Tiểu luận: "chiến lược chuyển đổi số của BIDV"

Tiểu luận môn chuyển đối số với đề tài: " chiến lược chuyển đổi số của BIDV" của  Trường đại học Kinh tế - luật, đại học Thành Phố Hồ Chí Minh  giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

lOMoARcPSD|36207943
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
CHIẾNLƯỢCCHUYỂNĐỔISỐCỦABIDV
Mã lớp học phần: 225MI5202
Giảng viên: Vũ Văn Điệp
NHÓM3
STT
Họ và tên
MSSV
1
Đặng Phan Khánh Huyền
K224070876
2
Bùi Tuấn Đạt
K224070868
3
Nguyễn An Khang
K224070880
4
Lý Thị Trang
K224070913
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 08 năm 2023. 111
lOMoARcPSD|36207943
MỤCLỤC
1. Tổng quan về doanh nghiệp.....................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV..............................................................3
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh:........................................................................................4
1.3. Mô hình kinh doanh:..........................................................................................5
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính:...................................................................6
2. Phân tích doanh nghiệp:........................................................................................
10
2.1. SWOT...............................................................................................................1
0
2.2. Giải pháp..........................................................................................................14
3. Kế hoạch thực hiện Hệ thống Omni BIDV iBank................................................14
3.1. Xây dựng kế hoạch...........................................................................................14
3.1.1. Đánh giá nguồn
lực..................................................................................15
3.1.2. Mục
tiêu...................................................................................................16
3.1.1.1. Mục tiêu ngắn
hạn...........................................................................16
3.1.1.2. Mục tiêu dài
hạn..............................................................................17
3.1.3. Phạm vi ứng dụng....................................................................................18
3.1.4. Yêu cầu về chức năng..............................................................................18
3.2. Kế hoạch triển khai.......................................................................................... 19
3.2.1. Thiết kế giao diện người dùng.................................................................19
3.2.2. Phát triển tính năng, dịch vụ....................................................................20
3.2.2.1. Dịch vụ BIDV
iConnect..................................................................20
3.2.2.2. Phương thức bảo
mật...................................................................... 21
3.2.3. Kiểm thử sửa lỗi:.................................................................................22
3.2.4. Quảng
bá:.................................................................................................22
3.3. Dự báo rủi ro:....................................................................................................23
4. Kết luận:..................................................................................................................
23
4.1. Đánh giá giải pháp:...........................................................................................
23
4.1.1. Ưu iểm:..................................................................................................24
lOMoARcPSD|36207943
4.1.2. Nhược iểm:........................................................................................... 24
4.1.3. Giải pháp.................................................................................................24
4.2. Kết quả............................................................................................................. 25
1. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (tiền thân của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam-BIDV) chính thức ược thành lập. BIDV tự hào là ngân hàng
có lịch sử lâu ời nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam. Lịch sử xây dựng
và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu và Phát triển Việt Nam là một chặng ường
ầy gian nan thử thách nhưng cũng rất ỗi tự hào gắn với từng thời k lịch sử bảo vệ
xây dựng phát triển ất nước của dân tộc Việt Nam…
Truyền thống 66 năm là hành trang ưa BIDV trở thành Ngân hàng thương mại cổ phần
hàng ầu trong khu vực. BIDV nằm trong top 2000 công ty lớn quyền lực nhất thế
giới (Forbes bình chọn); Top 300 Thương hiệu ngân hàng giá trị nhất toàn cầu (Brand
Finance); Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp.
Lịch sử Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ã có 4 lần thay ổi tên gọi phù
hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát triển ất nước:
1957 -1981: Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam
Giai oạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” trực thuộc Bộ Tài chính (1957 - 1981) với
chức năng chính hoạt ộng cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho ầu y dựng
bản theo nhiệm vụ của Nhà nước giao, phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
1981 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
Giai oạn “Ngân hàng Đầu y dựng Việt Nam” gắn với một thời kỳ sôi nổi của
ất nước - chuẩn bị và tiến hành công cuộc ổi mới (1981 - 1990), thực hiện tốt nhiệm vụ
trọng tâm là phục vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt ộng theo cơ
chế kinh tế thị trường.
1990 2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lOMoARcPSD|36207943
Giai oạn “Ngân hàng Đầu Phát triển Việt Nam” gắn với quá trình chuyển ổi của
BIDV từ một ngân hàng chuyên doanh sang hoạt ộng theo chế của một ngân hàng
thương mại, tuân thủ các nguyên tắc thị trường và ịnh hướng mở cửa của nền kinh tế.
2012 nay: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Giai oạn chuyển ổi hoạt ộng theo hình Ngân hàng TMCP. Đây một bước phát
triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó sự thay ổi căn bản thực
chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt ộng khi BIDV cổ phần hóa thành công, trở
thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt ộng ầy ủ theo nguyên tắc thị trường với ịnh
hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh:
- Sứ mệnh: BIDV em lại lợi ích, tiện ích tốt nhất cho khách hàng, cổ ông,
người lao ộng và cộng ồng xã hội.
- Tầm nhìn ến 2030: BIDV phát triển trở thành ịnh chế tài chính hàng ầu khu vực
Đông Nam Á, có nền tảng số tốt nhất Việt Nam, phấn ấu thuộc nhóm 100 Ngân hàng
lớn nhất khu vực Châu Á.
lOMoARcPSD|36207943
1.3. Mô hình kinh doanh:
Đối tác chính
Đối tác chính:
+ Hana Bank
+ VEC
+ VINASME
Những nguồn lực
quan trọng có ược từ
ối tác
+ Công nghệ
+ Nhân lực
+ Chi phí
Những hoạt ộng
chính do ối tác
thực hiện
+ Tích hợp toàn diện
các dịch vụ của
BIDV trên nền tảng
InfoCMS kết nối với
cổng API.
+ VEC sẽ cam kết 6
nội dung với BIDV
gồm: liên quan ến
trao ổi thông tin về
các dự án ầu tư; ưu
tiên trong việc sử
dụng các dịch vụ
ngân hàng liên quan
ến các giải pháp
công nghệ trong bán
iện tử các giải
pháp công nghệ
Hoạt ộng chính
Hoạt ộng chủ yếu
trong 4 lĩnh vực
cốt lõi: Ngân
hàng, Bảo hiểm,
Đầu chứng
khoán, Đầu tài
chính.
Mục tiêu
BIDV muốn
cung cấp một
dịch vụ ngân
hàng tiện lợi.
Dịch vụ i
chính áng tin
cậy kết
nối với các
ngân hàng
quốc tế khác.
Phân khúc
khách hàng
BIDV nhắm
tới nhiều phân
khúc khách
hàng như: Cá
nhân, doanh
nghiệp nhỏ và
vừa, công ty
lớn, khách
hàng quốc tế
Nguồn lực chính
BIDV mạng
lưới chi nhánh
máy ATM rộng
khắp Việt Nam
sở hạ tầng công
nghệ thông tin
mạnh mẽ sử
dụng các nền tảng
công nghệ ể hỗ trợ
hoạt
lOMoARcPSD|36207943
cao trong lĩnh vực
ầu tư, quản xây
dựng ường cao tốc;
góp vốn, mua cổ
phần trở thành
cổ ông chiến lược
VEC; duy trì các
loại tài khoản, ưu
tiên lựa chọn sử
dụng các sản
phẩm/dịch vụ của
ối tác…
ộng ngân hàng
dịch vụ k thuật
số.
Đội ngũ nhân
viên kỹ năng
chuyên gia trong
các lĩnh vực bao
gồm tài chính,
quản rủi ro,
dịch vụ khách
hàng công
nghệ.
Cơ cấu chi phí
Chi phí thiết kế app
Chi phí trả cho nhân viên và tài sản cố
Quảng bá ến với người dùng
ịnh
Dòng doanh thu
BIDV kiếm thu từ lãi suất và phí dịch vụ
ược áp dụng cho các giao dịch dịch vụ
ngân hàng.
Nhận hoa hồng và phí giao dịch từ việc
cung cấp dịch vụ tài chính giao dịch
thương mại.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính:
Về tổ chức bộ máy
BIDV chia công ty ra 4 khối hoạt ộng kinh doanh chính, bao gồm Khối các Công ty
trực thuộc, Khối Ngân hàng Thương mại, Khối Công ty Liên doanh Khối Công ty
liên kết hoạt ộng chủ yếu trong 4 lĩnh vực cốt lõi: Ngân hàng, Bảo hiểm, Đầu tư chứng
khoán, Đầu tư tài chính. Việc phân chia cụ thể, rõ ràng các khối phụ trách các lĩnh vực
cụ thể giúp công ty dễ dàng phát triển cả chiều ngang chiều dọc của ng ty, cho
phép mở rộng cũng như i sâu vào thúc ẩy một lĩnh vực tăng trưởng.
lOMoARcPSD|36207943
Về cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự
- Cơ cấu tổ chức quản lý có những ặc iểm cơ bản như sau:
+ Thực hiện tổ chức công ty trực tuyến chức năng theo sản phẩm: phân chia công
việc công ty thành các bộ phận chủ yếu theo chức năng sản phẩm, mỗi phòng, ban
chỉ ảm nhận những công việc chuyên môn nhất ịnh.
+ Phát huy khả năng giám sát iều hành: dễ dàng kiểm soát sự hoạt ộng riêng rẽ của
các nhóm trong các lĩnh vực, dễ dàng thay ổi, bổ sung, cắt giảm nhân lực.
lOMoARcPSD|36207943
+ chế trách nhiệm ràng, hợp lý: sự phân công cụ thể từng nhiệm vụ về từng
phòng, ban và ảm bảo sự công bằng, minh bạch các công việc này.
+ Tận dụng tốt khả năng của nguồn lực: nhân viên sẽ ược làm việc trong các nhóm mà
mình có nhiều ưu iểm, phát huy vai trò của nhân viên.
+ nh thống nhất và ồng bcao, tập trung cao ộ: các kết quả sẽ quy về các nhóm
trước khi ược báo cáo lên tổng công ty, các ầu công việc cũng sẽ ược tập trung lại trước
khi phân công, nhân viên còn có thể tập trung vào chuyên môn của mình vào một lĩnh
vực, sản phẩm cụ thể, nâng cao năng suất lao ộng và chất lượng sản phẩm.
Điểm mạnh
+ Các hiệu suất cao và vượt trội, giúp thực hiện công việc nhanh chóng, ít có sai sót, ầu
ra có chất lượng.
lOMoARcPSD|36207943
+ Việc phân nhóm theo chức năng và sản phẩm giúp cho k năng và kinh nghiệm của
nhân viên ược nâng cao, giúp họ có thêm kiến thức và chuyên môn, ạt hiệu quả
cao, họ có thể học hỏi từ nhau ể từ ó ưa nhóm công việc phát triển hơn.
+ Giúp tạo ra một hệ thống quản hiệu quả hơn, mỗi bộ phận chịu trách nhiệm về
một lĩnh vực hoặc sản phẩm dịch vụ riêng, từ ó giúp quản theo dõi hoạt ộng d
dàng hơn.
+ Giúp tạo ra sự linh hoạt trong việc phân công công việc, các nhân viên thể
chuyển ổi giữa các bộ phận theo yêu cầu của công việc không gây ảnh hưởng ến
công ty.
+ Giúp tạo ra sự cạnh tranh giữa các bộ phận, từ ó y mạnh sáng tạo và ổi mới sản phẩm
ể tăng doanh số và lợi nhuận.
Điểm yếu
+ Hiệu quả của mỗi bộ phận là không thể phủ ịnh, tuy nhiên họ ôi khi không phối hợp
ược với nhau làm giảm năng suất. Việc tình cạnh tranh với nhau lợi ích riêng rẻ
của từng phòng, ban không ặt lợi ích công ty lên hàng ầu ôi khi làm giảm chất lượng
kết quả ầu ra, làm tinh thần nhân viên i xuống, mất oàn kết trong công ty.
+ Việc thông tin hay mệnh lệnh cấp trên ưa xuống thể bị thay ổi, sửa chữa do qua
quá nhiều cấp bậc, ôi khi những sự thay ổi ó mang tính chủ quan. Điều ó dẫn ến
nhiều sự ổi mới, sáng tạo không ược phát huy.
+ Khó khăn trong khâu quản lý chung, ặc biệt là khi các kết quả ược thống kê, báo cáo
dưới dạng các dữ liệu với tiêu chuẩn hệ thống khác nhau, iều y ảnh hưởng ến chiến
lược hoạch ịnh, ôi khi chỉ tập trung vào phát triển một lĩnh vực nào ó bỏ quên các
lĩnh vực khác.
Ngoài ra, BIDV một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam, vậy công tác tuyển
dụng của BIDV ược thực hiện rất chặt chẽ bằng cách ặt ra tiêu chuẩn rõ ràng, tiến hành
phỏng vấnkiểm tra năng lực. BIDV thường có các chương trình tuyển dụng ịnh k
trong m, ặc biệt vào các vị trí chuyên môn cao như quản chuyên viên tài
lOMoARcPSD|36207943
chính. BIDV luôn tìm kiếm những ứng viên thật sự năng lực, ủ tài năng, kinh nghiệm
và phẩm chất ạo ức vượt trội cho công ty mình.
Để ảm bảo cho sự phát triển vững mạnh của tổ chức, BIDV các hoạt ộng ào tạo nội
bộ,... giúp nhân viên cải thiện kỹ năng, nâng cao trình ộ,.... Ngoài ra, công ty còn thiết
kế các chương trình ào tạo chuyên sâu trong và ngoài nước, nhằm không chỉ phát triển
kỹ năng chuyên môn còn knăng mềm cho ội ngũ nhân lực. Các chế ơng thưởng,
ánh giá hiệu suất công bằng ộng viên nhân viên cùng với chính sách phúc lợi phù hợp
cũng thúc ẩy một tổ chức công ty phát triển bền vững cùng với thời ại.
2. Phân tích doanh nghiệp:
2.1. SWOT
Điểm mạnh (S):
Nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước: Được thành lập từ năm 1957, trải qua hơn
60 năm phát triển, BIDV một trong các ngân hàng nhà nước hoạt ộng tại Việt Nam
lợi nhuận lớn nhất hiện nay. Ngân ng BIDV Nhà nước cổ ông lớn nhất, chiếm
hơn 50% cổ phần và có quyền iều phối hoạt ộng.
