1
ÔN TẬP KINH TẾ 1
Bài 1: Anh/chị hãy cho biết mỗi giao dịch sau ảnh hưởng (nếu có) đến các yếu
tố cấu thành GDP của Việt Nam? Giải thích?
a. Ba mẹ bạn mua một chai rượu vang của Pháp.
Giao dịch này sẽ làm tăng phần nhập khẩu của Việt Nam. Trong công thức tính GDP,
nhập khẩu (M) được trừ ra. Do đó, giao dịch này làm giảm GDP của Việt Nam
không đóng góp vào sản xuất trong nước mà thay vào đó, chuyển tiền ra nước ngoài.
Giao dịch này sẽ làm tăng tiêu dùng (C) đây tiêu dùng hàng hóa dịch vụ cuối
cùng của người dân trong nước. Điều này sẽ góp phần trực tiếp vào GDP của Việt
Nam phản ánh sản xuất nội địa.
c. Chính quyền tỉnh Kontum xây dựng một cây cầu mới.
Đây một phần của chi tiêu chính phủ (G). Khi chính phủ chi tiền để xây dựng sở
hạ tầng, trực tiếp làm tăng GDP. Khoản đầu này không chỉ cải thiện s hạ
tầng còn thúc đẩy các ngành công nghiệp liên quan như xây dựng, sản xuất vật
liệu xây dựng,...
d. Công ty Toyota bán 10 chiếc xe hơi từ hàng tồn kho được sản xuất những năm
trước.
Việc bán hàng tồn kho sẽ không ảnh hưởng đến sản xuất hiện tại nhưng sẽ làm tăng
tiêu dùng (C). Tuy nhiên, số lượng hàng tồn kho giảm, sẽ cân bằng với một
khoản giảm trong đầu (I). Do đó, về tổng thể, giao dịch này thể không làm thay
đổi GDP nhiều.
Bài 2: Những câu bình luận sau đúng hay sai, giải thích:
a. Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 42.000 USD lên 80.000 USD. Trong giai đoạn
đó CPI tăng từ 122 lên 169. Nhìn chung mức sống của bạn tăng?
Để tính thu nhập thực tế, cần điều chỉnh thu nhập điều chỉnh theo lạm phát. Ta
công thức tính thu nhập thực tế:
2
Thu nhpthc tế ban đu
=
42.000
122
100=¿
34.426 USD
Thu nhp thctế mi
=
80.000
169
100=¿
47.337 USD
thu nhập thực tế tăng từ 34.426 USD lên 47.337 USD, nên nhìn chung mức sống
của bạn tăng.
b. Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2001, 2002 lần lượt 110 90. GDP danh nghĩa
của cả 2 năm đều bằng 180. GDP thực năm 2001 cao hơn GDP thực 2002?
GDP thực tế được tính bằng cách chia GDP danh nghĩa cho chỉ số điều chỉnh GDP
sau đó nhân với 100:
GDP thcnăm
2001=
180
110
100=¿
163,64
GDP thcnăm
2002=
180
90
100
= 200
Như vậy, GDP thực tế năm 2001 163,64, thấp hơn so với GDP thực tế năm 2002
200. Do đó, câu bình luận này sai.
Bài 3: Những câu bình luận sau đúng hay sai, anh/chị dùng thuyết công thức
thích hợp để chứng minh cho lập luận của mình.
a. GDP thực tế được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho chỉ số điều
chỉnh GDP nhân 100.
Đúng. Giải thích: Công thức tính GDP thực
GDP thc
=
GDP danh nghĩa
Ch s điuchnh GDP
100
b. GDP danh nghĩa đo lường toàn bộ giá trị hàng hóa được sản xuất ra theo giá cố
định trong năm gốc.
Sai. GDP danh nghĩa đo lường toàn bộ giá trị sản xuất hàng hóa dịch vụ theo
mức giá hiện hành.
c. Đầu phụ thuộc vào lãi suất, vậy khi lãi suất tăng thì đầu giảm.
Đúng. khi lãi suất tăng, chi phí vay vốn tăng lên, làm giảm động lực của doanh
nghiệp nhân để đầu tư, do đó đầu xu hướng giảm. Mối quan hệ y được
diễn tả qua hàm đầu tư: I = I(r), trong đó I đầu r lãi suất.
3
d. Khi tính toán GDP bằng phương pháp tiêu dùng cuối cùng thì phần xuất khẩu
không được tính vào đó khoản tiêu dùng của người dân nước ngoài chứ
không phải của người dân trong nước.
