-Khái
nim
tp
khách
ng?
Tp
khách
hàng
hay
còn
gi
danh
sách
khách
hàng
mt
tp
hp
thông
tin
v
khách
hàng
mt
doanh
nghip
hoc
t
chc
lưu
tr
qun
lý.
Tp
khách
hàng
thường
bao
gm
các
d
liu
như:
thông
tin
nhân,
lch
s
giao
dch,
s
thích
thói
quen,
phn
hi
đánh
giá.
Ý
nghĩa:
Tp
khách
hàng”
s
d
liu
quan
trng,
giúp
nhà
qun
hiu
đưc
nhu
cu,
s
thích
lch
s
giao
dch
ca
tng
khách
hàng.
T
đó,
s
xây
dng
nên
kế
hoch
hành
động
cho
mi
quan
h
chăm
sóc
khách
hàng
mt
cách
phù
hp,
giúp
tăng
mc
độ
hài
lòng
ca
khách
hàng.
-Đối
ng
ca
tp
khách
hàng:
tt
c
các
nhóm
khách
hàng
nhưng
chú
trng
hơn
vào
hc
sinh
sinh
viên
-Ni
dung
ca
tp
khách
hàng
bao
gm
nhng
phân
tích,
thu
thp
thông
tin
ca
tng
khách
hàng
t
đó
trin
khai
các
hot
động
chăm
sóc
phù
hp
hiu
qu.
PHÂN
TÍCH
D
LIU
CA
TP
KHÁCH
HÀNG
1.
Thông
tin
nhân:
tên,
địa
ch,
s
đin
thoi,
email,
ngày
sinh,
gii
tính,…
-Mc
đích
ca
vic
thu
thp
thông
tin
nhân
ca
khách
hàng
+Biết
đưc
tên
s
thích
khách
hàng,
gi
tin
nhn
v
các
s
kin
ưu
đãi
ca
quán,
chúc
mng
sinh
nht
khách…hiểu
hơn
v
khách
+S
đin
thoi
email
dùng
để
duy
trì
tương
tác
s
kết
ni
vi
khách
hàng
như:
thông
báo
các
chương
trình
khuyến
mãi,
ưu
đãi
hay
h
tr
khách
hàng
đặt
bàn
trước,
xác
nhn
đơn
hàng
+Xác
định
địa
ch
khách
hàng
giúp
xác
nhn
đưc
khong
cách
t
đó
cho
ra
chi
phí
giao
hàng
phù
hp
hay
h
tr
khách
đến
địa
ch
gn
nht
ca
ca
hàng
Tuy
nhiên
cn
mt
s
lưu
ý:
+Phi
đảm
bo
đưc
quyn
bo
mt
riêng
ca
khách
hàng
+Thường
xuyên
cp
nht
để
tránh
nhng
sai
xót
không
đáng
VIP
(
chi
tiêu
cao,
thưng
xuyên
ghé),
khách
mi
tri
nghiệm,…
+Xây
dng
đưc
các
chương
trình
khuyến
mãi
phù
hp
vi
tng
loi
khách
2.
Lch
s
giao
dch:
các
sn
phm
hoc
dch
v
khách
hàng
đã
mua,
thi
gian
mua
hàng,
s
tin
đã
tiêu,…
-
Mc
đích
ca
vic
thu
thp
lch
s
giao
dch
+Biết
đưc
mc
chi
tiêu
tn
sut
mua:
khách
chi
tiêu
bao
nhiêu,
thường
ghé
vào
khung
gi
nào
hoc
ngày
nào
trong
tun
+Da
vào
đó
phân
đưc
nhóm
khách
hàng
-Kênh
đặt
món:
+App
giao
đồ
ăn
(GrabFood,
ShopeeFood,..)
+Website/app
riêng
ca
nhà
hàng
+Mua
trc
tiếp
ti
quy
Xu
ng:
hc
sinh
sinh
viên
thường
đặt
online
bi
s
tin
dng
ưu
đãi
-Loi
món
ăn
ưa
thích:
rán,
khoai
tây
chiên,
trà
sa,
c
ngt..
-Giá
tr
đơn
trung
bình:
+Giá
tr
đơn
trung
bình
t
50000
đến
100000
+Thi
gian
đặt
hàng
nhiu
nht
vào
bui
ti
cui
tun
-Phương
thc
thanh
toán:
qua
các
đin
t(
momo,
zalopay..),
ngân
hàng
hay
tin
mt
3.