Tiềm lực tài chính mạnh: Báo cáo tài chính quý IV/2021 của BIDV cho thấy, năm 2021,
ngân hàng này sự tăng trưởng ấn tượng ang quán quân của toàn hệ thống về
nhiều phương diện. Theo báo cáo của BIDV tại Hội nghị Triển khai nhiệm vụ công tác
Đảng công tác kinh doanh năm 2023, ến hết ngày 31/12/2022, tổng tài sản của BIDV
ạt hơn 2,08 triệu t ồng, tăng trưởng gần 21% so với năm 2021.
Tiếp cận công nghệ tài chính nhanh: Tại Ngân hàng TMCP Đầu Phát triển Việt
Nam (BIDV), xu hướng hợp tác với các công ty Fintech trung gian thanh toán ã giúp
cho khách hàng tiếp cận với các dịch vụ tài chính a dạng phong phú. Với sự hợp tác của
các công ty Fintech các nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ, hiện nay khách hàng của
BIDV ã thể thanh toán hơn 300 loại dịch vụ trong các lĩnh vực: Giáo dục, viễn thông,
giao thông, iện, nước, bảo hiểm, chứng khoán, tài chính tiêu dùng, truyền hình, giải trí,
mua sắm trực tuyến, ấu thầu…
lOMoARcPSD|36207943
Mạng lưới phân phối rộng khắp: Không chỉ kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, Ngân
ng TMCP Đầu & Phát Triển Việt Nam còn sở hữu hệ thống ngân hàng – bảo hiểm
chứng khoán ầu tư tài chính. Mạng lưới của BIDV ược phủ sóng với 1.085 chi
nhánh, phòng giao dịch cả trong ngoài nước, 10 công ty con và chi nhánh ại diện
tại các quốc gia trong khu vực như Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Đài Loan (Trung
Quốc).Về hệ thống thanh toán, BIDV hiện gần 70.000 y POS gần 2.000 máy
ATM trên khắp cả nước. Hệ thống phân phối rộng khắp như vậy giúp cho các khách
hàng của ngân hàng y dễ dàng tìm kiếm iểm giao dịch hoặc ATM của BIDV tại bất
cứ âu mong muốn.
Chiến lược Marketing ược ầu tư bài bản: Trong các phương án tái cấu doanh nghiệp
tầm nhìn ến năm 2030, BIDV ng ã ặt sự cần thiết của những iều trên. Từ năm 2014,
BIDV ã kết hợp cùng với agency nổi tiếng Ogilvy & Mather triển khai dự án “Tư vấn
xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu ến năm 2020, tầm nhìn ến năm 2030”. S
hợp này với mong muốn hiểu hơn nữa những ánh giá, cảm nhận mong ợi từ phía
khách hàng ối với BIDV. Từ những nghiên cứu chi tiết, ngân hàng BIDV ã ặt mục tiêu
xây dựng hình ảnh thương hiệu gần gũi hơn với khách hàng. BIDV hướng ến xây dựng
tầm nhìn về một ngân hàng tận tâm, lắng nghe kịp thời thấu hiểu những nhu cầu,
mong muốn của khách hàng.
Điểm yếu (W):
Ứng dụng trên iện thoại còn nhiều hạn chế: Hiện nay hầu hết tất cả c Ngân hàng trong
nước ều cung cấp dịch vụ Internet Banking. Chính sự tiện ích y ã giúp cho việc
chuyển tiền online trở nên nhanh chóng tiện lợi. BIDV SmartBanking cũng một
trong số ứng dụng ược cài ặt sử dụng nhiều nhất. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn
bất cập cần hướng xử triệt ể. Các lỗi thường gặp trong ứng dụng BIDV
SmartBanking bao gồm: BIDV SmartBanking không chuyển ược tiền; Không nhận ược
OTP BIDV; Bảo trì hệ thống thường xuyên; Lỗi kết nối interface bị gián oạn;
Chuyển tiền thành công nhưng không nhận ược tiền; v.v.
Lực lượng lao ộng trình chiếm tỉ lệ cao nhưng chưa thực sự năng ộng, năng lực
tiếp thị còn hạn chế m ảnh hưởng ến khả năng quảng bá hình ảnh, thương hiệu và khả
lOMoARcPSD|36207943
năng cạnh tranh. Sản phẩm dịch vụ còn chưa ược a dạng, tiến triển khai các dịch v
mới trên nền tảng công nghệ hiện ại công chậm và chất lượng của các dịch vụ này chưa
ổn ịnh. Chất lượng sản phẩm dịch vụ còn chưa ồng ều, danh mục sản phẩm dịch vụ
chưa a dạng, sức cạnh tranh thấp.
Nền tảng số còn yếu: Công nghệ thông tin mặc ã ược chú trọng hơn tuy nhiên nếu
so sánh với các ngân hàng trong khu vực thì công nghệ của BIDV chỉ mức trung
bình,cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin như máy chủ, ường truyền, kết nối,... chưa
áp ứng ược lượng truy cập dữ liệu lớn.Bên cạnh ó, thiết bị công nghệ hiện ại
nhưng khả năng khai thác chưa cao còn nhiều lúng túng.
Cơ hội (O):
Pháp luật về vay vốn ngày càng ược minh bạch: Tại Chỉ thị số 01 về tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm của ngành ngân hàng trong m 2022, Ngân hàng Nhà nước
yêu cầu các tổ chức tín dụng hoạt ộng ại lý bảo hiểm phải chấp nh nghiêm các quy
ịnh của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ối với
hoạt ộng ại bảo hiểm trên toàn hệ thống. Xử nghiêm những trường hợp yêu cầu
khách hàng phải mua các loại bảo hiểm khi cấp tín dụng cho khách hàng. Trước ó, Bộ
Tài chính cho biết, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm ã các quy ịnh nhằm bảo ảm
việc tham gia bảo hiểm tự nguyện, trên sở nhu cầu khả năng tài chính của khách
hàng, nghiêm cấm việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm ép buộc khách hàng giao kết
hợp ồng bảo hiểm.
Sự quan tâm của chính phủ: Chính phủ ban hành Quyết ịnh số 1813/QĐ-TTg về Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai oạn 2021-2025. Một trong
những nội dung tại Đề án Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ó là, Thủ tướng
Chính phủ giao Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ pháp, các bộ, ngành liên quan
nghiên cứu, ề xuất cơ chế, chính sách về tiền k thuật số quốc gia giai oạn
2021 2025. Bên cạnh ó, Ngân hàng Nhà nước cũng ược giao trong năm 2022 phải
hoàn thành chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt ộng công nghệ i chính (Fintech)
trong lĩnh vực ngân hàng.
lOMoARcPSD|36207943
Sự phát triển của chuyển ổi số: Ngày càng nhiều người quan tâm ến các phương thức
thanh toán mới trên thị trường. Thanh toán sinh trắc học (chẳng hạn như quét vân tay,
nhận dạng giọng nói/khuôn mặt hoặc quét võng mạc) ược quan tâm ặc biệt. Có tới 83%
người tiêu dùng trong nước hiện ã biết ến các phương thức thanh toán này và a số cũng
quan tâm trải nghiệm chúng. Thẻ không số cũng dần ược nhận biết bởi 62% người tiêu
dùng và có tới 77% người tiêu dùng.
Nguy cơ (T):
Nguồn nhân lực số ngành ngân hàng còn nhiều hạn chế: Navigos Search ánh giá, nguồn
ứng viên trong mảng chuyển ổi số trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam hiện nay rất
hạn chế, cả về số lượng chất lượng. Vchất lượng, rất hiếm các ứng viên kinh
nghiệm triển khai áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất. Về số lượng, ngân hàng
nhu cầu tuyển số lượng lớn trong thời gian ngắn nhưng ợng ng viên ạt yêu cầu
không áp ng. Đây thách thức áng chú ý khi phân tích hình SWOT của ngân
hàng BIDV. Theo quan sát của Navigos Search, sự cạnh tranh về các ứng viên trong
ngành này rất khốc liệt. Đặc biệt với các vị trí về IT, một trong những nền tảng quan
trọng trong việc chuyển ổi số, luôn khan hiếm ứng viên. Không chỉ các ngân hàng
cần tuyển các vị trí IT, các công ty từ các lĩnh vực khác như tài chính, thương mại
iện tử, y tế giáo dục… ều muốn tuyển các ứng viên trong mảng này.
Thách thức về chuyển ổi số: Sự phát triển ngày càng tinh vi của công nghệ số cũng kéo
theo sự gia tăng lỗ hổng bảo mật tội phạm công nghệ cao. Đối với lĩnh vực thanh
toán gồm thanh toán thqua POS, thanh toán iện tử gần ây có những diễn biến phức tạp
với những hành vi, thủ oạn mới, tinh vi n. Do vậy, thách thức cho toàn bộ ngành
Ngân hàng Việt Nam nói chung cho lĩnh vực thanh toán nói riêng trong bối cảnh
cách mạng công nghiệp 4.0 chính vấn an toàn cho hệ thống ngân hàng, hệ thống
thanh toán, vấn ề bảo mật thông tin và vấnvề các loại tội phạm công nghệ cao, cũng
như thách thức về trình ộ, năng lực, số ợng chất lượng ội ngũ cán bộ công nghệ
thông tin.
lOMoARcPSD|36207943
2.2. Giải pháp
Dựa vào phân tích mô hình SWOT, ta thấy ược những iểm mạnh, iểm yếu cũng như
là cơ hội thách thức BIDV ang ối mặt. Trên cơ sở ó, nhóm 3 lựa chọn tập trung
vào vấn ề cải thiện trải nghiệm của khách hàng là tổ chức.
Với ịnh ớng phát triển BIDV iBank trở thành kênh số chủ ạo áp ng toàn diện nhu
cầu của khách hàng tổ chức, BIDV dự kiến sẽ dừng cung cấp dịch vBIDV Business
Online chậm nhất ngày 01/06/2022 và cung cấp dịch vụ ngân hàng iện tử trên một nền
tảng duy nhất là BIDV iBank.
Đây kế hoạch nhằm ảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất, mang ến nhiều tiện ích
hữu hiệu nâng cao trải nghiệm cho khách hàng. BIDV sẽ gửi thông tin chi tiết ến
từng khách hàng về kế hoạch chuyển ổi dịch vụ.
3. Kế hoạch thực hiện Hệ thống Omni BIDV iBank
3.1. Xây dựng kế hoạch
Vào tháng 7/2017, BIDV ban hành Nghị quyết về ịnh hướng phát triển ngân
hàng số tại doanh nghiệp. Đây là một phần của chiến lược phát triển kinh doanh tổng
thể của ngân hàng trong giai oạn 2017-2025, ồng thời tầm nhìn ến năm 2030. Tuy
nhiên do ảnh hưởng của ại dịch COVID-19, quá trình chuyển ổi số có phần chậm lại,
chiến lược chuyển mục tiêu sang 2021-2025 tầm nhìn ến năm 2030.
nhằm áp ứng xu hướng chuyển ổi số quốc gia, vào ngày 28/05/2021, Đảng y
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ã ban hành Nghị Quyết số
04-NQ/TW nhằm lãnh ạo việc triển khai chiến lược chuyển ổi số của ngân hàng ến m
2025 và tầm nhìn ến năm 2030. Bên cạnh ó, BIDV cũng ã thành công tổ
chức Lễ phát ộng Chiến dịch chuyển ổi số nền khách hàng với chủ "BIDV Digi Up -
Thay ổi ể dẫn ầu". Đây là một bước i dài và mạnh mẽ của BIDV trong quá trình nỗ lực
chuyển ổi số trong hoạt ộng ngân hàng nhằm cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.
BIDV ã xác ịnh “Số hóa toàn diện và tối ưu trải nghiệm khách hàng tổ chức” là một
trong những mục tiêu chiến lược hoạt ộng của ngân hàng và tập trung, ưu tiên việc nâng
lOMoARcPSD|36207943
cấp, cải tiến các tính năng quan trọng dành cho khách hàng tổ chức. Đặc biệt, BIDV ã
triển khai Hệ thống Omni BIDV iBank hoàn toàn mới dành cho khách hàng doanh
nghiệp. Hệ thống y một ngân hàng số a kênh dành cho tất cả khách hàng tổ chức
sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số với trải nghiệm ồng nhất liền mạch trên
cả 2 nền tảng là website (trên máy tính) và mobile app (trên thiết bị di ộng).
3.1.1. Đánh giá nguồn lực
Kỹ thuật: bao gồm hạ tầng về công nghệ, phần mềm, phần cứng và các công nghệ hỗ
trợ khác. BIDV ã ảm bảo rằng họ tài nguyên khnăng về mặt kỹ thuật triển
khai chiến dịch một cách lâu dài bền vững bằng việc nâng cấp hệ thống hiện có, triển
khai các ứng dụng di ộng và web, và ảm bảo tính bảo mật và ổn ịnh của hệ thống.
Tài chính: một ngân hàng vốn ầu Nhà nước nên nguồn lực tài chính của
BIDV luôn ược ảm bảo ngân hàng này tiến hành chuyển ổi số, ầu cho các chiến
lược nhảy vọt về công nghệ và tiên tiến. BIDV liên tục ứng ầu về ICT index trong giai
oạn 2017 - 2019, và ứng ầu về chỉ số sẵn sàng cho phát triển ứng dụng CNTT. Trong
ó, các hạng mục về hạ tầng kthuật, ứng dụng CNTT nội bngân hàng ứng ầu trong
năm 2019.
Chú thích: SOCB là ngân hàng TMCP có sở hữu nhà nước, JSCB là ngân hàng
TMCP tư nhân.
lOMoARcPSD|36207943
(Nguồn: Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT - TT Việt Nam
2019)
Nhân lực: Để triển khai chiến dịch Omni Banking, BIDV ảm bảo rằng họ có ủ nhân
lực kỹ năng chuyên môn kiến thức phù hợp, bao gồm các chuyên gia công
nghệ thông tin, nhân viên hỗ trợ, chuyên gia quảng cáo và các nhân viên quản lý. Đảm
bảo có ội ngũ nhân lực có ủ năng lực khả năng ể triển khai và quản lý là iều rất quan
trọng nhằm duy trì và vận hành cả 1 chiến dịch.
