



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI 4: THUỐC KHÁNG SINH
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được cơ chế tác dụng chung và phân loại thuốc kháng sinh.
2. Phân tích được đặc điểm dược động học, cơ chế và phổ tác dụng, tác dụng không mong
muốn, chỉ định, chống chỉ định của kháng sinh nhóm beta - lactam.
3. Phân tích được đặc điểm dược động học, cơ chế và phổ tác dụng, tác dụng không mong
muốn, chỉ định, chống chỉ định của kháng sinh nhóm aminosid, macrolid, lincosamid,
cyclin, phenicol và nhóm peptid.
4. Phân tích được đặc điểm dược động học, cơ chế và phổ tác dụng, tác dụng không mong
muốn, chỉ định, chống chỉ định của kháng sinh nhóm quinolon, 5-nitro-imidazol, sulfamid kháng khuẩn.
5. Trình bày được một số nguyên tắc chính trong sử dụng kháng sinh.
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa Kháng sinh là những chất do vi sinh vật tiết ra hoặc những chất hoá học bán
tổng hợp, tổng hợp, với nồng độ rất thấp có khả năng đặc hiệu kìm hãm sự phát triển hoặc diệt được vi sinh vật.
1.2. Phổ kháng khuẩn
Mỗi nhóm kháng sinh chỉ tác dụng trên một số chủng vi khuẩn nhất định gọi là phổ tác
dụng (phổ kháng khuẩn) và theo một cơ chế đặc hiệu.
1.3. Tác dụng trên vi khuẩn
Nhóm kháng sinh kìm khuẩn: có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Nhóm kháng sinh diệt khuẩn: huỷ hoại vĩnh viễn được vi khuẩn.
Trong cùng một kháng sinh hay một nhóm kháng sinh, tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn
phụ thuộc vào nồng độ.
Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) Tỷ lệ =
Nồng độ kìm khuẩn tối thiểu (MIC)
Nếu tỷ lệ 4 là kháng sinh kìm khuẩn, tỷ lệ ~ 1 là kháng sinh diệt khuẩn. lOMoAR cPSD| 39651089
1.4. Cơ chế tác dụng chung
Hình 1. Cơ chế tác dụng của các nhóm kháng sinh chính 1.5. Phân loại
* Dựa vào cấu trúc hoá học, có các nhóm kháng sinh chính sau:
- Nhóm - lactam: gồm các penicilin, các cephalosporin và các beta lactam khác.
- Nhóm aminosid (aminoglycosid): streptomycin, gentamycin, kanamycin…
- Nhóm phenicol: chloramphenicol, thiamphenicol
- Nhóm cyclin: tetracyclin, doxycyclin…
- Nhóm macrolid: erythromycin, azithromycin, clarithromycin…
- Nhóm lincosamid: lincomycin, clindamycin - Nhóm rifamycin: rifampicin
- Nhóm peptid: vancomycin, daptomycin, polymycin….
- Kháng sinh tổng hợp gồm:
Nhóm quinolon: acid nalidixic và quinolon mới (ciprofloxacin, ofloxacin...)
Dẫn xuất 5- nitroimidazol: metronidazol, tinidazol, sernidazol…
Sulfamid kìm khuẩn: sulfaguanidin, sulfamethoxazol, sulfadoxin…
* Ngoài ra còn phân loại kháng sinh dựa vào cơ chế tác dụng, dựa vào độ nhạy trên vi khuẩn
(kìm khuẩn, diệt khuẩn), dựa vào phổ tác dụng (phổ rộng, phổ trung bình, phổ hẹp), dựa vào
dược động học/dược lực học (kháng sinh phụ thuộc nồng độ, kháng sinh phụ thuộc thời gian)... 2. NHÓM - LACTAM
Trong cấu trúc đều có vòng - lactam, vòng - lactam quyết định hoạt tính kháng sinh. lOMoAR cPSD| 39651089
Cơ chế tác dụng chung: Transpeptidase hay PBP (penicillin binding protein), enzym xúc
tác cho phản ứng tạo cầu nối peptid (nối các peptidoglycan với nhau) để tạo vách vi khuẩn,
thuốc gắn vào và tạo phức bền với transpeptidase làm cho vi khuẩn không tổng hợp được vách,
là kháng sinh diệt khuẩn.
Vách vi khuẩn Gram (+) có mạng lưới peptidoglycan dầy (50-100 phân tử) và nằm ngay
trên màng tế bào nên dễ bị tấn công, vách vi khuẩn Gram (-) dày 1- 2 phân tử, được che phủ
bởi lớp lipopolysaccharid như một hàng rào không thấm kháng sinh, muốn có tác dụng, kháng
sinh phải khuếch tán qua được ống dẫn porin của màng ngoài để cho tác dụng.
Do vách tế bào của động vật đa bào có cấu trúc khác vách vi khuẩn nên không chịu tác
động của - lactam. Tuy nhiên vòng - lactam rất dễ gây dị ứng.
Nhóm - lactam gồm: các penicillin, các cephalosporin, chất ức chế - lactamase và các - lactam khác.
Dựa vào cấu trúc hóa học, các - lactam được chia thành 4 nhóm:
- Cấu trúc penam: các penicilin và chất ức chế - lactamase
- Cấu trúc cephem: các cephalosporin
- Cấu trúc penem: imipenem, meropenem, doripenem, ertapenem… - Monobactam: aztreonam
2.1. Các penicillin (cấu trúc penam)
2.1.1. Penicillin phổ G
Penicilin G (benzyl penicilin)
* Phổ tác dụng: Tác dụng với
Cầu khuẩn Gram (+): liên cầu ( - tan huyết), phế cầu, tụ cầu (không tiết penicilinase).
Cầu khuẩn Gram (-): lậu cầu, màng não cầu...
Trực khuẩn Gram (+): than, subtilis, bạch hầu, uốn ván, clostridium, hoại thư sinh hơi.
Không tác dụng với trực khuẩn Gram (-) đường ruột.
Xoắn khuẩn, đặc biệt là xoắn khuẩn giang mai.
* Dược động học
Bị dịch vị phá huỷ nên không dùng đường uống, tiêm bắp nồng độ tối đa trong máu sau
15- 30 phút, giảm nhanh sau 4 giờ, nồng độ thuốc trong máu chỉ còn 1/100, sau 4- 6 giờ cần
tiêm một lần để duy trì nồng độ thuốc trong máu.
