lOMoARcPSD| 61178690
VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ CHIẾN ỢC
(STRATEGY MAP) TRONG CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP
A/ Khái quát về bản đồ chiến lược (Strategy
map):
I. Khái niệm:
Bản đồ chiến lược (Strategy map) là một sơ đồ miêu tả cách thức
một tổ chức sáng tạo ra giá trị bằng việc kết nối các mục tiêu chiến lược
trong mối quan hnguyên nhân kết quả với mỗi yếu tố trong viễn
cảnh của thẻ điểm cân bằng.
II. Các yếu tố trong bản đồ chiến lược:
Có 4 yếu tố chính trong bản đồ chiến lược:
1. Yếu tố tài chính:
Công thức tính lợi nhuận kinh doanh được tả như sau:Lợi nhuận = Doanh
thu - Chi phí
Nhằm mục đích gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, có hai nhóm chiếnlược
phổ biến doanh nghiệp tháp dụng: liên quan tới năng suất liên quan
tới định hướng phát triển.
- Chiến lược năng suất thường bao gồm các chiến lược ngắn hạn. Ví dụ
như: cải thiện cơ cấu chi phí bằng cách nhập hàng loại B (thay vì loại
A như ban đầu) nhằm giảm chi phí đầu vào, tối đa hoá độ hiệu dụng
của tài sản bằng cách tăng gấp đôi tần suất sử dụng xe vận chuyển so
với thông thường,...
- Chiến lược phát triển thường là các chiến lược phục vụ cho dài hạn.
dụ như: tăng cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng cách mở rộng
thêm chi nhánh, tăng lợi thế chuỗi cung ứng bằng cách đầu tư cho dây
chuyền sản xuất các thiết bị công nghệ cao, tăng giá trị mang lại từ
khách hàng bằng cách đóng gói sản phẩm/dịch vụ theo combo,...
lOMoARcPSD| 61178690
Tài chính luôn yếu tquan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Doanh
nghiệp nào cũng muốn gia tăng lợi nhuận một cách nhanh nhất và cao nhất.
Tuy nhiên, trong một giai đoạn kinh doanh nhất định, doanh nghiệp cần cân
nhắc chi phí hội xác định chiến lược rõ ràng ngay từ đầu việc phân bổ
bao nhiêu phần trăm nguồn lực cho các biện pháp gia tăng lợi nhuận ngắn hạn
và dài hạn.
2. Yếu tố khách hàng:
Muốn được doanh thu lợi nhuận, doanh nghiệp bắt buộc phải được
khách hàng, khả năng sinh lời, sự trung thành sự tăng trưởng số lượng từ
họ. hai câu hỏi quan trọng doanh nghiệp cần trả lời: “Bán cái bán cho
ai?”
Để trả lời hai câu hỏi trên , doanh nghiệp cần quan tâm tới ba yếu tcấu thành
sau:
- Một trong những yếu tố cốt lõi quyết định thành công trong kinh doanh
thuộc tính của sản phẩm/dịch vụ phù hợp với phân khúc khách
hàng mục tiêu hay không. Có rất nhiều tiêu chí để đánh giá, và đôi khi
chỉ cần một vài thuộc tính đặc trưng nhất định để một sản phẩm/dịch
vụ có được thị trường.
- Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng cũng một phần quan trọng trong
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp dịch vụ tốt chính
cách để tăng cường trải nghiệm tích cực cho khách hàng, từ đó có
thể giữ chân khách hàng đi hết customer journey để khai thác giá trị
trọn đời của họ.
- Trong quá trình tiếp cận tới khách hàng, doanh nghiệp cần thực hiện
song song việc định vị thương hiệu hay còn gọi là hình ảnh của doanh
nghiệp trong tâm tcủa khách. Các giải pháp này vừa giúp doanh
nghiệp thuận lợi bán hàng hơn, vừa giúp thu hút nhiều khách hàng
thuộc đúng phân khúc mục tiêu hơn trong tương lai.
3. Yếu tố quy trình:
Khi doanh nghiệp đã bức tranh ràng về quan điểm tài chính khách
hàng, nhà lãnh đạo cần xác định các phương pháp để thu về giá trị khác biệt
từ phía khách hàng, đồng thời đạt được các mục tiêu tài chính của mình.
Việc cải tiến các quy trình vận hành kinh doanh , tùy theo giai đoạn, cũng
mang lại cho doanh nghiệp lợi ích tài chính nhất định: giúp trực tiếp tiết kiệm
nguồn chi phí ngắn hạn, tăng trưởng doanh thu từ khách hàng được tích lũy
lOMoARcPSD| 61178690
trong thời gian trung hạn, còn tăng cường đổi mới có thể tạo ra doanh thu dài
hạn và cải thiện tỷ suất lợi nhuận. Đó là lý do yếu tố quy trình được coi trọng
và xếp vào tầng thứ ba trong Bản đồ chiến lược.
Có 4 nhóm quy trình chính trong các doanh nghiệp hoạt động:
- Nhóm quy trình quản lý vận hành cốt lõi
- Nhóm quy trình quản lý khách hàng
- Nhóm quy trình đổi mới
- Nhóm quy trình xã hội và điều tiết nhà nước
4. Yếu tố học tập - phát triển:
tầng dưới cùng của bất kỳ Bản đồ chiến lược nào cũng yếu tố học tập
phát triển gắn với các nguồn lực cốt lõi của doanh nghiệp như năng lực, kỹ
năng, công nghệ, văn hóa doanh nghiệp,... Yếu tố này đóng vai tcho phép
doanh nghiệp xác định cách thức đáp ứng các yêu cầu cần thiết tquy trình
nội bộ, giá trị cung cấp cho khách hàng tâm thế sẵn sàng của lộ trình đổi
mới.
Ba nguồn lực phục vụ yếu tố học tập - phát triển của doanh nghiệp gồm
nguồn nhân lực, nguồn lực thông tin nguồn lực tổ chức. Nguồn nhân lực
chính là đội ngũ thực hiện các nhóm công việc chiến lược của doanh nghiệp.
Để cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, doanh nghiệp cần triển khai các
phương pháp đào tạo quản trị tri thức nội bộ. hai trường phái quản trị
tri thức phổ biến là đóng gói thành kho tàng để dễ dàng tìm kiếm đề cao
chia sẻ tri thức trực tiếp giữa con người với con người. Các hoạt động này đều
chung mục đích thúc đẩy đội ngũ nhân lực cống hiến tốt hơn bằng các
phương pháp kiến tạo động lực cho nhân sự.
III. Tổng quan về vai trò của bản đồ chiến lược đối với
doanh nghiệp:
- Mang lại những mục tiêu rõ ràng, đơn giản, trực quan
- Hợp nhất mọi mục tiêu thành một chiến lược duy nhất
- Xác định được đâu là mục tiêu trọng yếu
- Đo lường được kết quả đạt được khi thực hiện các mục tiêu
lOMoARcPSD| 61178690
B/ Ví dụ cụ thể về một doanh nghiệp áp dụng
Strategy map (Vinamilk):
I. Tổng quan về công ty cổ phần sữa Việt Nam
(Vinamilk):
1. Lịch sử hình thành:
- Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company) tên khác: Vinamilk là một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và sản
phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Vinamilk
hiện là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa
- Được thành lập vào ngày 20/8/1976 với tên gọi Công ty Sữa – Phê Miền
Nam, trực thuộc Tổng cục Công nghiệp Thực phẩm miền Nam. Sau hơn 40
năm xây dựng và phát triển đến nay Vinamilk đã xây dựng được 14 nhà máy
sản xuất, 2nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, một nhà máy
sữa tại Campuchia (Angkormilk), một nhà máy sữa tại Mỹ (Drift wood), một
văn phòng đại diện tại Thái Lan, xuất khẩu đến 5 châu lục với 55 quốc gia và
vùng lãnh thổ.. Trong năm 2018, Vinamilk là một trong những công ty thuộc
Top 200 công ty có doanh thu trên 1 tỷ đô tốt nhất Châu Á Thái Bình Dương
(Best over a billion).
2. Chiến lược phát triển:
- Hội đồng Quản trị Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn để
địnhhướng các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại
thị trường Việt Nam tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty Sữa
lớn nhất thế giới về doanh thu. Vinamilk xác định chiến lược phát triển với 3
trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
+ Đi đầu trong đổi mới sáng tạo
+ Củng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa Việt Nam
+ Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất Đông Nam Á.
