Tiểu luận áp dụng một số tiêu chí trong doanh nghiệp - Bussiness (BUS123) | Đại học Hoa Sen
Tiểu luận áp dụng một số tiêu chí trong doanh nghiệp - Bussiness (BUS123) | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH -----o0o-----
MÔN HỌC: TỔ CHỨC HTTT TRON G DOANH NGHIỆP TIỂU LUẬN:
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG VIỆC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TỪ XA Nhóm thực hiện: 09 33101025562 Ngô Tấn Phong 33101026875 Hồng Ngọc H ồng Phúc 33101024857 Nguyễ n Thị Thanh Phúc 33101020313 Trần Gia Phương 33101021403 Trần Thị Phương 33101026573 Trần Thị Phương 33101020421 Nguyễ n Thanh Q uan 33101028510 Phạm Hào Q uang 33101023872 Trần Châu Q uang 33101021685 Lê Thị Q uãng Ngày 30/08/2010 1
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.1 Khảo sát hiện trạng
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, việc ứng dụng tin học vào quản lý
đào tạo khá phổ biến nhất là các trường đại học và cao đẳng. Với những phần mềm
như thế thì việc kết hợp quản lý đào tạo từ xa với hình thức đào tạo tập trung được
thực hiện dễ dàng. Thực tế ở một số trường Đại học, chẳng hạn như : Đại học khoa
học tự nhiên TPHCM, Đại học Mở Bán công, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học
Cần Thơ,...mô hình này đã cho hiệu quả tốt trong việc đa dạng hoá loại hình đào tạo
và góp phần đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của người dân. Chúng em đã
tiến hành tìm hiểu các Web site đào tạo từ xa được xây dựng cho các trường Đại
học trên để rút ra kết luận về những ưu, khuyết điểm của chúng: Ưu điểm:
Cung cấp đầy đủ giáo trình, bài giảng qua mạng giúp cho các sinh
viên học từ xa qua mạng có đầy đủ kiến thức như hình thức học tập trung.
Sinh viên được xem giáo viên giảng bài qua mạng hay download giáo trình về học .
Xem điểm thi qua mạng.
Xem các thông tin về chương trình đào tạo qua mạng.
Trao đổi trên diễn đàn. Khuyết điểm :
Không có bài tập sau mỗi bài học để giúp sinh viên có thể tự kiểm tra kiến thức của mình.
Chưa có hình thức thi trắc nghiệm.
Chưa có trao đổi trực tuyến.
Trên nền tảng các Web Site đào tạo từ xa có sẵn và dựa trên những hiểu biết
về việc quản lý đào tạo ở trường đại học chúng em đang học, chúng em xin đề xuất 2
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
việc xây dựng một hệ thống quản lý đào tạo qua mạng. Hệ thống này sẽ phát huy
những ưu điểm đã có ở các website đào tạo từ xa hiện có và thiết kế mới một số
chức năng còn thiếu hoặc hạn chế ở chúng để việc quản lý đào tạo qua mạng dễ
dàng và hiệu quả hơn. Về cơ bản, đây không phải là chương trình mới hoàn toàn
nhưng chương trình có thêm nhiều ưu điểm hơn so với các Web Site đào tạo từ xa có sẵn. Cụ thể : Với sinh viên :
Có thể truy cập vào trang chủ của website để biết các thông báo mới nhất, văn
bản, quy chế, các sự kiện trong tuần, trong tháng hoặc các tin nóng nhằm giúp sinh
viên kịp thời nắm được thông tin từ đó chủ động lên kế hoạch học tập, sinh hoạt. Văn bản:
o Văn bản hướng dẫn, mẫu đơn:
o Đơn xin hỗ trợ học phí đối với sinh viên mồ côi cha mẹ, đơn xin hỗ
trợ học phí đối với sinh viên là con cán bộ nhân viên của Trường, đơn xin hỗ trợ
học phí đối với sinh viên tàn tật hoặc nhiễm chất độc màu da cam. Quy chế:
o Quy trình xét bảo lưu kết quả tuyển sinh
o Quy trình xét chuyển từ trường khác đến
o Quy trình xét chuyển sang trường khác
o Quy trình xét tạm dừng học tập
o Quy trình xét tiếp tục học tập
Ngoài ra, mỗi sinh viên được cấp một username và password để đăng nhập
vào trang sinh viên của hệ thống. Sau khi đăng nhập thành công, sinh viên có thể:
Học trực tuyến qua mạng - tức là sinh viên trao đổi trực tuyến với giáo
viên về bài học, xem các bài giảng bằng video clip, tham dự các buổi học có giáo
viên hướng dẫn trực tiếp trên mạng vào những thời điểm được thông báo trước– tất
cả được thực hiện trực tuyến.