Gắn vào protein huyết tương 40- 60%, khó vào xương và não. Khi màng não bị viêm,
nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ bằng 1/10 ở huyết tương, vào được các mô khác, qua được rau thai và sữa mẹ. lOMoAR cPSD| 39651089
Chuyển hoá qua gan một phần, ở người bình thường t/2 khoảng 30- 60phút.
Thải chính qua thận, 30- 40% ở dạng còn hoạt tính và phần đã được chuyển hoá, thải 60-
90% trong 24giờ đầu. Probenecid làm giảm thải penicillin.
* Tác dụng không mong muốn và độc tính
Thuốc có tỷ lệ dị ứng cao (1- 10%): phản ứng từ rất nhẹ đến tử vong do choáng phản vệ,
có thể có dị ứng chéo với mọi - lactam và các cephalosporin.
Bệnh não cấp: có thể gặp sau truyền tĩnh mạch lượng lớn (trên 30triệu UI/ngày).
Chảy máu: gặp khi dùng trên 40 triệuUI/ngày (do làm giảm kết dính tiểu cầu). Loạn
khuẩn ruột khi dùng penicillin kéo dài.
* Áp dụng lâm sàng - Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (viêm phổi, viêm họng do liên cầu…), nhiễm khuẩn não,
màng não, viêm màng trong tim hoặc bệnh hoa liễu (giang mai, lậu).
Dự phòng thấp khớp cấp, viêm màng trong tim, bội nhiễm vết thương, nhiễm phế cầu ở
người cắt lách hoặc có hồng cầu hình liềm…
- Chống chỉ định: mẫn cảm (khai thác kỹ tiền sử dị ứng người bệnh). - Chế phẩm, liều dùng:
Penicilin G: lọ bột pha dùng ngay.
Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch, người lớn 1-5 triệu UI/ngày; Trẻ em ~ 100.000 UI/kg/24 giờ.
Một số penicilin phổ G khác (phổ tác dụng tương tự penicillin G)
- Penicilin phổ G tác dụng kéo dài: kết hợp với các muối ít tan và chậm hấp thu sẽ kéo dài
được tác dụng của penicillin G:
Bipenicillin (natri benzylpenicilinat và procain benzylpenicilinat), lọ 400.000 hoặc
2000.000UI, tiêm bắp 1lần/ngày, không dùng cho trẻ em.
Benzathin penicillin, lọ 600.000UI, 1200000UI và 2400000UI, tiêm bắp 1 lần 600.000UI
(tác dụng trong 2 tuần), 1.200.000UI (tác dụng 3- 4tuần...). Lâm sàng thường dùng điều trị
lậu, giang mai và dự phòng thấp khớp cấp tái nhiễm.
- Penicillin phổ G, uống được (Penicilin V - phenoxymethylpenicillin): không bị dịch vị phá
hủy, hấp thu ở tá tràng, cần dùng liều gấp đôi penicilin G mới đạt được nồng độ huyết thanh tương tự.
2.1.2. Penicillin phổ M lOMoAR cPSD| 39651089
Gồm methicilin, oxacilin, cloxacilin, dicloxacilin..., kháng sinh bán tổng hợp.
* Dược động học
Methicilin bị huỷ bởi dịch vị, không dùng uống, chỉ dùng đường tiêm. Oxacilin,
cloxacilin bền với dịch vị, dùng uống và tiêm được, thuốc gắn 40% vào protein huyết tương,
chuyển hoá qua gan và thải qua nước tiểu 60- 75%, độc với thận. * Phổ tác dụng
Tương tự penicilin G nhưng cường độ tác dụng yếu hơn, tác dụng đặc biệt tốt với tụ cầu
tiết - lactamase (tụ cầu vàng).
* Tác dụng không mong muốn
Gây dị ứng, viêm thận kẽ, vàng da hoặc ức chế tuỷ xương (liều cao) * Chỉ định
Tốt trong nhiễm tụ cầu tiết penicilinase (nhiễm khuẩn da- niêm mạc, nhiễm khuẩn xương-
khớp, nhiễm khuẩn huyết- thần kinh, viêm màng trong tim…)
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật chỉnh hình, bệnh viêm màng não.
* Chế phẩm và liều dùng
Methicilin: người lớn 4-8g/ngày, trẻ em 100mg/kg/ngày, chia 4 lần (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch).
Oxacilin: người lớn và trẻ trên 40kg uống 0,5- 1g/lần, ngày 4- 6lần hoặc tiêm bắp, tiêm
tĩnh mạch 0,25 - 1g/lần, ngày 4 lần.
Cloxacilin: người lớn uống, tiêm bắp 500mg/lần x 4lần/ngày hoặc tiêm tĩnh mạch chậm
500mg/lần trong 3- 4 phút, ngày 3- 4 lần. Nhiễm khuẩn huyết hay viêm màng não, truyền tĩnh
mạch 100mg/kg/ngày, chia 4- 6 lần.
Dicloxacilin: người lớn uống 750- 1000mg/ngày, trẻ em 12,5- 25mg/kg/ngày, chia 3- 4lần.
2.1.3. Penicilin phổ A
Ampicilin (amino benzylpenicillin) và dẫn xuất
Là phân nhóm đầu tiên có phổ tác dụng rộng, vẫn bị penicilinase huỷ. Bao gồm: - Ampicilin
- Dẫn xuất của ampicilin: bacampicilin, pivampicilin, talampicilin, metampicilin...
- Thuốc tương tự ampicilin (amoxicilin, epicilin).
* Phổ tác dụng: tác dụng trên khuẩn Gram (+) giống penicilin G, có thêm tác dụng với trực
khuẩn Gram (-) như nhóm trực khuẩn ruột (E.coli, proteus, shigella, salmonella) và H.
influenzae. Không tác dụng với tụ cầu tiết - latamase. lOMoAR cPSD| 39651089
* Dược động học - Ampicilin
Hấp thu: không bị dịch vị phá huỷ, có thể uống được nhưng hấp thu không hoàn toàn (
40%), uống trong bữa ăn giảm hấp thu thuốc (ít dùng để uống).
