Thủy động lực học của lớp hạt | Bài giảng môn quá trình thiết bị | Đại học Bách khoa hà nội

Quá trình tầng sôi có ưu điểm: nhanh và mãnh liệt, hiệu quả cao và chất lượng sản phẩm đồng đều, thiết bị cấu tạo đơn giản. Tài liệu trắc nghiệm môn quá trình thiết bị giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thuỷ%động%lực%học%của%lớp%hạt
!"#$%&'"($)&*%+,-$&."$/&01$&
23&45$&60702&8*&9:;&/<=&>&0/?=&@/A4
0BCD$%&EF"&/<=&2G=/&H/I;&9J&$3"
Động%lực%học%của%chất%lỏng
Trng&thái&lng&gi/Fluidization
Thuỷ%động%lực%học%của%lớp%hạt
H 2 pha lng rn
- Lp ht rn trong thiết b trng thái tĩnh (trong tháp đệm trong quá
trình chưng luyn, tháp xúc tác d th trong phn ng hóa hc)
- Lp ht rn trong thiết b hoc trng thái lơ lng (tng sôi)
- Lp ht cùng chuyn động vi dòng khí (quá trình vn chuyn bng
khí thi)
Quá trình tng sôi được vn dng để tiến hành các quá trình hóa hc như
xúc tác d th để khí hóa nhin liu rn, tháp hot hóa than hot tính, lò
đốt pirit trong sn xut H
2
SO
4
, thiết b sy nông sn dng ht.
Quá trình tng sôi có ưu đim: nhanh mãnh lit, hiu qu cao cht
lượng sn phm đồng đều, thiết b cu to đơn gin
Động%lực%học%của%chất%lỏng
Chế độ thy động lc ca lp ht
Thy động lc hc ca lp ht
- Khi w<w
K
là vn tc gii hn dưới ca tng sôi hoc còn gi là
vn tc thăng bng: lp ht trng thái tĩnh. Khi đó dòng khí qua
lp ht tuân theo nhng định lut ca quá trình lc
ΔP
w
C
B
A
D
w

k
w
k
Thy động lc hc ca lp ht
ΔP
w
C
B
A
D
w

k
w
k
- Khi w=w
K
, lp ht bt đầu tr nên linh động, các ht khuy trn ln
nhau. Th tích lp ht tăng dn lên. Tr lc ca lp ht tăng đến mt giá
tr nht định và không thay đổi. Khi đó lp ht đạt trng thái tng sôi.
Các ht chuyn động hn lon trong dòng khí ging hin tượng sôi ca
cht lng, nên trng thái này còn được gi là trng thái lng gi, hoc
trng thái sôi. trng thái này, tr lc ca lp ht bng trng lượng ca
nó trong môi trường gây ra trng thái sôi, nên có tính n định
Thy động lc hc ca lp ht
ΔP
w
C
B
A
D
w

k
w
k
- w>w
K
(là vn tc gii hn trên ca lp sôi hay còn gi là vn tc
pht): Các ht b dòng khí cun theo và cùng chuyn động vi dòng khí
ging như quá trình vn chuyn ht rn bng khí thi. Khi đó tr lc lp
ht li tăng cùng vi s tăng ca vn tc dòng khí
Trở$lực$của$lp$hạt
Khi cht lng (khí) chy qua lp vt liu rn dng ht, ta có th xem như nó chuyn
động dc theo các khe trng gia các ht trong lp xp.
Đặc trưng cơ bn ca lp ht xp
- B mt riêng: f [m
2
/m
3
] là tng b mt ca các ht vt liu tính trên mt đơn v
th tích do lp ht chiếm
- Th tích t do (độ xp) ε[m
3
/m
3
] là t l gia tng khong không gian trng gia
các ht và th tích khong thiết b có cha lp ht
B mt riêng và th tích t do ca lp ht ph thuc:
- hình dng
- kích thước
- cách sp xếp ca lp ht trong thiết b (các ht được đổ ln xn hay xếp theo th
t).
Thy động lc hc ca lp ht
Trở$lực$của$lớp$hạt
2
2
00
/,
2
mN
w
p
!
"
=#
tđ
d
l
!"