Thói
quen
s
thích
-Mc
đích
thu
thp:
+Đưa
ra
nhng
món
ăn,
thc
ung
phù
hp
vi
tùng
loi
khách
hàng,
tránh
nhng
món
d
ng
hoc
khách
hàng
không
thích.
+
Khiến
khách
cm
thy
đưc
quan
tâm,
thu
hiếu
t
đó
làm
tăng
mc
độ
hài
lòng
ca
khách
hàng
s
quay
li
-Thói
quen
m
thc
xu
ng
m
thc
+
Món
ph
biến
nht:
rán,
burger,
khoai
tây
chiên,
pizza.
+
Hc
sinh,
sinh
viên
thường
chn
set
combo
giá
r
món
mi
khuyến
mãi.
ung
kèm
theo:
Trà
sa,
c
ngt,
c
ép
la
chn
ưa
thích
khi
đặt
món.
-Loi
món
ăn,
hương
v
ưa
thích
+
Đồ
chiên,
ng
(Món
ch
đạo,
đưc
hc
sinh,
sinh
viên
yêu
thích
nht):
rán,
khoai
tây
chiên,
burger…
ung:
trà
sa,
các
loi
c
ngt,
sinh
tố…
Hương
v
ưa
thích:
+Cay
(
đưc
gii
tr
ưa
thích
đặc
bit
hc
sinh
sinh
viên):
rán
v
cay…
+Ngt:
trà
sa
-Nhu
cu
v
không
gian:
i
vi
ăn
ti
chi
ng
chính
hc
sinh,
sinh
viên
nhu
cu
t
tp
bn
hoc
làm
vic
nhóm
Cn
mt
không
gian
thoáng
mát,
sch
s,
ch
ngi
linh
hot
cho
tng
nhóm
khách.
Riêng
gii
tr
đặc
bit
hc
sinh,
sinh
viên
thì
cn
thêm
không
gian
đẹp
để
chp
hình
sng
o,
check-in
Wifi
min
phí
phc
v
nhu
cu
ca
khách
hàng
i
vi
khách
hàng
mang
đi
(
Takeaway):
đối
ng
nhng
khách
hàng
bn
rn
Bao
tin
li,
chc
chn,
mang
đi
vn
gi
đưc
độ
nóng,
giòn
như
khi
ăn
ti
quán
Làm
vic
nhanh
chóng
để
tiết
kim
thi
gian
ca
khách
hàng
+Giao
hàng
tn
nơi:
đối
ng
chính
nhng
khách
hàng
nhu
cu
ăn
ti
nhà
hoc
vic
không
th
đi
mua
các
ng
dng
ph
biến
:
grabfood,
be,
shopeefood…
Phí
giao
hàng
hp
nhiu
ưu
đãi
cho
khách
hàng
đặt
bit
hc
sinh,
sinh
viên
Đảm
bo
thc
ăn
còn
nguyên
vn,
gi
nguyên
cht
ng
món
ăn
-Sc
khe
(
d
ng,
ăn
kiêng,
ăn
chay)
+
D
ng
thc
phm:
Tránh
các
thành
phn
gây
d
ng
ph
biến
(hi
sn,
đậu
phng,
sa,
gluten).
+
Chế
độ
ăn
kiêng:
Ưu
tiên
món
ít
calo,
ít
đưng,
ít
béo
(eat
clean,
keto,
low-carb).
+
Ăn
chay:
Chia
thành
các
nhóm
chính
(chay
thun
vegan,
chay
trng/sa
ovo-lacto,
chay
linh
hot
flexitarian).
4.
