồ Chí Minh về
giáo dục vận dụng vào ào tạo ại học hiện nay.
NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật.
[13] Thị Huệ - Đinh Thị Hạnh (2017). Các yếu tố
ảnh hưởng ến hứng thú trong việc học môn
tưởng Hồ Chí Minh của sinh viên Trường Đại
học iều dưỡng Nam Định. Tạp chí Giáo dục, số
ặc biệt tháng 7, tr 266-270.
[14] Nguyễn Thị Thanh Tùng - Lê Thị Lan Hương -
Thị Hường (2018). Thực trạng giải pháp
nâng cao chất lượng tự học môn tưởng H
Chí Minh cho sinh viên Trường Đại học phạm
Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, số 438, tr 60-64.
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH
HƯỚNG...
(Tiếp theo trang 23)
3. Kết luận
Mỗi trường có thể iều chỉnh thời gian quy ịnh cho
mỗi môn học, hoạt ộng giáo dục phù hợp với ặc iểm
của ịa phương, trình nhận thức của HS iều kiện
của nhà trường, từ ó xây dựng CTGDNT. Kế hoạch
này cần thể hiện ược các hoạt ộng sáng tạo, hoạt ộng
ngoại khóa, nghiên cứu khoa học của HS,… Ngoài ra,
cần iều chỉnh cấu trúc nội dung dạy học các môn học,
hoạt ộng giáo dục trên sma trận phát triển năng
lực chung và năng lực chuyên biệt, giữa năng lực với
môn học, giữa các môn học và hoạt ộng giáo dục. Để
làm ược iều này, nhà trường cần tổ chức các nhóm, tổ
chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra - ánh giá kết
quả học tập của HS, xây dựng các ngân hàng câu hỏi,
bài tập cho các môn học, hoạt ộng giáo dục theo
hướng phát triển năng lực HS. Đồng thời, tổ chức trao
ổi, chia sẻ kinh nghiệm trong nhà trường phát triển
chương trình, phương pháp dạy học, giáo dục; ặc biệt
là lấy nghiên cứu bài học là hoạt ộng thường xuyên ể
phát triển nghề nghiệp. Phát triển nguồn tài liệu
hướng dẫn dạy học, giáo dục các chuyên ề, hoạt ộng
giáo dục tự chọn dựa trên nhu cầu, ặc iểm ịa phương.
Do ó, thể nói trong quá trình xây dựng, thực hiện
CTGDNT, GV không chỉ vai trò quyết ịnh ến sự
thành công của chương trình, còn tự phát triển
nghề nghiệp một cách thường xuyên, liên tục. Chuỗi
tác ộng qua lại này còn nhằm phát huy tính tự chủ
sáng tạo, a dạng hóa chương trình giáo dục thích ứng
với bối cảnh cụ thể của từng nhà trường.
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Hữu Châu (2005). Những vấn bản
về chương trình quá trình dạy học. NXB Giáo
dục.
[2] Nguyễn Đức Chính (2015). Phát triển chương
trình giáo dục. NXB Giáo dục Việt Nam. [3]
Nguyễn Văn Khôi (2011). Phát triển chương
trình giáo dục. NXB Đại học Sư phạm.
[4] Peter F. Oliva (2006). Xây dựng chương trình học
(Nguyễn Kim Dung dịch). NXB Giáo dục. [5] B
GD-ĐT (2013). Hướng dẫn 791/HD-BGĐT thí iểm
phát triển Chương trình giáo dục nhà trường phổ
thông.
[6] Nguyễn Bích Hiền (2015). Phát triển
CTGDNT phổ thông. NXB Giáo dục Việt Nam.
[7] Nguyễn Lộc - Đào Thái Lai - Nguyễn Thị Hồng
Vân (2012). Kinh nghiệm quốc tế về phát triển
chương trình giáo dục phổ thông. NXB Giáo dục
Việt Nam.