=
Tn tht áp sut ca dòng chy qua lp ht được tính theo công thc:
ρ
0
: khi lượng riêng ca dòng chy, kg/m
3
w
0
: vn tc ca dòng khí (lng), m/s
ξ
0
: h s tr lc,
λ: h s tr lc ma sát
l: chiu cao lp ht, m
d
tđ
: đường kính tương đương ca khe gia các
ht, m
λ =f(Re)=A/Re
- Mun tính được tr lc ca lp ht, trước tiên
phi xác định được λ.
- Xác định được λ
h
da vào các chế độ chuyn động
ca dòng
Thy động lc hc ca lp ht
Trở$lực$của$lớp$hạt
h
h
Re
220
=
!
25,0
Re
6,11
h
h
=
!
26,1=
h
!
µ
!
0
Re
h
h
wd
=
Re
h
< 50:
Re
h
= 50 - 7200:
Khi Re
h
> 7200 có:
Re ca ht:
( )
!
!
"
"
#
=
$
$
%
&
'
'
(
)
#
==
13
2
6
6
6
14
4
3
3
d
n
d
d
n
d
F
V
d
uot
td
td
Đường kính tương đương ca rãnh là:
ht có hình dng bt k:
!
3
2
=
!
h s ph thuc vào hình dng ca ht
vi ht cu:
Thy động lc hc ca lp ht
Trở$lực$của$lớp$hạt
!
w
w =
0
( )
!
"
µ
#
!
!"
!µ
#
$
=
$
==
1
Re
1
Re
000
h
htd
dwdw
( )
23
2
11
Re
!"
"
#
=$
d
lA
p
i
h
( )
!
"
#
#$
%
3
2
0
2
1
2
&
='
w
d
l
p
h
h
!
!
"
#
$
$
%
&
==
µ
'
(
0
)(Re
h
hh
wd
ff
2
1
!
"
!
=
( )
h
h
h
Eu
l
d
Re
1
0091,0:35Re
2
3
!
!
"
#
$
=%
( )
h
h
h
Eu
l
d
Re
1
713,0:720050Re
2
3
!
!
"
#
$
=÷=
2
0
w
p
Eu
!
"
=
vn tc chy qua lp ht:
Re ca dòng chy trong thiết b:
Tr lc ca lp ht
là h s hình dng ph thuc vào kích
thước và hình dáng ca ht, được xác
định bng thc nghim
Thy động lc hc ca lp ht
Xác$định$v ận $tốc $củ a$dò ng $ch y$qu a $lớp$hạt
Khi lp ht trng thái tng sôi, tr lc ca lp ht có giá tr xác định và không
thay đổi, vì lúc này lc nâng và trng lượng ca lp ht bng nhau:
( )( )
gl
F
G
p
h
h
0
1
!!"
##==$
( )( )
NgFlG
hh
,1
0
!!"
##=
Tính vn tc thăng bng
( )
( )( )
gFlF
w
d
l
h
k
h
h 0
3
2
0
1
1
2
!!"#
"
"
!
$
%
&&=
&
'
( )
( )
!"#$
!""
%
&
&
=
'
1
2
0
3
0
2
h
hh
k
gd
w
( )
hh
h
ArAr
!
"
#$!
$
%
2
1
2
Re
3
2
=
&
=
( )
0
2
0
3
2
22
2
:Re
!
!!
v
gd
Ar
v
dw
hhhk
h
"
=
#
=
( )
!
"#
#
$
%
=
1
3
Thy động lc hc ca lp ht
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Ti các chế độ chuyn động khác nhau:
Biết được Re
h
, s tính được vn tc thăng bng; w
k
ArAr
hh
!!
0091,0Re:10.58,335Re
3
="#"
( )
57,1
63
367,0Re:10.14,3110.86,9720050Re ArAr
hh
!!
=""#÷=
k
w
w
!
=
"
là s tng sôi
2=
!
lp ht tr nên không đồng đều, thot đầu xut hin các bt khí ri
rác và theo mc độ tăng ca w, các bt s ln lên và hòa vào nhau
choán đầy khoang thiết b, làm cho lp ht phân tng. Các ht trên
b bn tung lên và d bng khí cun theo.
tng sôi có cường độ khuy đảo mãnh lit nht
2!
"
Thy động lc hc ca lp ht
Xácịnh$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vn tc lng
Trong môi trường chân không, vt th rơi t do vi vn tc
smgw /,
!