Bên ngoài: BIDV có mối quan hệ hợp tác mật thiết và ngày càng mở rộng với các ối
tác công nghệ, nhà cung cấp dịch vụ, hoặc các chuyên gia như FPT, Hitachi, IBM,...
Những ối tác này có thể cung cấp sự hỗ trợ chuyên môn, công nghệ hoặc tài chính hay
hạ tầng lưu trữ giúp BIDV triển khai chiến dịch một cách hiệu qunhanh chóng
hơn.
3.1.2. Mục tiêu
3.1.1.1. Mục tiêu ngắn hạn
Triển khai hệ thống ổn ịnh: Mục tiêu ngắn hạn ầu tiên của Omni iBank là triển khai
một hệ thống ngân hàng trực tuyến ổn ịnh và hoạt ộng một cách hiệu quả. Điều này ảm
bảo rằng khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thuận tiện
và không gặp rắc rối kỹ thuật.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Omni iBank nhằm tăng cường trải nghiệm khách
hàng bằng cách cung cấp giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng và tùy chỉnh. Hệ
thống cung cấp các tính năng tiện ích như thanh toán hóa ơn trực tuyến, chuyển khoản
tiền tệ và quản lý tài khoản một cách thuận tiện và nhanh chóng.
Bảo mật an toàn: Mục tiêu quan trọng khác m bảo an toàn bảo mật thông
tin khách hàng. Omni iBank cần triển khai các biện pháp bảo mật mạnh mẽ bảo vệ dữ
liệu khách hàng, ngăn chặn các hoạt ộng gian lận m bảo rằng hthống không bị
xâm nhập.
lOMoARcPSD|36207943
3.1.1.2. Mục tiêu dài hạn
Mở rộng phạm vi dịch vụ: Một mục tiêu dài hạn của Omni iBank mở rộng phạm
vi dịch vụ phục vụ nhiều khách hàng hơn. Hệ thống thể mở rộng hỗ trợ các sản
phẩm và dịch vụ ngân hàng phổ biến như vay mượn, ầu tư tài chính, bảo hiểm và quản
lý tài sản.
Tăng cường tích hợp và a kênh: Omni iBank ịnh hướng trong dài hạn thể tích hợp
ược với các ứng dụng di ộng, trang web bán lẻ các nền tảng kỹ thuật số khác, ảm bảo
rằng khách hàng có thể truy cập và quản lý tài khoản từ nhiều kênh khác nhau.
Phát triển công nghệ mới: Hệ thống Omni iBank cũng thể ặt mục tiêu phát triển
công nghệ mới áp ứng các xu hướng và yêu cầu ngân hàng công nghệ cao trong ơng
lai. Điều y thể bao gồm sử dụng trí tuệ nhân tạo, blockchain và các công nghệ mới
khác ể cải thiện quy trình kinh doanh và tăng cường trải nghiệm khách hàng.
Những mục tiêu trên giúp Omni iBank không chỉ cung cấp dịch vụ ngân hàng trực
tuyến hiệu quả còn áp ng nhu cầu mong ợi của khách hàng trong cả ngắn hạn
và dài hạn.
3.1.3. Phạm vi ứng dụng
BIDV cung cấp cho Khách hàng dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank thông qua
việc truy cập trang web http://bidv.com.vn hoặc ứng dụng di ộng ược ăng tải chính thức
trên các kho ứng dụng di ộng hoặc các hệ thống, nền tảng khác ược BIDV cung cấp
trong từng thời kỳ, bao gồm các dịch vụ phi tài chính, dịch vụ tài chính, dịch vụ BIDV
iConnect…
Phạm vi ng dụng rộng rãi của BIDV iBank không chỉ dừng lại ứng dụng di ộng
hay trang web còn khai thác các kênh tiềm năng như mạng hội tương tác với
khách hàng hay ứng dụng sự hỗ trợ từ AI nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn ề phát sinh về
các dịch vụ ngân hàng và ối tác của họ, ồng thời cung cấp hỗ trợ và giải áp các câu hỏi
một cách nhanh chóng và tiện lợi.
lOMoARcPSD|36207943
Đối tượng chiến dịch hướng ến những khách hàng cùng tiềm năng, không
chỉ là khách hàng cá nhân như người lao ộng, doanh nhân, sinh viên,... với các nhu cầu
nhân như quản tài khoản, vay vốn, thanh toán mà còn cả ối tượng khách hàng
doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ vừa (SMEs) bằng việc cung cấp các giải pháp tài
chính, vay vốn, quản lý tài chính hỗ trợ hoạt ộng kinh doanh của khách hàng doanh
nghiệp hay khách hàng quốc tế ến từ các quốc gia khác với các nhu cầu như chuyển tiền
quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, và các dịch vụ tài chính quốc tế khác.
3.1.4. Yêu cầu về chức năng
Dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank dành cho khách hàng tổ chức hệ sinh thái
dịch vụ ngân hàng trực tuyến a dạng, bao gồm toàn bộ các tiện ích của BIDV Business
Online và bổ sung nhiều tính năng mới ưu việt như sau:
- Dịch vụ phi tài chính: Vấn tin giao dịch chuyển tiền quốc tế; dịch vụ Quản lý ơn
vị chấp nhận thẻ; Quản lý chứng từ chứa chữ ký số.
- Dịch vụ tài chính: Chuyển tiền trong nước; Chuyển tiền quốc tế; Thanh toán
lương; Thanh toán bảng kê; Mua bán ngoại tệ Online; Dịch vụ công (Nộp NSNN,
BHXH…); Quản lý thẻ tín dụng…
- Dịch vụ quản dòng tiền tập trung: Điều chuyển vốn tự ộng; Kiểm soát dòng
tiền; Quản lý dòng tiền…
- Ứng dụng Mobile App trên nền tảng a kênh cho phép liên thông giao dịch giữa
hai kênh Web-App với nhiều tiện ích mới: Thanh toán VietQR, thể hóa giao diện
người dùng theo yêu cầu…
- Các dịch vụ khác: Quản chứng từ chứa Chữ ký số, dịch vụ kết nối ERP doanh
nghiệp với nền tảng số BIDV (BIDV- i Connect).
lOMoARcPSD|36207943
3.2. Kế hoạch triển khai
3.2.1. Thiết kế giao diện người dùng
- Màu sắc: iBank sử dụng màu sắc chủ
ạo liên quan ến thương hiệu BIDV, dụ như
xanh cây, vàng trắng. Màu sắc sử dụng
trong giao diện ơn giản, tươi sáng và dễ nhìn.
- Giao diện chính: Giao diện
chính của iBank bao gồm các mục
như thông báo, tài khoản ngân hàng,
chuyển khoản, thanh toán hóa ơn, và
các tính năng khác. Các mục ược hiển
thị dưới dạng biểu tượng người
dùng thể ddàng nhận diện truy
cập.
lOMoARcPSD|36207943
Giao diện BIDV iBank phiên bản website
3.2.2. Phát triển tính năng, dịch vụ
3.2.2.1. Dịch vụ BIDV iConnect
- Dịch vụ BIDV iConnect: dịch vụ cho phép doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng trực tiếp trên hệ thống/ phần mềm quản trị nội bộ của khách hàng
(phần mềm kế toán, nhân sự, quản trị tài chính,…- gọi tắt là ERP) thông qua kết nối iện
tử với các nền tảng số của BIDV. Thông tin giao dịch ược cập nhật tức thời về
hệ thống ERP khách hàng.
- Đối tượng sử dụng:c doanh nghiệp, tổ chức ang sử dụng các hệ thống, phần
mềm nội bộ, có khả năng kết nối ến các nền tảng số của BIDV ể truyền/ nhận dữ liệu.
- Hệ thống bảo mật: Kết nối giữa khách hàng ngân hàng ược hóa xác
thực bằng các công nghbảo mật hiện ại. Các giao dịch tài chính ược xác thực bằng các
yếu tố nâng cao áp ứng theo quy ịnh của Ngân hàng nhà ớc (Bộ user password,
Smart OTP, Chữ ký số công cộng)
- Hệ thống/ phần mềm nội bộ của khách hàng khả năng tích hợp với hệ thống
của BIDV: hệ thống, phần mềm quản nội bộ doanh nghiệp của khách hàng, bao
gồm nhưng không giới hạn bởi các hệ thống, phần mềm ERP/kế toán/ nhân sự/ quản tr
tài chính…, ược kết nối iện tử với ngân hàng qua chương trình BIDV iBank. Áp dụng
tiêu chuẩn kết nối thông dụng qua API, kết nối ường truyền tới Ngân hàng qua
Leasedline hoặc Internet có VPN.
Cụ thể, BIDV-ERP Connection dịch vụ cho phép doanh nghiệp thực hiện giao dịch
ngân hàng trực tuyến trên phần mềm quản nội bộ của doanh nghiệp (phần mềm kế
toán, phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản trị tài chính…) thông qua kết nối với
hệ thống ngân hàng iện tử BIDV iBank. Theo ó, nhiều hoạt ộng giao dịch tài chính của
doanh nghiệp sẽ ược thực hiện trên một hệ thống, giúp doanh nghiệp quản lý hoạt ộng
một cách chủ ộng hơn, nhất khi việc tiếp xúc thực hiện các giao dịch trực tiếp bị
hạn chế do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.
lOMoARcPSD|36207943
BIDV ã kết nối thành công hệ thống iBank với các phần mềm nội bộ dành cho doanh
nghiệp tiêu biểu phần mềm Fast Business Online của Công ty Cphần Phần mềm
Quản lý Doanh nghiệp (FAST).
Với dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank ược tích hợp trực tiếp trên Fast Business
Online, chỉ cần các thiết bị như máy tính, laptop, máy tính bảng hay iện thoại thông
minh các kế toán viên ã thể dễ dàng thực hiện các giao dịch như: Chi ơng, chi
trả nhà cung cấp, xem số dư các tài khoản, kiểm tra trạng thái giấy báo nợ với thông tin
ầy ủ và chính xác như trên hệ thống BIDV.
3.2.2.2. Phương thức bảo mật
Phương thức bảo mật là phương thức xác thực Khách hàng trong các giao dịch tài
chính. Hiện tại, BIDV iBank sử dụng phương thức bảo mật là Chữ ký số công cộng
Smart OTP.
- Smart OTP: một phần mềm ược cài ặt trên các thiết bị di ộng ( iện thoại di ộng,
máy tính bảng), cho phép người sử dụng chủ ộng lấy xác thực giao dịch OTP cho
các giao dịch trên BIDV iBank. Smart OTP sẽ ược gửi ến thiết bị di ộng ăng ký sử dụng
dịch vụ ể xác thực giao dịch trước khi hoàn tất giao dịch.
- Chữ iện tử: chữ ược tạo lập ới dạng từ, chữ, số, hiệu, âm thanh
hoặc các hình thức khác bằng phương tiện iện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic
với thông iệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông iệp dữ liệu và xác nhận
sự chấp thuận của người ó ối với nội dung thông iệp dữ liệu ược ký.
3.2.2.3. Phương thức xử lý giao dịch chuyển tiền trong nước
- Phương thức xử lý giao dịch tự ộng: Các giao dịch ủ iều kiện xử tự ộng sẽ ược
chương trình xử lý hoàn toàn tự ộng. Các giao dịch không ủ iều kiện xử lý tự ộng sẽ bị
từ chối thực hiện, trừ giao dịch trên 100 tỷ ồng chuyển theo kênh thanh
toán liên ngân hàng giao dịch trích nợ tài khoản ngoại tệ sẽ ược chuyển về Back
Office ể cán bộ ngân hàng xử lý thủ công.
lOMoARcPSD|36207943
- Phương thức xử giao dịch bán tự ộng: Các giao dịch iều kiện xử tự ộng
sẽ ược chương trình xử tự ộng. Các giao dịch không iều kiện xử tự ộng sẽ ược
chuyển về màn hình xử lý lệnh chuyển tiền trong nước của cán bộ ngân
hàng ể xử lý thủ công.
- Phương thức xử giao dịch thủ công: Tất cả giao dịch ược y về màn hình xử
lý lệnh chuyển tiền trong nước của cán bộ ngân hàng ể xử lý thủ công (bao gồm cả các
giao dịch ủ iều kiện xử lý tự ộng).
3.2.3. Kiểm thử và sửa lỗi:
BIDV ã có giai oạn thử nghiệm chiến dịch ể chạy thử các ứng dụng trước khi tung ra
thị trường chính thức. Điều này cho phép công ty có thể phát hiện ược những lỗi và
thể phân loại ra theo thứ tự ưu tiên, tìm hiểu nguyên nhân như liên quan ến các lỗi lập
trình, tương tác giữa các chức năng hay vấn hệ thống kịp thời khắc phục hoặc
biện pháp về lâu dài nviệc sửa lỗi trong nguồn, cập nhật và nâng cấp phiên bản
ứng dụng, iều chỉnh cấu hình hệ thống hoặc thực hiện các tác vụ bảo trì. Việc theo dõi
bảo trì hệ thống lâu dài cũng giúp phát hiện các sự cố một cách nhanh chóng khắc
phục ở những lần cập nhật sau.
3.2.4. Quảng bá:
Công ty ã ầu tư vào quảng cáo như trực tiếp tại các iểm giao dịch, trực tuyến trên báo
iện tử Internet giới thiệu iBank cho khách hàng tiềm năng. Quảng cáo tập trung
vào những ưu iểm tính năng nổi bật của dịch vụ, như tiện lợi, an toàn khả năng
thực hiện nhiều giao dịch ngân hàng trực tuyến. Ngoài ra, BIDV còn trưng bày và giới
thiệu các iểm ặc biệt của iBank ến các khách hàng thông qua các buổi triển lãm công
nghệ, tại các banner quảng cáo ở những nơi thu hút khách hàng hay có các chương trình
khuyến mãi hấp dẫn, ể khách hàng trải nghiệm và tin tưởng thêm nữa tính năng mới m
và ưu việt này
lOMoARcPSD|36207943
BIDV chi nhánh An Giang trao thưởng Chương trình khuyến mại “Omni BIDV
iBank Một iểm chạm Ngàn ưu ãi”
(Nguồn: Báo An Giang)
Ngân hàng còn tạo nhiều hội lắng nghe phản hồi từ khách hàng nhiều sự
sửa ổi, bổ sung ể phát triển cũng như áp ứng các nhu cầu thiết yếu này.