Phân phối: gắn 20% vào protein huyết tương, khuyếch tán tốt vào các mô, vào sữa, không
qua hàng rào máu não (trừ khi viêm), tiêm tĩnh mạch có hàm lượng hữu hiệu để điều trị viêm
màng não do H. influenzae ở trẻ em và do não mô cầu, phế cầu (người lớn), nồng độ thuốc ở
mật gấp 10lần ở huyết tương
Thải chủ yếu qua thận, phần nhỏ qua mật ở dạng còn hoạt tính.
- Các dẫn xuất của ampicilin hấp thu tốt hơn khi uống, sau khi vào máu thuỷ phân và giải
phóng nhanh để cho ampicilin, phát huy tác dụng. lOMoAR cPSD| 39651089 -
Amoxicilin: hấp thu gần 90% khi uống (thức ăn làm giảm hấp thu), vào được phế quản bình
thường và tiết qua phổi tốt, thải nguyên vẹn qua nước tiểu.
* Tác dụng không mong muốn: mẫn cảm với thuốc, tăng bạch cầu đa nhân nhiễm khuẩn. * Chỉ định
- Viêm màng não mủ, thương hàn, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn sơ sinh. Hiện nay,
ít dùng đặc biệt ở trẻ dưới 10 tuổi, thường dùng cephalosporin thế hệ 3.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, ruột (E. coli), nhiễm khuẩn phổi, nhiễm khuẩn huyết (ít).
* Các chế phẩm và liều dùng - Ampicilin :
Người lớn: liều trung bình uống 2- 4g/ngày, tối đa 6- 12g hoặc tiêm bắp hay tĩnh mạch 4- 8g/ngày, chia 4 lần.
Trẻ em: uống 50mg/kg/ngày, tiêm bắp, tĩnh mạch 200mg/kg/ngày, chia 4 lần.
- Các dẫn xuất của ampicilin: bacampicilin, metampicilin và pivampicilin… khi uống bị thuỷ
phân giải phóng ra ampicilin cho tác dụng, liều lượng tuỳ nhiễm khuẩn, thường người lớn
uống 250- 500mg/lần, trẻ em 5- 10mg/kg/lần, ngày 3lần.
- Amoxicilin: viên nang 250mg, 500mg, lọ bột tiêm 500mg hoặc 1g.
Người lớn uống 1,5g/ngày, chia 3lần, tiêm bắp hay tĩnh mạch 0,5 -1g/lần, ngày 3lần. Trẻ
em 40 - 50mg/kg/ngày, chia 3 lần, uống hoặc tiêm.
2.1.4. Kháng sinh chống trực khuẩn mủ xanh
Gồm: Carboxypenicilin (carbenicilin, ticarcilin...) và Ureidopenicilin (mezlocilin, azlocilin, piperacilin…).
* Phổ tác dụng: tác dụng kém ampicilin trên khuẩn Gram (+), tác dụng tốt trên trực khuẩn
Gram (-) đa kháng thuốc (đặc biệt trực khuẩn mủ xanh và một số chủng sản xuất
cephalosporinase như enterobacter, proteus).
* Chỉ định: nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn Gram (-) kháng ampicilin và cephalosporin,
nhiễm khuẩn khung chậu, nhiễm khuẩn ổ bụng…
* Chế phẩm và liều dùng
- Carbenicillin: không dùng để uống, truyền tĩnh mạch 10g/lần, 20- 30g/ngày.
- Ticarcilin: người lớn, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm 3- 4g/lần, cách 4- 6giờ, tối đa
15g/ngày, giảm liều khi suy thận. Trẻ em, tiêm bắp hay truyền hay tĩnh mạch 50- 75mg/kg/lần, ngày 2- 3lần.
- Mezlocilin: người lớn, 2g/ngày, chia 3lần, bệnh nặng dùng 5g (tiêm bắp, tĩnh mạch). lOMoAR cPSD| 39651089 -
- Azlocilin: người lớn 3- 5g/ngày, chia 3lần. Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày (tiêm bắp).
2.1.5. Các amidino - penicilin (mecilinam và pivmecilinam)
- Không tác dụng trên khuẩn Gram (+) và trực khuẩn mủ xanh (P. aeruginosa).
Bền với - lactamase nên tác dụng tốt với trực khuẩn Gram (-) đường ruột kháng penicillin
(nhất là Klebsiella, E. coli…) và nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Mecilinam không hấp thu khi uống. Thường dùng pivmecilinam (viên nén 200mg), là este
của mecilinam, vào máu và phân phối vào gan, thận, tiền liệt tuyến, bị thuỷ phân giải phóng
mecilinam để cho tác dụng, uống 600 - 1000 mg/ngày.
2.2. Các cephalosporin (cấu trúc cephem)
Chiết xuất từ nấm cephalosporin hoặc bán tổng hợp, trong cấu trúc có vòng - lactam.
Tùy tác dụng và sự kháng với -lactamase, các thuốc được chia 5 thế hệ:
2.2.1. Cephalosporin thế hệ 1
* Phổ tác dụng: gần giống methicilin và penicilin A.
- Tác dụng tốt trên cầu và trực khuẩn Gram (+), cả tụ cầu tiết penicilinase, tác dụng với một
số trực khuẩn Gram (-) đường ruột (salmonella, shigella, E. coli và proteus)
- Bị cephalosporinase ( - lactam) phá huỷ. * Chỉ định
- Shock nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu, nhiễm khuẩn kháng penicillin.
- Bệnh do nhiễm trực khuẩn Gram (-), đặc biệt là nhóm trực khuẩn ruột.
* Chế phẩm và liều dùng
- Loại dùng uống: cefadroxil, cefalexin, cefaclo, cefatrizin…
Người lớn: uống 1- 2g/ngày, bệnh nặng uống đến 4g/ngày, trẻ dưới 1 tuổi uống 25-
50mg/kg/ngày (tối đa 1,5g/ngày)
Trẻ trên 1 tuổi: uống 0,5- 1g/ngày (chia 2- 4lần).
- Loại dùng tiêm: Cefradin, cefalotin, cefazolin, cefapirin...(tiêm bắp, tĩnh mạch) Người
lớn: 0,5- 1g/lần, cách 6giờ, bệnh nặng tiêm 2g/lần, tối đa 12g.
Trẻ em, 20- 50mg/kg/ngày, chia 3lần, bệnh nặng 100mg/kg/ngày.
