Tiểu luận: Dự án thành lập bánh mỳ xe đẩy - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân

Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về hoạch định như :Theo Stephen P.Robbins : Hoạch định là quá trịnh xác định mục tiêu , xây dựng chiến lượctổng thể để thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ thống kế hoạch toàn diện để phối hợp ,thống nhất các hoạt động với nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
22 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận: Dự án thành lập bánh mỳ xe đẩy - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân

Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về hoạch định như :Theo Stephen P.Robbins : Hoạch định là quá trịnh xác định mục tiêu , xây dựng chiến lượctổng thể để thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ thống kế hoạch toàn diện để phối hợp ,thống nhất các hoạt động với nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

25 13 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------- -------------
TIỂU LUẬN : DỰ ÁN THÀNH LÂP BÁNH MÌ XE ĐẨY
GVHD : Hồ Tấn Tuyến
LỚP : MTH 101 S
SVTH : NHÓM 1
Họ và Tên Mã SV Mức độ tham gia
1.Trương Thị Thu Nguyệt 28204605938 100%
2.Trần Bảo Hân 28208151337 100%
3.Lê Thị Hồng Phấn 28208147568 100%
4.Võ Công Hải 28214354030 100%
5.Ngô Văn Thành 28214603310 100%
1
Đà Nẵng, Năm 2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC ................................................
1.1 Khái niệm....................................................................................................................
1.2 Phân loại hoạch định ..................................................................................................
1.3 Vai trò hoạch định .....................................................................................................
1.4 Quy trình tiến trình hoạch định.................................................................................
CHƯƠMG 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ................................................................
1. Giới thiệu chung.....................................................................................................
2. Sản phẩm kinh doanh của công ty .........................................................................
3. Mô hình kinh doanh................................................................................................
4. Giá trị cốt lõi ..........................................................................................................
5. Tiện ích khi mua hàng ............................................................................................
6. Tầm nhìn và sứ mệnh .............................................................................................
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH........
........................................................................................3.1 Môi trường bên ngoài
3.1.1 Môi trường vĩ mô ...........................................................................................
3.1.2 Môi trường vi mô............................................................................................
3.2 Môi trường nội bộ ............................................................................................11
CHƯƠMG 4 : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC .....................................................................12
4.1 Hình thành và lưạ chọn chiến lược kinh doanh .................................................12
4.1.1 Thiết lập mục tiêu dài hạn ........................................................................13
4.1.2 Hình thành chiến lược tổng quát ..............................................................13
4.1.2.1 Phân tích ma trận nguy cơ – cơ hội-điểm yếu-điểm mạnh (SWOT). .13
4.2 Thực thi chiến lược ............................................................................................13
4.2.1 Thiết lập mục tiêu cho năm bắt đầu..............................................................13
4.2.2 Xây dựng các phương án..............................................................................14
4.2.2.1 Chính sách Marketing......................................................................14
4.2.2.2 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực.................................................15
4.2.2.3 Chính sách marketing 4P..................................................................16
4.3 Đánh gía về chiến lược kinh doanh....................................................................17
4.3.1 Đánh giá về doanh thu, lợi nhuận........................................................17
4.3.2 Tính lợi nhuận.....................................................................................18
4.3.3 Hoạch định tình huống rủi ro bất ngờ.................................................19
2
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC
1.1 Khái niệm
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về hoạch định như :
Theo Stephen P.Robbins : Hoạch định quá trịnh xác định mục tiêu , xây dựng chiến lược
tổng thể để thực hiện mục tiêu phát triển một hệ thống kế hoạch toàn diện để phối hợp ,
thống nhất các hoạt động với nhau .
Theo Harold Koontz ,Cyril O’ Donnel Heinz Weihrich : Hoạch định quyết định trước
xem phải làm cái gì,làm ở đâu, làm như thế nào,ai làm và làm bởi cái gì ? Hay nói cách khác
phải trả lời câu hỏi : What ,Where,Who,By which ,How ….?
Theo James H.Donnelly ,James L.Gibson John M.Ivancevich : Chức năng hoạch định bao
gồm những hoạt động quản trị nhằm xác định mục tiêu trong tương lai và những phương tiện
thích hợp để đạt tới mục tiêu đó .Kết quả của chức năng hoạch định một văn bản kế
hoạch,một văn bản xác định những phương hướng hành động mà công ty sẽ thực hiện.
Qua những khái niệm trân ta nhận thấy rằng ,về bản : Hoạch định quá trịnh xác định
các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được mục tiêu đó.
-Tác dụng của Hoạch định trong hoạt động quản trị :
+ Tập trung sự chú ý của các cá nhân và tập thể trong tổ chức vào mục tiêu chung của tổ chức
+ Giúp tổ chức ứng phó với sự bất định và thay đổi của môi trường
+Tạo khả năng tác nghiệp về mặt kinh tế
+Làm cho việc thực hiện các chức năng khác dễ dàng hơn, đặc biệt là chức năng kiểm tra
1.2 Phân loại hoạch định :
Phân loại : Căn cứ theo phạm vi ảnh hưởng , phân thành 2 loại :
*Hoạch định chiến lược : trong hoạch định này quản trị thiết lập mục tiêu dài hạn và các biện
pháp tổng thể để đạt được mục tiêu trên sở những nguồn lực hiện những nguồn lực
có thể huy động , có 3 chiến lược :
-Chiến lược ổn định: khôngnhững thay đổi đáng kể. Chẳng hạn không tạo ra sản phẩm
mới mà chỉ phục vụ sản phẩm cũ, duy trì thị phần, lợi nhuận....
-Chiến lược phát triển: là tăng thêm mức hoạt động của tổ chức. Cụ thể là tăng thêm thị phần,
thị trường, sản phẩm, khách hàng, doanh thu, lợi nhuận….nhìn chung các nhà quản trị rất yêu
thích chiến lược này.
-Chiến lược cắt giảm: giảm bớt kich thước hay tính đa dạng của những hoạt động của tổ
chức. Nhìn chung nếu phải áp dụng chiến lược này có nghĩa là các nhà quản trị không còn sự
lựa chọn nào khác.
-Chiến lược phối hợp: là sử cùng lúc nhiều chiến lược khác nhau, chẳng hạn thu hẹp bộ phận
này nhưng lại mở rộng bộ phận khác.
=>
Nhìn chung, hoạch định chiến lược liên quan đến nhiều định nghĩa, sử dụng nhiều
Công cụ nên đây công việc khá phức tạp. Để hiểu thêm về vấn đề này cần tham khảo
thêm tài liệu về quản trị chiến lược, chiến lược kinh doanh. Đây cũng là hai chủ đề quan trọng
của ngành quản trị kinh doanh
*Hoạch định tác nghiệp : hoạch định hoạt động các đơn vị sở, mang tính chi tiết
ngẵn hạn , thường ở các lĩnh vực cụ thể , hoạch định tác nghiệp mô tả bằng quá trình xác định
kế hoạch:
-Kế hoạch cho những hoạt động không hoặc ít lặp lại, tức kế hoạch chỉ sử dụng hầu như chỉ
một lần ( còn gọi là kế hoạch đơn dụng ) , gồm :
+ Chương trình quy lớn): đưa sản phẩm mới ra thị trường, khánh thành một tòa nhà
thương mại, xóa đói giảm nghèo....
+Dự án (quy nhỏ): một phân tách rời từ chương trình, những chỉ dẫn cụ thể về
3
công việc, được giới hạn nghiêm ngặt về nguồn lực sử dụng (giao từng người cụ thể phụ
trách) và thời gian hoàn thành.
+Kế hoạch ngân sách: một biểu mẫu tường trình về các nguồn tài chính phân bổ cho
những hoạt động đã định, trong khoảng thời gian đã xác định. Đây là thành tố quan trọng của
chương trình và dự án, là công cụ kiểm soát hiệu quả của đơn vị.
-Kế hoạch thường xuyên: Hướng vào những hoạt động khả năng hoặc chắc chắn lặp
lại ở tương lai, gồm:
+Chính sách: những đường lối chỉ đạo tổng quát để làm quyết định,dụ chính sách đãi
ngộ chất xám, chỉnh ách phân phối thu nhập....
+Thủ tục: Là những hướng dẫn chi tiết để thực hiện chính sách
+Quy định, quy tắc: Các tuyên bố về một số việc được phép hay không được phép làm.
1.3 Vai trò hoạch định :
- Phối hợp tốt hơn giữa các cá nhân và bộ phận:
+Xác định rõ công việc của từng bộ phận, cá nhân hướng đến đạt được mục tiêu chung.
+Hướng dẫn cho nhà quản trị và người thừa hành những việc cần phải làm và kết hợp vs ai để
làm.
-Kích thích sự tham gia, tăng khả năng đạt được mục tiêu.
+Giúp xác định mục tiêu cụ thể từng bộ phận và cá nhân, qua đó tạo sự nỗ lực hợp tác để đạt
được mục tiêu.
+Quá trình hoạch định dân chủ giúp mọi người thấy được vai trò của mình, từ đó nỗ lực chia
sẽ kiến thức thông tin…và cam kết thực hiện kế hoạch.
-Tập trung suy nghĩ về tương lai,thích nghi với sự thay đổi.
+Chuẩn bị trước, chủ động và nâng cao hiệu quả, hiệu suất của các cá nhân tổ chức.
-Thiết lập hệ thống kiểm tra hiệu quả, thuận lợi:
+Mục tiêu, kế hoạch, kiểm tra.
1.4 Quy trình tiến trình hoạch định :
Tiến trình hoạch định :có 7 bước
-Nghiên cứu và dự báo:
+Phân tích môi trường bên ngoài và nội bộ.Phân tích môi trường vĩ mô, vi mô.
+Dự báo sự thay đổi trong tương lai
-Thiết lập các mục tiêu:
+Thành quả mong muốn đạt được trong tương lai, hệ thông mục tiêu theo thời gian, theo thứ
tự ưu tiên.
-Mục tiêu cơ bản:Smart. Mục tiêu chiến lược -> mục tiêu tác nghiệp
-Xây dựng các phương án:
+Những hành động phù hợp, khả thi để đạt được mục tiêu.
+Các hành động phải có tính hệ thống.
+Khoảng 3 phương án độc lập. Mỗi phương án là tổng hợp hành động theo trình tự, có tính hệ
thống.
-Đánh giá các phương án
+Thảo luận phân tích ưu và nhược điểm từng phương án hoặc cho điểm từng phương án.
+Lên tiêu chí(tính hợp pháp, kinh tế, tiềm năng phát triển dài hạn, đạo đức , trách nhiệm
hội …)và đánh giá.
-Lựa chọn các phương án và ra quyết định:
+Biểu quyết chọn phương án nhiều ưu điểm, nhược điểm có thể khắc phục hoặc chọn phương
án nhiều điểm nhất.
+ chọn phương án tối ưu nhất, triển khai hàng động cụ thể theo phương án đã chọn.
4
-Lập kế hoạch hỗ trợ, dự phòng:
+Hỗ trợ phương án đã chọn, đảm bảo phương án sẽ được thực hiện hiệu quả.
+Chuẩn bị các phương án cho tình huống không mong đợi.
-Lập ngân sách-ngân quỹ:
+Xác định các khoản thu chi kế hoạch và kế hoạch tài trợ.
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Giới thiệu chung :
Tên công ty :CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH BARKERY ( trụ sở chính tại Thành Phố Đà
Nẵng)
Tên các cửa hàng nhỏ : BAKERY CAR
Địa chỉ : 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng .
Số điện thoại hotline : 0358779250
Email : bakerycongty@gmail.com
Website :www.barkery.vn
Mã số thuế : 0104372115
Vốn điều lệ : 2.000.000.000 ( đồng )
-Founder: Trương Thị Thu Nguyệt (Giám đốc điều hành kiêm CEO)
Tại Bakery car , chúng tôi khát khao khẳng định vị thế và chất lượng của chuỗi bánh mì mang
thương hiệu Việt . Bánh mì không chỉmột món ăn hè phốcòn đại diện cho một nét
đặc trưng trong ẩm thực Việt Nam. Để làm được điều đó, Bakery đã đang nỗ lực không
ngừng kiểm soát chất lượng, mở rộng hệ thống để trở thành người bạn đồng hành gần gũi
trong mỗi buổi sáng, phục vụ mọi người Việt, mọi lúc, mọi nơi; mang nét đẹp ẩm thực
Việt Nam đi xa hơn đến với bạn quốc tế. "Hãy thử bánh của chúng tôicảm nhận sự
khác biệt với những loại bánh mì khác”
-Mục tiêu năm 1 : 10 xe , doanh thu 18 tỷ đồng
Mục tiêu 3 năm sau :50 xe / 10-15 tỉnh/thành phố.Doanh thu đạt được 270 tỷ
Mục tiêu 5 năm sau : 100 xe / 20 tỉnh/thành phố. Doanh thu đạt được 540tỷ
-Chiến lược các cấp công ty
+Chiến lược tập trung vào khách hàng
+Chiến lược giá cả
+Chiến lược mở rộng thị trường
*Hình ảnh logo công ty :
5
2.Sản phẩm kinh doanh của công ty :
-Bánh Mì Gia Truyền :Phát triển các loại bánh mì theo các công thức truyền thống hoặc đặc
sản của địa phương như bánh thịt chả, bánh ốp la, bánh thịt nướng, bánh xíu
mại….
+ Chú trọng vào chất lượng nguyên liệu và quy trình làm bánh để tạo ra sản phẩm chất lượng
cao.
-Bánh Mì Sáng Tạo:
- Thử nghiệm đổi mới với các loại bánh sáng tạo, thể làm từ nguồn nguyên liệu
không truyền thống hoặc theo xu hướng ẩm thực hiện đại.(bánh mì ngọt, bánh mì gối …)
- Cung cấp bánh mì phù hợp với các chế độ ăn đặc biệt như không gluten, thực phẩm chay,
thực phẩm hữu cơ . ( ngày rằm bán bánh mỳ chay ,…)
-Dịch Vụ Giao Hàng Bánh Mì:
+Mở rộng dịch vụ giao hàng bánh mì đến văn phòng, trường học, hay các sự kiện đặc biệt.
+Tích hợp ứng dụng đặt hàng trực tuyến để thuận tiện cho khách hàng như shoppe food,
garb food, now food ,…
-Combo Bữa Ăn:
+ Kết hợp bánh mì với các món ăn khác để tạo thành các combo ăn trưa hoặc ăn tối.
+Tạo ra các bữa ăn cân đối và phong cách cho khách hàng.
-Khuyến Mãi và Chương Trình Thẻ Ưu Đãi:
+Tổ chức các sự kiện khuyến mãi, giảm giá hoặc tặng quà kèm để thu hút khách hàng.
+Thiết lập chương trình thẻ ưu đãi cho khách hàng thường xuyên.
-Bánh Mì Thương Hiệu:
+ Xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ với logo và bao bì độc đáo.
+Kết hợp chiến lược tiếp thị trực tuyến và truyền thống để tạo ấn tượng mạnh mẽ.
-Lớp Học Làm Bánh Mì:
+Tổ chức các lớp học làm bánh mì cho cộng đồng, là cơ hội để chia sẻ kiến thức và kỹ năng
nghệ thuật làm bánh mì.
- Nhượng quyền thương hiệu
6
3. hình kinh doanh của công ty : Công ty kinh doanh với hình xe đẩy các cửa
hàng bán
4. Giá trị cốt lõi :
-UY TÍN : Bakery luôn đặt uy tín lên hàng đầu và xem đây là giá trị cốt lõi không thể thay
đổi. Chún g tôi hiểu rằng, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng vậy, để có chỗ đứng vững chắc
trên thị trường, doanh nghiệp đó chắc chắn phải đảm bảo được sự uy tín: Uy tín với nhân
viên, uy tín với khách hàng, uy tín với đối tác đã làm nên 1 thương hiệu bánh mì ngon
-AN TOÀN : Mọi nguyên liệu đầu vào phải được kiểm soát chặt chẽ vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, 100% nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo tiêu chuẩn VietGAP, không sử dụng hóa
chất độc hại trong quá trình chế biến. Từ đó, cho ra những sản phẩm đồ ăn, đồ uống đảm bảo
sức khỏe, an toàn cho tất cả khách hàng sử dụng.