=
Vi các vt th có kích thước bé hơn 100micro met, sc cn
môi trường tăng nhiu so vi trng lc, do đó sau mt thi gian
rơi, lc cn (k c lc đẩy Arsimet) mi cân bng vi trng lc
và vt bt đầu rơi vi vn tc không đổi. Vn tc này được gi
vn tc lng
Thy động lc hc ca lp ht
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Theo định lut Newton: Tr lc ca môi trường t l vi din tích mt chiếu
ca ht thng góc vi phương chuyn động ca nó và khi lượng riêng ca
môi trường
N
w
FS ,
2
2
0
0
!"
=
N
wd
S
h
,
24
2
0
0
2
!
"
#
=
4
2
h
d
F
!
=
Lc trng lượng ca ht trong môi trường có khi lượng riêng ρ
0
:
( )
Ng
d
G
h
h
,
6
0
3
!!
"
#=
Ht có vn tc rơi không đổi (vi vn tc lng) khi S=G
( )
g
dwd
h
hh
0
32
0
0
2
624
!!
"
!
"
#
$=
( )
0
0
0
3
4
!"
""
#
=
hh
gd
w
Thy động lc hc ca lp ht
Vi ht cu
Xác$định$v ận $tốc $củ a$dò ng $ch y$qu a $lớp$hạt
Tính vn tc lng
Re
24
2Re =!"
#
phương trình Stokes
( )
smg
d
w
hh
/,
18
0
2
0
µ
!!
"
=
quá trình lng tuân theo định lut Stokes:
- Tr lc môi trường t l bc mt vi vn tc lng ca ht
- Vn tc lng t l vi bình phương ca đường kính ht
- Định lut Stokes ng dng trong phm vi: Gii hn trên Re là 2
- Đường kính ht không vượt quá giá tr cc đại ng vi Re=2
( ) ( )
m
gw
d
hh
h
,375,1
362
3
00
2
00
2
00
!!!
µ
!!!
µ
!
µ
"
#
"
==
Thy động lc hc ca lp ht
NwdS
h
,3
2
0
µ!
=
Vi ht cu
Xác$định$v ận $tốc $củ a$dò ng $ch y$qu a $lớp$hạt
Tính vn tc lng
Gii hn dưới ca vn tc lng được xác định khi kích thước ht đạt bng
quãng đường t do trung bình l
0
ca môi trường:
N
d
l
A
wd
S
h
,
1
3
0
0
+
=
µ!
( )
sm
d
l
Agdw
h
hh
/,1
0
0
2
0
!
!
"
#
$
$
%
&
+'=
((
Thy động lc hc ca lp ht
Vn tc lng
Hằng%số,%A=%14%- 20
Quãng%đường%tự%do%
trung%bình%của%ph ân%tử%
khí,%m
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vn tc lng
500Re2 !!
Vn tc lng được tính bng phương trình Allen
( )
smdw
h
h
/,114
0
0
0
!"
""
#
=
Thy động lc hc ca lp ht
Vn tc lng được tính bng phương trình Newton
150000Re500 !!
( )
sm
d
w
hh
/,48,5
0
0
0
!"
""
#
=
- Để xác định vn tc lng, cn phi biết Re, nhưng trong công thc tính
Re, li có đại lượng vn tc w
0
.
Phi gi thiết Re, sau khi tính xong w
0
, phi kim tra li giá tr Re
Thy động lc hc ca lp ht
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vn tc lng
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vn tc lng phương pháp Liasenco
( )
0
2
0
3
!
!!
v
gd
Ar
hh
"
=
18
Re
243
4
Re:36
Ar
hay
Ar
Ar ==!
4,1
1
4,1
1
9,13
Re
5,183
4
Re:8400036
!
"
#
$
%
&
=
!
"
#
$
%
&
=''
Ar
hay
Ar
Ar
Ar
Ar
Ar 71,1
44,03
4
Re:84000 ==!
(1) Tính chun s Ar:
Thy động lc hc ca lp ht
(2) T giá tr Ar, tính Re
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vn tc lng phương pháp Liasenco
sm
d
w
h
/,
Re
0
0
!
µ
"
=
3
24,1
h
td
G
d
!
