Tiểu luận kết thúc học phần phương pháp nghiên cứu khoa học | Học viện Hành chính Quốc gia

Hứng thú hoạt động đoàn thanh niên của sinh viên khoa tổ chức và xây dựng chính quyền Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu

Thông tin:
31 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận kết thúc học phần phương pháp nghiên cứu khoa học | Học viện Hành chính Quốc gia

Hứng thú hoạt động đoàn thanh niên của sinh viên khoa tổ chức và xây dựng chính quyền Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|5073457 3
B
N
I V
TRƯỜNG ĐẠ
I H
C N
I V
N
I
TÊN Đ
I:
H
NG THÚ HO
ẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH NIÊN
C
A SINH
VIÊN KHOA T
CH
C VÀ XÂY D
NG CHÍNH QUY
N
TRƯỜNG Đ
I H
C N
I V
HÀ N
I
TI
U LU
N K
T THÚC H
C PH
N
H
c ph
n:
Phương pháp
nghiên c
u khoa h
c
Mã phách:………………………………………
HÀ N
I, 2021
lOMoARcPSD|5073457 3
LỜI CẢM ƠN
Sinh viên nghiên cu xin chân thành cảm ơn khoa Tổ chc Xây dng
chính quyền trường Đại hc Ni vNội ã tạo iều kin thun li cho em hc
tập và hiện ề tài này.
Em xin bày tlòng biết ơn sâu sắc ti ging viên hc phn Phương pháp
nghiên cu khoa học ã tận tình hướng dn trong quá trình hc và thc hiện ề tài.
Xin cảm ơn sự quan tâm giúp ng hcủa các anh ch, bn các lp
1805XDDA, 1905XDDA, 2005XDDA trong quá trình thc hin tài.
Trong quá trình nghiên cứu i này, mặc ã nhiều cgắng nhưng không
thtránh khi nhng thiếu sót, em rt mong mong nhận ược sthông cm, góp ý
của quý thy cô và các bn.
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2021
Sinh viên nghiên cứu
lOMoARcPSD|5073457 3
1
MỤC LC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ............................................................................................................ 1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... 3
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 3
1. Lý do chọn ề tài ................................................................................................. 3
2. Tình hình nghiên cứu ......................................................................................... 4
3. Đối tượng và phm vi nghiên cứu .................................................................... 5
4. Mục ích và nhiệm vnghiên cứu ..................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 6
6. Đóng góp của ề tài ............................................................................................ 6
7. Kết cu ca tài ............................................................................................... 7
Chương 1. SỞ LUẬN VỀ HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN
THANH NIÊN CỦA SINH VIÊN KHOA TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG ....... 8
CHÍNH QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI .............................. 8
1.1. Cơ sở lý lun về hứng thú ca sinh viên ...................................................... 8
1.1.1. Mt skhái niệm cơ sở .............................................................................. 8
1.1.1.1. Khái nim về hứng thú ............................................................................ 8
1.1.1.2. Khái nim sinh viên ................................................................................. 9
1.1.1.3. Khái nim vĐoàn Thanh niên Cộng sn HChí Minh ....................... 11
1.2. Tng quan về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên ............. 12
Tiu kết chương 1 ................................................................................................ 13
Chương 2. THỰC TRẠNG HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH
NIÊN CỦA SINH VIÊN KHOA TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG CHÍNH ...... 13
QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI .......................................... 13
lOMoARcPSD|5073457 3
2
2.1. Tng quan vkhoa Tchc Xây dng Chính quyền trường Đại hc Ni
............................................................................................................................ 13
vụ Hà Nội ............................................................................................................ 13
2.2. Hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tchc và Xây 16
dựng chính quyền, trường Đại hc Ni vHà Nội ............................................. 16
2.3. Đánh giá ...................................................................................................... 21
2.3.1. Ưu iểm ...................................................................................................... 21
2.3.2. Hn chế ..................................................................................................... 22
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 23
Tiu kết chương 2 ................................................................................................ 23
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG
ĐOÀN THANH NIÊN CỦA SINH VIÊN KHOA TỔ CHỨC XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ............................ 23
3.1.Đối với Đoàn trường ..................................................................................... 23
3.1.1. Làm tt các tuyên truyn, giáo dc ý thc cho sinh viên ......................... 23
3.1.2.Tchc các hoạt ộng gn vi ngành hc hoc các cuc thi trong sinh ... 23
viên ...................................................................................................................... 23
3.1.3. Đoàn trường quan tâm nhiều hơn ến sinh viên kịp thời giúp khi gp khó
khăn .................................................................................................................... 24
3.2. Đối vi sinh viên ......................................................................................... 24
3.2.1. Sinh viên cn nêu cao tinh thn trách nhim, sp xếp thi gian khoa học
tham gia hoạt ộng do Đoàn trường, Liên chi, Chi oàn phát ộng ........................ 24
3.2.2. Tích cc tuyên truyn, vận ng các bn sinh viên khác tham gia hoạt ng
............................................................................................................................ 24
Đoàn Thanh niên ................................................................................................. 24
Tiu kết chương 3 ................................................................................................ 25
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 26
lOMoARcPSD|5073457 3
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 27
PHỤ LỤC
DANH MC BIỂU ĐỒ
Biểu ồ 1. Mức ộ sẵn sàng tham gia khi Đoàn trường tchc hoạt ộng………17
Biểu ồ 2. Mức ộ hoàn thành nhim vkhi ược giao trong hoạt ộng Đoàn….17
Biểu ồ 3. Mức ộ nhng lần suy nghĩ biện pháp giúp chi oàn phát triển hơn….18
Biểu ồ 4. Mức ộ mun tham gia các hoạt ộng Đoàn…………………………19
Biểu ồ 5. Mức ộ vận ộng sinh viên khác tham gia hoạt ộng Đoàn…………19
Biểu ồ 6. Động lực tham gia các công tác Đoàn………………………………..20
Biểu ồ 7. Tm quan trng ca hoạt ộng Đoàn………………………………...20
Biểu ồ 8. Ảnh hưởng xu ca hoạt ộng Đoàn ến hoạt ộng hc tập…………21
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Hứng thú biu hin ca thuc tính nhân cách liên quan vi các thuc tính
khác của xu hướng như ộng cơ, nhu cầu, thế gii quan, nim tin vi các hiện
tượng tâm lí khác thhiện thái c thù của cá nhân i vi một i tượng nào ó vừa
có ý nghĩa i vi cuc sng ca chthva có kh năng em lại cho nhân mt
sự hp dn vmt tình cảm kích thích con người hành ng.
Hứng thú ý nghĩa
rất quan trọng trong i sng hoạt ng của con người, ý nghĩa ặc biệt i vi
sự phát trin nhân cách ca cá nhân, nếu không có hng thú a dạng thì không th
ược sphát trin nhân cách mt cách toàn din. Hng thú kích thích nhu cu,
tình cm, lôi cuốn con người tham gia mt hoạt ng nào ó với tinh thn trách
nhim cao và khnăng hoàn thành nhiệm vụ tốt.
Đối vi sinh viên, hng thú vai trò qua trng trong hoạt ng hc tp
khi tham gia các hoạt ng khác. Hng thú giúp sinh viên thích thú khi than gia các
lOMoARcPSD|5073457 3
4
hoạt ng, nâng cao khnăng tập trung, nhiều ý tưởng hay, khnăng iều
chnh tt các hoạt ộng ể phù hp vi tình hình thc tế.
Vic tham gia các hoạt ộng Đoàn Thanh niên có ý nghĩa rất lớn ối vi sinh
viên nói chung và sinh viên khoa Tchc và Xây dng Chính quyền, trường Đại
học Ni vNi nói riêng. Hoạt ộng Đoàn là cơ hội tốt các bn sinh viên giao
lưu, học hi, th hiện tài năng, bản lĩnh của bn thân, m rộng các mi quan h
trong khoa, trường, mrộng giao lưu với các trường hoc các tchc chính tr
khác. Qua ó sinh viên ược rèn luyn các knăng như: kỹ năng giao tiếp, k năng
làm việc nhóm, knăng tổ chức,… Ngoài ra khi tham gia các hoạt ng hi,
sinh viên stích lũy thêm những kiến thc kinh nghim quý báu ngoài những
gì ược hc trên giảng ường.
Vì vy khi có hng thú trong việc tham gia các công tác Đoàn thì sinh
viên sthấy ược iều thú vị từ trong các hoạt ộng ó và từ ó sinh viên sẽ cố gắng
tích cc tham gia, phát huy vai trò của người Đoàn viên và làm cho việc tham
gia các hoạt ộng Đoàn trở nên phong phú, hp dẫn hơn. Chỉ khi tht scó hứng
thú ối vi vic tham gia gia các hoạt ộng Đoàn, sinh viên sẽ nhìn thy ược
những iều thú vị của các hoạt ộng ó và sẽ sáng to nên cách thc hot ng tốt
hơn ể vic tham gia hoạt ộng Đoàn không bị ơn iệu, nhàm chán. Đối vi
sinh viên khoa Tchc và Xây dng Chính quyền trường Đại hc Ni v
Nội hin nay, có nhng bn tht sthích và tham gia tích cc các hoạt ộng
Đoàn, những bên cạnh ó vẫn còn khá nhiu bn không có sự hứng thú ối vi
vic tham gia các hoạt ộng Đoàn. Lý do là vì cơ hội tham gia các hoạt ộng công
tác Đoàn còn hạn chế, chưa thật sthu hút ối vi sinh viên, iều ó ã ảnh hưởng ến
hiu quhoạt ộng Đoàn và hơn nữa là ảnh hưởng
ến mi quan hệ gn bó mt thiết giữa sinh viên ối với công tác Đoàn. Vì vy vic
nghiên cu hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tchc và
Xây dng Chính quyn slà cơ sở ể ề xut nhng gii pháp phù hp khc phc
thc trng nêu trên.