-CHẤT LƯỢNG : Các sản phẩm của chúng tôi được làm từ nguyên liệu sạch và đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm. Tất cả được hòa quyện vào nhau mang đến hương vị riêng nhất,
đặc biệt nhất.
5. Tiện ích khi mua hàng
*Tiện Lợi và Di Động:
- Xe đẩy mang lại sự di động, giúp khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy bánhngon ngay
tại nơi họ đang ở hoặc làm việc.
- Thuận tiện cho những người không có thời gian hoặc không muốn di chuyển đến các cửa
hàng cố định.
*Lựa Chọn Đa Dạng:
- Bánh mì xe đẩy thường cung cấp nhiều lựa chọn đa dạng về loại bánh mì, nhân và sốt.
- Khách hàng có thể tận hưởng sự đa dạng và thử nghiệm các loại bánh mì mới và sáng tạo.
*Nhanh Chóng và Tiết Kiệm Thời Gian:
- Khách hàng không cần chờ đợi lâu, mà có thể nhận được bánh mì ngon và tươi ngon ngay
lập tức.
- Tiết kiệm thời gian cho những người đang trong giờ làm việc hay có lịch trình bận rộn.
*Giao Hàng Tận Nơi:
- Nếu dịch vụ giao hàng, khách hàng thể tận hưởng sự thuận tiện khi thể đặt mua
và đợi bánh mì được giao tận nơi.
- Phù hợp cho những người không muốn hoặc không có thời gian để ra ngoại trời.
*Giá Trị Tiện Ích:
- Bánh xe đẩy thường mang lại giá trị tiện ích với giá cả phải chăng so với một số lựa
chọn ẩm thực khác.
- Phù hợp với những người muốn thưởng thức bữa ăn ngon mà không tốn quá nhiều chi phí.
*Tương Tác Xã Hội:*
- Việc mua bánh từ xe đẩy thể tạo hội để tương tác hội, gặp gỡ người mới
thậm chí là chia sẻ ảnh trên mạng xã hội.
- Tạo ra trải nghiệm ẩm thực thú vị và gần gũi với cộng đồng.
*Hỗ Trợ Doanh Nghiệp Nhỏ:
- Mua bánh mì từ xe đẩy thường là cách để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và địa phương.
- Giúp thúc đẩy nền kinh tế địa phương và giữ cho cộng đồng sống động.
6. Tầm nhìn và sứ mệnh :
- Tầm nhìn : Trở thành thương hiệu kinh doanh hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thức ăn
đường phố ”
- Sứ mệnh: “ Sứ mệnh làm nên thương hiệu ”
CHƯƠNG 3 :PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
3.1 Môi trường bên ngoài
3.1.1 Môi trườngmô :
3.1.1.1. Yếu tố chính trị pháp luật :
7
-Đảm bảo an toàn vsinh thực phẩm: nguyên liệu đảm bảo sạch s nguồn gốc xuất sứ
và hạn sử dụng, quy trình chế biến sạch sẽ, đăngan toàn vệ sinh thực phẩm.
- Chính ch kinh doanh: nghiên cứu các quy định chính sách của Chính phliên quan
đến việc kinh doanh xe bán bánh mỳ,đăng giấy phép kinh doanh, thuế và quyền sở hữu.
- Quyền sở hữu trí tuệ: Trong việc kinh doanh xe bán bánh mỳ, thsử dụng nhãn hiệu,
logo hoặc thiết kế riêng.Nên đăng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình để ngăn chặn
việc sao chép hoặc sử dụng trái phép. Tạo logo riêng.
- Quản giao thông: Phải tuân thủ các quy tắc giao thông để đảm bảo an toàn khi di
chuyển và kinh doanh.
-Quan hệ công chúng: Trong môi trường kinh doanh, quan hệ công chúng rất quan
trọng . xây dựng một hình ảnh tích cực trong lòng khách hàng và hội thông qua việc duy
trì mối quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung cấp các bên liên quan khác.
3.1.1.2 Yếu tố văn hoá, xã hội :
-Thói quen m thực: Việt Nam nền ẩm thực phong phú đa dạng. Bánh mỳ một
trong những món ăn quen thuộc, được nhiều người yêu thích, có tính ứng dụng cao,n ăn
nhanh gọn nhưng đảm bảo về chất lượng dinh dưỡng. Để thành công trong kinh doanh xe
bán bánh mỳ, cần hiểu và tìm hiểu về khẩu vị, thói quen ăn uống của người Việt Nam để
phục vụ sản phẩm phù hợp.
-Tầm nhìn hội: hội Việt Nam đang chuyển đổi nhanh chóng, người tiêu dùng xu
hướng tăng cường sự quan tâm đến sức khỏe lối sống lành mạnh, tận dụng xu ớng
này bằng cách cung cấp các sản phẩm bánh mỳ lành mạnh, tự nhiênchất lượng cao.
-Tôn trọng văn hoá địa phương: Trong việc kinh doanh Việt Nam, nên tôn trọng hiểu
văn hđịa phương. Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy ướchội, biết giá trị gia
đình và lòng tin của người Việt Nam vào các sản phẩm được làm từ lòng thành.
-Tầm ảnh ởng của mạng hội: Mạng hội ngày nay đã tr thành một công cụ quan
trọng đ quảng tiếp cận khách hàng.Sử dụng các nền tảng mạng hội như
Facebook, Instagram, hay Tiktok đ xây dựng thương hiệu và quảng cáo xe bán bánh mỳ
của bạn. Đồng thời, bạn ng phải quản danh tiếng online đảm bảo tạo được những
trải nghiệm tích cực cho khách hàng.
3.1.1.3 Yếu tố dân s
th thấy , dân số Việt Nam số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, dân số hiện tại của Việt
Nam là 99.907.255 người (tính đến ngày 15/10/2023. Hiện dân số Việt Nam chiếm 1.24% dân
số thế giới. Với con số này, Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân
số các nướcvùng lãnh thổ.Do đó thị trường tiêu thụ bánh mỳkhá lớn , đâyhội để
thành lập dự án
Theocấu độ tuổi thì nhóm tuổi từ 0-14 chiếm 24% dân số , từ 16-64 chiếm 70% dân số ,
trên 64 là 6% dân s. Với cơ cấu như vậy thì Việt Nam nằm trongc nước có cấun
số trẻ. Tuy nhiên ,n số Việt Nam lại đanh xu hướng già đi với dự báo đến 2023 , độ
tuổi trên 64 là 8% ng lên 23% vào năm 2050.Như vậy, công ty cần phải quan tâm đến
việc phát triển các sản phẩm phù hợp cho độ tuổi này .
3.1.1.4 Yếu tố tự nhiên
Việt Nam với khí hậu gió a,nóng ẩm . Tuy nhiên , ảnh hưởng của thời tiết (mùa đông
lạnh ,mùa nóng ) đến hoạt động bán hàng và sự thoải mái của kháchng .
3.1.1.5 Yếu tố nhân khẩu học :
*Độ tuổi : Tuổi tác một trong những yếu tkhông thể không nhắc đến trong những yếu
tố ảnh hưởng đến nhu cầu mua hàng của con người, ai, dù trẻ con hay người già
là giới tính nào đi chăng nữa. Thực tế đã cho thấy rằng,bánh hiện nay đã trở thành
món ăn phổ biếnViệt Nam lan tỏa khắp thế giới với đặc trưng riêng. Người dân Việt
Nam đã khéo léo thêm nhiều nguyên liệu khác nhau o bên trong một chiếc nh
baguette và bánh ngàyng trnên phổ biếnn. Con số cho thấy độ tuổi trong khoảng
từ 15 – 19 tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất số lượng người dùng bánhlàm bữa ăn (45,8%); từ
8
20 24 tuổi chiếm (35%), độ tuổi 25 29 chiếm (10,8%), độ tuổi trên 30 tuổi dưới 15
tuổi chiếm tỷ lệ phần trăm ơng ứng lần lượt (5,8%) (2,7%). T kết quả trên cho
thấy, giới trẻ ai cũng biết đến bánh và thường xuyên ăn. Đặc biệt là độ tuổi học sinh,
sinh viên thường xu hướng chọn bánh loại thực phẩm để ăn hằng ngày" kết
quả cùng thú vị về món bánh mì hằng ngày này. Bánh mì là món ăn hằng tuần của nhiều
người. Kết quả khảo t cho thấy, không ít người ăn bánh 1 2 ngày/tuần (chiếm
49,6%), 3 4 ngày/tuần (chiếm 31,9%), 5 6 ngày/ tuần (chiếm 10,8%), mức độ ăn bánh
mì 0 ngày/ tuần (4,6%) và 7 ngày/ tuần rất ít (chiếm 2,7%).
*Giới tính : Theo như nghiên cứu, việc mua hàng của nam nữ hoàn toàn khác nhau.
Với phụ nữ/ nữ giới họ thường đề cao tính toàn diệnphần lớn họ mua hàng theo sở thích
cảm nhận của bản thân. Và chắc rằng những đánh giá của khách hàng trước sẽ tác
động không nhỏ đến quyết định mua hay không mua của ch em ph nữ. Còn với đàn
ông/nam giới trước khi chọn mua một sản phẩm họ thường xem t thật kỹ các thông tin
của sản phẩm dụ như: mẫu mã, chất liệu, kiểu dáng,…thay tự cảm nhận. Theo kết qu
khảo sát, số lượng ngườithu nhập dưới 3 triệu đồng chiếm phần lớn (51,5%), tiếp đó
số người thu nhập t 3 7 triệu đồng (22,7%). Số lượng người có thu nhập t 7 12
triệu đồng chiếm (13,5%), cuối ng số người thu nhập lớn hơn 12 triệu đồng
chiếm (12,3%). mức thu nhập o thì bánh vẫn lựa chọn của nhiều người đặc
biệt với những ngườimức thu nhập chưa cao.
3.1.1.6 Yếu tố kinh tế :
-Kinh tế hội nước ta ba tháng đầu năm 2020 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tăng
trưởng chậm, những nền kinh tế lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Cộng đồng chung châu
Âu đang chứng kiến tình trạng suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế; giá dầu thô giảm mạnh do
căng thẳng giữa A-rập Xê-útLiên bang Nga, chiến tranh thương mại Mỹ – Trung vẫn tiếp
diễn, căng thẳng địa chính trị gia tăng giữa Mỹ và Iran, cùng với biến đổi khí hậu và đặc biệt
dịch viêm đường hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (Covid-19) bùng phát mạnh
trên toàn cầu đã tác động tiêu cực đến kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Cục dự trữ Liên
bang Mỹ (FED) liên tục cắt giảm lãi suất cho thấy dấu hiệu suy giảm sâu của kinh tế Mỹ,
nhiều nước châu Âu đóng cửa biên giới nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan đã đe dọa chuỗi
cung ứng làm tăng nguy thiếu hụt nguyên liệu sản xuất, sản phẩm tiêu dùng. Trong
nước, bên cạnh những thuận lợi từ kết quả tăng trưởng tích cực năm 2019, kinh tế ổn
định nhưng phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức, dịch Covid-19 diễn biến phức tạp,
khó lường làm tăng trưởng hầu hết các ngành, lĩnh vực chậm lại, tỷ lệ thất nghiệp, thiếu
việc làm tăng cao
-"Giá mua - bán USD tại các ngân hàng thương mại (NHTM) vào cuối năm 2019 gần như
không thay đổi so với cùng thời điểm năm 2018, dao động quanh mức 23.100 VND/USD
( mua vào) 23.250 VND/USD (bán ra). Diễn biến này trái ngược vỡi những năm gần đây,
khi tỷ giá VND/USD luôn theo sát những diễn biến trên thị trường tiền tệ quốc tế, đặc biệt là
diễn biến của đồng CNY, cũng như phản ứng tương đối mạnh mẽ với chính sách điều chỉnh tỷ
giá của NHNN" - (Trích Tạp chí Tài chính ngày 26/01/2020). Nhờ vào chính sách ổn định
kinh tế của nhà nước, tỷ giá VND/USD luôn được điều hành theo hướng ổn định. Xu
hướng này không chỉ được duy trì từ năm 2019 còn dao động trong biên độ hẹp hơn
(khoảng 1%).
-Tốc độ tăng GDP quý I các năm 2011-2020 lần lượt là: Năm 2011 tăng 5,90%; năm 2012
tăng 4,75%; năm 2013 tăng 4,76%; năm 2014 tăng 5,06%; năm 2015 tăng 6,12%; năm 2016
tăng 5,48%; năm 2017 tăng 5,15%; năm 2018 tăng 7,45%; năm 2019 tăng 6,82%; năm 2020
tăng 3,82%.Tốc độ GDP tăng thấp nhất trong 9 năm.
-Theo Tổng cục Thống kê, bình quân 8 tháng năm 2020, lạm phát tăng 3,96% so với cùng kỳ
năm 2019. Đây mức tăng bình quân 8 tháng năm cao nhất trong 5 năm gần đây, trong đó,
9
chỉ số CPI khu vực thành thị tăng 3,51%, khu vực nông thôn tăng 4,41%.
- Trước ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid-19 đối với nền kinh tế, để phù hợp với diễn
biến kinh tế vĩ mô, thị trường tài chính quốc tế và tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh,
ngày 16/3/2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã quyết định điều chỉnh các mức lãi suất.
Theo đó, lãi suất tái cấp vốn giảm từ 6,0%/năm xuống 5,0%/năm.
- Thị trường chứng khoán quý I/2020 gặp nhiều bất lợi do diễn biến phức tạp của dịch Covid-
19, giá dầu thế giới giảm mạnh Cục dự trữ Liên bang Mtiếp tục cắt giảm lãi suất. Tổng
mức huy động vốn cho nền kinh tế của thị trường chứng khoán trong quý I năm nay chỉ đạt
29,5 nghìn tỷ đồng, giảm 65% so với cùng kỳ năm trước.
-Lạm phát:
+ Theo Tổng cục Thống kê, bình quân 8 tháng năm 2020, lạm phát tăng 3,96% so với cùng kỳ
năm 2019. Đây là mức tăng bình quân 8 tháng năm cao nhất trong 5 năm gần đây, trong đó, chỉ
số CPI khu vực thành thị tăng 3,51%, khu vực nông thôn tăng 4,41%.
+ Giá các mặt hàng thực phẩm nh quân 8 tháng tăng 14,44% so với cùng kỳ năm trước góp
phần làm cho CPI tăng 3,07%, trong đó riêng giá thịt heo tăng 70,95% so với cùng kỳ năm trước
làm cho CPI chung tăng 2,41%.
+ Do ảnh hưởng từ dịch COVID-19 trên thế giới vẫn còn phức tạp, nhu cầu về một số loại vật
tư y tế, thuốc phòng và chữa bệnh phục vụ trong nước và xuất khẩu ở mức cao nên giá các mặt
hàng này xu hướng tăng nhẹ. Bình quân 8 tháng m 2020 giá thuốc thiết bị y tế tăng
1,45% so với cùng kỳ năm trước
3.1.2 Môi trường vi mô :
3.1.2.1 Khách hàng :
Trong ngành bánhxe đẩy đi động, có một số khách hàng chính có thể bao gồm:
- Công nhân nhân viên văn phòng: Những người này thường ít thời gian để ra khỏi
nơi làm việctìm kiếm một lựa chọn nhanh chóng và tiện lợi cho bữa ăn trưa.
- Sinh viên: Sinh viên một thị trường tiềm năng cho các xe bánh di động. Với lịch
trình học tập bận rộn, họ thường tìm kiếm các lựa chọn ăn nhanh, giá cphải chăng di
động.
- dân địa phương: Những người sống trong khu vực gần xe bánh di động thường
khách hàng thường xuyên. Đối với những người không muốn hoặc không có thời gian nấu
ăn, việc mua bánh từ một xe đẩy di động là một lựa chọn thuận tiện.