2.2.2 Cephalosporin thế hệ 2 * Phổ tác dụng lOMoAR cPSD| 39651089 -
- Tác dụng mạnh hơn thế hệ 1 trên Gram (+): S. aureus, S. epidernuais, S. progenes (nhóm A),
D. pneumonie…, Gram (-): E. coli, K. pneumonie, salmonella, shigella..
- Tác dụng với các xoắn khuẩn: Treponema, leptospira…
- Kháng cephalosporinase và dung nạp thuốc tốt, dùng uống, tiêm bắp, tĩnh mạch.
* Chỉ định: bệnh do nhiễm các loại vi khuẩn kể trên ở màng não, máu, phổi, da, tiết niệu, phụ khoa và hô hấp.
* Chế phẩm và liều dùng
- Cefamandol, dùng tiêm bắp hay tĩnh mạch. Người lớn: 1- 2g/lần, ngày 3lần, trẻ em
50100mg/kg/ngày (nặng 100mg/kg/ngày), suy thận phải giảm liều.
Cefuroxim: dạng uống là cefuroxim acetyl (Zinnat), dạng tiêm (Curoxim).
Người lớn: uống 250- 500mg/lần x 2lần/ngày. Bệnh nặng, tiêm bắp hay tĩnh mạch 750-
1500mg/lần x 2 - 3lần/ngày.
Trẻ em: uống 20- 30mg/kg/ngày, chia 2lần (tối đa 0,5- 1g/ngày). Bệnh nặng, tiêm bắp hay
tĩnh mạch 30 - 60mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần (tối đa 100mg/kg/ngày).
2.2.3. Cephalosporin thế hệ 3
* Phổ tác dụng: kháng sinh có phổ rộng -
Tác dụng trên cầu khuẩn Gram (+) kém thế hệ 1 và kém penicilin, tác dụng rất tốt với trực khuẩn mủ xanh. -
Tác dụng tốt với lậu cầu mạnh hơn thế hệ 1 và 2, tác dụng mạnh hơn nhiều trên khuẩn
Gram (-) đường ruột, kể cả loại tiết - lactamase.
* Dược động học
Không dùng đường uống vì bị huỷ bởi enzym tiêu hoá, chỉ có dạng thuốc tiêm. Thuốc hấp
thu tốt vào máu, gắn vào protein huyết tương tuỳ loại (30- 95%), khuếch tán vào hầu hết các
tổ chức, thấm vào được dịch não tuỷ, thải chủ yếu qua thận, cefoperazon và ceftriaxon thải chủ yếu qua mật.
* Chỉ định: Các nhiễm khuẩn nghiêm trọng đã kháng thế hệ 1 và 2 như:
- Nhiễm khuẩn phổi do Gram (-) mắc phải ở bệnh viện hoặc lưu động. - Nhiễm khuẩn tiết
niệu: dùng đơn độc trong viêm thận, bể thận do trực khuẩn Gram (-) có hoặc không kèm
nhiễm theo trùng huyết, thuốc vào tiền liệt tuyến kém.
- Nhiễm khuẩn tiêu hoá, mật: dùng loại thải qua mật (cefoperazon và ceftriaxon). lOMoAR cPSD| 39651089 -
- Nhiễm khuẩn huyết trước và sau phẫu thuật (có thể kết hợp với aminosid). - Viêm màng não do Gram (-).
- Sốt ở người suy giảm miễn dịch và giảm bạch cầu trung tính (phối hợp aminosid). * Tai biến
do dùng cephalosporin thế hệ 3 - Tai biến chung như penicillin.
- Tai biến khác: hiếm gặp tăng transaminase huyết thanh (tạm thời), giảm yếu tố đông máu
phụ thuộc vitamin K (II, VII, IX, X) do thuốc huỷ hoại vi khuẩn ruột.
- Viêm ruột kết màng giả, nấm candida, làm tăng độc tính của rượu ethylic (tác dụng như
disulfiram) hoặc xuất hiện những chủng kháng thuốc…
* Chế phẩm và liều dùng
- Ceftriaxon và ceftazidim…
Người lớn: tiêm bắp sâu hay tĩnh mạch 1- 2g/ngày, chia 2lần, bệnh nặng 4g/ngày, giảm
liều ở người cao tuổi.
Trẻ em 50 -100mg/kg/ngày, chia 2 lần, tối đa 2g/ngày. - Cefotaxim, cefoperazon… lOMoAR cPSD| 39651089
Người lớn: tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch 2- 6g/ngày, chia 2- 3lần, bệnh nặng tiêm đến
12g/ngày, (bệnh lý gan, mật, thận chỉ dùng 2- 4g/ngày).
Trẻ em: tiêm 100- 150mg/kg/ngày, chia 2- 4lần, bệnh nặng 200mg/kg/ngày.
2.2.4. Cephalosporin thế hệ 4
* Phổ tác dụng: rộng hơn thế hệ 3, đặc biệt tác dụng tốt với trực khuẩn Gram (-) ưa khí đã
kháng thế hệ 3. Bền với - lactamase.
* Chỉ định: nhiễm trực khuẩn Gram (-) ưa khí đã kháng thế hệ 3.
* Chế phẩm, liều dùng
Cefepim, cefpirom... Lọ bột tiêm 1g hoặc 2g.
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi tiêm tĩnh mạch 2g/lần, ngày 2lần, giảm liều khi suy thận, trẻ
dưới 12 tuổi không dùng vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc.
2.2.5. Cephalosporin thế hệ 5
* Phổ tác dụng: thế hệ 5 có đầy đủ những ưu điểm của thế hệ 4 về phổ kháng khuẩn, khả năng
kháng nhiều β-lactamase (bao gồm cả ESBL), nhạy với vi khuẩn kị khí như thế hệ 2 và đặc
biệt là tiêu diệt được tụ cầu vàng kháng penicilin phổ M (MRSA).
* Chỉ định: Nhiễm khuẩn da, viêm phổi cộng đồng với những chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng (kháng penicilin phổ M).
* Chế phẩm, liều dùng
Ceftaroline, ceftolozane/tazobactam.
Lọ bột pha tiêm 400mg, 600mg.
Người lớn: truyền tĩnh mạch (5 - 60 phút), 600mg mỗi 12 giờ.
Trẻ em: truyền tĩnh mạch (5 - 60 phút), 8-12mg/kg mỗi 8 giờ.
2.3. Chất ức chế - lactamase (cấu trúc penam)
Gồm: acid clavulinic, sulbactam, tazobactam, avibactam, vaborbactam, relebactam...
