Tiểu luận môn Lịch sử đảng | Trường Đại học Đồng Tháp

Chứng minh sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định thành công quá trình đổi mới của Việt Nam từ năm 1976 đến nay - Tiểu luận môn Lịch sử đảng | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
TỪ THỰC TIỄN LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM, CHỨNG MINH SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG LÀ NHÂN
TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI
CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY. VAI TRÒ CỦA
SINH VIÊN HIỆN NAY ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI
CỦA ĐẢNG.
H v tên: HUỲNH QUẾ TRÂN
Mã số sinh viên: 0022411332 Lớp: TCNH22B
Nhóm/ Nhóm lớp: 07/ CR12
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Thanh Dũng
Đồng Tháp, 5- 2024
MỤC LỤC
Trang
I. PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................3
II.PHẦN NỘI DUNG...............................................................................4
CHƯƠNG I: THÀNH TỰU, Ý NGHĨA LỊCH SỬ KINH NGHIỆM
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TRONG SỰ NGHIỆP
ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY)......................................4
1. Những thnh tựu của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp đổi mới đất
nước( từ năm 1986 đến nay).......................................................................4
2. Ý nghĩa lịch sử.......................................................................................5
3. Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam........... .....................7
4. Một số vấn đề lý luận..............................................................................8
CHƯƠNG II: NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐƯA ĐẾN THẮNG LỢI CỦA
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1986 ĐẾN NAY)....................................................8
1. Sự lãnh đạo của Đảng đưa đến thắng lợi của công cuộc đổi mới(1986- nay)8
2. Bi hc kinh nghiệm dnh cho bản thân.....................................................10
III. KẾT LUẬN..................................................... ............... .... 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................12
I. PHẦN MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta rơi vo tình trạng sa sút nghiêm trng trong thời điểm
diễn ra Đại hội VI năm 1986. Đảng nghiêm khắc đánh giá những nguyên
nhân dẫn đến tình trạng đó, đặc biệt l nguyên nhân chủ quan, duy ý chí, chưa
nắm vững v vận dụng đúng quy luật khách quan. Một bi hc sâu sắc được
Đảng rút ra tại đại hội VI l: “Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trng
v hnh động theo quy luật khách quan…Tiêu chuẩn đánh giá sự vận dụng
đúng đắn các quy luật thông qua chủ trương, chính sách của Đảng v Nh
nước l sản xuất phát triển, lưu thông thông suốt, đời sống vật chất v văn hóa
của nhân dân từng bước được ổn định v nâng cao, con người mới xã hội chủ
nghĩa ngy cng hìnhthnh rõ nét,hội ngy cng lnh mạnh, chế độ xã hội
chủ nghĩa được củng cố”. Sau nhiều năm cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội
theo phương hướng xã hội chủ nghĩa hóa ton bộ quan hệ sản xuất đã dẫn tới
tính trạng sản xuất bị đình đốn, nền kinh tế phát triển chậm. Thực tiễn đó đã
chứng minh một điều l cần phải mở ra một phương hướng mới để đi lên chủ
nghĩa hội v cũng cho thấy việc tiến lên chủ nghĩa hội, chủnghĩa cộng
sản l một quá trình lâu di, phức tạp v phải trải qua nhiều bước đường khác
nhau. Đó l cả một quá trình tìm tòi, sáng tạo, cần phải rút kinh nghiệm từ
thực tiễn để vạch ra những đường đi khác nhau, phải tránh sự dập khuân, máy
móc. Lê-nin đã chỉ ra rằng: “chúng ta không hề coi coi lý luận của Mác như l
một cái gì đã xong xuôi hẳn v bất khả xâm phạm, trái lại, chúng ta tin rằng
luận đó chỉ đặt nền móng cho môn khoa hc m người hội chủ nghĩa
phải phát triển hơn nữa về mi mặt, nếu h không muốn trở thnh lạc hậu với
cuộc sống”. Trên tinh thần đó, v xuất phát từ tình hình thực tiễn đất nước, tại
Đại hội VI Đảng đã đề ra chủ trương thực hiện đường lối đổi mới đất nước,
trước hết l đổi mới duy. Đổi mới duy không nghĩa l phủ nhận
những thnh tựu luận đã đạt được, phủ nhận những quy luật phổ biến của
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội, phủ nhận đường lối đúng đắn đã xác
định, trái lại chính l bổ xung v phát triển những thnh tựu ấy.
Tóm lại, sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam l
nhân tố then chốt, quyết định thnh công của quá trình Đổi mới Việt Nam
từ năm 1986 đến nay. Đây l một luận điểm quan trng cần được chứng minh
v lm rõ trong đề ti nghiên cứu.
II. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THÀNH TỰU, Ý NGHĨA LỊCH SỬ KINH NGHIỆM
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TRONG SỰ
NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY)
1. Những thành tựu của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp đổi
mới đất nước( từ năm 1986 đến nay)
Về kinh tế, đáng chú ý nhất l nền kinh tế tăng trưởng rất tốt, sức bật của
nền kinh tế ngy cng tăng; kinh tế bản ổn định; lạm phát được
kiểm soát; tăng trưởng kinh tế được duy trì mức vừa phải v được coi l
một trong những nhóm nước có tốc độ tăng trưởng khá trên thế giới. Đất nước
đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vo nhóm nước đang phát triển
thu nhập trung bình. Môi trường đầu được cải thiện, nhiều nguồn đầu
được đa dạng hóa để phát triển. Giai đoạn 2001 - 2005 tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân hng năm l 7,5%, hai năm 2006 - 2010 t ốc độ tăng trưởng
bình quân 5 năm l 7% /năm. Trong 10 năm 2001 - 2010 tăng trưởng
7,26%/năm, đạt mục tiêu chiến lược đã đề ra; GDP 5 năm 2011 - 2015 bình
quân 5,9%; năm 2018 đạt 6,7%. Việt Nam l một trong những nước có tốc độ
phát triển kinh tế nhanh nhất so với các nước trong khu vực v trên thế giới,
đang trở thnh nước có thu nhập trung bình trên thế giới.
Năm 2010,GDP đạt 101,6 t USD, gấp 3,26 lần so với năm 2000 (31,2 tỷ
USD). Năm 2008, GDP bình quân đầu người theo giá trị thực tế đã đạt 1.047
USD, năm 2010 đạt 1.168 USD, gấp ba lần mức năm 2000, v chỉ số phát
triển con người (HDI) của Việt Nam đạt 0,733 năm 2007 -2008, xếp vo tầng
lớp trung lưu trên thế giới. 100/177 quốc gia v vùng lãnh thổ trực thuộc.
