-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tiểu luận môn Địa lý kinh tế Việt Nam | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Việt Nam có dân số lớn, đứng thứ 15 trên thế giới với hơn 96 triệungười, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế nhưng cũng đặt ra thách thức về việc làm, y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng. Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và đô thị như Ðồng bằng sông Hồng và Ðồng bằng sông Cửu Long, trong khi vùng núi và trung du có mật độ dân số thấp hơn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Địa lý kinh tế Việt Nam (HUBT) 5 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Tiểu luận môn Địa lý kinh tế Việt Nam | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Việt Nam có dân số lớn, đứng thứ 15 trên thế giới với hơn 96 triệungười, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế nhưng cũng đặt ra thách thức về việc làm, y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng. Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và đô thị như Ðồng bằng sông Hồng và Ðồng bằng sông Cửu Long, trong khi vùng núi và trung du có mật độ dân số thấp hơn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Địa lý kinh tế Việt Nam (HUBT) 5 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 32573545
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Mở đầu ---
Trong thời đại ton cầu ha, yếu tố con người giữ vai tr then chốt trong pht triển bền vững của quốc gia. Ðối với
Việt Nam, việc khai thc v pht huy tiềm năng nguồn nhn lực l điều cần thiết. Bi viết ny sẽ phn tch đặc điểm dn cư
v nguồn nhn lực nước ta, đồng thời xem xt tc động của chng đến sự pht triển kinh tế-x hội, đặc biệt trong ngnh
du lịch. Qua đ, chng ta sẽ tm giải php pht triển v sử dụng hiệu quả nguồn nhn lực, gp phần đưa Việt Nam tiến ln
trong bức tranh kinh tế ton cầu.
I . Ðặc điểm dn cư v nguồn nhn lực của Việt Nam
1: Ðặc điểm dn cư Việt Nam
Việt Nam c dn số lớn, đứng thứ 15 trn thế giới với hơn 96 triệu người, tạo điều kiện cho pht triển kinh tế nhưng
cũng đặt ra thch thức về việc lm, y tế, gio dục v cơ sở hạ tầng. Dn cư phn bố khng đồng đều, tập trung chủ yếu ở
vng đồng bằng v đ thị như Ðồng bằng sng Hồng v Ðồng bằng sng Cửu Long, trong khi vng ni v trung du c mật độ
dn số thấp hơn. Cơ cấu dn số trẻ với tỷ lệ dn số dưới độ tuổi lao động cao, l lợi thế cho lực lượng lao động tương
lai nhưng đi hỏi chế độ gio dục, đo tạo v việc lm ph hợp. Việt Nam l nước đa dn tộc với 54 dn tộc anh em, trong
đ, dn tộc Kinh chiếm 86% dn số, tập trung ở cc vng đồng bằng v đ thị. Cc dn tộc thiểu số như Ty, Thi, Mường,
H’Mng,... sống chủ yếu ở miền ni v trung du. Tốc độ đ thị ha nhanh chng, di cư từ nng thn ln thnh thị phổ biến,
hnh thnh cc thnh phố lớn như H Nội, TP. Hồ Ch Minh v Ð Nẵng, nhưng cũng gy ra cc vấn đề về nh ở, việc lm v
nhiễm mi trường. Trnh độ học vấn người dn ngy cng được nng cao, với tỷ lệ m chữ giảm, nhiều thnh tch cao
trong cc cuộc thi quốc tế v cơ sở hạ tầng gio dục được cải thiện đp ứng nhu cầu học tập. 2: nguồn nhn lực
Việt Nam c nguồn nhn lực trẻ, năng động với tỷ lệ dn số dưới độ tuổi lao động cao, l lợi thế lớn cho pht triển
kinh tế. Tuy nhin, điều ny đặt ra thch thức về việc trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho lực lượng lao
động trong tương lai. Tỷ lệ đng gp của phụ nữ vo lực lượng lao động cũng đng kể, đặc biệt l trong cc ngnh cng
nghiệp may mặc, điện tử v dịch vụ. Cơ cấu nghề nghiệp của người lao động đang thay đổi, dần dịch chuyển từ
nng nghiệp sang cng nghiệp v dịch vụ, yu cầu sự đo tạo lin tục v nng cao trnh độ chuyn mn. Cc chương trnh đo
tạo nghề, pht triển kỹ năng mềm v ngoại ngữ đang được đẩy mạnh để đp ứng yu cầu của thị trường lao động lOMoAR cPSD| 32573545
trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Hệ thống gio dục v đo tạo chuyn nghiệp ngy cng được cải thiện, với sự xuất hiện
của nhiều trường đại học, cao đẳng v trung tm dạy nghề chất lượng cao. Chnh sch mở cửa thu ht đầu tư nước
ngoi v việc ký kết cc hiệp định thương mại tự do FTA cũng tạo cơ hội việc lm mới, nng cao thu nhập v chất lượng
sống cho người lao động. Tuy nhin, Việt Nam vẫn phải đối mặt với cc vấn đề như chnh lệch mức lương giữa cc
vng miền, tnh trạng lao động khng chnh thức, v nhu cầu cải thiện mi trường lm việc, bảo vệ quyền lợi người lao
động. Việc đầu tư vo gio dục v pht triển kỹ năng lực lượng lao động l giải php then chốt để duy tr tăng trưởng
kinh tế bền vững trong tương lai.
