Tiểu luận Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Holcom Việt Nam

Tiểu luận Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Holcom Việt Nam Báo cáo thực tập giáo trình 2 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
&
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 2
ĐỀ TÀI/địa điểm thực tập:
ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH HOLCOM VIỆT NAM
Danh sách sinh viên nhóm 225:
ST
T
H tên
sinh
viên
Ngành
Chuyên ngành
1
Nguyn Thùy Trang
654782
KE&QTKD
Logistics & qun chui
cung ng
2
Nguyn Hoàng
652323
KE&QTKD
Logistics & qun chui
cung ng
3
Nguyn Đức Tiến
654764
KE&QTKD
Logistics & qun chui
cung ng
4
Kiu Thành Luân
652033
KE&QTKD
Logistics & qun chui
cung ng
5
Trn Nguyn Khôi
Nguyên
655188
KE&QTKD
Logistics & qun chui
cung ng
Người hướng dẫn: Ths. Đào Hồng Vân
Hà Nội 2023
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề i
1.2 Mục tiêu nghiên cu
1.2.1 Mục tiêu chung
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
BỐ CỤC BÁO CÁO
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cu
1.3.1 Đối tượng nghiên cu
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4 Cơ sở thuyết và phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Cơ sởthuyết
1.4.1.1 Khái niệm về giao nhận hàng hóa xuất khẩu
1.4.1.2 Tầm quan trọng ca giao nhận hàng hóa xuất khẩu
1.4.1.3 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
1.4.1.4 Các nhân t ảnh hưởng
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Holcom Việt Nam
2.1.1 Tổng quan chung
2.1.2 Lịch sử hình thành
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh củang ty
2.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ của Công ty
2.1.3.2 Lĩnh vực hoạt động củang ty
2.1.4 Tổ chức bộ máy
2.1.5 Tình hình lao động
2.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019-2021
2.2 Thực trạng quy trình giao nhận xuất khẩu bằng đường biển của Công ty
TNHH Holcom Việt Nam
2.2.1 đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình
2.2.2 đồ quy trình giao nhận xuất khẩu bằng đường biển của Công ty
TNHH Holcom Việt Nam
2.2.3 Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của
Công ty TNHH Holcom Việt Nam
2.3 Đánh g
2.4 Giải pháp
2.4.1 Tăng thị phần mặt hàng hoặc nhóm ng
2.4.2 Thúc đẩy công việc làm thủ tục hàng hóa tại kho bãi cảng
2.4.3 Nâng cao hiệu quả kinh doanh doanh thu
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
3.2 Kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị với Nhà ớc
3.2.2 Kiến nghị với ban lãnh đạo Công ty
BÀI LÀM
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
- Cơ chế mở cửa nền kinh tế và xu thế hội nhập quốc tế đã làm cho nền kinh tế nước nhà
những bước phát triển vượt bậc, từng bước tham gia các tổ chức kinh tế trong khu vực
và trên thế giới cụ thể là ASEAN và WTO. Ngành hàng vận tải biển có đóng góp không
nhỏ trong giao lưu văn hóa, kinh tế, chính trị, hàng hóa…Điều này làm cho nhu cầu về
xuất nhập khẩu đường biển trở nên thiết yếu hơn bao giờ hết.
- Có xây dựng và thực hiện tốt vấn đề vận chuyển hàng hóa thì mới thoả mãn được nhu
cầu đa dạng ca khách hàng, đem lại hiệu quả kinh tế cho mỗi công ty cũng như tăng
nguồn thu cho đất nước. Một trong những đơn vị vận tải đường biển đóng góp tích cực vào
sự phát triển của nền kinh tế nói chung và kinh doanh vận tải đường biển quốc tế nói riêng
phải kể đến Công ty TNHH Holcom Việt Nam. Đây là một công ty vận tải đường biển
quốc tế hoạt động lâu năm ở nước ta.
Đề tài: “Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của
Công ty TNHH Holcom Việt Nam
1.2 Mục tiêu nghiên cu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình và giảm bớt hạn chế còn tồn tại.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình giao nhận hàng hóa xuất
khẩu
Phân tích thực trạng hoạt động giao nhận xuất khẩu hiện ng ty
TNHH Holcom Việt Nam
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cu
1.3.1 Đối tượng nghiên cu
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
− Về không gian: Công ty TNHH Holcom Việt Nam địa chỉ Lô 3A, khu đô thị Sài
Đồng, Phường Phúc Đồng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Về thời gian: + Thời gian nghiên cứu: 2023
+ Số liệu thu thập: 2019-2021
1.4 sở thuyết phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Cơ sởthuyết
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu: Thứ cấp, cấp (cách chọn mẫu, phỏng vấn ai, số lượng bao
nhiêu, nội dung phỏng vấn (thiết kế bảng hỏi, cách phỏng vấn, …)
Câu hỏi phỏng vn:
Những yêu cầu nghiêm ngặt trong công đoạn đóng hàng cho xuất khẩu từ kho?