Là những chất có tính kháng sinh yếu nhưng ức chế -lactamase mạnh do có ái lực và
gắn không hồi phục với - lactamase, khi phối hợp với các kháng sinh nhóm - lactam làm
bền vững và tăng tác dụng kháng khuẩn của các kháng sinh đó.
* Một số chế phẩm đại diện và liều dùng
- Augmentin (amoxicilin và acid clavulinic):
Người lớn: uống 500mg/lần, ngày 3lần x 5ngày.
Trẻ dưới 40kg: uống 20-40mg/kg/ngày, chia 3 lần, trên 40kg dùng như người lớn. -
Timentin, Claventin (ticarcilin và acid clavulinic): lOMoAR cPSD| 39651089
Truyền tĩnh mạch: người lớn 200- 300mg/kg/ngày chia 3 - 4lần.
Không dùng cho phụ nữ có thai và mẫn cảm với thuốc.
- Unasyn (ampicilin và sulbactam):
Người lớn: uống 1- 2 viên/lần hoặc tiêm bắp sâu 1,5- 3g/lần, ngày 2- 3 lần hoặc tiêm tĩnh
mạch chậm (tổng liều sulbactam 4g/ngày).
Trẻ dưới 12 tuổi: uống 25- 50mg/kg/ngày chia 2lần hoặc tiêm bắp 100mg ampicilin + 50mg sulbactam/ngày chia 3lần.
- Zosyn (piperacilin và tazobactam)
- Prazol-S (cefoperazol và sulbactam)
- Zerbaxa (ceftolozane và tazobactam)…
2.4. Các - lactam khác Trong cấu trúc có vòng lactam, không thuộc nhóm penicillin, cũng
không thuộc nhóm cephalosporin như imipenem, aztreonam…
* Carbapenem (imipenem, meropenem, doripenem, ertapenem…):
Kháng sinh có phổ rộng nhất hiện nay (vi khuẩn ái khí, kỵ khí kể cả chủng tiết penicilinase,
cầu khuẩn ruột, trực khuẩn mủ xanh).
Không hấp thu qua đường uống; Chỉ tiêm tĩnh mạch, liều 1-2g/ngày.
Imipenem thường kết hợp với cilastatin để kéo dài T1/2.
* Monobactam: Aztreonam
Tác dụng kém trên vi khuẩn Gram (+) và kỵ khí; Tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram (-)
tương tự cephalosporin thế hệ 3 và aminoglycosid. Kháng -lactamase.
Không hấp thu qua đường uống; Lâm sàng tiêm bắp, tĩnh mạch 1- 4 g/ngày, cách 4-6
giờ/lần. Thuốc có thể dùng cho người bệnh dị ứng penicilin hoặc cephalosporin.
2. NHÓM AMINOGLYCOSID (AMINOSID)
Các thuốc trong nhôm như: streptomycin, gentamycin, neomycin, tobramycin, kanamycin,
amikacin, netilmicin, sisomycin…
* Đặc điểm chung
- Hầu như không hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Cùng một cơ chế tác dụng.
- Phổ kháng khuẩn rộng, chủ yếu trên Gram (-) ưa khí.
- Độc với dây thần kinh VIII và với thận.
2.1. Streptomycin
2.1.1. Cơ chế tác dụng lOMoAR cPSD| 39651089
- Vào vi khuẩn, thuốc gắn vào tiểu phần 30S, làm đọc sai mã thông tin ARNm, từ đó tổng hợp
và tích luỹ các polypeptid sai lệch trong cấu trúc, làm gián đoạn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Thuốc còn ảnh hưởng đến tính thấm của màng tế bào vi khuẩn, đến hô hấp tế bào và đến
ADN của vi khuẩn. Là kháng sinh diệt khuẩn, pH tối ưu là 7,8 và bền ở pH ~ 7,4.
2.1.2. Phổ tác dụng:
- Là kháng sinh nhóm I chống trực khuẩn lao (BK).
- Khuẩn Gram (+): liên cầu, phế cầu, tụ cầu (hiệp đồng với - lactam). - Khuẩn Gram (-):
salmonella, shigella, hemophilus, brucella.
- Xoắn khuẩn giang mai (hiện nay ít dùng).
(Khuẩn kỵ khí, trực khuẩn mủ xanh và một số nấm luôn kháng streptomycin).
2.1.3. Dược động học
Uống không hấp thu (thải trừ hoàn toàn qua phân), tiêm bắp hấp thu chậm hơn penicillin
song giữ lâu hơn (chỉ cần tiêm 1lần/ngày), 1 giờ sau tiêm đạt nồng độ tối đa trong máu 25-
50mcg/ml và giảm 50% sau 5- 6 giờ. Gắn vào protein huyết tương 30- 40%, khó thấm ra ngoài
mạch do tan nhiều trong nước và bị ion hoá ở pH huyết tương, phân phối nhiều hơn vào phổi,
thận, cơ tim…, không qua hàng rào máu não (trừ khi viêm), qua được rau thai (nồng độ trong
máu thai nhi bằng 1/2 nồng độ trong máu mẹ), thuốc ít thấm vào trong tế bào (không diệt được
BK trong đại thực bào như isoniazid). Chuyển hoá ở gan không đáng kể (dưới 10%). Thải 85-
90% nguyên vẹn qua thận trong 24giờ, lượng nhỏ qua phân, qua nước bọt và mồ hôi và sữa mẹ.
2.1.4. Tác dụng không mong muốn và độc tính Độc tính kép với thính giác và thận, chỉ dùng
trong những nhiễm khuẩn nặng, nếu có thể thay thế được thì nên tránh dùng aminosid.
- Độc tính chọn lọc với dây VIII (khi dùng kéo dài và trên người bệnh suy thận).
Tiền đình tổn thương trước nhưng nhẹ và có thể hồi phục.
Ốc tai tổn thương muộn và nặng: ù tai, mất thính lực 1 hoặc 2 bên, có thể điếc không hồi
phục, xảy ra trong khi dùng thuốc hoặc khi ngừng, dụng cụ trợ thính không cải thiện được.
Dihydrostreptomycin gây độc cho ốc tai cao (không dùng).
- Gây mềm cơ, có thể ngừng thở do liệt cơ hô hấp (nếu phẫu thuật dùng với cura).
- Độc với thận, phản ứng quá mẫn, viêm da tiếp xúc (ít gặp).