Phn
hi
đánh
giá
ca
khách
hàng
Ý
nghĩa:
+Biết
đưc
sm
vn
đề
khách
hàng
không
hài
lòng
t
đó
đưa
ra
bin
pháp
khc
phc
phù
hp
+Lng
nghe
ý
kiến
khách
mt
cách
chân
thành
để
to
lòng
tin
đối
vi
khách
hàng
+Phn
hi
giúp
ca
hàng
biết
đưc
sai
xót
ca
mình
nh
đó
ca
hàng
nâng
cao
đưc
cht
ng,
cách
phc
v
đáp
ng
nhu
cu
khách
hàng
tt
hơn
+Nhng
đánh
giá
tích
cc
ca
khách
hàng
cũng
phn
nào
góp
phn
giúp
cho
thương
hiu
ca
ca
hàng
đưc
hình
nh
tt
hơn,
to
đưc
lòng
tin
đối
vi
khách
hàng
mi
chưa
tri
nghim
hoc
chun
b
tri
nghim
+Tăng
t
l
khách
hàng
quay
li
-Thái
độ,
tc
độ
phc
v:
+Tích
cc:
lch
s,
thân
thin,
nhit
tình,
ch
động
h
tr
khách
hàng…
+Tiêu
cc:
thiếu
chuyên
nghip
(
không
chào,
cc
cằn…),
không
nhit
tình,
thiếu
k
năng
giao
tiếp,
-Cht
ng
món
ăn
không
gian
nhà
hàng:
+V
cht
ng
món
ăn:
.Hương
v
va
ming
hay
mn,
ngt
không?
tươi
v
sinh:
nguyên
liu
tươi
đảm
bo
an
toàn
v
sinh
thc
phm
hay
không?
.Mc
giá:
phn
ăn
va
đủ
ít
hay
nhiu
quá
không?
Mc
giá
phù
hp
không?
+V
không
gian
nhà
hàng:
b
cc
trang
trí,
không
gian
thoáng
mát
không,
sch
s
gn
gàng
không…
-Phân
loi
phn
hi
đánh
giá:
+Phn
hi,
đánh
giá
tích
cc:
khen
ngi,
đánh
giá
cao,
cm
nhn
tt,
hài
lòng
v
cht
ng
sn
phm,
không
gian
,
thái
độ
nhân
viên
+Phn
hi,
đánh
giá
tiêu
cc:Nhng
li
ch
trích
hay
phàn
nàn
v
quán,
các
đim
chưa
tt
cn
ci
thin
+Phn
hi,
đánh
giá
trung
tính:
không
khen
hay
chê
ch
mang
tính
khách
quan
-
ng
dng
phn
hi
vào
ci
thin
kinh
doanh:
giúp
doanh
nghip
nm
đưc
đim
mnh
đim
yếu,
phát
huy
đim
mnh,
kp
thòi
điu
chnh
chiếc
c
khc
phc
hiu
qu
d:
T
phn
hi
v
hương
v,
cách
trình
bày
món
ăn,
cht
ng
dch
v,
ca
hàng
th
điu
chnh
công
thc,
quy
trình
chế
biến
hoc
nâng
cao
k
năng
phc
v.
+Điều
chnh
chiến
c
makerting
qung
bng
nhng
đánh
giá
tích
cc
ca
khách
hàng
-
X
phn
hi
khiếu
nại:đây
c
quan
trng
trong
vic
xây
dng
lòng
tin
s
hài
lòng
vi
khách
hàng
+Lng
nghe
ý
kiến
phn
hi
ca
khách
mt
cách
chân
thành
+Xác
định
vn
đề,
nguyên
nhân
để
đề
xut
bin
pháp
bi
thường
hay
khc
phc
kp
thi
+Theo
dõi
kết
qu
sau
khi
đưa
ra
bin
pháp
khc
phc,
xác
nhn
khách
hài
lòng
hay
chưa
+Tng
hp
phân
loi
để
đề
ra
bin
pháp
dài
hn
H
ĐÂU
H
tìm
kiếm
thông
tin
đâu:
-
Công
c
tìm
kiếm:
Google,
Cc
Cc...
+Ưu
đim:tiếp
cn
đưc
khách
hàng
nahnh
chóng,
phù
hp
vi
nhu
cu
tìm
kiếm
tc
thì.
d:
quán
ăn
gn
đây…
+Nhược
đim:cnh
tranh
cao,
chưa
cp
nht
đầy
đủ..
-Mng
hi:
Facebook,
Instagram,
TikTok,
YouTube...(
hc
sinh
sinh
viên
thưng
dùng
coi
review)
+Ưu
đim:
qung
đưc
nhng
hình
nh
video
sinh
động
thu
hút
khách
hàng..
+Nhược
đim:phi
duy
trì
đưc
s
mi
m,
đảm
bo
ni
dung
hp
dẫn,…
-
Website
ca
quán
ăn/nhà
hàng:
+Ưu
đim:tính
chính
thng
cao,
giúp
khách
hàng
d
tin
ng
hơn,..