Đó do tác gichn vấn “Hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của
sinh viên khoa Tchc Xây dng Chính quyền, trường Đại hc Ni v
Nội” là ề tài tiu lun môn hc.
2. Tình hình nghiên cu
Đã rất nhiều tài nghiên cu vvấn hứng thú tham gia hoạt ng Đoàn
của sinh viên nhưng dưới nhiều góc ộ khác nhau, sau ây một s nghiên cu v
vấn ề này:
lOMoARcPSD|5073457 3
5
Herbart (1776-1841) nhà Triết hc, Tâm hc, Giáo dc học người Đức
cho rng hng thú hc tp là yếu tquyết nh kết quhọc tp của người hc, thm
chí, ông còn nói rằng, “tội ác” lớn nht ca dy hc là snhàm chán.
Từ những năm 1940 của thế kỷ XX: A.F.Bêliep ã bảo vthành công lun
án tiến về “Tâm hc hứng thú”. Các nhà m học như S.LRubinstein,
N.G.Morodov... ã quan tâm nghiên cứu khái nim hứng thú, con ường hình thành
hứng thú, và cho rng hng thú là biu hin ca ý chí, tình cm.
Năm 1973, Phạm Tất Dong ã bảo vthành công lun án Phó Tiến Sĩ Liên
với tài “Một sặc iểm hng thú nghcủa hc sinh ln nhim vhướng
nghiệp”.
Năm 2007, Lê Thanh Hà với luận văn thạc sĩ về “Hứng thú ca sinh viên i
với môn học tư tưởng HChí Minh”.
Tuy có rt nhiu công trình nghiên cu về vấn hứng thú ca hc sinh, sinh
viên nhưng chưa tác giả nào nghiên cu vtài "Hng thú hoạt ng Đoàn
Thanh niên của sinh viên khoa Tchc Xây dng Chính quyền, trường Đại
học Ni vNi". vy vấn hứng thú hoạt ộng Đoàn sinh viên khoa Tchc
Xây dng Chính quyền, trường Đại hc Ni VNi ni dung mi cần
ược khai thác trên nhiu hơn.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
* Đối tượng nghiên cứu
Hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên.
* Phạm vi nghiên cứu
Phm vi vnội dung: Chnghiên cu vhứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh
niên ca sinh viên khoa Tchc Xây dng Chính quyền, trường Đại hc Ni
vụ Hà Ni.
Phm vi vkhách th: 50 sinh viên khoa T chc Xây dng Chính quyn
trường Đại hc Ni vHà Ni.
Phm vi vthi gian: 2020-2021.
Phm vi vkhông gian: Trường Đại hc Ni VHà Ni.
lOMoARcPSD|5073457 3
6
4. Mục ích và nhiệm vnghiên cu
* Mục ích nghiên cứu
Từ vic tìm hiu hng thú hoạt ộng Đoàn của sinh viên khoa Tchc
Xây dng Chính quyền, trường Đại hc Ni VNi, tó xut nhng bin
pháp nhm nâng cao hng thú và thu hút sinh viên tham gia hoạt ộng Đoàn Thanh
niên.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lun về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh
viên.
Kho sát thc trng hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa
Tổ chc và Xây dng Chính quyền, trường Đại hc Ni vHà Ni.
Đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh
niên ca sinh viên khoa Tchc Xây dng Chính quyền, trường Đại hc Ni
vụ Hà Ni.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liu: Nghiên cu các tài liệu liên quan ến
hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên ể xây dựng cơ sở lun ca
tài nghiên cu.
Phương pháp iều tra bng bng hỏi: Đây phương pháp chính của tài
nhm thu thp nhng thông tin vnhng hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của
sinh viên. Với tài này tác gisdụng phương pháp iều tra bng bng hi vi
loi phiếu dành cho sinh viên và sử dụng hình thc kho sát bng phiếu online.
Phương pháp quan sát: Hỗ trcho phương pháp iều tra bng bng hi trong
vic thu thp thông tin phc vánh giá thực trng hng thú hoạt ng Đoàn Thanh
niên của sinh viên.
6. Đóng góp của ề tài
* Về mặt lý lun: Bsung thêm kiến thc vkhái nim hng thú và hng thú
hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên.
* Về mặt thc tin:
lOMoARcPSD|5073457 3
7
- Đánh giá ược thc trng hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của
sinh viên khoa Tchc và Xây dng chính quyền trường Đại hc Ni v
Hà Ni.
- Phân tích mt số yếu ttác ộng ến hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh
niên ca sinh viên khoa Tchc và Xây dng chính quyền trường Đại
học Ni vHà Ni, tó ề xut bin pháp nhm thu hút sinh viên tham gia
hoạt ộng Đoàn.
7. Kết cu của ề tài
Chương 1: sở lun vhng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh
viên khoa Tchc và Xây dng chính quyền trường Đại hc Ni v Hà Ni.
Chương 2: Thực trng hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên
khoa Tchc và Xây dng chính quyền trường Đại hc Ni vHà Ni.
Chương 3: Một sgii pháp nâng cao hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên
của sinh viên khoa Tchc và Xây dng chính quyền trường Đại hc Ni v
Nội.
lOMoARcPSD|5073457 3
8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUN VỀ HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN
THANH NIÊN CA SINH VIÊN KHOA TCHC VÀ XÂY DNG
CHÍNH QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HC NI VHÀ NI
1.1. Cơ sở lý lun về hứng thú ca sinh viên
1.1.1. Mt skhái niệm cơ sở
1.1.1.1. Khái nim về hứng thú
Một squan nim về hứng thú phbiến:
Tác giK. Strong và W.Jame cho rằng: “Hứng thú là một trường hp riêng
của thiên hướng biu hin trong xu thế hoạt ộng của con người như là một nét tính
cách”.
Tác giKlapalet nghiên cu thc nghiệm và i ến kết luận: “Hứng thú là du hiu
của nhu cu bản năng khát vọng òi hỏi cần ược tha mãn của nhân”. Nhìn
chung, các nhà tâm học cập trên li phnhn vai trò ca giáocdc tính
tích cc ca cá nhân trong shình thành hng thú.
Tâm hc Macxit xem xét hng thú kết qucủa s hình thành phát trin
nhân cách nhân, phn ánh một cách khách quan thái ang tồn ti con
người.
Khi ta hng thú vmột cái ó, thì cái ó bao giờ cũng ược ta ý thc, ta
hiểu ý nghĩa của nó ối vi cuc sng của ta. Hơn nữa ta xut hin mt tình cảm
c biệt i với nó, do ó hứng thú lôi cun hp dn chúng ta vphía i tượng ca
tạo ra tâm lý khát khao tiếp cận i sâu vào nó (Phạm Minh Hc Khanh Trn
Trng Thy).
Hứng thú là thái ộ c bit ca cá nhân i với ối tượng nào ó, vừa có ý nghĩa
i vi cuc sng, va khnăng mang lại khoái cm cho nhân trong quá trình
hoạt ng. Khái nim này vừa nêu ược bn cht ca hng thú, va gn hng thú
với hoạt ộng ca cá nhân (Nguyn Quang Un).
Hứng thú một thái c bit của nhân i với ối tượng, th hin sự chú
ý tới ối tượng, khao khát i sâu nhận thức ối tượng sthích thú ược tha mãn với
ối tượng.
lOMoARcPSD|5073457 3
9
“Hứng thú là thái ộc bit của cá nhân ối với ối tượng nào ó, vừa có ý
nghĩa ối vi cuc sng, va có khnăng em lại khoái cm cho cá nhân trong quá
trình hoạt ộng” (Trần ThMinh Đc).
Một cách khái quát có thhiu: Hứng thú là thái ộ con người ối vi s vật,
hiện tượng nào ó. Hứng thú biu hin của xu hướng v mt nhn thc ca
nhân vi hin thc khách quan, biu hin sham thích của con người vsự vật,
hiện tượng nào ó (Phát triển knăng lãnh ạo Trưng Cán bqun NN &
PTNT II).
Thông thường, nhu cu to ra hng thú. Hng thú biu hin cm xúc
dương tính trong nhu cầu. Hứng thú giúp con người hành ộng năng ng sáng
tạo hơn.
Một sự vật, hiện tượng nào ó chỉ thtrthành ối tượng ca hng thú khi
chúng thỏa mãn 2 iều kiện sau ây:
Điều kin cn: Sự vật và hiện tượng ó phải có ý nghĩa với cuc sng ca
nhân, iều kin này. Mun hình thành hng thú, chthphi nhn thc rõ ý nghĩa
của sự vật và hiện tượng vi cuc sng ca mình. Nhn thc càng sâu sc ầy ủ
càng ặt nn móng vng chc cho shình thành và phát trin ca hng thú.
Điều kiện ủ: Khi nhn thc và thc hiện ược “sự vật và hiện tượng” ó phi
có khnăng mang lại khoái cm cho chth.