=
(3) Tính vn tc lng theo phương trình:
φ: là h s dng ht, đối vi ht cu : φ=1 còn các ht có dng khác: φ< 1
-Theo thc nghim:khi lng chế độ xoáy
Ht tròn: φ= 0,77
Ht dng góc cnh: φ= 0,66
Ht dng thanh dài: φ = 0,58
Ht dng tm mng: φ= 0,13
Vi ht có dng không cân đối, thường dùng đường kính tương đương:
G: khi lượng ca ht, kg
ρ
h
: Khi lượng riêng ca ht, kg/m
3
Thy động lc hc ca lp ht
| 1/26

Preview text:

Thuỷ%động%lực%học%của%lớp%hạt
Giảng&viên:&Nguyễn&Minh&Tân&
Bộ&môn&QT7TB&CN&Hóa&học&&&Thực&phẩm
Trường&Đại&học&Bách&khoa&Hà&nội
Động%lực%học%của%chất%lỏng
Trạng&thái&lỏng&giả/Fluidization
Động%lực%học%của%chất%lỏng
Thuỷ%động%lực%học%của%lớp%hạt
Hệ 2 pha lỏng– rắn
- Lớp hạt rắn trong thiết bị ở trạng thái tĩnh (trong tháp đệm trong quá
trình chưng luyện, tháp xúc tác dị thể trong phản ứng hóa học)
- Lớp hạt rắn trong thiết bị ở hoặc trạng thái lơ lửng (tầng sôi)
- Lớp hạt cùng chuyển động với dòng khí (quá trình vận chuyển bằng khí thổi)
Quá trình tầng sôi được vận dụng để tiến hành các quá trình hóa học như
xúc tác dị thể để khí hóa nhiện liệu rắn, tháp hoạt hóa than hoạt tính, lò
đốt pirit trong sản xuất H2SO4, thiết bị sấy nông sản dạng hạt.
Quá trình tầng sôi có ưu điểm: nhanh và mãnh liệt, hiệu quả cao và chất
lượng sản phẩm đồng đều, thiết bị cấu tạo đơn giản
Thủy động lực học của lớp hạt
Chế độ thủy động lực của lớp hạt ΔP D C B A w w k k w
- Khi wvận tốc thăng bằng: lớp hạt ở trạng thái tĩnh. Khi đó dòng khí qua
lớp hạt tuân theo những định luật của quá trình lọc
Thủy động lực học của lớp hạt ΔP D C B A w w k k w
- Khi w=w K , lớp hạt bắt đầu trở nên linh động, các hạt khuấy trộn lẫn
nhau. Thể tích lớp hạt tăng dần lên. Trở lực của lớp hạt tăng đến một giá
trị nhất định và không thay đổi. Khi đó lớp hạt đạt trạng thái tầng sôi.
Các hạt chuyển động hỗn loạn trong dòng khí giống hiện tượng sôi của
chất lỏng, nên trạng thái này còn được gọi là trạng thái lỏng giả, hoạc
trạng thái sôi. Ở trạng thái này, trở lực của lớp hạt bằng trọng lượng của
nó trong môi trường gây ra trạng thái sôi, nên có tính ổn định
Thủy động lực học của lớp hạt ΔP D C B A w w k k w
- w>w K (là vận tốc giới hạn trên của lớp sôi hay còn gọi là vận tốc
phụt): Các hạt bị dòng khí cuốn theo và cùng chuyển động với dòng khí
giống như quá trình vận chuyển hạt rắn bằng khí thổi. Khi đó trở lực lớp
hạt lại tăng cùng với sự tăng của vận tốc dòng khí
Thủy động lực học của lớp hạt
Trở$lực$của$lớp$hạt
Khi chất lỏng (khí) chảy qua lớp vật liệu rắn dạng hạt, ta có thể xem như nó chuyển
động dọc theo các khe trống giữa các hạt trong lớp xốp.
Đặc trưng cơ bản của lớp hạt xốp
- Bề mặt riêng: f [m2/m3] là tổng bề mặt của các hạt vật liệu tính trên một đơn vị
thể tích do lớp hạt chiếm
- Thể tích tự do (độ xốp) ε[m3/m3] là tỉ lệ giữa tổng khoảng không gian trống giữa
các hạt và thể tích khoảng thiết bị có chứa lớp hạt
Bề mặt riêng và thể tích tự do của lớp hạt phụ thuộc: - hình dạng - kích thước
- cách sắp xếp của lớp hạt trong thiết bị (các hạt được đổ lộn xộn hay xếp theo thứ tự).