- Vinamilk xác định nguyên tắc kinh doanh là gắn kết một cách hài hoà
giữamục tiêu kinh doanh với trách nhiệm với hội, hướng đến phát triển bền
vững. Định hướng phát triển bền vững của Vinamilk tập trung vào 5 nội dung:
+ Môi trường và năng lượng
+ Trách nhiệm với sản phẩm
+ Trách nhiệm với người lao động
+ Phát triển kinh tế địa phương
lOMoARcPSD| 61178690
+ Hỗ trợ phát triển cộng đồng
3. Vai trò của Strategy map trong công tác quản trị của
Vinamilk:
- Một bản đchiến lược hoàn chỉnh bao gồm 4 yếu tcấu thành, lần lượt từ trên
xuống dưới là: yếu tố tài chính, yếu tố khách hàng, yếu tố quy trình và yếu tố
học tập - phát triển. Nếu coi doanh nghiệp là một cái cây, thì yếu tố học tập -
phát triển chính là rễ cây giúp hấp thu các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá
trình phát triển.Yếu tquy trình đóng vai trò là thân cây dẫn truyền chất dinh
dưỡng lớn lên từng ngày. Cành chính khách hàng hoa quả doanh
thu, lợi nhuận - các thành quả đạt được sau khi cái cây đạt tới độ trưởng thành
nhất định.Tư duy của bản đồ chiến lược vốn được xây dựng từ trên xuống
dưới, nhưng để đạt được hiệu quả thực tiễn thì doanh nghiệp cần vận hành các
yếu tố lần lượt từ dưới lên trên. Có nghĩa là, cần đảm bảo chắc chắn “cái cây
doanh nghiệp" có được bộ rễ chắc chắn và bthân khỏe mạnh trước thì việc
trổ cành đơm hoa kết trái mới diễn ra thuận lợi, bền vững. Điều này giúp
lý giải nguyên nhân nhiều doanh nghiệp Việt Nam mãi chỉ dừng lại ở quy
vừa nhỏ. Đó là bởi trong giai đoạn startup ban đầu, doanh nghiệp qnóng
vội để thu hoạch hoa quả chủ quan trong quá trình nuôi dưỡng gốc rễ và
phần thân, khiến cả cái cây dễ bị đổ gục trước giông gió. Với vị trí là một
doanh nghiệp lớn, hàng đầu trong ngành công nghiệp sữa của Việt Nam,
Vinamilk đã triển khai xây dựng bản đồ chiến lược chi tiết cụ thể chắc chắn
từ gốc rễ để có thể gặt hái được nhiều thành công như ngày hôm nay.
- Bản đồ chiến lược của Vinamilk:
1. Yếu tố học tập – phát triển:
Đối với nguồn nhân lực:
- Yếu tố con người điểm mấu chốt trong chiến lược phát triển của Vinamilkđể
đạt được các kết quả kinh doanh ấn tượng trong các năm qua. Vinamilk luôn
trao hội cho người lao động trong việc nâng cao tri thức tất cả các lĩnh
vực hoạt động liên quan để tối đa hóa tiềm năng. Công ty đã và đang tổ chức
nhiều khóa học đnâng cao kiến thức chuyên môn cho người lao động như:
khóa nâng cao năng lực cho đội nquản lí, các khóa đào tạo về chuyên môn,
năng (chuỗi cung ứng, phát triển vùng nguyên liệu, marketing…), các khóa
học về năng mềm… Bên cạnh đó Vinamilk còn triển khai Chương trình
lOMoARcPSD| 61178690
Quản trị viên tập s- Management Trainee. Đây chương trình nằm trong
chiến lược phát triển Nguồn Nhân lực, nhằm tìm kiếm và phát triển những tài
năng trẻ tuổi, ham học hỏi, có duy logic, sáng tạo và phù hợp với văn hóa
Công ty. Chương trình này mang đến những nhân tố mới tạo ra động lực tích
cực cho môi trường làm việc tại các bộ phận; đáp ứng nhu cầu công việc cho
các bộ phận đang kế hoạch mở rộng/ các dự án của Công ty; đồng thời cung
cấp nguồn đầu vào chất lượng cho đội ngũ quản cấp Trưởng ban của
Vinamilk.
- Không chỉ tập trung vào vấn đề đào tạo nguồn nhân lực chính sách phúc
lợi cho người lao động của Vinamilk cũng luôn được quan tâm. Toàn bộ nhân
viên Công ty (bao gồm cả cấp quản lý cao nhất và lãnh đạo cấp cao) được chi
trả thù lao theo Quy chế Tiền lương, tiền thưởng của Công ty. Thực hiện các
phúc lợi đã thỏa thuận theo Thỏa ước lao động tập thể chi cho các hoạt
động xã hội, từ thiện, cộng đồng. Vinamilk luôn đảm bảo an toàn và sức khỏe
cho người lao động: Hệ thống quản sức khỏe và an toàn nghề nghiệp theo
chuẩn ISO 45001 hiện đang được triển khai áp dụng tại các Nhà máy của
Vinamilk.
Đối với nguồn lực tổ chức:
- đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân
bổ phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của
mỗi thành viên và các phòng ban , giúp cho công ty hoạt động một cách hiệu
quả nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một
Vinamilk vững mạnh.
- Với quy hiện tại, Vinamilk đang nơi công tác của gần 5,000 lao
độngthuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề và làm việc trong nhiều điều kiện khác
nhau (văn phòng, nhà máy sản xuất, các trang trại...). Chính thế mà
Vinamilk luôn muốn xây dựng một môi trường làm việc văn hoá, văn minh
cho tất cả mọi thành viên của công ty. Để làm được điều đó, Vinamilk luôn
đối xử với các nhân viên của mình khuyến khích tất cả mọi người trong
công ty đối xử với nhau trên nguyên tắc: Đối xử tôn trọng, bình đẳng, không
phân biệt giới tính, vùng miền, tôn giáo.
- Bên cạnh đó Vinamilk còn xây dựng Nội quy lao động, Quy trình xử kỷ
luật lao động, Quy chế dân chủ để đảm bảo thực hiện các nguyên tắc dân ch
và minh bạch tại nơi làm việc; tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người
lOMoARcPSD| 61178690
sử dụng lao động người lao động; chống gian lận, bảo vệ tiếng nói của
người lao động thông qua tổ chức Công đoàn và Ủy ban tuân thủ.
Nhờ vào những nỗ lực không ngừng để tạo dựng môi trường làm việc tốt,
hiệu quả, an toàn đảm bảo các khía cạnh từ công việc, chế độ phúc lợi, đời
sống nhân viên,… Vinamilk đã tạo được sự gắn kết giữa các nhân viên, các
phòng ban trong công ty cũng như các nhóm công việc chiến lược với nhau
đồng thời tạo sự chuẩn bị sẵn sàng cho những lộ trình thay đổi tổ chức của
công ty. Không chỉ vậy, Vinamilk còn nhận được sự hài lòng tin tưởng
của các nhân viên trong công ty cũng như sự công nhận từ bên ngoài thông
qua các giải thưởng về Nhân sự từ các tổ chức uy tín như: Năm 2020 năm
thứ 3 liên tiếp Vinamilk giữ vững vị trí số 1 trong “Danh sách 100 nơi làm
việc tốt nhất Việt Nam 2020” do Tổ chức cộng đồng mạng nghề nghiệp
Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage công bố; “Top 50 Doanh
nghiệp Việt thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn” “Nơi làm việc
tốt nhất trong ngành hàng tiêu dùng nhanh”.
Chính sự tin tưởng của các thành viên trong công ty cũng như các giải
thưởng mà Vinamilk nhận dược từ các tổ chức bên ngoài đã cho thấy rằng
công ty đã tập trung xây dựng nền móng tốt để làm tiền đề cho những yếu
tố tiếp theo trong chiến lược phát triển.
2. Yếu tố quy trình:
Nhóm Quy trình quản lí vận hành:
- Nguyên liệu đầu vào: Nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào của Vinamilk
được quản chặt chẽ. Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm:
nguồn nguyên liệu nhập khẩu nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông
dân nuôi nông trại nuôi bò trong nước. Việc đầu tư các trang trại chăn nuôi
bò sữa chủ động nguồn nguyên liệu sữa tươi là một mục tiêu chiến lược quan
trọng và là hướng đi lâu dài giúp Vinamilk nâng cao chất lượng tăng tỷ lệ nội
địa hóa nguồn nguyên liệu. Nguồn nguyên liệu nhập khẩu chính của Vinamilk
hiện nay là Mỹ, New Zealand và châu Âu.