Hứng thú của cá nhân ược hình thành trong quá trình nhn thc và hot ng
thc tin. Hng thú to nên nhân nhng khát vng tiếp cận i sâu vào ối
tượng. Khát vọng này ược biu hin ch: chthể tp trung chú ý cao vào “ ối
tượng” tạo hng thú, ch thhướng dẫn iều chỉnh hành vi chinh phục ối
tượng” hành vi tích cc ca chthtrong hoạt ng phải vượt qua muôn ngàn
khó khăn
Người hng thú vi công vic hoàn toàn khác với người làm vic tùy
hứng, thiếu hng thú vi công vic. [1]
1.1.1.2. Khái nim sinh viên
Thut ngsinh viên ngun gc t“Study" nghĩa người làm vic,
học tập, người tìm hiu, khai thác tri thc. Khái niệm “sinh viên” ược hiu rt
lOMoARcPSD|5073457 3
10
thng nht. Theo T iển Giáo dc học: Sinh viên là người hc của cơ sở giáo dục
cao ẳng, ại hc [2]; Theo Lut Giáo dục ại học: Sinh viên là người ang học tp
nghiên cu khoa hc tại sở giáo dục i hc, theo học chương trình ào tạo cao
ẳng, chương trình ào tạo ại hc [3].
Sinh viên trước hết mang ầy những ặc iểm chung của con người, mà theo
Mác “tổng hoà ca các quan hhội”. Nhưng họ còn mang những c iểm
riêng: Tuổi ời còn trẻ, thường t18 ến 25 dthay ổi, chưa ịnh hình rõ rt vnhân
cách, ưa các hoạt ộng giao tiếp, có tri thức ang ược ào tạo chuyên môn.
Theo TS. Phm Minh Hạc: “Sinh viên là người i biu cho nhóm xã hi c
biệt thanh niên ang chuẩn bcho hoạt ng sn xut vt cht hay tinh thn ca
xã hi".
V. I L ê n i n k h i p h â n t í c h t ì n h h ì n h v à h o ạt ng ca giới sinh viên cũng ã nói
về sinh viên như sau: “Sinh viên là bộ phn nhy cm nht trong gii tri thc, mà
sở giới tri thức ược gi là tri thc chính vì nó phn ánh và thhin sphát trin
của các li ích giai cp ca các nhóm chính trtrong toàn bhi mt cách
ý thức hơn cả, kiên quyết hơn cả chính xác hơn cả" có thnêu mt sặc iểm
phân bit sinh viên vi các nhóm xã hi khác như sau:
Sinh viên nhóm hi khnăng di ộng cao, do tính cht hot ng
nghnghip, hnhiều hội hơn trong việc chiếm lĩnh những ịa vcao trong
xã hi. Có li sống và ịnh hướng giá trặc thù, năng ộng, khnăng thích ứng cao
tiếp thu nhanh nhng giá trị mới ca hi. những c thù vlứa tuổi và giai
oạn hi hoá khác nhau vi các nhóm thiều niên, nhi ông, nhóm trung niên và
người cao tui.
Một cách tng quan, sinh viên chyếu những người ăng vào trường
hoặc sở giáo dc khác tham gia các lp hc trong khóa học ạt ược mc
thành tho môn học theo hướng dn của người hướng dn, dành thi gian bên
ngoài lớp thc hin bt khoạt ng nào ging viên chnh cn thiết cho
vic chun bị lớp hc hoặc ể gi bng chng về sự tiến bộ ối vi sthành thạo ó.
Theo nghĩa rộng hơn, sinh viên là bất kai ăng ký chính mình ể ược tham gia các
khóa hc trí tuchuyên sâu vi mt schcần thiết làm chnhư một
lOMoARcPSD|5073457 3
11
phn ca mt s vấn ngoài thc tế trong ó việc làm chcác kiến thức như vậy
óng vai trò cơ bản hoc quyết ịnh.
1.1.1.3. Khái nim vĐoàn Thanh niên Cộng sn HChí Minh
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là tchc chính tr- hi ca thanh niên Vit
Nam do Đảng Cng sn Vit NamChtịch HChí Minh sáng lập, lãnh o và
rèn luyện. Đoàn bao gồm nhng thanh niên tiên tiến, phấn u mc tiêu, ng
của Đảng c lp dân tc gn lin vi chnghĩa hội, dân giàu, nước mnh,
dân ch, công bằng, văn minh.
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là ội dự bị tin cy của Đảng Cng sn Vit Nam,
là lực lượng xung kích cách mạng, là trường hc xã hi chnghĩa của thanh niên,
i diện chăm lo bảo vquyn li hợp pháp, chính áng của tui tr; phtrách
Đội Thiếu niên Tin phong HChí Minh; lực lượng nòng ct chính trtrong
phong trào thanh niên và trong các tchc thanh niên Việt Nam. Đoàn TNCS H
Chí Minh thành viên ca h thng chính tr, hoạt ng trong khuôn khHiến
pháp Pháp lut của nước Cng hòa hi Chnghĩa Việt Nam. Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh oàn kết, phát trin quan hhữu ngh, hp tác bình ng vi các t
chc thanh niên tiến bộ, thanh niên và nhân dân các nước trong cộng ồng quc tế
phấn ấu vì hòa bình, ộc lp dân tc, dân chtiến bhội, vì tương lai hnh
phúc ca tui tr.
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tchc hoạt ng theo nguyên tc tp trung
dân ch. Hthng tchc của Đoàn gồm 4 cp: cấp Trung ương; cấp tnh; cp
huyn; cấp cơ sở (gồm Đoàn cơ sở và chi oàn cơ sở).
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ược thành lập ngày 26/3/1931, ến nay ã trải qua
10 kĐại hội i biu toàn quc. Bài hát chính thc của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
“Thanh niên làm theo lời Bác”, nhạc li: Hoàng Hòa. CĐoàn nền ; hình
chnht, chiu rng bng hai phn ba chiu dài; gia hình huy hiu Đoàn;
ường kính huy hiu bng hai phần năm chiều rng c. Huy hiệu Đoàn hình
tròn, trên nn sc xanh trng hình nh mt cánh tay nm chc cT
quốc i lên; chạy xung quanh hình tròn ln dòng ch“ĐOÀN THANH NIÊN
CỘNG SN HCHÍ MINH”; Huy hiệu 4 màu: Xanh lá, c, ng, trng
lOMoARcPSD|5073457 3
12
(không màu); Huy hiu biu thsức mnh, ý chí ca thanh niên Vit Nam, tính
xung kích ca tui trtrong công cuc xây dng bo vTổ quc. Hin nay,
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có khong 7,03 triệu oàn viên.
Được xây dng, rèn luyện trưởng thành qua các thi ku tranh cách
mạng, Đoàn ã tập hợp ông ảo thanh niên phát huy chnghĩa anh hùng cách mạng,
cống hiến xut sc cho s nghip gii phóng dân tc, thng nhất ất nước, xây dng
bo vTổ quốc. Bước vào thi kmới, Đoàn tiếp tc phát huy nhng truyn
thng quý báu ca dân tc bn cht tốt ẹp ca mình, xây dng lp thanh niên
giàu lòng yêu nước, yêu chnghĩa xã hội, có bản lĩnh chính trị, ý thc chp hành
pháp luật, ạo ức cách mng li sống ẹp, ước mơ, hoài bão, khát vọng ưa ất
nước vươn lên, tri thức, sc kho, knăng hội, năng lực chuyên môn, làm
chkhoa hc công nghhiện i. Tiếp tc nâng cao chất lượng tchức Đoàn, mở
rộng mt trận oàn kết tp hp thanh niên; phát huy vai trò xung kích cùng toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân thc hin thng li công nghip hoá, hiện ại hoá ất
nước, vì mục tiêu dân giàu, nước mnh, dân ch, công bng, văn minh, góp phần
ưa nước ta bản trthành nước công nghip theo hướng hiện ại vào năm 2020
với 2 phong trào hành ộng cách mng ca tui tr“Xung kích, tình nguyện phát
trin kinh tế - xã hi và bo vệ Tổ quốc” “Đồng hành vi thanh niên lp thân,
lập nghiệp” cùng 10 chương trình, ề án lớn ã ược Đại hội ại biu toàn quc ln th
X Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nhim k2012 -
2017 thông qua. [4]
1.2. Tng quan về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên
Có thnói, ở bất c Trưng Đi hc nào, hoạt ộng của Đoàn trường luôn givai
trò rt quan trng trong các hoạt ng chung của nhà trường. Đoàn trường nơi
thường xuyên tchc các hoạt ng nhm thu hút sinh viên tham gia nht. Hin
nay, hoạt ộng Đoàn các trường Đại học thường tp trung vào các hot ng ch
yếu như: các hoạt ộng văn nghệ, thdục ththao chào mng các ngày l, knim,
tổ chc các cuc thi, tchc các hoạt ng tình nguyện,… hội sinh viên
tham gia hoạt ộng, cng hiến và thhiện tài năng, bản lĩnh chính trị của bn thân.
lOMoARcPSD|5073457 3
13
Nhìn chung, hoạt ộng Đoàn ở các trường Đại hc ngày càng ược mở rộng v qui
hình thc, trnên phong phú, a dạng thu hút ược nhiu sinh viên tham
gia. Hoạt ộng Đoàn của các trường Đại hc dn khẳng ịnh ược vtrí ca mình
trong vic giáo dc nhân cách cho sinh viên, giúp sinh viên chun bnhững
năng cần thiết ể tự tin hơn khi bước vào cuc sng xã hi.