Những khó khăn, khác biệt trong khâu thanh toán so với thanh toán nội địa và khi
nào thanh toán hợp đồng?
Bộ chứng từ cần đảm bảo những yếu tố gì?
- Phương pháp phân tích: Thống tả, thống so sánh, chỉ tiêu phân tích,…
- Các phương pháp đặc thù khác (theo đề i)….
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Holcom Việt Nam
2.1.1 Tổng quan chung
Công ty TNHH Holcom Việt Nam doanh nghiệp chuyên doanh ngành cửa, nhôm
kính kiến tc trong suốt 10 năm qua. Tại thị trường Việt Nam, Công ty cung cấp
đa dạng các sản phẩm : cửa đi, cửa sổ, vách kính, lam chắn nắng, tấm nhôm,..”
cho các công trình dân dụng, công nghiệp cũng như thương mại với chất lượng sản
phẩm ổn định, tính thẩm mỹ cao và cam kết bảo hành trong nhiều năm.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Tiền thân Công ty hoạt động trong lĩnh vực nhôm kính kiến trúc năng lượng
từ năm 2005. Với ngành nghề kinh doanh chính sản xuất thầu thi công hệ
thống cửa, trần nhôm, lam nhôm cho các công trình dân dụng.
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh củang ty
a. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
Về chức năng, Công ty một doanh nghiệp đầy đủ cách pháp nhân theo
pháp luật Việt Nam, hoạt động kinh doanh quốc tế, tham gia trực tiếp vào hoạt
động sản xuất thành phẩm, vận chuyển xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển trong
và ngoài nước.
Nhiệm vụ:
- Mở rộng,ng cao kết quả sản xuất kinh doanh
- Tăng cường các mối quan hệ hợp tác, cải tạo nền sản xuất của xã hội
- Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước
- Cải thiện đời sngng nhân viên
- Bảo vệ môi trường, an ninh trật tự
b. Lĩnh vực hoạt động của Công ty
Xuất nhập khẩu các mặt hàng kinh doanh
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Xay xát sản xuất bột thô
Sản xuất tinh bột các sản phẩm từ tinh bột
Sản xuất đồ g xây dựng
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Sản xuất sản phẩm từ plastic: cửa nhựa lõi tp
Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại: cửa kim loại, cửa đi, cửa sổ, cửa chớp,
cổng, lan can, mái che
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Lắp đặt hệ thống, hoàn thiện công trình xây dựng
Bán buôn vật liệu, máy móc, thiết bị phụ tùng
Cho thuê xe động cơ: ô
Thiết kế chuyên dụng: trang trí nội thất
2.1.4 Tổ chức bộ máy
đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Holcom Việt Nam
2.1.5 Tình hình lao động
2.1.7 Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019-2021
STT
Ch
tiêu
2019
2020
2021
Chênh lch 20/19
Chênh lch 21/20
Giá tr
%
Giá tr
%
1
Doanh
thu
n
ng
cung
cp
dch
v
73.289.534.
948
102.605.348.
927
100.040.215.
204
293158139
79,0
28,5
71
(256513372
3,0)
(2,5
2
Các
khon
tr
doanh
thu
3
Doan
h thu
v
n
ng
cung
cp
dch
v
(10 =
01 -
02)
73.289.53
4.948
102.605.34
8.927
100.040.21
5.204
293158139
79,0
28,5
71
(256513372
3,0)
(2,5
4
G
vn
ng
n
56.432.941.
910
78.908.979.3
96
80.032.172.1
63
224760374
86,0
28,4
83
1123192767
,0
1,42
5
Li
nhun
v
n
ng
cung
cp
dch
v
(20 =
10 -
11)
16.856.59
3.038
23.696.369.
531
20.008.043.
041
683977649
3,0
28,8
64
(368832649
0,0)
(15,
5)
6
Doanh
thu
hot
động
i
chính
173.328
242.659
0
69331,0
28,5
71
(242659,0)
(10
7
Chi phí
i
chính
919.052.34
7
1.286.673.28
6
1.895.412.52
5
367620939,
0
28,5
71
608739239,
0
47,3
-
919.052.34
1.286.673.28
1.895.412.52
367620939,
28,5
608739239,
47,3
Trong
đó: Chi
phí lãi
vay
7
6
5
0
71
0
8
Chi phí
qun
kinh
doanh
10.809.427.