- Sản xuất: Quy trình sản xuất ca Vinamilk được đảm bảo nghiêm ngặt về vấn
đề sức khỏe và vệ sinh:
+ Nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất được kiểm tra chất lượng chặt chẽ.
lOMoARcPSD| 61178690
+ Quy trình chế biến được vận hành bởi các thiết bị hiện đại đến từ châu Âu được
vệ sinh sạch sẽ bằng hệ thống tự động
+ Sữa tươi tại nhà máy sau khi được kiểm tra chất lượng qua thiết bị đo lường,
lọc sẽ được nhập vào hthống bồn chứa lạnh sau đó sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các
công đoạn chế biến: ly tâm tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4 độ
C và chuyển đến bồn chứa sẵn sàng cho khâu chế biến.
+ Thành phẩm sẽ được đóng gói, sắp xếp tại kho dựa trên nguyên hệ thống vận
hành Tetra Plant Master.
- Phân phối: Vinamilk cũng đã thiết lập được hệ thống phân phối sâu rộng,
xem đó xương sống cho chiến lược kinh doanh dài hạn. Hiện nay thị
trường nội địa, Vinamilk 3 chi nhánh chính tại Nội, Đà Nẵng Cần
Thơ một trụ schính tại thành phố Hồ Chí Minh. Với thị trường nước
ngoài, Vinamilk đã xuất khẩu các sản phẩm đến 5 châu lục với khoảng 55
quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Quản rủi ro: Vinamilk duy trì hoạt động Quản lí rủi ro với các hoạt động nổi
bật như:
+ Tổ chức đánhnh giá rủi ro và theo dõi chỉ số cảnh báo rủi ro KRIs định kỳ
hàng quý cho các Khối, Phòng của Công ty
+ Triển khai dự án “soát và nâng cấp hệ thống Quản lý rủi ro” với công
ty vấn độc lập, nhằm mục đích nâng cao hthống quản lý rủi ro theo thông
lệ tiên tiến, cũng như áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý rủi ro của
Công ty
+ Tiến hành đánh giá kiểm soát CSA định kỳ cho một số rủi ro quan trọng,
đặc biệt là rủi ro về chất lượng sản phẩm đã triển khai tại toàn bộ 13 nmáy,
nhằm đánh giá đảm bảo tính hiệu quả các kiểm soát với các rủi ro quan
trọng của Công ty.
Nhóm Quy trình quản khách hàng: Hệ thống CRM của Vinamilk phần
mềm thu thập dliệu khách hàng. giúp xử các thông tin khách hàng,
cập nhật liên tục thông tin mới nhất về giá cả, chiết khấu, sản phẩm nhằm đáp
ứng chiến lược của Vinamilk, nhu cầu khách hàng.
- Thu hút khách hàng:
lOMoARcPSD| 61178690
+ Vinamilk thương hiệu lớn lâu đời, nhiều dòng sản phẩm đa dạng tốt
cho sức khỏe, quảng cáo sản phẩm với thông điệp “sữa tươi nguyên chất
100%” đã thu hút và để lại ấn tượng sâu sắc trong tiềm thức khách hàng.
+ Chiến lược nhân cách a hình ảnh những chú bò sữa mạnh khỏe vui nhộn,
năng động trên những cánh đồng cỏ xanh rì, bát ngát, đầy ánh nắng, gần gũi
với thiên nhiên. Đây được xem như là một nh ảnh đầy cảm xúc tác dụng
gắn kết tình cảm của người tiêu dùng với thương hiệu Vinamilk.
+ Chiến lược quảng cáo banner được nhân rộng khắp các phương tiện truyền
thông đại chúng với hình ảnh đồng nhất: những chú đáng yếu trên nền
thiên nhiên tươi đẹp đầy sức sống.
+ Áp dụng các chương trình khuyến mãi nhằm thúc đẩy khách hàng mua nhiều
hơn vào các tháng cuối năm, những chương trình "tuần lễ vàng" hay "mua
sắm vàng" đã thu hút khá đông người tiêu dùng...
- Giữ chân và phát triển khách hàng:
+ Hiện tại Vinamilk một đội ngũ nhân viên bán hàng đông đảo, được đào
tạo chất lượng, với những hiểu biết chắc chắn về Vinamilk, hiểu tâm lý khách
hàng và quan trọng hơn nữa là một phong cách làm việc chuyên nghiệp, khả
năng giao tiếp tốt, luôn nhiệt nh trong làm việc và sẵn sàng chia sẻ cùng
khách hàng những thông tin thắc mắc.
+ Vinamilk luôn nắm bắt thông tin về mọi ý kiến phản hồi của khách hàng để
kịp thời đưa ra cách giải quyết, có chiến lược mới khi gặp rủi ro. + Vinamilk
tăng cường hơn về chất lượng với nhiều dòng sản phẩm đã dạng: sữa tươi, sữa
chua, sữa bột, đường...
Nhóm Quy trình cải tiến và đổi mới :
Sau hơn 40 năm không ngừng đổi mới
và phát triển, thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu
dùng trong và ngoài nước. Không dừng lại ở đó, hiện nay, Vinamilk vẫn
đang tiếp tục khẳng định mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo không chỉ
về công nghệ sản xuất mà còn về chủng loại sản phẩm. Các sản phẩm của
Vinamilk luôn đạt chất lượng hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng
được sở thích của từng nhóm đối tượng sử dụng.
Các hoạt động về nghiên
cứu thành phần nguyên liệu, cải tiến và chuẩn hóa phương pháp kiểm
nghiệm là hoạt động thường xuyên được Trung tâm Nghiên cứu phát triển,
Bộ phận An toàn thực phẩm & Tác nghiệp sản xuất của Vinamilk triển khai
thực hiện. Ngoài ra, Vinamilk còn phối hợp với Viện Dinh dưỡng quốc gia
và các trung tâm kiểm nghiệm nhằm xây dựng, hoàn thiện quy trình và
lOMoARcPSD| 61178690
phương pháp kiểm nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu về vệ sinh an toàn thực
phẩm.
Nhóm Quy trình xã hội và điều tiết nhà nước:
- Môi trường năng lượng:
một nhà sản xuất, Vinamilk luôn ý thức rằng
bất kỳ hoạt động sản xuất nào cũng những tác động đến môi trường xung
quanh. Vì thế Vinamilk luôn nỗ lực tìm kiếm các giải pháp giảm thiểu các tác
động xấu đến môi trường và tìm cách sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên
và năng lượng. Tất cả giải pháp đều hướng đến các mục đích chính: sử dụng
hiệu quả các yếu tố đầu vào (vật liệu, năng lượng, nguồn nước) và kiểm soát
yếu tố đầu ra để giảm thiểu các tác động đến môi trường.
- Đầu tư vào cộng đồng:
+ Quỹ sữa vươn cao Việt Nam:
Quỹ sữa Vươn Cao Việt Nam được thành lập
từ năm 2008, dưới sự chủ trì của QuBTTEVN - Bộ LĐTBXH cùng phối
hợp với Vinamilk, nhằm mục đích hướng đến trẻ em hoàn cảnh khó khăn
trong cả nước, với hành động tưởng chừng như đơn giản nhưng lại hết sức
thiết thực - trao tận tay các em những ly sữa bổ dưỡng nhằm góp phần giúp
các em được hội phát triển toàn diện hơn về thể chất trí tuệ để một
tương lai tươi sáng hơn.
+ Quỹ học bổng “Vinamilk ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam”:
được khởi
nguồn từ năm 2003 với sự đề xuất của Vinamilk và được sự chấp thuận, chủ
trì của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Mục đích của chương trình là nhằm khích lệ
các em học sinh tiểu học cả nước thành tích học tập tốt tinh thần
vươn lên trong học tập, rèn luyện. Với những hoạt động của mình, Vinamilk
đã đóng góp vào sự nghiệp giáo dục được Bộ Giáo dục Đào tạo trao
bằng khen "Vì sự nghiệp phát triển giáo dục Việt Nam”.
+ Hoạt động hỗ trợ cộng đồng: Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh cho các trường hợp
ốm đau, bệnh nan y, bệnh tật hiểm nghèo các địa phương các bệnh viện;
hỗ trợ tặng quà, sữa cho trẻ em hoàn cảnh đặc biệt tại c trại trẻ m
côi, trẻ em nhỡ tại các trung tâm nhân đạo; hỗ trợ đồng bào gặp thiên tai
lụt; tham gia chương trình hiến máu nhân đạo. Đặc biệt trong tình hình cả
thế giới đang phải ứng phó với đại dịch Covid-19, Vinamilk đã đồng hành
ủng hộ cho cuộc chiến chống Covid-19 của Chính phủ với tổng ngân sách hơn
40 tỷ đồng.