Thu nhập bình quân đầu người vượt quá 2.500 đô la vo năm 2018.
Đầu xây dựng sở vật chất, kỹ thuật, hạ tầng v sở vật chất đô thị
tăng lên đáng kể, nhất l đường giao thông, sân bay, bến cảng, cầu cống. Văn
hóa - xã hội có bước phát triển; bộ mặt đất nước v đời sống của nhân dân
nhiều thay đổi. Tính đến năm 2018, Việt Nam duy trì quan hệ ngoại giao với
188 trong số 193 quốc gia thnh viên Liên hợp quốc. Việt Nam đã thiết lập
quan hệ đối tác chiến lược với 15 quốc gia v quan hệ đối tác ton diện với 11
quốc gia. Việt Nam l thnh viên không thường trực của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008 2009. Năm 1996, Việt Nam tham gia diễn
đn Hợp tác Kinh tế Á Âu(ASEM). Ngy 14/11/1998 Việt Nam tham gia
diễn đn Hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương(APEC). Việt Nam đã
đăng cai tổ chức thnh công Hội nghị cấp cao APRC năm 2006 v năm 2007.
Văn hóa, xã hội đạt được nhiều kết quả quan trng, bảo đảm cơ bản an ninh
xã hội, tiếp tục cải thiện chính sách tiền lương, mở rộng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế đạt 90%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều còn dưới 3%,
hon thnh mục tiêu phát triển Thiên niên kỉ của Liên Hợp Quốc.
Chính trị, hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ vững v tăng
cường; quan hệ đốingoại, hội nhập quốc tế ngy cng sâu rộng, đạt được
nhiều thnh tựu nổi bật. Chủ động tham gia xây dựng các nguyên tắc, chuẩn
mực trong các thể chế đa phương, khu vực v ton cầu; xủa lí đúng đắn, hiệu
quả, quan hệ với các nước láng giềng, các nước lớn, các đối tác chiến lược,
đối tác ton diện v đối tác khác.
2. Ý nghĩa lịch sử
thể thấy rằng trong bối cảnh chung của thời kỳ khó khăn đó thì công
cuộc đổi mới 1986 có ý nghĩa vô cùng to lớn. Đó l một cuộc đổi mới kịp thời
để giúp chúng ta giải quyết được các khó khăn tồn tại đang gặp phải. Kịp thời
nắm bắt được những cơ hội ,tạo động lực to lớn cho công cuộc phát triển nền
kinh tế.Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam v lộ trình chi tiết của
công cuộc đổi mới 1986, nước ta đã đạt được nhiều thnh tựu lớn:
Đầu tiên l, góp phần củng cố nền độc lập, tự chủ của dân tộc, bảo vệ chế
độ xã hội chủ nghĩa của đất nước.
Thứ hai l, tăng cường được sức mạnh tổng hợp, từng bước phát triển đời
sống nhân dân v khẳng định vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Ba l, khẳng định được sự đúng đắn trong đường lối, chính sách lãnh đạo
của Đảng v Nh nước, lm vững lòng dân, đon kết cùng phát triển đất nước
về mi mặt.
Bốn l, hội nhập quốc tế, nắm bắt mi thời cơ để phát triển, đồng thời khắc
phục được các hạn chế v tồn tại hiện có.
Năm l, giúp Việt Nam trở thnh một đối tác ưu tú, đang không ngừng đổi
mới v phát triển để bắt kịp nhịp độ phát triển của các quốc gia phát triển trên
ton thế giới.
Mặc khác, về kinh tế, đổi mới nền kinh tế đất nước từ kế hoạch hóa tập
trung bao cấp sang nền kinh tế hng hóa nhiều thnh phần, đẩy mạnh nền
kinh tế Việt Nam theo chế thị trường, định hướng lên hội chủ nghĩa v
chịu sự quản lý của Nh nước.
Về chính trị hội , đẩy mạnh vai trò của cả 03 nhánh quyền lực: lập
pháp, tư pháp vhnh pháp; trong đó, vai trò của quan lập pháp được chú
trng; hoạt động hnh chính nh nước được đơn giản hóa, cụ thể hóa, đáp ứng
được yêu cầu của nhân dân, lấy nhân dân lm gốc, xây dựng nh nước “của
dân, do dân, vì dân”.
Về văn hóagiáo dục , gìn giữ, kế thừa văn hóa truyền thống dân tộc, hội
nhập v tiếp cận nền văn hóa đa sắc mu của thế giới; cải cách giáo dục theo
hướng chú trng thực hnh, tăng tính tự do, tự chủ v chú trng vo người
hc. Công cuộc đổi mới không chỉ l thnh công của một cá nhân tổ chức no
m l sự kết hợp của ton Đảng v ton dân ta. Kết hợp giữa tư duy, đường
lối chiến lược của Đảngv nh Nước cùng với sự phối hợp của ton dân ta
cuộc cách mạng đổi mới đã thnh công v đến năm 2022 hiện nay đã đạt được
những thnh công rất tuyệt vời. Nhờ những thnh công đó , chúng ta thể
thấy được khả năng lãnh đạo đất nước xoay chuyển tình thế, kịp thời thích
nghi với bối cảnh chính tr - kinh tế mới của quốc tế nhưng vẫn giữ được
những nguyên tắc bản của chủ nghĩa Mác Lênin, tưởng Hồ Chí Minh
trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
3. Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Thứ nhất, trong quá trình đổi mới, chúng ta phải tích cực theo đuổi mục
tiêu độc lập dân tộc v chủ nghĩa hội, vận dụng vphát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin, tích cực, không ngừng xây dựng theo tưởng Hồ Chí
Minh về tinh thần dân tộc, sáng tạo, kế thừa di sản, phát huy truyền thống dân
tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù
hợp với Việt Nam.
Thứ hai, đổi mới sáng tạo phải luôn quan điểm “dân lgốc”, vì lợi ích của
nhân dân, dựa vo nhân dân, phát huy năng lực, trách nhiệm, sức sáng tạo v
vai trò của mi nguồn nhân lực. Phát huy khối đại đon kết các dân tộc.