+Nhược
đim:
nếu
SEO
không
đưc
ti
ưu
khó
tiếp
cn
đưc
khách
hàng
-Bn
bè,
người
quen
gii
thiu:
+Ưu
đim:
độ
tin
cy
cao,
gim
ri
ro
mua
sn
phm
không
đạt
cht
ợng…
+Nhược
đim:có
th
không
phù
hp
vi
bn
thân(
khu
v,
s
thích..)
H
tương
tác
đâu
+
Bình
lun
trên
mng
hi
(Facebook,
TikTok,
Instagram):
hi
thông
tin
v
giá
c
địa
ch
quán,
để
li
bình
lun
tiêu
cc,
tích
cc
v
cht
ng
sn
phm
phc
v
+
Review
trên
ng
dng
đặt
món
(GrabFood,
ShopeeFood,
Baemin...):
đọc
đánh
giá
ca
người
trước,
sau
khi
dùng
để
li
đánh
giá
theo
tri
nghim
nhân(
sao,
hình
nh..)
+
Tin
nhn
vi
quán
ăn
(Messenger,
Zalo,
hotline):đặt
món,
đặt
bàn,
hi
v
các
ưu
đãi,
khiếu
ni(
giao
sai
món,
cht
ng
không
như
qung
bá)
+
Đánh
giá
trên
Google:
tìm
kiếm
v
trí,
gi
m
ca,
xem
đánh
giá
tng
quan
v
quán
Kênh
truyn
thông
h
quan
m
Khách
hàng
quan
tâm
đến
nhiu
kênh
truyn
thông
khác
nhau
khi
tìm
kiếm
thông
tin
ưu
đãi
t
các
quán
ăn,
nhà
hàng.
+
SMS/Zalo
phương
tin
hiu
qu
để
gi
thông
báo
khuyến
mãi,
nhc
nh
đặt
bàn
hoc
gii
thiu
món
mi
đến
khách
hàng
thân
thiết.
+
Mng
hi
như
Facebook,
TikTok,
Instagram
thu
hút
s
chú
ý
nh
các
ni
dung
sáng
to,
hình
nh
món
ăn
hp
dn
cp
nht
các
xu
ng
m
thc
mi
nht.
Đặc
bit,
khách
hàng
tr
tui
thường
tương
tác
qua
các
bài
viết
review,
livestream
gii
thiu
món
ăn
hoc
các
chương
trình
ưu
đãi
gii
hn.
+
Qung
cáo
online
trên
các
nn
tng
như
Facebook
Ads,
Google
Ads,
TikTok
Ads
giúp
tiếp
cn
đối
ng
mc
tiêu
nhanh
chóng,
ti
ưu
hóa
kh
năng
thu
hút
khách
mi
tăng
t
đặt
hàng.
Vic
kết
hp
linh
hot
các
kênh
truyn
thông
này
giúp
nhà
hàng
xây
dng
mi
quan
h
bn
vng
vi
khách
hàng
gia
tăng
doanh
thu
hiu
qu.
H
s
dng
mng
hi
o
+
Facebook:
Hi
nhóm
review
,
đặt
bàn,
chương
trình
ưu
đãi,
gim
giá.
d:reiview
đồ
ăn
ngon
Ni…
+
TikTok:
Xem
các
xu
ng
m
thc,
food
review,
livestream
để
nhn
đưc
các
ưu
đãi
+
Instagram:
Xem
hình
nh
món
ăn
đẹp,
check-in,
theo
dõi
story
để
biết
thông
tin
khuyến
mãi,
món
mi.
+
Zalo:
Nhn
tin
nhn
khuyến
mãi,
đặt
hàng,
chương
trình
thành
viên
+
YouTube:
Xem
vlog
review
nhà
hàng,
món
ăn
chi
tiết
v
giá
c,
menu,
địa
ch,…
H
tham
gia
các
s
kin,
hi
tho
o
+
Workshop
nu
ăn:
tìm
kiếm
s
tri
nghim
(Hc
làm
bánh,
pha
chế,
nu
món
đặc
trưng…),
gp
g
nhng
người
cùng
s
thích
+
Food
tour,
street
food
tour:
Khám
phá
m
thc
địa
phương,
ưu
tiên
các
tri
nghim
thc
tế
+
S
kin
khai
trương,
ra
mt
menu
mi:
Quan
tâm
đến
các
chương
trình
gim
giá,
tng
quà
khi
tham
gia
s
kin.