Với 4 nhóm quy trình như trên đã phần nào giúp Vinamilk cải thiện cấu
chi phí, tăng độ hiệu dụng của tài sản, mở rộng cơ hội doanh thu cũng như
tăng giá trị khách hàng.
lOMoARcPSD| 61178690
3. Yếu tố khách hàng:
- Vinamilk luôn hướng đến việc mang đến cho mọi người những sản phẩm chất
lượng, bổ dưỡng và ngon miệng nhất. Khách hàng sẽ không phải lo lắng khi
dùng sản phẩm của Vinamilk. Mọi lứa tuổi, mọi đối tượng đều phù hợp với
Vinamilk. Tuy nhiên các dòng sản phẩm được Vinamilk phát triển sẽ rất phù
hợp cho độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên bởi độ tuổi này có nhu cầu
về sữa tiêu dùng các sản phẩm từ sữa lớn nhất. Vinamilk chia khách hàng
mục tiêu thành hai nhóm:
+ Nhóm khách hàng nhân: người tiêu dùng, những người nhu cầu mua
và sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm của Vinamilk đặc biệt các ông bố, bà mẹ
con trong độ đang trong độ tuổi thiếu nhi thiếu niên. Đây nhóm khách
hàng nhu cầu vsản phẩm tương đối đa dạng (chất lượng sản phẩm tốt, giá
trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại, giá cả phù hợp, mẫu bao bì.....)
chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
+ Nhóm khách hàng tổ chức: những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ,
cửa hàng, siêu thị.... mong muốn sẵn sàng phân phối sản phẩm của công
ty. Đây nhóm yêu cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, đơn hàng đúng
tiến độ... liên quan đến việc phân phối sản phẩm.
- Một trong những yếu tố cốt lõi quyết định thành công trong kinh doanh của
Vinamilk là thuộc tính của sản phẩm. Các dòng sản phẩm của Vinamilk luôn
những đặc trưng riêng phù hợp với từng độ tuổi, tình trạng sức khỏe yêu
cầu của từng loại khách hàng.
VD1: Độ tuổi trẻ em là độ tuổi chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối
tượng khách hàng chính sử dụng sản phẩm sữa nước. Vì vậy đây là đối tượng
Vinamilk hướng đến nhiều nhất, trẻ em thường hiếu động thích nhảy nhót
u sắc càng sặc sỡ càng tốt, thích đồ ngọt với nhiều mùi vị khác nhau
như dâu, cam, socola... Chính vì vậy không chỉ tập trung vào dòng sữa nước
mang hương v truyền thống, Vinamilk còn sản xuất ra các dòng sữa với
hương vị khác như, dâu, việt quất, socola...
VD2: Tỷ lngười bị bệnh béo phì tiểu đường đang xu hướng ngày càng
tăng, tỷ lệ này hiện nay rất lớn đặc biệt là trẻ em. Đối với trẻ em dưới 15 tuổi
tỷ lệ này chiếm đến 21% xu hướng ngày càng tăng, người lớn tỷ lệ
này cũng khá cao xu hướng tăng. Người già mắc bệnh béo phì chiếm
đến 18%. Vì vậy bên cạnh các dòng sản phẩm từ sữa có đường, Vinamilk còn
cho ra đời các dòng sản phẩm như sữa hạt ít đường, sữa tươi không đường,
sữa chua không đường để phù hợp với nhu cầu của nhóm đối tượng đang gặp
vấn đề về sức khỏe như trên.
lOMoARcPSD| 61178690
- Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng cũng là một phần quan trọng trong chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận định được điều đó, Vinamilk luôn
đặt yếu tố quan hệ khách hàng, thực hiện chiến lược duy trì khách hàng và đo
lường mối quan hệ với khách hàng là yếu tố quan trọng. Vinamilk thường
xuyên thực hiện các chương trình khuyến mại lớn dành cho khách hàng: tăng
thể tích sữa giá không đổi, tặng kèm đồ chơi trẻ em... Bên cạnh đó công ty
có chiến lược tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng thời điểm, từng vùng,
từng lứa tuổi... Đội ngũ nhân viên bán hàng ân cần, niềm nở, giàu kinh
nghiệm, năng động, gắn liền lợi ích nhân với lợi ích của công ty. Nhân
viên CSKH của Vinamilk có đầy đủ các kĩ năng, được đào tạo chuyên nghiệp
để giải quyết tất cả những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng liên quan đến
các sản phẩm cũng như dịch vụ của công ty. Tất cả những công việc này đã
giúp Vinamilk có được sự tin tưởng và quan hệ tốt với khách hàng.
- Trong quá trình tiếp cận khách hàng thì việc lưu giữ hình ảnh của công ty
trong tâm trí khách hàng cũng rất quan trọng. Người tiêu dùng rất coi trọng
các sản phẩm nguồn gốc thiên nhiên được sản xuất bảo quản theo các
tiêu chuẩn chất lượng cao nhất của thế giới. Chính vì vậy các dòng sản phẩm
thiên nhiên cao cấp của Vinamilk như “Sữa Tươi Vinamilk 100%” đã nhanh
chóng chiếm vị trí số 1 trong phân khúc sữa tươi trên toàn quốc. Gần đây
Vinamilk lại tiên phong với Sữa tươi 100% Organic, sản phẩm Organic
chuẩn Châu Âu đầu tiên tại Việt Nam.
Với chiến lược phát triển bền vững, đầu
xây dựng vùng nguyên liệu chất lượng cao để chủ động trong sản xuất,
Trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt là một bước đi chiến lược để Vinamilk
thể đẩy mạnh phát triển dòng sản phẩm hữu cao cấp theo tiêu chuẩn organic
Châu Âu ngay tại Việt Nam với giá cả hợp lý cho người tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu ra các nước trên thế giới.
Với chiến lược quan tâm tập trung vào yếu tố khách hàng, Vinamilk đã
thành công trong việc được sự tin tưởng và trung thành của người tiêu
dùng. Vào năm 2018 Vinamilk đứng đầu thị trường sữa nước Việt Nam với
55% thị phần. Bên cạnh đó Vinamilk còn nắm giữ hơn 80% thị phần sữa
chua, hơn 80% thị phần sữa đặc, hơn 30% thị phần trong ngành hàng sữa
bột. Với việc nắm thị phần lớn trên thị trường Vinamilk xứng đáng một
công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp sữa của Việt Nam. được thành
công ấy nhờ việc xác định đúng đắn các yếu ttrong bản đồ chiến lược
và có định hướng chiến lược hợp lí từ phía nhà quản trị.
4. Yếu tố tài chính:
lOMoARcPSD| 61178690
Nhờ việc vận hành các yếu tố trong bản đồ chiến lược lần lượt từ dưới lên
trên, Vinamilk đã đạt được nhiều thành tựu về doanh thu lợi nhuận từ
các sản phẩm của công ty. Giữa làn sóng các doanh nghiệp thua lỗ, cắt
giảm nhân sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, Vinamilk vẫn lội
ngược dòng ghi nhận mức doanh thu đạt tăng trưởng dương.
Kết quả
kinh doanh của Vinamilk ghi nhận sự tăng trưởng cả doanh thu lẫn lợi
nhuận, với tổng doanh thu lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt lần lượt
59.723 tỷ đồng và 11.236 tỷ đồng, tăng trưởng 5,9% và 6,5% so với cùng
kỳ 2019. So với kế hoạch đề ra, Vinamilk đều vượt cả về mục tiêu doanh
thu và lợi nhuận. . Doanh thu thuần trong nước ghi nhận con số 50.842 tỷ
đồng cho năm 2020, tăng trưởng 6,9% so với năm 2019; đóng góp 85,1%
vào tổng doanh thu của Vinamilk. mảng xuất khẩu, dù giao thương quốc
tế gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh, hoạt động xuất khẩu vẫn là một nhân
tố quan trọng giúp Công ty duy trì đà tăng trưởng với doanh thu 5.632 tỷ
đồng trong năm 2020. Với những thành tựu như vậy, trong quý 4/2020,
Vinamilk liên tiếp nhận được các đánh giá xếp hạng về thương hiệu và
hiệu quả sản xuất kinh doanh đến từ các tổ chức trong ngoài nước: Là
công ty đầu tiên của Việt Nam được vinh danh là “Tài sản Đầu tư Có giá
trị của ASEAN”, nằm trong Top 10 doanh nghiệp bền vững của Việt Nam
trong lĩnh vực sản xuất năm 2020 và năm thứ 3 liên tiếp duy trì vị trí hàng
đầu trong danh sách "100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam”.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61178690
VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC
(STRATEGY MAP) TRONG CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP

A/ Khái quát về bản đồ chiến lược (Strategy map): I. Khái niệm:
Bản đồ chiến lược (Strategy map) là một sơ đồ miêu tả cách thức
một tổ chức sáng tạo ra giá trị bằng việc kết nối các mục tiêu chiến lược
trong mối quan hệ nguyên nhân và kết quả với mỗi yếu tố trong viễn
cảnh của thẻ điểm cân bằng.
