



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58564916 1 ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Hữu Nhuận Lớp HP: 24C1MAN50201104
Họ và tên sinh viên: Viên Thị Thu Hà MSSV: 31221024885 lOMoAR cPSD| 58564916 2 MỤC LỤC
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY ........................................................................ 3
A. Ý NGHĨA CỦA TỪNG MỤC LỚN NHỎ .............................................................. 3
B. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỤC LỚN NHỎ ..................................................... 5
CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY VÀ ......................................... 6
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH ................................................................................................ 6
A. Ý NGHĨA CỦA TỪNG MỤC LỚN NHỎ .............................................................. 6
B. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỤC LỚN, NHỎ .................................................. 10
CHƯƠNG 7: MỤC TIÊU DÀI HẠN VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC ..................................... 11
A. Ý NGHĨA CỦA TỪNG MỤC LỚN NHỎ ............................................................ 11
B. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỤC LỚN NHỎ ................................................... 15
CHƯƠNG 8: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ................................................................ 18
A. Ý NGHĨA CỦA TỪNG MỤC LỚN NHỎ ............................................................ 18
B. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỤC LỚN NHỎ ................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 22 lOMoAR cPSD| 58564916 3
Đề bài: Các em hãy giải thích ý nghĩa của từng mục (lớn - nhỏ) và mối quan hệ giữa
các mục (lớn - nhỏ) của các chương (theo tài liệu Quản trị chiến lược của Jonh A.
Pearce II và Richard B.Robinson):
Chương 2: Sứ mệnh của công ty Chương 3: Trách nhiệm xã hội của công ty và ạo ức
kinh doanh Chương 7: Mục tiêu dài hạn và các chiến lược Chương 8: Chiến lược kinh doanh
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY
A. Ý NGHĨA CỦA TỪNG MỤC LỚN NHỎ
I. Sứ mệnh của công ty là gì?
- Ý nghĩa: Mục này giải thích rõ ý nghĩa của việc xác ịnh sứ mệnh cho một công ty, chúng
ta biết ược sứ mệnh của công ty sẽ biểu hiện triết lý kinh doanh của những người ra quyết
ịnh chiến lược, bao gồm hình ảnh công ty mong muốn truyền tải, sự nhận thức về sản phẩm,
dịch vụ và nhu cầu của khách hàng mà công ty muốn áp ứng. Việc xác ịnh sứ mệnh còn
giúp công ty ịnh hướng và phát triển hoạt ộng kinh doanh của mình. Đồng. thời còn cung
cấp thêm thông tin chi tiết về nội dung, hình thức của bản sứ mệnh, các yếu tố quan trọng
và các nguyên tắc ể xây dựng một bản sứ mệnh phù hợp với từng doanh nghiệp.
II. Thiết lập sứ mệnh
- Ý nghĩa: mục này giúp chúng ta thấy việc thiết lập sứ mệnh của công ty có thể hiểu bằng
cách suy nghĩ về hoạt ộng kinh doanh từ khi nó bắt ầu, bắt ầu với những niềm tin, mong ợi
và khát vọng của nhà khởi nghiệp. Các nội dung chính ược trình bày trong mục này tập
trung vào việc áp ứng nhu cầu của các ối tác liên quan, tạo sự hấp dẫn ối với ối tác bên
ngoài, khuyến khích các ối tác bên trong ể ạt ược các mục tiêu và hoàn thành sứ mệnh. Khi
viết bảng tuyên bố sứ mệnh, những nội dung này sẽ ược trình bày rõ ràng và chi tiết.
II.1. Các dòng sản phẩm hay dịch vụ cơ bản, thị trường mục tiêu và công nghệ cốt lõi
- Ý nghĩa: mục này cho thấy việc mô tả các dòng sản phẩm, dịch vụ cơ bản, thị trường
mục tiêu và công nghệ cốt lõi dùng trong sản xuất hay phân phối dịch vụ chính là ba bộ lOMoAR cPSD| 58564916 4
phận không thể thiếu trong một tuyên bố sứ mệnh. Nó giúp công ty ịnh hướng và tạo lợi
thế cạnh tranh với các ối thủ, hấp dẫn các ối tác hữu quan và mô tả phạm vi hoạt ộng của công ty.
II.2. Các mục tiêu của công ty: Tồn tại, tằn trưởng và sinh lợi
- Ý nghĩa: các mục tiêu ược xác ịnh trong mục này ều là những mục tiêu quan trọng về tồn
tại, phát triển và lợi nhuận của công ty. Đây là nền tảng quan trọng ể xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
II.3. Triết lý của công ty
- Ý nghĩa:triết lý của công ty thể hiện hay ịnh ra những niềm tin cơ bản, các giá trị, khát
vọng và thứ tự ưu tiên mang tính triết lý mà những người ra quyết ịnh chiến lược cam kết
thực hiện trong hoạt ộng quản trị của công ty.’
II.4. Hình ảnh trước công chúng
- Ý nghĩa: Thông qua sứ mệnh công ty giới thiệu hình ảnh của mình trước công chúng
nhằm thể hiện khả năng áp ứng các kỳ vọng của công chúng và thu hút các ối tác hữu quan.
Tuy nhiên, hình ảnh tiêu cực trước công chúng thường thúc ẩy ông ty tái nhập mạnh vào
khía cạnh lợi ích của sứ mệnh.