7

Preview text:

THỰC TRẠNG V MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG PH`T TRIỂN
CHƯƠNG TR NH GI`O DỤC NHÀ TRƯỜNG
Đặng Công Vĩnh - Trường Trung học phổ thông Thái Phiên, TP. Đà Nẵng
Nguyễn Danh Nam, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Ngày nhận bài: 20/9/2019; ngày chỉnh sửa: 09/10/2019; ngày duyệt ăng: 18/10/2019.
Abstract: The article presents the scientific basis for developing school educational
curriculum, the process of curriculum development and some orientations for implementing
school curriculum. The results of the research have shown that educational managers and
teachers are aware of the role on developing school curriculum in accordance with regional
conditions, awareness levels and competencies of students. The article also shows the
appropriateness of the curriculum development process in the context of the current reform
of general education curriculum. Keywords: Curriculum, school curriculum, educational innovation.
2.1. Chương trình giáo dục nhà trường 1. Mở ầu
Chương trình gồm 04 thành tố cơ bản, ó là: 1)
Một trong những “rào cản” khi triển khai chương Mục tiêu giáo dục; 2) Nội dung chương trình; 3)
trình và sách giáo khoa mới là nhiều giáo viên (GV) Chiến lược và phương pháp dạy học; 4) Hệ thống ánh
lệ thuộc vào sách giáo khoa, chưa chủ ộng phát triển giá kết quả học tập. CTGDNT là sự cụ thể hóa chương
nội dung dạy học cho phù hợp với ặc iểm ịa phương trình quốc gia và chương trình ịa phương cho phù hợp
và khả năng nhận thức của học sinh (HS). Nhiều GV với sứ mệnh, mục tiêu chiến lược và iều kiện của từng
còn chưa nhận thức ầy ủ về dạy học theo ịnh hướng trường [4]. Điều ó có nghĩa là trên cơ sở ảm bảo yêu
phát triển năng lực HS, chưa phát huy khả năng sáng cầu chung của chương trình giáo dục quốc gia, nhà
tạo trong việc lựa chọn nội dung và thiết kế các hoạt trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác ịnh cách
ộng dạy học trên lớp học [1], [2]. Một trong những thức thực hiện phản ánh ặc trưng và phù hợp với thực
mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông là tiễn nhà trường nhằm áp ứng yêu cầu phát triển năng
nhằm giúp HS phát triển tiềm năng cá nhân, hình lực HS, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
thành tính cách và thói quen; phát triển hài hòa về thể
Phát triển CTGDNT ược quan tâm nghiên cứu ở
chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, Hoa Kỳ, Canada, Anh, Israel, Australia, New
có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt ời; có Zealand,… từ những năm 90 của thế kỉ XX và ở Hồng
những phẩm chất tốt ẹp và các năng lực cần thiết ể trở Kông, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài
thành người công dân có trách nhiệm, người lao ộng Loan,… từ những năm
cần cù, có tri thức và sáng tạo [3]. Do ó, GV cần hiểu 2000. Phát triển CTGDNT một mặt nhằm thực hiện
rõ mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông, các sự phân cấp trong phát triển chương trình giáo dục và
năng lực (năng lực chung và năng lực chuyên biệt) tăng cường tính dân chủ trong quản lí hệ thống giáo
cần phát triển cho HS thông qua các môn học và hoạt dục; mặt khác, tạo iều kiện ể các nhà trường, trên cơ ộng giáo dục.