2.1.5. Áp dụng điều trị * Chỉ định
- Nhiễm khuẩn do lao (điều trị bệnh lao), phối hợp với các thuốc chống lao khác. lOMoAR cPSD| 39651089
- Điều trị bệnh brucella (phối hợp với tetracyclin, doxycyclin), bệnh dịch hạch.
- Điều trị viêm màng trong tim do liên cầu hay do enterococcus, một số nhiễm khuẩn tiết niệu,
nhiễm cầu khuẩn ruột (phối hợp penicillin G).
* Chống chỉ định và thận trọng
- Dị ứng với thuốc, suy thận nặng, rối loạn thính giác, phụ nữ có thai, nhược cơ.
- Mẫn cảm với streptomycin (hoặc các aminoglycosid khác).
- Nhược cơ, phụ nữ có thai (có thể gây điếc ở trẻ khi dùng thuốc ở 3 tháng đầu thai kỳ), phụ nữ đang cho con bú. * Liều dùng
- Điều trị lao: người lớn 15mg/kg, (tiêm bắp, 1lần/ngày, tổng liều 1g), một đợt dùng 80-
100g. Trẻ em 10mg/kg/ngày (1lần).
- Chỉ định khác: người lớn 0,5- 1g/lần/ngày, trẻ em 10- 15mg/kg/ngày (1lần).
2.2. Các aminosid khác
Tác dụng như streptomycin, có thể tác động cả trên tiểu phần 50S. * Gentamycin
- Phổ kháng khuẩn
Diệt được một số vi khuẩn Gram (+), thường phối hợp với - lactam.
Tác dụng tốt trên khuẩn Gram(-): trực khuẩn mủ xanh, salmonella, shigella, rickettsia, màng não cầu…
- Tác dụng không mong muốn
Dị ứng: mẩn đỏ, mề đay…, kích ứng da.
Độc với thính giác, có thể gây điếc và còn gây độc với thận.
- Áp dụng điều trị Chỉ định
Là thuốc được lựa chọn trong điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện do Enterococcus và Pseudomonas aeruginosa.
Phối hợp với penicillin trong sốt giảm bạch cầu và nhễm trực khuẩn Gram (-) như viêm
nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai ngoài ác tính.
Chống chỉ định và thận trọng
Tổn thương thận, thính giác và nhạy cảm với thuốc.
Hạn chế dùng ngoài da để phòng ngừa sự kháng thuốc của vi khuẩn. lOMoAR cPSD| 39651089
Thận trọng với phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.
Nhiễm phế cầu, khuẩn kỵ khí, thương hàn và cận thương hàn. *
Kanamycin: thuốc điều trị lao (nhóm 2), lọ 1g.
Người lớn, tiêm bắp 1g/ngày, trẻ em 15mg/kg/ngày (dùng 1lần).
Chống chỉ định: dị ứng, suy thận, bệnh thính giác.
* Tobramycin: lọ nước tiêm 80mg, lọ bột 1,2g. Thuốc tra mắt mỡ 0,3%, tube 3,5g.
Chỉ định: điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện (giống gentamycin), điều trị viêm bờ mi, kết mạc,
túi lệ và viêm giác mạc.
* Neomycin: viên nén 500mg, thuốc tra mắt lọ 10ml có 17,5mg, tube mỡ 3,5g.
Độc tính cao với tai và thận nên không dùng toàn thân. Uống để làm “sạch ruột” trước
phẫu thuật tiêu hóa hoặc dự phòng biến chứng não-gan ở người bệnh xơ gan cổ chướng.
* Amikacin (bán tổng hợp từ kanamycin A)
Tác dụng: kháng sinh có phổ tác dụng rộng nhất trong nhóm, kháng được tất cả các enzym làm bất hoạt aminosid.
Chỉ định: điều trị các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn bệnh viện...
do trực khuẩn Gram (-) đã kháng với các thuốc trong nhóm.
Phối hợp với kháng sinh diệt khuẩn Gram (-) đã kháng với thuốc đó, phối hợp với nhóm
- lactam và các kháng sinh khác trong điều trị.
* Framycetin, paromomycin (điều trị sán hoặc kén amibe ở ruột), dibekacin, netilmicin, habekacin. * Spectinomycin
- Thuộc họ aminocyclotol, được phân lập từ S. spectabilis (1961), cấu trúc khác aminosid
nhưng giống về cơ chế nên được xếp cùng nhóm, là kháng sinh đặc hiệu chữa lậu cấp, thuốc
không độc với thính giác, với thận, không gây dị tật thai.
- Lọ bột pha tiêm 2g hoặc 4g, tiêm bắp 2 - 4g/lần/ngày.
3. CHLORAMPHENICOL VÀ DẪN XUẤT 3.1. Chloramphenicol
Tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn Gram (+), Gram(-), xoắn khuẩn. Tác dụng đặc
hiệu trên thương hàn và phó thương hàn. Hiện nay ít dùng.
3.1.1. Cơ chế tác dụng -
Thuốc gắn vào tiểu phần 50S của ribosom, ngăn cản ARNm gắn vào ribosom, đồng
thời ức chế transferase nên acid amin được mã hoá không gắn vào polypeptid được, là kháng sinh kìm khuẩn. lOMoAR cPSD| 39651089 -
Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein của ty thể và rất nhạy cảm với hồng cầu của động vật có vú.
3.1.2. Dược động học
Hấp thu nhanh khi uống (90%), nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 2giờ.
Gắn 60% vào protein huyết tương, dễ vào vào các mô và hạch mạc treo, ở hạch mạc treo
nồng độ thuốc cao hơn trong máu (tốt cho điều trị thương hàn), vào các dịch cơ thể (dịch não
tuỷ, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, dịch kính…), khi não bị viêm, nồng độ thuốc ngang bằng
trong máu, thuốc qua được rau thai và sữa mẹ.
Chuyển hoá phần lớn ở gan. Thải chủ yếu qua thận và 90% dưới dạng glucuro hợp, T1/2= 1,5- 4giờ.
3.1.3. Tác dụng không mong muốn
* Suy tuỷ: hai tình trạng suy tuỷ -
Suy tuỷ phụ thuộc liều dùng: khi dùng liều cao (trên 25mcg/ml), sau 5- 7 ngày dùng
thuốc thấy xuất hiện thiếu máu nặng, giảm mạnh hồng cầu lưới, bạch cầu và hồng cầu non.