Download giáo trình - không phải lúc nào sinh viên cũng có điều kiện
truy cập mạng internet trong nhiều giờ, khi đó chức năng này giúp sinh viên có thể 3
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
download giáo trình, tài liệu tham khảo và các video clip để xem trên máy tính cá
nhân. Cuối mỗi chương hoặc mỗi bài đều có phần bài tập để sinh viên luyện tập.
Mỗi câu trả lời đều được giải thích lí do đúng, lí do sai một cách rõ ràng. Sinh viên
có thể chỉ download từng bài, từng chương hoặc download toàn bộ giáo trình của một môn học nào đó.
Đăng ký môn học – với chức năng đăng ký môn học qua mạng, sinh
viên thuộc cả hai hình thức đào tạo tập trung và trực tuyến sẽ không phải mất nhiều
thời gian để gặp cố vấn học tập, nhận phiếu đăng ký, điền vào phiếu, nộp cho cố
vấn học tập ký duyệt, cố vấn học tập nộp lại cho phòng đào tạo, sinh viên chờ nhận
lại thời khoá biểu. Chừng ấy công việc chiếm mất 1 tuần thậm chí hơn nữa rất lãng
phí thời gian và công sức. Để đăng ký môn học trên mạng, sinh viên chỉ cần đăng
nhập vào trang sinh viên với username và password của mình rồi vào chức năng
Đăng ký môn học sẽ được hệ thống hướng dẫn từng bước. Toàn bộ quá trình đăng ký chỉ mất vài phút.
Xem thời khoá biểu – hệ thống chúng em thiết kế cho cả hai đối tưọng
sinh viên học theo học chế tín chỉ và niên chế. Đối với sinh viên học theo học chế
tín chỉ, sinh viên hoàn toàn chủ động trong việc đăng ký môn học cho từng học kỳ
của toàn khoá học. Vì vậy mà mỗi sinh viên cũng có một thời khoá biểu riêng. Sinh
viên có thể biết được thời khoá biểu cá nhân từ đầu khoá học đến thời điểm hiện tại truy cập trang web.
Thi trắc nghiệm – đây là chức năng không thể thiếu đối với một hệ
thống đào tạo có quản lý đào tạo từ xa bởi vì việc tập trung sinh viên từ những nơi
khác nhau trong nước, thậm chí ngoài nước là không thể. Để làm bài thi, nhà trường
cần tập trung một nhóm sinh viên tại một phòng máy nối mạng Internet (phòng máy
không nhất thiết phải là phòng máy của trường), có giáo viên coi thi, hướng dẫn
sinh viên truy cập vào trang Thi trắc nghiệm, thực hiện theo các hướng dẫn và tiến
hành làm bài. Ngay sau khi thi, người học biết ngay kết quả vì phần chấm điểm
được cài đặt tự động. 4
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
Xem điểm thi – sinh viên có thể xem điểm thi của tất cả các môn mà
sinh viên ấy đã học và đã dự thi từ đầu khoá học đến thời điểm hiện tại. Chức năng
này giúp sinh viên thường xuyên nắm được tình hình học tập của mình để kịp thời
yêu cầu điều chỉnh khi có sai sót từ bộ phận nhập điểm và có kế hoạch học tập để
đạt được kết quả tốt nhất.
Đổi mật khẩu – khi cần thiết sinh viên có thể thay đổi thông tin
account của mình để đảm bảo bí mật cá nhân.
Trao đổi diễn đàn – sinh viên có thể đặt câu hỏi cho giáo viên bằng
hình thức trao đổi trực tuyến vào những buổi cố định được nhà trường thông báo
trước hoặc gửi thông điệp cho giáo viên thông qua e-mail. Với giáo viên :
Sau khi đăng nhập với quyền giáo viên, mỗi giáo viên có thể:
Xem lịch dạy – giáo viên sử dụng chức năng này để xem lịch dạy của
những lớp mà giáo viên đó được phân công giảng dạy.
Soạn giáo trình – giáo viên sử dụng chức năng này để soạn giáo trình
hoặc tài liệu tham khảo cho những môn học mà giáo viên đó được phân công dạy.
Hệ thống tự động liệt kê tất cả những môn học mà giáo viên đó có dạy, giáo viên
chọn môn cần soạn, đặt tên cho giáo trình, xác nhận vào listbox loại đó là loại giáo
tình hay là tài liệu tham khảo sau đó tiến hành soạn nội dung cho giáo trình.
Soạn câu hỏi – giáo viên soạn câu hỏi cho từng bài học của từng giáo
trình. Để soạn câu hỏi, giáo viên chọn môn học, giáo trình, chương, bài muốn soạn
câu hỏi cho nó. Những câu hỏi này được đưa vào ngân hàng câu hỏi, là nguồn câu
hỏi để cho sinh viên làm bài tập, thi thử và thi chính thức.