Tiu kết chương 1
Tóm lại, trong chương 1 sinh viên nghiên cu ã nghiên cu và tng quan hng
thú ca sinh viên. Sinh viên nghiên cu da trên các tài liu tham kho và các tài
liệu có liên quan ã sưu tầm ược, khái quát và ưa ra một s khái nim cơ bản như:
khái niệm hng thú, khái nim sinh viên, khái nim Đoàn Thanh niên Cộng sn
Hồ Chí Minh; tng quan vhứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên.
Trên cơ s ó, sinh viên nghiên cứu ã phân tích thực trng hng thú tham gia hoạt
ộng Đoàn Thanh niên và phân thích các yếu ttác ộng ến hng thú tham gia hoạt
ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tchc Xây dng Chính quyền,
trường Đại hc Ni vHà Ni.
Chương 2. THC TRNG HNG THÚ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH
NIÊN CA SINH VIÊN KHOA TCHC VÀ XÂY DNG CHÍNH
QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HC NI VHÀ NI
2.1. Tng quan vkhoa Tchc và Xây dng Chính quyền trường Đại hc
Nội vHà Ni
Khoa T chc xây dng chính quyền ược thành lp theo Quyết ịnh
939/QĐĐHNV ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại hc Ni
vụ Hà Ni vi vtrí, chức năng, mục tiêu ào tạo như sau:
- Vị trí và chức năng
Khoa Tchc Xây dng chính quyền ơn v chuyên môn thuc Trưng Đi
học Ni vNi, có chức năng tổ chc thc hin hoạt ng giáo dục, ào tạo trình
lOMoARcPSD|5073457 3
14
i học, sau i hc; tchc hoạt ng bồi dưỡng nghip v gắn vi chuyên môn
của Khoa; thc hin hoạt ng hp tác quc tế; khoa hc và công nghphù hp vi
mục tiêu, phương hướng phát trin của trường. - Mục tiêu ào tạo
+ Đào tạo cnhân ngành Xây dựng Đảng chính quyền nhà nước
phm cht chính trị, ạo c nghnghip; kiến thức , duy nền tng v hthng
chính tr, bmáy nhà nước Vit Nam; có hiu biết chuyên sâu vphương hướng,
hoạt ng của Đảng Cng sn Vit Nam, của các quan trong bộ máy nhà nước
Vit Nam; chuyên sâu vngành Xây dựng Đảng Chính quyn Nhà nước;
năng lực chuyên môn, nghip vụ ể hoàn thành tt nhim vược giao. - Kiến thc
+ kiến thức bản vch nghĩa Mác-Lênin, tưởng, ạo c, phong
cách HChí Minh, có hiu biết vnền tảng tưởng, kim chnam hành ộng ca
Đảng và ca cách mng Vit Nam.
+ Kiến thức bản vquan iểm của Đảng, chính sách pháp lut ca Nhà
nước vquc phòng và an ninh, có kiến thc btrợ về công nghthông tin, năng
lực ngoi ngữ ể áp ứng yêu cu công vic.
+ kiến thức bản vnhà nước pháp lut, vmôi trường phát trin
bền vững ể trang bkiến thc nn cho hoạt ộng chuyên môn, nghip v.
+ nhng kiến thức bản vlun chính tr, nm bắt ược luận
hội; kiến thức bản vlut hiến pháp, luật lao ộng làm sở pháp cho
hoạt ộng công v.
+ Có kiến thc vkhoa hc tchức nhà nước, khoa hc qun lý, nguyên lý
kinh tế. Có kiến thc vqun hành chính, thủ tục hành chính, iều hành công s.
+ kiến thc lun thc tin trong phm vi ngành xây dựng Đảng
trên các mặt tư tưởng, chính tr, tchức, ạo ức; nguyên tc tchc, hoạt ộng của
Đảng và các công tác của Đảng; phương thức lãnh ạo của Đảng.
+ kiến thc vlun thc tin tchc xây dng chính quyn t
Trung ương ến a phương và t chc hoạt ộng bmáy nhà nước, kim tra giám sát
quyn lực nhà nước, xây dựng mô hình nhà nước pháp quyn dân chtiến b.
- Kỹ năng
lOMoARcPSD|5073457 3
15
+ khnăng nắm bắt, phân tích, ánh giá và chủng xcó hiu qucác
vấn ề thc tin trong công tác xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước các cp.
+ Có khnăng tham mưu xuất, vn cho cán blãnh o, qun vtổ
chc bmáy chính quyn, bmáy Đảng hoạch nh chtrương, chính sách tổ
chc thc hin hiu qu trong thc tin. knăng xử tình hung trong Xây
dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước. Có khnăng tiếp thu các bài học ược tng
kết tthc tiễn vận dng vào công tác Xây dựng rang và chính quyền Nhà nước
trong hoạt ộng công v.
+ Có khnăng nắm bt các vấn chính trị - xã hi ny sinh trong thc tin
ưa ra các phương hướng, giải pháp thc hin. knăng hoàn thành công
việc òi hỏi vn dng kiến thc lun thc tin của ngành ược ào tạo trong
nhng bi cnh khác nhau.
+ Có knăng nghiên cứu, trin khai thc hin, áp dng các chính sách, các
hình tchc vào công tác quản lý và iều hành. Có knăng tham mưu tham
gia xây dng kế hoạch công tác Đảng trong các quan Đảng và ịa phương. + Có
kỹ năng iều hành các hoạt ng của quan, tổ chc, knăng lập kế hoch, k
năng ra quyết ịnh. knăng soạn thảo văn bản quản nhà nước và văn bản của
Đảng, cũng như các kỹ năng lập hsơ xin việc.
+ Có knăng ánh giá, phát hiện vấn ề, tham mưu với các cấp lãnh o gii
quyết các tình hung xảy ra trong công tác Đảng, xây dng Chính quyn Nhà
nước...
- Năng lực tchvà trách nhim
+ bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu nước, trung thành vi mc tiêu,
tưởng lập dân tc và chnghĩa xã hội; Có năng lực thc thi, dn dt vchuyên
môn, nghip vlĩnh vực xây dựng Đảng, Chính quyn Nhà nước qun tri
phương.
+ Có ạo ức nghnghip, tinh thn trách nhim và ý thc phc vcộng ng,
bản lĩnh tự tin, năng lực làm việc ộc lp, sáng to hi nhp. Tích cc tham
gia xây dng, thc hiện ường li, chtrương của Đảng, chính sách pháp lut của
lOMoARcPSD|5073457 3
16
Nhà nước, có dũng khí u tranh chng lại các quan iểm sai lm, phn ng và các
tệ nạn xã hi.
+ Có sáng kiến trong quá trình thc hin nhim v, có khnăng ịnh hướng,
thích nghi vi những môi trường làm việc khác nhau; có năng lực tự học tp, trau
dồi chuyên môn, nghip v, knăng thực thi công vic và phát trin bn thân.
kỹ năng ngoại ngthhiểu ược các ý chính ca mt bài báo cáo hay i phát
biu vcác chquen thuc trong công việc liên quan ến ngành ược ào tạo;
th sử dụng ngoi ng diễn t, x mt s tình hung chuyên môn thông
thường; có thviết ược báo cáo có nội dung ơn giản, trình bày ý kiến ến công vic
chuyên môn... [6].
2.2. Hng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa T chc và
Xây dng chính quyn, trường Đại hc Ni vHà Ni
Để có thphân tích thc trng nhn thc về vấn ề hứng thú hoạt ộng
Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tchc Xây dng chính quyền trường
Đại hc Ni vNi, sinh viên nghiên cu tiến hành kho sát sinh viên nội
dung các khía cnh hng thú hoạt ộng Đoàn của sinh viên: mức mun tham
gia hoạt ộng Đoàn của sinh viên, mức hoàn thành nhim vkhi ược giao, mức
mun cng hiến cho tp thể, ng lc tham gia hoạt ộng Đoàn, tầm quan trng
của hoạt ộng Đoàn, ảnh hưởng ca hoạt ộng Đoàn ến hoạt ộng hc tp.
67
%
25
%
8
%
Sẵn sàng đăng ký tham gia
Nếu ưc cng im thi ua stham gia
Thờ ơ xem như không phải việc ca
mình
lOMoARcPSD|5073457 3
17
Biểu ồ 1. Mức ộ sẵn sàng tham gia khi Đoàn trường tổ chức hoạt ộng.
Thông qua kết qukho sát ca sinh viên nghiên cu cho thy khi biết
Đoàn trường chun btổ chc hoạt ng thì s67% sinh viên sẵn sàng ăng
tham gia, tlệ sinh viên stham gia nếu ược cộng iểm thi ua chiếm 25% 8%
sinh viên sthơ không quan tâm ến. Điều này cho thấy a số sinh viên ngành
khoa Tchc và Xây dng chính quyền trường Đại hc Ni v Hà Ni quan tâm
ến các hoạt ộng Đoàn trường tchức, ây cũng yếu trất quan trọng các
bạn ý thức hơn việc tham gia các hoạt ộng cộng ồng.
Biểu ồ 2. Mức ộ hoàn thành nhiệm vụ khi ược giao trong hoạt ộng Đoàn.
Cũng thông qua khảo sát ca sinh viên nghiên cu, mức hoàn thành nhim
vụ khi ược giao trong hoạt ộng Đoàn ược thhiện như sau: cố gắng hoàn thành
tốt nhim vt tlệ 83%, làm cho chiếm 9%, không quan tâm ến nhim v
ược giao 8%. Nhng mức này thhin syêu thích và trách nhim ca bn thân
trong hoạt ộng Đoàn của mi sinh viên.