3.3 Dự báo rủi ro:
- Trong ngắn hạn: những rủi ro trước mắt có thể kể ến như sự thiếu ồng bộ ở các
chi nhánh, thiếu tính ổn ịnh của ứng dụng trên các nền tảng hay hiệu suất chưa cao do
hạ tầng kỹ thuật hay do các sự cố có liên quan.
- Trong dài hạn: những rủi ro lâu dài bao gồm sự cạnh tranh ến từ vị trí các ối thủ
tiềm năng, bài toán về bảo mật thông tin, ặc biệt là các thông tin mang tính quan trọng
của người dùng hay hơn cả là sự ổi mới của thời ại công nghệ kỹ thuật ặt ra yêu cầu cao
hơn nữa ở việc nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
4. Kết luận:
4.1 Đánh giá:
lOMoARcPSD|36207943
Với tính hình hiện tại, BIDV ngoài việc phải ối mặt với những thách thức tài chính,
trải nghiệm của khách hàng cũng là một trong những vấn ề ược ặt lên hàng ầu khi nhu
cầu của khách hàng ngày một tăng cao, ặc biệt các khách hàng là những tổ chức, doanh
nghiệp. Do ó, phát triển Omni iBank một giải pháp cùng hợp lúc này. Song
song với những thế mạnh ã mang lại , hệ thống Omni iBank cũng còn tồn tại một số
khuyết iểm cần ược khắc phục ể cải tiến cũng như nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng.
4.1.1. Ưu iểm:
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: cho phép khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng dịch
vụ ngân hàng mọi lúc, mọi nơi thông qua ứng dụng di ộng và web, tăng tính tiện lợi và
linh hoạt.
Tăng cường hiệu suất giao dịch: sử dụng trí tuệ nhân tạo và tự ộng hóa quy trình ể giảm
thời gian xử tăng tốc giao dịch, tăng khả năng tương tác với khách hàng thông
qua công nghệ AI.
Cung cấp dịch vụ thông minh: áp dụng trí tuệ nhân tạo thực hiện các chức năng ánh
giá, phân tích tài chính cá nhân và cung cấp gợi ý, tư vấn cho khách hàng.
lOMoARcPSD|36207943
4.1.2. Nhược iểm:
Triển khai trong giai oạn ầu có thể có những trục trặc về mặt kỹ thuật hay công nghệ do
hạ tầng chưa ồng bộ bởi mạng ới phủ sóng lớn nhưng hệ thống sở vật chất vẫn
chưa ủ ảm bảo ể áp ứng.
Chiến dịch yêu cầu có sự cải tiến mạnh mẽ ến từ nhiều phía, iều ó òi hỏi phải ầu tư một
nguồn lực rất lớn về nhiều mặt, iều y trong thời gian ngắn sẽ y tốn kém ảnh
hưởng ến kết quả kinh doanh trong báo cáo tài chính.
4.1.3. Giải pháp
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật.
Nâng cao, cải thiện cơ sở vật chất tận dụng ược hết tất cả các chức năng của công
nghệ và tránh các trường hợp lỗi xảy ra khi hệ thống ang hoạt ộng.
Huy ộng vốn từ nước ngoài, kêu gọi ầu tư từ các nhà ầu tư lớn trong nước và quốc tế.
Hợp tác ầu tư cùng các doanh nghiệp khác ể cùng nhau phát triển hệ thống.
lOMoARcPSD|36207943
4.2. Kết quả
So sánh kết quả hoạt ộng của BIDV năm 2020 và năm 2021 (Đơn vị: tỷ ồng,%)
(Nguồn: Báo cáo của ban iều hành - kết quả hoạt ộng kinh doanh năm 2021 của
BIDV)
Tính ến cuối năm 2021, tổng tài sản của BIDV ạt 1.761.696 tỷ, tăng 16,2% so với năm
2020, tiếp tục là NHTMCP có tổng tài sản lớn nhất Việt Nam.
Nguồn vốn huy ộng áp ứng ủ nhu cầu sử dụng vốn, ảm bảo an toàn thanh khoản hệ
thống, cụ thể là tổng nguồn vốn huy ộng ến 31/12/2021 ạt 1.641.777 tỷ. Trong ó huy
ộng vốn tổ chức, dân cư ạt 1.509.483 t, tăng 16,5% so với ầu năm; chiếm hơn 11%
thị phần tiền gửi toàn ngành.
lOMoARcPSD|36207943
Tổng dư nợ tín dụng và ầu tư ạt 1.677.310 tỷ, tăng 16,6% so với năm 2020; trong ó
nợ tín dụng riêng lẻ ạt 1.333.232 tỷ, tăng 11,77% so với m 2020, tuân thủ giới hạn
tín dụng NHNN giao (tối a 12%), dư nợ tín dụng hợp nhất ạt 1.368.029 tỷ, tăng 11,2%
so với ầu năm, cao hơn mức thực hiện năm 2020, chiếm hơn 13% nợ tín dụng toàn
nền kinh tế, ứng ầu về thị phần cho vay TCKT và dân cư trong khối NHTMCP. Ngoài
ra, chất lượng tín dụng cũng ược kiểm soát chặt chẽ: tỷ lệ nợ xấu thời iểm 31/12/2021
mức 0,82%, kiểm soát theo úng mục tiêu NHNN và ĐHĐCĐ giao hàng năm; trích
lập dự phòng rủi ro hàng năm theo quy ịnh, trong ó năm 2021, trích ủ 100% DPRR
cho nợ cấu theo các Thông 01/03/14 của NHNN, sớm hơn 2 năm so với
yêu cầu của NHNN; Tỷ lệ bao phủ nợ xấu riêng khối NHTM thời iểm 31/12/2021
ạt 235%.
Giá trị vốn hóa thị trường năm 2021 ạt 187,2 nghìn tồng, ứng thứ 6 trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.
(Nguồn: Báo cáo của ban iều hành - kết quả hoạt ộng kinh doanh năm 2021 BIDV)
Hình 4.4.2 Một số chỉ tiêu về hoạt ộng kinh doanh của BIDV năm 2021
Tổng doanh thu hợp nhất năm 2021 ạt 125.644 tỷ ồng, tăng 0,8% so vớim 2020.
Tổng doanh thu riêng lẻ năm 2021 ạt 119.155 tồng, hoàn thành vượt kế hoạch tài
chính do Ngân hàng Nhà nước giao.
lOMoARcPSD|36207943
Lợi nhuận trước thuế hợp nhất năm 2021 ạt 13.548 tồng, tăng 50,1% so với năm
2020. Chênh lệch thu chi hợp nhất năm 2021 ạt 43.029 tỷ, tăng 33% so với năm 2020.
Ngoài ra, chất lượng tín dụng cũng ược kiểm soát chặt chẽ: Tỷ lệ nợ xấu thời iểm
31/12/2021 mức 0,82%, kiểm soát theo úng mục tiêu NHNN ĐHĐCĐ giao
hàng năm; trích lập dự phòng rủi ro hàng năm theo quy ịnh, trong ó năm 2021, trích
ủ 100% DPRR cho dư nợ cơ cấu theo các Thông tư 01/03/14 của NHNN, sớm hơn
2 năm so với yêu cầu của NHNN; Tỷ lệ bao phủ nợ xấu riêng khối NHTM thời iểm
31/12/2021 ạt 235%.
lOMoARcPSD|36207943
Hình 4.3.3 Biểu ồ biến ộng các chỉ số nổi bật của BIDV qua các năm (Đơn vị: tỷ
ồng)
(Nguồn: Báo CafeBiz - Thông tin kinh doanh - Doanh nhân)
Vượt lên khó khăn của ại dịch Covid-19, BIDV ã xuất sắc hoàn thành các mục tiêu ược
ra nhờ vào thành công của chiến lược chuyển ổi số , iều này không chỉ ược thể hiện
bằng những con số nó còn ược thể hiện qua những thành tích, giải thưởng vinh dự
như: danh hiệu Sao Khuê 2022 với các sản phẩm ứng dụng công nghệ số dành cho
khách hàng, ược vinh danh "Ngân hàng chuyển i số tiêu biểu 2021" (Hiệp hội Ngân
hàng Việt Nam - VNBA Tập oàn Dữ liệu Quốc tế tại Việt Nam IDG Vietnam),BIDV
iBank ược vinh danh Ứng dụng số sáng tạo nhất Việt Nam (2021-Tạp chí Global
Banking & Finance)...
lOMoARcPSD|36207943
Đại diện BIDV nhận giải thưởng Ngân hàng Chuyển ổi số tiêu biểu
BIDV nhận ồng thời 4 giải thưởng Ngân hàng Việt Nam tiêu biểu Nhờ
những bước i úng ắn, những chiếc lược chuyển ổi số i kịp thời ại, BIDV ã
vượt qua hàng ngàn khó khăn ể ạt ược thành công to lớn, vượt qua các ngân
lOMoARcPSD|36207943
hàng ối thủ. Dưới ây là bảng so sánh giữa hai ngân hàng có tuổi ời hoạt ộng
lâu dài BIDV và Agribank:
BIDV
Agribank
Số người dùng tiếp cận
Tính ến ầu năm 2022, số
lượng khách hàng
nhân sử dụng BIDV
SmartBanking t hơn 7
triệu lượt, số lượng
khách hàng doanh
nghiệp s dụng BIDV
iBank ạt hơn 82.000
khách hàng, tăng lần
lượt 55% 44% so với
năm 2020. Năm 2022, số
lượt yêu cầu ược hỗ trợ a
kênh 24/7 gọi chăm
sóc khách hàng chủ ộng
tăng 26% so với năm
trước cùng t lệ giải
quyết yêu cầu của khách
hàng trong cuộc gọi ầu
tiên ạt hơn 98,5%.
Trung tâm chăm sóc
khách hàng năm 2022 ã
thực hiện hơn 2,5 triệu
tin nhắn SMS và OTT,
tiếp nhận trên 2 triệu
cuộc gọi ến và chủ ộng
thực hiện trên 1 triệu
cuộc gọi i qua các tổng
ài 1800, 1900. Số lượng
khách hàng mở tài
khoản thanh toán và s
dụng sản phẩm, dịch vụ
gia tăng i kèm của
Agribank ạt 20,64 triệu
tài khoản. Có 14,5 triệu
khách hàng ăng ký sử
dụng Mobile Banking,
số lượng khách sử dụng
Agribank E-Mobile tăng
trưởng ổn ịnh với mức
tăng
lOMoARcPSD|36207943
hơn 2,2 triệu khách
hàng so với ầu năm
Số lượng giao dịch
Chiến dịch Omni iBank
phát triển 17.370 khách
hàng mới, với trên 2,8
triệu giao dịch tài chính;
chiến dịch Trade Up
thúc ẩy chuyển tiền
quốc tế và TTTM, phát
triển 1.375 khách hàng
mới, số lượng giao dịch
tăng 421% so với năm
2021.
Dịch vụ SMEasy dành
riêng cho khách hàng
doanh nghiệp nhỏ
vừa, cải tiến và mở rộng
hệ thống BIDV
EZone…theo ó tỷ trọng
giao dịch qua các kênh
số trên tổng sgiao dịch
toàn hệ thống năm 2022
ạt 75,9%, tăng so với
năm 2021 (66,9%).
Giao dịch qua Mobile
Banking năm 2022 ạt
638 triệu giao dịch với
mức tăng trưởng 100%,
doanh số giao dịch tăng
148% so với năm 2021,
Số lượng giao dịch
thanh toán ạt 78,48 triệu
giao dịch, tăng
44,54%; doanh số thanh
toán 23,83 triệu tỷ ồng,
tăng 25,87%; bình quân
có tới 315.200 giao
dịch/ngày, tăng 45,12%
so với năm 2021.
lOMoARcPSD|36207943
Doanh thu
Tổng hợp các mảng
kinh doanh, thu nhập
hoạt ộng của BIDV
trong năm 2022 ạt xấp
xỉ 69.593 tỷ, tăng
11,4%. Trong khi chi
phí hoạt ộng tăng
15,8% lên 22.548 tỷ
ồng. Tỷ lệ CIR tăng từ
31,1% lên 32,4%.
Trong năm 2022, tổng
thu nhập hoạt ộng của
Agribank ạt 76.802 tỷ
ồng, tăng 27% so với
năm trước và chi p
hoạt ộng cũng tăng lên
27.554 tỷ ồng, tương
ứng tăng 14% so với
cùng kỳ.