II. Ảnh hưởng của đặc điểm dn cư v nguồn nhn lực tới kinh tế-x hội 1. Ảnh hưởng tch cực
Trước hết, lực lượng lao động được đo tạo chuyn su mang lại sự gia tăng năng suất lao động, gip cc doanh
nghiệp cải thiện hiệu quả sản xuất v chất lượng sản phẩm, từ đ tăng cường năng lực cạnh tranh trn thị trường
quốc tế. Bn cạnh đ, sự pht triển của nguồn nhn lực chất lượng cao thc đẩy đổi mới sng tạo, nghin cứu v pht triển
cng nghệ, gp phần thc đẩy qu trnh hiện đại ha, chuyển giao cng nghệ v ứng dụng cc kỹ thuật tin tiến vo sản xuất.
Một lực lượng lao động c trnh độ cũng gip giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo ra nhiều cơ hội việc lm ổn định, nng cao
thu nhập v mức sống cho người dn. Việc c một nền tảng nhn lực mạnh mẽ cũng l yếu tố quyết định gip thu ht
đầu tư nước ngoi, tạo thm nhiều dự n, cng trnh lớn, gp phần thc đẩy sự pht triển kinh tế vng v quốc gia. Bằng
việc nng cao chất lượng gio dục v đo tạo, x hội sẽ c thm nhiều cc nh khoa học, kỹ sư, chuyn gia trong cc lĩnh vực
quan trọng, đồng thời hỗ trợ phong tro khởi nghiệp v doanh nhn trẻ, từ đ tạo ra nhiều m hnh kinh doanh mới.
Cuối cng, nguồn nhn lực chất lượng cao cũng gp phần hỗ trợ quản lý nh nước hiệu quả hơn, xy dựng chnh sch ph
hợp v cải thiện hệ thống phc lợi x hội, nng cao chất lượng sống v sự hi lng của ton dn. 2. Ảnh hưởng tiu cực
Nguồn nhn lực km chất lượng c thể gy ra nhiều ảnh hưởng tiu cực đối với pht triển kinh tế v x hội. Trước hết,
năng suất lao động thấp lm giảm hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm khng đạt tiu chuẩn, ảnh hưởng xấu
đến uy tn v khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trn thị trường. Ðiều ny dẫn đến lng ph nguồn lực v tăng chi
ph sản xuất, ko theo sự suy giảm lợi nhuận. Thm vo đ, nguồn nhn lực thiếu kỹ năng v kiến thức khng thể đp ứng
được yu cầu cng việc hiện đại, gy ra tnh trạng thất nghiệp, dẫn đến tnh trạng mất cn đối lao động trong nền kinh
tế, ảnh hưởng đến thu nhập v cuộc sống của người dn. Một lực lượng lao động khng đủ trnh độ cũng khiến qu
trnh đổi mới sng tạo bị đnh trệ, hạn chế khả năng nghin cứu v pht triển cng nghệ, từ đ lm chậm qu trnh hiện đại
ha v km khả năng cạnh tranh với cc quốc gia khc. Việc thiếu hụt nguồn nhn lực chất lượng cao cũng khiến cc
doanh nghiệp kh thu ht được đầu tư nước ngoi, lm giảm cc cơ hội mở rộng thị trường v tăng trưởng kinh tế.
Ngoi ra, nguồn nhn lực yếu cn gy ra những kh khăn trong quản lý nh nước, xy dựng v thực thi chnh sch khng hiệu lOMoAR cPSD| 32573545
quả, ko theo cc vấn đề về an sinh x hội, gio dục v y tế khng được giải quyết triệt để. Cuối cng, sự thiếu hụt nguồn
nhn lực giỏi cũng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cng, từ đ lm giảm sự hi lng v lng tin của người dn đối với chnh phủ v x hội.
III. Giải php pht triển v sử dụng hiệu quả nguồn nhn
Pht triển v sử dụng hiệu quả nguồn nhn lực l cha kha quan trọng thc đẩy sự pht triển bền vững của nền kinh tế v
x hội. Ðể đạt được mục tiu ny, c nhiều giải php cần được triển khai đồng bộ v hiệu quả.
Trước hết, cần nng cao chất lượng gio dục v đo tạo. Ðầu tư vo hệ thống gio dục từ cơ bản đến đại học, cải thiện
chương trnh giảng dạy, cập nhật kiến thức mới v kỹ năng cần thiết cho thị trường lao động hiện đại. Ðồng thời,
khuyến khch hợp tc giữa cc cơ sở gio dục v doanh nghiệp để đảm bảo sinh vin được trang bị kiến thức thực tiễn
v c cơ hội thực tập, lm việc.