II. Các yếu tố trong bản đồ chiến lược:
Có 4 yếu tố chính trong bản đồ chiến lược:
1. Yếu tố tài chính:
• Công thức tính lợi nhuận kinh doanh được mô tả như sau:Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
• Nhằm mục đích gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, có hai nhóm chiếnlược
phổ biến mà doanh nghiệp có thể áp dụng: liên quan tới năng suất và liên quan
tới định hướng phát triển.
- Chiến lược năng suất thường bao gồm các chiến lược ngắn hạn. Ví dụ
như: cải thiện cơ cấu chi phí bằng cách nhập hàng loại B (thay vì loại
A như ban đầu) nhằm giảm chi phí đầu vào, tối đa hoá độ hiệu dụng
của tài sản bằng cách tăng gấp đôi tần suất sử dụng xe vận chuyển so với thông thường,...
- Chiến lược phát triển thường là các chiến lược phục vụ cho dài hạn. Ví
dụ như: tăng cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng cách mở rộng
thêm chi nhánh, tăng lợi thế chuỗi cung ứng bằng cách đầu tư cho dây
chuyền sản xuất các thiết bị công nghệ cao, tăng giá trị mang lại từ
khách hàng bằng cách đóng gói sản phẩm/dịch vụ theo combo,... lOMoAR cPSD| 61178690
• Tài chính luôn là yếu tố quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Doanh
nghiệp nào cũng muốn gia tăng lợi nhuận một cách nhanh nhất và cao nhất.
Tuy nhiên, trong một giai đoạn kinh doanh nhất định, doanh nghiệp cần cân
nhắc chi phí cơ hội và xác định chiến lược rõ ràng ngay từ đầu việc phân bổ
bao nhiêu phần trăm nguồn lực cho các biện pháp gia tăng lợi nhuận ngắn hạn và dài hạn.
2. Yếu tố khách hàng:
• Muốn có được doanh thu và lợi nhuận, doanh nghiệp bắt buộc phải có được
khách hàng, khả năng sinh lời, sự trung thành và sự tăng trưởng số lượng từ
họ. Có hai câu hỏi quan trọng doanh nghiệp cần trả lời: “Bán cái gì và bán cho ai?”
• Để trả lời hai câu hỏi trên , doanh nghiệp cần quan tâm tới ba yếu tố cấu thành sau:
- Một trong những yếu tố cốt lõi quyết định thành công trong kinh doanh
là thuộc tính của sản phẩm/dịch vụ có phù hợp với phân khúc khách
hàng mục tiêu hay không. Có rất nhiều tiêu chí để đánh giá, và đôi khi
chỉ cần một vài thuộc tính đặc trưng nhất định để một sản phẩm/dịch
vụ có được thị trường.
- Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng cũng là một phần quan trọng trong
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp dịch vụ tốt chính
là cách để tăng cường trải nghiệm tích cực cho khách hàng, từ đó có
thể giữ chân khách hàng đi hết customer journey để khai thác giá trị trọn đời của họ.
- Trong quá trình tiếp cận tới khách hàng, doanh nghiệp cần thực hiện
song song việc định vị thương hiệu hay còn gọi là hình ảnh của doanh
nghiệp trong tâm trí của khách. Các giải pháp này vừa giúp doanh
nghiệp thuận lợi bán hàng hơn, vừa giúp thu hút nhiều khách hàng
thuộc đúng phân khúc mục tiêu hơn trong tương lai.
3. Yếu tố quy trình:
• Khi doanh nghiệp đã có bức tranh rõ ràng về quan điểm tài chính và khách
hàng, nhà lãnh đạo cần xác định các phương pháp để thu về giá trị khác biệt
từ phía khách hàng, đồng thời đạt được các mục tiêu tài chính của mình.
• Việc cải tiến các quy trình vận hành kinh doanh , tùy theo giai đoạn, cũng
mang lại cho doanh nghiệp lợi ích tài chính nhất định: giúp trực tiếp tiết kiệm
nguồn chi phí ngắn hạn, tăng trưởng doanh thu từ khách hàng được tích lũy lOMoAR cPSD| 61178690
trong thời gian trung hạn, còn tăng cường đổi mới có thể tạo ra doanh thu dài
hạn và cải thiện tỷ suất lợi nhuận. Đó là lý do yếu tố quy trình được coi trọng
và xếp vào tầng thứ ba trong Bản đồ chiến lược.
• Có 4 nhóm quy trình chính trong các doanh nghiệp hoạt động:
- Nhóm quy trình quản lý vận hành cốt lõi
- Nhóm quy trình quản lý khách hàng
- Nhóm quy trình đổi mới
- Nhóm quy trình xã hội và điều tiết nhà nước
4. Yếu tố học tập - phát triển:
• Ở tầng dưới cùng của bất kỳ Bản đồ chiến lược nào cũng là yếu tố học tập
phát triển gắn với các nguồn lực cốt lõi của doanh nghiệp như năng lực, kỹ
năng, công nghệ, văn hóa doanh nghiệp,... Yếu tố này đóng vai trò cho phép
doanh nghiệp xác định cách thức đáp ứng các yêu cầu cần thiết từ quy trình
nội bộ, giá trị cung cấp cho khách hàng và tâm thế sẵn sàng của lộ trình đổi mới.
• Ba nguồn lực phục vụ yếu tố học tập - phát triển của doanh nghiệp gồm có
nguồn nhân lực, nguồn lực thông tin và nguồn lực tổ chức. Nguồn nhân lực
chính là đội ngũ thực hiện các nhóm công việc chiến lược của doanh nghiệp.
Để cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, doanh nghiệp cần triển khai các
phương pháp đào tạo và quản trị tri thức nội bộ. Có hai trường phái quản trị
tri thức phổ biến là đóng gói thành kho tàng để dễ dàng tìm kiếm và đề cao
chia sẻ tri thức trực tiếp giữa con người với con người. Các hoạt động này đều
có chung mục đích là thúc đẩy đội ngũ nhân lực cống hiến tốt hơn bằng các
phương pháp kiến tạo động lực cho nhân sự.
III. Tổng quan về vai trò của bản đồ chiến lược đối với doanh nghiệp:
- Mang lại những mục tiêu rõ ràng, đơn giản, trực quan
- Hợp nhất mọi mục tiêu thành một chiến lược duy nhất
- Xác định được đâu là mục tiêu trọng yếu
- Đo lường được kết quả đạt được khi thực hiện các mục tiêu lOMoAR cPSD| 61178690
B/ Ví dụ cụ thể về một doanh nghiệp áp dụng
Strategy map (Vinamilk):
I. Tổng quan về công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk):
1. Lịch sử hình thành:
- Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company) tên khác: Vinamilk là một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và sản
phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Vinamilk
hiện là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa
- Được thành lập vào ngày 20/8/1976 với tên gọi là Công ty Sữa – Cà Phê Miền
Nam, trực thuộc Tổng cục Công nghiệp Thực phẩm miền Nam. Sau hơn 40
năm xây dựng và phát triển đến nay Vinamilk đã xây dựng được 14 nhà máy
sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, một nhà máy
sữa tại Campuchia (Angkormilk), một nhà máy sữa tại Mỹ (Drift wood), một
văn phòng đại diện tại Thái Lan, xuất khẩu đến 5 châu lục với 55 quốc gia và
vùng lãnh thổ.. Trong năm 2018, Vinamilk là một trong những công ty thuộc
Top 200 công ty có doanh thu trên 1 tỷ đô tốt nhất Châu Á Thái Bình Dương (Best over a billion).