Thứ ba, đổi mới cần ton diện v đồng bộ, đồng thời có các biện pháp phù
hợp. Yêu cầu tôn trng quy luật khách quan, xuất phát từ thực tế, bám sát
thực tiễn, nhấn mạnh tổng kết thực tiễn, nghiên cứu luận, tập trung giải
quyết kịp thời, hiệu quả những vấn đề đặt ra trong thực tế l điều cần có.
Thứ tư, phải đặt lợi ích quốc gia lên hng đầu. Tích cực, chủ động hội nhập
quốc tế trên sở bình đẳng, cùng lợi nhưng vững vng độc lập tchủ.
Kết hợp sức mạnh dân với sức mạnh thời đại dể xây dựng v bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Cuối cùng, năng lực lãnh đạo v sức chiến đấu của Đảng cần được tự đổi
mới, tự sửa v nâng cao thường xuyên. Xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực,
phẩm chất, năng lực lm việc, nhất l cán bộ cấp chiến lược. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của nh nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị
- xã hội v các hệ thống chính trị, tăng cường kết nối với mi người.
4. Một số vấn đề lý luận
Đảng Cộng sản Việt Nam l đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng
thời l đội tiên phong của nhân dân lao động v của dân tộc Việt Nam, đại
biểu trung thnh lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động v của dân
tộc. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác – Lênin v tư tưởng Hồ Chí
Minh lm nền tảng kim chỉ nam cho hnh động, lấy tập trung dân chủ lm
nguyên tắc cơ bản.
Điều 4 của Hiến pháp Việt Nam 2013 khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối
của Đảng lên Nh nước v hội: Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong
của giai cấp công nhân Việt Nam, đại biểu trung thnh quyền lợi của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động v của cả dân tộc, theo chủ nghĩa Mác Lenin v
Tư tưởng Hồ Chủ Minh, l lực lượng lãnh đạo Nh nước v xã hội.
CHƯƠNG II: NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐƯA ĐẾN THẮNG LỢI CỦA
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1986 ĐẾN NAY)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đưa đến thắng lợi của công cuộc đổi mới
(1986- nay)
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1986 cho đến nay thì
qua mỗi kỳ Đại hội, Đảng Cộng sản Việt Nam đều rút ra bi hc v kinh
nghiệm để từ những bi hc kinh nghiệm ấy, đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp phù hợp trong quá trình lãnh đạo.
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng l nhân tố quyết định thắng lợi của cách
mạngViệt Nam.
Có thể thấy rằng sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng l nhân tố hng đầu quyết
định thắnglợi. Đó l bi hc lớn cho cách mạng Việt Nam. Để được sự
lãnh đạo đúng đắn,Đảng phải chăm lo xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao
năng lực lãnh đạo, cầmquyền, sức chiến đấu của Đảng v giải quyết nhiều vấn
đề lý luận v thực tiễn đặt ra.
Thứ nhất, Đảng không ngừng nâng cao trình độ lý luận, trí tuệ, trung thnh
v bảo vệ nền tảng tưởng của Đảng l chủ nghĩa Mác-Lênin,ởng Hồ
Chí Minh. Trong công cuộc đổi mới, Đảng đẩy mạnh nghiên cứu lý luận chủ
nghĩa Mác - Lênin,tưởng Hồ Chí Minh gắn với tổng kết thực tiễn. Vì vậy,
nhận thức lý luận về chủ nghĩa xã hội vcon đường đi lên chủ nghĩa xã hội
Việt Nam ngy cng sáng tỏ hơn. Sáng tỏ về mục tiêu, mô hình của chủ nghĩa
hội. Sáng tỏ hơn về những vấn đề của chủ nghĩa hội (kinh tế, văn hóa,
hội…), sáng tỏ hơn về khả năng bỏ qua chủ nghĩa bản, sáng tỏ hơn
những vấn đề mới phát triển trong thời đại hiện nay.
Thứ hai, Đảng đề ra cương lĩnh, đường lối đúng đắn, không ngừng bổ sung,
phát triển, bảo đảm tính hiện thực của đường lối. Để bảo đảmnh đúng đắn
trong hiện thực của cương lĩnh, đường lối, Đảng không ngừng nâng cao trình
độ lý luận, trí tuệ, nắm vững quy luật khách quan; luôn luôn xuất phát từ thực
tế, coi trng tổng kết thực tiễn của đất nước; phát huy trí tuệ, sáng kiến của
nhân dân, lắng nghe ý kiến, nguyện vng của nhan dân, lợi ích của nhân
dân, hc tập kinh nghiệm của bên ngoi chn lc v phải duy, tầm
nhìn chiến lược, nâng cao năng lực dự báo. Chủ tịch Hồ Chí Minh sự chỉ
dẫn quan trng: “Chúng ta phải nâng cao sự tudưỡng về chủ nghĩa Mác -
Lênin để dùng lập trường, quan điểm, phương pháp chủ nghĩa Mác - Lênin
m tổng kết những kinh nghiệm của Đảng ta, phân tích một cách đúng đắn
những đặc điểm của nước ta. như thế, chúng ta mới thể dần dần
hiểuđược quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam, định ra được những
đường lối, phương châm, bước đi cụ thể của cách mạng hội chủ nghĩa
thích hợp với tình hình nước ta.”
Thứ ba, có hệ thống tổ chức Đảng vững mạnh, đội ngũ cán bộ giỏi, có năng
lực tổ chức thực hiện đường lối. Trong công cuộc đổi mới, Đảng coi nhiệm
vụ xây dựng, phát triển kinh tế l trung tâm, xây dựng Đảng l then chốt.
Trong xây dựng Đảng đã lấy công tác cán bộ lthen chốt. Xây dựng đội ngũ
cán bộ trình độ, phẩm chất, năng lực ngang tầm nhiệm vụ. Động viên,
khuyến khích những cán bộ dám nghĩ, dám lm, dám chịu trách nhiệm, dám
vượt qua khó khăn, thách thức, dám đổi mới, sáng tạo. Với đội ngũ cán bộ
như thế l sự bảo đảm nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền v sức chiến
đấu của Đảng, đương đầu vượt qua khó khăn, thách thức, phát triển đất nước
nhanh, bền vững.