sở phân tích chương trình giáo dục quốc gia, hoạch
Để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới ịnh, thiết kế các chương trình, kế hoạch dạy học cụ
phù hợp với ặc iểm vùng miền, sứ mệnh và mục tiêu thể, phù hợp, nâng cao trách nhiệm của nhà trường ối
giáo dục, mỗi trường học cần xây dựng kế hoạch và với nhu cầu và lợi ích của giáo dục nói chung, phục
phát triển chương trình giáo dục nhà trường vụ có hiệu quả lợi ích của cộng ồng và xã hội. Phát
(CTGDNT) [4]. Điều này òi hỏi ội ngũ cán bộ quản lí triển CTGDNT là quá trình liên tục (bao gồm cả ánh
và GV cần ược bồi dưỡng năng lực phát triển giá, iều chỉnh) do ội ngũ cán bộ quản lí và GV của nhà
CTGDNT, kĩ năng phân tích bối cảnh nhà trường, xây trường thực hiện với sự tham gia tư vấn, góp ý của
dựng các chủ ề dạy học liên môn, hoạt ộng trải các ối tượng liên quan (phụ huynh, HS, cựu HS, cộng
nghiệm áp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường và ồng ịa phương, chuyên gia giáo dục,…), với sự hướng
phù hợp với trình ộ nhận thức của HS. 2. Nội dung dẫn của cơ quan quản lí giáo dục ịa phương [5]. nghiên cứu
CTGDNT ược thể hiện thông qua hệ thống văn bản
của trường, tổ chuyên môn (kèm theo ó là các kế
hoạch về cơ sở vật chất, tài chính, ội ngũ, bồi dưỡng
phát triển ội ngũ,…), ồng thời ược cụ thể hóa trong kế
hoạch dạy học của từng GV [1], [6]. Ở một số nước,
CTGDNT gồm các yếu tố như: Tuyên bố về sứ mệnh 21
Email: danhnam.nguyen@dhsptn.edu.vn
nhà trường và kì vọng mà HS sau khi tốt nghiệp có
thể ạt ược; Đặc iểm nhà trường (cơ sở vật chất, thế
mạnh, thương hiệu, uy tín,…); Mục tiêu của chương
trình, kế hoạch giáo dục, thời khóa biểu và phương
pháp ánh giá kết quả giáo dục. Như vậy, có thể ưa ra
sơ ồ quy trình phát triển CTGDNT trên cơ sở thực
hiện và vận dụng sáng tạo chương trình quốc gia như sau:
cần ược tổ chức, quản lí chặt chẽ theo hướng giao
quyền tự chủ về hoạt ộng dạy cho GV, hoạt ộng học
cho HS nhằm phát huy tối a tiềm năng của người học,
khả năng sáng tạo trong hoạt ộng dạy và học.
khai ngay từ ầu, liên tục, theo từng bước khi
triển khai kế hoạch thực hiện chương trình
với sự tham gia của tất cả các bên liên quan
nhằm ảm bảo chất lượng của CTGDNT.
2.2. Thực trạng phát triển chương trình giáo dục nhà trường
Để tìm hiểu về thực trạng phát triển
CTGDNT, chúng tôi ã tiến hành phát phiếu
iều tra lấy ý kiến của hơn 800 cán bộ quản lí,
chuyên gia và GV các trường phổ thông trên
ịa bàn các tỉnh, thành phố như Đà Nẵng,
Đồng Nai, Đắc Nông, Hà Nội và Thái
Nguyên. Các câu hỏi ược mã hóa bởi các iểm
số theo các mức ộ sau: Tốt (3 iểm), Bình
thường (2 iểm), Chưa tốt (1 iểm). Kết quả
khảo sát cho thấy, nhận thức của cán bộ quản
lí và GV về tầm quan trọng
4) Đánh giá, iều chỉnh và hoàn thiện CTGDNT
nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng chương trình. 1 Phân tích b ố i c ả nh 4 2 Đánh giá Xây dự ng chương chương trình trình 3 Th ự c hi ệ n chương trình
Hoạt ộng ánh giá chương trình cần ược triển
1) Phân tích bối cảnh: Phân tích các yếu tố
của việc phát triển CTGDNT ạt 2,36 iểm, có
trong và ngoài trường ể xác ịnh mục tiêu, cấu trúc, nghĩa là vấn ề này rất ược chú trọng. Ngoài ra, rất
nội dung và tổ chức triển khai phát triển CTGDNT. nhiều ý kiến thể hiện tinh thần quyết tâm, ồng thuận
Các yếu tố bên trong gồm: Đội ngũ GV (số lượng và và ủng hộ cao ối với ịnh hướng phát triển CTGDNT
chất lượng); Đặc iểm của người học (học lực và trong chương trình giáo dục phổ thông mới ( iểm trung
phẩm chất); Cơ sở vật chất và nguồn lực hỗ trợ hoạt bình
ộng giáo dục; Năng lực quản lí và quản trị nhà
trường. Các yếu tố bên ngoài gồm: chủ trương, ường X1,85). Thông qua trao ổi trực tiếp với hiệu trưởng
lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về của các trường phổ thông, tham khảo ý kiến của lãnh
giáo dục; hiện trạng phát triển KT-XH và khoa học ạo, cán bộ, chuyên viên các phòng GD-ĐT, chúng tôi
giáo dục; ặc iểm kinh tế, văn hóa, xã hội, vùng miền, nhận thấy, lãnh ạo các cơ quan quản lí giáo dục các ịa phương.