-Nhân viên văn phòng: Các khu vực xung quanh khu vực văn phòng thường có nhu cầu cao
về c lựa chọn ăn trưa. Việc một chiếc xe nh di động gần văn phòng thể thu
hút nhân viênn phòng tìm kiếm một bữa ăn nhanh chóngngon lành.
-Du khách khách du lịch: Trong các khu du lịch hoặc khu vực nhiều hoạt động du
lịch, xe bánh mì di động thể là một lựa chọn hấp dẫn cho du khách muốn thưởng thức
đặc sản địa phương.
3.1.2.2.Đối thủ cạnh tranh
Trong lĩnh vực bánh mì xe đẩy di động tại thành phố Đà Nẵng, một số đối th cạnh
tranh chính.
-Các quán bánh cố định: Đà Nẵng nhiều quán bánh truyền thống hoạt động c
định trong khu vực. Những quány thường đã sự ưa chuộng ng tin tkhách hàng
địa phương…như là Anh Quân Bakery, Đồng Tiến, Đồng Tâm
- c quán ăn đường phố khác: Ngoài bánh xe đẩy, nhiều loại quán ăn đường ph
khác như quán bánh xèo, bánh bèo, bánh tráng cuốn... Điều này tạo ra sự cạnh tranh cho
bánhxe đẩy di động, vì khách hàng có nhiều sự lựa chọn khác.
-Các nhà hàng quán ăn: c nhà ng quán ăn địa phương thể cung cấp các loại
bánh n ăn đa dạng, đối tượng khách ng khác nhau th tìm đến những địa
điểm này thay vì bánh mì xe đẩy di động.
10
-Các quán phê: Đà Nẵng nhiều quán phê phổ biến, một số trong số đó cũng
thể cung cấp các loại bánh thức ăn nhẹ. Đối với khách hàng muốn kết hợp bánh
với việc thưởng thứcphê, các quán cà phêy có thểđối thủ cạnh tranh.
3.1.2.3 Nhà cung cấp
-Nguyên liệu chính để làm bánh chính bột mì, men nở, nước ấm, muối, giấm, đường,
sữa tươi, dầu ăn. Một số loại bánh phúc tạp hơn có thể thêm chà bông, trứng, hải sản,
xúc xích…
Bột mì: Bột nguyên liệu chính để làm bánh mì. Bột có thể được chia thành nhiều
loại khác nhau, mỗi loại đặc điểm hương v riêng. c loại bột phổ biến để m
bánh mì xe đẩy bao gồm bột đa dụng, bột mì bánh mì, bột hoa yến mạch,...(Công tu
TNHH MTV Hồng Gia Vy, Bột MìKông …)
Nước: Nước thành phần quan trọng giúp tạo đ mềm xốp cho bánh mì. Nước cần được
sử dụng sạch, không bị nhiễm khuẩn.
Men nở: Men nở là thành phần giúp bánh mì nở đềuđộ xốp. Men nở có thể được chia
thành hai loại chính men khô và men tươi. ( Mega Market)
Muối: Muối giúp tạo vị đậm đà cho bánh mì.( Mega Market )
Dầu ăn: Dầu ăn giúp bánhmềm mịnbóng bẩy.(Mega Market)
Nguyên liệu phụ:
Thịt: Thịt là nguyên liệu phbiến được sdụng trong bánh xe đẩy. Thịt có thể được sử
dụng trong nhiều dạng khác nhau như thịt heo, thịt gà, thịt bò,...( ( Mega Market)
Trứng: Trứng giúp bánh mì mềm mịn và có độ béo ngậy. ( Mega Market)
Rau củ: Rau củ giúp bánh mì thêm phần ơi ngon bổ dưỡng. Các loại rau củ thường
được sử dụng trong bánh mì xe đẩy bao gồm dưa chuột,rốt, lách,... ( Mega Market)
Gia vị: Gia vị giúp bánh mì thêm phần đậm đà hấp dẫn. Các loại gia vị thường được sử
dụng trong bánh mì xe đẩy bao gồm nước mắm, đường, hạt tiêu,... ( Mega Market)
3.1.2.4 Sản phẩm thay thế
Thay khách hàng mua nh mì bình thường.Khách hàng thể mua các loại bánh
khách như bánh mì ngọt, bánhkebab,bánh mì gối….
3.1.2.5 Đối thủ tiềm ẩn
-Các nhà cung cấp địa phương:Các cửa ng bánh mì di động hoặc xe đẩy bạn cạnh
tranh trực tiếp trong cùng một khu vực địa phương.
-Doanh nghiệp thức ăn di động khác: Nếu c doanh nghiệp khác cung cấp thức ăn di
động trong khu vực của bạn, họ cũng có thể là đối thủ tiềm ẩn.
-Nhà hàng cố định:Những nhà hàng địa điểm cố định th mở rộng dịch v của họ
bằng cách sử dụng xe đẩy đđápng nhu cầu của khách hàng ngoại trời hoặc trong những
khu vực có mật độ dân số cao.
-Doanh nghiệp thức ăn nhanh: Các chuỗi thức ăn nhanh hoặc nhàngthể mở rộng dịch
vụ của hbằng cách sử dụng xe đẩy đphục vkhách hàng ngoại trời hoặc tại các skiện
đặc biệt.
-Doanh nghiệp thức ăn trực tuyến:Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đặt thức ăn trực
tuyến thể mở rộng dịch vụ của họ bằng cách tập trung vào giao hàng bằng xe đẩy.
-Doanh nghiệp thức ăn sáng tạo: Các doanh nghiệp chuyênng tạo các loại nh độc
đáo hoặc thức ăn đặc sảnthể là đối thủ có thể đánh bại.
3.2 Môi trường nội bộ :
3.2.1.Nguồn nhân lực :
-Chủ doanh nghiệp: Người khả năng quản vận hành một cửa hàng bánh xe di
động. Họ phải có kiến thức về kinh doanh, quản lý, marketing và kỹ năng lãnh đạo.
- Đầu bếp: Nhân viên nấu nướng chuẩn bị các loại bánh nguyên liệu khác. Đầu bếp
cần kỹ năng nấu ăn, hiểu về các loại bánh khả năng sáng tạo để tạo ra các món
bánh mì độc đáo và hấp dẫn.
11
-Nhân viên phục vụ: Đây là nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và nhận đơn hàng. Họ
cần kỹ năng giao tiếp tốt, thân thiện khả năng làm việc nhanh chóng trong môi
trường bán hàng sôi động.
- Nhân viên phụ trợ: Bao gồm nhân viên làm vệ sinh, quản kho, lái xe hoặc phụ trợ công
việc khác. Các vị trí này hỗ trợ các hoạt động hàng ngày của cửa hàng bánh mì xe di động.
- Nhân viên marketing: Trách nhiệm xây dựng chiến lược marketing, quảng bá thương hiệu và
tìm kiếm khách hàng mới. Nhân viên marketing cần kiến thức về marketing trực tuyến,
quảng cáo và quan hệ công chúng.
-Nhân viên kế toán: Quản lý các hoạt động kế toán, bao gồm việc quản lý thu chi, lập báo cáo
tài chính và đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán.
3.2.2 Công tác tuyển dụng :
-Xác định nhu cầu nhân sự: Đầu tiên, xác định số lượng nhân viên cần tuyển dụng dựa trên
quy mô kinh doanh của bạn và dự đoán nhu cầu khách hàng.
-Quảng cáo việc làm: Sử dụng các phương tiện quảng cáo như bảng thông tin, trang web,
mạng xã hội, hoặc các ứng dụng tuyển dụng để thông báo vị trí tuyển dụng . Đảm bảo rõ ràng
và cung cấp thông tin liên hệ để ứng viên có thể nộp đơn.
-Sơ tuyển hồ sơ: Xem xét kỹ lưỡng các hồ sơ ứng viên và sàng lọc ra những ứng viên phù hợp
nhất với yêu cầu công việc, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết. Tương tác qua email hoặc điện
thoại để mời những ứng viên tiềm năng đến phỏng vấn.
-Phỏng vấn: Tổ chức cuộc phỏng vấn để đánh giá kỹ năng, tư duy và sự phù hợp của ứng viên
với vị trí tuyển dụng.thể sử dụng các câu hỏi liên quan đến công việc, khả năng làm việc
theo nhóm, tính linh hoạt và khả năng giao tiếp.
-Kiểm tra thông tin tham chiếu: Nếu cần thiết, kiểm tra thông tin tham chiếu từ người đã làm
việc cùng các ứng viên để xác minh thông tin và đánh giá thêm về hiệu suất công việc của họ.
-Lựa chọn ứng viên: Dựa trên quá trình phỏng vấn đánh giá thông tin, lựa chọn nhân viên
phù hợp nhất cho vị trí tuyển dụng. Liên hệ với ứng viên được chọn và cung cấp thông tin về
lịch làm việc, mức lương và các yêu cầu khác.
-Đào tạo: Sau khi tuyển dụng thành công, cung cấp quá trình đào tạo cho nhân viên mới để họ
hiểu về quy trình làm việc, sản phẩm dịch vụ, cũng như đảm bảo họ đủ kỹ năng để
thực hiện công việc.
-Theo dõi và đánh giá: Theo dõi hiệu suất làm việc của nhân viên mới và đánh giá xem họ đáp
ứng được yêu cầu công việc hay không. Đưa ra phản hồi sự hỗ trợ cho nhân viên để họ
phát triển và nâng cao kỹ năng.
3.2.3 Huấn luyện đào tạo
Để huấn luyện đào tạo tốt cho kế hoạch kinh doanh xe đẩy bánh trong 5 năm tiếp theo,
bạn có thể thực hiện các bước sau:
1. Xác định mục tiêu đào tạo: Đặt ra mục tiêu đào tạo cụ thể, ví dụ như cải thiện kỹ năng bán
hàng, nâng cao hiểu biết về sản phẩm
2. Thiết kế chương trình đào tạo: Thiết kế chương trình đào tạo dựa trên các mục tiêu đã đặt
ra, bao gồm các nội dung, phương pháp và thời lượng đào tạo.
3. Chọn phương pháp đào tạo phù hợp: Chọn phương pháp đào tạo phù hợp với mục tiêu đào
tạo đối tượng học viên, bao gồm các phương pháp như học trực tiếp, học trực tuyến, học
qua video, v.v.
4. Chọn giảng viên huấn luyện viên: Chọn giảng viên huấn luyện viên kinh nghiệm
và chuyên môn về lĩnh vực kinh doanh xe đẩy bánh mì.
5. Đánh giá kết quả đào tạo: Đánh giá kết quả đào tạo để đánh giá hiệu quả của chương trình
đào tạo và điều chỉnh nếu cần.
6. Tạo môi trường học tập tích cực: Tạo môi trường học tập tích cực bằng cách cung cấp tài
liệu học tập, định kỳ tổ chức các buổi họp, thảo luận và đánh giá kết quả học tập.
7. Liên tục cập nhật kiến thức mới: Liên tục cập nhật kiến thức mới về lĩnh vực kinh doanh xe
đẩy bánh mì để đào tạo nhân viên theo xu hướng mới nhất và nâng cao chất lượng dịch vụ.
12
3.2.4 Môi trường làm việc
-Môi trường làm việc của bán bánh mỳ xe đẩy thường ngoài trời, những nơi đông người
qua lại, như vỉa hè, ngã đường, cổng trường học, khu công nghiệp,... Xe đẩy bánh
thường được thiết kế nhỏ gọn, bánh xe để dễ dàng di chuyển. Trên xe đầy đủ các dụng
cụ cần thiết để chế biến bánh mì, như bếp nướng, bàn, ghế, tủ đựng bánh mì,...
-Môi trường làm việc của bán bánh mỳ xe đẩy thể khá khắc nghiệt, với nắng nóng, mưa
gió, bụi bẩn. Do đó, người bán bánh cần phải sức khỏe tốt, chịu khó kiên trì.
hình kinh doanh xe đẩy bánh phù hợp với những người vốn ít, muốn khởi nghiệp kinh
doanh. Tuy nhiên, để thành công, người bán bánh cần phải chiến lược kinh doanh cụ
thể, đảm bảo chất lượng bánh mì và cung cách phục vụ tốt.
CHƯƠNG 4 :XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
4.1 Hình thành và lựa chọn chiến lược kinh doanh :
4.1.1 Thiết lập mục tiêu dài hạn :
- Mục tiêu nhu cầu thị trường :
+ Nhu cầu về ẩm thực hiện nay Việt Nam nói chung các khu vực khác nói riêng rất
lớn.Với đặc điểm dân số đông , trẻ , cùng với ăn uống, nhu cầu sử dụng các dịch vụ ăn uống
của người sử dụng ngày càng phát triển . Đó một thị trường đẩy mạnh phát triển về việc
bán bánh mì đường phố
+ Sau khi những bước tiến ổn định sẽ tiếp tục phát triển thu hút các lượng khách sang các
tỉnh lân cận và tiếp tục lan rộng khắp cả nước
-Mục tiêu kinh tế :
+ Năm 2024 sẽ có doanh thu đạt ít nhất 18 tỷ - 270 tỷ trong 2 năm đầu từ tháng 01/2024 –
01/2026 .Trong vòng 3 năm tiếp theo dự kiến doanh thu tăng gấp 2 lần so với 2 năm đầu, đạt
khoảng 270-550 tỷ. Dự tính sẽ hoàn vốn và bắt đầu thu được lợi nhuận trong vòng 2 năm.
Năm Doanh thu Quy mô Xe
2027 270.000.000.000 đồng 15 tỉnh thành phố 50 xe
2028 540.000.000.000 đồng 25 tỉnh thành phố 100 xe
+ Lượng khách hàng biết đến Công Ty ở trên Việt Nam khoảng 1 triệu trong 2 năm và vược
mức hơn 2 triệu trong 3 năm tiếp
+ Theo đối tượng khách hàng mà công ty đang theo đuổi chính là những ngườinhu cầu ăn
uống hằng ngày , nhu cầu mua bánh hằng ngày , đây cũng mục tiêu của chiến lược
kinh doanh dài hạn , không ngừng mở rộng các gian hàng , thêm nhiều sản phẩm đa dạng
+ Như vậy, mục tiêu dài trong tương lai, thu hút được nhiều khách hàng, vươn lên đối thủ
mạnh.
+ Về chất lượng sản phẩm, không ngừng giữ vững cải thiện chất lượng sản
phẩm , tốc độ nhanh nhất phục vụ khách hàng mục tiêu. Về giá thành sản phẩm,
tối thiểu hóa chi phí, nhằm đưa ra mức giá phù hợp nhất dành cho khách hàng.
-Mục tiêu sức khoẻ người dân :
Mục tiêu về sức khỏe của người dân liên quan đến bánh thường bao gồm việc cung cấp
sản phẩm có chất lượng dinh dưỡng cao, giảm lượng đường và chất béo cũng như thúc đẩy sự
chọn lựa của người tiêu dùng đối với các loại bánh chất lượng tốt. Bánh thể hướng
đến việc sử dụng nguyên liệu lành mạnh công nghệ chế biến hiện đại để tối ưu hóa giá trị
dinh dưỡng của sản phẩm cuối cùng.
-Mục tiêu an toàn :
Đảm bảo rằng bánh được chế biến phục vụ trong điều kiện vệ sinh an toàn. Các biện
pháp như duy trì sạch sẽ trong quá trình sản xuất, đảm bảo nguyên liệu chất lượng, và tuân thủ
các quy định vệ sinh thực phẩm đều là quan trọng. Ngoài ra, giáo dục về an toàn thực phẩm
cho những người làm bánh và quản lý về cách giữ vệ sinh lành mạnh cũng có thể là một phần
của mục tiêu này.