Thứ tư, Đảng nêu cao tính tiền phong, gương mẫu, trách nhiệm nêu gương
của cánbộ, đảng viên, tăng cường xây dựng Đảng về đạo đức. Đảng phải tiên
phong về lý luận, về trí tuệ, về đường lối chính trị vvề hnh động. Lãnh đạo
l dẫn đường, Đảng luôn luôn đi đầu trong sự nghiệp cách mạng mi thời
kỳ, cán bộ, đảng viên đứng ở tuyến đầu của sự nghiệp cách mạng, sẵn sng hy
sinh, kể cả tính mạng tưởng cách mạng, nước dân. Quần chúng
nhân dân luôn luôn nhìn vo hnh động của cán bộ, đảng viên để noi theo.
“Đảng viên đi trước, lng nước theo sau”. Hồ Chí Minh coi phương châm đó
l lời khen chân thnh của nhân dân nhưng cũng l trách nhiệm của cán bộ,
đảng viên. Trong công cuộc đổi mới, Đảng nêu cao trách nhiệm nêu gương
cán bộ, đảng viên, nêu thnh quy định trong Nghị quyết Trung ương 8 khóa
XII v nhiều văn kiện quan trng khác. Người vai trò, chức vụ cng cao
cng phải đề cao trách nhiệm nêu gương. Nêu gương trong thực hiện trách
nhiệm được giao, nêu gương về sự phấn đấu hy sinh nước, dân, nêu
gương về không ngừng hc tập, nâng cao trình độ, nêu gương về đạo đức lối
sống.
Đường lối của Đảng bắt nguồn từ những mâu thuẫn nảy sinh trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa hội từ sự tìm tòi sáng tạo của quần chúng nhân
dân, từ sự vận dụng chủ nghĩa Mác Lênin v những bi hc tưởng Hồ
Chí Minh vo điều kiện cụ thể của nước ta. Đây l sở để Đảng ta chỉ đạo
đường lối đổi mới đúng đắn.
vậy, đường lối đúng đắn của Đảng l nhân tố quyết định thắng lợi của
công cuộc đổi mới ở nước ta.
2. Bài học kinh nghiệm dành cho bản thân
Bản thân với cách l một sinh viên, cũng l thế hệ tương lai của đất
nước. Sau khi nhìn nhận v hiểu về công cuộc đổi mới (1986- nay) thì em đã
rút ra được cho bản thân mình rất nhiều kinh nghiệm quý báu. Bất cứ việc
cũng sẽ một khó khăn riêng của nó, ngay cả việc hc hnh cũng vậy.Khi
đứng trước những khó khăn, những thách thức trên con đường đổi mới thì
rngviệc không có ý chí, lòng tin chính l một liều thuốc độc. Ngay trong việc
hc tập lẫn lm việc chúng ta nên hon thnh nhiệm vụ được giao về cả chất
lượng nhiệm vụ, số lượng được giao, tính hiệu quả v thời gian hon thnh
nhiệm vụ của bản thân. Tri thức không bao giờ l giới hạn cả, không ngừng
hc tập, rèn luyện, nâng cao trình độ, kiến thức của bản thân, năng lực công
tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng,có lối sống lnh mạnh trong quá
trình lm việc hay sinh hoạt tại các khu vực.Còn cần có một mục tiêu lý tưởng
rõ rng v kiên định, tuyệt đối trung thnh vớitưởng cộng sản, vững vng,
không dao động trước bất kỳ khó khăn, thử thách no. Đấu tranh chống chủ
nghĩa nhân, hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí v các biểu
hiện tiêu cực khác tránh ảnh hưởng đến Đảng v Nh nước. Đồng thời còn
góp phần hạn chế những tệ nạn, những tiêu cực trong bộ máy hoạt động của
nh nước,đảm bảo luôn vận hnh trơn tru, hiệu quả. Tích cực tham gia
công tác quần chúng, công tác hội nơi lm việc v nơi ở; tuyên truyền vận
động gia đình v nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nh nước. Bản thân nh cũng cần thường xuyên kiểm điểm bản
thân, những lỗi sai m thời gian qua ta chưa lm được, nhìn nhận đúng đắn
trung thực mi vấn đề m mình đã thực hiện, đóng góp vo Đảng Cộng sản.
III. KẾT LUẬN
Những thnh tựu to lớn qua 35 năm đổi mới đánh dấu một bước tiến chưa
từng thấy trên con đường xây dựng, phát triển đất nước, minh chứng thuyết
phục cho tính chất ưu việt của chế độ xã hội XHCN m nhân dân ta đang xây
dựng. Sự nghiệp đổi mới nước ta đang đi vo chiều sâu vđạt được những
thnh tựu to lớn, ý nghĩa to lớn của những thnhtựu đó không đơn thuần
những con số m quan trng hơn l ở những nỗ lực cao nhất m Đảng v Nh
nước ta đã tập trung một cách hiệu quả trong một thời gian di, trong những
điều kiện rất khó khăn, phức tạp, để cải thiện v không ngừng nâng cao đời
sống mi mặt cho nhân dân. Sự nghiệp đổi mới mang tầm vóc v ý nghĩa cách
mạng, l quá trình cải biến sâu sắc, ton diện v triệt để, l sự nghiệp cách
mạng to lớn m Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo thực hiện thnh công.
Đó cũng l sở niềm tin để khơi dậy khát vng của nhân dân ta về một
hội XHCN phồn vinh, hạnh phúc, vì hạnh phúc của nhân dân. Trong bối cảnh
thế giới v nhân loại đứng trước những biến động lớn, những thnh tựu to lớn,
có ý nghĩa lịch sử. Cách mạng nước ta đang chuyển sang thời kỳ mới, thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với mục tiêu sớm đưa đất nước ra
khỏi tình trạng kém phát triển, xây dựng, phát triển đất nước phấn đấu đưa
nước ta bản trở thnh nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Mục tiêu đó
đã v đang đặt ra những yêu cầu, trng trách lớn lao đối với thề hệ trẻ hôm
nay. Để kế tục xứng đáng sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Đảng v dân tộc
ta, mỗi sinh viên, mỗi công dân Việt Nam, hãy ra sức hc tập, trau dồi lý
tưởng độc lập dân tộc v chủ nghĩa hội; ra sức thi đua lao động v rèn
luyện để hình thnh một thế hệ tân tiến, xứng tầm đòi hỏi của đất nước v thời
đại.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách hướng dẫn ôn tập hệ thống thuế Việt Nam
2. Những thnh tựu to lớn của đất nước sau 35 năm thực hiện đường lối
đổi mới do Đảng khởi xướng v lánh đạo - Tin tức, đc báo, sự kiện
3. Đổi mới nguyên tắc - Sự vận dụng sáng tạo Chủ Nghĩa Mac Lenin
của Đảng đối với công cuộc xây dựng Chủ Nghĩa Hội nước ta. -
Trang thông n điện tử Trường Chính Trị
| 1/13

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
TỪ THỰC TIỄN LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM, CHỨNG MINH SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG LÀ NHÂN
TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI
CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY. VAI TRÒ CỦA
SINH VIÊN HIỆN NAY ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG.