Có thể phục hồi sau 1 - 3 tuần nghỉ thuốc. -
Suy tuỷ không phụ thuộc liều (thường do đặc ứng thuốc): giảm huyết cầu toàn thể do
suy tuỷ thực thụ, tỷ lệ gặp 1/6000- 1/150.000 ca nhưng tử vong cao (50- 80%).
* Hội chứng xám (grey baby syndrome): gặp ở nhũ nhi khi dùng liều cao, đường tiêm (nôn,
đau bụng, tím tái, mềm nhũn, mất nước, truỵ mạch… và dễ tử vong), do ở trẻ thiếu enzym
cho quá trình glucuro hợp ở gan, thận không thải trừ thuốc kịp.
Cloramphenicol chất ức chế Cyt P450, làm chậm chuyển hoá, làm tăng tác dụng và độc
tính của một số thuốc (tolbutamid, phenytoin, warfarin…).
3.1.4. Áp dụng điều trị * Chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng do Rikettsia khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc ở phụ nữ
có thai và trẻ dưới 8 tuổi không dùng được tetracyclin.
- Viêm màng mão do H. influenzae khi các penicilin, gentamycin và cephalosporin thế hệ 3 không tác dụng.
- Nhiễm khuẩn tại chỗ ở mắt, ngoài da.
* Chống chỉ định và thận trọng
- Dị ứng, các nhiễm khuẩn thông thường và dự phòng nhiễm khuẩn.
- Thận trọng với người bệnh tiền suy tuỷ, suy giảm chức năng gan, thận. lOMoAR cPSD| 39651089 3.2. Thiamphenicol
- Là thuốc tổng hợp, tác dụng và cơ chế như cloramphenicol, độc tính ít hơn, dễ dung nạp hơn
nhưng tác dụng kém hơn, phải dùng liều gấp 2 lần cloramphenicol.
- Thường dùng trong nhiễm khuẩn gan mật, tiết niệu. 4. NHÓM TETRACYCLIN
4.1. Cơ chế tác dụng
Gắn vào tiểu phần 3OS của ribosom, ngăn cản ARNt chuyển acid amin vào chuỗi
polypeptid, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, là kháng sinh kìm khuẩn.
4.2. Phổ tác dụng
- Cầu khuẩn Gram (+), Gram (-) nhưng kém penicillin
- Trực khuẩn Gram (+) ái khí và yếm khí.
- Trực khuẩn Gram (-) nhưng ít nhậy cảm với proteus và trực khuẩn mủ xanh.
- Tác dụng với xoắn khuẩn giang mai và leptospira (kém penicillinG), với xoắn khuẩn HP
(helicobacter pylori), với rickettsia, amibe, trichomonas và chlamydia...
4.3. Dược động học
Hấp thu qua tiêu hoá 60 - 70%, dễ tạo phức với sắt, calci và casein trong thức ăn và đồ
uống, làm giảm hấp thu thuốc.
Gắn vào protein huyết tương 30% (oxytetracyclin), 90% (doxycyclin)…, phân phối vào
dịch não tuỷ, rau thai và sữa mẹ (ít), thấm tốt vào trong tế bào nên rất tốt trong điều trị bệnh
brucella, gắn mạnh vào hệ lưới của các mô (gan, lách, xương, răng, tuyến tiền liệt), nồng độ
thuốc ở ruột cao gấp 5- 10lần nồng độ trong máu.
Thải trừ qua gan (có chu kỳ gan- ruột) và qua thận dưới dạng còn hoạt tính, doxycyclin
thải chính qua mật, T/2 từ 8 (tetracyclin)- 20giờ (doxycyclin).
4.4. Tác dụng không mong muốn và độc tính
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy (do kích ứng hoặc do loạn khuẩn).
- Vàng răng ở trẻ em khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và trẻ dưới 8 tuổi. - Độc với gan,
thận (teo gan cấp, hoại tử ống thận) khi dùng liều cao hoặc suy thận - Dị ứng, xuất huyết
giảm tiểu cầu, tăng áp lực nội sọ ở trẻ bú mẹ, phù gai thị...(ít).
4.5. Áp dụng điều trị * Chỉ định
- Nhiễm ricketsia, mycoplasma pneumoniae, brucella, tularemia, tả, lỵ, E. coli, dịch hạch, H.
pylori, bệnh trứng cá và một số bệnh lây qua đường tình dục. lOMoAR cPSD| 39651089
- Nhiễm chlamydia: viêm phổi, phế quản, viêm xoang và bệnh mắt hột…
(Chỉ dùng các tetracyclin khi đã chứng minh vi khuẩn còn nhạy cảm)
* Chống chỉ định và thận trọng: dị ứng, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
5. NHÓM MACROLID
Đại diện là erythromycin (1952), được chiết xuất từ nấm S. erythreus, một số bán tổng
hợp như azithromycin, clarithromycin, oleandomycin, spiramycin…
5.1. Cơ chế tác dụng
Gắn vào tiểu phần 5OS của ribosom, ngăn cản sự chuyển vị của ARNt, cản trở tạo chuỗi
đa peptid của vi khuẩn (là kháng sinh kìm khuẩn mạnh, diệt khuẩn yếu).
5.2. Phổ tác dụng
- Vi khuẩn đã kháng với penicillin và tetracyclin, đặc biệt là staphylococcus.
- Vi khuẩn Gram (+): Streptococcus, staphylococcus, pneumococcus, với vi khuẩn Gram (-)
như neisseria species, bordetella pertussis, xoắn khuẩn treponema, H. pylori (clarithromycin).
- Không tác dụng với trực khuẩn Gram (-) đường ruột và pseudomonas, có sự kháng chéo với
kháng sinh nhóm lincosamid do cơ chế tác dụng giống nhau.
5.3. Dược động học Bị dịch vị phá huỷ nên phải dùng dạng bào chế thính hợp (dạng
ester) để uống, nồng độ tối đa trong máu sau uống 1- 4giờ, giữ được dưới 6giờ, ngày uống 4 lần.
Gắn mạnh vào protein huyết tương, tuỳ loại (erythromycin 90%), các dẫn xuất mới
khuyếch tán tốt vào gan, lách, phổi, chất tiết phế quản, amidan, VA, tiền liệt tuyến… nồng độ
thuốc trong đại thực bào và bạch cầu đa nhân cao gấp 10- 25lần ở huyết tương, rất ít thấm qua màng não.