13
4.1.2 Hình thành chiến lược tổng quát :
4.1.2.1 Phân tích ma trận nguy cơ- cơ hội-điểm yếu -điểm mạnh : SWOT
Cơ hội (O) Đe doạ(T)
Điểm mạnh (S) SO: Công ty 1 sản phẩm
độc đáo hấp dẫn với
khách hàng sẽ theo đuổi
những hội thị trường ẩm
thực đang phát triển
nhiều khách hàng tiềm năng
ST: Công ty một đội ngũ
nhân viên tận tâm chuyên
nghiệp sẽ giúp công ty xác
định được lợi thế như thế
nào để cạnh tranh với nhiều
đố thủ trong thị trường ẩm
thực
Điểm yếu (W) WO : Công ty mới thành lập
nên chưa thương hiệu
danh tiếng thay vào đó
chúng ta đầu tư và có thể mở
rộng sản phẩm dịch vụ để
vượt qua điểm yếu để tận
dụng tốt hộ để thu hút
khách hàng mới
WT : Công ty có thể gặp khó
khăn trong việc quản , tài
chính chi phí chúng ta
thiết lập kế hoạch phòng thủ
để tránh những điểm yếu
kinh tế khó khăn thể ảnh
hưởng đến nhu cầu của
khách hàng .
4.2 Thực thi chiến lược :
4.2.1 Thiết lập mục tiêu cho năm bắt đầu :
-Mục tiêu chiến lược hướng tới năm 2024 của công ty :
Quy mô Mở rộng ra 3 tỉnh thành phố lớn : Đà Nẵng,Sài Gòn,Hà Nội
Số lượng xe 10 xe
Vốn 5.000.000.000 ( đồng )
Doanh thu 18.000.000.000 ( đồng )
Lợi nhuận 4.000.000.000 ( đồng )
4.2.2 Xây dựng các phương án :
4.2.2.1 Chính sách marketing :
- Tiếp tục thực hiện chiến dịch “Mua 4 tính tiền 3 ” chi phíi vào tuỳ lượng khách mua
- Quảng cáo thông qua người nổi tiếng: Mời các Sao Việt đang nổi tiếng để quay video quảng
cáo cho cửa hàng và công ty với mức chi phí ước tính khoảng 200 triệu đồng.
- Chạy các poster quảng cáo tại các đia điểm tập trung đông người như: trung tâm thương mại,
thang máy, phố đi bộ,...với mức chi phí ước tính 250triệu /năm. Thời gian buổi trưa: từ 11h-
13h, buổi tối : từ 18h - 22h.
- Quảng cáo trên Facebook với mức chi phí ước tính khoảng 50 triệu đồng/tháng.
- Các chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng:
+ Tích điểm đổi quà, giới thiệu bạn - trúng Iphone 11, Post hình ảnh với chủ đề " Người
bạn đồng hành' để rinh ngay giải thưởng. Chương trình bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào
14
31/01/2024. + Các chính sách khuyến mãi áp dụng vào các ngày lễ ( tết dương lịch, valentine,
quốc tế phụ nữ 8-3,..) với mức chi phí ước tính khoảng 250 triệu đồng/năm.
Ưu điểm Nhược điểm
1. Tăng nhận thức thương hiệu (Brand
Awareness):Marketing giúp tăng cường sự
nhận thức về thương hiệu, làm cho khách
hàng biết đến và nhớ đến sản phẩm hay dịch
vụ của doanh nghiệp.
2. Tăng doanh số bán hàng:Chính sách
marketing hiệu quả thể tăng cường doanh
số bán hàng bằng cách tạo ra nhu cầu
kích thích nhu cầu hiện tại của khách hàng.
3. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng:
Marketing không chỉ việc bán hàng
còn giúp xây dựng mối quan hệ với khách
hàng thông qua việc cung cấp thông tin hữu
ích và tương tác.
4. Nghiên cứu thị trường phản hồi:Chính
sách marketing cung cấp thông tin về thị
trường, đối thủ cạnh tranh giúp doanh
nghiệp hiểu hơn về nhu cầu của khách
hàng thông qua phản hồi.
5. Tạo ấn tượng tích cực:Marketing giúp tạo
ra ấn tượng tích cực, làm tăng giá trị thương
hiệu và tạo sự tín nhiệm từ phía khách hàng.
1.Chi phí: Marketing thể đòi hỏi nhiều
chi phí, đặc biệt trong các chiến dịch
quảng cáo trực tuyến hoặc truyền thông đại
trà.
2. Khả năng mất đi lòng trung thành của
khách hàng:Quá trình marketing mạnh mẽ
thể làm mất lòng trung thành của khách
hàng nếu họ cảm thấy bị quấy rối hoặc nói
dối.
3. Khó khăn trong đo lường hiệu quả:Đo
lường hiệu quả của chiến lược marketing
thể là một thách thức, đặc biệt là khi liên kết
giữa các chiến dịch doanh số bán hàng
không rõ ràng.
4. Rủi ro về hình ảnh thương hiệu:Một
chiến lược marketing không cẩn thận thể
gây rủi ro về hình ảnh thương hiệu nếu
thông điệp được truyền đạt không chính xác
hoặc không hợp lý.
5. Khả năng bị thị trường chấp nhận
thấp:Đôi khi, một chiến lược marketing
không được thị trường chấp nhận, thể do
không phù hợp với văn hóa địa phương
hoặc không đáp ứng đúng nhu cầu của
khách hàng.
4.2.2.2 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực :
Định hướng chính sách nguồn nhân lực:
-Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các kỹ năng cho nhân viên.
-Đào tạo nâng cao năng lực quản trị: kèm cặp trực tiếp tại nơi làm việc; luân phiên thay đổi
công việc có sự hướng dẫn; khả năng xử lý tình huống…
15
-Chính sách thu hút nhân tài rõ ràng, thu hút và bài bản, đặt ra mục tiêu thu hút nhân tài trước,
sau đó mới tiến hành phân công công việc cụ thể (nhân tàiyếu tố then chốt quyết định khả
năng cạnh tranh và phát triển),…
-Cố gắng theo kịp biến động của thị trường nhằm giữ chân nhân viên giỏi.
-Sử dụng lao động sau đào tạo đúng người, đúng chuyên môn, đúng việc
Ưu điểm Nhược điểm
1. Nâng cao năng lực làm việc:Đào tạo giúp
nhân viên nâng cao kỹ năng kiến thức
cần thiết để làm việc hiệu quả hơn, đáp ứng
được yêu cầu công việc.
2. Tăng cường sản suất chất lượng công
việc:Nhân viên được đào tạo khả năng
làm việc hiệu quả hơn, từ đó tăng cường sản
suất và chất lượng công việc.
3. Phát triển sự nghiệp cho nhân viên:Chính
sách đào tạo giúp nhân viên phát triển sự
nghiệp của mình, tạo hội thăng tiến
giữ chân nhân sự tài năng.
4. Nâng cao sự hài lòng của nhân viên:Nhân
viên thường cảm thấy hạnh phúc và hài lòng
hơn khi họ được đào tạo hội phát
triển bản thân.
5. Đáp ứng nhanh chóng với thay đổi công
nghệ môi trường làm việc:Đào tạo giúp
nhân viên cập nhật kiến thức kỹ năng
mới, đặc biệt là trong bối cảnh công nghệ
môi trường làm việc liên tục thay đổi.
1.Chi phí cao:Đào tạo thể đòi hỏi chi phí
lớn cho tổ chức, từ chi phí đào tạo chính
thức đến việc giảm năng suất trong thời gian
đào tạo.
2. Rủi ro mất nhân viên sau khi đào tạo:Có
khả năng nhân viên sẽ rời bỏ tổ chức sau khi
họ được đào tạo, làm cho công sức chi
phí đào tạo trở nên vô ích.
3. Không đảm bảo thành công:Đào tạo
không phải lúc nào cũng đảm bảo thành
công. Một số nhân viên thể không hấp
thụ được kiến thức hoặc không áp dụng
được vào công việc thực tế.
4. Thời gian đào tạo thể làm giảm năng
suất tạm thời:Trong quá trình đào tạo, có thể
thời gian nhân viên không hoạt động
hiệu quả, ảnh hưởng đến năng suất ngắn
hạn.
5.Khó khăn trong đánh giá hiệu quả đào
tạo:Đánh giá độ hiệu quả của chính sách đào
tạo thể một thách thức, không phải
lúc nào cũng dễ đo lường được sự cải thiện.
4.2.2.3 Chính sách marketing mix 4P:
1.Sản phẩm (Product):
-sản phẩm: bánh mỳ
-Công dụng: ăn no, ngon,bánh mỳ cung cấp nguồn năng lượng dồi dào.
-Phân loại : bánh mỳ xíu mại, bánh mỳ chả trứng, bánh mỳ thịt nướng, bánh mỳ thập cẩm,
bánh mỳ xá xíu….
-Hương vị:tươi ngon, đa dạng về hương vị, đậm đà, thơm ngon, kết hợp với công thức gia
truyền
-Bao bì: in logo, bảo quản sản phẩm trong thời gian dài,tiện lợi khi sử dụng, bảo vệ môi
trường.
2. Giá cả (Price):
-Giá cả phải phù hợp với chất lượng sản phẩm cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị
trường, để mọi người có thể mua được.
-Giá: 20.000đ/1ổ bánh mỳ.
3. Địa điểm (Place):
-Xe bán bánh mì cần đặt tại những vị trí thuận tiện, dễ dàng tiếp cận với khách hàng.
- Gần trường học, công ty, …
-Trên các app shopee food, grap.
4. Xúc tiến (Promotion):
16
-Xe bán bánh thể sử dụng các phương tiện quảng cáo như bảng hiệu, tờ rơi, mạng
hội Facebook, tiktok để quảng bá sản phẩm và thu hút khách hàng.
-Mở các chương trình khuyến mãi , tri ân khách hàng,…
Ưu điểm Nhược điểm
1. Dễ hiểu triển khai:Mô hình 4P một
khái niệm ràng, dễ hiểu thực hiện,
giúp doanh nghiệp tập trung vào những yếu
tố chính của chiến lược tiếp thị.
2. Phát triển sản phẩm hiệu quả:Qua việc tập
trung vào sản phẩm, doanh nghiệp thể
phát triển và quản lý các sản phẩm một cách
hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
3. Quản giá cả linh hoạt: Chiến lược giá
cả thể được điều chỉnh linh hoạt để thích
nghi với thị trường và đối thủ cạnh tranh.
4. Tăng cường quảng cáo tiếp thị:Các
chiến lược quảng cáo và tiếp thị có thể được
phát triển một cách hệ thống nhằm
mục tiêu, giúp tăng cường nhận thức về
thương hiệu.
5. Quản kênh phân phối:Bằng cách tập
trung vào điểm bán hàng, doanh nghiệp
thể quản lý kênh phân phối sao cho phù hợp
với mục tiêu tiếp thị của mình.
1.Tập trung quá mạnh mẽ vào sản
phẩm:Chiến lược 4P thể tập trung quá
mạnh vào sản phẩm, bỏ qua các yếu tố khác
như trải nghiệm khách hàng.
2. Không tận dụng tối đa sức mạnh của
mạng lưới hội:Trong môi trường kinh
doanh ngày nay, hình 4P thể không
tận dụng tối đa sức mạnh của mạng lưới
hội và quan hệ cộng đồng.
3. Khó khăn trong việc đối phó với thay đổi
thị trường:Chiến lược 4P thể khó khăn
khi phải đối mặt với sự biến động nhanh
chóng của thị trường, đặc biệt trong môi
trường kinh doanh số.
4. Quá trình tiếp thị cổ điển:Mô hình này có
thể trở nên quá cổ điển không đáp ứng
đúng nhu cầu của khách hàng trong thế giới
kinh doanh ngày nay.
5. Tính linh hoạt hạn chế:Mặc dễ hiểu,
nhưng chiến lược 4P có thể hạn chế tính linh
hoạt sáng tạo so với các chiến lược tiếp
thị hiện đại khác.
4.3 Đánh giá chiến lược kinh doanh :
4.3.1 Đánh giá về doanh thu , lợi nhuận :
BẢNG : Chi phí năm đầu :
ST
T
Chi phí/
1 Chiến dịch mua 4 tính tiền 3 diễn ra 2 ngày
trong 1 tháng
20.000.000
2
Mời các ngôi sao nổi tiếng quay quảng cáo cho
quầy xe đẩy
200.000.000
3 Poster quảng cáo tại các địa điểm đông người 250.000.000
4 Quảng cáo Facebook 50.000.000
5
Chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng
250.000.000
17
6 Khóa học đào tạo nhân viên ngắn hạn 50.000.000
7 Mặt bằng cho 10 xe ( xe, thiết bị ..) 1.000.000.000
8 Chi phí khác ( thuế, điện ,nước, bảo trì, phát
sinh ..)
500.000.000
9 Nguyên liệu 2.500.000.000
10 . Nhân sự 1.400.000.000
Tổng chi phí 6.220.000.000
BẢNG : Doanh thu dự kiến năm đầu tiên :
Năm 2024 Lượt mua / tháng Doanh thu ( đồng )
6 tháng đầu -Bánh mỳ sản phẩm liên quan :200
bánh mỳ / ngày *20.000 đồng /
bánh=4.000.000 đồng/ ngày
-Bánh mỳ đặt hàng trước :10 đơn /
ngày *100.000 đồng / đơn =1.000.000
đồng/ ngày
Tổng doanh thu từ bán hàng :
5.000.000 đồng/ ngày ( 1 xe )
150.000.000/ Tháng ( 1 xe )
900.000.000 / 6 tháng (1 xe)
6 tháng đầu 10 xe/
9.000.000.000 đồng
9.000.000.000 đồng
6 tháng sau Bánh mỳ sản phẩm liên quan :215
bánh mỳ / ngày *20.000 đồng /
bánh=4.300.000 đồng/ ngày
-Bánh mỳ đặt hàng trước :10 đơn /
ngày *100.000 đồng / đơn =1.000.000
đồng/ ngày
Tổng doanh thu từ bán hàng :
5.300.000 đồng/ ngày ( 1 xe )
150.000.000/ Tháng ( 1 xe )
930.000.000 / 6 tháng (1 xe)
9.300.000.000 đồng
18
6 tháng sau / 10 xe/
9.300.000.000 đồng
Tổng doanh thu 18.300.000.000
4.3.2 Tính lợi nhuận :
+ Năm 2024 : Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí
+Lợi nhuận : = 18.300.000.000-6.220.000.000 =4.390.000.000 (đồng )
4.3.3 Hoạch định tình huống bất ngờ rủi ro :
-Các ngôi sao tham gia chính sách Marketing dính những scandal có thể gây ảnh
hưởng về mặt thương hiệu.
- Nhân lực được thuê không đảm bảo chất lượng công việc, không nắm quy
trình gây phiền toái cho khách hàng.
- Các đối thủ khác có thể phát triển mạnh hơn khả năng bán hàng của họ để cạnh
tranh với công ty
- Thời tiết mưa khách hàng sẽ có xu hướng giảm lượng mua ở trực tiếp.
- Mặt bằng bị chủ cho thuê hồi
- An toàn thực phẩm bị ảnh hưởng xấu từ các đối thủ
- Dịch bệnh
- Máy móc thiết bị hư tại quầy xe
- Những tình huống trên bắt buộc công ty có những biện pháp phòng ngừa :
+ Ước lượng chi phí, rủi ro có thể xảy ra
+ Ký hợp đồng với các ngôi sao đảm bảo hình ảnh trong thời gian làm việc .
+ Đảm bảo nguồn nhân lực từ đầu vào phải chất lượng.
+Nên xây dựng đăngmở rộng các app thương mại điện tử như shoppe food,
grad food, now food…
+Tìm các mặt bằng dự phòng để tránh rủi ro về bị thu hồi
+Luôn giữ tay chế biến sạch sẽ , không để thực phẩm sống chín lẩn nhau, giấy
kiểm định cục an toàn thực phẩm….
+ Nhân viên bán hàng phải tiêm đầy đủ vacxin do chính phủ đề ra, đảm bảo thực
19
hiện 5K,…tăng cương giao hàng tận nơi
+ Đào tạo nhân viên lao động biết cách xử lí tình huống khi xe hư
*Hình ảnh cuộc họp :
*Hình ảnh nhóm đi khảo sát xe bánh mì Ty ở Ông Ích Khiêm:
20
| 1/22

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------
TIỂU LUẬN : DỰ ÁN THÀNH LÂP BÁNH MÌ XE ĐẨY
GVHD : Hồ Tấn Tuyến LỚP : MTH 101 S SVTH : NHÓM 1 Họ và Tên Mã SV Mức độ tham gia
1.Trương Thị Thu Nguyệt 28204605938 100% 2.Trần Bảo Hân 28208151337 100%
3.Lê Thị Hồng Phấn 28208147568 100% 4.Võ Công Hải 28214354030 100% 5.Ngô Văn Thành 28214603310 100% Đà Nẵng, Năm 2023 1 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC ................................................