889
15.133.199.0
45
11.560.602.4
42
432377115
6,0
28,5
71
(357259660
3,0)
(23,
8)
9
Li
nhun
t
hot
động
kinh
doanh
(30 =
20 +
21 -
22 -
24)
5.128.286.
130
7.276.739.8
59
6.552.028.0
74
214845372
9,0
29,5
25
(724711785
,0)
(9,9
10
Thu
nhp
khác
4.902.718
6.863.805
16.863.805
1961087,0
28,5
71
10000000,0
145
2
11
Chi phí
khác
366.447.67
5
513.026.745
75.693.295
146579070,
0
28,5
71
(437333450
,0)
(85,
6)
12
Li
nhun
khác
(40 =
31 -
32)
(36154495
7)
(506.162.9
39)
(58829490)
(144617982
,0)
28,5
71
447333449,
0
(88,
7)
13
Tng
li
nhun
kế
toán
trước
thuế
(50 =
30 +
40)
4.766.741.
173
6.770.576.9
19
6.493.198.5
84
200383574
6,0
29,5
96
(277378335
,0)
(4,0
14
Chi phí
thuế
TNDN
83.352.196
116.693.074
1.530.078
33340878,0
28,5
71
(115162996
,0)
(98,
9)
15
Li
nhun
sau
thuế
thu
nhp
doanh
nghi
p
(60 =
50 -
4.683.388.
977
6.653.883.8
45
6.491.668.5
06
197049486
8,0
29,6
14
(162215339
,0)
(2,4
51)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ 2019 - 2021, ta thể nhận
thấy hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 - 2021 với mức tổng doanh
thu năm 2019 73.239 triệu VNĐ đến năm 2020 ng 29,316 triệu VNĐ, còn năm
2021 (khi bị chững lại) so với năm 2020 giảm 2,565 triệu VNĐ. Từ năm 2019 đến
năm 2020 công ty có bước đột phá trong hoạt động kinh doanh khi ảnh chịu ảnh
hưởng dịch bệnh nhưng Công ty vẫn tăng cao được doanh thu.
Lợi nhuận sau thuế năm 2020 so với năm 2019 tăng 2.230 triệu VNĐ, năm 2021 so
với năm 2020 giảm nhẹ 124 triệu VNĐ. Do ảnh hưởng của dịch bệnh khiến tình
hình của công ty chững lại ở năm 2021 toàn bộ công ty đều cố gắng để tiếp tục
phát triển.
| 1/15

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH & THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 2
ĐỀ TÀI/địa điểm thực tập:
ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH HOLCOM VIỆT NAM
Danh sách sinh viên nhóm 225: ST Họ và tên Mã sinh Ngành Chuyên ngành T viên 1 Nguyễn Thùy Trang 654782
KE&QTKD Logistics & quản lý chuỗi cung ứng 2 Nguyễn Hoàng Tú 652323
KE&QTKD Logistics & quản lý chuỗi cung ứng 3 Nguyễn Đức Tiến 654764
KE&QTKD Logistics & quản lý chuỗi cung ứng 4 Kiều Thành Luân 652033
KE&QTKD Logistics & quản lý chuỗi cung ứng 5 Trần Nguyễn Khôi 655188
KE&QTKD Logistics & quản lý chuỗi Nguyên cung ứng
Người hướng dẫn: Ths. Đào Hồng Vân Hà Nội – 2023
BỐ CỤC BÁO CÁO PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung 1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4 Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Cơ sở lý thuyết
1.4.1.1 Khái niệm về giao nhận hàng hóa xuất khẩu
1.4.1.2 Tầm quan trọng của giao nhận hàng hóa xuất khẩu
1.4.1.3 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
1.4.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Holcom Việt Nam 2.1.1 Tổng quan chung
2.1.2 Lịch sử hình thành
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
2.1.3.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.3.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty 2.1.4 Tổ chức bộ máy 2.1.5 Tình hình lao động
2.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019-2021
2.2 Thực trạng quy trình giao nhận xuất khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH Holcom Việt Nam
2.2.1 Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình
2.2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận xuất khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH Holcom Việt Nam
2.2.3 Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của
Công ty TNHH Holcom Việt Nam 2.3 Đánh giá 2.4 Giải pháp
2.4.1 Tăng thị phần mặt hàng hoặc nhóm hàng
2.4.2 Thúc đẩy công việc làm thủ tục hàng hóa tại kho bãi và cảng
2.4.3 Nâng cao hiệu quả kinh doanh và doanh thu
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận 3.2 Kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị với Nhà nước
3.2.2 Kiến nghị với ban lãnh đạo Công ty BÀI LÀM
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
- Cơ chế mở cửa nền kinh tế và xu thế hội nhập quốc tế đã làm cho nền kinh tế nước nhà
có những bước phát triển vượt bậc, từng bước tham gia các tổ chức kinh tế trong khu vực
và trên thế giới cụ thể là ASEAN và WTO. Ngành hàng vận tải biển có đóng góp không
nhỏ trong giao lưu văn hóa, kinh tế, chính trị, hàng hóa…Điều này làm cho nhu cầu về
xuất nhập khẩu đường biển trở nên thiết yếu hơn bao giờ hết.