Thủy động lực học của lớp hạt
Trở$lực$của$lớp$hạt
Tổn thất áp suất của dòng chảy qua lớp hạt được tính theo công thức: 2 ! w 0 0 2 p # = " , N / m ρ0 :
khối lượng riêng của dòng chảy, kg/m3 w 2 0:
vận tốc của dòng khí (lỏng), m/s ξ0: hệ số trở lực, λ:
hệ số trở lực ma sát l:
chiều cao lớp hạt, m d l tđ:
đường kính tương đương của khe giữa các " = ! hạt, m d λ =f(Re)=A/Re
- Muốn tính được trở lực của lớp hạt, trước tiên
phải xác định được λ.
- Xác định được λh dựa vào các chế độ chuyển động của dòng
Thủy động lực học của lớp hạt
Trở$lực$của$lớp$hạt Reh < 50:
Đường kính tương đương của rãnh là: 220 ! = h Re ) " 3 d & h '' 4 1# n$$ 4Vtd ( 6 % 2 ! d = = = d td F " 6 3 d 3 uot (1#! ) Reh = 50 - 7200: 6 , 11 ! = n 6d h 0,25 Reh "d !
hạt có hình dạng bất kỳ: d = h Khi Re td 1# !
h > 7200 có: ! = ,126
! hệ số phụ thuộc vào hình dạng của hạt h với hạt cầu: 2 ! = wd ! 3 0 Re của hạt: Re h = h µ
Thủy động lực học của lớp hạt
Trở$lực$của$lớp$hạt w w = 0
vận tốc chảy qua lớp hạt: !
Trở lực của lớp hạt A l (1# " )2 1
Re của dòng chảy trong thiết bị: $p = i 3 2 w d # w "d ! # " Re d " ! Re = 0 td 0 = h 0 = Re h µ ! (1$ ! ) µ h 1$ ! 1
là hệ số hình dạng phụ thuộc vào kích 2 " = l w $ 1& ! 2 ! 0 ( # )2 'p = % "
thước và hình dáng của hạt, được xác h 3 ! d 2 # định bằng thực nghiệm h d 3 ! h Re % 35 :" = 0091 , 0 Eu Re h # & 2 wd ' # (1$! ) h l ( = f (Re = f h h $$ h 0 ) !! % µ " d 3 ! h Re = 50 ÷ 7200 :" = 713 , 0 Eu Re h # (1$! )2 h l p " Eu = 2 ! w 0
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Khi lớp hạt ở trạng thái tầng sôi, trở lực của lớp hạt có giá trị xác định và không
thay đổi, vì lúc này lực nâng và trọng lượng của lớp hạt bằng nhau: G p h $ = = l(1# " )(! # ! h 0 )g F
G = Fl 1# " ! # ! , h ( )( h 0)g N
Tính vận tốc thăng bằng l w 2 ' ! 1&" k 0 ( ) $
# F = Fl 1&" ! & ! h % ( )( 3 h 0 )g d 2 " h 2 2 gd 2 2 3 w# d gd ! " ! 2 k h h ( h 0 ) h (" & " h 0 )! 3 ' w = Re = : Ar = k $ # " 1& h 2 2 v v ! h % 0 ( ! ) 0 $ 2 3 # 3 2 Ar " 2 Ar Re = = $ = h ! 1& $ # ! (1%# )" h ( ) % h !
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tại các chế độ chuyển động khác nhau: Re " 35 #!Ar " 10 . 58 , 3 3 : Re = ! 0091 , 0 Ar h h 3 6 Re = 50 ÷ 7200 # 10 . 86 , 9 "!Ar " 10 . 14 , 31 : Re = 367 , 0 ! h h ( Ar) ,157
Biết được Reh , sẽ tính được vận tốc thăng bằng; w k w " = là số tầng sôi w!k ! = 2
tầng sôi có cường độ khuấy đảo mãnh liệt nhất
lớp hạt trở nên không đồng đều, thoạt đầu xuất hiện các bọt khí rải "!2
rác và theo mức độ tăng của w, các bọt sẽ lớn lên và hòa vào nhau
choán đầy khoang thiết bị, làm cho lớp hạt phân tầng. Các hạt ở trên
bị bắn tung lên và dễ bị dòng khí cuốn theo.