1.1 Khái niệm....................................................................................................................
1.2 Phân loại hoạch định ..................................................................................................
1.3 Vai trò hoạch định .....................................................................................................
1.4 Quy trình tiến trình hoạch định.................................................................................
CHƯƠMG 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ................................................................
1. Giới thiệu chung.....................................................................................................
2. Sản phẩm kinh doanh của công ty .........................................................................
3. Mô hình kinh doanh................................................................................................
4. Giá trị cốt lõi ..........................................................................................................
5. Tiện ích khi mua hàng ............................................................................................
6. Tầm nhìn và sứ mệnh .............................................................................................
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH........
3.1 Môi trường bên ngoài ........................................................................................
3.1.1 Môi trường vĩ mô ...........................................................................................
3.1.2 Môi trường vi mô............................................................................................
3.2 Môi trường nội bộ ............................................................................................11
CHƯƠMG 4 : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC .....................................................................12
4.1 Hình thành và lưạ chọn chiến lược kinh doanh .................................................12
4.1.1 Thiết lập mục tiêu dài hạn ........................................................................13
4.1.2 Hình thành chiến lược tổng quát ..............................................................13
4.1.2.1 Phân tích ma trận nguy cơ – cơ hội-điểm yếu-điểm mạnh (SWOT). .13
4.2 Thực thi chiến lược ............................................................................................13
4.2.1 Thiết lập mục tiêu cho năm bắt đầu..............................................................13
4.2.2 Xây dựng các phương án..............................................................................14
4.2.2.1 Chính sách Marketing......................................................................14
4.2.2.2 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực.................................................15
4.2.2.3 Chính sách marketing 4P..................................................................16
4.3 Đánh gía về chiến lược kinh doanh....................................................................17
4.3.1 Đánh giá về doanh thu, lợi nhuận........................................................17
4.3.2 Tính lợi nhuận.....................................................................................18
4.3.3 Hoạch định tình huống rủi ro bất ngờ.................................................19 2
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC 1.1 Khái niệm
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về hoạch định như :
Theo Stephen P.Robbins : Hoạch định là quá trịnh xác định mục tiêu , xây dựng chiến lược
tổng thể để thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ thống kế hoạch toàn diện để phối hợp ,
thống nhất các hoạt động với nhau .
Theo Harold Koontz ,Cyril O’ Donnel và Heinz Weihrich : Hoạch định là quyết định trước
xem phải làm cái gì,làm ở đâu, làm như thế nào,ai làm và làm bởi cái gì ? Hay nói cách khác
phải trả lời câu hỏi : What ,Where,Who,By which ,How ….?
Theo James H.Donnelly ,James L.Gibson và John M.Ivancevich : Chức năng hoạch định bao
gồm những hoạt động quản trị nhằm xác định mục tiêu trong tương lai và những phương tiện
thích hợp để đạt tới mục tiêu đó .Kết quả của chức năng hoạch định là một văn bản kế
hoạch,một văn bản xác định những phương hướng hành động mà công ty sẽ thực hiện.
Qua những khái niệm trân ta nhận thấy rằng ,về cơ bản : Hoạch định là quá trịnh xác định
các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được mục tiêu đó.
-Tác dụng của Hoạch định trong hoạt động quản trị :
+ Tập trung sự chú ý của các cá nhân và tập thể trong tổ chức vào mục tiêu chung của tổ chức
+ Giúp tổ chức ứng phó với sự bất định và thay đổi của môi trường
+Tạo khả năng tác nghiệp về mặt kinh tế
+Làm cho việc thực hiện các chức năng khác dễ dàng hơn, đặc biệt là chức năng kiểm tra
1.2 Phân loại hoạch định :
Phân loại : Căn cứ theo phạm vi ảnh hưởng , phân thành 2 loại :
*Hoạch định chiến lược : trong hoạch định này quản trị thiết lập mục tiêu dài hạn và các biện
pháp tổng thể để đạt được mục tiêu trên cơ sở những nguồn lực hiện có và những nguồn lực
có thể huy động , có 3 chiến lược :
-Chiến lược ổn định: là không có những thay đổi đáng kể. Chẳng hạn không tạo ra sản phẩm
mới mà chỉ phục vụ sản phẩm cũ, duy trì thị phần, lợi nhuận....
-Chiến lược phát triển: là tăng thêm mức hoạt động của tổ chức. Cụ thể là tăng thêm thị phần,
thị trường, sản phẩm, khách hàng, doanh thu, lợi nhuận….nhìn chung các nhà quản trị rất yêu thích chiến lược này.
-Chiến lược cắt giảm: là giảm bớt kich thước hay tính đa dạng của những hoạt động của tổ
chức. Nhìn chung nếu phải áp dụng chiến lược này có nghĩa là các nhà quản trị không còn sự lựa chọn nào khác.
-Chiến lược phối hợp: là sử cùng lúc nhiều chiến lược khác nhau, chẳng hạn thu hẹp bộ phận
này nhưng lại mở rộng bộ phận khác.
=>Nhìn chung, hoạch định chiến lược liên quan đến nhiều định nghĩa, sử dụng nhiều
Công cụ nên đây là công việc khá phức tạp. Để hiểu rõ thêm về vấn đề này cần tham khảo
thêm tài liệu về quản trị chiến lược, chiến lược kinh doanh. Đây cũng là hai chủ đề quan trọng
của ngành quản trị kinh doanh
*Hoạch định tác nghiệp : là hoạch định hoạt động ở các đơn vị cơ sở, mang tính chi tiết và
ngẵn hạn , thường ở các lĩnh vực cụ thể , hoạch định tác nghiệp mô tả bằng quá trình xác định kế hoạch:
-Kế hoạch cho những hoạt động không hoặc ít lặp lại, tức kế hoạch chỉ sử dụng hầu như chỉ
một lần ( còn gọi là kế hoạch đơn dụng ) , gồm :
+ Chương trình quy mô lớn): đưa sản phẩm mới ra thị trường, khánh thành một tòa nhà
thương mại, xóa đói giảm nghèo....
+Dự án (quy mô nhỏ): Là một phân tách rời từ chương trình, có những chỉ dẫn cụ thể về 3
công việc, được giới hạn nghiêm ngặt về nguồn lực sử dụng (giao từng người cụ thể phụ
trách) và thời gian hoàn thành.
+Kế hoạch ngân sách: Là một biểu mẫu tường trình về các nguồn tài chính phân bổ cho
những hoạt động đã định, trong khoảng thời gian đã xác định. Đây là thành tố quan trọng của
chương trình và dự án, là công cụ kiểm soát hiệu quả của đơn vị.
-Kế hoạch thường xuyên: Hướng vào những hoạt động có khả năng hoặc chắc chắn lặp lại ở tương lai, gồm:
+Chính sách: Là những đường lối chỉ đạo tổng quát để làm quyết định, ví dụ chính sách đãi
ngộ chất xám, chỉnh ách phân phối thu nhập....
+Thủ tục: Là những hướng dẫn chi tiết để thực hiện chính sách
+Quy định, quy tắc: Các tuyên bố về một số việc được phép hay không được phép làm.
1.3 Vai trò hoạch định :
- Phối hợp tốt hơn giữa các cá nhân và bộ phận:
+Xác định rõ công việc của từng bộ phận, cá nhân hướng đến đạt được mục tiêu chung.
+Hướng dẫn cho nhà quản trị và người thừa hành những việc cần phải làm và kết hợp vs ai để làm.
-Kích thích sự tham gia, tăng khả năng đạt được mục tiêu.
+Giúp xác định mục tiêu cụ thể từng bộ phận và cá nhân, qua đó tạo sự nỗ lực hợp tác để đạt được mục tiêu.
+Quá trình hoạch định dân chủ giúp mọi người thấy được vai trò của mình, từ đó nỗ lực chia
sẽ kiến thức thông tin…và cam kết thực hiện kế hoạch.
-Tập trung suy nghĩ về tương lai,thích nghi với sự thay đổi.
+Chuẩn bị trước, chủ động và nâng cao hiệu quả, hiệu suất của các cá nhân tổ chức.
-Thiết lập hệ thống kiểm tra hiệu quả, thuận lợi:
+Mục tiêu, kế hoạch, kiểm tra.
1.4 Quy trình tiến trình hoạch định :
Tiến trình hoạch định :có 7 bước -Nghiên cứu và dự báo:
+Phân tích môi trường bên ngoài và nội bộ.Phân tích môi trường vĩ mô, vi mô.
+Dự báo sự thay đổi trong tương lai
-Thiết lập các mục tiêu:
+Thành quả mong muốn đạt được trong tương lai, hệ thông mục tiêu theo thời gian, theo thứ tự ưu tiên.
-Mục tiêu cơ bản:Smart. Mục tiêu chiến lược -> mục tiêu tác nghiệp
-Xây dựng các phương án:
+Những hành động phù hợp, khả thi để đạt được mục tiêu.
+Các hành động phải có tính hệ thống.
+Khoảng 3 phương án độc lập. Mỗi phương án là tổng hợp hành động theo trình tự, có tính hệ thống. -Đánh giá các phương án
+Thảo luận phân tích ưu và nhược điểm từng phương án hoặc cho điểm từng phương án.
+Lên tiêu chí(tính hợp pháp, kinh tế, tiềm năng phát triển dài hạn, đạo đức , trách nhiệm xã hội …)và đánh giá.
-Lựa chọn các phương án và ra quyết định:
+Biểu quyết chọn phương án nhiều ưu điểm, nhược điểm có thể khắc phục hoặc chọn phương án nhiều điểm nhất.
+ chọn phương án tối ưu nhất, triển khai hàng động cụ thể theo phương án đã chọn. 4
-Lập kế hoạch hỗ trợ, dự phòng:
+Hỗ trợ phương án đã chọn, đảm bảo phương án sẽ được thực hiện hiệu quả.
+Chuẩn bị các phương án cho tình huống không mong đợi.
-Lập ngân sách-ngân quỹ:
+Xác định các khoản thu chi kế hoạch và kế hoạch tài trợ.
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1. Giới thiệu chung :
Tên công ty :CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH BARKERY ( trụ sở chính tại Thành Phố Đà Nẵng)
Tên các cửa hàng nhỏ : BAKERY CAR
Địa chỉ : 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng .
Số điện thoại hotline : 0358779250 Email : bakerycongty@gmail.com Website :www.barkery.vn Mã số thuế : 0104372115
Vốn điều lệ : 2.000.000.000 ( đồng )
-Founder: Trương Thị Thu Nguyệt (Giám đốc điều hành kiêm CEO)
Tại Bakery car , chúng tôi khát khao khẳng định vị thế và chất lượng của chuỗi bánh mì mang
thương hiệu Việt . Bánh mì không chỉ là một món ăn hè phố mà nó còn đại diện cho một nét
đặc trưng trong ẩm thực Việt Nam. Để làm được điều đó, Bakery đã và đang nỗ lực không
ngừng kiểm soát chất lượng, mở rộng hệ thống để trở thành người bạn đồng hành gần gũi
trong mỗi buổi sáng, phục vụ mọi người Việt, mọi lúc, mọi nơi; và mang nét đẹp ẩm thực
Việt Nam đi xa hơn đến với bạn bè quốc tế. "Hãy thử bánh mì của chúng tôi và cảm nhận sự
khác biệt với những loại bánh mì khác”
-Mục tiêu năm 1 : 10 xe , doanh thu 18 tỷ đồng
Mục tiêu 3 năm sau :50 xe / 10-15 tỉnh/thành phố.Doanh thu đạt được 270 tỷ
Mục tiêu 5 năm sau : 100 xe / 20 tỉnh/thành phố. Doanh thu đạt được 540tỷ
-Chiến lược các cấp công ty
+Chiến lược tập trung vào khách hàng +Chiến lược giá cả
+Chiến lược mở rộng thị trường
*Hình ảnh logo công ty :
5
2.Sản phẩm kinh doanh của công ty :
-Bánh Mì Gia Truyền :
Phát triển các loại bánh mì theo các công thức truyền thống hoặc đặc
sản của địa phương như bánh mì thịt chả, bánh mì ốp la, bánh mì thịt nướng, bánh mì xíu mại….
+ Chú trọng vào chất lượng nguyên liệu và quy trình làm bánh để tạo ra sản phẩm chất lượng cao. -Bánh Mì Sáng Tạo:
- Thử nghiệm và đổi mới với các loại bánh mì sáng tạo, có thể làm từ nguồn nguyên liệu
không truyền thống hoặc theo xu hướng ẩm thực hiện đại.(bánh mì ngọt, bánh mì gối …)
- Cung cấp bánh mì phù hợp với các chế độ ăn đặc biệt như không gluten, thực phẩm chay,
thực phẩm hữu cơ . ( ngày rằm bán bánh mỳ chay ,…)
-Dịch Vụ Giao Hàng Bánh Mì:
+Mở rộng dịch vụ giao hàng bánh mì đến văn phòng, trường học, hay các sự kiện đặc biệt.
+Tích hợp ứng dụng đặt hàng trực tuyến để thuận tiện cho khách hàng như shoppe food, garb food, now food ,… -Combo Bữa Ăn:
+ Kết hợp bánh mì với các món ăn khác để tạo thành các combo ăn trưa hoặc ăn tối.
+Tạo ra các bữa ăn cân đối và phong cách cho khách hàng.
-Khuyến Mãi và Chương Trình Thẻ Ưu Đãi:
+Tổ chức các sự kiện khuyến mãi, giảm giá hoặc tặng quà kèm để thu hút khách hàng.
+Thiết lập chương trình thẻ ưu đãi cho khách hàng thường xuyên. -Bánh Mì Thương Hiệu:
+ Xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ với logo và bao bì độc đáo.
+Kết hợp chiến lược tiếp thị trực tuyến và truyền thống để tạo ấn tượng mạnh mẽ.
-Lớp Học Làm Bánh Mì:
+Tổ chức các lớp học làm bánh mì cho cộng đồng, là cơ hội để chia sẻ kiến thức và kỹ năng nghệ thuật làm bánh mì.
- Nhượng quyền thương hiệu 6
3. Mô hình kinh doanh của công ty : Công ty kinh doanh với mô hình xe đẩy ở các cửa hàng bán
4. Giá trị cốt lõi :
-UY TÍN : Bakery luôn đặt uy tín lên hàng đầu và xem đây là giá trị cốt lõi không thể thay
đổi. Chún g tôi hiểu rằng, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng vậy, để có chỗ đứng vững chắc
trên thị trường, doanh nghiệp đó chắc chắn phải đảm bảo được sự uy tín: Uy tín với nhân
viên, uy tín với khách hàng, uy tín với đối tác đã làm nên 1 thương hiệu bánh mì ngon
-AN TOÀN : Mọi nguyên liệu đầu vào phải được kiểm soát chặt chẽ vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, 100% nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo tiêu chuẩn VietGAP, không sử dụng hóa
chất độc hại trong quá trình chế biến. Từ đó, cho ra những sản phẩm đồ ăn, đồ uống đảm bảo
sức khỏe, an toàn cho tất cả khách hàng sử dụng.
-CHẤT LƯỢNG : Các sản phẩm của chúng tôi được làm từ nguyên liệu sạch và đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm. Tất cả được hòa quyện vào nhau và mang đến hương vị riêng nhất, đặc biệt nhất.
5. Tiện ích khi mua hàng *Tiện Lợi và Di Động:
- Xe đẩy mang lại sự di động, giúp khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy bánh mì ngon ngay
tại nơi họ đang ở hoặc làm việc.