Sai. phần xuất khẩu (X) được tính vào GDP đây giá trị hàng hóa dịch vụ
quốc gia sản xuất bán ra nước ngoài. Công thức tính GDP bằng phương pháp
chi tiêu là: GDP = C + I + G + (X M), trong đó X xuất khẩu M nhập khẩu.
e. Cán cân thương mại bằng xuất khẩu cộng nhập khẩu
Sai. cán cân thương mại sự chênh lệch giữa xuất khẩu (X) nhập khẩu (M),
được tính bằng công thức: Cán cân thương mại = Xuất khẩu - Nhập khẩu.
f. Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng cách lấy GDP thực tế chia cho GDP
danh nghĩa nhân 100.
Sai. Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa
chia cho GDP thực tế nhân 100:
GDP deflator
=
GDP danhnghĩa
GDP thc
100
g. GDP thực tế đo lường toàn bộ giá trị hàng hóa được sản xuất ra theo mức giá
hiện hành.
Sai. Giải thích: GDP thực tế đo lường toàn bộ giá trị sản xuất hàng hóa dịch vụ
theo giá cố định.
h. GDP deflator được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế
nhân 100.
Đúng. Công thức tính GDP deflator là:
GDP deflator
=
GDP danhnghĩa
GDP thc
100
i. Tỷ lệ lạm phát được tính bằng sự chênh lệch giữa CPI năm sau trừ CPI năm
trước chia cho CPI năm trước nhân 100.
Đúng. Công thức tính tỷ lệ lạm phát là:
Tỷ l lm phát
=
CPI năm sau CPI năm trưc
CPI nămtrưc
100 %
j. GDP danh nghĩa được tính bằng cách chia GDP thực với mức giá chung (hay
chỉ số khử lạm phát GDP)?
Sai. GDP danh nghĩa được tính trực tiếp từ giá trị hàng hóa dịch vụ sản xuất
trong một năm theo giá hiện hành. Không công thức tính GDP danh nghĩa bằng
cách chia GDP thực với chỉ số khử lạm phát.
k. GDP đo lường toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong một nước, GNP đo
lường toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra do công dân một nước tạo ra.
4
Đúng. GDP đo lường giá trị toàn bộ hàng hóa dịch vụ được sản xuất ra trong
biên giới một quốc gia. GNP đo lường giá trị toàn bộ hàng hóa dịch vụ được sản
xuất ra bởi công dân của một quốc gia, bất kể họ đâu.
l. Thu nhập khả dụng của hộ gia đình chính bằng GDP trừ đi thuế.
Sai. thu nhập khả dụng của hộ gia đình được tính bằng tổng thu nhập của hộ gia
đình trừ đi các khoản thuế cộng thêm các khoản trợ cấp, phúc lợi hội nhận
được, chứ không chỉ đơn giản là GDP trừ đi thuế.
m. Nếu CPI của Nhật hiện nay 106 CPI của Anh 110, vậy tỷ lệ lạm phát của
Nhật thấp hơn của Anh.
Đúng.
Không đủ dữ liệu để xác định. Để xác định tỷ lệ lạm phát, chúng ta cần biết CPI
của Nhật Anh một thời điểm trước đó (năm trước chẳng hạn) để tính sự thay đổi
so sánh tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia.
(Câu này muốn theo nào theo nha tại cũng méo biết)
Bài 4: Giả sử một người đi vay một người cho vay nhất trí hợp đồng với
nhau về mức lãi suất danh nghĩa phải trả cho s tiền vay 10%/năm. Sau đó
lạm phát bất ngờ tăng cao hơn so với dự kiến ban đầu của 2 người.
a. Anh/chị hãy cho biết, mức lãi suất thực tế của khoản vay này thấp hơn hay cao
hơn so với dự kiến? sao?
Lãi suất thực tế của khoản vay thấp hơn dự kiến: lạm phát cao hơn dự kiến, lãi
suất thực tế sẽ giảm (lãi suất danh nghĩa trừ đi lạm phát).
b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt do lạm phát cao không dự kiến trước này?
Người đi vay được lợi hay bị thiệt? sao?
Người cho vay bị thiệt: lãi suất thực tế thấp hơn, giá trị thực của tiền lãi họ nhận
được giảm.
Người đi vay được lợi: họ trả lại số tiền với giá trị thực thấp hơn do lạm phát.