Tổng thu nhập ạt
159.945 tỷ ồng, tăng
21,7% so với năm 2021,
ạt 120% kế hoạch. Lợi
nhuận ạt 22.539 tỷ
ồng
lOMoARcPSD|36207943
BIDV ứng ầu trong số những ngân hàng có chi phí hoạt ộng cao nhất Bảng
phân chia công việc và mức ộ hoàn thành của các thành viên
Họ và tên
Công việc phụ trách
Kết quả
Đặng Phan Khánh Huyền
Nhóm trưởng, Phần 3.1
Trách nhiệm, hoàn thành
công việc 100%, úng
deadline
Nguyễn An Khang
Phần 3.2, chỉnh sửa file,
lỗi chính tả
Trách nhiệm, hoàn thành
nhiệm vụ ược giao 100%,
úng deadline
Bùi Tuấn Đạt
Phần 1, phần 2
Trách nhiệm, hoàn thành
nhiệm vụ ược giao 100%,
úng deadline
lOMoARcPSD|36207943
Lý Thị Trang
Phần 4, tìm hình ảnh, s
liệu
Trách nhiệm, hoàn thành
nhiệm vụ ược giao 100%,
úng deadline
| 1/35

Preview text:

lOMoARcPSD| 36207943
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
CHIẾNLƯỢCCHUYỂNĐỔISỐCỦABIDV
Mã lớp học phần: 225MI5202
Giảng viên: Vũ Văn Điệp NHÓM3 STT Họ và tên MSSV 1 Đặng Phan Khánh Huyền K224070876 2 Bùi Tuấn Đạt K224070868 3 Nguyễn An Khang K224070880 4 Lý Thị Trang K224070913
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 08 năm 2023. 111 lOMoARcPSD| 36207943 MỤCLỤC
1. Tổng quan về doanh nghiệp.....................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV..............................................................3
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh:........................................................................................4
1.3. Mô hình kinh doanh:..........................................................................................5
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính:...................................................................6
2. Phân tích doanh nghiệp:........................................................................................ 10
2.1. SWOT...............................................................................................................1 0
2.2. Giải pháp..........................................................................................................14
3. Kế hoạch thực hiện Hệ thống Omni BIDV iBank................................................14
3.1. Xây dựng kế hoạch...........................................................................................14 3.1.1. Đánh giá nguồn
lực..................................................................................15 3.1.2. Mục
tiêu...................................................................................................16 3.1.1.1. Mục tiêu ngắn
hạn...........................................................................16 3.1.1.2. Mục tiêu dài
hạn..............................................................................17
3.1.3. Phạm vi ứng dụng....................................................................................18
3.1.4. Yêu cầu về chức năng..............................................................................18
3.2. Kế hoạch triển khai.......................................................................................... 19
3.2.1. Thiết kế giao diện người dùng.................................................................19
3.2.2. Phát triển tính năng, dịch vụ....................................................................20 3.2.2.1. Dịch vụ BIDV
iConnect..................................................................20
3.2.2.2. Phương thức bảo
mật...................................................................... 21
3.2.3. Kiểm thử và sửa lỗi:.................................................................................22 3.2.4. Quảng
bá:.................................................................................................22
3.3. Dự báo rủi ro:....................................................................................................23
4. Kết luận:.................................................................................................................. 23
4.1. Đánh giá giải pháp:........................................................................................... 23
4.1.1. Ưu iểm:..................................................................................................24 lOMoARcPSD| 36207943
4.1.2. Nhược iểm:........................................................................................... 24
4.1.3. Giải pháp.................................................................................................24
4.2. Kết quả............................................................................................................. 25
1. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (tiền thân của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam-BIDV) chính thức ược thành lập. BIDV tự hào là ngân hàng
có lịch sử lâu ời nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam. Lịch sử xây dựng
và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một chặng ường
ầy gian nan thử thách nhưng cũng rất ỗi tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử bảo vệ và
xây dựng phát triển ất nước của dân tộc Việt Nam…
Truyền thống 66 năm là hành trang ưa BIDV trở thành Ngân hàng thương mại cổ phần
hàng ầu trong khu vực. BIDV nằm trong top 2000 công ty lớn và quyền lực nhất thế
giới (Forbes bình chọn); Top 300 Thương hiệu ngân hàng giá trị nhất toàn cầu (Brand
Finance); Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp.
Lịch sử Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ã có 4 lần thay ổi tên gọi phù
hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát triển ất nước:
1957 -1981: Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam
Giai oạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” trực thuộc Bộ Tài chính (1957 - 1981) với
chức năng chính là hoạt ộng cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho ầu tư xây dựng cơ
bản theo nhiệm vụ của Nhà nước giao, phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
1981– 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
Giai oạn “Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam” gắn với một thời kỳ sôi nổi của
ất nước - chuẩn bị và tiến hành công cuộc ổi mới (1981 - 1990), thực hiện tốt nhiệm vụ
trọng tâm là phục vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt ộng theo cơ
chế kinh tế thị trường.
1990 – 2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam lOMoARcPSD| 36207943
Giai oạn “Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” gắn với quá trình chuyển ổi của
BIDV từ một ngân hàng chuyên doanh sang hoạt ộng theo cơ chế của một ngân hàng
thương mại, tuân thủ các nguyên tắc thị trường và ịnh hướng mở cửa của nền kinh tế.
2012 – nay: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Giai oạn chuyển ổi hoạt ộng theo mô hình Ngân hàng TMCP. Đây là một bước phát
triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó là sự thay ổi căn bản và thực
chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt ộng khi BIDV cổ phần hóa thành công, trở
thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt ộng ầy ủ theo nguyên tắc thị trường với ịnh
hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh: - Sứ mệnh: BIDV
em lại lợi ích, tiện ích tốt nhất cho khách hàng, cổ ông,
người lao ộng và cộng ồng xã hội. -
Tầm nhìn ến 2030: BIDV phát triển trở thành ịnh chế tài chính hàng ầu khu vực
Đông Nam Á, có nền tảng số tốt nhất Việt Nam, phấn ấu thuộc nhóm 100 Ngân hàng
lớn nhất khu vực Châu Á. lOMoARcPSD| 36207943
1.3. Mô hình kinh doanh:
Hoạt ộng chính Mục tiêu Phân khúc khách hàng
Hoạt ộng chủ yếu BIDV muốn Đối tác chính
trong 4 lĩnh vực cung cấp một Quan hệ khách BIDV nhắm
cốt lõi: Ngân dịch vụ ngân hàng tới nhiều phân Đối tác chính:
hàng, Bảo hiểm, hàng tiện lợi. BIDV cung cấp sự khúc khách Dịch vụ tài + Hana Bank Đầu tư chứng hàng như: Cá khoán, Đầu tư tài trợ giúp cá nhân chính áng tin nhân, doanh + VEC thông qua nhân chính. cậy và kết nghiệp nhỏ và
nối với các viên quản lý quan vừa, công ty + VINASME ngân
hàng hệ và ại diện dịch lớn, khách vụ khách hàng ể Những nguồn lực quốc tế khác. hàng quốc tế giải áp yêu cầu quan trọng có ược từ của khách hàng và ối tác cung cấp dịch vụ + Công nghệ tư vấn. + Nhân lực BIDV cung cấp dịch vụ hỗ trợ + Chi phí khách hàng thông Những hoạt ộng qua các kênh liên lạc như iện thoại, chính do ối tác email và trang thực hiện web ể giải áp các + Tích hợp toàn diện câu hỏi, xử lý các dịch vụ của khiếu nại và cung cấp hỗ trợ kỹ BIDV trên nền tảng thuật. InfoCMS kết nối với cổng API. Các kênh truyền Nguồn lực chính thông:
+ VEC sẽ cam kết 6 BIDV có mạng nội dung với BIDV BIDV quảng bá lưới chi nhánh và gồm: liên quan ến hình ảnh ến với máy ATM rộng trao ổi thông tin về khách hàng bằng khắp Việt Nam các dự án ầu tư; ưu nhiều cách như:
tiên trong việc sử Cơ sở hạ tầng công quảng bá trên các
dụng các dịch vụ nghệ thông tin trang mạng xã hội
ngân hàng liên quan mạnh mẽ và sử chính thống,
ến các giải pháp dụng các nền tảng TV, quảng bá hình
công nghệ trong bán công nghệ ể hỗ trợ ảnh trên các
vé iện tử và các giải hoạt pháp công nghệ lOMoARcPSD| 36207943
cao trong lĩnh vực ộng ngân hàng và tòa nhà, máy
ầu tư, quản lý xây dịch vụ kỹ thuật ATM,…
dựng ường cao tốc; số. góp vốn, mua cổ
phần và trở thành Đội ngũ nhân
cổ ông chiến lược viên có kỹ năng
VEC; duy trì các chuyên gia trong
loại tài khoản, ưu các lĩnh vực bao
tiên lựa chọn và sử gồm tài chính, dụng các sản quản lý rủi ro,
phẩm/dịch vụ của dịch vụ khách ối tác… hàng và công nghệ. Cơ cấu chi phí ịnh Dòng doanh thu Chi phí thiết kế app
BIDV kiếm thu từ lãi suất và phí dịch vụ
ược áp dụng cho các giao dịch và dịch vụ
Chi phí trả cho nhân viên và tài sản cố ngân hàng.
Quảng bá ến với người dùng
Nhận hoa hồng và phí giao dịch từ việc
cung cấp dịch vụ tài chính và giao dịch thương mại.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính:
Về tổ chức bộ máy
BIDV chia công ty ra 4 khối hoạt ộng kinh doanh chính, bao gồm Khối các Công ty
trực thuộc, Khối Ngân hàng Thương mại, Khối Công ty Liên doanh và Khối Công ty
liên kết hoạt ộng chủ yếu trong 4 lĩnh vực cốt lõi: Ngân hàng, Bảo hiểm, Đầu tư chứng
khoán, Đầu tư tài chính. Việc phân chia cụ thể, rõ ràng các khối phụ trách các lĩnh vực
cụ thể giúp công ty dễ dàng phát triển cả chiều ngang và chiều dọc của công ty, cho
phép mở rộng cũng như i sâu vào thúc ẩy một lĩnh vực tăng trưởng. lOMoARcPSD| 36207943
Về cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự
- Cơ cấu tổ chức quản lý có những ặc iểm cơ bản như sau:
+ Thực hiện tổ chức công ty trực tuyến chức năng và theo sản phẩm: phân chia công
việc công ty thành các bộ phận chủ yếu theo chức năng và sản phẩm, mỗi phòng, ban
chỉ ảm nhận những công việc chuyên môn nhất ịnh.
+ Phát huy khả năng giám sát và iều hành: dễ dàng kiểm soát sự hoạt ộng riêng rẽ của
các nhóm trong các lĩnh vực, dễ dàng thay ổi, bổ sung, cắt giảm nhân lực. lOMoARcPSD| 36207943
+ Có chế ộ trách nhiệm rõ ràng, hợp lý: sự phân công cụ thể từng nhiệm vụ về từng
phòng, ban và ảm bảo sự công bằng, minh bạch các công việc này.
+ Tận dụng tốt khả năng của nguồn lực: nhân viên sẽ ược làm việc trong các nhóm mà
mình có nhiều ưu iểm, phát huy vai trò của nhân viên.
+ Có tính thống nhất và ồng bộ cao, tập trung cao ộ: các kết quả sẽ quy về các nhóm
trước khi ược báo cáo lên tổng công ty, các ầu công việc cũng sẽ ược tập trung lại trước
khi phân công, nhân viên còn có thể tập trung vào chuyên môn của mình vào một lĩnh
vực, sản phẩm cụ thể, nâng cao năng suất lao ộng và chất lượng sản phẩm. Điểm mạnh
+ Các hiệu suất cao và vượt trội, giúp thực hiện công việc nhanh chóng, ít có sai sót, ầu ra có chất lượng. lOMoARcPSD| 36207943
+ Việc phân nhóm theo chức năng và sản phẩm giúp cho kỹ năng và kinh nghiệm của nhân viên
ược nâng cao, giúp họ có thêm kiến thức và chuyên môn, ạt hiệu quả
cao, họ có thể học hỏi từ nhau ể từ ó ưa nhóm công việc phát triển hơn.
+ Giúp tạo ra một hệ thống quản lý hiệu quả hơn, vì mỗi bộ phận chịu trách nhiệm về
một lĩnh vực hoặc sản phẩm dịch vụ riêng, từ ó giúp quản lý và theo dõi hoạt ộng dễ dàng hơn.
+ Giúp tạo ra sự linh hoạt trong việc phân công công việc, vì các nhân viên có thể
chuyển ổi giữa các bộ phận theo yêu cầu của công việc mà không gây ảnh hưởng ến công ty.
+ Giúp tạo ra sự cạnh tranh giữa các bộ phận, từ ó ẩy mạnh sáng tạo và ổi mới sản phẩm
ể tăng doanh số và lợi nhuận. Điểm yếu
+ Hiệu quả của mỗi bộ phận là không thể phủ ịnh, tuy nhiên họ ôi khi không phối hợp
ược với nhau làm giảm năng suất. Việc vô tình cạnh tranh với nhau vì lợi ích riêng rẻ
của từng phòng, ban mà không ặt lợi ích công ty lên hàng ầu ôi khi làm giảm chất lượng
kết quả ầu ra, làm tinh thần nhân viên i xuống, mất oàn kết trong công ty.
+ Việc thông tin hay mệnh lệnh cấp trên ưa xuống có thể bị thay ổi, sửa chữa do qua
quá nhiều cấp bậc, mà ôi khi những sự thay ổi ó mang tính chủ quan. Điều ó dẫn ến
nhiều sự ổi mới, sáng tạo không ược phát huy.
+ Khó khăn trong khâu quản lý chung, ặc biệt là khi các kết quả ược thống kê, báo cáo
dưới dạng các dữ liệu với tiêu chuẩn và hệ thống khác nhau, iều này ảnh hưởng ến chiến
lược hoạch ịnh, ôi khi chỉ tập trung vào phát triển một lĩnh vực nào ó mà bỏ quên các lĩnh vực khác.
Ngoài ra, BIDV là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam, vì vậy công tác tuyển
dụng của BIDV ược thực hiện rất chặt chẽ bằng cách ặt ra tiêu chuẩn rõ ràng, tiến hành
phỏng vấn và kiểm tra năng lực. BIDV thường có các chương trình tuyển dụng ịnh kỳ
trong năm, ặc biệt là vào các vị trí chuyên môn cao như quản lý và chuyên viên tài lOMoARcPSD| 36207943
chính. BIDV luôn tìm kiếm những ứng viên thật sự có năng lực, ủ tài năng, kinh nghiệm
và phẩm chất ạo ức vượt trội cho công ty mình.
Để ảm bảo cho sự phát triển vững mạnh của tổ chức, BIDV có các hoạt ộng ể ào tạo nội
bộ,... giúp nhân viên cải thiện kỹ năng, nâng cao trình ộ,.... Ngoài ra, công ty còn thiết
kế các chương trình ào tạo chuyên sâu trong và ngoài nước, nhằm không chỉ phát triển
kỹ năng chuyên môn mà còn kỹ năng mềm cho ội ngũ nhân lực. Các chế ộ lương thưởng,
ánh giá hiệu suất công bằng ể ộng viên nhân viên cùng với chính sách phúc lợi phù hợp
cũng thúc ẩy một tổ chức công ty phát triển bền vững cùng với thời ại.
2. Phân tích doanh nghiệp: 2.1. SWOT Điểm mạnh (S):
Nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước: Được thành lập từ năm 1957, trải qua hơn
60 năm phát triển, BIDV là một trong các ngân hàng nhà nước hoạt ộng tại Việt Nam
có lợi nhuận lớn nhất hiện nay. Ngân hàng BIDV có Nhà nước là cổ ông lớn nhất, chiếm
hơn 50% cổ phần và có quyền iều phối hoạt ộng.