- Thuận tiện cho những người không có thời gian hoặc không muốn di chuyển đến các cửa hàng cố định. *Lựa Chọn Đa Dạng:
- Bánh mì xe đẩy thường cung cấp nhiều lựa chọn đa dạng về loại bánh mì, nhân và sốt.
- Khách hàng có thể tận hưởng sự đa dạng và thử nghiệm các loại bánh mì mới và sáng tạo.
*Nhanh Chóng và Tiết Kiệm Thời Gian:
- Khách hàng không cần chờ đợi lâu, mà có thể nhận được bánh mì ngon và tươi ngon ngay lập tức.
- Tiết kiệm thời gian cho những người đang trong giờ làm việc hay có lịch trình bận rộn. *Giao Hàng Tận Nơi:
- Nếu có dịch vụ giao hàng, khách hàng có thể tận hưởng sự thuận tiện khi có thể đặt mua
và đợi bánh mì được giao tận nơi.
- Phù hợp cho những người không muốn hoặc không có thời gian để ra ngoại trời. *Giá Trị Tiện Ích:
- Bánh mì xe đẩy thường mang lại giá trị tiện ích với giá cả phải chăng so với một số lựa chọn ẩm thực khác.
- Phù hợp với những người muốn thưởng thức bữa ăn ngon mà không tốn quá nhiều chi phí. *Tương Tác Xã Hội:*
- Việc mua bánh mì từ xe đẩy có thể tạo cơ hội để tương tác xã hội, gặp gỡ người mới và
thậm chí là chia sẻ ảnh trên mạng xã hội.
- Tạo ra trải nghiệm ẩm thực thú vị và gần gũi với cộng đồng.
*Hỗ Trợ Doanh Nghiệp Nhỏ:
- Mua bánh mì từ xe đẩy thường là cách để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và địa phương.
- Giúp thúc đẩy nền kinh tế địa phương và giữ cho cộng đồng sống động.
6. Tầm nhìn và sứ mệnh :
- Tầm nhìn :
“ Trở thành thương hiệu kinh doanh hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thức ăn đường phố ”
- Sứ mệnh: “ Sứ mệnh làm nên thương hiệu ”
CHƯƠNG 3 :PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
3.1 Môi trường bên ngoài
3.1.1 Môi trường vĩ mô :

3.1.1.1. Yếu tố chính trị pháp luật : 7
-Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: nguyên liệu đảm bảo sạch sẽ có nguồn gốc xuất sứ
và hạn sử dụng, quy trình chế biến sạch sẽ, đăng kí an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Chính sách kinh doanh: nghiên cứu các quy định và chính sách của Chính phủ liên quan
đến việc kinh doanh xe bán bánh mỳ,đăng kí giấy phép kinh doanh, thuế và quyền sở hữu.
- Quyền sở hữu trí tuệ: Trong việc kinh doanh xe bán bánh mỳ, có thể sử dụng nhãn hiệu,
logo hoặc thiết kế riêng.Nên đăng ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình để ngăn chặn
việc sao chép hoặc sử dụng trái phép. Tạo logo riêng.
- Quản lý giao thông: Phải tuân thủ các quy tắc giao thông để đảm bảo an toàn khi di chuyển và kinh doanh.
-Quan hệ công chúng: Trong môi trường kinh doanh, quan hệ công chúng là rất quan
trọng . xây dựng một hình ảnh tích cực trong lòng khách hàng và xã hội thông qua việc duy
trì mối quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
3.1.1.2 Yếu tố văn hoá, xã hội :
-Thói quen ẩm thực: Việt Nam có nền ẩm thực phong phú và đa dạng. Bánh mỳ là một
trong những món ăn quen thuộc, được nhiều người yêu thích, có tính ứng dụng cao, món ăn
nhanh gọn nhưng đảm bảo về chất lượng dinh dưỡng. Để thành công trong kinh doanh xe
bán bánh mỳ, cần hiểu và tìm hiểu về khẩu vị, thói quen ăn uống của người Việt Nam để
phục vụ sản phẩm phù hợp.
-Tầm nhìn xã hội: Xã hội Việt Nam đang chuyển đổi nhanh chóng, người tiêu dùng có xu
hướng tăng cường sự quan tâm đến sức khỏe và lối sống lành mạnh, tận dụng xu hướng
này bằng cách cung cấp các sản phẩm bánh mỳ lành mạnh, tự nhiên và chất lượng cao.
-Tôn trọng văn hoá địa phương: Trong việc kinh doanh ở Việt Nam, nên tôn trọng và hiểu
rõ văn hoá địa phương. Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy ước xã hội, biết giá trị gia
đình và lòng tin của người Việt Nam vào các sản phẩm được làm từ lòng thành.
-Tầm ảnh hưởng của mạng xã hội: Mạng xã hội ngày nay đã trở thành một công cụ quan
trọng để quảng bá và tiếp cận khách hàng.Sử dụng các nền tảng mạng xã hội như
Facebook, Instagram, hay Tiktok để xây dựng thương hiệu và quảng cáo xe bán bánh mỳ
của bạn. Đồng thời, bạn cũng phải quản lý danh tiếng online và đảm bảo tạo được những
trải nghiệm tích cực cho khách hàng.
3.1.1.3 Yếu tố dân số
Có thể thấy , dân số Việt Nam số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, dân số hiện tại của Việt
Nam là 99.907.255 người (tính đến ngày 15/10/2023. Hiện dân số Việt Nam chiếm 1.24% dân
số thế giới. Với con số này, Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân
số các nước và vùng lãnh thổ.Do đó thị trường tiêu thụ bánh mỳ là khá lớn , đây là cơ hội để thành lập dự án
Theo cơ cấu độ tuổi thì nhóm tuổi từ 0-14 chiếm 24% dân số , từ 16-64 chiếm 70% dân số ,
trên 64 là 6% dân số . Với cơ cấu như vậy thì Việt Nam nằm trong các nước có cơ cấu dân
số trẻ. Tuy nhiên , dân số Việt Nam lại đanh có xu hướng già đi với dự báo đến 2023 , độ
tuổi trên 64 là 8% và tăng lên 23% vào năm 2050.Như vậy, công ty cần phải quan tâm đến
việc phát triển các sản phẩm phù hợp cho độ tuổi này .
3.1.1.4 Yếu tố tự nhiên
Việt Nam với khí hậu gió mùa,nóng ẩm . Tuy nhiên , ảnh hưởng của thời tiết (mùa đông
lạnh ,mùa hè nóng ) đến hoạt động bán hàng và sự thoải mái của khách hàng .
3.1.1.5 Yếu tố nhân khẩu học :
*Độ tuổi : Tuổi tác là một trong những yếu tố không thể không nhắc đến trong những yếu
tố ảnh hưởng đến nhu cầu mua hàng của con người, dù là ai, dù là trẻ con hay người già dù
ở là giới tính nào đi chăng nữa. Thực tế đã cho thấy rằng,bánh mì hiện nay đã trở thành
món ăn phổ biến ở Việt Nam và lan tỏa khắp thế giới với đặc trưng riêng. Người dân Việt
Nam đã khéo léo thêm nhiều nguyên liệu khác nhau vào bên trong một chiếc bánh mì
baguette và bánh mì ngày càng trở nên phổ biến hơn. Con số cho thấy độ tuổi trong khoảng
từ 15 – 19 tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất số lượng người dùng bánh mì làm bữa ăn (45,8%); từ 8
20 – 24 tuổi chiếm (35%), độ tuổi 25 – 29 chiếm (10,8%), độ tuổi trên 30 tuổi và dưới 15
tuổi chiếm tỷ lệ phần trăm tương ứng lần lượt là (5,8%) và (2,7%). Từ kết quả trên cho
thấy, giới trẻ ai cũng biết đến bánh mì và thường xuyên ăn nó. Đặc biệt là độ tuổi học sinh,
sinh viên thường có xu hướng chọn bánh mì là loại thực phẩm để ăn hằng ngày" và có kết
quả vô cùng thú vị về món bánh mì hằng ngày này. Bánh mì là món ăn hằng tuần của nhiều
người. Kết quả khảo sát cho thấy, không ít người ăn bánh mì 1 – 2 ngày/tuần (chiếm
49,6%), 3 – 4 ngày/tuần (chiếm 31,9%), 5 – 6 ngày/ tuần (chiếm 10,8%), mức độ ăn bánh
mì 0 ngày/ tuần (4,6%) và 7 ngày/ tuần rất ít (chiếm 2,7%).
*Giới tính : Theo như nghiên cứu, việc mua hàng của nam và nữ là hoàn toàn khác nhau.
Với phụ nữ/ nữ giới họ thường đề cao tính toàn diện và phần lớn họ mua hàng theo sở thích
và cảm nhận của bản thân. Và chắc rằng những đánh giá của khách hàng trước sẽ có tác
động không nhỏ đến quyết định mua hay không mua của chị em phụ nữ. Còn với đàn
ông/nam giới trước khi chọn mua một sản phẩm họ thường xem xét thật kỹ các thông tin
của sản phẩm ví dụ như: mẫu mã, chất liệu, kiểu dáng,…thay vì tự cảm nhận. Theo kết quả
khảo sát, số lượng người có thu nhập dưới 3 triệu đồng chiếm phần lớn (51,5%), tiếp đó là
số người có thu nhập từ 3 – 7 triệu đồng (22,7%). Số lượng người có thu nhập từ 7 – 12
triệu đồng chiếm (13,5%), và cuối cùng là số người có thu nhập lớn hơn 12 triệu đồng
chiếm (12,3%). Dù ở mức thu nhập nào thì bánh mì vẫn là lựa chọn của nhiều người đặc
biệt với những người có mức thu nhập chưa cao.
3.1.1.6 Yếu tố kinh tế :
-Kinh tế – xã hội nước ta ba tháng đầu năm 2020 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tăng
trưởng chậm, những nền kinh tế lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Cộng đồng chung châu
Âu đang chứng kiến tình trạng suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế; giá dầu thô giảm mạnh do
căng thẳng giữa A-rập Xê-út và Liên bang Nga, chiến tranh thương mại Mỹ – Trung vẫn tiếp
diễn, căng thẳng địa chính trị gia tăng giữa Mỹ và Iran, cùng với biến đổi khí hậu và đặc biệt
là dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (Covid-19) bùng phát mạnh
trên toàn cầu đã tác động tiêu cực đến kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Cục dự trữ Liên
bang Mỹ (FED) liên tục cắt giảm lãi suất cho thấy dấu hiệu suy giảm sâu của kinh tế Mỹ,
nhiều nước châu Âu đóng cửa biên giới nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan đã đe dọa chuỗi
cung ứng và làm tăng nguy cơ thiếu hụt nguyên liệu sản xuất, sản phẩm tiêu dùng. Trong
nước, bên cạnh những thuận lợi từ kết quả tăng trưởng tích cực năm 2019, kinh tế vĩ mô ổn
định nhưng phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức, dịch Covid-19 diễn biến phức tạp,
khó lường làm tăng trưởng ở hầu hết các ngành, lĩnh vực chậm lại, tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm tăng cao
-"Giá mua - bán USD tại các ngân hàng thương mại (NHTM) vào cuối năm 2019 gần như
không thay đổi so với cùng thời điểm năm 2018, dao động quanh mức 23.100 VND/USD
( mua vào) và 23.250 VND/USD (bán ra). Diễn biến này trái ngược vỡi những năm gần đây,
khi tỷ giá VND/USD luôn theo sát những diễn biến trên thị trường tiền tệ quốc tế, đặc biệt là
diễn biến của đồng CNY, cũng như phản ứng tương đối mạnh mẽ với chính sách điều chỉnh tỷ
giá của NHNN" - (Trích Tạp chí Tài chính ngày 26/01/2020). Nhờ vào chính sách ổn định
kinh tế vĩ mô của nhà nước, tỷ giá VND/USD luôn được điều hành theo hướng ổn định. Xu
hướng này không chỉ được duy trì từ năm 2019 mà còn dao động trong biên độ hẹp hơn (khoảng 1%).
-Tốc độ tăng GDP quý I các năm 2011-2020 lần lượt là: Năm 2011 tăng 5,90%; năm 2012
tăng 4,75%; năm 2013 tăng 4,76%; năm 2014 tăng 5,06%; năm 2015 tăng 6,12%; năm 2016
tăng 5,48%; năm 2017 tăng 5,15%; năm 2018 tăng 7,45%; năm 2019 tăng 6,82%; năm 2020
tăng 3,82%.Tốc độ GDP tăng thấp nhất trong 9 năm.
-Theo Tổng cục Thống kê, bình quân 8 tháng năm 2020, lạm phát tăng 3,96% so với cùng kỳ
năm 2019. Đây là mức tăng bình quân 8 tháng năm cao nhất trong 5 năm gần đây, trong đó, 9
chỉ số CPI khu vực thành thị tăng 3,51%, khu vực nông thôn tăng 4,41%.
- Trước ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid-19 đối với nền kinh tế, để phù hợp với diễn
biến kinh tế vĩ mô, thị trường tài chính quốc tế và tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh,
ngày 16/3/2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã quyết định điều chỉnh các mức lãi suất.
Theo đó, lãi suất tái cấp vốn giảm từ 6,0%/năm xuống 5,0%/năm.
- Thị trường chứng khoán quý I/2020 gặp nhiều bất lợi do diễn biến phức tạp của dịch Covid-
19, giá dầu thế giới giảm mạnh và Cục dự trữ Liên bang Mỹ tiếp tục cắt giảm lãi suất. Tổng
mức huy động vốn cho nền kinh tế của thị trường chứng khoán trong quý I năm nay chỉ đạt
29,5 nghìn tỷ đồng, giảm 65% so với cùng kỳ năm trước. -Lạm phát:
+ Theo Tổng cục Thống kê, bình quân 8 tháng năm 2020, lạm phát tăng 3,96% so với cùng kỳ
năm 2019. Đây là mức tăng bình quân 8 tháng năm cao nhất trong 5 năm gần đây, trong đó, chỉ
số CPI khu vực thành thị tăng 3,51%, khu vực nông thôn tăng 4,41%.
+ Giá các mặt hàng thực phẩm bình quân 8 tháng tăng 14,44% so với cùng kỳ năm trước góp
phần làm cho CPI tăng 3,07%, trong đó riêng giá thịt heo tăng 70,95% so với cùng kỳ năm trước
làm cho CPI chung tăng 2,41%.
+ Do ảnh hưởng từ dịch COVID-19 trên thế giới vẫn còn phức tạp, nhu cầu về một số loại vật
tư y tế, thuốc phòng và chữa bệnh phục vụ trong nước và xuất khẩu ở mức cao nên giá các mặt
hàng này có xu hướng tăng nhẹ. Bình quân 8 tháng năm 2020 giá thuốc và thiết bị y tế tăng
1,45% so với cùng kỳ năm trước
3.1.2 Môi trường vi mô : 3.1.2.1 Khách hàng :
Trong ngành bánh mì xe đẩy đi động, có một số khách hàng chính có thể bao gồm:
- Công nhân và nhân viên văn phòng: Những người này thường có ít thời gian để ra khỏi
nơi làm việc và tìm kiếm một lựa chọn nhanh chóng và tiện lợi cho bữa ăn trưa.
- Sinh viên: Sinh viên là một thị trường tiềm năng cho các xe bánh mì di động. Với lịch
trình học tập bận rộn, họ thường tìm kiếm các lựa chọn ăn nhanh, giá cả phải chăng và di động.
- Cư dân địa phương: Những người sống trong khu vực gần xe bánh mì di động thường là
khách hàng thường xuyên. Đối với những người không muốn hoặc không có thời gian nấu
ăn, việc mua bánh mì từ một xe đẩy di động là một lựa chọn thuận tiện.
-Nhân viên văn phòng: Các khu vực xung quanh khu vực văn phòng thường có nhu cầu cao
về các lựa chọn ăn trưa. Việc có một chiếc xe bánh mì di động gần văn phòng có thể thu
hút nhân viên văn phòng tìm kiếm một bữa ăn nhanh chóng và ngon lành.