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vận tốc lắng
Trong môi trường chân không, vật thể rơi tự do với vận tốc
w = g! , m / s
Với các vật thể có kích thước bé hơn 100micro met, sức cản
môi trường tăng nhiều so với trọng lực, do đó sau một thời gian
rơi, lực cản (kể cả lực đẩy Arsimet) mới cân bằng với trọng lực
và vật bắt đầu rơi với vận tốc không đổi. Vận tốc này được gọi là vận tốc lắng
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Theo định luật Newton: Trở lực của môi trường tỉ lệ với diện tích mặt chiếu
của hạt thẳng góc với phương chuyển động của nó và khối lượng riêng của môi trường w2 S = F 0 " ! , N 0 2 Với hạt cầu d 2 " w2 2 d ! S h 0 = # ! , N h F = 4 0 2 4
Lực trọng lượng của hạt trong môi trường có khối lượng riêng ρ0: d 3 " G h = (! # ! , h )g N 6 0
Hạt có vận tốc rơi không đổi (với vận tốc lắng) khi S=G d 2 " w2 d 3 " 4gdh(" # "0 ) h 0 h # ! = ! $ ! w = h 0 ( h 0)g 0 4 2 6 3!"0
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vận tốc lắng 24 Re " 2 ! # = phương trình Stokes Re d 2 ! " ! h ( 0 ) w h = g,m / s 0 Với hạt cầu 18µ
quá trình lắng tuân theo định luật Stokes:
- Trở lực môi trường tỉ lệ bậc một với vận tốc lắng của hạt S = 3 d ! w2 µ , N h 0
- Vận tốc lắng tỷ lệ với bình phương của đường kính hạt
- Định luật Stokes ứng dụng trong phạm vi: Giới hạn trên Re là 2
- Đường kính hạt không vượt quá giá trị cực đại ứng với Re=2 2µ 36 2 2 µ µ d = = # 375 , 1 3 , h w ! ! " ! ! ! " ! ! 0 0 ( h 0) 0 ( h 0) m g 0
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vận tốc lắng
Giới hạn dưới của vận tốc lắng được xác định khi kích thước hạt đạt bằng
quãng đường tự do trung bình l0 của môi trường: 3 d ! w µ S h 0 = , N l 1+ A 0 Quãng%đường%tự%do% d trung%bình%của%phân%tử% khí,%m Hằng%số,%A=%14%- 20 & # Vận tốc lắng w = d 2 ( ' ( 1 0 + , / 0 h ( h 0 ) l g A m s $$ d !! % h "
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vận tốc lắng 2 ! Re ! 500
Vận tốc lắng được tính bằng phương trình Allen (" # " h 0 ) w = 114d ,m / s 0 h !"0
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vận tốc lắng 500 ! Re ! 150000
Vận tốc lắng được tính bằng phương trình Newton d " # " h ( 0 ) w h = , 5 48 , m / s 0 !"0
- Để xác định vận tốc lắng, cần phải biết Re, nhưng trong công thức tính
Re, lại có đại lượng vận tốc w0.
Phải giả thiết Re, sau khi tính xong w0, phải kiểm tra lại giá trị Re
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vận tốc lắng phương pháp Liasenco 3 d g " (1) Tính chuẩn số Ar: h (! !0) Ar h = 2 v !0
(2) Từ giá trị Ar, tính Re 4 Ar Ar Ar ! 36 : Re = hay Re = 3 24 18 1 1 , 1 4 , 1 4 & 4 Ar # & Ar #
36 ' Ar ' 84000 : Re = $ ! hay Re = $ ! % 3 5 , 18 " % 9 , 13 " 4 Ar Ar ! 84000 : Re = = 71 , 1 Ar 3 , 0 44
Thủy động lực học của lớp hạt
Xác$định$vận$tốc$của$dòng$chảy$qua$lớp$hạt
Tính vận tốc lắng phương pháp Liasenco
(3) Tính vận tốc lắng theo phương trình: µ Re w = " ,m / s 0 d ! h 0
φ: là hệ số dạng hạt, đối với hạt cầu : φ=1 còn các hạt có dạng khác: φ< 1
-Theo thực nghiệm:khi lắng ở chế độ xoáy Hạt tròn: φ= 0,77
Hạt dạng góc cạnh: φ= 0,66
Hạt dạng thanh dài: φ = 0,58
Hạt dạng tấm mỏng: φ= 0,13
Với hạt có dạng không cân đối, thường dùng đường kính tương đương: G d = , 1 24
G: khối lượng của hạt, kg 3 td !
ρh: Khối lượng riêng của hạt, kg/m3 h