H v tên: HUỲNH QUẾ TRÂN
Mã số sinh viên: 0022411332 Lớp: TCNH22B Nhóm/ Nhóm lớp: 07/ CR12
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Thanh Dũng Đồng Tháp, 5- 2024 MỤC LỤC Trang
I. PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................3
II.PHẦN NỘI DUNG...............................................................................4
CHƯƠNG I: THÀNH TỰU, Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ KINH NGHIỆM
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TRONG SỰ NGHIỆP
ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY)......................................4
1. Những thnh tựu của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp đổi mới đất
nước( từ năm 1986 đến nay).......................................................................4
2. Ý nghĩa lịch sử.......................................................................................5
3. Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam................................7
4. Một số vấn đề lý luận..............................................................................8
CHƯƠNG II: NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐƯA ĐẾN THẮNG LỢI CỦA
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1986 ĐẾN NAY)....................................................8
1. Sự lãnh đạo của Đảng đưa đến thắng lợi của công cuộc đổi mới(1986- nay)8
2. Bi hc kinh nghiệm dnh cho bản thân.....................................................10
III. KẾT LUẬN........................................................................11
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................12 I. PHẦN MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta rơi vo tình trạng sa sút nghiêm trng trong thời điểm
diễn ra Đại hội VI năm 1986. Đảng nghiêm khắc đánh giá những nguyên
nhân dẫn đến tình trạng đó, đặc biệt l nguyên nhân chủ quan, duy ý chí, chưa
nắm vững v vận dụng đúng quy luật khách quan. Một bi hc sâu sắc được
Đảng rút ra tại đại hội VI l: “Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trng
v hnh động theo quy luật khách quan…Tiêu chuẩn đánh giá sự vận dụng
đúng đắn các quy luật thông qua chủ trương, chính sách của Đảng v Nh
nước l sản xuất phát triển, lưu thông thông suốt, đời sống vật chất v văn hóa
của nhân dân từng bước được ổn định v nâng cao, con người mới xã hội chủ
nghĩa ngy cng hìnhthnh rõ nét, xã hội ngy cng lnh mạnh, chế độ xã hội
chủ nghĩa được củng cố”. Sau nhiều năm cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội
theo phương hướng xã hội chủ nghĩa hóa ton bộ quan hệ sản xuất đã dẫn tới
tính trạng sản xuất bị đình đốn, nền kinh tế phát triển chậm. Thực tiễn đó đã
chứng minh một điều l cần phải mở ra một phương hướng mới để đi lên chủ
nghĩa xã hội v cũng cho thấy việc tiến lên chủ nghĩa xã hội, chủnghĩa cộng
sản l một quá trình lâu di, phức tạp v phải trải qua nhiều bước đường khác
nhau. Đó l cả một quá trình tìm tòi, sáng tạo, cần phải rút kinh nghiệm từ
thực tiễn để vạch ra những đường đi khác nhau, phải tránh sự dập khuân, máy
móc. Lê-nin đã chỉ ra rằng: “chúng ta không hề coi coi lý luận của Mác như l
một cái gì đã xong xuôi hẳn v bất khả xâm phạm, trái lại, chúng ta tin rằng
lý luận đó chỉ đặt nền móng cho môn khoa hc m người xã hội chủ nghĩa
phải phát triển hơn nữa về mi mặt, nếu h không muốn trở thnh lạc hậu với
cuộc sống”. Trên tinh thần đó, v xuất phát từ tình hình thực tiễn đất nước, tại
Đại hội VI Đảng đã đề ra chủ trương thực hiện đường lối đổi mới đất nước,
trước hết l đổi mới tư duy. Đổi mới tư duy không có nghĩa l phủ nhận
những thnh tựu lý luận đã đạt được, phủ nhận những quy luật phổ biến của
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, phủ nhận đường lối đúng đắn đã xác
định, trái lại chính l bổ xung v phát triển những thnh tựu ấy.
Tóm lại, sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam l
nhân tố then chốt, quyết định thnh công của quá trình Đổi mới ở Việt Nam
từ năm 1986 đến nay. Đây l một luận điểm quan trng cần được chứng minh
v lm rõ trong đề ti nghiên cứu. II. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THÀNH TỰU, Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ KINH NGHIỆM
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TRONG SỰ
NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY)
1. Những thành tựu của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp đổi
mới đất nước( từ năm 1986 đến nay)
Về kinh tế, đáng chú ý nhất l nền kinh tế tăng trưởng rất tốt, sức bật của
nền kinh tế ngy cng tăng; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định; lạm phát được
kiểm soát; tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức vừa phải v được coi l
một trong những nhóm nước có tốc độ tăng trưởng khá trên thế giới. Đất nước
đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vo nhóm nước đang phát triển có
thu nhập trung bình. Môi trường đầu tư được cải thiện, nhiều nguồn đầu tư
được đa dạng hóa để phát triển. Giai đoạn 2001 - 2005 tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân hng năm l 7,5%, hai năm 2006 - 2010 t ốc độ tăng trưởng
bình quân 5 năm l 7% /năm. Trong 10 năm 2001 - 2010 tăng trưởng
7,26%/năm, đạt mục tiêu chiến lược đã đề ra; GDP 5 năm 2011 - 2015 bình
quân 5,9%; năm 2018 đạt 6,7%. Việt Nam l một trong những nước có tốc độ
phát triển kinh tế nhanh nhất so với các nước trong khu vực v trên thế giới,
đang trở thnh nước có thu nhập trung bình trên thế giới.