H
nhng
đâu
trong
mt
ngày
Khách
hàng
thường
di
chuyn
đến
nhiu
địa
đim
khác
nhau
tùy
theo
thi
gian
trong
ngày.
Bui
sáng
,
h
ch
yếu
nhà,
quán
phê,
tim
bánh
,
hoc
di
chuyn
đến
văn
phòng,
trường
hc
để
bt
đầu
ngày
mi.
Bui
trưa
,
nhu
cu
ăn
ung
tp
trung
ti
nhà
hàng,
quán
ăn
trưa,
food
court
,
đặc
bit
vi
dân
văn
phòng
ưu
tiên
các
địa
đim
gn
nơi
làm
vic.
Bui
chiu
,
h
thích
thư
giãn
ti
quán
trà
sa,
quán
phê
hoc
do
chơi
ti
khu
mua
sm
.
Bui
ti
thi
gian
dành
cho
các
hot
động
gii
trí
gp
g
bn
ti
nhà
hàng,
ph
đi
b,
ch
đêm,
quán
nhu,
quán
lu
.
Cui
tun
,
khách
hàng
xu
ng
tìm
kiếm
tri
nghim
mi
như
đi
du
lch
,
ăn
ung
ti
quán
ăn
gia
đình,
tic
buffet,
BBQ
,
tn
ng
thi
gian
bên
người
thân
bn
bè.
Hiu
thói
quen
này
giúp
nhà
hàng
điu
chnh
chiến
c
tiếp
cn
khách
hàng
hiu
qu
hơn.

Preview text:


-Khái niệm tệp khách hàng?
Tệp khách hàng hay còn gọi là danh sách khách hàng là một
tập hợp thông tin về khách hàng mà một doanh nghiệp hoặc tổ
chức lưu trữ và quản lý. Tệp khách hàng thường bao gồm các dữ
liệu như: thông tin cá nhân, lịch sử giao dịch, sở thích và thói
quen, phản hồi và đánh giá.
Ý nghĩa: Tệp khách hàng” là cơ sở dữ liệu quan trọng, giúp nhà
quản lý hiểu rõ được nhu cầu, sở thích và lịch sử giao dịch của
từng khách hàng. Từ đó, sẽ xây dựng nên kế hoạch hành động
cho mối quan hệ và chăm sóc khách hàng một cách phù hợp,
giúp tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
-Đối tượng của tệp khách hàng: tất cả các nhóm khách hàng
nhưng chú trọng hơn vào học sinh và sinh viên
-Nội dung của tệp khách hàng bao gồm những phân tích, thu
thập thông tin của từng khách hàng từ đó triển khai các hoạt
động chăm sóc phù hợp và hiệu quả.
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA TỆP KHÁCH HÀNG
1. Thông tin nhân: tên, địa chỉ, số điện thoại, email,
ngày sinh, giới tính,…
-Mục đích của việc thu thập thông tin cá nhân của khách hàng
+Biết được tên và sở thích khách hàng, gửi tin nhắn về các sự
kiện ưu đãi của quán, chúc mừng sinh nhật khách…hiểu rõ hơn về khách
+Số điện thoại và email dùng để duy trì tương tác sự kết nối
với khách hàng như: thông báo các chương trình khuyến mãi,
ưu đãi hay hỗ trợ khách hàng đặt bàn trước, xác nhận đơn hàng
+Xác định địa chỉ khách hàng giúp xác nhận được khoảng
cách từ đó cho ra chi phí giao hàng phù hợp hay hỗ trợ khách
đến địa chỉ gần nhất của cửa hàng
Tuy nhiên cần có một số lưu ý:
+Phải đảm bảo được quyền bảo mật và riêng tư của khách hàng
+Thường xuyên cập nhật để tránh những sai xót không đáng có
VIP ( chi tiêu cao, thường xuyên ghé), khách mới trải nghiệm,…
+Xây dựng được các chương trình khuyến mãi phù hợp với từng loại khách
2. Lịch sử giao dịch: các sản phẩm hoặc dịch vụ khách
hàng đã mua, thời gian mua hàng, số tiền đã tiêu,…
- Mục đích của việc thu thập lịch sử giao dịch
+Biết được mức chi tiêu và tần suất mua: khách chi tiêu bao
nhiêu, thường ghé vào khung giờ nào hoặc ngày nào trong tuần
+Dựa vào đó phân được nhóm khách hàng -Kênh đặt món:
+App giao đồ ăn (GrabFood, ShopeeFood,..)