cấp rất chú trọng ến công tác phát triển CTGDNT phù
2) Thiết kế CTGDNT gồm những hoạt ộng: - hợp với iều kiện cụ thể của từng trường. Tuy nhiên,
Xác ịnh mục tiêu CTGDNT, nghĩa là xác ịnh hoạt kết quả khảo sát cũng cho thấy những khó khăn, thách
ộng giáo dục cần trang bị cho HS những kiến thức, thức trong quá trình triển khai hoạt ộng này. Cụ thể,
kĩ năng và phẩm chất ể áp ứng yêu cầu phát triển GV còn hạn chế trong việc xác ịnh mục tiêu bài dạy (
nguồn nhân lực; - Thiết kế chuẩn ầu ra của chương
trình hay là sự cụ thể hóa mục tiêu của chương trình X 1,95), xác ịnh các năng lực cần hình thành cho HS
và là căn cứ ể ánh giá chất lượng/năng lực của HS ( X 1,89), khả năng iều chỉnh nội dung bài dạy ( X
sau khi hoàn thành chương trình. Chuẩn ầu ra ược 2,09 ) và xây dựng kế hoạch bài dạy phù hợp với
xây dựng theo thang nhận thức của Bloom (bậc 1: CTGDNT
nhớ; bậc 2: hiểu và áp dụng; bậc 3: lập luận sáng tạo);
- Xác ịnh, tổ chức nội dung học tập, hoạt ộng dựa ( X 1,45 ). Cụ thể: GV môn Toán gặp khó khăn trong
vào mục tiêu và chuẩn ầu ra của chương trình, từ ó việc xác ịnh mục tiêu phát triển năng lực toán học và
lập kế hoạch triển khai các môn học, hoạt ộng trong các mức ộ ạt ược; xây dựng các chủ ề tích hợp liên
nhà trường; - Lựa chọn, xác ịnh phương pháp tổ chức môn với các môn học khác như Hóa học, Sinh học,
hoạt ộng giáo dục, dạy học; - Lựa chọn phương pháp Vật lí; thiết kế hoạt ộng trải nghiệm trong và ngoài lớp
và học theo kế hoạch ã ược thẩm ịnh. Hoạt ộng này 22
kiểm tra, ánh giá kết quả học tập của HS.
học,... Hoạt ộng phát triển chương trình của các tổ
3) Thực hiện CTGDNT là tổ chức các hoạt ộng dạy
chuyên môn chưa ược ánh giá cao ( X 1,84) và khả
năng xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân hóa người
trình quản lí phát triển CTGDNT; Chưa xây dựng ược
học còn hạn chế ( X 1,52 ). Cụ thể, nhiều tổ chuyên các tiêu chí ánh giá
môn chưa áp dụng nghiên cứu bài học trong sinh
CTGDNT; Tư tưởng ngại thay ổi của GV, thiếu
hoạt của tổ, hoạt ộng dự giờ ồng nghiệp chưa thường chuyên
xuyên, chưa chú ý dạy học cá nhân hóa trong lớp
gia tư vấn có kinh nghiệ ề phát triể ả Thông
học, ặc biệt là các trường ở vùng sâu, vùng xa, vùng
nông thôn có trình ộ nhận thức của HS trong lớp học qua trao ổi với cán bộ quản lí giáo dục và các chuyên
không ồng ều. Ngoài ra, qua khảo sát bằng phiếu hỏi gia, chúng tôi ã xác ịnh ược các yếu tố “kích thích”
ối với cán bộ quản lí giáo dục, chúng tôi nhận thấy
dẫn tới sự phát triển CTGDNT là: 1) Các ưu tiên của
việc xây dựng kế hoạch dạy học theo CTGDNT chưa quốc gia có thể liên quan tới yêu cầu phát triển KT-
XH (dân chủ hóa, tăng cường phân cấp); 2) Những
ược hiệu trưởng các trường quan tâm ầy ủ, chủ yếu
thay ổi, bổ sung chương trình quốc gia theo yêu cầu
vẫn thể hiện là kế hoạch giáo dục của năm học. Đặc phát triển của nhà trường và ịa phương; 3) Mong
biệt, một số bản kế hoạch giáo dục của các tổ chuyên muốn thể hiện yêu cầu, nguồn lực, môi trường ặc
môn chưa thể hiện ược nét riêng của CTGDNT.