Bài 5: Giả sử GDP 100 tỷ đồng, thuế 30 tỷ đồng, tiết kiệm nhân 20 tỷ đồng
chi tiêu của chính phủ 25 tỷ đồng. Giả sử đây một nền kinh tế đóng:
5
a. Hãy tính tiết kiệm của chính phủ, tiết kiệm quốc dân, tiêu dùng của hộ gia đình
đầu tư. Bạn nhận xét về ngân sách của chính phủ vẽ đồ thị trong
trường hợp này.
Tiết kiệm của chính phủ (Sg):
Sg = Thuế Chi tiêu Sg = T G = 30 25 = 5 tỷ đồng
Tiết kiệm quốc dân (S):
S = Tiết kiệm nhân + Tiết kiệm của chính phủ
S = Sp + Sg = 20 + 5 = 25 tỷ đồng
Tiêu dùng của hộ gia đình (C) đầu tư (I):
Sp = Y T C 20 = 100 30 C
C = 100 30 20 = 50 tỷ đồng
I = S = 25 tỷ đồng
Nhận xét về ngân sách chính phủ: T > G Ngân sách chính phủ thặng dư.
Lãi suất
S1
S2
D
0 Vốn vay (tỷ đồng)
Ngân sách chính phủ thặng Sp tăng S tăng
Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải
6
Lãi suất giảm I tăng.
b. khi điều này xảy ra ảnh hưởng đến lãi suất lượng vốn vay như thế nào?
Lãi suất: Với ngân sách thặng của chính phủ, chính phủ ít nhu cầu vay vốn.
Điều này thể dẫn đến giảm cầu về vốn vay, từ đó làm giảm lãi suất.
Lượng vốn vay: Khi lãi suất giảm, chi phí vay vốn giảm, thể khuyến khích đầu
trong nền kinh tế.
Bài 6: Hãy xem xét một nền kinh tế đóng với số liệu sau. Đơn vị tính: tỷ đồng
Y = 12000, G = 4000, T = 5000
C = 250 + 0,70(Y T), I = 3000 50r
a. Hãy tính tiết kiệm nhân, tiết kiệm chính phủ tiết kiệm quốc gia cho nền
kinh tế này. Hãy xác định mức lãi suất thực tế cân bằng.
Ta có: C = 250 + 0,70(Y T)
C = 250 + 0,70(12000 5000) = 5150
Tiết kiệm nhân (Sp):
Sp = Y T C
= 12000 5000 5150 = 1850
Tiết kiệm chính phủ (Sg):
Sg = T G
= 5000 4000 = 1000
Tiết kiệm quốc gia (S):
S = Sp + Sg
= 1850 + 1000 = 2850
b. Hãy tính tiết kiệm nhân, tiết kiệm chính phủ tiết kiệm quốc gia cho nền
kinh tế này nếu chi tiêu chính phủ tăng từ 4000 lên 5500. Hãy xác định mức lãi
suất thực tế cân bằng mới.
G G’ = 5500
Tiết kiệm nhân (Sp):
Sp = Y T C
= 12000 5000 5150 = 1850
Tiết kiệm chính phủ (Sg):
Sg = T G’
7
= 5000 5500 = –500
Tiết kiệm quốc gia (S):
S = Sp + Sg
= 1850 + (–500) = 1350
Lãi suất thực tế cân bằng mới:
I = 3000 50r
1350 = 3000 50r = 1850
50r = 1650
r = 33%
c. Nhận xét của tác giả khi chi tiêu chính phủ tăng đã ảnh hưởng đến đầu trong
nền kinh tế như thế nào?
Khi chi tiêu chính phủ tăng gây thâm hụt ngân sách (T < G).
Bài 7: Hãy vẽ biểu đồ minh họa từng tình huống sau giải thích chuyện xảy ra
với (1) lãi suất thực, (2) tiết kiệm quốc gia, (3) đầu tư.
a. Để ngăn chặn tình trạng nợ công ngày càng cao, chính phủ thực hiện chính sách
cắt giảm chi tiêu công.
Lãi suất
S
D1
D2
0 Vốn vay (tỷ đồng)
Chính phủ thực hiện chính sách cắt giảm chi tiêu công

Preview text:

ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ 1
Bài 1: Anh/chị hãy cho biết mỗi giao dịch sau có ảnh hưởng gì (nếu có) đến các yếu
tố cấu thành GDP của Việt Nam? Giải thích?
a. Ba mẹ bạn mua một chai rượu vang của Pháp.