II.5. Tự nhận thức công ty -
Ý nghĩa: Mục này chỉ ra ược sự khác biệt giữa công ty của mình với các ối thủ cạnh
tranh và thể hiện mức ộ gắn kết hoạt ộng của công ty với môi trường kinh doanh. Khả năng
sống còn trong môi trường cạnh tranh cao và năng ộng sẽ bị giới hạn nếu công ty không
hiểu ược họ tác ộng ến và bị tác ộng bởi những ối tượng khác như thế nào.
II.6. Những xu hướng mới về thành phần của sứ mệnh? -
Ý nghĩa: mục này nêu lên những vấn ề mà công ty cần lưu ý khi xây dựng bản tuyên
bố sứ mệnh chẳng hạn như: nhạy bén với mong muốn của khách hàng, chất lượng sản phẩm và tuyên bố tầm nhìn. II.6.1. Khách hàng
- Ý nghĩa: mục này tập trung vào sự thỏa mãn của khách hàng buộc các nhà quản trị phải
nhận thức tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ khách hàng. Những sáng kiến tốt về dịch lOMoAR cPSD| 58564916 5
vụ khách hàng ã giúp cho nhiều công ty giúp cho nhiều công ty giành ược lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
II.6.2. Chất lượng
- Ý nghĩa: mục này nhấn mạnh mục tiêu tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm
và quá trình sản xuất. Bằng việc ảm bảo rằng sản phẩm của công ty áp ứng hoặc vượt qua
các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất, công ty có thể xây dựng danh tiếng và uy tín trong ngành của mình.
II.6.3. Tuyên bố tầm nhìn
- Ý nghĩa: Một bản tuyên bố về tầm nhìn là bản ịnh hướng dài hạn cho sự phát triển và
hoạt ộng của công ty. Tuy nhiên trong thực tế, sứ mệnh và tầm nhìn thường ược hợp nhất
trong một tuyên bố. Khi tách rời chúng ra tuyên bố về tầm nhìn thường ược diễn ạt trong
một câu và ược thiết kế sao cho dễ nhớ.
III. Hội ồng quản trị -
Ý nghĩa: Mục này cho ta biết ai là người ưa ra bản tuyên bố sứ mệnh và có trách
nhiệm phải thực hiện nó, ảm bảo công ty hoạt ộng úng ịnh hướng. Bên cạnh ó, nêu lên các
vai trò và trách nhiệm của hội ồng quản trị trong việc ịnh hướng chiến lược công ty, ảm
bảo tuân thủ các yêu cầu pháp lý, ạo ức kinh doanh. Trong môi trường kinh doanh ngày
nay, hội ồng quản trị ang chấp nhận những thách thức từ cổ ông và những ối tác hữu quan
khác ể trở nên chủ ộng hơn trong việc hình thành các sáng kiến chiến lược của công ty mà
họ phục vụ. IV. Lý thuyết về người ại diện -
Ý nghĩa:“Cho chúng ta thấy ược khi những người chủ - Tổng giám ốc, ủy quyền ra
quyết ịnh cho người khác thì mối quan hệ người ại diện của công ty và người chủ xuất hiện.
Xây dựng mối quan hệ ôi bên cùng có lợi, hợp tác phát triển. Khi lợi ích của người ại diện
tương thích với lợi ích của người chủ thì mối quan hệ ại diện sẽ hiệu quả. Ngược lại thì
người ại diện có xu hướng sẽ ra quyết ịnh có lợi cho mình.Cần ề ra những biện pháp giải
quyết khi mối quan hệ giữa người chủ và người ại diện xuất hiện vấn ề và phải ảm bảo ược lợi ích của hai bên.”
B. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỤC LỚN NHỎ lOMoAR cPSD| 58564916 6
I. “Sứ mệnh của công ty là gì? (What)”
II. Thiết lập sứ mệnh. (What)
II.1. “Các dòng sản phẩm hay dịch vụ cơ bản, thị trường mục tiêu và công nghệ cốt lõi. (What)”
II.2. “Các mục tiêu của công ty: Tồn tại, tăng trưởng và sinh lợi (What)”
II.3. “Triết lý công ty (What)”
II.4. “Hình ảnh trước công chúng (What)”
II.5. “Tự nhận thức công ty (What)”
II.6. “Những xu hướng về các thành phần của sứ mệnh (How)”
(là những vấn ề cần lưu ý khi trình bày năm nội dung trên) II.6.1. Khách hàng II.6.2. Chất lượng
II.6.3. Tuyên bố tầm nhìn
III. Hội ồng quản trị. (How)
IV. Lý thuyết người ại diện. (How)
CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY VÀ
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
A. Ý NGHĨA CỦA TỪNG MỤC LỚN NHỎ
I. Cách tiếp cận theo ối tượng hữu quan về trách nhiệm xã hội
- Ý nghĩa: “mục này ề cập ến các ối tượng hữu quan bên trong và bên ngoài cũng như
tầm quan trọng của các ối tượng ó. Mỗi ối tượng có lợi ích riêng có quyền mong ợi, thậm
chí yêu cầu, công ty phải thỏa mãn những òi hỏi của mình dưới góc ộ là những trách
nhiệm. tầm quan trọng của các ối tác hữu quan sắp xếp theo thứ tự từ cao ến thấp như sau:
khách hàng, cơ quan nhà nước, cổ ộng, người lao ộng và cộng ồng. Bên cạnh ó, mục này
còn nói ến 5 bước cần thực hiện ể viết vào bản tuyên bố sứ mệnh có liên quan ến các ối
tượng hữu quan của công ty.” lOMoAR cPSD| 58564916 7
II. Các loại trách nhiệm xã hội
- Ý nghĩa: Đề cập ến các loại trách nhiệm xã hội: trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm kinh
tế, trách nhiệm ạo ức, trách nhiệm tùy chọn ể thấu hiểu bản chất và sự a dạng của trách
nhiệm xã hội nhằm xem xét áp ứng những yêu cầu của chúng khi hoạch ịnh. Các nhóm
trách nhiệm xã hội có tính an xen vì vậy khi xem xét sự an xen giữa nhu câu về trách
nhiệm xã hội, các nhà quản trị nên ghi nhớ rằng theo quan iểm của công chúng thì trách
nhiệm kinh tế và pháp lý là yêu cầu bắt buộc, trách nhiệm ạo ức ược kỳ vọng và trách
nhiệm tùy chọn là khát vọng.