83
%
9
%
8
%
Cố gắng hoàn thành tt nhim v
L m cho c
Không quan tâm ến nhim vụ ược
giao
lOMoARcPSD|5073457 3
18
Biểu ồ 3.Mức ộ những lần suy nghĩ biện pháp giúp chi oàn phát triển hơn.
Thông qua biểu ồ trên cho thy, vic suy nghĩ làm thế nào ể chi oàn của
mình phát triển hơn của các bn sinh viên khoa Tchc và Xây dng chính
quyền trường Đại hc Ni vHà Ni thường ược nhiu ln vi 33%, ssinh
viên thnh thoảng suy nghĩ ến là 58% và không bao gichiếm 9%. Như vậy, có
thkhẳng ịnh sinh viên khoa T chc và Xây dng chính quyền trường Đại hc
Nội vHà Nội khá quan tâm ến các vic phát trin các hoạt ộng ca chi oàn,
giúp chi oàn ngày càng i lên.
33
%
58
%
9
%
Nhiu lần
Thnh thong
Không bao gi
| 1/31

Preview text:

lOMoARcPSD|50734573 B Ộ N Ộ I V Ụ
TRƯỜNG ĐẠ I H C N I V HÀ N I
TÊN ĐỀ TÀI:
H NG THÚ HO ẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH NIÊN C A SINH
VIÊN KHOA T CH C VÀ XÂY D NG CHÍNH QUY N
TRƯỜNG ĐẠ I H C N I V HÀ N I
TI U LU N K T THÚC H C PH N
H c ph n: Phương pháp nghiên c u khoa h c
Mã phách:………………………………………
HÀ N I, 2021 lOMoARcPSD|50734573 LỜI CẢM ƠN
Sinh viên nghiên cứu xin chân thành cảm ơn khoa Tổ chức và Xây dựng
chính quyền trường Đại học Nội vụ Hà Nội ã tạo iều kiện thuận lợi cho em học
tập và hiện ề tài này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên học phần Phương pháp
nghiên cứu khoa học ã tận tình hướng dẫn trong quá trình học và thực hiện ề tài.
Xin cảm ơn sự quan tâm giúp ỡ và ủng hộ của các anh chị, bạn bè các lớp
1805XDDA, 1905XDDA, 2005XDDA trong quá trình thực hiện ề tài.
Trong quá trình nghiên cứu ề tài này, mặc dù ã có nhiều cố gắng nhưng không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong mong nhận ược sự thông cảm, góp ý
của quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2021
Sinh viên nghiên cứu lOMoARcPSD|50734573 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ............................................................................................................ 1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... 3
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 3
1. Lý do chọn ề tài ................................................................................................. 3
2. Tình hình nghiên cứu ......................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 5
4. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 6
6. Đóng góp của ề tài ............................................................................................ 6
7. Kết cấu của ề tài ............................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN
THANH NIÊN CỦA SINH VIÊN KHOA TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG ....... 8
CHÍNH QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI .............................. 8
1.1. Cơ sở lý luận về hứng thú của sinh viên ...................................................... 8
1.1.1. Một số khái niệm cơ sở .............................................................................. 8
1.1.1.1. Khái niệm về hứng thú ............................................................................ 8
1.1.1.2. Khái niệm sinh viên ................................................................................. 9
1.1.1.3. Khái niệm về Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ....................... 11
1.2. Tổng quan về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên ............. 12
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................ 13
Chương 2. THỰC TRẠNG HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH
NIÊN CỦA SINH VIÊN KHOA TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG CHÍNH ...... 13
QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI .......................................... 13 1 lOMoARcPSD|50734573
2.1. Tổng quan về khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền trường Đại học Nội
............................................................................................................................ 13
vụ Hà Nội ............................................................................................................ 13
2.2. Hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tổ chức và Xây 16
dựng chính quyền, trường Đại học Nội vụ Hà Nội ............................................. 16
2.3. Đánh giá ...................................................................................................... 21
2.3.1. Ưu iểm ...................................................................................................... 21
2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 22
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 23
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 23
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG
ĐOÀN THANH NIÊN CỦA SINH VIÊN KHOA TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
............................ 23
3.1.Đối với Đoàn trường ..................................................................................... 23
3.1.1. Làm tốt các tuyên truyền, giáo dục ý thức cho sinh viên ......................... 23
3.1.2.Tổ chức các hoạt ộng gắn với ngành học hoặc các cuộc thi trong sinh ... 23
viên ...................................................................................................................... 23
3.1.3. Đoàn trường quan tâm nhiều hơn ến sinh viên ể kịp thời giúp ỡ khi gặp khó
khăn .................................................................................................................... 24
3.2. Đối với sinh viên ......................................................................................... 24
3.2.1. Sinh viên cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, sắp xếp thời gian khoa học ể
tham gia hoạt ộng do Đoàn trường, Liên chi, Chi oàn phát ộng ........................ 24
3.2.2. Tích cực tuyên truyền, vận ộng các bạn sinh viên khác tham gia hoạt ộng
............................................................................................................................ 24
Đoàn Thanh niên ................................................................................................. 24
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 25
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 26 2 lOMoARcPSD|50734573
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 27 PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu ồ 1. Mức ộ sẵn sàng tham gia khi Đoàn trường tổ chức hoạt ộng………17
Biểu ồ 2. Mức ộ hoàn thành nhiệm vụ khi ược giao trong hoạt ộng Đoàn….17
Biểu ồ 3. Mức ộ những lần suy nghĩ biện pháp giúp chi oàn phát triển hơn….18
Biểu ồ 4. Mức ộ muốn tham gia các hoạt ộng Đoàn…………………………19
Biểu ồ 5. Mức ộ vận ộng sinh viên khác tham gia hoạt ộng Đoàn…………19
Biểu ồ 6. Động lực tham gia các công tác Đoàn………………………………..20
Biểu ồ 7. Tầm quan trọng của hoạt ộng Đoàn………………………………...20
Biểu ồ 8. Ảnh hưởng xấu của hoạt ộng Đoàn ến hoạt ộng học tập…………21 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Hứng thú là biểu hiện của thuộc tính nhân cách có liên quan với các thuộc tính
khác của xu hướng như ộng cơ, nhu cầu, thế giới quan, niềm tin và với các hiện
tượng tâm lí khác thể hiện thái ộ ặc thù của cá nhân ối với một ối tượng nào ó vừa
có ý nghĩa ối với cuộc sống của chủ thể vừa có khả năng em lại cho cá nhân một
sự hấp dẫn về mặt tình cảm kích thích con người hành ộng. Hứng thú có ý nghĩa
rất quan trọng trong ời sống và hoạt ộng của con người, có ý nghĩa ặc biệt ối với
sự phát triển nhân cách của cá nhân, nếu không có hứng thú a dạng thì không thể
có ược sự phát triển nhân cách một cách toàn diện. Hứng thú kích thích nhu cầu,
tình cảm, nó lôi cuốn con người tham gia một hoạt ộng nào ó với tinh thần trách
nhiệm cao và khả năng hoàn thành nhiệm vụ tốt.
Đối với sinh viên, hứng thú có vai trò qua trọng trong hoạt ộng học tập và
khi tham gia các hoạt ộng khác. Hứng thú giúp sinh viên thích thú khi than gia các 3 lOMoARcPSD|50734573
hoạt ộng, nâng cao khả năng tập trung, có nhiều ý tưởng hay, có khả năng iều
chỉnh tốt các hoạt ộng ể phù hợp với tình hình thực tế.
Việc tham gia các hoạt ộng Đoàn Thanh niên có ý nghĩa rất lớn ối với sinh
viên nói chung và sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền, trường Đại
học Nội vụ Hà Nội nói riêng. Hoạt ộng Đoàn là cơ hội tốt ể các bạn sinh viên giao
lưu, học hỏi, thể hiện tài năng, bản lĩnh của bản thân, mở rộng các mới quan hệ
trong khoa, trường, mở rộng giao lưu với các trường hoặc các tổ chức chính trị
khác. Qua ó sinh viên ược rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ năng tổ chức,… Ngoài ra khi tham gia các hoạt ộng xã hội,
sinh viên sẽ tích lũy thêm những kiến thức và kinh nghiệm quý báu ngoài những
gì ược học trên giảng ường.
Vì vậy khi có hứng thú trong việc tham gia các công tác Đoàn thì sinh
viên sẽ thấy ược iều thú vị từ trong các hoạt ộng ó và từ ó sinh viên sẽ cố gắng
tích cực tham gia, phát huy vai trò của người Đoàn viên và làm cho việc tham
gia các hoạt ộng Đoàn trở nên phong phú, hấp dẫn hơn. Chỉ khi thật sự có hứng
thú ối với việc tham gia gia các hoạt ộng Đoàn, sinh viên sẽ nhìn thấy ược
những iều thú vị của các hoạt ộng ó và sẽ sáng tạo nên cách thức hoạt ộng tốt
hơn ể việc tham gia hoạt ộng Đoàn không bị ơn iệu, nhàm chán. Đối với
sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền trường Đại học Nội vụ Hà
Nội hiện nay, có những bạn thật sự thích và tham gia tích cực các hoạt ộng
Đoàn, những bên cạnh ó vẫn còn khá nhiều bạn không có sự hứng thú ối với
việc tham gia các hoạt ộng Đoàn. Lý do là vì cơ hội tham gia các hoạt ộng công
tác Đoàn còn hạn chế, chưa thật sự thu hút ối với sinh viên, iều ó ã ảnh hưởng ến
hiệu quả hoạt ộng Đoàn và hơn nữa là ảnh hưởng
ến mối quan hệ gắn bó mật thiết giữa sinh viên ối với công tác Đoàn. Vì vậy việc
nghiên cứu hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tổ chức và
Xây dựng Chính quyền sẽ là cơ sở ể ề xuất những giải pháp phù hợp khắc phục thực trạng nêu trên.