Tiềm lực tài chính mạnh: Báo cáo tài chính quý IV/2021 của BIDV cho thấy, năm 2021,
ngân hàng này có sự tăng trưởng ấn tượng và ang là quán quân của toàn hệ thống về
nhiều phương diện. Theo báo cáo của BIDV tại Hội nghị Triển khai nhiệm vụ công tác
Đảng và công tác kinh doanh năm 2023, ến hết ngày 31/12/2022, tổng tài sản của BIDV
ạt hơn 2,08 triệu tỷ ồng, tăng trưởng gần 21% so với năm 2021.
Tiếp cận công nghệ tài chính nhanh: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV), xu hướng hợp tác với các công ty Fintech và trung gian thanh toán ã giúp
cho khách hàng tiếp cận với các dịch vụ tài chính a dạng phong phú. Với sự hợp tác của
các công ty Fintech và các nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ, hiện nay khách hàng của
BIDV ã có thể thanh toán hơn 300 loại dịch vụ trong các lĩnh vực: Giáo dục, viễn thông,
giao thông, iện, nước, bảo hiểm, chứng khoán, tài chính tiêu dùng, truyền hình, giải trí,
mua sắm trực tuyến, ấu thầu… lOMoARcPSD| 36207943
Mạng lưới phân phối rộng khắp: Không chỉ kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, Ngân
hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam còn sở hữu hệ thống ngân hàng – bảo hiểm
– chứng khoán – ầu tư tài chính. Mạng lưới của BIDV ược phủ sóng với 1.085 chi
nhánh, phòng giao dịch cả ở trong và ngoài nước, 10 công ty con và chi nhánh ại diện
tại các quốc gia trong khu vực như Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Đài Loan (Trung
Quốc).Về hệ thống thanh toán, BIDV hiện có gần 70.000 máy POS và gần 2.000 máy
ATM trên khắp cả nước. Hệ thống phân phối rộng khắp như vậy giúp cho các khách
hàng của ngân hàng này dễ dàng tìm kiếm iểm giao dịch hoặc ATM của BIDV tại bất cứ âu mong muốn.
Chiến lược Marketing ược ầu tư bài bản: Trong các phương án tái cơ cấu doanh nghiệp
tầm nhìn ến năm 2030, BIDV cũng ã ặt rõ sự cần thiết của những iều trên. Từ năm 2014,
BIDV ã kết hợp cùng với agency nổi tiếng Ogilvy & Mather triển khai dự án “Tư vấn
xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu ến năm 2020, tầm nhìn ến năm 2030”. Sự
hợp này với mong muốn hiểu hơn nữa những ánh giá, cảm nhận và mong ợi từ phía
khách hàng ối với BIDV. Từ những nghiên cứu chi tiết, ngân hàng BIDV ã ặt mục tiêu
xây dựng hình ảnh thương hiệu gần gũi hơn với khách hàng. BIDV hướng ến xây dựng
tầm nhìn về một ngân hàng tận tâm, lắng nghe và kịp thời thấu hiểu những nhu cầu,
mong muốn của khách hàng. Điểm yếu (W):
Ứng dụng trên iện thoại còn nhiều hạn chế: Hiện nay hầu hết tất cả các Ngân hàng trong
nước ều cung cấp dịch vụ Internet Banking. Chính sự tiện ích này ã giúp cho việc
chuyển tiền online trở nên nhanh chóng và tiện lợi. BIDV SmartBanking cũng là một
trong số ứng dụng ược cài ặt và sử dụng nhiều nhất. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn ề
bất cập cần có hướng xử lý triệt ể. Các lỗi thường gặp trong ứng dụng BIDV
SmartBanking bao gồm: BIDV SmartBanking không chuyển ược tiền; Không nhận ược
mã OTP BIDV; Bảo trì hệ thống thường xuyên; Lỗi kết nối interface bị gián oạn;
Chuyển tiền thành công nhưng không nhận ược tiền; v.v.
Lực lượng lao ộng có trình ộ chiếm tỉ lệ cao nhưng chưa thực sự năng ộng, năng lực
tiếp thị còn hạn chế làm ảnh hưởng ến khả năng quảng bá hình ảnh, thương hiệu và khả lOMoARcPSD| 36207943
năng cạnh tranh. Sản phẩm dịch vụ còn chưa ược a dạng, tiến ộ triển khai các dịch vụ
mới trên nền tảng công nghệ hiện ại công chậm và chất lượng của các dịch vụ này chưa
ổn ịnh. Chất lượng sản phẩm dịch vụ còn chưa ồng ều, danh mục sản phẩm dịch vụ
chưa a dạng, sức cạnh tranh thấp.
Nền tảng số còn yếu: Công nghệ thông tin mặc dù ã ược chú trọng hơn tuy nhiên nếu
so sánh với các ngân hàng trong khu vực thì công nghệ của BIDV chỉ ở mức trung
bình,cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin như máy chủ, ường truyền, kết nối,... chưa
áp ứng ược lượng truy cập dữ liệu lớn.Bên cạnh ó, thiết bị công nghệ hiện ại
nhưng khả năng khai thác chưa cao còn nhiều lúng túng. Cơ hội (O):
Pháp luật về vay vốn ngày càng ược minh bạch: Tại Chỉ thị số 01 về tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm của ngành ngân hàng trong năm 2022, Ngân hàng Nhà nước
yêu cầu các tổ chức tín dụng có hoạt ộng ại lý bảo hiểm phải chấp hành nghiêm các quy
ịnh của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ối với
hoạt ộng ại lý bảo hiểm trên toàn hệ thống. Xử lý nghiêm những trường hợp yêu cầu
khách hàng phải mua các loại bảo hiểm khi cấp tín dụng cho khách hàng. Trước ó, Bộ
Tài chính cho biết, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm ã có các quy ịnh nhằm bảo ảm
việc tham gia bảo hiểm là tự nguyện, trên cơ sở nhu cầu và khả năng tài chính của khách
hàng, nghiêm cấm việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm ép buộc khách hàng giao kết hợp ồng bảo hiểm.
Sự quan tâm của chính phủ: Chính phủ ban hành Quyết ịnh số 1813/QĐ-TTg về Đề án
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai oạn 2021-2025. Một trong
những nội dung tại Đề án Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ó là, Thủ tướng
Chính phủ giao Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tư pháp, các bộ, ngành liên quan
nghiên cứu, ề xuất cơ chế, chính sách về tiền kỹ thuật số quốc gia giai oạn
2021 – 2025. Bên cạnh ó, Ngân hàng Nhà nước cũng ược giao trong năm 2022 phải
hoàn thành cơ chế thử nghiệm có kiểm soát hoạt ộng công nghệ tài chính (Fintech)
trong lĩnh vực ngân hàng. lOMoARcPSD| 36207943
Sự phát triển của chuyển ổi số: Ngày càng nhiều người quan tâm ến các phương thức
thanh toán mới trên thị trường. Thanh toán sinh trắc học (chẳng hạn như quét vân tay,
nhận dạng giọng nói/khuôn mặt hoặc quét võng mạc) ược quan tâm ặc biệt. Có tới 83%
người tiêu dùng trong nước hiện ã biết ến các phương thức thanh toán này và a số cũng
quan tâm trải nghiệm chúng. Thẻ không số cũng dần ược nhận biết bởi 62% người tiêu
dùng và có tới 77% người tiêu dùng. Nguy cơ (T):
Nguồn nhân lực số ngành ngân hàng còn nhiều hạn chế: Navigos Search ánh giá, nguồn
ứng viên trong mảng chuyển ổi số trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam hiện nay rất
hạn chế, cả về số lượng và chất lượng. Về chất lượng, rất hiếm các ứng viên có kinh
nghiệm ể triển khai áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất. Về số lượng, ngân hàng có
nhu cầu tuyển số lượng lớn và trong thời gian ngắn nhưng lượng ứng viên ạt yêu cầu
không ủ áp ứng. Đây là thách thức áng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của ngân
hàng BIDV. Theo quan sát của Navigos Search, sự cạnh tranh về các ứng viên trong
ngành này rất khốc liệt. Đặc biệt với các vị trí về IT, một trong những nền tảng quan
trọng trong việc chuyển ổi số, luôn khan hiếm ứng viên. Không chỉ có các ngân hàng
cần tuyển các vị trí IT, mà các công ty từ các lĩnh vực khác như tài chính, thương mại
iện tử, y tế giáo dục… ều muốn tuyển các ứng viên trong mảng này.
Thách thức về chuyển ổi số: Sự phát triển ngày càng tinh vi của công nghệ số cũng kéo
theo sự gia tăng lỗ hổng bảo mật và tội phạm công nghệ cao. Đối với lĩnh vực thanh
toán gồm thanh toán thẻ qua POS, thanh toán iện tử gần ây có những diễn biến phức tạp
với những hành vi, thủ oạn mới, tinh vi hơn. Do vậy, thách thức cho toàn bộ ngành
Ngân hàng Việt Nam nói chung và cho lĩnh vực thanh toán nói riêng trong bối cảnh
cách mạng công nghiệp 4.0 chính là vấn ề an toàn cho hệ thống ngân hàng, hệ thống
thanh toán, vấn ề bảo mật thông tin và vấn ề về các loại tội phạm công nghệ cao, cũng
như thách thức về trình ộ, năng lực, số lượng và chất lượng ội ngũ cán bộ công nghệ thông tin. lOMoARcPSD| 36207943 2.2. Giải pháp
Dựa vào phân tích mô hình SWOT, ta thấy ược những iểm mạnh, iểm yếu cũng như
là cơ hội và thách thức mà BIDV ang ối mặt. Trên cơ sở ó, nhóm 3 lựa chọn tập trung
vào vấn ề cải thiện trải nghiệm của khách hàng là tổ chức.
Với ịnh hướng phát triển BIDV iBank trở thành kênh số chủ ạo áp ứng toàn diện nhu
cầu của khách hàng tổ chức, BIDV dự kiến sẽ dừng cung cấp dịch vụ BIDV Business
Online chậm nhất ngày 01/06/2022 và cung cấp dịch vụ ngân hàng iện tử trên một nền
tảng duy nhất là BIDV iBank.
Đây là kế hoạch nhằm ảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất, mang ến nhiều tiện ích
hữu hiệu và nâng cao trải nghiệm cho khách hàng. BIDV sẽ gửi thông tin chi tiết ến
từng khách hàng về kế hoạch chuyển ổi dịch vụ.
3. Kế hoạch thực hiện Hệ thống Omni BIDV iBank
3.1. Xây dựng kế hoạch
Vào tháng 7/2017, BIDV ban hành Nghị quyết về ịnh hướng phát triển ngân
hàng số tại doanh nghiệp. Đây là một phần của chiến lược phát triển kinh doanh tổng
thể của ngân hàng trong giai oạn 2017-2025, ồng thời là tầm nhìn ến năm 2030. Tuy
nhiên do ảnh hưởng của ại dịch COVID-19, quá trình chuyển ổi số có phần chậm lại,
chiến lược chuyển mục tiêu sang 2021-2025 tầm nhìn ến năm 2030.
Và nhằm áp ứng xu hướng chuyển ổi số quốc gia, vào ngày 28/05/2021, Đảng ủy
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ã ban hành Nghị Quyết số
04-NQ/TW nhằm lãnh ạo việc triển khai chiến lược chuyển ổi số của ngân hàng ến năm
2025 và tầm nhìn ến năm 2030. Bên cạnh ó, BIDV cũng ã thành công tổ
chức Lễ phát ộng Chiến dịch chuyển ổi số nền khách hàng với chủ ề "BIDV Digi Up -
Thay ổi ể dẫn ầu". Đây là một bước i dài và mạnh mẽ của BIDV trong quá trình nỗ lực
chuyển ổi số trong hoạt ộng ngân hàng nhằm cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.
BIDV ã xác ịnh “Số hóa toàn diện và tối ưu trải nghiệm khách hàng tổ chức” là một
trong những mục tiêu chiến lược hoạt ộng của ngân hàng và tập trung, ưu tiên việc nâng lOMoARcPSD| 36207943
cấp, cải tiến các tính năng quan trọng dành cho khách hàng tổ chức. Đặc biệt, BIDV ã
triển khai Hệ thống Omni BIDV iBank hoàn toàn mới dành cho khách hàng doanh
nghiệp. Hệ thống này là một ngân hàng số a kênh dành cho tất cả khách hàng tổ chức
sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số với trải nghiệm ồng nhất và liền mạch trên
cả 2 nền tảng là website (trên máy tính) và mobile app (trên thiết bị di ộng).
3.1.1. Đánh giá nguồn lực
Kỹ thuật: bao gồm hạ tầng về công nghệ, phần mềm, phần cứng và các công nghệ hỗ
trợ khác. BIDV ã ảm bảo rằng họ có ủ tài nguyên và khả năng về mặt kỹ thuật ể triển
khai chiến dịch một cách lâu dài và bền vững bằng việc nâng cấp hệ thống hiện có, triển
khai các ứng dụng di ộng và web, và ảm bảo tính bảo mật và ổn ịnh của hệ thống.
Tài chính: Là một ngân hàng có vốn ầu tư Nhà nước nên nguồn lực tài chính của
BIDV luôn ược ảm bảo ể ngân hàng này tiến hành chuyển ổi số, ầu tư cho các chiến
lược nhảy vọt về công nghệ và tiên tiến. BIDV liên tục ứng ầu về ICT index trong giai
oạn 2017 - 2019, và ứng ầu về chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT. Trong
ó, các hạng mục về hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT nội bộ ngân hàng ứng ầu trong năm 2019.
Chú thích: SOCB là ngân hàng TMCP có sở hữu nhà nước, JSCB là ngân hàng TMCP tư nhân. lOMoARcPSD| 36207943
(Nguồn: Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT - TT Việt Nam 2019)
Nhân lực: Để triển khai chiến dịch Omni Banking, BIDV ảm bảo rằng họ có ủ nhân
lực có kỹ năng chuyên môn và kiến thức phù hợp, bao gồm có các chuyên gia công
nghệ thông tin, nhân viên hỗ trợ, chuyên gia quảng cáo và các nhân viên quản lý. Đảm
bảo có ội ngũ nhân lực có ủ năng lực và khả năng ể triển khai và quản lý là iều rất quan
trọng nhằm duy trì và vận hành cả 1 chiến dịch.