III. Trách nhiệm xã hội và khả năng sinh lợi của công ty
- Ý nghĩa: mục này Đề cập ến mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và sự thành công ược
o lường bằng lợi nhuận. Khi nói về trách nhiệm xã hội của công ty, chi phí và lợi ích ược
xem xét trên hai khía cạnh kinh tế và xã hội.
IV. Các vấn ề mới xuất hiện trong CSR ngày nay -
Ý nghĩa: 3 vấn ề mới xuất hiện trong CSR gần ây, thúc ẩy các công ty thực hiện
CSR là trào lưu bảo vệ môi trường, sự tăng quyền của người mua và quá trình toàn cầu
hóa hoạt ộng kinh doanh. CSR luôn là một ưu tiên hàng ầu của các công ty Hoa Kỳ. IV.1
Sự bền vững và trào lưu bảo vệ môi trường -
Ý nghĩa: Những hoạt ộng phổ biến nhất của phong trào bảo vệ môi trường chính là nỗ
lực giữ gìn nguồn lực tự nhiên và loại trừ ô nhiễm môi trường và thường ề cập ến thuật ngữ
“xanh”. Mục này cũng nhấn mạnh sự bền vững của công ty trong việc thực hiện trách nhiệm xã
hội, ưa ra những hoạt ộng hướng ến kinh doanh bền vững.
IV.2 Sự tăng quyền lực của người mua
- Ý nghĩa: mục này tập trung vào vai trò ngày càng tăng của người mua trong quá trình quyết ịnh
mua sắm và ảnh hưởng của họ ối với doanh nghiệp. Người tiêu dùng ngày nay trở nên quan tâm
hơn việc mua các sản phẩm từ những công ty thể hiện ược trách nhiệm xã hội. Các nhà ầu tư cũng
thể hiện vai trò của người tiêu dùng có quyền lực.
IV.3 Toàn cầu hóa hoạt ộng kinh doanh
- Ý nghĩa:’khi hoạt ộng của công ty vượt khỏi ranh giới quốc qua thì rất khó khăn ể một sự ồng
thuận về những gì hình thành nên hành vi có trách nhiệm xã hội trong một nền văn hóa lạicó thể lOMoAR cPSD| 58564916 8
ịnh hình nên những giá trị ạo ức phổ quát cho các nền văn hóa khác. Phần này nói về hiện tượng
toàn cầu hóa và cách nó ảnh hưởng ến hoạt ộng kinh doanh của các công ty. Nó giải thích cách mà
toàn cầu hóa có thể tạo ra cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp.
V. Đạo luật Sarbanes – Oxley năm 2002
- Ý nghĩa: Đạo luật Sarbanes - Oxley bao gồm yêu cầu xác nhận báo cáo tài chính, các quy ịnh
mới trong việc kiểm soát công ty, yêu cầu công khai thông tin và trừng phạt khi không tuân thủ.
Mục này ề cập ến Đạo luật Sarbanes-Oxley năm 2002 và tầm quan trọng của nó trong việc quản lý
và giám sát hoạt ộng kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. Nó giúp
tăng cường tính minh bạch, ạo ức quản trị, và ảm bảo tính trung thực trong báo cáo tài chính của các công ty.”’
VI. Đáp ứng trách nhiệm xã hội của công ty
VI.1 Vấn ề cốt lõi của các cuộc tranh luận về CSR
- Ý nghĩa: mục này tập trung vào vấn ề quản lý trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) và các
cuộc tranh luận liên quan. Vai trò của CSR là thể hiện các hành ộng của công ty nhằm em lại lợi
ích cho xã hội vượt qua những yêu cầu về luật pháp và lợi ích trực tiếp của các cổ ông - tạo nên
những cuộc tranh luận hấp dẫn và áng giá trong thế kỷ về phương diện kinh tế và triết lý. Ngoài
ra, nó còn giúp người ọc hiểu về những thách thức và cơ hội liên quan ến việc thực hiện CSR trong
hoạt ộng kinh doanh của họ.