→ Giao dịch này sẽ làm tăng phần nhập khẩu của Việt Nam. Trong công thức tính GDP,
nhập khẩu (M) được trừ ra. Do đó, giao dịch này làm giảm GDP của Việt Nam vì nó
không đóng góp vào sản xuất trong nước mà thay vào đó, chuyển tiền ra nước ngoài.
b. Lan mua hộp bánh của công ty Kinh đô Việt Nam.
→ Giao dịch này sẽ làm tăng tiêu dùng (C) vì đây là tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng của người dân trong nước. Điều này sẽ góp phần trực tiếp vào GDP của Việt
Nam vì nó phản ánh sản xuất nội địa.
c. Chính quyền tỉnh Kontum xây dựng một cây cầu mới.
→ Đây là một phần của chi tiêu chính phủ (G). Khi chính phủ chi tiền để xây dựng cơ sở
hạ tầng, nó trực tiếp làm tăng GDP. Khoản đầu tư này không chỉ cải thiện cơ sở hạ
tầng mà còn thúc đẩy các ngành công nghiệp liên quan như xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng,...
d. Công ty Toyota bán 10 chiếc xe hơi từ hàng tồn kho được sản xuất ở những năm trước.
→ Việc bán hàng tồn kho sẽ không ảnh hưởng đến sản xuất hiện tại nhưng sẽ làm tăng
tiêu dùng (C). Tuy nhiên, vì số lượng hàng tồn kho giảm, nó sẽ cân bằng với một
khoản giảm trong đầu tư (I). Do đó, về tổng thể, giao dịch này có thể không làm thay đổi GDP nhiều.
Bài 2: Những câu bình luận sau đúng hay sai, giải thích:
a. Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 42.000 USD lên 80.000 USD. Trong giai đoạn
đó CPI tăng từ 122 lên 169. Nhìn chung mức sống của bạn tăng?
→ Để tính thu nhập thực tế, cần điều chỉnh thu nhập điều chỉnh theo lạm phát. Ta có
công thức tính thu nhập thực tế: 1 42.000
Thu nhập thực tế ban đầu= 100=¿ 34.426 USD 122 80.000
Thu nhập thực tế mới= 100=¿ 47.337 USD 169
Vì thu nhập thực tế tăng từ 34.426 USD lên 47.337 USD, nên nhìn chung mức sống của bạn tăng.
b. Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2001, 2002 lần lượt là 110 và 90. GDP danh nghĩa
của cả 2 năm đều bằng 180. GDP thực năm 2001 cao hơn GDP thực 2002?
→ GDP thực tế được tính bằng cách chia GDP danh nghĩa cho chỉ số điều chỉnh GDP và sau đó nhân với 100: 180 GDP thực năm 2001= 100=¿ 163,64 110 180 GDP thực năm 2002= 100= 200 90
Như vậy, GDP thực tế năm 2001 là 163,64, thấp hơn so với GDP thực tế năm 2002
là 200. Do đó, câu bình luận này là sai.
Bài 3: Những câu bình luận sau đúng hay sai, anh/chị dùng lý thuyết và công thức
thích hợp để chứng minh cho lập luận của mình.
a. GDP thực tế được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho chỉ số điều chỉnh GDP nhân 100.
→ Đúng. Giải thích: Công thức tính GDP thực là GDP danh nghĩa GDP thực= 100
Chỉ số điềuchỉnh GDP
b. GDP danh nghĩa đo lường toàn bộ giá trị hàng hóa được sản xuất ra theo giá cố
định trong năm gốc.
→ Sai. Vì GDP danh nghĩa đo lường toàn bộ giá trị sản xuất hàng hóa và dịch vụ theo mức giá hiện hành.
c. Đầu tư phụ thuộc vào lãi suất, vậy khi lãi suất tăng thì đầu tư giảm.
→ Đúng. Vì khi lãi suất tăng, chi phí vay vốn tăng lên, làm giảm động lực của doanh
nghiệp và cá nhân để đầu tư, do đó đầu tư có xu hướng giảm. Mối quan hệ này được
diễn tả qua hàm đầu tư: I = I(r), trong đó I là đầu tư và r là lãi suất. 2
d. Khi tính toán GDP bằng phương pháp tiêu dùng cuối cùng thì phần xuất khẩu
không được tính vào vì đó là khoản tiêu dùng của người dân nước ngoài chứ
không phải là của người dân trong nước.