Bên ngoài: BIDV có mối quan hệ hợp tác mật thiết và ngày càng mở rộng với các ối
tác công nghệ, nhà cung cấp dịch vụ, hoặc các chuyên gia như FPT, Hitachi, IBM,...
Những ối tác này có thể cung cấp sự hỗ trợ chuyên môn, công nghệ hoặc tài chính hay
hạ tầng lưu trữ ể giúp BIDV triển khai chiến dịch một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn. 3.1.2. Mục tiêu
3.1.1.1. Mục tiêu ngắn hạn
Triển khai hệ thống ổn ịnh: Mục tiêu ngắn hạn ầu tiên của Omni iBank là triển khai
một hệ thống ngân hàng trực tuyến ổn ịnh và hoạt ộng một cách hiệu quả. Điều này ảm
bảo rằng khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thuận tiện
và không gặp rắc rối kỹ thuật.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Omni iBank nhằm tăng cường trải nghiệm khách
hàng bằng cách cung cấp giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng và tùy chỉnh. Hệ
thống cung cấp các tính năng tiện ích như thanh toán hóa ơn trực tuyến, chuyển khoản
tiền tệ và quản lý tài khoản một cách thuận tiện và nhanh chóng.
Bảo mật và an toàn: Mục tiêu quan trọng khác là ảm bảo an toàn và bảo mật thông
tin khách hàng. Omni iBank cần triển khai các biện pháp bảo mật mạnh mẽ ể bảo vệ dữ
liệu khách hàng, ngăn chặn các hoạt ộng gian lận và ảm bảo rằng hệ thống không bị xâm nhập. lOMoARcPSD| 36207943
3.1.1.2. Mục tiêu dài hạn
Mở rộng phạm vi dịch vụ: Một mục tiêu dài hạn của Omni iBank là mở rộng phạm
vi dịch vụ ể phục vụ nhiều khách hàng hơn. Hệ thống có thể mở rộng ể hỗ trợ các sản
phẩm và dịch vụ ngân hàng phổ biến như vay mượn, ầu tư tài chính, bảo hiểm và quản lý tài sản.
Tăng cường tích hợp và a kênh: Omni iBank ịnh hướng trong dài hạn có thể tích hợp
ược với các ứng dụng di ộng, trang web bán lẻ và các nền tảng kỹ thuật số khác, ảm bảo
rằng khách hàng có thể truy cập và quản lý tài khoản từ nhiều kênh khác nhau.
Phát triển công nghệ mới: Hệ thống Omni iBank cũng có thể ặt mục tiêu phát triển
công nghệ mới ể áp ứng các xu hướng và yêu cầu ngân hàng công nghệ cao trong tương
lai. Điều này có thể bao gồm sử dụng trí tuệ nhân tạo, blockchain và các công nghệ mới
khác ể cải thiện quy trình kinh doanh và tăng cường trải nghiệm khách hàng.
Những mục tiêu trên giúp Omni iBank không chỉ cung cấp dịch vụ ngân hàng trực
tuyến hiệu quả mà còn áp ứng nhu cầu và mong ợi của khách hàng trong cả ngắn hạn và dài hạn.
3.1.3. Phạm vi ứng dụng
BIDV cung cấp cho Khách hàng dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank thông qua
việc truy cập trang web http://bidv.com.vn hoặc ứng dụng di ộng ược ăng tải chính thức
trên các kho ứng dụng di ộng hoặc các hệ thống, nền tảng khác ược BIDV cung cấp
trong từng thời kỳ, bao gồm các dịch vụ phi tài chính, dịch vụ tài chính, dịch vụ BIDV iConnect…
Phạm vi ứng dụng rộng rãi của BIDV iBank không chỉ dừng lại ở ứng dụng di ộng
hay trang web mà còn khai thác các kênh tiềm năng như mạng xã hội ể tương tác với
khách hàng hay ứng dụng sự hỗ trợ từ AI nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn ề phát sinh về
các dịch vụ ngân hàng và ối tác của họ, ồng thời cung cấp hỗ trợ và giải áp các câu hỏi
một cách nhanh chóng và tiện lợi. lOMoARcPSD| 36207943
Đối tượng mà chiến dịch hướng ến là những khách hàng vô cùng tiềm năng, không
chỉ là khách hàng cá nhân như người lao ộng, doanh nhân, sinh viên,... với các nhu cầu
cá nhân như quản lý tài khoản, vay vốn, thanh toán mà còn cả ối tượng là khách hàng
doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) bằng việc cung cấp các giải pháp tài
chính, vay vốn, quản lý tài chính ể hỗ trợ hoạt ộng kinh doanh của khách hàng doanh
nghiệp hay khách hàng quốc tế ến từ các quốc gia khác với các nhu cầu như chuyển tiền
quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, và các dịch vụ tài chính quốc tế khác.
3.1.4. Yêu cầu về chức năng
Dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank dành cho khách hàng tổ chức là hệ sinh thái
dịch vụ ngân hàng trực tuyến a dạng, bao gồm toàn bộ các tiện ích của BIDV Business
Online và bổ sung nhiều tính năng mới ưu việt như sau: -
Dịch vụ phi tài chính: Vấn tin giao dịch chuyển tiền quốc tế; dịch vụ Quản lý ơn
vị chấp nhận thẻ; Quản lý chứng từ chứa chữ ký số. -
Dịch vụ tài chính: Chuyển tiền trong nước; Chuyển tiền quốc tế; Thanh toán
lương; Thanh toán bảng kê; Mua bán ngoại tệ Online; Dịch vụ công (Nộp NSNN,
BHXH…); Quản lý thẻ tín dụng… -
Dịch vụ quản lý dòng tiền tập trung: Điều chuyển vốn tự ộng; Kiểm soát dòng
tiền; Quản lý dòng tiền… -
Ứng dụng Mobile App trên nền tảng a kênh cho phép liên thông giao dịch giữa
hai kênh Web-App với nhiều tiện ích mới: Thanh toán VietQR, cá thể hóa giao diện
người dùng theo yêu cầu… -
Các dịch vụ khác: Quản lý chứng từ chứa Chữ ký số, dịch vụ kết nối ERP doanh
nghiệp với nền tảng số BIDV (BIDV- i Connect). lOMoARcPSD| 36207943
3.2. Kế hoạch triển khai
3.2.1. Thiết kế giao diện người dùng -
Màu sắc: iBank sử dụng màu sắc chủ
ạo liên quan ến thương hiệu BIDV, ví dụ như
xanh lá cây, vàng và trắng. Màu sắc sử dụng
trong giao diện ơn giản, tươi sáng và dễ nhìn. -
Giao diện chính: Giao diện
chính của iBank bao gồm các mục
như thông báo, tài khoản ngân hàng,
chuyển khoản, thanh toán hóa ơn, và
các tính năng khác. Các mục ược hiển
thị dưới dạng biểu tượng ể người
dùng có thể dễ dàng nhận diện và truy cập. lOMoARcPSD| 36207943
Giao diện BIDV iBank phiên bản website
3.2.2. Phát triển tính năng, dịch vụ
3.2.2.1. Dịch vụ BIDV iConnect -
Dịch vụ BIDV iConnect: là dịch vụ cho phép doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng trực tiếp trên hệ thống/ phần mềm quản trị nội bộ của khách hàng
(phần mềm kế toán, nhân sự, quản trị tài chính,…- gọi tắt là ERP) thông qua kết nối iện
tử với các nền tảng số của BIDV. Thông tin giao dịch ược cập nhật tức thời về
hệ thống ERP khách hàng. -
Đối tượng sử dụng: Các doanh nghiệp, tổ chức ang sử dụng các hệ thống, phần
mềm nội bộ, có khả năng kết nối ến các nền tảng số của BIDV ể truyền/ nhận dữ liệu. -
Hệ thống bảo mật: Kết nối giữa khách hàng và ngân hàng ược mã hóa và xác
thực bằng các công nghệ bảo mật hiện ại. Các giao dịch tài chính ược xác thực bằng các
yếu tố nâng cao áp ứng theo quy ịnh của Ngân hàng nhà nước (Bộ user – password,
Smart OTP, Chữ ký số công cộng) -
Hệ thống/ phần mềm nội bộ của khách hàng có khả năng tích hợp với hệ thống
của BIDV: Là hệ thống, phần mềm quản lý nội bộ doanh nghiệp của khách hàng, bao
gồm nhưng không giới hạn bởi các hệ thống, phần mềm ERP/kế toán/ nhân sự/ quản trị
tài chính…, ược kết nối iện tử với ngân hàng qua chương trình BIDV iBank. Áp dụng
tiêu chuẩn kết nối thông dụng qua API, kết nối ường truyền tới Ngân hàng qua
Leasedline hoặc Internet có VPN.
Cụ thể, BIDV-ERP Connection là dịch vụ cho phép doanh nghiệp thực hiện giao dịch
ngân hàng trực tuyến trên phần mềm quản lý nội bộ của doanh nghiệp (phần mềm kế
toán, phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản trị tài chính…) thông qua kết nối với
hệ thống ngân hàng iện tử BIDV iBank. Theo ó, nhiều hoạt ộng giao dịch tài chính của
doanh nghiệp sẽ ược thực hiện trên một hệ thống, giúp doanh nghiệp quản lý hoạt ộng
một cách chủ ộng hơn, nhất là khi việc tiếp xúc và thực hiện các giao dịch trực tiếp bị
hạn chế do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. lOMoARcPSD| 36207943
BIDV ã kết nối thành công hệ thống iBank với các phần mềm nội bộ dành cho doanh
nghiệp tiêu biểu là phần mềm Fast Business Online của Công ty Cổ phần Phần mềm
Quản lý Doanh nghiệp (FAST).
Với dịch vụ ngân hàng iện tử BIDV iBank ược tích hợp trực tiếp trên Fast Business
Online, chỉ cần các thiết bị như máy tính, laptop, máy tính bảng hay iện thoại thông
minh là các kế toán viên ã có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch như: Chi lương, chi
trả nhà cung cấp, xem số dư các tài khoản, kiểm tra trạng thái giấy báo nợ với thông tin
ầy ủ và chính xác như trên hệ thống BIDV.
3.2.2.2. Phương thức bảo mật
Phương thức bảo mật là phương thức xác thực Khách hàng trong các giao dịch tài
chính. Hiện tại, BIDV iBank sử dụng phương thức bảo mật là Chữ ký số công cộng và Smart OTP. -
Smart OTP: một phần mềm ược cài ặt trên các thiết bị di ộng ( iện thoại di ộng,
máy tính bảng), cho phép người sử dụng chủ ộng lấy mã xác thực giao dịch OTP cho
các giao dịch trên BIDV iBank. Smart OTP sẽ ược gửi ến thiết bị di ộng ăng ký sử dụng
dịch vụ ể xác thực giao dịch trước khi hoàn tất giao dịch. -
Chữ ký iện tử: Là chữ ký ược tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh
hoặc các hình thức khác bằng phương tiện iện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông
iệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông iệp dữ liệu và xác nhận
sự chấp thuận của người ó ối với nội dung thông iệp dữ liệu ược ký.
3.2.2.3. Phương thức xử lý giao dịch chuyển tiền trong nước -
Phương thức xử lý giao dịch tự ộng: Các giao dịch ủ iều kiện xử lý tự ộng sẽ ược
chương trình xử lý hoàn toàn tự ộng. Các giao dịch không ủ iều kiện xử lý tự ộng sẽ bị
từ chối thực hiện, trừ giao dịch trên 100 tỷ ồng chuyển theo kênh thanh
toán liên ngân hàng và giao dịch trích nợ tài khoản ngoại tệ sẽ ược chuyển về Back
Office ể cán bộ ngân hàng xử lý thủ công. lOMoARcPSD| 36207943 -
Phương thức xử lý giao dịch bán tự ộng: Các giao dịch ủ iều kiện xử lý tự ộng
sẽ ược chương trình xử lý tự ộng. Các giao dịch không ủ iều kiện xử lý tự ộng sẽ ược
chuyển về màn hình xử lý lệnh chuyển tiền trong nước của cán bộ ngân
hàng ể xử lý thủ công. -
Phương thức xử lý giao dịch thủ công: Tất cả giao dịch ược ẩy về màn hình xử
lý lệnh chuyển tiền trong nước của cán bộ ngân hàng ể xử lý thủ công (bao gồm cả các
giao dịch ủ iều kiện xử lý tự ộng).
3.2.3. Kiểm thử và sửa lỗi:
BIDV ã có giai oạn thử nghiệm chiến dịch ể chạy thử các ứng dụng trước khi tung ra
thị trường chính thức. Điều này cho phép công ty có thể phát hiện ược những lỗi và có
thể phân loại ra theo thứ tự ưu tiên, tìm hiểu nguyên nhân như liên quan ến các lỗi lập
trình, tương tác giữa các chức năng hay vấn ề hệ thống ể kịp thời khắc phục hoặc có
biện pháp về lâu dài như việc sửa lỗi trong mã nguồn, cập nhật và nâng cấp phiên bản
ứng dụng, iều chỉnh cấu hình hệ thống hoặc thực hiện các tác vụ bảo trì. Việc theo dõi
và bảo trì hệ thống lâu dài cũng giúp phát hiện các sự cố một cách nhanh chóng và khắc
phục ở những lần cập nhật sau. 3.2.4. Quảng bá:
Công ty ã ầu tư vào quảng cáo như trực tiếp tại các iểm giao dịch, trực tuyến trên báo
iện tử và Internet ể giới thiệu iBank cho khách hàng tiềm năng. Quảng cáo tập trung
vào những ưu iểm và tính năng nổi bật của dịch vụ, như tiện lợi, an toàn và khả năng
thực hiện nhiều giao dịch ngân hàng trực tuyến. Ngoài ra, BIDV còn trưng bày và giới
thiệu các iểm ặc biệt của iBank ến các khách hàng thông qua các buổi triển lãm công
nghệ, tại các banner quảng cáo ở những nơi thu hút khách hàng hay có các chương trình
khuyến mãi hấp dẫn, ể khách hàng trải nghiệm và tin tưởng thêm nữa tính năng mới mẻ và ưu việt này lOMoARcPSD| 36207943
BIDV chi nhánh An Giang trao thưởng Chương trình khuyến mại “Omni BIDV
iBank Một iểm chạm – Ngàn ưu ãi”
(Nguồn: Báo An Giang)
Ngân hàng còn tạo nhiều cơ hội lắng nghe phản hồi từ khách hàng và có nhiều sự
sửa ổi, bổ sung ể phát triển cũng như áp ứng các nhu cầu thiết yếu này.