VI.2. Lợi thế hỗ tương của các sáng kiến xã hội có tính cộng tác
- Ý nghĩa: Thuật ngữ sáng kiến xã hội mô tả các sáng kiến ược thực hiện theo cách tiếp cận cộng
tác. Các sáng kiến xã hội òi hỏi những thông tin liên tục và ác trao ổi trong hoạt ộng giữa các thành
viên tham gia và ặc biệt là thu hút mọi thành viên do những lợi ích tiềm năng của chúng cho cả
công ty và ối tác phi lợi nhuận. Nó giúp doanh nghiệp hiểu cách mà việc hợp tác với các tổ chức
xã hội và các ối tác có thể tạo ra giá trị cho họ và cộng ồng.
VI.3 Năm nguyên tắc cho sự thành công của các sáng kiến xã hội cộng tác (CSIs)
- Ý nghĩa: mục này giới thiệu năm nguyên tắc quan trọng ể ảm bảo sự thành công của các sáng
kiến xã hội cộng tác (CSIs) bao gồm: nhận dạng một sứ mệnh dài hạn bền vững, óng góp “những
gì chúng ta làm”, cung cấp các dịch vụ chuyên môn hóa trên phạm vi lớn, cân nhăc ảnh hưởng của
chính phủ và cuối cùng là gắn kết và ánh giá lợi ích. Nó cung cấp hướng dẫn cho các doanh nghiệp
về cách thực hiện CSIs một cách hiệu quả ể ạt ược mục tiêu xã hội và kinh doanh của họ. lOMoAR cPSD| 58564916 9
VI.3.1. Nhận dạng một sứ mệnh dài hạn bền vững
- Ý nghĩa:“ Các công ty ang từng bước giải quyết các vấn ề rất quan trọng ối với phúc lợi
xã hội và yêu cầu một nguồn lực áng kế ang tạo ra những tín hiệu cho những ối tác có
quyền quyết ịnh bên trong và bên ngoài rằng các sáng kiến này rất áng giá cho việc ầu tư của công ty.”
VI.3.2. Đóng góp “những gì chúng ta làm”
- Ý nghĩa:“Các công ty tối a hóa những phúc lợi tạo từ những óng góp của mình họ khi họ
tận dụng năng lực cốt lõi và óng góp những sản phẩm và dịch vụ dựa trên khả năng chuyên
môn ược sử dụng hay ược tạo ra từ hoạt ộng chính của mình.”
VI.3.3. Cung cấp các dịch vụ chuyên môn hóa trên phạm vị lớn
- Ý nghĩa:“Các công ty có ược những tác ộng xã hội lớn nhất khi họ tạo ra những óng góp
có tính chuyên môn hóa trên phạm vi lớn. Những công ty óng góp vào các sáng kiến xã hội
ược các tổ chức tư, công và các ơn vị phi lợi nhuận tham gia tích cực sẽ tạo nên hiệu ứng
thành tựu vượt xa so với những gì mà họ óng góp.”
VI.3.4. Cân nhắc ảnh hưởng của chính phủ
- Ý nghĩa:“Sự ủng hộ của chính phủ với hoạt ộng tham gia của công ty trong CSIs - tối
thiểu là sẵn lòng xóa các rào cản - có tác ộng tích cực và quan trọng. Các khuyến khích về
thuế, công nhận tính pháp lý và các hình thức hỗ trợ gián tiếp và trực tiếp khác cho doanh
nghiệp sẽ thúc ẩy sự tham gia của các doanh nghiệp và góp phần tạo sự thành công của các chương trình CSIs.”
VI.3.5. Gắn kết và ánh giá gói lợi ích lOMoAR cPSD| 58564916 10
nghĩa: Các công ty sẽ có ược lợi ích lớn nhất từ các óng góp xã hội khi học xác ịnh giá
trị của cá gói lợi ích. Việc lượng giá nên bao gồm cả những óng góp xã hội và hiệu ứng
danh tiếng làm vững chắc hay gia tăng bị thế của công ty với ối tác hữu quan.
VII. Đạo ức quản trị
- Ý nghĩa: “Điểm cốt lõi trong niềm tin các công ty nên vận hành theo cách áp ứng các yêu cầu
xã hội ể tạo lợi ích cho ối tác hữu quan chính là quan iểm cho rằng các nhà quản trị cần hành xử
theo cách có ạo ức. Mục này ề cập ến quản trị ạo ức trong doanh nghiệp. Nó nhấn mạnh tầm quan
trọng của ạo ức trong quá trình ra quyết ịnh kinh doanh và quản lý hoạt ộng của công ty. Đề cập
ếm các cách tiếp cận về ạo ức và bộ quy tắc ạo ức và những xu hướng chủ yếu về bộ quy tắc ạo ức.”
B. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỤC LỚN, NHỎ
I. Cách tiếp cận theo ối tượng hữu quan về trách nhiệm xã hội (What)
II. “Các loại trách nhiệm xã hội (What)”
II. Trách nhiệm xã hội và khả năng sinh lợi của công ty (How) (Mục
III bổ sung cho mục I, II )
IV. Các vấn ề mới xuất hiện trong CSR ngày nay (What)
IV.1 Sự bền vững và trào lưu bảo vệ môi trường
IV.2 Sự tăng quyền lực của người mua
IV.3 Toàn cầu hóa hoạt ộng kinh doanh
V. Đạo luật Sarbanes – Oxley năm 2002 (What)
VI. Đáp ứng trách nhiệm xã hội của công ty (How)
VI.1 Vấn ề cốt lõi của các cuộc tranh luận về CSR
VI.2 Lợi thế hỗ tương của các sáng kiến xã hội có tính cộng tác
VI.3 Năm nguyên tắc cho sự thành công của các sáng kiến xã hội cộng tác (CSIs)
VI.3.1.Nhận dạng một sứ mệnh dài hạn bền vững
VI.3.2. Đóng góp “những gì chúng ta làm” lOMoAR cPSD| 58564916 11
VI.3.3. Cung cấp các dịch vụ chuyên môn hóa trên phạm vị lớn
VI.3.4. Cân nhắc ảnh hưởng của chính phủ
VI.3.5. Gắn kết và ánh giá gói lợi ích
VII. Đạo ức quản trị (What)
CHƯƠNG 7: MỤC TIÊU DÀI HẠN VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC
A. Ý NGHĨA CỦA TỪNG MỤC LỚN NHỎ
I. Mục tiêu dài hạn
I.1. Mục tiêu dài hạn
- Ý nghĩa:“mục này bàn về mục tiêu dài hạn trong một công ty và ể ạt ược sự vương thinh trong
dài hạn, các nhà hoạch ịnh chiến lược thường thiết lập các mục tiêu dài hạn trong 7 lĩnh vực, bao
gồm lợi nhuận, năng suất, vị thế cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực, quan hệ lao ộng, tiên phong
về công nghệ và trách nhiệm xã hội.”
I.2. Các mục tiêu ặc trưng dài hạn
- Ý nghĩa: Mục này cung cấp 5 tiêu chuẩn mà các nhà quản trị cần xem xét ảm bảo việc
xác ịnh mục tiêu dài hạn của công ty là úng ắn và tính khả thi của những mục tiêu này.
I.3. Bảng cân bằng
- Ý nghĩa: Giải thích về bảng iểm cân bằng và cách nó ược sử dụng ể o lường và xác ịnh mục tiêu dài hạn.
II. Các chiến lược chung hay chiến lược cạnh
- Ý nghĩa: Mục này ề cập ến những chiến lược chung hay chiến lược canh tranh nhằm ạt
ược lợi thế cạnh tranh so với các công ty khác trên thị trường.
II.2. Dẫn ầu về chi phí thấp
- Ý nghĩa: Mục này nêu khái quát về chiến lược dẫn ầu chi phí. Giúp doanh nghiệp tập
trung vào việc tạo ra sản phẩm dịch vụ với chi phí thấp nhất ể có thể hạ thấp giá sản phẩm lOMoAR cPSD| 58564916 12
nhằm thu hút khách hàng. Đồng thời, cũng nêu lên những ưu - nhược iểm của chiến lược
cạnh tranh này II.3. Khác biệt hóa
nghĩa: Được thiết kế ể thu hút sự chú ý của khách hàng về những ặc trưng của một
sản phẩm cụ thể thỏa mãn ược nhu cầu của khách hàng. Do tầm quan trọng của những ặc
trưng này, các ối thủ cạnh tranh sẽ phải gặp phải những rào cản về nhận thức khi xâm nhập vào ngành. II.4. Tập trung -
Ý nghĩa: Mục này nêu khái quát về chiến lược tập trung. Giúp doanh nghiệp tập
trung vào những phân khúc thị trường thường ược xem là không hấp dẫn hay khó tiếp cận.
Chiến lược này thường ược kết hợp với 2 chiến lược trên nhằm khắc phục những nhược
iểm của 2 chiến lược trên. III. Các quy tắc tạo nên giá trị -
Ý nghĩa: Đề cập ến những quy tắc tạo nên giá trị cho một công ty hay doanh nghiệp
và tập trung vào việc cung cấp những giá trị cho khách hàng: sự tuyệt hảo trong vận hành,
mối quan hệ mật thiết với khách hàng và dẫn ầu về sản phẩm
III.1 Sự tuyệt hảo trong vận hành
- Ý nghĩa: Mục này nêu lên một cách tổng quát về chiến lược sự tuyệt hảo trong vận hành.
Nhà quản trị tập trung vào việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có ộ tin cậy và
thuận tiện với các mức giá cạnh tranh bằng cách giảm chi phí trong lưu thông với công cụ
quản trị chuỗi cung ứng SCM.
III.2 Mối quan hệ mật thiết với khách hàng -
Ý nghĩa: các công ty thực hiện chiến lược tạo mối quan hệ mật thiết với khách hàng
ể tạo sự thích ứng và ịnh hình sản phẩm cũng như dịch vụ ể có thể áp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng. III.3 Dẫn ầu về sản phẩm -
Ý nghĩa:“Các công ty theo uổi quy tắc này nỗ lực tạo ra một chuỗi liên tục các sản
phẩm và dịch vụ tuyệt hảo, quy tắc này ược thiết kế theo hướng gia tăng tốc ộ ra ời sản
phẩm mới. Các ơn vị dẫn ầu về sản phẩm không thể tự hài lòng với kết quả ạt ược của
mình, họ phải thực hiện cải tiến liên tục.” IV. Các chiến lược chính. lOMoAR cPSD| 58564916 13 -
Ý nghĩa: Các chiến lược cấp công ty hay còn gọi là các chiến lược tổng thể dành cho các
công ty a ngành mà nhà quản trị chiến lược xem xét và ánh giá ể lựa chọn nhằm hoàn thành
mục tiêu dài hạn và sứ mệnh công ty.