Đó là lý do tác giả chọn vấn ề “Hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của
sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền, trường Đại học Nội vụ Hà
Nội” là ề tài tiểu luận môn học.
2. Tình hình nghiên cứu
Đã có rất nhiều ề tài nghiên cứu về vấn ề hứng thú tham gia hoạt ộng Đoàn
của sinh viên nhưng dưới nhiều góc ộ khác nhau, sau ây là một số nghiên cứu về vấn ề này: 4 lOMoARcPSD|50734573
Herbart (1776-1841) nhà Triết học, Tâm lý học, Giáo dục học người Đức
cho rằng hứng thú học tập là yếu tố quyết ịnh kết quả học tập của người học, thậm
chí, ông còn nói rằng, “tội ác” lớn nhất của dạy học là sự nhàm chán.
Từ những năm 1940 của thế kỷ XX: A.F.Bêliep ã bảo vệ thành công luận
án tiến sĩ về “Tâm lý học hứng thú”. Các nhà tâm lý học như S.LRubinstein,
N.G.Morodov... ã quan tâm nghiên cứu khái niệm hứng thú, con ường hình thành
hứng thú, và cho rằng hứng thú là biểu hiện của ý chí, tình cảm.
Năm 1973, Phạm Tất Dong ã bảo vệ thành công luận án Phó Tiến Sĩ ở Liên
Xô với ề tài “Một số ặc iểm hứng thú nghề của học sinh lớn và nhiệm vụ hướng nghiệp”.
Năm 2007, Lê Thanh Hà với luận văn thạc sĩ về “Hứng thú của sinh viên ối
với môn học tư tưởng Hồ Chí Minh”.
Tuy có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn ề hứng thú của học sinh, sinh
viên nhưng chưa có tác giả nào nghiên cứu về ề tài "Hứng thú hoạt ộng Đoàn
Thanh niên của sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền, trường Đại
học Nội vụ Hà Nội". Vì vậy vấn ề hứng thú hoạt ộng Đoàn sinh viên khoa Tổ chức
và Xây dựng Chính quyền, trường Đại học Nội Vụ Hà Nội là nội dung mới cần
ược khai thác trên nhiều hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên.
* Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Chỉ nghiên cứu về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh
niên của sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền, trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Phạm vi về khách thể: 50 sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền
trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Phạm vi về thời gian: 2020-2021.
Phạm vi về không gian: Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội. 5 lOMoARcPSD|50734573
4. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục ích nghiên cứu
Từ việc tìm hiểu hứng thú hoạt ộng Đoàn của sinh viên khoa Tổ chức và
Xây dựng Chính quyền, trường Đại học Nội Vụ Hà Nội, từ ó ề xuất những biện
pháp nhằm nâng cao hứng thú và thu hút sinh viên tham gia hoạt ộng Đoàn Thanh niên.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên.
Khảo sát thực trạng hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa
Tổ chức và Xây dựng Chính quyền, trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh
niên của sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền, trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan ến
hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên ể xây dựng cơ sở lý luận của ề tài nghiên cứu.
Phương pháp iều tra bằng bảng hỏi: Đây là phương pháp chính của ề tài
nhằm thu thập những thông tin về những hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của
sinh viên. Với ề tài này tác giả sử dụng phương pháp iều tra bằng bảng hỏi với
loại phiếu dành cho sinh viên và sử dụng hình thức khảo sát bằng phiếu online.
Phương pháp quan sát: Hỗ trợ cho phương pháp iều tra bằng bảng hỏi trong
việc thu thập thông tin phục vụ ánh giá thực trạng hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên.
6. Đóng góp của ề tài *
Về mặt lý luận: Bổ sung thêm kiến thức về khái niệm hứng thú và hứng thú
hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên. * Về mặt thực tiễn: 6 lOMoARcPSD|50734573 -
Đánh giá ược thực trạng hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của
sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền trường Đại học Nội vụ Hà Nội. -
Phân tích một số yếu tố tác ộng ến hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh
niên của sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền trường Đại
học Nội vụ Hà Nội, từ ó ề xuất biện pháp nhằm thu hút sinh viên tham gia hoạt ộng Đoàn.
7. Kết cấu của ề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh
viên khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên
khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên
của sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền trường Đại học Nội vụ Hà Nội. 7 lOMoARcPSD|50734573
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN
THANH NIÊN CỦA SINH VIÊN KHOA TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
1.1. Cơ sở lý luận về hứng thú của sinh viên
1.1.1. Một số khái niệm cơ sở
1.1.1.1. Khái niệm về hứng thú
Một số quan niệm về hứng thú phổ biến:
Tác giả K. Strong và W.Jame cho rằng: “Hứng thú là một trường hợp riêng
của thiên hướng biểu hiện trong xu thế hoạt ộng của con người như là một nét tính cách”.
Tác giả Klapalet nghiên cứu thực nghiệm và i ến kết luận: “Hứng thú là dấu hiệu
của nhu cầu bản năng khát vọng òi hỏi cần ược thỏa mãn của cá nhân”. Nhìn
chung, các nhà tâm lý học ề cập ở trên lại phủ nhận vai trò của giáocdục và tính
tích cực của cá nhân trong sự hình thành hứng thú.
Tâm lý học Macxit xem xét hứng thú là kết quả của sự hình thành và phát triển
nhân cách cá nhân, nó phản ánh một cách khách quan thái ộ ang tồn tại ở con người.
Khi ta có hứng thú về một cái gì ó, thì cái ó bao giờ cũng ược ta ý thức, ta
hiểu ý nghĩa của nó ối với cuộc sống của ta. Hơn nữa ở ta xuất hiện một tình cảm
ặc biệt ối với nó, do ó hứng thú lôi cuốn hấp dẫn chúng ta về phía ối tượng của nó
tạo ra tâm lý khát khao tiếp cận i sâu vào nó (Phạm Minh Hạc – Lê Khanh – Trần Trọng Thủy).
Hứng thú là thái ộ ặc biệt của cá nhân ối với ối tượng nào ó, vừa có ý nghĩa
ối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình
hoạt ộng. Khái niệm này vừa nêu ược bản chất cửa hứng thú, vừa gắn hứng thú
với hoạt ộng của cá nhân (Nguyễn Quang Uẩn).
Hứng thú là một thái ộ ặc biệt của cá nhân ối với ối tượng, thể hiện ở sự chú
ý tới ối tượng, khao khát i sâu nhận thức ối tượng sự thích thú ược thỏa mãn với ối tượng. 8 lOMoARcPSD|50734573
“Hứng thú là thái ộ ặc biệt của cá nhân ối với ối tượng nào ó, vừa có ý
nghĩa ối với cuộc sống, vừa có khả năng em lại khoái cảm cho cá nhân trong quá
trình hoạt ộng” (Trần Thị Minh Đức).
Một cách khái quát có thể hiểu: Hứng thú là thái ộ con người ối với sự vật,
hiện tượng nào ó. Hứng thú là biểu hiện của xu hướng về mặt nhận thức của cá
nhân với hiện thực khách quan, biểu hiện sự ham thích của con người về sự vật,
hiện tượng nào ó (Phát triển kỹ năng lãnh ạo – Trường Cán bộ quản lý NN & PTNT II).
Thông thường, nhu cầu tạo ra hứng thú. Hứng thú là biểu hiện cảm xúc
dương tính trong nhu cầu. Hứng thú giúp con người hành ộng năng ộng và sáng tạo hơn.
Một sự vật, hiện tượng nào ó chỉ có thể trở thành ối tượng của hứng thú khi
chúng thỏa mãn 2 iều kiện sau ây:
Điều kiện cần: Sự vật và hiện tượng ó phải có ý nghĩa với cuộc sống của cá
nhân, iều kiện này. Muốn hình thành hứng thú, chủ thể phải nhận thức rõ ý nghĩa
của sự vật và hiện tượng với cuộc sống của mình. Nhận thức càng sâu sắc và ầy ủ
càng ặt nền móng vững chắc cho sự hình thành và phát triển của hứng thú.
Điều kiện ủ: Khi nhận thực và thực hiện ược “sự vật và hiện tượng” ó phải
có khả năng mang lại khoái cảm cho chủ thể.