→ Sai. Vì phần xuất khẩu (X) được tính vào GDP vì đây là giá trị hàng hóa và dịch vụ
mà quốc gia sản xuất và bán ra nước ngoài. Công thức tính GDP bằng phương pháp
chi tiêu là: GDP = C + I + G + (X – M), trong đó X là xuất khẩu và M là nhập khẩu.
e. Cán cân thương mại bằng xuất khẩu cộng nhập khẩu
→ Sai. Vì cán cân thương mại là sự chênh lệch giữa xuất khẩu (X) và nhập khẩu (M),
được tính bằng công thức: Cán cân thương mại = Xuất khẩu - Nhập khẩu.
f. Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng cách lấy GDP thực tế chia cho GDP danh nghĩa nhân 100.
→ Sai. Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa
chia cho GDP thực tế nhân 100: GDP danhnghĩa GDP deflator= 100 GDP thực
g. GDP thực tế đo lường toàn bộ giá trị hàng hóa được sản xuất ra theo mức giá hiện hành.
→ Sai. Giải thích: GDP thực tế đo lường toàn bộ giá trị sản xuất hàng hóa và dịch vụ theo giá cố định.
h. GDP deflator được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế nhân 100.
→ Đúng. Công thức tính GDP deflator là: GDP danhnghĩa GDP deflator= 100 GDP thực i.
Tỷ lệ lạm phát được tính bằng sự chênh lệch giữa CPI năm sau trừ CPI năm
trước và chia cho CPI năm trước nhân 100.
→ Đúng. Công thức tính tỷ lệ lạm phát là:
CPI năm sau −CPI năm trước Tỷ lệ lạm phát= 100 % CPI nămtrước
j. GDP danh nghĩa được tính bằng cách chia GDP thực với mức giá chung (hay
chỉ số khử lạm phát GDP)?
→ Sai. Vì GDP danh nghĩa được tính trực tiếp từ giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất
trong một năm theo giá hiện hành. Không có công thức tính GDP danh nghĩa bằng
cách chia GDP thực với chỉ số khử lạm phát.
k. GDP đo lường toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong một nước, GNP đo
lường toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra do công dân một nước tạo ra. 3
→ Đúng. Vì GDP đo lường giá trị toàn bộ hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong
biên giới một quốc gia. GNP đo lường giá trị toàn bộ hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất ra bởi công dân của một quốc gia, bất kể họ ở đâu. l.
Thu nhập khả dụng của hộ gia đình chính bằng GDP trừ đi thuế.
→ Sai. Vì thu nhập khả dụng của hộ gia đình được tính bằng tổng thu nhập của hộ gia
đình trừ đi các khoản thuế và cộng thêm các khoản trợ cấp, phúc lợi xã hội nhận
được, chứ không chỉ đơn giản là GDP trừ đi thuế.
m. Nếu CPI của Nhật hiện nay là 106 và CPI của Anh là 110, vậy tỷ lệ lạm phát của
Nhật thấp hơn của Anh. → Đúng.
Không đủ dữ liệu để xác định. Để xác định tỷ lệ lạm phát, chúng ta cần biết CPI
của Nhật và Anh ở một thời điểm trước đó (năm trước chẳng hạn) để tính sự thay đổi
và so sánh tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia.
(Câu này muốn theo nào theo nha tại cũng méo biết)
Bài 4: Giả sử một người đi vay và một người cho vay nhất trí và ký hợp đồng với
nhau về mức lãi suất danh nghĩa phải trả cho số tiền vay là 10%/năm. Sau đó
lạm phát bất ngờ tăng cao hơn so với dự kiến ban đầu của 2 người.

a. Anh/chị hãy cho biết, mức lãi suất thực tế của khoản vay này thấp hơn hay cao
hơn so với dự kiến? Vì sao?
→ Lãi suất thực tế của khoản vay thấp hơn dự kiến: Vì lạm phát cao hơn dự kiến, lãi
suất thực tế sẽ giảm (lãi suất danh nghĩa trừ đi lạm phát).
b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt do lạm phát cao không dự kiến trước này?
Người đi vay được lợi hay bị thiệt? Vì sao?
→ Người cho vay bị thiệt: Vì lãi suất thực tế thấp hơn, giá trị thực của tiền lãi họ nhận được giảm.