Chúng tôi ã tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng ến quy
trưng của ịa phương và phản ánh giá trị nhà trường
trình phát triển CTGDNT và kết quả thu ược như sau hay cộng ồng trong chương trình; 4) Sứ mạng, triết lí (xem bảng 1):
giáo dục của nhà trường; 5) Các công nghệ mới,
thành tựu mới về khoa học giáo dục.
Bảng 1. CÆc yếu tố ảnh hưởng ến quy tr nh phÆt
2.3. Định hướng phÆt triển chương trình giáo dục triển nhà trường CTGDNT
Trong bối cảnh ang thí iểm thực hiện phát triển
Các yếu tố ảnh hưởng ến
CTGDNT ở một số trường phổ thông, chúng tôi ề xuất TT quy trình phát triển
một số ịnh hướng phát triển chương trình như sau: CTGDNT X
Thứ nhất, rà soát nội dung chương trình, sách giáo
Phân tích bối cảnh nhà trường
khoa hiện hành ể loại bỏ những thông tin cũ, lạc hậu 1 1,89 phổ thông
và bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp.
Xác ịnh những nội dung kiến thức trùng nhau trong
2 Xác ịnh mục tiêu của CTGDNT 1,90
mỗi môn học và giữa các môn học; iều chỉnh các ví
Thiết kế chuẩn ầu ra của
dụ, tình huống, bài tập, câu hỏi trong sách giáo khoa 3 1,95 CTGDNT
không phù hợp với mục tiêu giáo dục của nhà trường
Lựa chọn nội dung giáo dục và
hoặc không phù hợp trình ộ nhận thức của HS; sắp 4 2,09 thiết kế CTGDNT
xếp lại hệ thống kiến thức cho logic hơn, ảm bảo khả
năng tích hợp kiến thức của nhiều môn học trong quá
Thẩm ịnh chất lượng và tính hiệu 5 2,15 trình dạy học. quả của CTGDNT
Thứ hai, cấu trúc, sắp xếp lại nội dung của một số
Triển khai các hoạt ộng thực
bài học thành các chủ ề hoặc hoạt ộng giáo dục, hoạt 6 hiện 2,05
ộng trải nghiệm; xây dựng kế hoạch dạy học, phân CTGDNT
phối lại chương trình mới của từng môn học sao cho
Đánh giá kết quả thực hiện
phù hợp với ối tượng HS và iều kiện thực tế của nhà 7 1,92 CTGDNT trường.