Hứng thú của cá nhân ược hình thành trong quá trình nhận thức và hoạt ộng
thực tiễn. Hứng thú tạo nên ở cá nhân những khát vọng tiếp cận và i sâu vào ối
tượng. Khát vọng này ược biểu hiện ở chỗ: chủ thể tập trung chú ý cao ộ vào “ ối
tượng” tạo hứng thú, chủ thể hướng dẫn và iều chỉnh hành vi ể chinh phục ối
tượng” hành vi tích cực của chủ thể trong hoạt ộng dù phải vượt qua muôn ngàn khó khăn
Người có hứng thú với công việc hoàn toàn khác với người làm việc tùy
hứng, thiếu hứng thú với công việc. [1]
1.1.1.2. Khái niệm sinh viên
Thuật ngữ sinh viên có nguồn gốc từ “Study" có nghĩa là người làm việc,
học tập, người tìm hiểu, khai thác tri thức. Khái niệm “sinh viên” ược hiểu rất 9 lOMoARcPSD|50734573
thống nhất. Theo Từ iển Giáo dục học: Sinh viên là người học của cơ sở giáo dục
cao ẳng, ại học [2]; Theo Luật Giáo dục ại học: Sinh viên là người ang học tập và
nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục ại học, theo học chương trình ào tạo cao
ẳng, chương trình ào tạo ại học [3].
Sinh viên trước hết mang ầy ủ những ặc iểm chung của con người, mà theo
Mác là “tổng hoà của các quan hệ xã hội”. Nhưng họ còn mang những ặc iểm
riêng: Tuổi ời còn trẻ, thường từ 18 ến 25 dễ thay ổi, chưa ịnh hình rõ rệt về nhân
cách, ưa các hoạt ộng giao tiếp, có tri thức ang ược ào tạo chuyên môn.
Theo TS. Phạm Minh Hạc: “Sinh viên là người ại biểu cho nhóm xã hội ặc
biệt là thanh niên ang chuẩn bị cho hoạt ộng sản xuất vật chất hay tinh thần của xã hội".
V.I Lênin khi phân tích tình hình và hoạt ộng của giới sinh viên cũng ã nói
về sinh viên như sau: “Sinh viên là bộ phận nhạy cảm nhất trong giới tri thức, mà
sở dĩ giới tri thức ược gọi là tri thức chính vì nó phản ánh và thể hiện sự phát triển
của các lợi ích giai cấp và của các nhóm chính trị trong toàn bộ xã hội một cách
có ý thức hơn cả, kiên quyết hơn cả và chính xác hơn cả" có thể nêu một số ặc iểm
ể phân biệt sinh viên với các nhóm xã hội khác như sau:
Sinh viên là nhóm xã hội có khả năng di ộng cao, do có tính chất hoạt ộng
nghề nghiệp, họ có nhiều cơ hội hơn trong việc chiếm lĩnh những ịa vị cao trong
xã hội. Có lối sống và ịnh hướng giá trị ặc thù, năng ộng, khả năng thích ứng cao
và tiếp thu nhanh những giá trị mới của xã hội. Có những ặc thù về lứa tuổi và giai
oạn xã hội hoá khác nhau với các nhóm thiều niên, nhi ông, nhóm trung niên và người cao tuổi.
Một cách tổng quan, sinh viên chủ yếu là những người ăng ký vào trường
hoặc cơ sở giáo dục khác tham gia các lớp học trong khóa học ể ạt ược mức ộ
thành thạo môn học theo hướng dẫn của người hướng dẫn, và dành thời gian bên
ngoài lớp ể thực hiện bất kỳ hoạt ộng nào mà giảng viên chỉ ịnh là cần thiết cho
việc chuẩn bị lớp học hoặc ể gửi bằng chứng về sự tiến bộ ối với sự thành thạo ó.
Theo nghĩa rộng hơn, sinh viên là bất kỳ ai ăng ký chính mình ể ược tham gia các
khóa học trí tuệ chuyên sâu với một số chủ ề cần thiết ể làm chủ nó như là một 10 lOMoARcPSD|50734573
phần của một số vấn ề ngoài thực tế trong ó việc làm chủ các kiến thức như vậy
óng vai trò cơ bản hoặc quyết ịnh.
1.1.1.3. Khái niệm về Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên Việt
Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh ạo và
rèn luyện. Đoàn bao gồm những thanh niên tiên tiến, phấn ấu vì mục tiêu, lý tưởng
của Đảng là ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh.
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là ội dự bị tin cậy của Đảng Cộng sản Việt Nam,
là lực lượng xung kích cách mạng, là trường học xã hội chủ nghĩa của thanh niên,
ại diện chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính áng của tuổi trẻ; phụ trách
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; là lực lượng nòng cốt chính trị trong
phong trào thanh niên và trong các tổ chức thanh niên Việt Nam. Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh là thành viên của hệ thống chính trị, hoạt ộng trong khuôn khổ Hiến
pháp và Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh oàn kết, phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác bình ẳng với các tổ
chức thanh niên tiến bộ, thanh niên và nhân dân các nước trong cộng ồng quốc tế
phấn ấu vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, vì tương lai và hạnh phúc của tuổi trẻ.
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tổ chức và hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung
dân chủ. Hệ thống tổ chức của Đoàn gồm 4 cấp: cấp Trung ương; cấp tỉnh; cấp
huyện; cấp cơ sở (gồm Đoàn cơ sở và chi oàn cơ sở).
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ược thành lập ngày 26/3/1931, ến nay ã trải qua
10 kỳ Đại hội ại biểu toàn quốc. Bài hát chính thức của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
là “Thanh niên làm theo lời Bác”, nhạc và lời: Hoàng Hòa. Cờ Đoàn nền ỏ; hình
chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài; ở giữa có hình huy hiệu Đoàn;
ường kính huy hiệu bằng hai phần năm chiều rộng cờ. Huy hiệu Đoàn có hình
tròn, trên nền sọc xanh lá và trắng là hình ảnh một cánh tay nắm chắc lá cờ Tổ
quốc i lên; chạy xung quanh hình tròn lớn là dòng chữ “ĐOÀN THANH NIÊN
CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH”; Huy hiệu có 4 màu: Xanh lá, ỏ cờ, vàng, trắng 11 lOMoARcPSD|50734573
(không màu); Huy hiệu biểu thị sức mạnh, ý chí của thanh niên Việt Nam, tính
xung kích của tuổi trẻ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hiện nay,
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có khoảng 7,03 triệu oàn viên.
Được xây dựng, rèn luyện và trưởng thành qua các thời kỳ ấu tranh cách
mạng, Đoàn ã tập hợp ông ảo thanh niên phát huy chủ nghĩa anh hùng cách mạng,
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất ất nước, xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc. Bước vào thời kỳ mới, Đoàn tiếp tục phát huy những truyền
thống quý báu của dân tộc và bản chất tốt ẹp của mình, xây dựng lớp thanh niên
giàu lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành
pháp luật, ạo ức cách mạng và lối sống ẹp, có ước mơ, hoài bão, khát vọng ưa ất
nước vươn lên, có tri thức, sức khoẻ, kỹ năng xã hội, năng lực chuyên môn, làm
chủ khoa học công nghệ hiện ại. Tiếp tục nâng cao chất lượng tổ chức Đoàn, mở
rộng mặt trận oàn kết tập hợp thanh niên; phát huy vai trò xung kích cùng toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân thực hiện thắng lợi công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất
nước, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, góp phần
ưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại vào năm 2020
với 2 phong trào hành ộng cách mạng của tuổi trẻ là “Xung kích, tình nguyện phát
triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc” và “Đồng hành với thanh niên lập thân,
lập nghiệp” cùng 10 chương trình, ề án lớn ã ược Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ
X Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2012 - 2017 thông qua. [4]
1.2. Tổng quan về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên
Có thể nói, ở bất cứ Trường Đại học nào, hoạt ộng của Đoàn trường luôn giữ vai
trò rất quan trọng trong các hoạt ộng chung của nhà trường. Đoàn trường là nơi
thường xuyên tổ chức các hoạt ộng nhằm thu hút sinh viên tham gia nhất. Hiện
nay, hoạt ộng Đoàn ở các trường Đại học thường tập trung vào các hoạt ộng chủ
yếu như: các hoạt ộng văn nghệ, thể dục thể thao chào mừng các ngày lễ, kỉ niệm,
tổ chức các cuộc thi, tổ chức các hoạt ộng tình nguyện,… là cơ hội ể sinh viên
tham gia hoạt ộng, cống hiến và thể hiện tài năng, bản lĩnh chính trị của bản thân. 12 lOMoARcPSD|50734573
Nhìn chung, hoạt ộng Đoàn ở các trường Đại học ngày càng ược mở rộng về qui
mô và hình thức, trở nên phong phú, a dạng và thu hút ược nhiều sinh viên tham
gia. Hoạt ộng Đoàn của các trường Đại học dần khẳng ịnh ược vị trí của mình
trong việc giáo dục nhân cách cho sinh viên, giúp sinh viên chuẩn bị những kĩ
năng cần thiết ể tự tin hơn khi bước vào cuộc sống xã hội.
Tiểu kết chương 1
Tóm lại, trong chương 1 sinh viên nghiên cứu ã nghiên cứu và tổng quan hứng
thú của sinh viên. Sinh viên nghiên cứu dựa trên các tài liệu tham khảo và các tài
liệu có liên quan ã sưu tầm ược, khái quát và ưa ra một số khái niệm cơ bản như:
khái niệm hứng thú, khái niệm sinh viên, khái niệm Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh; tổng quan về hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên.