+Website/app riêng của nhà hàng
+Mua trực tiếp tại quầy
Xu hướng: học sinh và sinh viên thường đặt online bởi vì sự tiện dụng và ưu đãi
-Loại món ăn ưa thích: gà rán, khoai tây chiên, trà sữa, nước ngọt..
-Giá trị đơn trung bình:
+Giá trị đơn trung bình từ 50000 đến 100000
+Thời gian đặt hàng nhiều nhất là vào là buổi tối và cuối tuần
-Phương thức thanh toán: qua các ví điện tử( momo, zalopay..),
ngân hàng hay là tiền mặt
3. Thói quen sở thích -Mục đích thu thập:
+Đưa ra những món ăn, thức uống phù hợp với tùng loại
khách hàng, tránh những món dị ứng hoặc khách hàng không thích.
+ Khiến khách cảm thấy được quan tâm, thấu hiếu từ đó làm
tăng mức độ hài lòng của khách hàng và sẽ quay lại
-Thói quen ẩm thực và xu hướng ẩm thực
+ Món phổ biến nhất: Gà rán, burger, khoai tây chiên, pizza.
+ Học sinh, sinh viên thường chọn set combo giá rẻ và món mới có khuyến mãi.
+Đồ uống kèm theo: Trà sữa, nước ngọt, nước ép là lựa chọn ưa thích khi đặt món.
-Loại món ăn, hương vị ưa thích
+ Đồ chiên, nướng (Món chủ đạo, được học sinh, sinh viên
yêu thích nhất): gà rán, khoai tây chiên, burger…
+Đồ uống: trà sữa, các loại nước ngọt, sinh tố… Hương vị ưa thích:
+Cay ( được giới trẻ ưa thích đặc biệt là học sinh và sinh viên):gà rán vị cay… +Ngọt: trà sữa … -Nhu cầu về không gian:
+Đối với ăn tại chỗ:đối tượng chính là học sinh, sinh viên có
nhu cầu tụ tập bạn bè hoặc làm việc nhóm
• Cần một không gian thoáng mát, sạch sẽ, chỗ ngồi linh
hoạt cho từng nhóm khách. Riêng giới trẻ đặc biệt là học
sinh, sinh viên thì cần thêm không gian đẹp để chụp hình sống ảo, check-in
• Wifi miễn phí phục vụ nhu cầu của khách hàng
+Đối với khách hàng mang đi ( Takeaway): đối tượng là những khách hàng bận rộn
• Bao bì tiện lợi, chắc chắn, mang đi mà vẫn giữ được độ
nóng, giòn như khi ăn tại quán
• Làm việc nhanh chóng để tiết kiệm thời gian của khách hàng
+Giao hàng tận nơi: đối tượng chính là những khách hàng có
nhu cầu ăn tại nhà hoặc có việc không thể đi mua
• Có các ứng dụng phổ biến : grabfood, be, shopeefood… • Phí giao hàng hợp lý
• Có nhiều ưu đãi cho khách hàng đặt biệt là học sinh, sinh viên
• Đảm bảo thức ăn còn nguyên vẹn, giữ nguyên chất lượng món ăn
-Sức khỏe ( dị ứng, ăn kiêng, ăn chay)
+ Dị ứng thực phẩm: Tránh các thành phần gây dị ứng phổ
biến (hải sản, đậu phộng, sữa, gluten).
+ Chế độ ăn kiêng: Ưu tiên món ít calo, ít đường, ít béo (eat clean, keto, low-carb).
+ Ăn chay: Chia thành các nhóm chính (chay thuần –
vegan, chay có trứng/sữa – ovo-lacto, chay linh hoạt – flexitarian).