-Du khách và khách du lịch: Trong các khu du lịch hoặc khu vực có nhiều hoạt động du
lịch, xe bánh mì di động có thể là một lựa chọn hấp dẫn cho du khách muốn thưởng thức đặc sản địa phương.
3.1.2.2.Đối thủ cạnh tranh
Trong lĩnh vực bánh mì xe đẩy di động tại thành phố Đà Nẵng, có một số đối thủ cạnh tranh chính.
-Các quán bánh mì cố định: Đà Nẵng có nhiều quán bánh mì truyền thống hoạt động cố
định trong khu vực. Những quán này thường đã có sự ưa chuộng và lòng tin từ khách hàng
địa phương…như là Anh Quân Bakery, Đồng Tiến, Đồng Tâm
- Các quán ăn đường phố khác: Ngoài bánh mì xe đẩy, có nhiều loại quán ăn đường phố
khác như quán bánh xèo, bánh bèo, bánh tráng cuốn... Điều này tạo ra sự cạnh tranh cho
bánh mì xe đẩy di động, vì khách hàng có nhiều sự lựa chọn khác.
-Các nhà hàng và quán ăn: Các nhà hàng và quán ăn địa phương có thể cung cấp các loại
bánh mì và món ăn đa dạng, đối tượng khách hàng khác nhau có thể tìm đến những địa
điểm này thay vì bánh mì xe đẩy di động. 10
-Các quán cà phê: Đà Nẵng có nhiều quán cà phê phổ biến, và một số trong số đó cũng có
thể cung cấp các loại bánh mì và thức ăn nhẹ. Đối với khách hàng muốn kết hợp bánh mì
với việc thưởng thức cà phê, các quán cà phê này có thể là đối thủ cạnh tranh.
3.1.2.3 Nhà cung cấp
-Nguyên liệu chính để làm bánh mì chính là bột mì, men nở, nước ấm, muối, giấm, đường,
sữa tươi, dầu ăn. Một số loại bánh mì phúc tạp hơn có thể có thêm chà bông, trứng, hải sản, xúc xích…
Bột mì: Bột mì là nguyên liệu chính để làm bánh mì. Bột mì có thể được chia thành nhiều
loại khác nhau, mỗi loại có đặc điểm và hương vị riêng. Các loại bột mì phổ biến để làm
bánh mì xe đẩy bao gồm bột mì đa dụng, bột mì bánh mì, bột mì hoa yến mạch,...(Công tu
TNHH MTV Hồng Gia Vy, Bột Mì Mê Kông …)
Nước: Nước là thành phần quan trọng giúp tạo độ mềm xốp cho bánh mì. Nước cần được
sử dụng sạch, không bị nhiễm khuẩn.
Men nở: Men nở là thành phần giúp bánh mì nở đều và có độ xốp. Men nở có thể được chia
thành hai loại chính là men khô và men tươi. ( Mega Market)
Muối: Muối giúp tạo vị đậm đà cho bánh mì.( Mega Market )
Dầu ăn: Dầu ăn giúp bánh mì mềm mịn và bóng bẩy.(Mega Market) Nguyên liệu phụ:
Thịt: Thịt là nguyên liệu phổ biến được sử dụng trong bánh mì xe đẩy. Thịt có thể được sử
dụng trong nhiều dạng khác nhau như thịt heo, thịt gà, thịt bò,...( ( Mega Market)
Trứng: Trứng giúp bánh mì mềm mịn và có độ béo ngậy. ( Mega Market)
Rau củ: Rau củ giúp bánh mì thêm phần tươi ngon và bổ dưỡng. Các loại rau củ thường
được sử dụng trong bánh mì xe đẩy bao gồm dưa chuột, cà rốt, xà lách,... ( Mega Market)
Gia vị: Gia vị giúp bánh mì thêm phần đậm đà và hấp dẫn. Các loại gia vị thường được sử
dụng trong bánh mì xe đẩy bao gồm nước mắm, đường, hạt tiêu,... ( Mega Market)
3.1.2.4 Sản phẩm thay thế
Thay vì khách hàng mua bánh mì ổ bình thường.Khách hàng có thể mua các loại bánh mì
khách như bánh mì ngọt, bánh mì kebab,bánh mì gối….
3.1.2.5 Đối thủ tiềm ẩn

-Các nhà cung cấp địa phương:Các cửa hàng bánh mì di động hoặc xe đẩy mà bạn cạnh
tranh trực tiếp trong cùng một khu vực địa phương.
-Doanh nghiệp thức ăn di động khác: Nếu có các doanh nghiệp khác cung cấp thức ăn di
động trong khu vực của bạn, họ cũng có thể là đối thủ tiềm ẩn.
-Nhà hàng cố định:Những nhà hàng có địa điểm cố định có thể mở rộng dịch vụ của họ
bằng cách sử dụng xe đẩy để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngoại trời hoặc trong những
khu vực có mật độ dân số cao.
-Doanh nghiệp thức ăn nhanh: Các chuỗi thức ăn nhanh hoặc nhà hàng có thể mở rộng dịch
vụ của họ bằng cách sử dụng xe đẩy để phục vụ khách hàng ngoại trời hoặc tại các sự kiện đặc biệt.
-Doanh nghiệp thức ăn trực tuyến:Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đặt thức ăn trực
tuyến có thể mở rộng dịch vụ của họ bằng cách tập trung vào giao hàng bằng xe đẩy.
-Doanh nghiệp thức ăn sáng tạo: Các doanh nghiệp chuyên sáng tạo các loại bánh mì độc
đáo hoặc thức ăn đặc sản có thể là đối thủ có thể đánh bại.
3.2 Môi trường nội bộ :
3.2.1.Nguồn nhân lực :
-Chủ doanh nghiệp: Người có khả năng quản lý và vận hành một cửa hàng bánh mì xe di
động. Họ phải có kiến thức về kinh doanh, quản lý, marketing và kỹ năng lãnh đạo.
- Đầu bếp: Nhân viên nấu nướng và chuẩn bị các loại bánh mì và nguyên liệu khác. Đầu bếp
cần có kỹ năng nấu ăn, hiểu về các loại bánh mì và có khả năng sáng tạo để tạo ra các món
bánh mì độc đáo và hấp dẫn. 11
-Nhân viên phục vụ: Đây là nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và nhận đơn hàng. Họ
cần có kỹ năng giao tiếp tốt, thân thiện và có khả năng làm việc nhanh chóng trong môi
trường bán hàng sôi động.
- Nhân viên phụ trợ: Bao gồm nhân viên làm vệ sinh, quản lý kho, lái xe hoặc phụ trợ công
việc khác. Các vị trí này hỗ trợ các hoạt động hàng ngày của cửa hàng bánh mì xe di động.
- Nhân viên marketing: Trách nhiệm xây dựng chiến lược marketing, quảng bá thương hiệu và
tìm kiếm khách hàng mới. Nhân viên marketing cần có kiến thức về marketing trực tuyến,
quảng cáo và quan hệ công chúng.
-Nhân viên kế toán: Quản lý các hoạt động kế toán, bao gồm việc quản lý thu chi, lập báo cáo
tài chính và đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán.
3.2.2 Công tác tuyển dụng :
-Xác định nhu cầu nhân sự: Đầu tiên, xác định số lượng nhân viên cần tuyển dụng dựa trên
quy mô kinh doanh của bạn và dự đoán nhu cầu khách hàng.
-Quảng cáo việc làm: Sử dụng các phương tiện quảng cáo như bảng thông tin, trang web,
mạng xã hội, hoặc các ứng dụng tuyển dụng để thông báo vị trí tuyển dụng . Đảm bảo rõ ràng
và cung cấp thông tin liên hệ để ứng viên có thể nộp đơn.
-Sơ tuyển hồ sơ: Xem xét kỹ lưỡng các hồ sơ ứng viên và sàng lọc ra những ứng viên phù hợp
nhất với yêu cầu công việc, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết. Tương tác qua email hoặc điện
thoại để mời những ứng viên tiềm năng đến phỏng vấn.
-Phỏng vấn: Tổ chức cuộc phỏng vấn để đánh giá kỹ năng, tư duy và sự phù hợp của ứng viên
với vị trí tuyển dụng. Có thể sử dụng các câu hỏi liên quan đến công việc, khả năng làm việc
theo nhóm, tính linh hoạt và khả năng giao tiếp.
-Kiểm tra thông tin tham chiếu: Nếu cần thiết, kiểm tra thông tin tham chiếu từ người đã làm
việc cùng các ứng viên để xác minh thông tin và đánh giá thêm về hiệu suất công việc của họ.
-Lựa chọn ứng viên: Dựa trên quá trình phỏng vấn và đánh giá thông tin, lựa chọn nhân viên
phù hợp nhất cho vị trí tuyển dụng. Liên hệ với ứng viên được chọn và cung cấp thông tin về
lịch làm việc, mức lương và các yêu cầu khác.
-Đào tạo: Sau khi tuyển dụng thành công, cung cấp quá trình đào tạo cho nhân viên mới để họ
hiểu rõ về quy trình làm việc, sản phẩm và dịch vụ, cũng như đảm bảo họ có đủ kỹ năng để thực hiện công việc.
-Theo dõi và đánh giá: Theo dõi hiệu suất làm việc của nhân viên mới và đánh giá xem họ đáp
ứng được yêu cầu công việc hay không. Đưa ra phản hồi và sự hỗ trợ cho nhân viên để họ
phát triển và nâng cao kỹ năng.
3.2.3 Huấn luyện đào tạo
Để huấn luyện đào tạo tốt cho kế hoạch kinh doanh xe đẩy bánh mì trong 5 năm tiếp theo,
bạn có thể thực hiện các bước sau:
1. Xác định mục tiêu đào tạo: Đặt ra mục tiêu đào tạo cụ thể, ví dụ như cải thiện kỹ năng bán
hàng, nâng cao hiểu biết về sản phẩm
2. Thiết kế chương trình đào tạo: Thiết kế chương trình đào tạo dựa trên các mục tiêu đã đặt
ra, bao gồm các nội dung, phương pháp và thời lượng đào tạo.
3. Chọn phương pháp đào tạo phù hợp: Chọn phương pháp đào tạo phù hợp với mục tiêu đào
tạo và đối tượng học viên, bao gồm các phương pháp như học trực tiếp, học trực tuyến, học qua video, v.v.
4. Chọn giảng viên và huấn luyện viên: Chọn giảng viên và huấn luyện viên có kinh nghiệm
và chuyên môn về lĩnh vực kinh doanh xe đẩy bánh mì.
5. Đánh giá kết quả đào tạo: Đánh giá kết quả đào tạo để đánh giá hiệu quả của chương trình
đào tạo và điều chỉnh nếu cần.
6. Tạo môi trường học tập tích cực: Tạo môi trường học tập tích cực bằng cách cung cấp tài
liệu học tập, định kỳ tổ chức các buổi họp, thảo luận và đánh giá kết quả học tập.
7. Liên tục cập nhật kiến thức mới: Liên tục cập nhật kiến thức mới về lĩnh vực kinh doanh xe
đẩy bánh mì để đào tạo nhân viên theo xu hướng mới nhất và nâng cao chất lượng dịch vụ. 12
3.2.4 Môi trường làm việc
-Môi trường làm việc của bán bánh mỳ xe đẩy thường là ngoài trời, ở những nơi đông người
qua lại, như vỉa hè, ngã tư đường, cổng trường học, khu công nghiệp,... Xe đẩy bánh mì
thường được thiết kế nhỏ gọn, có bánh xe để dễ dàng di chuyển. Trên xe có đầy đủ các dụng
cụ cần thiết để chế biến bánh mì, như bếp nướng, bàn, ghế, tủ đựng bánh mì,...
-Môi trường làm việc của bán bánh mỳ xe đẩy có thể khá khắc nghiệt, với nắng nóng, mưa
gió, bụi bẩn. Do đó, người bán bánh mì cần phải có sức khỏe tốt, chịu khó và kiên trì. Mô
hình kinh doanh xe đẩy bánh mì phù hợp với những người có vốn ít, muốn khởi nghiệp kinh
doanh. Tuy nhiên, để thành công, người bán bánh mì cần phải có chiến lược kinh doanh cụ
thể, đảm bảo chất lượng bánh mì và cung cách phục vụ tốt.
CHƯƠNG 4 :XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
4.1 Hình thành và lựa chọn chiến lược kinh doanh :
4.1.1 Thiết lập mục tiêu dài hạn :
- Mục tiêu nhu cầu thị trường :

+ Nhu cầu về ẩm thực hiện nay ở Việt Nam nói chung và các khu vực khác nói riêng là rất
lớn.Với đặc điểm dân số đông , trẻ , cùng với ăn uống, nhu cầu sử dụng các dịch vụ ăn uống
của người sử dụng ngày càng phát triển . Đó là một thị trường đẩy mạnh phát triển về việc
bán bánh mì đường phố
+ Sau khi có những bước tiến ổn định sẽ tiếp tục phát triển thu hút các lượng khách sang các
tỉnh lân cận và tiếp tục lan rộng khắp cả nước -Mục tiêu kinh tế :
+ Năm 2024 sẽ có doanh thu đạt ít nhất là 18 tỷ - 270 tỷ trong 2 năm đầu từ tháng 01/2024 –
01/2026 .Trong vòng 3 năm tiếp theo dự kiến doanh thu tăng gấp 2 lần so với 2 năm đầu, đạt
khoảng 270-550 tỷ. Dự tính sẽ hoàn vốn và bắt đầu thu được lợi nhuận trong vòng 2 năm. Năm Doanh thu Quy mô Xe 2027 270.000.000.000 đồng 15 tỉnh thành phố 50 xe 2028 540.000.000.000 đồng 25 tỉnh thành phố 100 xe
+ Lượng khách hàng biết đến Công Ty ở trên Việt Nam khoảng 1 triệu trong 2 năm và vược
mức hơn 2 triệu trong 3 năm tiếp
+ Theo đối tượng khách hàng mà công ty đang theo đuổi chính là những người có nhu cầu ăn
uống hằng ngày , có nhu cầu mua bánh mì hằng ngày , đây cũng là mục tiêu của chiến lược
kinh doanh dài hạn , không ngừng mở rộng các gian hàng , thêm nhiều sản phẩm đa dạng
+ Như vậy, mục tiêu dài là trong tương lai, thu hút được nhiều khách hàng, vươn lên đối thủ mạnh.
+ Về chất lượng sản phẩm, không ngừng giữ vững và cải thiện chất lượng sản
phẩm , tốc độ nhanh nhất phục vụ khách hàng mục tiêu. Về giá thành sản phẩm,
tối thiểu hóa chi phí, nhằm đưa ra mức giá phù hợp nhất dành cho khách hàng.
-Mục tiêu sức khoẻ người dân :
Mục tiêu về sức khỏe của người dân liên quan đến bánh mì thường bao gồm việc cung cấp
sản phẩm có chất lượng dinh dưỡng cao, giảm lượng đường và chất béo cũng như thúc đẩy sự
chọn lựa của người tiêu dùng đối với các loại bánh mì chất lượng tốt. Bánh mì có thể hướng
đến việc sử dụng nguyên liệu lành mạnh và công nghệ chế biến hiện đại để tối ưu hóa giá trị
dinh dưỡng của sản phẩm cuối cùng. -Mục tiêu an toàn :
Đảm bảo rằng bánh mì được chế biến và phục vụ trong điều kiện vệ sinh an toàn. Các biện
pháp như duy trì sạch sẽ trong quá trình sản xuất, đảm bảo nguyên liệu chất lượng, và tuân thủ
các quy định vệ sinh thực phẩm đều là quan trọng. Ngoài ra, giáo dục về an toàn thực phẩm
cho những người làm bánh và quản lý về cách giữ vệ sinh lành mạnh cũng có thể là một phần của mục tiêu này. 13
4.1.2 Hình thành chiến lược tổng quát :
4.1.2.1 Phân tích ma trận nguy cơ- cơ hội-điểm yếu -điểm mạnh : SWOT
Cơ hội (O) Đe doạ(T) Điểm mạnh (S)
SO: Công ty có 1 sản phẩm ST: Công ty có một đội ngũ
độc đáo và hấp dẫn với nhân viên tận tâm và chuyên
khách hàng sẽ theo đuổi nghiệp sẽ giúp công ty xác
những cơ hội thị trường ẩm định được lợi thế như thế
thực đang phát triển và có nào để cạnh tranh với nhiều
nhiều khách hàng tiềm năng
đố thủ trong thị trường ẩm thực Điểm yếu (W)
WO : Công ty mới thành lập WT : Công ty có thể gặp khó
nên chưa có thương hiệu và khăn trong việc quản lí , tài
danh tiếng thay vào đó chính và chi phí chúng ta
chúng ta đầu tư và có thể mở thiết lập kế hoạch phòng thủ
rộng sản phẩm dịch vụ để để tránh những điểm yếu
vượt qua điểm yếu để tận kinh tế khó khăn có thể ảnh
dụng tốt cơ hộ để thu hút hưởng đến nhu cầu của khách hàng mới khách hàng .