Năm 2010,GDP đạt 101,6 t ỷ USD, gấp 3,26 lần so với năm 2000 (31,2 tỷ
USD). Năm 2008, GDP bình quân đầu người theo giá trị thực tế đã đạt 1.047
USD, năm 2010 đạt 1.168 USD, gấp ba lần mức năm 2000, v chỉ số phát
triển con người (HDI) của Việt Nam đạt 0,733 năm 2007 -2008, xếp vo tầng
lớp trung lưu trên thế giới. 100/177 quốc gia v vùng lãnh thổ trực thuộc.
Thu nhập bình quân đầu người vượt quá 2.500 đô la vo năm 2018.
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, hạ tầng v cơ sở vật chất đô thị
tăng lên đáng kể, nhất l đường giao thông, sân bay, bến cảng, cầu cống. Văn
hóa - xã hội có bước phát triển; bộ mặt đất nước v đời sống của nhân dân có
nhiều thay đổi. Tính đến năm 2018, Việt Nam duy trì quan hệ ngoại giao với
188 trong số 193 quốc gia thnh viên Liên hợp quốc. Việt Nam đã thiết lập
quan hệ đối tác chiến lược với 15 quốc gia v quan hệ đối tác ton diện với 11
quốc gia. Việt Nam l thnh viên không thường trực của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008 – 2009. Năm 1996, Việt Nam tham gia diễn
đn Hợp tác Kinh tế Á – Âu(ASEM). Ngy 14/11/1998 Việt Nam tham gia
diễn đn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương(APEC). Việt Nam đã
đăng cai tổ chức thnh công Hội nghị cấp cao APRC năm 2006 v năm 2007.
Văn hóa, xã hội đạt được nhiều kết quả quan trng, bảo đảm cơ bản an ninh
xã hội, tiếp tục cải thiện chính sách tiền lương, mở rộng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế đạt 90%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều còn dưới 3%,
hon thnh mục tiêu phát triển Thiên niên kỉ của Liên Hợp Quốc.
Chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ vững v tăng
cường; quan hệ đốingoại, hội nhập quốc tế ngy cng sâu rộng, đạt được
nhiều thnh tựu nổi bật. Chủ động tham gia xây dựng các nguyên tắc, chuẩn
mực trong các thể chế đa phương, khu vực v ton cầu; xủa lí đúng đắn, hiệu
quả, quan hệ với các nước láng giềng, các nước lớn, các đối tác chiến lược,
đối tác ton diện v đối tác khác.
2. Ý nghĩa lịch sử
Có thể thấy rằng trong bối cảnh chung của thời kỳ khó khăn đó thì công
cuộc đổi mới 1986 có ý nghĩa vô cùng to lớn. Đó l một cuộc đổi mới kịp thời
để giúp chúng ta giải quyết được các khó khăn tồn tại đang gặp phải. Kịp thời
nắm bắt được những cơ hội ,tạo động lực to lớn cho công cuộc phát triển nền
kinh tế.Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam v lộ trình chi tiết của
công cuộc đổi mới 1986, nước ta đã đạt được nhiều thnh tựu lớn:
Đầu tiên l, góp phần củng cố nền độc lập, tự chủ của dân tộc, bảo vệ chế
độ xã hội chủ nghĩa của đất nước.
Thứ hai l, tăng cường được sức mạnh tổng hợp, từng bước phát triển đời
sống nhân dân v khẳng định vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Ba l, khẳng định được sự đúng đắn trong đường lối, chính sách lãnh đạo
của Đảng v Nh nước, lm vững lòng dân, đon kết cùng phát triển đất nước về mi mặt.
Bốn l, hội nhập quốc tế, nắm bắt mi thời cơ để phát triển, đồng thời khắc
phục được các hạn chế v tồn tại hiện có.
Năm l, giúp Việt Nam trở thnh một đối tác ưu tú, đang không ngừng đổi
mới v phát triển để bắt kịp nhịp độ phát triển của các quốc gia phát triển trên ton thế giới.
Mặc khác, về kinh tế, đổi mới nền kinh tế đất nước từ kế hoạch hóa tập
trung bao cấp sang nền kinh tế hng hóa nhiều thnh phần, đẩy mạnh nền
kinh tế Việt Nam theo cơ chế thị trường, định hướng lên xã hội chủ nghĩa v
chịu sự quản lý của Nh nước.
Về chính trị – xã hội , đẩy mạnh vai trò của cả 03 nhánh quyền lực: lập
pháp, tư pháp v hnh pháp; trong đó, vai trò của cơ quan lập pháp được chú
trng; hoạt động hnh chính nh nước được đơn giản hóa, cụ thể hóa, đáp ứng
được yêu cầu của nhân dân, lấy nhân dân lm gốc, xây dựng nh nước “của dân, do dân, vì dân”.
Về văn hóa – giáo dục , gìn giữ, kế thừa văn hóa truyền thống dân tộc, hội
nhập v tiếp cận nền văn hóa đa sắc mu của thế giới; cải cách giáo dục theo
hướng chú trng thực hnh, tăng tính tự do, tự chủ v chú trng vo người
hc. Công cuộc đổi mới không chỉ l thnh công của một cá nhân tổ chức no
m l sự kết hợp của ton Đảng v ton dân ta. Kết hợp giữa tư duy, đường
lối chiến lược của Đảngv nh Nước cùng với sự phối hợp của ton dân ta
cuộc cách mạng đổi mới đã thnh công v đến năm 2022 hiện nay đã đạt được
những thnh công rất tuyệt vời. Nhờ những thnh công đó , chúng ta có thể
thấy được khả năng lãnh đạo đất nước xoay chuyển tình thế, kịp thời thích
nghi với bối cảnh chính trị - kinh tế mới của quốc tế nhưng vẫn giữ được
những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
3. Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Thứ nhất, trong quá trình đổi mới, chúng ta phải tích cực theo đuổi mục
tiêu độc lập dân tộc v chủ nghĩa xã hội, vận dụng v phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin, tích cực, không ngừng xây dựng theo tư tưởng Hồ Chí
Minh về tinh thần dân tộc, sáng tạo, kế thừa di sản, phát huy truyền thống dân
tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam.
Thứ hai, đổi mới sáng tạo phải luôn quan điểm “dân l gốc”, vì lợi ích của
nhân dân, dựa vo nhân dân, phát huy năng lực, trách nhiệm, sức sáng tạo v
vai trò của mi nguồn nhân lực. Phát huy khối đại đon kết các dân tộc.