- Có xây dựng và thực hiện tốt vấn đề vận chuyển hàng hóa thì mới thoả mãn được nhu
cầu đa dạng của khách hàng, đem lại hiệu quả kinh tế cho mỗi công ty cũng như tăng
nguồn thu cho đất nước. Một trong những đơn vị vận tải đường biển đóng góp tích cực vào
sự phát triển của nền kinh tế nói chung và kinh doanh vận tải đường biển quốc tế nói riêng
phải kể đến Công ty TNHH Holcom Việt Nam. Đây là một công ty vận tải đường biển
quốc tế hoạt động lâu năm ở nước ta.
➢ Đề tài: “Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của
Công ty TNHH Holcom Việt Nam”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình và giảm bớt hạn chế còn tồn tại. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể
• Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
• Phân tích thực trạng hoạt động giao nhận và xuất khẩu hiện có ở Công ty TNHH Holcom Việt Nam
• Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
− Về không gian: Công ty TNHH Holcom Việt Nam địa chỉ Lô 3A, khu đô thị Sài
Đồng, Phường Phúc Đồng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam − Về thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu: 2023
+ Số liệu thu thập: 2019-2021
1.4 Cơ sở thuyết phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Cơ sở lý thuyết
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu: Thứ cấp, sơ cấp (cách chọn mẫu, phỏng vấn ai, số lượng bao
nhiêu, nội dung phỏng vấn (thiết kế bảng hỏi, cách phỏng vấn, …) Câu hỏi phỏng vấn:
Những yêu cầu nghiêm ngặt trong công đoạn đóng hàng cho xuất khẩu từ kho?
Những khó khăn, khác biệt trong khâu thanh toán so với thanh toán nội địa và khi
nào thanh toán hợp đồng?
Bộ chứng từ cần đảm bảo những yếu tố gì?
- Phương pháp phân tích: Thống kê mô tả, thống kê so sánh, chỉ tiêu phân tích,…
- Các phương pháp đặc thù khác (theo đề tài)….
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Holcom Việt Nam 2.1.1 Tổng quan chung
Công ty TNHH Holcom Việt Nam là doanh nghiệp chuyên doanh ngành cửa, nhôm
kính kiến trúc trong suốt 10 năm qua. Tại thị trường Việt Nam, Công ty cung cấp
đa dạng các sản phẩm : “cửa đi, cửa sổ, vách kính, lam chắn nắng, tấm nhôm,..”
cho các công trình dân dụng, công nghiệp cũng như thương mại với chất lượng sản
phẩm ổn định, tính thẩm mỹ cao và cam kết bảo hành trong nhiều năm.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Tiền thân là Công ty hoạt động trong lĩnh vực nhôm kính kiến trúc và năng lượng
từ năm 2005. Với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất và thầu thi công hệ
thống cửa, trần nhôm, lam nhôm cho các công trình dân dụng.