4. Phản hồi đánh giá của khách hàng Ý nghĩa:
+Biết được sớm vấn đề mà khách hàng không hài lòng từ đó
đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp
+Lắng nghe ý kiến khách một cách chân thành để tạo lòng tin đối với khách hàng
+Phản hồi giúp cửa hàng biết được sai xót của mình nhờ đó
mà cửa hàng nâng cao được chất lượng, cách phục vụ đáp ứng
nhu cầu khách hàng tốt hơn
+Những đánh giá tích cực của khách hàng cũng phần nào góp
phần giúp cho thương hiệu của cửa hàng có được hình ảnh tốt
hơn, tạo được lòng tin đối với khách hàng mới chưa trải nghiệm
hoặc chuẩn bị trải nghiệm
+Tăng tỉ lệ khách hàng quay lại
-Thái độ, tốc độ phục vụ:
+Tích cực: lịch sự, thân thiện, nhiệt tình, chủ động hỗ trợ khách hàng…
+Tiêu cực: thiếu chuyên nghiệp ( không chào, cọc cằn…),
không nhiệt tình, thiếu kỹ năng giao tiếp, …
-Chất lượng món ăn và không gian nhà hàng:
+Về chất lượng món ăn:
.Hương vị có vừa miệng hay mặn, ngọt gì không?
.Độ tươi và vệ sinh: nguyên liệu có tươi và đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm hay không?
.Mức giá: phần ăn vừa đủ có ít hay nhiều quá không? Mức giá có phù hợp không?
+Về không gian nhà hàng: bố cục trang trí, không gian có
thoáng mát không, sạch sẽ và gọn gàng không…
-Phân loại phản hồi và đánh giá:
+Phản hồi, đánh giá tích cực: khen ngợi, đánh giá cao, cảm
nhận tốt, hài lòng về chất lượng sản phẩm, không gian , thái độ nhân viên
+Phản hồi, đánh giá tiêu cực:Những lời chỉ trích hay phàn nàn
về quán, các điểm chưa tốt cần cải thiện
+Phản hồi, đánh giá trung tính: không khen hay chê mà chỉ mang tính khách quan
- Ứng dụng phản hồi vào cải thiện kinh doanh: giúp doanh
nghiệp nắm rõ được điểm mạnh và điểm yếu, phát huy điểm
mạnh, kịp thòi điều chỉnh chiếc lược và khắc phục hiệu quả
Ví dụ: Từ phản hồi về hương vị, cách trình bày món ăn, chất
lượng dịch vụ, cửa hàng có thể điều chỉnh công thức, quy trình
chế biến hoặc nâng cao kỹ năng phục vụ.
+Điều chỉnh chiến lược makerting và quảng bá bằng những
đánh giá tích cực của khách hàng
- Xử lí và phản hồi khiếu nại:đây là bước quan trọng trong việc
xây dựng lòng tin và sự hài lòng với khách hàng
+Lắng nghe ý kiến phản hồi của khách một cách chân thành
+Xác định vấn đề, nguyên nhân để đề xuất biện pháp bồi
thường hay khắc phục kịp thời
+Theo dõi kết quả sau khi đưa ra biện pháp khắc phục, xác
nhận khách có hài lòng hay chưa
+Tổng hợp và phân loại để đề ra biện pháp dài hạn
HỌ ĐÂU
Họ tìm kiếm thông tin đâu:
- Công cụ tìm kiếm: Google, Cốc Cốc...
+Ưu điểm:tiếp cận được khách hàng nahnh chóng, phù hợp
với nhu cầu tìm kiếm tức thì. Ví dụ: quán ăn gần đây…
+Nhược điểm:cạnh tranh cao, chưa cập nhật đầy đủ..
-Mạng xã hội: Facebook, Instagram, TikTok, YouTube...( học sinh
và sinh viên thường dùng coi review)
+Ưu điểm: quảng bá được những hình ảnh và video sinh
động thu hút khách hàng..
+Nhược điểm:phải duy trì được sự mới mẻ, đảm bảo nội dung hấp dẫn,…
- Website của quán ăn/nhà hàng:
+Ưu điểm:tính chính thống cao, giúp khách hàng dễ tin tưởng hơn,..
+Nhược điểm: nếu SEO không được tối ưu khó tiếp cận được khách hàng
-Bạn bè, người quen giới thiệu:
+Ưu điểm: độ tin cậy cao, giảm rủi ro mua sản phẩm
không đạt chất lượng…
+Nhược điểm:có thể không phù hợp với bản thân( khẩu vị, sở thích..)