4.2 Thực thi chiến lược :
4.2.1 Thiết lập mục tiêu cho năm bắt đầu :
-Mục tiêu chiến lược hướng tới năm 2024 của công ty : Quy mô
Mở rộng ra 3 tỉnh thành phố lớn : Đà Nẵng,Sài Gòn,Hà Nội Số lượng xe 10 xe Vốn 5.000.000.000 ( đồng ) Doanh thu 18.000.000.000 ( đồng ) Lợi nhuận 4.000.000.000 ( đồng )
4.2.2 Xây dựng các phương án :
4.2.2.1 Chính sách marketing :

- Tiếp tục thực hiện chiến dịch “Mua 4 tính tiền 3 ” chi phí rơi vào tuỳ lượng khách mua
- Quảng cáo thông qua người nổi tiếng: Mời các Sao Việt đang nổi tiếng để quay video quảng
cáo cho cửa hàng và công ty với mức chi phí ước tính khoảng 200 triệu đồng.
- Chạy các poster quảng cáo tại các đia điểm tập trung đông người như: trung tâm thương mại,
thang máy, phố đi bộ,...với mức chi phí ước tính 250triệu /năm. Thời gian buổi trưa: từ 11h-
13h, buổi tối : từ 18h - 22h.
- Quảng cáo trên Facebook với mức chi phí ước tính khoảng 50 triệu đồng/tháng.
- Các chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng:
+ Tích điểm đổi quà, giới thiệu bạn bè - trúng Iphone 11, Post hình ảnh với chủ đề " Người
bạn đồng hành' để rinh ngay giải thưởng. Chương trình bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 14
31/01/2024. + Các chính sách khuyến mãi áp dụng vào các ngày lễ ( tết dương lịch, valentine,
quốc tế phụ nữ 8-3,..) với mức chi phí ước tính khoảng 250 triệu đồng/năm. Ưu điểm Nhược điểm
1. Tăng nhận thức thương hiệu (Brand 1.Chi phí: Marketing có thể đòi hỏi nhiều
Awareness):Marketing giúp tăng cường sự chi phí, đặc biệt là trong các chiến dịch
nhận thức về thương hiệu, làm cho khách quảng cáo trực tuyến hoặc truyền thông đại
hàng biết đến và nhớ đến sản phẩm hay dịch trà. vụ của doanh nghiệp.
2. Khả năng mất đi lòng trung thành của
2. Tăng doanh số bán hàng:Chính sách khách hàng:Quá trình marketing mạnh mẽ
marketing hiệu quả có thể tăng cường doanh có thể làm mất lòng trung thành của khách
số bán hàng bằng cách tạo ra nhu cầu và hàng nếu họ cảm thấy bị quấy rối hoặc nói
kích thích nhu cầu hiện tại của khách hàng. dối.
3. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng: 3. Khó khăn trong đo lường hiệu quả:Đo
Marketing không chỉ là việc bán hàng mà lường hiệu quả của chiến lược marketing có
còn giúp xây dựng mối quan hệ với khách thể là một thách thức, đặc biệt là khi liên kết
hàng thông qua việc cung cấp thông tin hữu giữa các chiến dịch và doanh số bán hàng ích và tương tác. không rõ ràng.
4. Nghiên cứu thị trường và phản hồi:Chính 4. Rủi ro về hình ảnh thương hiệu:Một
sách marketing cung cấp thông tin về thị chiến lược marketing không cẩn thận có thể
trường, đối thủ cạnh tranh và giúp doanh gây rủi ro về hình ảnh thương hiệu nếu
nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách thông điệp được truyền đạt không chính xác hàng thông qua phản hồi. hoặc không hợp lý.
5. Tạo ấn tượng tích cực:Marketing giúp tạo 5. Khả năng bị thị trường chấp nhận
ra ấn tượng tích cực, làm tăng giá trị thương thấp:Đôi khi, một chiến lược marketing
hiệu và tạo sự tín nhiệm từ phía khách hàng.
không được thị trường chấp nhận, có thể do
không phù hợp với văn hóa địa phương
hoặc không đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng.
4.2.2.2 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực :
Định hướng chính sách nguồn nhân lực:
-Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các kỹ năng cho nhân viên.
-Đào tạo nâng cao năng lực quản trị: kèm cặp trực tiếp tại nơi làm việc; luân phiên thay đổi
công việc có sự hướng dẫn; khả năng xử lý tình huống… 15
-Chính sách thu hút nhân tài rõ ràng, thu hút và bài bản, đặt ra mục tiêu thu hút nhân tài trước,
sau đó mới tiến hành phân công công việc cụ thể (nhân tài là yếu tố then chốt quyết định khả
năng cạnh tranh và phát triển),…
-Cố gắng theo kịp biến động của thị trường nhằm giữ chân nhân viên giỏi.
-Sử dụng lao động sau đào tạo đúng người, đúng chuyên môn, đúng việc Ưu điểm Nhược điểm
1. Nâng cao năng lực làm việc:Đào tạo giúp 1.Chi phí cao:Đào tạo có thể đòi hỏi chi phí
nhân viên nâng cao kỹ năng và kiến thức lớn cho tổ chức, từ chi phí đào tạo chính
cần thiết để làm việc hiệu quả hơn, đáp ứng thức đến việc giảm năng suất trong thời gian
được yêu cầu công việc. đào tạo.
2. Tăng cường sản suất và chất lượng công 2. Rủi ro mất nhân viên sau khi đào tạo:Có
việc:Nhân viên được đào tạo có khả năng khả năng nhân viên sẽ rời bỏ tổ chức sau khi
làm việc hiệu quả hơn, từ đó tăng cường sản họ được đào tạo, làm cho công sức và chi
suất và chất lượng công việc.
phí đào tạo trở nên vô ích.
3. Phát triển sự nghiệp cho nhân viên:Chính 3. Không đảm bảo thành công:Đào tạo
sách đào tạo giúp nhân viên phát triển sự không phải lúc nào cũng đảm bảo thành
nghiệp của mình, tạo cơ hội thăng tiến và công. Một số nhân viên có thể không hấp
giữ chân nhân sự tài năng.
thụ được kiến thức hoặc không áp dụng
4. Nâng cao sự hài lòng của nhân viên:Nhân được vào công việc thực tế.
viên thường cảm thấy hạnh phúc và hài lòng 4. Thời gian đào tạo có thể làm giảm năng
hơn khi họ được đào tạo và có cơ hội phát suất tạm thời:Trong quá trình đào tạo, có thể triển bản thân.
có thời gian mà nhân viên không hoạt động
hiệu quả, ảnh hưởng đến năng suất ngắn
5. Đáp ứng nhanh chóng với thay đổi công hạn.
nghệ và môi trường làm việc:Đào tạo giúp
nhân viên cập nhật kiến thức và kỹ năng 5.Khó khăn trong đánh giá hiệu quả đào
mới, đặc biệt là trong bối cảnh công nghệ và tạo:Đánh giá độ hiệu quả của chính sách đào
môi trường làm việc liên tục thay đổi.
tạo có thể là một thách thức, và không phải
lúc nào cũng dễ đo lường được sự cải thiện.
4.2.2.3 Chính sách marketing mix 4P: 1.Sản phẩm (Product): -sản phẩm: bánh mỳ
-Công dụng: ăn no, ngon,bánh mỳ cung cấp nguồn năng lượng dồi dào.
-Phân loại : bánh mỳ xíu mại, bánh mỳ chả trứng, bánh mỳ thịt nướng, bánh mỳ thập cẩm, bánh mỳ xá xíu….
-Hương vị:tươi ngon, đa dạng về hương vị, đậm đà, thơm ngon, kết hợp với công thức gia truyền
-Bao bì: có in logo, bảo quản sản phẩm trong thời gian dài,tiện lợi khi sử dụng, bảo vệ môi trường. 2. Giá cả (Price):
-Giá cả phải phù hợp với chất lượng sản phẩm và cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị
trường, để mọi người có thể mua được.
-Giá: 20.000đ/1ổ bánh mỳ. 3. Địa điểm (Place):
-Xe bán bánh mì cần đặt tại những vị trí thuận tiện, dễ dàng tiếp cận với khách hàng.
- Gần trường học, công ty, …
-Trên các app shopee food, grap. 4. Xúc tiến (Promotion): 16
-Xe bán bánh mì có thể sử dụng các phương tiện quảng cáo như bảng hiệu, tờ rơi, mạng xã
hội Facebook, tiktok để quảng bá sản phẩm và thu hút khách hàng.
-Mở các chương trình khuyến mãi , tri ân khách hàng,… Ưu điểm Nhược điểm
1. Dễ hiểu và triển khai:Mô hình 4P là một 1.Tập trung quá mạnh mẽ vào sản
khái niệm rõ ràng, dễ hiểu và thực hiện, phẩm:Chiến lược 4P có thể tập trung quá
giúp doanh nghiệp tập trung vào những yếu mạnh vào sản phẩm, bỏ qua các yếu tố khác
tố chính của chiến lược tiếp thị.
như trải nghiệm khách hàng.
2. Phát triển sản phẩm hiệu quả:Qua việc tập 2. Không tận dụng tối đa sức mạnh của
trung vào sản phẩm, doanh nghiệp có thể mạng lưới xã hội:Trong môi trường kinh
phát triển và quản lý các sản phẩm một cách doanh ngày nay, mô hình 4P có thể không
hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
tận dụng tối đa sức mạnh của mạng lưới xã
3. Quản lý giá cả linh hoạt: Chiến lược giá hội và quan hệ cộng đồng.
cả có thể được điều chỉnh linh hoạt để thích 3. Khó khăn trong việc đối phó với thay đổi
nghi với thị trường và đối thủ cạnh tranh.
thị trường:Chiến lược 4P có thể khó khăn
4. Tăng cường quảng cáo và tiếp thị:Các khi phải đối mặt với sự biến động nhanh
chiến lược quảng cáo và tiếp thị có thể được chóng của thị trường, đặc biệt là trong môi
phát triển một cách có hệ thống và nhằm trường kinh doanh số.
mục tiêu, giúp tăng cường nhận thức về 4. Quá trình tiếp thị cổ điển:Mô hình này có thương hiệu.
thể trở nên quá cổ điển và không đáp ứng
5. Quản lý kênh phân phối:Bằng cách tập đúng nhu cầu của khách hàng trong thế giới
trung vào điểm bán hàng, doanh nghiệp có kinh doanh ngày nay.
thể quản lý kênh phân phối sao cho phù hợp 5. Tính linh hoạt hạn chế:Mặc dù dễ hiểu,
với mục tiêu tiếp thị của mình.
nhưng chiến lược 4P có thể hạn chế tính linh
hoạt và sáng tạo so với các chiến lược tiếp thị hiện đại khác.
4.3 Đánh giá chiến lược kinh doanh :
4.3.1 Đánh giá về doanh thu , lợi nhuận :
BẢNG : Chi phí năm đầu : ST Chi phí/ T 1
Chiến dịch “ mua 4 tính tiền 3 ” diễn ra 2 ngày 20.000.000 trong 1 tháng
Mời các ngôi sao nổi tiếng quay quảng cáo cho 2 quầy xe đẩy 200.000.000 3
Poster quảng cáo tại các địa điểm đông người 250.000.000 4 Quảng cáo Facebook 50.000.000
Chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng 5 250.000.000 17 6
Khóa học đào tạo nhân viên ngắn hạn 50.000.000 7
Mặt bằng cho 10 xe ( xe, thiết bị ..) 1.000.000.000 8
Chi phí khác ( thuế, điện ,nước, bảo trì, phát 500.000.000 sinh ..) 9 Nguyên liệu 2.500.000.000 10 . Nhân sự 1.400.000.000 Tổng chi phí 6.220.000.000
BẢNG : Doanh thu dự kiến năm đầu tiên : Năm 2024 Lượt mua / tháng Doanh thu ( đồng ) 6 tháng đầu
-Bánh mỳ và sản phẩm liên quan :200 9.000.000.000 đồng
bánh mỳ / ngày *20.000 đồng / bánh=4.000.000 đồng/ ngày
-Bánh mỳ đặt hàng trước :10 đơn /
ngày *100.000 đồng / đơn =1.000.000 đồng/ ngày 
Tổng doanh thu từ bán hàng :
5.000.000 đồng/ ngày ( 1 xe )  150.000.000/ Tháng ( 1 xe )  900.000.000 / 6 tháng (1 xe)  6 tháng đầu 10 xe/ 9.000.000.000 đồng 6 tháng sau
Bánh mỳ và sản phẩm liên quan :215 9.300.000.000 đồng
bánh mỳ / ngày *20.000 đồng / bánh=4.300.000 đồng/ ngày
-Bánh mỳ đặt hàng trước :10 đơn /
ngày *100.000 đồng / đơn =1.000.000 đồng/ ngày 
Tổng doanh thu từ bán hàng :
5.300.000 đồng/ ngày ( 1 xe )  150.000.000/ Tháng ( 1 xe )  930.000.000 / 6 tháng (1 xe) 18  6 tháng sau / 10 xe/ 9.300.000.000 đồng Tổng doanh thu 18.300.000.000 4.3.2 Tính lợi nhuận :
+ Năm 2024 : Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí
+Lợi nhuận : = 18.300.000.000-6.220.000.000 =4.390.000.000 (đồng )
4.3.3 Hoạch định tình huống bất ngờ rủi ro :
-Các ngôi sao tham gia chính sách Marketing dính những scandal có thể gây ảnh
hưởng về mặt thương hiệu.
- Nhân lực được thuê không đảm bảo chất lượng công việc, không nắm rõ quy
trình gây phiền toái cho khách hàng.
- Các đối thủ khác có thể phát triển mạnh hơn khả năng bán hàng của họ để cạnh tranh với công ty
- Thời tiết mưa khách hàng sẽ có xu hướng giảm lượng mua ở trực tiếp.
- Mặt bằng bị chủ cho thuê hồi
- An toàn thực phẩm bị ảnh hưởng xấu từ các đối thủ - Dịch bệnh
- Máy móc thiết bị hư tại quầy xe
- Những tình huống trên bắt buộc công ty có những biện pháp phòng ngừa :
+ Ước lượng chi phí, rủi ro có thể xảy ra
+ Ký hợp đồng với các ngôi sao đảm bảo hình ảnh trong thời gian làm việc .
+ Đảm bảo nguồn nhân lực từ đầu vào phải chất lượng.
+Nên xây dựng đăng ký mở rộng các app thương mại điện tử như shoppe food, grad food, now food…
+Tìm các mặt bằng dự phòng để tránh rủi ro về bị thu hồi
+Luôn giữ tay chế biến sạch sẽ , không để thực phẩm sống chín lẩn nhau, giấy
kiểm định cục an toàn thực phẩm….
+ Nhân viên bán hàng phải tiêm đầy đủ vacxin do chính phủ đề ra, đảm bảo thực 19
hiện 5K,…tăng cương giao hàng tận nơi
+ Đào tạo nhân viên lao động biết cách xử lí tình huống khi xe hư *Hình ảnh cuộc họp :
*Hình ảnh nhóm đi khảo sát xe bánh mì Ty ở Ông Ích Khiêm: 20