2. Chiến lược phát triển: -
Hội đồng Quản trị Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn để
địnhhướng các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại
thị trường Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty Sữa
lớn nhất thế giới về doanh thu. Vinamilk xác định chiến lược phát triển với 3
trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
+ Đi đầu trong đổi mới sáng tạo
+ Củng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa Việt Nam
+ Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất Đông Nam Á. -
Vinamilk xác định nguyên tắc kinh doanh là gắn kết một cách hài hoà
giữamục tiêu kinh doanh với trách nhiệm với xã hội, hướng đến phát triển bền
vững. Định hướng phát triển bền vững của Vinamilk tập trung vào 5 nội dung:
+ Môi trường và năng lượng
+ Trách nhiệm với sản phẩm
+ Trách nhiệm với người lao động
+ Phát triển kinh tế địa phương lOMoAR cPSD| 61178690
+ Hỗ trợ phát triển cộng đồng
3. Vai trò của Strategy map trong công tác quản trị của Vinamilk:
- Một bản đồ chiến lược hoàn chỉnh bao gồm 4 yếu tố cấu thành, lần lượt từ trên
xuống dưới là: yếu tố tài chính, yếu tố khách hàng, yếu tố quy trình và yếu tố
học tập - phát triển. Nếu coi doanh nghiệp là một cái cây, thì yếu tố học tập -
phát triển
chính là rễ cây giúp hấp thu các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá
trình phát triển.Yếu tố quy trình đóng vai trò là thân cây dẫn truyền chất dinh
dưỡng và lớn lên từng ngày. Cành lá chính là khách hàng và hoa quả là doanh
thu, lợi nhuận
- các thành quả đạt được sau khi cái cây đạt tới độ trưởng thành
nhất định.Tư duy của bản đồ chiến lược vốn được xây dựng từ trên xuống
dưới, nhưng để đạt được hiệu quả thực tiễn thì doanh nghiệp cần vận hành các
yếu tố lần lượt từ dưới lên trên. Có nghĩa là, cần đảm bảo chắc chắn “cái cây
doanh nghiệp" có được bộ rễ chắc chắn và bộ thân khỏe mạnh trước thì việc
trổ cành và đơm hoa kết trái mới diễn ra thuận lợi, bền vững. Điều này giúp
lý giải nguyên nhân nhiều doanh nghiệp Việt Nam mãi chỉ dừng lại ở quy mô
vừa và nhỏ. Đó là bởi trong giai đoạn startup ban đầu, doanh nghiệp quá nóng
vội để thu hoạch hoa quả mà chủ quan trong quá trình nuôi dưỡng gốc rễ và
phần thân, khiến cả cái cây dễ bị đổ gục trước giông gió. Với vị trí là một
doanh nghiệp lớn, hàng đầu trong ngành công nghiệp sữa của Việt Nam,
Vinamilk đã triển khai và xây dựng bản đồ chiến lược chi tiết cụ thể chắc chắn
từ gốc rễ để có thể gặt hái được nhiều thành công như ngày hôm nay.
- Bản đồ chiến lược của Vinamilk:
1. Yếu tố học tập – phát triển:
 Đối với nguồn nhân lực:
- Yếu tố con người là điểm mấu chốt trong chiến lược phát triển của Vinamilkđể
đạt được các kết quả kinh doanh ấn tượng trong các năm qua. Vinamilk luôn
trao cơ hội cho người lao động trong việc nâng cao tri thức ở tất cả các lĩnh
vực hoạt động liên quan để tối đa hóa tiềm năng. Công ty đã và đang tổ chức
nhiều khóa học để nâng cao kiến thức chuyên môn cho người lao động như:
khóa nâng cao năng lực cho đội ngũ quản lí, các khóa đào tạo về chuyên môn,
kĩ năng (chuỗi cung ứng, phát triển vùng nguyên liệu, marketing…), các khóa
học về kĩ năng mềm… Bên cạnh đó Vinamilk còn triển khai Chương trình lOMoAR cPSD| 61178690
Quản trị viên tập sự - Management Trainee. Đây là chương trình nằm trong
chiến lược phát triển Nguồn Nhân lực, nhằm tìm kiếm và phát triển những tài
năng trẻ tuổi, ham học hỏi, có tư duy logic, sáng tạo và phù hợp với văn hóa
Công ty. Chương trình này mang đến những nhân tố mới tạo ra động lực tích
cực cho môi trường làm việc tại các bộ phận; đáp ứng nhu cầu công việc cho
các bộ phận đang có kế hoạch mở rộng/ các dự án của Công ty; đồng thời cung
cấp nguồn đầu vào có chất lượng cho đội ngũ quản lý cấp Trưởng ban của Vinamilk.
- Không chỉ tập trung vào vấn đề đào tạo nguồn nhân lực mà chính sách phúc
lợi cho người lao động của Vinamilk cũng luôn được quan tâm. Toàn bộ nhân
viên Công ty (bao gồm cả cấp quản lý cao nhất và lãnh đạo cấp cao) được chi
trả thù lao theo Quy chế Tiền lương, tiền thưởng của Công ty. Thực hiện các
phúc lợi đã thỏa thuận theo Thỏa ước lao động tập thể và chi cho các hoạt
động xã hội, từ thiện, cộng đồng. Vinamilk luôn đảm bảo an toàn và sức khỏe
cho người lao động: Hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp theo
chuẩn ISO 45001 hiện đang được triển khai áp dụng tại các Nhà máy của Vinamilk.
 Đối với nguồn lực tổ chức:
- Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân
bổ phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của
mỗi thành viên và các phòng ban , giúp cho công ty hoạt động một cách hiệu
quả nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk vững mạnh.
- Với quy mô hiện tại, Vinamilk đang là nơi công tác của gần 5,000 lao
độngthuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề và làm việc trong nhiều điều kiện khác
nhau (văn phòng, nhà máy sản xuất, các trang trại...). Chính vì thế mà
Vinamilk luôn muốn xây dựng một môi trường làm việc văn hoá, văn minh
cho tất cả mọi thành viên của công ty. Để làm được điều đó, Vinamilk luôn
đối xử với các nhân viên của mình và khuyến khích tất cả mọi người trong
công ty đối xử với nhau trên nguyên tắc: Đối xử tôn trọng, bình đẳng, không
phân biệt giới tính, vùng miền, tôn giáo.
- Bên cạnh đó Vinamilk còn xây dựng Nội quy lao động, Quy trình xử lý kỷ
luật lao động, Quy chế dân chủ để đảm bảo thực hiện các nguyên tắc dân chủ
và minh bạch tại nơi làm việc; tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lOMoAR cPSD| 61178690
sử dụng lao động và người lao động; chống gian lận, bảo vệ tiếng nói của
người lao động thông qua tổ chức Công đoàn và Ủy ban tuân thủ.
 Nhờ vào những nỗ lực không ngừng để tạo dựng môi trường làm việc tốt,
hiệu quả, an toàn đảm bảo các khía cạnh từ công việc, chế độ phúc lợi, đời
sống nhân viên,… Vinamilk đã tạo được sự gắn kết giữa các nhân viên, các
phòng ban trong công ty cũng như các nhóm công việc chiến lược với nhau
đồng thời tạo sự chuẩn bị sẵn sàng cho những lộ trình thay đổi tổ chức của
công ty. Không chỉ vậy, Vinamilk còn nhận được sự hài lòng và tin tưởng
của các nhân viên trong công ty cũng như sự công nhận từ bên ngoài thông
qua các giải thưởng về Nhân sự từ các tổ chức uy tín như: Năm 2020 là năm
thứ 3 liên tiếp Vinamilk giữ vững vị trí số 1 trong “Danh sách 100 nơi làm
việc tốt nhất Việt Nam 2020”
do Tổ chức cộng đồng mạng nghề nghiệp
Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage công bố; “Top 50 Doanh
nghiệp Việt có thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn” và “Nơi làm việc
tốt nhất trong ngành hàng tiêu dùng nhanh”.

Chính sự tin tưởng của các thành viên trong công ty cũng như các giải
thưởng mà Vinamilk nhận dược từ các tổ chức bên ngoài đã cho thấy rằng
công ty đã tập trung xây dựng nền móng tốt để làm tiền đề cho những yếu
tố tiếp theo trong chiến lược phát triển.
2. Yếu tố quy trình:
 Nhóm Quy trình quản lí vận hành:
- Nguyên liệu đầu vào: Nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào của Vinamilk
được quản lí chặt chẽ. Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm:
nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông
dân nuôi bò nông trại nuôi bò trong nước. Việc đầu tư các trang trại chăn nuôi
bò sữa chủ động nguồn nguyên liệu sữa tươi là một mục tiêu chiến lược quan
trọng và là hướng đi lâu dài giúp Vinamilk nâng cao chất lượng tăng tỷ lệ nội
địa hóa nguồn nguyên liệu. Nguồn nguyên liệu nhập khẩu chính của Vinamilk
hiện nay là Mỹ, New Zealand và châu Âu.