Thứ ba, đổi mới cần ton diện v đồng bộ, đồng thời có các biện pháp phù
hợp. Yêu cầu tôn trng quy luật khách quan, xuất phát từ thực tế, bám sát
thực tiễn, nhấn mạnh tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải
quyết kịp thời, hiệu quả những vấn đề đặt ra trong thực tế l điều cần có.
Thứ tư, phải đặt lợi ích quốc gia lên hng đầu. Tích cực, chủ động hội nhập
quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi nhưng vững vng độc lập tự chủ.
Kết hợp sức mạnh dân với sức mạnh thời đại dể xây dựng v bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Cuối cùng, năng lực lãnh đạo v sức chiến đấu của Đảng cần được tự đổi
mới, tự sửa v nâng cao thường xuyên. Xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực,
phẩm chất, năng lực lm việc, nhất l cán bộ cấp chiến lược. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của nh nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị
- xã hội v các hệ thống chính trị, tăng cường kết nối với mi người.
4. Một số vấn đề lý luận
Đảng Cộng sản Việt Nam l đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng
thời l đội tiên phong của nhân dân lao động v của dân tộc Việt Nam, đại
biểu trung thnh lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động v của dân
tộc. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác – Lênin v tư tưởng Hồ Chí
Minh lm nền tảng kim chỉ nam cho hnh động, lấy tập trung dân chủ lm nguyên tắc cơ bản.
Điều 4 của Hiến pháp Việt Nam 2013 khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối
của Đảng lên Nh nước v xã hội: Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong
của giai cấp công nhân Việt Nam, đại biểu trung thnh quyền lợi của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động v của cả dân tộc, theo chủ nghĩa Mác Lenin v
Tư tưởng Hồ Chủ Minh, l lực lượng lãnh đạo Nh nước v xã hội.
CHƯƠNG II: NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐƯA ĐẾN THẮNG LỢI CỦA
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1986 ĐẾN NAY)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đưa đến thắng lợi của công cuộc đổi mới (1986- nay)
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1986 cho đến nay thì
qua mỗi kỳ Đại hội, Đảng Cộng sản Việt Nam đều rút ra bi hc v kinh
nghiệm để từ những bi hc kinh nghiệm ấy, đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp phù hợp trong quá trình lãnh đạo.
 Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng l nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạngViệt Nam.
Có thể thấy rằng sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng l nhân tố hng đầu quyết
định thắnglợi. Đó l bi hc lớn cho cách mạng Việt Nam. Để có được sự
lãnh đạo đúng đắn,Đảng phải chăm lo xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao
năng lực lãnh đạo, cầmquyền, sức chiến đấu của Đảng v giải quyết nhiều vấn
đề lý luận v thực tiễn đặt ra.
Thứ nhất, Đảng không ngừng nâng cao trình độ lý luận, trí tuệ, trung thnh
v bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng l chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh. Trong công cuộc đổi mới, Đảng đẩy mạnh nghiên cứu lý luận chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh gắn với tổng kết thực tiễn. Vì vậy,
nhận thức lý luận về chủ nghĩa xã hội v con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam ngy cng sáng tỏ hơn. Sáng tỏ về mục tiêu, mô hình của chủ nghĩa
xã hội. Sáng tỏ hơn về những vấn đề của chủ nghĩa xã hội (kinh tế, văn hóa,
xã hội…), sáng tỏ hơn về khả năng bỏ qua chủ nghĩa tư bản, sáng tỏ hơn
những vấn đề mới phát triển trong thời đại hiện nay.
Thứ hai, Đảng đề ra cương lĩnh, đường lối đúng đắn, không ngừng bổ sung,
phát triển, bảo đảm tính hiện thực của đường lối. Để bảo đảm tính đúng đắn
trong hiện thực của cương lĩnh, đường lối, Đảng không ngừng nâng cao trình
độ lý luận, trí tuệ, nắm vững quy luật khách quan; luôn luôn xuất phát từ thực
tế, coi trng tổng kết thực tiễn của đất nước; phát huy trí tuệ, sáng kiến của
nhân dân, lắng nghe ý kiến, nguyện vng của nhan dân, vì lợi ích của nhân
dân, hc tập kinh nghiệm của bên ngoi có chn lc v phải có tư duy, tầm
nhìn chiến lược, nâng cao năng lực dự báo. Chủ tịch Hồ Chí Minh có sự chỉ
dẫn quan trng: “Chúng ta phải nâng cao sự tudưỡng về chủ nghĩa Mác -
Lênin để dùng lập trường, quan điểm, phương pháp chủ nghĩa Mác - Lênin
m tổng kết những kinh nghiệm của Đảng ta, phân tích một cách đúng đắn
những đặc điểm của nước ta. Có như thế, chúng ta mới có thể dần dần
hiểuđược quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam, định ra được những
đường lối, phương châm, bước đi cụ thể của cách mạng xã hội chủ nghĩa
thích hợp với tình hình nước ta.”
Thứ ba, có hệ thống tổ chức Đảng vững mạnh, đội ngũ cán bộ giỏi, có năng
lực tổ chức thực hiện đường lối. Trong công cuộc đổi mới, Đảng coi nhiệm
vụ xây dựng, phát triển kinh tế l trung tâm, xây dựng Đảng l then chốt.
Trong xây dựng Đảng đã lấy công tác cán bộ l then chốt. Xây dựng đội ngũ
cán bộ có trình độ, phẩm chất, năng lực ngang tầm nhiệm vụ. Động viên,
khuyến khích những cán bộ dám nghĩ, dám lm, dám chịu trách nhiệm, dám
vượt qua khó khăn, thách thức, dám đổi mới, sáng tạo. Với đội ngũ cán bộ
như thế l sự bảo đảm nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền v sức chiến
đấu của Đảng, đương đầu vượt qua khó khăn, thách thức, phát triển đất nước nhanh, bền vững.
Thứ tư, Đảng nêu cao tính tiền phong, gương mẫu, trách nhiệm nêu gương
của cánbộ, đảng viên, tăng cường xây dựng Đảng về đạo đức. Đảng phải tiên
phong về lý luận, về trí tuệ, về đường lối chính trị v về hnh động. Lãnh đạo
l dẫn đường, Đảng luôn luôn đi đầu trong sự nghiệp cách mạng ở mi thời
kỳ, cán bộ, đảng viên đứng ở tuyến đầu của sự nghiệp cách mạng, sẵn sng hy
sinh, kể cả tính mạng vì lý tưởng cách mạng, vì nước vì dân. Quần chúng
nhân dân luôn luôn nhìn vo hnh động của cán bộ, đảng viên để noi theo.