Tiếp theo, pht triển kỹ năng nghề nghiệp l yếu tố khng thể thiếu. Tổ chức cc kha đo tạo ngắn hạn, tập trung vo kỹ
năng mềm, kỹ năng quản lý v kỹ năng cng nghệ thng tin. Việc ny gip người lao động dễ dng thch ứng với sự thay
đổi của thị trường v nng cao khả năng cạnh tranh c nhn.
Ngoi ra, việc tạo mi trường lm việc chuyn nghiệp, thn thiện v cng bằng đng vai tr quan trọng. Doanh nghiệp cần
xy dựng văn ha quản lý nhn ti, khuyến khch sự sng tạo v pht huy tối đa khả năng của từng c nhn. Chế độ đi ngộ
hợp lý, đặc biệt l chnh sch thăng tiến v thưởng phạt cng bằng sẽ gip thu ht v giữ chn nhn ti.
Bn cạnh đ, ch trọng việc nng cao sức khoẻ v phc lợi của người lao động. Cải thiện điều kiện lm việc, đảm bảo an
ton lao động v chăm sc sức khỏe định kỳ sẽ gip tăng năng suất v tạo sự gắn b lu di của nhn vin với tổ chức.
Cải thiện hệ thống quản lý nh nước v chnh sch hỗ trợ doanh nghiệp cũng l điều thiết yếu.
Nh nước cần tạo ra mi trường kinh doanh minh bạch, ổn định; hỗ trợ cc doanh nghiệp trong việc pht triển nguồn
nhn lực thng qua cc chương trnh thuế ưu đi, ti trợ v hướng dẫn kỹ thuật.
Cuối cng, đẩy mạnh hợp tc quốc tế trong đo tạo v pht triển nguồn nhn lực. Học hỏi những m hnh thnh cng từ cc
quốc gia tin tiến, mời cc chuyn gia quốc tế đến lm việc v giao lưu kiến thức sẽ gip nng cao trnh độ v khả năng
cạnh tranh của nguồn nhn lực trong nước.
IV. Lin hệ thực tiễn nguồn nhn lực ngnh du lịch Việt Nam lOMoAR cPSD| 32573545
1. Thực trạng nguồn nhn lực
Trong vi năm qua, ngnh du lịch Việt Nam đ c sự pht triển mạnh mẽ về cả lượng du khch trong v ngoi nước. Tuy
nhin, nguồn nhn lực cho ngnh vẫn cn nhiều hạn chế. Theo số liệu từ Bộ Văn ha, Thể thao v Du lịch, chỉ c khoảng
40% nhn vin trong ngnh c trnh độ chuyn mn ph hợp. Ðiều ny cho thấy rằng du lịch Việt Nam vẫn cần nng cao
chất lượng nguồn nhn lực để đp ứng yu cầu ngy cng cao của ngnh. 2. Cơ hội v thch thức
Cơ hội mở ra nhờ sự pht triển của cc khu du lịch mới v cc chương trnh quảng b du lịch khng ngừng. Tuy nhin,
thch thức lớn l việc tm kiếm v giữ chn nhn vin c kỹ năng v kinh nghiệm trong ngnh. Nhiều doanh nghiệp du lịch
gặp kh khăn trong việc đo tạo v nng cao trnh độ cho nhn vin, dẫn đến tnh trạng thiếu hụt nguồn nhn lực chất lượng cao. 3. Cc giải php pht triển
Ðể cải thiện tnh hnh, cc doanh nghiệp v tổ chức quản lý du lịch c thể p dụng một số giải php sau: -
**Tăng cường đo tạo**: Lin kết với cc trường đại học, cao đẳng để xy dựng cc chương trnh đo tạo ph
hợp với nhu cầu thực tế. -
**Chnh sch đi ngộ v phc lợi**: Cải thiện mi trường lm việc v chnh sch phc lợi để thu ht v giữ chn nhn vin. -
**Ứng dụng cng nghệ**: Sử dụng cng nghệ trong cng tc quản lý v dịch vụ du lịch để nng cao hiệu quả v chất lượng phục vụ. Kết luận
Ðặc điểm dn cư v nguồn nhn lực của nước ta đng vai tr quan trọng trong việc pht triển kinh tế-x hội. Với dn số
trẻ v đng đc, Việt Nam c lợi thế lớn về nguồn nhn lực. Tuy nhin, để biến tiềm năng ny thnh động lực pht triển,
việc đo tạo v quản lý nhn lực cần được ch trọng hơn bao giờ hết.Việc pht triển ngnh du lịch tại Việt Nam minh
chứng r rng cho nhận định ny. Du lịch khng chỉ l lĩnh vực kinh tế m cn l cầu nối văn ha. Sự pht triển nhanh chng
của ngnh du lịch đ tạo ra nhiều cơ hội việc lm, gip nng cao chất lượng cuộc sống cho nhiều người dn.Việc thực
hiện đồng bộ cc giải php trn sẽ gip Việt Nam khai thc v sử dụng hiệu quả nguồn nhn lực, đặc biệt l trong ngnh du
lịch, gp phần thc đẩy pht triển kinh tế-x hội bền vững.