- Sản xuất: Quy trình sản xuất của Vinamilk được đảm bảo nghiêm ngặt về vấn
đề sức khỏe và vệ sinh:
+ Nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất được kiểm tra chất lượng chặt chẽ. lOMoAR cPSD| 61178690
+ Quy trình chế biến được vận hành bởi các thiết bị hiện đại đến từ châu Âu và được
vệ sinh sạch sẽ bằng hệ thống tự động
+ Sữa tươi tại nhà máy sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường,
lọc sẽ được nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh sau đó sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các
công đoạn chế biến: ly tâm tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4 độ
C và chuyển đến bồn chứa sẵn sàng cho khâu chế biến.
+ Thành phẩm sẽ được đóng gói, sắp xếp tại kho dựa trên nguyên lý hệ thống vận hành Tetra Plant Master.
- Phân phối: Vinamilk cũng đã thiết lập được hệ thống phân phối sâu và rộng,
xem đó là xương sống cho chiến lược kinh doanh dài hạn. Hiện nay ở thị
trường nội địa, Vinamilk có 3 chi nhánh chính tại Hà Nội, Đà Nẵng và Cần
Thơ và một trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh. Với thị trường nước
ngoài, Vinamilk đã xuất khẩu các sản phẩm đến 5 châu lục với khoảng 55
quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Quản lí rủi ro: Vinamilk duy trì hoạt động Quản lí rủi ro với các hoạt động nổi bật như:
+ Tổ chức đánhnh giá rủi ro và theo dõi chỉ số cảnh báo rủi ro KRIs định kỳ
hàng quý cho các Khối, Phòng của Công ty
+ Triển khai dự án “Rà soát và nâng cấp hệ thống Quản lý rủi ro” với công
ty tư vấn độc lập, nhằm mục đích nâng cao hệ thống quản lý rủi ro theo thông
lệ tiên tiến, cũng như áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý rủi ro của Công ty
+ Tiến hành đánh giá kiểm soát CSA định kỳ cho một số rủi ro quan trọng,
đặc biệt là rủi ro về chất lượng sản phẩm đã triển khai tại toàn bộ 13 nhà máy,
nhằm đánh giá và đảm bảo tính hiệu quả các kiểm soát với các rủi ro quan trọng của Công ty.
 Nhóm Quy trình quản lí khách hàng: Hệ thống CRM của Vinamilk là phần
mềm thu thập dữ liệu khách hàng. Nó giúp xử lý các thông tin khách hàng,
cập nhật liên tục thông tin mới nhất về giá cả, chiết khấu, sản phẩm nhằm đáp
ứng chiến lược của Vinamilk, nhu cầu khách hàng. - Thu hút khách hàng: lOMoAR cPSD| 61178690
+ Vinamilk là thương hiệu lớn lâu đời, có nhiều dòng sản phẩm đa dạng tốt
cho sức khỏe, quảng cáo sản phẩm với thông điệp “sữa tươi nguyên chất
100%” đã thu hút và để lại ấn tượng sâu sắc trong tiềm thức khách hàng.
+ Chiến lược nhân cách hóa hình ảnh những chú bò sữa mạnh khỏe vui nhộn,
năng động trên những cánh đồng cỏ xanh rì, bát ngát, đầy ánh nắng, gần gũi
với thiên nhiên. Đây được xem như là một hình ảnh đầy cảm xúc có tác dụng
gắn kết tình cảm của người tiêu dùng với thương hiệu Vinamilk.
+ Chiến lược quảng cáo banner được nhân rộng khắp các phương tiện truyền
thông đại chúng với hình ảnh đồng nhất: những chú bò đáng yếu trên nền
thiên nhiên tươi đẹp đầy sức sống.
+ Áp dụng các chương trình khuyến mãi nhằm thúc đẩy khách hàng mua nhiều
hơn vào các tháng cuối năm, những chương trình "tuần lễ vàng" hay "mua
sắm vàng" đã thu hút khá đông người tiêu dùng...
- Giữ chân và phát triển khách hàng:
+ Hiện tại Vinamilk có một đội ngũ nhân viên bán hàng đông đảo, được đào
tạo chất lượng, với những hiểu biết chắc chắn về Vinamilk, hiểu tâm lý khách
hàng và quan trọng hơn nữa là một phong cách làm việc chuyên nghiệp, khả
năng giao tiếp tốt, luôn nhiệt tình trong làm việc và sẵn sàng chia sẻ cùng
khách hàng những thông tin thắc mắc.
+ Vinamilk luôn nắm bắt thông tin về mọi ý kiến phản hồi của khách hàng để
kịp thời đưa ra cách giải quyết, có chiến lược mới khi gặp rủi ro. + Vinamilk
tăng cường hơn về chất lượng với nhiều dòng sản phẩm đã dạng: sữa tươi, sữa
chua, sữa bột, đường...
• Nhóm Quy trình cải tiến và đổi mới : Sau hơn 40 năm không ngừng đổi mới
và phát triển, thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu
dùng trong và ngoài nước. Không dừng lại ở đó, hiện nay, Vinamilk vẫn
đang tiếp tục khẳng định mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo không chỉ
về công nghệ sản xuất mà còn về chủng loại sản phẩm. Các sản phẩm của
Vinamilk luôn đạt chất lượng hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng
được sở thích của từng nhóm đối tượng sử dụng. Các hoạt động về nghiên
cứu thành phần nguyên liệu, cải tiến và chuẩn hóa phương pháp kiểm
nghiệm là hoạt động thường xuyên được Trung tâm Nghiên cứu phát triển,
Bộ phận An toàn thực phẩm & Tác nghiệp sản xuất của Vinamilk triển khai
thực hiện. Ngoài ra, Vinamilk còn phối hợp với Viện Dinh dưỡng quốc gia
và các trung tâm kiểm nghiệm nhằm xây dựng, hoàn thiện quy trình và lOMoAR cPSD| 61178690
phương pháp kiểm nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
• Nhóm Quy trình xã hội và điều tiết nhà nước:
- Môi trường và năng lượng: Là một nhà sản xuất, Vinamilk luôn ý thức rằng
bất kỳ hoạt động sản xuất nào cũng có những tác động đến môi trường xung
quanh. Vì thế Vinamilk luôn nỗ lực tìm kiếm các giải pháp giảm thiểu các tác
động xấu đến môi trường và tìm cách sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên
và năng lượng. Tất cả giải pháp đều hướng đến các mục đích chính: sử dụng
hiệu quả các yếu tố đầu vào (vật liệu, năng lượng, nguồn nước) và kiểm soát
yếu tố đầu ra để giảm thiểu các tác động đến môi trường.
- Đầu tư vào cộng đồng:
+ Quỹ sữa vươn cao Việt Nam: Quỹ sữa Vươn Cao Việt Nam được thành lập
từ năm 2008, dưới sự chủ trì của Quỹ BTTEVN - Bộ LĐTBXH cùng phối
hợp với Vinamilk, nhằm mục đích hướng đến trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
trong cả nước, với hành động tưởng chừng như đơn giản nhưng lại hết sức
thiết thực - trao tận tay các em những ly sữa bổ dưỡng nhằm góp phần giúp
các em có được cơ hội phát triển toàn diện hơn về thể chất và trí tuệ để có một
tương lai tươi sáng hơn.
+ Quỹ học bổng “Vinamilk – ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam”: được khởi
nguồn từ năm 2003 với sự đề xuất của Vinamilk và được sự chấp thuận, chủ
trì của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Mục đích của chương trình là nhằm khích lệ
các em học sinh tiểu học cả nước có thành tích học tập tốt và có tinh thần
vươn lên trong học tập, rèn luyện. Với những hoạt động của mình, Vinamilk
đã đóng góp vào sự nghiệp giáo dục và được Bộ Giáo dục và Đào tạo trao
bằng khen "Vì sự nghiệp phát triển giáo dục Việt Nam”.
+ Hoạt động hỗ trợ cộng đồng: Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh cho các trường hợp
ốm đau, bệnh nan y, bệnh tật hiểm nghèo ở các địa phương và ở các bệnh viện;
hỗ trợ và tặng quà, sữa cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại các trại trẻ mồ
côi, trẻ em cơ nhỡ tại các trung tâm nhân đạo; hỗ trợ đồng bào gặp thiên tai
lũ lụt; tham gia chương trình hiến máu nhân đạo. Đặc biệt trong tình hình cả
thế giới đang phải ứng phó với đại dịch Covid-19, Vinamilk đã đồng hành và
ủng hộ cho cuộc chiến chống Covid-19 của Chính phủ với tổng ngân sách hơn 40 tỷ đồng.