“Đảng viên đi trước, lng nước theo sau”. Hồ Chí Minh coi phương châm đó
l lời khen chân thnh của nhân dân nhưng cũng l trách nhiệm của cán bộ,
đảng viên. Trong công cuộc đổi mới, Đảng nêu cao trách nhiệm nêu gương
cán bộ, đảng viên, nêu thnh quy định trong Nghị quyết Trung ương 8 khóa
XII v nhiều văn kiện quan trng khác. Người có vai trò, chức vụ cng cao
cng phải đề cao trách nhiệm nêu gương. Nêu gương trong thực hiện trách
nhiệm được giao, nêu gương về sự phấn đấu hy sinh vì nước, vì dân, nêu
gương về không ngừng hc tập, nâng cao trình độ, nêu gương về đạo đức lối sống.
Đường lối của Đảng bắt nguồn từ những mâu thuẫn nảy sinh trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự tìm tòi sáng tạo của quần chúng nhân
dân, từ sự vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin v những bi hc tư tưởng Hồ
Chí Minh vo điều kiện cụ thể của nước ta. Đây l cơ sở để Đảng ta chỉ đạo
đường lối đổi mới đúng đắn.
Vì vậy, đường lối đúng đắn của Đảng l nhân tố quyết định thắng lợi của
công cuộc đổi mới ở nước ta.
2. Bài học kinh nghiệm dành cho bản thân
Bản thân với tư cách l một sinh viên, cũng l thế hệ tương lai của đất
nước. Sau khi nhìn nhận v hiểu về công cuộc đổi mới (1986- nay) thì em đã
rút ra được cho bản thân mình rất nhiều kinh nghiệm quý báu. Bất cứ việc gì
cũng sẽ có một khó khăn riêng của nó, ngay cả việc hc hnh cũng vậy.Khi
đứng trước những khó khăn, những thách thức trên con đường đổi mới thì rõ
rngviệc không có ý chí, lòng tin chính l một liều thuốc độc. Ngay trong việc
hc tập lẫn lm việc chúng ta nên hon thnh nhiệm vụ được giao về cả chất
lượng nhiệm vụ, số lượng được giao, tính hiệu quả v thời gian hon thnh
nhiệm vụ của bản thân. Tri thức không bao giờ l giới hạn cả, không ngừng
hc tập, rèn luyện, nâng cao trình độ, kiến thức của bản thân, năng lực công
tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng,có lối sống lnh mạnh trong quá
trình lm việc hay sinh hoạt tại các khu vực.Còn cần có một mục tiêu lý tưởng
rõ rng v kiên định, tuyệt đối trung thnh với lý tưởng cộng sản, vững vng,
không dao động trước bất kỳ khó khăn, thử thách no. Đấu tranh chống chủ
nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí v các biểu
hiện tiêu cực khác tránh ảnh hưởng đến Đảng v Nh nước. Đồng thời còn
góp phần hạn chế những tệ nạn, những tiêu cực trong bộ máy hoạt động của
nh nước,đảm bảo luôn vận hnh trơn tru, có hiệu quả. Tích cực tham gia
công tác quần chúng, công tác xã hội nơi lm việc v nơi ở; tuyên truyền vận
động gia đình v nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nh nước. Bản thân mình cũng cần thường xuyên kiểm điểm bản
thân, những lỗi sai m thời gian qua ta chưa lm được, nhìn nhận đúng đắn
trung thực mi vấn đề m mình đã thực hiện, đóng góp vo Đảng Cộng sản. III. KẾT LUẬN
Những thnh tựu to lớn qua 35 năm đổi mới đánh dấu một bước tiến chưa
từng thấy trên con đường xây dựng, phát triển đất nước, minh chứng thuyết
phục cho tính chất ưu việt của chế độ xã hội XHCN m nhân dân ta đang xây
dựng. Sự nghiệp đổi mới ở nước ta đang đi vo chiều sâu v đạt được những
thnh tựu to lớn, ý nghĩa to lớn của những thnhtựu đó không đơn thuần ở
những con số m quan trng hơn l ở những nỗ lực cao nhất m Đảng v Nh
nước ta đã tập trung một cách hiệu quả trong một thời gian di, trong những
điều kiện rất khó khăn, phức tạp, để cải thiện v không ngừng nâng cao đời
sống mi mặt cho nhân dân. Sự nghiệp đổi mới mang tầm vóc v ý nghĩa cách
mạng, l quá trình cải biến sâu sắc, ton diện v triệt để, l sự nghiệp cách
mạng to lớn m Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo thực hiện thnh công.
Đó cũng l cơ sở niềm tin để khơi dậy khát vng của nhân dân ta về một xã
hội XHCN phồn vinh, hạnh phúc, vì hạnh phúc của nhân dân. Trong bối cảnh
thế giới v nhân loại đứng trước những biến động lớn, những thnh tựu to lớn,
có ý nghĩa lịch sử. Cách mạng nước ta đang chuyển sang thời kỳ mới, thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với mục tiêu sớm đưa đất nước ra
khỏi tình trạng kém phát triển, xây dựng, phát triển đất nước phấn đấu đưa
nước ta cơ bản trở thnh nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Mục tiêu đó
đã v đang đặt ra những yêu cầu, trng trách lớn lao đối với thề hệ trẻ hôm
nay. Để kế tục xứng đáng sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Đảng v dân tộc
ta, mỗi sinh viên, mỗi công dân Việt Nam, hãy ra sức hc tập, trau dồi lý
tưởng độc lập dân tộc v chủ nghĩa xã hội; ra sức thi đua lao động v rèn
luyện để hình thnh một thế hệ tân tiến, xứng tầm đòi hỏi của đất nước v thời đại. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách hướng dẫn ôn tập hệ thống thuế Việt Nam
2. Những thnh tựu to lớn của đất nước sau 35 năm thực hiện đường lối
đổi mới do Đảng khởi xướng v lánh đạo - Tin tức, đc báo, sự kiện
3. Đổi mới có nguyên tắc - Sự vận dụng sáng tạo Chủ Nghĩa Mac Lenin
của Đảng đối với công cuộc xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội ở nước ta. -
Trang thông n điện tử Trường Chính Trị 