Thải chính qua mật dưới dạng còn hoạt tính, ở mật nồng độ gấp 5lần huyết tương.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Dung nạp thuốc tốt, có thể có buồn nôn, nôn, tiêu chảy, dị ứng da… thoáng qua.
Macrolid mới ít có tác dụng ngoại ý nặng, TAO (oleandomycin) và erythromycin có thể
gây viêm da ứ mật, vàng da.
5.5. Áp dụng điều trị 5.5.1. Chỉ định
- Được lựa chọn điều trị nhiễm khuẩn do bạch hầu, nhiễm khuẩn chlamydia đường sinh dục,
hô hấp, mắt, đặc biệt là viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn do rickettsia, H.influenzae lOMoAR cPSD| 39651089
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do Gram (+) như liên cầu, phế cầu, tụ cầu gây bệnh tai mũi họng,
hô hấp, răng miệng, phụ khoa, vùng chậu.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh bệnh van tim đã kháng với penicillin.
- Điều trị toxoplasma ở phụ nữ có thai (spiramycin hoặc josamycin).
5.5.2. Chống chỉ định và thận trọng: dị ứng.
5.5.3. Chế phẩm và liều dùng * Erythrommycin
Người lớn: uống 1- 2g/ngày chia 3- 4 lần, bệnh nặng uống 4g/ngày hoặc tiêm tĩnh mạch
chậm 300- 900mg/lần cách nhau 6- 8giờ. Trẻ em uống 30- 50mg/kg/ngày. * Oleandomycin (TAO)
Người lớn: 1- 2g/ngày chia 4lần. Trẻ dưới 3 tuổi uống 25- 30mg/kg/ngày, trẻ trên 3 tuổi
uống 400 - 1000mg/ngày, chia 4 lần.
* Spiramycin (rovamycin)
Thải trừ nhiều qua nước bọt nên hay dùng điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, là thuốc
được lựa chọn điều trị toxoplasma ở phụ nữ có thai để dự phòng toxoplasma bẩm sinh (làm
giảm lượng toxoplasma ở thai xuống còn 50%). * Midecamycin (midecacin)
* Clarithromycin (là kháng sinh bán tổng hợp)
Người lớn, uống 250- 500mg/lần, 2lần/ngày, trẻ em 7,5mg/kg/lần, 2lần/ngày. Thường
kết hợp nhóm 5-nitroimidazol trong điều trị viêm loét dạ dày do xoắn khuẩn HP. * Azithromycin
Uống hấp thu 40%, thức ăn làm giảm hấp thu, phân phối vào trong các mô trừ dịch não
tuỷ, vào phổi, amidan, tuyến tiền liệt, bạch cầu hạt vào đại thực bào với nồng độ cao hơn trong
máu 10- 100lần, sau đó được giải phóng từ từ nên t/2 là 3 ngày, chỉ uống 1 lần/ngày và thời
gian điều trị ngắn (4 ngày).
Người lớn, uống 500mg/lần/ngày x 3ngày (khi cần, ngày sau 250mg).
Trẻ em uống 10mg/kg/lần/ngày, trong 3 ngày, ngày sau giảm một nửa (trước ăn 2giờ). 6. NHÓM LINCOSAMID
6.1. Cơ chế tác dụng: tương tự kháng sinh nhóm macrolid.
6.2. Phổ tác dụng
- Tác dụng trên những chủng vi khuẩn đã kháng với penicillin và tetracyclin, đặc biệt là staphylococcus
- Tác dụng với Gram (+) như macrolid, kháng chéo với macrolid. lOMoAR cPSD| 39651089
6.3. Dược động học Hấp thu 20- 35% khi uống, thức ăn làm giảm hấp thu 2/3, tiêm bắp
hấp thu hoàn toàn (riêng clindamycin hấp thu 90%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn).
Gắn vào protein huyết tương (lincomycin 70%), vào được các mô, xương và dịch sinh
học, qua được rau thai và sữa mẹ, thấm kém vào dịch não tuỷ kể cả khi viêm.
Lincomycin thải trừ chính qua mật, clindammycin thải qua nước tiểu và phân ở dạng còn hoạt tính.
6.4. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, dị ứng da… thoáng qua.
Có thể gây viêm lưỡi- miệng, dấu hiệu vị giác bất thường, nặng hơn có thể có viêm đại
tràng màng giả (ỉa chảy, phân nhiều nước, co cứng cơ bụng…), nặng hơn nữa có thể tử vong,
nguyên nhân do làm phát triển clostridium difficile là vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
Tiêm tĩnh mạch có thể gây hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
6.5. Áp dụng điều trị * Chỉ định
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do Gram (+) kháng penicillin như liên cầu, phế cầu, tụ cầu gây
bệnh tai mũi họng, hô hấp, răng miệng, xương, phụ khoa, vùng chậu… - Các nhiễm khuẩn ở
nơi thuốc khó vào như viêm cốt tuỷ cấp hoặc mạn tính.
* Chống chỉ định và thận trọng: dị ứng.
7. NHÓM RIFAMYCIN
7.1. Cơ chế tác dụng
Thuốc gắn vào chuỗi của ARN- polymerase phụ thuộc ADN làm ngăn cản sự tạo thành
chuỗi ban đầu trong quá trình tổng hợp ARN của vi khuẩn.
7.2. Phổ tác dụng
Là kháng sinh diệt khuẩn, tác dụng cả trong và ngoài tế bào, trong môi trường acid tác
dụng của thuốc mạnh gấp 5- 10lần.
- Tác dụng đặc hiệu với trực khuẩn kháng cồn, kháng toan (trực khuẩn lao, phong).
- Khuẩn Gram(-): E. coli, trực khuẩn mủ xanh, H. influenzae, nesseria meningitidis
7.3. Dược động học
Hấp thu tốt qua tiêu hoá ( 100%), nồng độ tối đa sau uống 2- 4giờ, thức ăn làm chậm
và giảm hấp thu. Gắn 75- 80% vào protein huyết tương, phân phối vào các mô và dịch cơ thể,
vào được dịch não tuỷ khi màng não viêm, qua được rau thai và sữa mẹ. Thải chủ yếu qua gan
và thận, qua đờm, nước bọt và nước mắt làm cho các dịch này có mầu đỏ da cam, T1/2 từ 1,5 -