 Với 4 nhóm quy trình như trên đã phần nào giúp Vinamilk cải thiện cơ cấu
chi phí, tăng độ hiệu dụng của tài sản, mở rộng cơ hội doanh thu cũng như
tăng giá trị khách hàng. lOMoAR cPSD| 61178690
3. Yếu tố khách hàng:
- Vinamilk luôn hướng đến việc mang đến cho mọi người những sản phẩm chất
lượng, bổ dưỡng và ngon miệng nhất. Khách hàng sẽ không phải lo lắng khi
dùng sản phẩm của Vinamilk. Mọi lứa tuổi, mọi đối tượng đều phù hợp với
Vinamilk. Tuy nhiên các dòng sản phẩm được Vinamilk phát triển sẽ rất phù
hợp cho độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên bởi độ tuổi này có nhu cầu
về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ sữa là lớn nhất. Vinamilk chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
+ Nhóm khách hàng cá nhân: là người tiêu dùng, những người có nhu cầu mua
và sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm của Vinamilk đặc biệt các ông bố, bà mẹ
có con trong độ đang trong độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên. Đây nhóm khách
hàng có nhu cầu về sản phẩm tương đối đa dạng (chất lượng sản phẩm tốt, giá
trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại, giá cả phù hợp, mẫu mã bao bì.....) và
chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
+ Nhóm khách hàng tổ chức: là những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ,
cửa hàng, siêu thị.... mong muốn và sẵn sàng phân phối sản phẩm của công
ty. Đây là nhóm có yêu cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, đơn hàng đúng
tiến độ... liên quan đến việc phân phối sản phẩm.
- Một trong những yếu tố cốt lõi quyết định thành công trong kinh doanh của
Vinamilk là thuộc tính của sản phẩm. Các dòng sản phẩm của Vinamilk luôn
có những đặc trưng riêng phù hợp với từng độ tuổi, tình trạng sức khỏe và yêu
cầu của từng loại khách hàng.
VD1: Độ tuổi trẻ em là độ tuổi chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối
tượng khách hàng chính sử dụng sản phẩm sữa nước. Vì vậy đây là đối tượng
mà Vinamilk hướng đến nhiều nhất, trẻ em thường hiếu động thích nhảy nhót
và màu sắc càng sặc sỡ càng tốt, thích đồ ngọt với nhiều mùi vị khác nhau
như dâu, cam, socola... Chính vì vậy không chỉ tập trung vào dòng sữa nước
mang hương vị truyền thống, Vinamilk còn sản xuất ra các dòng sữa với
hương vị khác như, dâu, việt quất, socola...
VD2: Tỷ lệ người bị bệnh béo phì tiểu đường đang có xu hướng ngày càng
tăng, tỷ lệ này hiện nay rất lớn đặc biệt là trẻ em. Đối với trẻ em dưới 15 tuổi
tỷ lệ này chiếm đến 21% và có xu hướng ngày càng tăng, ở người lớn tỷ lệ
này cũng khá cao và có xu hướng tăng. Người già mắc bệnh béo phì chiếm
đến 18%. Vì vậy bên cạnh các dòng sản phẩm từ sữa có đường, Vinamilk còn
cho ra đời các dòng sản phẩm như sữa hạt ít đường, sữa tươi không đường,
sữa chua không đường để phù hợp với nhu cầu của nhóm đối tượng đang gặp
vấn đề về sức khỏe như trên. lOMoAR cPSD| 61178690
- Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng cũng là một phần quan trọng trong chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận định được điều đó, Vinamilk luôn
đặt yếu tố quan hệ khách hàng, thực hiện chiến lược duy trì khách hàng và đo
lường mối quan hệ với khách hàng là yếu tố quan trọng. Vinamilk thường
xuyên thực hiện các chương trình khuyến mại lớn dành cho khách hàng: tăng
thể tích sữa giá không đổi, tặng kèm đồ chơi trẻ em... Bên cạnh đó công ty
có chiến lược tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng thời điểm, từng vùng,
từng lứa tuổi... Đội ngũ nhân viên bán hàng ân cần, niềm nở, giàu kinh
nghiệm, năng động, gắn liền lợi ích cá nhân với lợi ích của công ty. Nhân
viên CSKH của Vinamilk có đầy đủ các kĩ năng, được đào tạo chuyên nghiệp
để giải quyết tất cả những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng liên quan đến
các sản phẩm cũng như dịch vụ của công ty. Tất cả những công việc này đã
giúp Vinamilk có được sự tin tưởng và quan hệ tốt với khách hàng.
- Trong quá trình tiếp cận khách hàng thì việc lưu giữ hình ảnh của công ty
trong tâm trí khách hàng cũng rất quan trọng. Người tiêu dùng rất coi trọng
các sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên và được sản xuất và bảo quản theo các
tiêu chuẩn chất lượng cao nhất của thế giới. Chính vì vậy các dòng sản phẩm
thiên nhiên cao cấp của Vinamilk như “Sữa Tươi Vinamilk 100%” đã nhanh
chóng chiếm vị trí số 1 trong phân khúc sữa tươi trên toàn quốc. Gần đây
Vinamilk lại tiên phong với Sữa tươi 100% Organic, là sản phẩm Organic
chuẩn Châu Âu đầu tiên tại Việt Nam. Với chiến lược phát triển bền vững, đầu
tư xây dựng vùng nguyên liệu chất lượng cao để chủ động trong sản xuất,
Trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt là một bước đi chiến lược để Vinamilk có
thể đẩy mạnh phát triển dòng sản phẩm hữu cơ cao cấp theo tiêu chuẩn organic
Châu Âu ngay tại Việt Nam với giá cả hợp lý cho người tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu ra các nước trên thế giới.
 Với chiến lược quan tâm và tập trung vào yếu tố khách hàng, Vinamilk đã
thành công trong việc có được sự tin tưởng và trung thành của người tiêu
dùng. Vào năm 2018 Vinamilk đứng đầu thị trường sữa nước Việt Nam với
55% thị phần. Bên cạnh đó Vinamilk còn nắm giữ hơn 80% thị phần sữa
chua, hơn 80% thị phần sữa đặc, hơn 30% thị phần trong ngành hàng sữa
bột. Với việc nắm thị phần lớn trên thị trường Vinamilk xứng đáng là một
công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp sữa của Việt Nam. Có được thành
công ấy là nhờ việc xác định đúng đắn các yếu tố trong bản đồ chiến lược
và có định hướng chiến lược hợp lí từ phía nhà quản trị.
4. Yếu tố tài chính: lOMoAR cPSD| 61178690
Nhờ việc vận hành các yếu tố trong bản đồ chiến lược lần lượt từ dưới lên
trên, Vinamilk đã đạt được nhiều thành tựu về doanh thu và lợi nhuận từ
các sản phẩm của công ty. Giữa làn sóng các doanh nghiệp thua lỗ, cắt
giảm nhân sự vì ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, Vinamilk vẫn lội
ngược dòng và ghi nhận mức doanh thu đạt tăng trưởng dương. Kết quả
kinh doanh của Vinamilk ghi nhận sự tăng trưởng ở cả doanh thu lẫn lợi
nhuận, với tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt lần lượt
59.723 tỷ đồng và 11.236 tỷ đồng, tăng trưởng 5,9% và 6,5% so với cùng
kỳ 2019. So với kế hoạch đề ra, Vinamilk đều vượt cả về mục tiêu doanh
thu và lợi nhuận. . Doanh thu thuần trong nước ghi nhận con số 50.842 tỷ
đồng cho năm 2020, tăng trưởng 6,9% so với năm 2019; đóng góp 85,1%
vào tổng doanh thu của Vinamilk. Ở mảng xuất khẩu, dù giao thương quốc
tế gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh, hoạt động xuất khẩu vẫn là một nhân
tố quan trọng giúp Công ty duy trì đà tăng trưởng với doanh thu 5.632 tỷ
đồng trong năm 2020. Với những thành tựu như vậy, trong quý 4/2020,
Vinamilk liên tiếp nhận được các đánh giá xếp hạng về thương hiệu và
hiệu quả sản xuất kinh doanh đến từ các tổ chức trong và ngoài nước: Là
công ty đầu tiên của Việt Nam được vinh danh là “Tài sản Đầu tư Có giá
trị của ASEAN
”, nằm trong Top 10 doanh nghiệp bền vững của Việt Nam
trong lĩnh vực sản xuất năm 2020 và năm thứ 3 liên tiếp duy trì vị trí hàng
đầu trong danh sách "100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam”.