IV.1. Tăng trường tập trung
- Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược tăng tưởng tập trung là chiến lược hướng ến sự tập
trung nguồn lực của công ty vào những dòng sản phẩm chủ lực trong chính thị trường mà nó ang chiếm lĩnh.
IV.2. Phát triển thị trường
- Ý nghĩa: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng cách nhận dạng thêm các phân khúc thị
trường mới theo khu vực, nhân khẩu học,... Doanh nghiệp tìm cách phát triển thị trường
mới trên cơ sở sản phẩm hiện tại.
IV.3. Phát triển sản phẩm
- Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược phát triển sản phẩm là chiến lược bổ sung áng kể các sản
phẩm hiện hữu hay tạo ra sản phẩm mới có liên quan ến sản phẩm hiện tại. Chiến lược này
ra ời nhằm khắc phục nhược iểm của chiến lược tăng trưởng tập trung và phát triển thị trường. IV.4. Đổi mới
- Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược ổi mới là chiến lược tạo ra sản phẩm mới hay sản
phẩm ược cải tiến rất lớn làm cho sản phẩm hiện hữu trở nên lỗi thời. Chiến lược này
ra ời nhằm khắc phục nhược iểm giới hạn về sản phẩm của chiến lược tăng trưởng
tập trung và phát triển thị trường.
IV.5. Hợp nhất theo chiều ngang
- Ý nghĩa: Đề cập ến việc mua lại một hoặc nhiều công ty hoạt ộng trong cùng một lĩnh
vực ể mở rộng hoạt ộng và a dạng hóa sản phẩm hoặc dịch vụ. lOMoAR cPSD| 58564916 14 -
IV.6. Hợp nhất theo chiều dọc
- Ý nghĩa: Mua lại những ơn vị cung ứng ầu vào hoặc mua lại những ơn vị khách hàng
mua xuất lượng của chúng. Có iều kiện giám sát chất lượng sản phẩm chặt chẽ hơn, bảo vệ
ược bí mật công nghệ, giảm ược chi phí và tránh ược tình trạng bị ép giá.
IV.7. Đa dạng hóa ồng tâm
nghĩa: “Đề cập ến chiến lược a dạng hóa ồng tâm là chiến lược mua lại những ơn vị
kinh doanh có liên quan với công ty về phương diện công nghệ, thị trường hay sản phẩm.
Đây là hoạt ộng yêu cầu sự hợp lực chứ không phải là sự phụ thuộc hoàn toàn.”
IV.8. Đa dạng hóa theo hình thức tổ hợp
- Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược hợp nhất theo hình thức tổ hợp là chiến lược mua lại một
ơn vị kinh doanh khác không liên quan ến lĩnh vực kinh doanh hiện tại, mục ích là tạo ra
cơ hội ầu tư hứa hẹn khả năng sinh lợi cao.
IV.9. Chuyển hướng
- Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược chuyển hướng là chiến lược thay ổi hướng mà công ty i,
khi công ty hoạt ộng kém hiệu suất khiến lợi nhuận công ty giảm. Bao gồm 2 giai oạn là:
phòng thủ và hồi phục khi lợi nhuận công ty giảm hoặc công ty hoạt ộng không còn hiệu
quả ở lĩnh vực kinh doanh này. IV.10. Từ bỏ
- Ý nghĩa: Việc bán một công ty hay các bộ phận của công ty khi hoạt ộng khôi phục thất
bại hoặc hoạt ộng nào ó ạt ược giá thị trường cao
IV.11. Thanh lý tài sản
- Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược thanh lý tài sản là chiến lược bán một phần, hoặc bán toàn
bộ những tài sản hữu hình không còn phục vụ cho hoạt ộng kinh doanh giúp công ty thu
hồi vốn và tập trung vào những lĩnh vực quan trọng hơn lOMoAR cPSD| 58564916 15 - IV.12. Phá sản
- Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược phá sản là chiến lược chuyển giao tài sản của công ty hoặc
giới thiệu nhà cung cấp tín dụng một phương án thay thế khác giúp công ty tránh những
rủi ro từ các nhà cung cấp tín dụng. IV.13. Liên doanh
- Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược liên doanh là chiến lược thành lập công ty con từ việc hợp
tác của các công ty mẹ với mục ích phục vụ lợi ích của các công ty mẹ.
IV.14. Các liên minh chiến lược
Ý nghĩa: Đề cập ến chiến lược các liên minh chiến lược là chiến lược liên kết giữa hai
công ty mẹ nhưng không cho ra ời công ty con với mục tiêu ầu tư. Liên minh này chỉ tồn
tại trong một thời kỳ xác ịnh, sau khi hoàn thành mục tiêu sẽ tự giải tán.
IV.15. Tập oàn (Consortia), Keiretus, và Chaebol -
Ý nghĩa: “Tập oàn thể hiện mối quan hệ kế nối giữa các ơn vị kinh doanh trong 1
ngành. Nó ược thiết kế ể phối hợp trong ngành nhằm tối thiểu hóa rủi ro cạnh tranh, phần
nào do sự chia sẻ chi phí và tăng hiệu quả kinh tế theo quy mô.” V. Lựa chọn các mục tiêu
dài hạn và các chiến lược chính. -
Ý nghĩa: Mục này cho ta biết quy trình lựa chọn các mục tiêu dài hạn và các chiến
lược chính. Nhà quản trị khi ưa ra quyết ịnh lựa chọn chiến lược cần thực hiện ồng thời với
việc xác ịnh mục tiêu và các chiến lược chính. VI. Thiết kế một mô hình kinh doanh sinh lợi. -
Ý nghĩa: Đề cập ến việc thiết kế một mô hình kinh doanh có khả năng tạo lợi nhuận,
và ề xuất các mô hình kinh doanh phù hợp với công ty ể ạt ược mục tiêu ã ề ra.
B. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỤC LỚN NHỎ
I. Mục tiêu dài hạn. (What) lOMoAR cPSD| 58564916 16 -
I.1. Mục tiêu dài hạn (What)
I.2. Các mục tiêu ặc trưng dài hạn (What)
I.3. Bảng cân bằng (How)
Mục I.2 bổ sung cho mục I.1, Mục I.3 là mục cần lưu ý liên quan ến mục I.1 và I.2
II. Các chiến lược chung hay chiến lược cạnh tranh (What)
Mục này làm rõ các chiến lược ể ăt ược mục tiêu ở mục I theo công trình nghiên cứu của
Michael Porter. II.1. Dẫn ầu về chi phí thấp
II.2. Khác biệt hóa II.3. Tập trung
Là những chiến lược trong chiến lược chung/ chiến lược cạnh tranh lOMoAR cPSD| 58564916 17
III. Các quy tắc tạo nên giá trị (How)
Đây là công trình nghiên cứu thứ hai của Michael Treacy có ề cập ến các chiến lược cạnh tranh
III. 1‘‘Sự tuyệt hảo trong vận hành (Hạ thấp phí tổn) (What)
Tập trung cung cấp những sản phẩm có ộ tin cậy, mức giá cạnh tranh ổn ịnh
III.2 Mối quan hệ mật thiết với khách hàng (What)
Đáp ứng nhu cầu KH nhanh chóng
III.3 Dẫn ầu về sản phẩm (How) bổ sung cho III.1; III.2 Tạo sự khác biệt, ổi mới sản phẩm
IV. Các chiến lược chính. (What)
Mục này nêu lên các chiến lược ể ăt ược mục tiêu ở mục I theo công trình nghiên cứu của Michael Porter.
IV.1. Tăng trường tập trung IV.2. Phát triển thị trường
IV.3. Phát triển sản phẩm IV.4. Đổi mới
IV.5. Hợp nhất theo chiều ngang
IV.6. Hợp nhất theo chiều dọc
IV.7. Đa dạng hóa ồng tâm
IV.8. Đa dạng hóa theo hình thức tổ hợp IV.9. Chuyển hướng
IV.10. Từ bỏ IV.11. Thanh lý tài sản IV.12. Phá sản IV.13. Liên doanh
IV.14. Các liên minh chiến lược
IV.15. Tập oàn (Consortia), Keiretus, và Chaebol
Các mục IV.1 ến IV.2 là 15 chiến lược trong chiến lược kinh doanh/ chiến lược chính lOMoAR cPSD| 58564916 18
V. Lựa chọn các mục tiêu dài hạn và các chiến lược chính. (How)
Mục V bổ trợ cho các mục I,II,III và IV
VI. Thiết kế một mô hình kinh doanh sinh lợi. (How)
Mục VI bổ sung cho mục V
CHƯƠNG 8: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
A. Ý NGHĨA CỦA TỪNG MỤC LỚN NHỎ
I. Đánh giá và chọn các chiến lược kinh doanh: Tìm lợi thế cạnh tranh bền vững
- Ý nghĩa:“Lợi thế cạnh tranh có thể ược tạo ra bởi hai nguồn gốc chính: cấu trúc chi phí
củadoanh nghiệp và khả năng tạo ra iều gì ó khác biệt so với ối thủ cạnh tranh. Các công ty sở hữu
một hoặc nhiều nguồn lực tạo sự khác biệt so với ối thủ cạnh tranh và những năng lực cho phép
họ có chi phí thấp và kết quả tốt hơn.”
I.1 Đánh giá cơ hội tạo sự dẫn dắt về chi phí
- Ý nghĩa: Sự thành công của một ơn vị kinh doanh dựa trên dẫn dắt về chi phí òi hỏi doanh
nghiệp phải có khả năng cung cấp các dịch vụ hay sản phẩm với chi phí thấp so với ối thủ cạnh tranh.
I.2 Đánh giá các cơ hội tạo nên sự khác biệt
- Ý nghĩa: Các doanh nghiệp có các lợi thế bền vững cho phép họ cung cấp cho người mua những
gì có giá trị ặc biệt ối với họ, iều này ược gọi là khác biệt hóa. Những giá trị cảm nhận quan trọng
của người mua ược tạo ra bởi một hoặc nhiều hoạt ộng trong chuỗi giá trị khác nhau. Các nhà chiến
lược sử dụng tiêu chuẩn và xem xét tác ộng của việc tạo ra một lợi thế ộc áo từ năm áp lực cạnh tranh.