Kết quả ở bảng 1 cho thấy, ội ngũ cán bộ quản lí
Thứ ba, xây dựng các chủ ề tích hợp liên môn bao
và GV còn có tâm lí ngại ổi mới, chưa hiểu rõ ý tưởng gồm các nội dung dạy học gần giống nhau, có liên
của chương trình giáo dục phổ thông mới nhằm tạo quan chặt chẽ với nhau. Chủ ề liên môn có thể là chủ
iều kiện cho GV chủ ộng, phát huy khả năng sáng tạo ề thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, STEM hoặc lĩnh
trong phát triển chương trình. Việc xây dựng phân vực khoa học xã hội và nhân văn, STEAM, từ ó ưa
phối chương trình vẫn còn cứng nhắc, chưa linh hoạt các chủ ề này vào từng môn học hoặc các hoạt ộng
cho phù hợp với ối tượng HS. Ngoài ra, việc phát triển trải nghiệm. Chủ ề liên môn với nội dung giáo dục liên
CTGDNT vẫn bộc lộ một số hạn chế như: Bồi dưỡng quan ến các vấn ề thời sự của ịa phương; ví dụ: giáo
nhận thức và kĩ năng phát triển CTGDNT cho GV còn dục bảo vệ môi trường (nguồn nước, không khí); biến
mang tính hình thức; GV thực hiện phát triển ổi khí hậu và phòng chống thiên tai; phát triển bền
CTGDNT chưa bám sát thực tiễn; Năng lực phát triển vững môi trường sống; sử dụng nguồn năng lượng
CTGDNT của một số GV còn hạn chế; Chưa có quy sạch; phát triển nền nông nghiệp xanh,... Các chủ ề
liên môn cần ược bổ sung vào kế hoạch dạy học và mục tiêu giáo dục và ịnh hướng phát triển năng lực
hoạt ộng giáo dục của nhà trường.
của HS, tập trung vào phát triển một số năng lực cốt
Thứ tư, xây dựng các chuyên ề học tập và tổ chức lõi (gồm
các hoạt ộng trải nghiệm thực tế phù hợp với sứ mệnh, m v n CTGDNT; Qu n
lí sách giáo khoa chưa thống nhất; Nguồn kinh phí ầu cả năng lực chung và năng lực chuyên biệt).
tư cho cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học còn thiếu. (Xem tiếp trang 7) 23 10/2019, tr 2-7
Chí Minh cho sinh viên Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội.
Tạp chí Giáo dục, số 438, tr 60-64.
nghiêm khắc với chính bản thân, chống tự kiêu, tự
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH
mãn. Bên cạnh ó, SV cũng cần rèn luyện tinh thần cần HƯỚNG...
cù, sáng tạo ể có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
(Tiếp theo trang 23)
Trong quan hệ với mọi người, SV cần có thái ộ, hành
vi ứng xử úng mực, khiêm nhường; phải có lòng nhân
ái, ức bao dung, vị tha, biết quan tâm và giúp ỡ người 3. Kết luận
khác. Ngoài ra, mỗi SV còn phải rèn luyện tính kiên
Mỗi trường có thể iều chỉnh thời gian quy ịnh cho
trì, nhẫn nại, trung thực học tập, say mê trong nghiên mỗi môn học, hoạt ộng giáo dục phù hợp với ặc iểm
cứu khoa học; không ngừng trau dồi ạo ức, tác phong, của ịa phương, trình ộ nhận thức của HS và iều kiện
thực hành lối sống văn minh, tiến bộ.
của nhà trường, từ ó xây dựng CTGDNT. Kế hoạch 3. Kết luận
này cần thể hiện ược các hoạt ộng sáng tạo, hoạt ộng
Đối với thế hệ trẻ Việt Nam nói chung và ội ngũ ngoại khóa, nghiên cứu khoa học của HS,… Ngoài ra,
SV trong các trường ại học nói riêng, cùng với việc cần iều chỉnh cấu trúc nội dung dạy học các môn học,
học tập tốt các môn khoa học Mác - Lênin, học tập tư hoạt ộng giáo dục trên cơ sở ma trận phát triển năng
tưởng Hồ Chí Minh chính là nhiệm vụ quan trọng ể lực chung và năng lực chuyên biệt, giữa năng lực với
trang bị cho mình thế giới quan khoa học và nhân sinh môn học, giữa các môn học và hoạt ộng giáo dục. Để
quan cách mạng, giúp cho việc học tập trong nhà làm ược iều này, nhà trường cần tổ chức các nhóm, tổ
trường ạt ược kết quả cao; ồng thời, chuẩn bị hành chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra - ánh giá kết
trang cần thiết cho cuộc ời lao ộng và học tập không quả học tập của HS, xây dựng các ngân hàng câu hỏi,
ngừng, cống hiến ược nhiều hơn cho sự nghiệp cách bài tập cho các môn học, hoạt ộng giáo dục theo
mạng của Đảng, của dân tộc.