3.3 Dự báo rủi ro: -
Trong ngắn hạn: những rủi ro trước mắt có thể kể ến như sự thiếu ồng bộ ở các
chi nhánh, thiếu tính ổn ịnh của ứng dụng trên các nền tảng hay hiệu suất chưa cao do
hạ tầng kỹ thuật hay do các sự cố có liên quan. -
Trong dài hạn: những rủi ro lâu dài bao gồm sự cạnh tranh ến từ vị trí các ối thủ
tiềm năng, bài toán về bảo mật thông tin, ặc biệt là các thông tin mang tính quan trọng
của người dùng hay hơn cả là sự ổi mới của thời ại công nghệ kỹ thuật ặt ra yêu cầu cao
hơn nữa ở việc nâng cao trải nghiệm của khách hàng. 4. Kết luận: 4.1 Đánh giá: lOMoARcPSD| 36207943
Với tính hình hiện tại, BIDV ngoài việc phải ối mặt với những thách thức tài chính,
trải nghiệm của khách hàng cũng là một trong những vấn ề ược ặt lên hàng ầu khi nhu
cầu của khách hàng ngày một tăng cao, ặc biệt các khách hàng là những tổ chức, doanh
nghiệp. Do ó, phát triển Omni iBank là một giải pháp vô cùng hợp lý lúc này. Song
song với những thế mạnh ã mang lại , hệ thống Omni iBank cũng còn tồn tại một số
khuyết iểm cần ược khắc phục ể cải tiến cũng như nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. 4.1.1. Ưu iểm:
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: cho phép khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng dịch
vụ ngân hàng mọi lúc, mọi nơi thông qua ứng dụng di ộng và web, tăng tính tiện lợi và linh hoạt.
Tăng cường hiệu suất giao dịch: sử dụng trí tuệ nhân tạo và tự ộng hóa quy trình ể giảm
thời gian xử lý và tăng tốc ộ giao dịch, tăng khả năng tương tác với khách hàng thông qua công nghệ AI.
Cung cấp dịch vụ thông minh: áp dụng trí tuệ nhân tạo ể thực hiện các chức năng ánh
giá, phân tích tài chính cá nhân và cung cấp gợi ý, tư vấn cho khách hàng. lOMoARcPSD| 36207943 4.1.2. Nhược iểm:
Triển khai trong giai oạn ầu có thể có những trục trặc về mặt kỹ thuật hay công nghệ do
hạ tầng chưa ồng bộ bởi mạng lưới phủ sóng lớn nhưng hệ thống cơ sở vật chất vẫn
chưa ủ ảm bảo ể áp ứng.
Chiến dịch yêu cầu có sự cải tiến mạnh mẽ ến từ nhiều phía, iều ó òi hỏi phải ầu tư một
nguồn lực rất lớn về nhiều mặt, iều này trong thời gian ngắn sẽ gây tốn kém và ảnh
hưởng ến kết quả kinh doanh trong báo cáo tài chính. 4.1.3. Giải pháp
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật.
Nâng cao, cải thiện cơ sở vật chất ể tận dụng ược hết tất cả các chức năng của công
nghệ và tránh các trường hợp lỗi xảy ra khi hệ thống ang hoạt ộng.
Huy ộng vốn từ nước ngoài, kêu gọi ầu tư từ các nhà ầu tư lớn trong nước và quốc tế.
Hợp tác ầu tư cùng các doanh nghiệp khác ể cùng nhau phát triển hệ thống. lOMoARcPSD| 36207943 4.2. Kết quả
So sánh kết quả hoạt ộng của BIDV năm 2020 và năm 2021 (Đơn vị: tỷ ồng,%)
(Nguồn: Báo cáo của ban iều hành - kết quả hoạt ộng kinh doanh năm 2021 của BIDV)
Tính ến cuối năm 2021, tổng tài sản của BIDV ạt 1.761.696 tỷ, tăng 16,2% so với năm
2020, tiếp tục là NHTMCP có tổng tài sản lớn nhất Việt Nam.
Nguồn vốn huy ộng áp ứng ủ nhu cầu sử dụng vốn, ảm bảo an toàn thanh khoản hệ
thống, cụ thể là tổng nguồn vốn huy ộng ến 31/12/2021 ạt 1.641.777 tỷ. Trong ó huy
ộng vốn tổ chức, dân cư ạt 1.509.483 tỷ, tăng 16,5% so với ầu năm; chiếm hơn 11%
thị phần tiền gửi toàn ngành. lOMoARcPSD| 36207943
Tổng dư nợ tín dụng và ầu tư ạt 1.677.310 tỷ, tăng 16,6% so với năm 2020; trong ó dư
nợ tín dụng riêng lẻ ạt 1.333.232 tỷ, tăng 11,77% so với năm 2020, tuân thủ giới hạn
tín dụng NHNN giao (tối a 12%), dư nợ tín dụng hợp nhất ạt 1.368.029 tỷ, tăng 11,2%
so với ầu năm, cao hơn mức thực hiện năm 2020, chiếm hơn 13% dư nợ tín dụng toàn
nền kinh tế, ứng ầu về thị phần cho vay TCKT và dân cư trong khối NHTMCP. Ngoài
ra, chất lượng tín dụng cũng ược kiểm soát chặt chẽ: tỷ lệ nợ xấu thời iểm 31/12/2021
ở mức 0,82%, kiểm soát theo úng mục tiêu NHNN và ĐHĐCĐ giao hàng năm; trích
lập dự phòng rủi ro hàng năm theo quy ịnh, trong ó năm 2021, trích ủ 100% DPRR
cho dư nợ cơ cấu theo các Thông tư 01/03/14 của NHNN, sớm hơn 2 năm so với
yêu cầu của NHNN; Tỷ lệ bao phủ nợ xấu riêng khối NHTM thời iểm 31/12/2021 ạt 235%.
Giá trị vốn hóa thị trường năm 2021 ạt 187,2 nghìn tỷ ồng, ứng thứ 6 trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
(Nguồn: Báo cáo của ban iều hành - kết quả hoạt ộng kinh doanh năm 2021 BIDV)
Hình 4.4.2 Một số chỉ tiêu về hoạt ộng kinh doanh của BIDV năm 2021
Tổng doanh thu hợp nhất năm 2021 ạt 125.644 tỷ ồng, tăng 0,8% so với năm 2020.
Tổng doanh thu riêng lẻ năm 2021 ạt 119.155 tỷ ồng, hoàn thành vượt kế hoạch tài
chính do Ngân hàng Nhà nước giao. lOMoARcPSD| 36207943
Lợi nhuận trước thuế hợp nhất năm 2021 ạt 13.548 tỷ ồng, tăng 50,1% so với năm
2020. Chênh lệch thu chi hợp nhất năm 2021 ạt 43.029 tỷ, tăng 33% so với năm 2020.
Ngoài ra, chất lượng tín dụng cũng ược kiểm soát chặt chẽ: Tỷ lệ nợ xấu thời iểm
31/12/2021 ở mức 0,82%, kiểm soát theo úng mục tiêu NHNN và ĐHĐCĐ giao
hàng năm; trích lập dự phòng rủi ro hàng năm theo quy ịnh, trong ó năm 2021, trích
ủ 100% DPRR cho dư nợ cơ cấu theo các Thông tư 01/03/14 của NHNN, sớm hơn
2 năm so với yêu cầu của NHNN; Tỷ lệ bao phủ nợ xấu riêng khối NHTM thời iểm 31/12/2021 ạt 235%. lOMoARcPSD| 36207943
Hình 4.3.3 Biểu ồ biến ộng các chỉ số nổi bật của BIDV qua các năm (Đơn vị: tỷ ồng)
(Nguồn: Báo CafeBiz - Thông tin kinh doanh - Doanh nhân)
Vượt lên khó khăn của ại dịch Covid-19, BIDV ã xuất sắc hoàn thành các mục tiêu ược
ề ra nhờ vào thành công của chiến lược chuyển ổi số , iều này không chỉ ược thể hiện
bằng những con số mà nó còn ược thể hiện qua những thành tích, giải thưởng vinh dự
như: danh hiệu Sao Khuê 2022 với các sản phẩm ứng dụng công nghệ số dành cho
khách hàng, ược vinh danh "Ngân hàng chuyển ổi số tiêu biểu 2021" (Hiệp hội Ngân
hàng Việt Nam - VNBA và Tập oàn Dữ liệu Quốc tế tại Việt Nam IDG Vietnam),BIDV
iBank ược vinh danh là Ứng dụng số sáng tạo nhất Việt Nam (2021-Tạp chí Global Banking & Finance)... lOMoARcPSD| 36207943
Đại diện BIDV nhận giải thưởng Ngân hàng Chuyển ổi số tiêu biểu
BIDV nhận ồng thời 4 giải thưởng Ngân hàng Việt Nam tiêu biểu Nhờ
những bước i úng ắn, những chiếc lược chuyển ổi số i kịp thời ại, BIDV ã
vượt qua hàng ngàn khó khăn ể ạt ược thành công to lớn, vượt qua các ngân lOMoARcPSD| 36207943
hàng ối thủ. Dưới ây là bảng so sánh giữa hai ngân hàng có tuổi ời hoạt ộng lâu dài BIDV và Agribank: BIDV Agribank
Số người dùng tiếp cận Tính ến ầu năm 2022, số lượng khách hàng cá nhân sử dụng BIDV SmartBanking ạt hơn 7
triệu lượt, số lượng Trung tâm chăm sóc khách hàng doanh
nghiệp sử dụng BIDV khách hàng năm 2022 ã
iBank ạt hơn 82.000 thực hiện hơn 2,5 triệu
khách hàng, tăng lần tin nhắn SMS và OTT,
lượt 55% và 44% so với tiếp nhận trên 2 triệu
năm 2020. Năm 2022, số cuộc gọi ến và chủ ộng
lượt yêu cầu ược hỗ trợ a thực hiện trên 1 triệu
cuộc gọi i qua các tổng kênh 24/7 và gọi chăm
sóc khách hàng chủ ộng ài 1800, 1900. Số lượng
tăng 26% so với năm khách hàng mở tài
trước cùng tỷ lệ giải khoản thanh toán và sử
quyết yêu cầu của khách dụng sản phẩm, dịch vụ
hàng trong cuộc gọi ầu gia tăng i kèm của tiên ạt hơn 98,5%. Agribank ạt 20,64 triệu
tài khoản. Có 14,5 triệu khách hàng ăng ký sử dụng Mobile Banking,
số lượng khách sử dụng Agribank E-Mobile tăng
trưởng ổn ịnh với mức tăng lOMoARcPSD| 36207943 hơn 2,2 triệu khách hàng so với ầu năm
Số lượng giao dịch
Chiến dịch Omni iBank Giao dịch qua Mobile
phát triển 17.370 khách Banking năm 2022 ạt hàng mới, với trên 2,8 638 triệu giao dịch với
triệu giao dịch tài chính; mức tăng trưởng 100%, chiến dịch Trade Up doanh số giao dịch tăng thúc ẩy chuyển tiền 148% so với năm 2021, quốc tế và TTTM, phát Số lượng giao dịch triển 1.375 khách hàng
thanh toán ạt 78,48 triệu
mới, số lượng giao dịch giao dịch, tăng tăng 421% so với năm 44,54%; doanh số thanh
toán 23,83 triệu tỷ ồng, 2021. tăng 25,87%; bình quân
Dịch vụ SMEasy dành có tới 315.200 giao dịch/ngày, tăng 45,12% riêng cho khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và so với năm 2021.
vừa, cải tiến và mở rộng hệ thống BIDV EZone…theo ó tỷ trọng giao dịch qua các kênh
số trên tổng số giao dịch toàn hệ thống năm 2022 ạt 75,9%, tăng so với năm 2021 (66,9%). lOMoARcPSD| 36207943 Doanh thu Tổng hợp các mảng kinh doanh, thu nhập Trong năm 2022, tổng hoạt ộng của BIDV thu nhập hoạt ộng của trong năm 2022 ạt xấp xỉ 69.593 tỷ, tăng Agribank ạt 76.802 tỷ 11,4%. Trong khi chi ồng, tăng 27% so với phí hoạt ộng tăng năm trước và chi phí 15,8% lên 22.548 tỷ
ồng. Tỷ lệ CIR tăng từ hoạt ộng cũng tăng lên 31,1% lên 32,4%. 27.554 tỷ ồng, tương ứng tăng 14% so với cùng kỳ. Tổng thu nhập ạt 159.945 tỷ ồng, tăng 21,7% so với năm 2021, ạt 120% kế hoạch. Lợi nhuận ạt 22.539 tỷ ồng lOMoARcPSD| 36207943
BIDV ứng ầu trong số những ngân hàng có chi phí hoạt ộng cao nhất Bảng
phân chia công việc và mức ộ hoàn thành của các thành viên Họ và tên Công việc phụ trách Kết quả
Đặng Phan Khánh Huyền Nhóm trưởng, Phần 3.1 Trách nhiệm, hoàn thành công việc 100%, úng deadline Nguyễn An Khang
Phần 3.2, chỉnh sửa file, Trách nhiệm, hoàn thành lỗi chính tả
nhiệm vụ ược giao 100%, úng deadline Bùi Tuấn Đạt Phần 1, phần 2 Trách nhiệm, hoàn thành
nhiệm vụ ược giao 100%, úng deadline lOMoARcPSD| 36207943 Lý Thị Trang
Phần 4, tìm hình ảnh, số Trách nhiệm, hoàn thành liệu
nhiệm vụ ược giao 100%, úng deadline