Soạn đề thi – giáo viên được yêu cầu soạn đề thi cho những lớp môn
học mà giáo viên đó dạy. Cùng một học kỳ có thể có nhiều giáo viên cùng dạy một
môn nhưng ở các lớp khác nhau thì có những đề thi khác nhau tương ứng với lớp
môn học mà từng giáo viên dạy soạn ra. Mỗi đề thi sẽ có password của nó để tránh
chọn nhằm đề thi cho những lớp học cùng môn học tại một thời điểm. 5
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
Trao đổi diễn đàn – chức năng này của hệ thống nhằm đảm bảo có sự
liên lạc giữa giáo viên và sinh viên, giáo viên kịp thời hổ trợ về mặt kiến thức cho
sinh viên thông qua hình thức trao đổi trực tuyến vào những buổi cố định được nhà
trường thông báo trước hoặc nhận và trả lời e-mail cho sinh viên.
Cập nhật account – giáo viên có thể thay đổi thông tin account của
mình để đảm bảo bí mật cá nhân.
Ghi chú: Khái niệm “lớp môn học” trong phần này được hiểu như sau: sinh viên
thuộc các ngành khác nhau, các khoá khác nhau và các lớp khác nhau có thể đăng
ký học cùng một môn học với cùng một giáo viên. Yêu cầu để có thể đăng ký là
trong chương trình học của sinh viên đó phải có môn học mà sinh viên đó đăng ký.
Lớp này thực ra là một lớp học đúng tiến độ của một lớp cứng nào đó và các sinh
viên thuộc lớp khác có thể đăng ký vào học. Lớp môn học là sự kết hợp giữa lớp và môn học.
Với phòng đào tạo :
Sau khi đăng nhập thành công với quyền Quản lý, nhân viên phòng đào tạo có thể:
Quản lý Khoa - thêm một khoa mới, sửa thông tin của một khoa, tìm
khoa, xoá một khoa không còn tồn tại.
Quản lý Hệ đào tạo - thêm, xoá, sửa, tìm hệ.
Quản lý Ngành - thêm ngành, sửa thông tin một ngành, xoá một ngành
không còn tồn tại, tìm ngành theo điều kiện, thêm hệ-ngành ( vì một ngành có thể
thuộc nhiều hệ chẳng hạn như đại học, cao đẳng, trung cấp cho nên cần phải xác
nhận một ngành nào đó thuộc hệ nào), xoá hệ-ngành (khi một hệ không còn đào tạo
một ngành nào đó thì ta tiến hành xoá ngành đó khỏi hệ).
Quản lý Lớp - thêm lớp mới, xoá lớp không còn tồn tại, sửa thông tin
lớp, tìm lớp theo điều kiện.
Quản lý Môn học - thêm, xoá, sửa, tìm môn học theo điều kiện.
Quản lý Sinh viên, giáo viên, học phí, điểm, quản lý account, chương
trình học với các thao tác thêm, xoá, sửa, tìm. 6
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
Đăng ký môn cứng cho mỗi lớp trong từng học kỳ dựa vào chương
trình học của ngành mà lớp đó thuộc về.
Liên kết nhanh đến một số website khác thông qua mục “liên kết website”.
1.2 Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu 1.2.1 Mô hình chức năng 7
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
Quản lý hệ thống đào tạo qua mạng 1.Sinh viên 2. Giáo viên 3. Phòng đào tạo
3.1 Đăng nhập hệ thống
1.1 Đăng nhập hệ thống
2.1 Đăng nhập hệ thống 3.2 Quản lý khoa 1.2 Xem thời khóa biểu 2.2 Xem thời khóa biểu 3.3 Quản lý lớp 1.3 Download giáo trình 2.3 Quản lý giáo trình 3.4 Quản lý môn học 2.4 Quản lý đề thi 1.4 Học trực tuyến
3.5 Quản lý thời khóa biểu 3.6 Quản lý sinh viên
1.5 Thi trắc nghiệm, thi thử 2.5 Tổ chức thi 3.7 Quản lý giáo viên 1.6 Xem đi ểm thi 2.6 Trao đổi diễn đàn 3.8 Quản lý học phí 3.9 Quản lý điểm 1.7 Trao đổi diễn đàn 2.7 Cập nhật account
3.10 Quản lý hệ đ ào tạo 1.8 C ập nhật account 3.11 Quản lý ngành 3.12 Quản lý account
Hình 1.1 Mô hình chức năng BFD 3.13 Quản lý lịch thi 8
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.2 Mô hình xử lý DFD