I.3 Xem xét tốc ộ như là lợi thế cạnh tranh
- Ý nghĩa: Nhiều công ty trong những ngành có mức ộ cạnh tranh cao trên phạm vi toàn cầu
cóthể có ược lợi thế cạnh tranh nhờ các chiến lược dựa trên tốc ộ, phản ứng nhanh với
cácyêu cầu của khách hàng hoặc thị trường và sự thay ổi công nghệ. lOMoAR cPSD| 58564916 19
I.4 Tập trung vào một phân khúc thị trườnglà một cách tạo nên lợi thế cạnh tranh
- Ý nghĩa: mục này nói về tập trung vào thị trường: một doanh nghiệp có thể tập trung vào
một thị trường hẹp. Vì chúng chỉ phục vụ một phạm vi thị trường nhỏ nên các công ty có
quy mô nhỏ, tối thiểu lànhững công ty vận hành tốt, thường có thể phát triển mạnh. Tập
trung vào thị trường
cho phép một số công ty cạnh tranh với chi phí thấp, khác biệt hóa và áp ứng nhanh chóng
hơn so với các công ty có quy mô và nguồn lực lớn hơn. Tuy nhiên, việc tập trung vào thị
trường cũng gặp nhiều rủi ro.
I.5 Các giai oạn tiến hóa trong ngành vàlựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng giai oạn
- Ý nghĩa: Mục này ề cập ến khái niệm các ngành vừa xuất hiện, ưa ra 7 chiến lược kinh
doanh trong ngành vừa xuất hiện và ồng thời ể ạt ược thành công trong những ngành vừa
mới xuất hiện, các chiến lược kinh doanh cần có các ặc iểm ặc trưng phù hợp.
I.5.2 Lợi thế cạnh tranh và các lựa chọn chiến lược trong những ngành ang tăng trưởng
- Ý nghĩa: Tăng trưởng nhanh sẽ thu hút các ối thủ cạnh tranh mới gia nhập ngành. Vào
giai oạn này, các chiến lược ngành tăng trưởng, nhấn mạnh vào sự công nhận thương hiệu,
khác biệt hóa sản phẩm và các nguồn lực tài chính ể hỗ trợ cho các chương trình marketing
ầy tốn kém và tác ộng của cạnh tranh về giá ến dòng ngân quỹ có thể là những sức mạnh chủ yếu.
I.5.3 Lợi thế cạnh tranh và các lựa chọn chiến lược trong những ngành ang ở giai oạn bão hòa
- Ý nghĩa: Mục này ề cập ến thông tin trong quá trình tiến hóa của ngành và ưa ra các yếu
tố chiến lược của sự thành công trong ngành ã bão hòa, ồng thời chỉ ra các lưu ý cho nhà
quảntrị ể họ tránh các cạm bẫy. Trong quá trình tiến hóa của ngành, tỷ lệ tăng trưởng cuối
cùng sẽ giảm dần. Những doanh nghiệp theo uổi các chiến lược trong một ngành trở nên
bão hòa tìm cách gia tăng việc bán hàng lặp lại cho những người mua có kinh nghiệm, là
những người có quyền chọn lựa mua hàng từ các nhà sản xuất mà họ có thông tin rõ. lOMoAR cPSD| 58564916 20
I.5.4 Lợi thế cạnh tranh và các lựa chọn chiến lược trong những ngành ang ở giai oạn suy thoái
- Ý nghĩa: mục này ề cập ến các khái niệm ngành suy thoái, những ề xuất cho nhà quản
trị ể ưa ra các chiến lược phù hợp như tập trung vào những phân khúc của ngành, nhấn
mạnh ến ổi mới sản phẩm, cải tiến chất lượng, hiệu suất sản xuất,…
I.6 Lợi thế trong những ngành có thị trường phân mảnh
- Ý nghĩa: “Mục này ề cập ến khái niệm ngành có thị trường phân mảnh, các nhà chiến
lượctrong các ơn vị kinh doanh theo ổi chiến lược chung cần lưu ý các giải pháp như
phânquyền quản trị cao, các phương tiện sản xuất ược chuẩn hóa theo quy trình, thúc ẩy các
hoạt ộng tạo ra giá trị gia tăng, chuyên môn hoá,”tập trung vào những iều thiết yếu nhất và không dàn trải.
I.7 Lợi thế cạnh tranh trong những ngành toàn cầu
- Ý nghĩa: “Mục này ề cập ến khái niệm ngành toàn cầu, các ặc trưng ịnh vị chiến lược
ặcthù của các ngành toàn cầu: khác biệt về giá cả và chi phí; khác biệt về nhu cầu, khác
biệttrong cạnh tranh và cách thức cạnh tranh, khác biệt trong các quy ịnh về mậu dịch và
hệthống kiểm soát. Đồng thời ưa ra các giải pháp cơ bản có thể ược sử dụng ể theo uổi
mụctiêu bao phủ thị trường toàn cầu.”
II. Các ơn vị kinh doanh ơn ngành: Đánh giá và lựa chọn cách thức a dạng hóa ể xây dựng giá trị
II.1 Ma trận lựa chọn chiến lược chính
- Ý nghĩa: mục này giới thiệu ma trận lựa chọn chiến lược chính.
II.2 Mô hình các cụm chiến lược chính
- Ý nghĩa: Mục này ề cập ến mô hình các cụm chiến lược chính
(I) Vị thế cạnh tranh mạnh trong một thị trường tăng trưởng nhanh
(II) Vị thế cạnh tranh yếu trong một thị trường tăng trưởng nhanh
(III) Vị thế cạnh tranh yếu trong một thị trường tăng trưởng chậm
(IV) Vị thế cạnh tranh yếu trong một thị trường tăng trưởng nhanh