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
a. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Về chức năng, Công ty là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân theo
pháp luật Việt Nam, hoạt động kinh doanh quốc tế, tham gia trực tiếp vào hoạt
động sản xuất thành phẩm, vận chuyển xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển trong và ngoài nước. Nhiệm vụ:
- Mở rộng, nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh
- Tăng cường các mối quan hệ hợp tác, cải tạo nền sản xuất của xã hội
- Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước
- Cải thiện đời sống công nhân viên
- Bảo vệ môi trường, an ninh trật tự
b. Lĩnh vực hoạt động của Công ty
• Xuất nhập khẩu các mặt hàng kinh doanh
• Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
• Xay xát và sản xuất bột thô
• Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
• Sản xuất đồ gỗ xây dựng
• Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
• Sản xuất sản phẩm từ plastic: cửa nhựa lõi thép
• Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại: cửa kim loại, cửa đi, cửa sổ, cửa chớp, cổng, lan can, mái che
• Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
• Lắp đặt hệ thống, hoàn thiện công trình xây dựng
• Bán buôn vật liệu, máy móc, thiết bị phụ tùng
• Cho thuê xe có động cơ: ô tô
• Thiết kế chuyên dụng: trang trí nội thất 2.1.4 Tổ chức bộ máy
đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Holcom Việt Nam 2.1.5 Tình hình lao động
2.1.7 Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019-2021 STT Chỉ M 2019 2020 2021
Chênh lệch 20/19
Chênh lệch 21/20 tiêu ã Giá trị % Giá trị % 1 Doanh
01 73.289.534. 102.605.348. 100.040.215. 293158139 28,5 (256513372 (2,5 thu 948 927 204 79,0 71 3,0) bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 Các 02 khoản trừ doanh thu 3 Doan 1 73.289.53 102.605.34 100.040.21 293158139 28,5 (256513372 (2,5 h thu 0 4.948 8.927 5.204 79,0 71 3,0) về bán hàng cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4 Giá
11 56.432.941. 78.908.979.3 80.032.172.1 224760374 28,4 1123192767 1,42 vốn 910 96 63 86,0 83 ,0 hàng bán 5 Lợi 2 16.856.59
23.696.369. 20.008.043. 683977649 28,8 (368832649 (15, nhuận 0 3.038 531 041 3,0 64 0,0) 5) về bán hàng cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6 Doanh 21 173.328 242.659 0 69331,0 28,5 (242659,0) (10 thu 71 hoạt động tài chính 7 Chi phí 22 919.052.34
1.286.673.28 1.895.412.52 367620939, 28,5 608739239, 47,3 tài 7 6 5 0 71 0 chính - 23 919.052.34
1.286.673.28 1.895.412.52 367620939, 28,5 608739239, 47,3 Trong 7 6 5 0 71 0 đó: Chi phí lãi vay 8
Chi phí 24 10.809.427. 15.133.199.0 11.560.602.4 432377115 28,5 (357259660 (23, quản 889 45 42 6,0 71 3,0) 8) lý kinh doanh 9 Lợi
30 5.128.286. 7.276.739.8 6.552.028.0 214845372 29,5 (724711785 (9,9 nhuận 130 59 74 9,0 25 ,0) từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 10 Thu 31 4.902.718 6.863.805 16.863.805 1961087,0 28,5 10000000,0 145 nhập 71 2 khác 11 Chi phí 32 366.447.67 513.026.745 75.693.295 146579070, 28,5 (437333450 (85, khác 5 0 71 ,0) 6) 12 Lợi 4 (36154495 (506.162.9
(58829490) (144617982 28,5 447333449, (88, nhuận 0 7) 39) ,0) 71 0 7) khác (40 = 31 - 32) 13 Tổng 5
4.766.741. 6.770.576.9 6.493.198.5 200383574 29,5 (277378335 (4,0 lợi 0 173 19 84 6,0 96 ,0) nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 14 Chi phí 51 83.352.196 116.693.074 1.530.078 33340878,0 28,5 (115162996 (98, thuế 71 ,0) 9) TNDN 15 Lợi 6
4.683.388. 6.653.883.8 6.491.668.5 197049486 29,6 (162215339 (2,4 nhuận 0 977 45 06 8,0 14 ,0) sau thuế thu nhập doanh nghiệ p (60 = 50 - 51)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ 2019 - 2021, ta có thể nhận
thấy hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2019 - 2021 với mức tổng doanh
thu năm 2019 là 73.239 triệu VNĐ đến năm 2020 tăng 29,316 triệu VNĐ, còn năm
2021 (khi bị chững lại) so với năm 2020 giảm 2,565 triệu VNĐ. Từ năm 2019 đến
năm 2020 công ty có bước đột phá trong hoạt động kinh doanh khi ảnh chịu ảnh
hưởng dịch bệnh nhưng Công ty vẫn tăng cao được doanh thu.
Lợi nhuận sau thuế năm 2020 so với năm 2019 tăng 2.230 triệu VNĐ, năm 2021 so
với năm 2020 giảm nhẹ 124 triệu VNĐ. Do ảnh hưởng của dịch bệnh khiến tình
hình của công ty chững lại ở năm 2021 toàn bộ công ty đều cố gắng để tiếp tục phát triển.