hướng phát triển năng lực HS. Đồng thời, tổ chức trao
(Nghiên cứu này ược tài trợ từ nguồn kinh phí ổi, chia sẻ kinh nghiệm trong nhà trường và phát triển
chương trình, phương pháp dạy học, giáo dục; ặc biệt
Khoa học công nghệ của Trường Đại học Sư phạm là lấy nghiên cứu bài học là hoạt ộng thường xuyên ể
Hà Nội 2 cho ề tài mã số: C.2018.39).
phát triển nghề nghiệp. Phát triển nguồn tài liệu
hướng dẫn dạy học, giáo dục các chuyên ề, hoạt ộng
Tài liệu tham khảo
giáo dục tự chọn dựa trên nhu cầu, ặc iểm ịa phương.
[8] Ban Bí thư Trung ương Đảng (2011). Hồ Chí Do ó, có thể nói trong quá trình xây dựng, thực hiện
Minh toàn tập, tập 6. NXB Chính trị Quốc gia - CTGDNT, GV không chỉ có vai trò quyết ịnh ến sự Sự thật.
thành công của chương trình, mà còn tự phát triển
[9] Ban Bí thư Trung ương Đảng (2011). Hồ Chí nghề nghiệp một cách thường xuyên, liên tục. Chuỗi
Minh toàn tập, tập 5. NXB Chính trị Quốc gia - tác ộng qua lại này còn nhằm phát huy tính tự chủ Sự thật.
sáng tạo, a dạng hóa chương trình giáo dục thích ứng
[10] Ban Bí thư Trung ương Đảng (2011). Hồ Chí với bối cảnh cụ thể của từng nhà trường.
Minh toàn tập, tập 10. NXB Chính trị Quốc gia -
Sự thật. [11] Lê Thị Hường - Lê Thị Bích Thủy Tài liệu tham khảo
(2018). Thực trạng và một số giải pháp vận dụng [1] Nguyễn Hữu Châu (2005). Những vấn bản
phương pháp dạy học giải quyết tình huống có
về chương trình quá trình dạy học. NXB Giáo
vấn ề trong giảng dạy các môn Lí luận chính trị dục.
ở Đại học Thái Nguyên hiện nay. Tạp chí Giáo [2] Nguyễn Đức Chính (2015). Phát triển chương dục, số 444, tr 55-58.
trình giáo dục. NXB Giáo dục Việt Nam. [3]
[12] Hoàng Anh (2013). Tư tưởng Hồ Chí Minh về
Nguyễn Văn Khôi (2011). Phát triển chương
giáo dục và vận dụng vào ào tạo ại học hiện nay.
trình giáo dục. NXB Đại học Sư phạm.
NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật.
[4] Peter F. Oliva (2006). Xây dựng chương trình học
[13] Vũ Thị Huệ - Đinh Thị Hạnh (2017). Các yếu tố (Nguyễn Kim Dung dịch). NXB Giáo dục. [5] Bộ
ảnh hưởng ến hứng thú trong việc học môn Tư GD-ĐT (2013). Hướng dẫn 791/HD-BGĐT thí iểm
tưởng Hồ Chí Minh của sinh viên Trường Đại phát triển Chương trình giáo dục nhà trường phổ
học iều dưỡng Nam Định. Tạp chí Giáo dục, số thông.
ặc biệt tháng 7, tr 266-270.
[6] Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015). Phát triển
[14] Nguyễn Thị Thanh Tùng - Lê Thị Lan Hương -
CTGDNT phổ thông. NXB Giáo dục Việt Nam.
Lê Thị Hường (2018). Thực trạng và giải pháp [7] Nguyễn Lộc - Đào Thái Lai - Nguyễn Thị Hồng
nâng cao chất lượng tự học môn Tư tưởng Hồ
Vân (2012). Kinh nghiệm quốc tế về phát triển
chương trình giáo dục phổ thông. NXB Giáo dục Việt Nam. 7