1.2.2.1 Mô hình xử lý DFD mức 0 a1 b b2 1 a2 b3 b a4 b 4 a5 b6 a6 b7 a7 Hệ thống quản lý đào Giáo viên Sinh viên tạo qua mạng b8 a8 c13 c14 c c12 a9 c11 c2 c10 c3 c9 c4 c8 c5 c7 c6 Phòng đào tạo
Hình 1.2 Mô hình xử lý DFD mức 0 9
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP Ghi chú :
a1 : thông tin đăng nhập hệ thống của sinh viên
a2 : thông tin yêu cầu xem thời khoá biểu
a3 : thông tin yêu cầu download giáo trình học
a4 : thông tin yêu cầu được học trực tuyến
a5 : thông tin yêu cầu được thi trắc nghiệm hoặc thi thử
a6 : thông tin yêu cầu xem điểm môn học
a7 : thông tin yêu cầu trao đổi diễn đàn
a8 : thông tin yêu cầu cập nhật account
a9 : thông tin đáp ứng yêu cầu đến sinh viên
b1 : thông tin cầu đăng nhập hệ thống của giáo viên
b2 : thông tin yêu cầu xem thời khoá biểu
b3 : thông tin yêu cầu được soạn giáo trình
b4 : thông tin yêu cầu được soạn đề thi
b5 : thông tin yêu cầu được tổ chức thi
b6 : thông tin yêu cầu trao đổi diễn đàn
b7 : thông tin yêu cầu cập nhật account
b8 : thông tin đáp ứng các yêu cầu của giáo viên
c1 : thông tin đăng nhập hệ thống
c2 : thông tin yêu cầu cung cấp thông tin các khoa
c3 : thông tin yêu cầu cung cấp thông tin các lớp
c4 : thông tin yêu cầu cung cấp thông tin các môn học
c5 : thông tin yêu cầu cung cấp thông tin thời khoá biểu
c6 : thông tin yêu cầu cung cấp thông tin của sinh viên
c7 : thông tin yêu cầu cung cấp thông tin của giáo viên
c8 : thông tin yêu cầu cung cấp thông tin về học phí
c9 : thông tin yêu cầu cập nhật thông tin điểm
c10 : thông tin yêu cầu cập nhật thông tin hệ
c11 : thông tin yêu cầu cập nhật thông tin ngành
c12 : thông tin yêu cầu cập nhật thông tin account
c13 : thông tin yêu cầu cập nhật thông tin lich thi 10
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
c14 : thông tin đáp ứng yêu cầu của phòng đào tạo. 11
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.2.2 Mô hình xử lý DFD mức 1 Sinh viên 1.1 d2 d1 Đăng nhập D1 Sinh Viên hệ thống 1.2 d4 d3 Xem thời D2 Thời khóa biểu khóa biểu Sinh viên D3 Biên lai d6 d5 1.3 d7 D4 Giáo trình Download d8 giáo trình D5 Chương d9 D6 Bài d13 1.4 d10 Học trực d12 tuyến d11 d14 1.5 d15 Xem điểm D7 Điểm d25 d17 1.6 D8 Câu hỏi d16 Thi trắc nghiệm / Thi thử d18 D9 Câu trả d20 d19 1.7 Trao đổi d21 diễn đàn D10 Thông điệp d23 d22 1.8 Cập nhật d24 D1 Sinh viên account
Hình 1.3. DFD mức 1 cho Sinh viên 12
Nhóm 9: TIỂU LUẬN TỔ CHỨC HTTT TRONG DOANH NGHIỆP Ghi chú :
d1 : thông tin yêu cầu đăng nhập hệ thống
d2 : mẫu tin username,password
d3 : thông tin yêu cầu xem thời khoá biểu d4 : thông tin cần xem
d5 : thông tin yêu cầu được download giáo trình
d6 : mẫu tin biên lai để kiểm tra
d7 : thông tin về giáo trình cần download
d8 : thông tin về chương cần download
d9 : thông tin về bài cần download
d10 : thông tin yêu cầu học trực tuyến
d11 : nội dung giáo trình sinh viên cần
d12 : nội dung chương sinh viên cần
d13 : nội dung bài sinh viên cần
d14 : thông tin yêu cầu xem điểm từ sinh viên
d15 : thông tin về điểm được yêu cầu
d16 : thông tin yêu cầu thi trắc nghiệm hoặc thi thử d17 : thông tin câu hỏi
d18 : thông tin câu trả lời
d19 : thông tin yêu cầu được trao đổi trên diễn đàn
d20 : thông điệp trao đổi giữa giáo viên và học sinh
d21 : thông điệp đã được trả lời
d22 : thông tin yêu cầu cập nhật account
d23 : mẫu tin cần cập nhật
d24 : mẫu tin sau khi đã cập nhật
d25 : thông tin đáp ứng các yêu cầu 13