Trên cơ sở ó, sinh viên nghiên cứu ã phân tích thực trạng hứng thú tham gia hoạt
ộng Đoàn Thanh niên và phân thích các yếu tố tác ộng ến hứng thú tham gia hoạt
ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền,
trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Chương 2. THỰC TRẠNG HỨNG THÚ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH
NIÊN CỦA SINH VIÊN KHOA TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về khoa Tổ chức và Xây dựng Chính quyền trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Khoa Tổ chức và xây dựng chính quyền ược thành lập theo Quyết ịnh
939/QĐĐHNV ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội với vị trí, chức năng, mục tiêu ào tạo như sau: - Vị trí và chức năng
Khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền là ơn vị chuyên môn thuộc Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội, có chức năng tổ chức thực hiện hoạt ộng giáo dục, ào tạo trình 13 lOMoARcPSD|50734573
ộ ại học, sau ại học; tổ chức hoạt ộng bồi dưỡng nghiệp vụ gắn với chuyên môn
của Khoa; thực hiện hoạt ộng hợp tác quốc tế; khoa học và công nghệ phù hợp với
mục tiêu, phương hướng phát triển của trường. - Mục tiêu ào tạo
+ Đào tạo cử nhân ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước có
phẩm chất chính trị, ạo ức nghề nghiệp; có kiến thức , tư duy nền tảng về hệ thống
chính trị, bộ máy nhà nước Việt Nam; có hiểu biết chuyên sâu về phương hướng,
hoạt ộng của Đảng Cộng sản Việt Nam, của các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Việt Nam; chuyên sâu về ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước; có
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ể hoàn thành tốt nhiệm vụ ược giao. - Kiến thức
+ Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng, ạo ức, phong
cách Hồ Chí Minh, có hiểu biết về nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành ộng của
Đảng và của cách mạng Việt Nam.
+ Kiến thức cơ bản về quan iểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước về quốc phòng và an ninh, có kiến thức bổ trợ về công nghệ thông tin, năng
lực ngoại ngữ ể áp ứng yêu cầu công việc.
+ Có kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật, về môi trường và phát triển
bền vững ể trang bị kiến thức nền cho hoạt ộng chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Có những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, nắm bắt ược dư luận xã
hội; có kiến thức cơ bản về luật hiến pháp, luật lao ộng ể làm cơ sở pháp lý cho hoạt ộng công vụ.
+ Có kiến thức về khoa học tổ chức nhà nước, khoa học quản lý, nguyên lý
kinh tế. Có kiến thức về quản lý hành chính, thủ tục hành chính, iều hành công sở.
+ Có kiến thức lý luận và thực tiễn trong phạm vi ngành xây dựng Đảng
trên các mặt tư tưởng, chính trị, tổ chức, ạo ức; nguyên tắc tổ chức, hoạt ộng của
Đảng và các công tác của Đảng; phương thức lãnh ạo của Đảng.
+ Có kiến thức về lý luận và thực tiễn tổ chức xây dựng chính quyền từ
Trung ương ến ịa phương và tổ chức hoạt ộng bộ máy nhà nước, kiểm tra giám sát
quyền lực nhà nước, xây dựng mô hình nhà nước pháp quyền dân chủ tiến bộ. - Kỹ năng 14 lOMoARcPSD|50734573
+ Có khả năng nắm bắt, phân tích, ánh giá và chủ ộng xử lý có hiệu quả các
vấn ề thực tiễn trong công tác xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước các cấp.
+ Có khả năng tham mưu ề xuất, tư vấn cho cán bộ lãnh ạo, quản lý về tổ
chức bộ máy chính quyền, bộ máy Đảng hoạch ịnh chủ trương, chính sách và tổ
chức thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn. Có kỹ năng xử lý tình huống trong Xây
dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước. Có khả năng tiếp thu các bài học ược tổng
kết từ thực tiễn ể vận dụng vào công tác Xây dựng rang và chính quyền Nhà nước
trong hoạt ộng công vụ.
+ Có khả năng nắm bắt các vấn ề chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn
và ưa ra các phương hướng, giải pháp ể thực hiện. Có kỹ năng hoàn thành công
việc òi hỏi vận dụng kiến thức lý luận và thực tiễn của ngành ược ào tạo trong
những bối cảnh khác nhau.
+ Có kỹ năng nghiên cứu, triển khai thực hiện, áp dụng các chính sách, các
mô hình tổ chức vào công tác quản lý và iều hành. Có kỹ năng tham mưu và tham
gia xây dựng kế hoạch công tác Đảng trong các cơ quan Đảng và ịa phương. + Có
kỹ năng iều hành các hoạt ộng của cơ quan, tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ
năng ra quyết ịnh. Có kỹ năng soạn thảo văn bản quản lý nhà nước và văn bản của
Đảng, cũng như các kỹ năng lập hồ sơ xin việc.
+ Có kỹ năng ánh giá, phát hiện vấn ề, tham mưu với các cấp lãnh ạo ể giải
quyết các tình huống xảy ra trong công tác Đảng, xây dựng Chính quyền Nhà nước...
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý
tưởng ộ lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Có năng lực thực thi, dẫn dắt về chuyên
môn, nghiệp vụ lĩnh vực xây dựng Đảng, Chính quyền Nhà nước và quản trị ại phương.
+ Có ạo ức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng ồng,
có bản lĩnh tự tin, năng lực làm việc ộc lập, sáng tạo và hội nhập. Tích cực tham
gia xây dựng, thực hiện ường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của 15 lOMoARcPSD|50734573
Nhà nước, có dũng khí ấu tranh chống lại các quan iểm sai lầm, phản ộng và các tệ nạn xã hội.
+ Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, có khả năng ịnh hướng,
thích nghi với những môi trường làm việc khác nhau; có năng lực tự học tập, trau
dồi chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công việc và phát triển bản thân. Có
kỹ năng ngoại ngữ có thể hiểu ược các ý chính của một bài báo cáo hay bài phát
biểu về các chủ ề quen thuộc trong công việc liên quan ến ngành ược ào tạo; có
thể sử dụng ngoại ngữ ể diễn ạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết ược báo cáo có nội dung ơn giản, trình bày ý kiến ến công việc chuyên môn... [6].
2.2. Hứng thú hoạt ộng Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tổ chức và
Xây dựng chính quyền, trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Để có thể phân tích thực trạng nhận thức về vấn ề hứng thú hoạt ộng
Đoàn Thanh niên của sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền trường
Đại học Nội vụ Hà Nội, sinh viên nghiên cứu tiến hành khảo sát sinh viên ở nội
dung là các khía cạnh hứng thú hoạt ộng Đoàn của sinh viên: mức ộ muốn tham
gia hoạt ộng Đoàn của sinh viên, mức ộ hoàn thành nhiệm vụ khi ược giao, mức
ộ muốn cống hiến cho tập thể, ộng lực tham gia hoạt ộng Đoàn, tầm quan trọng
của hoạt ộng Đoàn, ảnh hưởng của hoạt ộng Đoàn ến hoạt ộng học tập. 8 %
Sẵn sàng đăng ký tham gia 25 %
Nếu ược cộng iểm thi ua sẽ tham gia 67 %
Thờ ơ xem như không phải việc của mình 16 lOMoARcPSD|50734573
Biểu ồ 1. Mức ộ sẵn sàng tham gia khi Đoàn trường tổ chức hoạt ộng.
Thông qua kết quả khảo sát của sinh viên nghiên cứu cho thấy khi biết
Đoàn trường chuẩn bị tổ chức hoạt ộng thì sẽ có 67% sinh viên sẵn sàng ăng ký
tham gia, tỷ lệ sinh viên sẽ tham gia nếu ược cộng iểm thi ua chiếm 25% và 8%
sinh viên sẽ thờ ơ không quan tâm ến. Điều này cho thấy a số sinh viên ngành
khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền trường Đại học Nội vụ Hà Nội quan tâm
ến các hoạt ộng mà Đoàn trường tổ chức, ây cũng là yếu tố rất quan trọng ể các
bạn ý thức hơn việc tham gia các hoạt ộng cộng ồng. 8 % 9 %
Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ L m cho c
Không quan tâm ến nhiệm vụ ược giao 83 %
Biểu ồ 2. Mức ộ hoàn thành nhiệm vụ khi ược giao trong hoạt ộng Đoàn.
Cũng thông qua khảo sát của sinh viên nghiên cứu, mức ộ hoàn thành nhiệm
vụ khi ược giao trong hoạt ộng Đoàn ược thể hiện như sau: cố gắng hoàn thành
tốt nhiệm vụ ạt tỷ lệ 83%, làm cho có chiếm 9%, không quan tâm ến nhiệm vụ
ược giao 8%. Những mức ộ này thể hiện sự yêu thích và trách nhiệm của bản thân
trong hoạt ộng Đoàn của mỗi sinh viên. 17 lOMoARcPSD|50734573 9 % Nhiều lần 33 % Thỉnh thoảng Không bao giờ 58 %
Biểu ồ 3.Mức ộ những lần suy nghĩ biện pháp giúp chi oàn phát triển hơn.
Thông qua biểu ồ trên cho thấy, việc suy nghĩ làm thế nào ể chi oàn của
mình phát triển hơn của các bạn sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng chính
quyền trường Đại học Nội vụ Hà Nội thường ược nhiều lần với 33%, số sinh
viên thỉnh thoảng suy nghĩ ến là 58% và không bao giờ chiếm 9%. Như vậy, có
thể khẳng ịnh sinh viên khoa Tổ chức và Xây dựng chính quyền trường Đại học
Nội vụ Hà Nội khá quan tâm ến các việc phát triển các hoạt ộng của chi oàn,
giúp chi oàn ngày càng i lên. 18