Họ tương tác đâu
+ Bình luận trên mạng xã hội (Facebook, TikTok, Instagram): hỏi
thông tin về giá cả địa chỉ quán, để lại bình luận tiêu cực, tích
cực về chất lượng sản phẩm và phục vụ
+ Review trên ứng dụng đặt món (GrabFood, ShopeeFood,
Baemin...): đọc đánh giá của người trước, sau khi dùng để lại
đánh giá theo trải nghiệm cá nhân( sao, hình ảnh..)
+ Tin nhắn với quán ăn (Messenger, Zalo, hotline):đặt món, đặt
bàn, hỏi về các ưu đãi, khiếu nại( giao sai món, chất lượng không như quảng bá)
+ Đánh giá trên Google: tìm kiếm vị trí, giờ mở cửa, xem đánh giá tổng quan về quán
Kênh truyền thông họ quan tâm
Khách hàng quan tâm đến nhiều kênh truyền thông khác nhau
khi tìm kiếm thông tin và ưu đãi từ các quán ăn, nhà hàng.
+ SMS/Zalo là phương tiện hiệu quả để gửi thông báo khuyến
mãi, nhắc nhở đặt bàn hoặc giới thiệu món mới đến khách hàng thân thiết.
+Mạng hội như Facebook, TikTok, Instagram thu hút sự
chú ý nhờ các nội dung sáng tạo, hình ảnh món ăn hấp dẫn và
cập nhật các xu hướng ẩm thực mới nhất. Đặc biệt, khách hàng
trẻ tuổi thường tương tác qua các bài viết review, livestream
giới thiệu món ăn hoặc các chương trình ưu đãi giới hạn.
+Quảng cáo online trên các nền tảng như Facebook Ads,
Google Ads, TikTok Ads giúp tiếp cận đối tượng mục tiêu
nhanh chóng, tối ưu hóa khả năng thu hút khách mới và tăng
lượt đặt hàng. Việc kết hợp linh hoạt các kênh truyền thông này
giúp nhà hàng xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng
và gia tăng doanh thu hiệu quả.
Họ sử dụng mạng hội nào
+ Facebook: Hội nhóm review , đặt bàn, chương trình ưu đãi,
giảm giá. Ví dụ:reiview đồ ăn ngon Hà Nội…
+ TikTok: Xem các xu hướng ẩm thực, food review, livestream
để nhận được các ưu đãi
+ Instagram: Xem hình ảnh món ăn đẹp, check-in, theo dõi
story để biết thông tin khuyến mãi, món mới.
+ Zalo: Nhận tin nhắn khuyến mãi, đặt hàng, chương trình thành viên
+ YouTube: Xem vlog review nhà hàng, món ăn chi tiết về giá cả, menu, địa chỉ,…
Họ tham gia các sự kiện, hội thảo nào
+ Workshop nấu ăn: tìm kiếm sự trải nghiệm (Học làm bánh,
pha chế, nấu món đặc trưng…), gặp gỡ những người cùng sở thích
+ Food tour, street food tour: Khám phá ẩm thực địa phương,
ưu tiên các trải nghiệm thực tế
+ Sự kiện khai trương, ra mắt menu mới: Quan tâm đến các
chương trình giảm giá, tặng quà khi tham gia sự kiện.
Họ những đâu trong một ngày
Khách hàng thường di chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau
tùy theo thời gian trong ngày.
Buổi sáng, họ chủ yếu ở nhà, quán phê, tiệm bánh, hoặc
di chuyển đến văn phòng, trường học để bắt đầu ngày mới.
Buổi trưa, nhu cầu ăn uống tập trung tại nhà hàng, quán ăn
trưa, food court, đặc biệt với dân văn phòng ưu tiên các địa
điểm gần nơi làm việc.
Buổi chiều, họ thích thư giãn tại quán trà sữa, quán phê
hoặc dạo chơi tại khu mua sắm.
Buổi tối là thời gian dành cho các hoạt động giải trí và gặp gỡ
bạn bè tại nhà hàng, phố đi bộ, chợ đêm, quán nhậu, quán lẩu.
Cuối tuần, khách hàng có xu hướng tìm kiếm trải nghiệm mới
như đi du lịch, ăn uống tại quán ăn gia đình, tiệc buffet,
BBQ, tận hưởng thời gian bên người thân và bạn bè. Hiểu rõ
thói quen này giúp nhà hàng điều chỉnh chiến lược tiếp cận
khách hàng hiệu quả hơn.