→ Người đi vay được lợi: Vì họ trả lại số tiền với giá trị thực thấp hơn do lạm phát.
Bài 5: Giả sử GDP là 100 tỷ đồng, thuế là 30 tỷ đồng, tiết kiệm tư nhân 20 tỷ đồng
và chi tiêu của chính phủ là 25 tỷ đồng. Giả sử đây là một nền kinh tế đóng: 4
a. Hãy tính tiết kiệm của chính phủ, tiết kiệm quốc dân, tiêu dùng của hộ gia đình
và đầu tư. Bạn có nhận xét gì về ngân sách của chính phủ và vẽ đồ thị trong trường hợp này.
Tiết kiệm của chính phủ (Sg):
Sg = Thuế – Chi tiêu ↔ Sg = T – G = 30 – 25 = 5 tỷ đồng  Tiết kiệm quốc dân (S):
S = Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm của chính phủ
↔ S = Sp + Sg = 20 + 5 = 25 tỷ đồng 
Tiêu dùng của hộ gia đình (C) và đầu tư (I):
Sp = Y – T – C ↔ 20 = 100 – 30 – C
→ C = 100 – 30 – 20 = 50 tỷ đồng I = S = 25 tỷ đồng 
Nhận xét về ngân sách chính phủ: Vì T > G → Ngân sách chính phủ thặng dư. Lãi suất S1 S2 → ↓ D 0 → Vốn vay (tỷ đồng)
Ngân sách chính phủ thặng dư → Sp tăng → S tăng
→ Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải 5
→ Lãi suất giảm → I tăng.
b. Và khi điều này xảy ra ảnh hưởng đến lãi suất và lượng vốn vay như thế nào?
→ Lãi suất: Với ngân sách thặng dư của chính phủ, chính phủ có ít nhu cầu vay vốn.
Điều này có thể dẫn đến giảm cầu về vốn vay, từ đó làm giảm lãi suất.
Lượng vốn vay: Khi lãi suất giảm, chi phí vay vốn giảm, có thể khuyến khích đầu tư trong nền kinh tế.
Bài 6: Hãy xem xét một nền kinh tế đóng với số liệu sau. Đơn vị tính: tỷ đồng Y = 12000, G = 4000, T = 5000
C = 250 + 0,70(Y – T), I = 3000 – 50r
a. Hãy tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc gia cho nền
kinh tế này. Hãy xác định mức lãi suất thực tế cân bằng.  Ta có: C = 250 + 0,70(Y – T)
↔ C = 250 + 0,70(12000 – 5000) = 5150  Tiết kiệm tư nhân (Sp): Sp = Y – T – C
= 12000 – 5000 – 5150 = 1850 
Tiết kiệm chính phủ (Sg): Sg = T – G = 5000 – 4000 = 1000  Tiết kiệm quốc gia (S): S = Sp + Sg = 1850 + 1000 = 2850
b. Hãy tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc gia cho nền
kinh tế này nếu chi tiêu chính phủ tăng từ 4000 lên 5500. Hãy xác định mức lãi
suất thực tế cân bằng mới.
G → G’ = 5500  Tiết kiệm tư nhân (Sp): Sp = Y – T – C
= 12000 – 5000 – 5150 = 1850 
Tiết kiệm chính phủ (Sg): Sg = T – G’ 6 = 5000 – 5500 = –500  Tiết kiệm quốc gia (S): S = Sp + Sg = 1850 + (–500) = 1350 
Lãi suất thực tế cân bằng mới: I = 3000 – 50r ↔ 1350 = 3000 – 50r = 1850 ↔ 50r = 1650 ↔ r = 33%
c. Nhận xét của tác giả khi chi tiêu chính phủ tăng đã ảnh hưởng đến đầu tư trong
nền kinh tế như thế nào?
→ Khi chi tiêu chính phủ tăng gây thâm hụt ngân sách (T < G).
Bài 7: Hãy vẽ biểu đồ minh họa từng tình huống sau và giải thích chuyện gì xảy ra
với (1) lãi suất thực, (2) tiết kiệm quốc gia, (3) đầu tư.
a. Để ngăn chặn tình trạng nợ công ngày càng cao, chính phủ thực hiện chính sách
cắt giảm chi tiêu công. Lãi suất S ← ↓ D1 D2 0 ← Vốn vay (tỷ đồng)
Chính phủ thực hiện chính sách cắt giảm chi tiêu công 7