Tiểu luận phân tích mô hình của Th - True Milk | Trường Đại học Tài chính - Kế toán
Tiểu luận phân tích mô hình của Th - True Milk | Trường Đại học Tài chính - Kế toán. Tài liệu gồm 18 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài chính doanh nghiệp (B06017)
Trường: Đại học Tài chính - Kế toán
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
T P Ậ ĐOÀN TH L C Ụ MÃO TAM D N Ầ MAY 8, 2019 Qu n ả tr ịchi n ế lư c ợ (218)_4 Gv: Ths. T ạ Thu Phư ng ơ T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ DANH SÁCH THÀNH VIÊN ST Nhiệm vụ Đánh giá Điểm Họ và tên MSV T - Tổng hợp word
- Sản phẩm/dịch vụ thay Đặng Ngân Giang (nhóm 1116117 1 thế trưởng) 8
- Nguồn lực cơ sở vật chất - Thuyết trình - Môi trường xã hội 1116603 2
Hoàng Hải Yến (nhóm phó) - Nhà cung ứng 4 - Nguồn lực tài chính - Môi trường tự nhiên
- Đối thủ cạnh tranh tiềm 1117214 3 Bùi Thị Thu Huyền ẩn 5
- Nguồn lực cơ sở vật chất - Thuyết trình - Môi trường chính trị
1117284 - Đối thủ cạnh tranh tiềm 4 Trần Thị Minh Loan 8 ẩn - Nguồn nhân lực - Môi trường công nghệ 1117036 5 Phạm Thị Vân Anh - Khách hàng 2 - Nguồn lực tài chính - Môi trường kinh tế 1117072 6 Lê Huy Cường - Khách hàng 6 - Nguồn lực tài chính - Tuyên ngôn sứ mệnh
1117445 - Đối thủ cạnh tranh hiện 7 Nguyễn Đức Thịnh 7 tại - Nguồn nhân lực - Tuyên ngôn sứ mệnh
1117017 - Đối thủ cạnh tranh hiện 8 Lương Hoàng Minh Anh 8 tại - Nguồn nhân lực - Nhà cung ứng
1115469 - Sản phẩm/dịch vụ thay 9 Đồng Thị Tuyết Trinh 0 thế
- Nguồn lực cơ sở vật chất 1 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
1. BẢN TUYÊN NGÔN SỨ MỆNH 1.1. Nhiệm vụ
Sản xuất thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên, khởi đầu là sữa tươi
sạch để người dân Việt Nam được phát triển toàn diện cả về thể chất và tinh thần.
Tập đoàn TH hiểu rằng, muốn nâng cao thể chất và trí tuệ con người thì dinh dưỡng là
yếu tố tiên quyết, trong đó sữa đóng một vai trò quan trọng. Ở các nước phát triển trên
thế giới, uống sữa đã trở thành một nhu cầu thiết yếu hàng ngày và là nét văn hóa lâu
đời của người dân. Họ cũng theo đuổi trào lưu tìm về với thiên nhiên, sống xanh, sống
sạch. Trong khi đó, tại Việt Nam, số lượng trẻ em được uống sữa mỗi ngày rất ít.
Người dân Việt Nam vẫn chưa thực sự có được nguồn thực phẩm tươi, sạch, thuần
khiết từ thiên nhiên. Vì thế, ước mơ cải tạo nòi giống Việt thôi thúc tập đoàn đầu tư
vào ngành công nghệ cao trong nông lâm ngư nghiệp và một chu trình khép kín để có
được các loại thực phẩm xanh, sạch, tinh túy, quyết tâm trở thành nhà sản xuất thực
phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên đạt chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam, mà khởi
đầu là công nghiệp chăn nuôi bò sữa và sản xuất sản phẩm sữa tươi sạch TH true MILK.
1.2. Mục tiêu chiến lược
- Mục tiêu chiến lược: Trở thành doanh nghiệp số 1 Việt Nam sản xuất nông sản,
thực phẩm, đồ uống sạch, hữu cơ, xây dựng thương hiệu đồng bộ cho hệ thống các sản
phẩm sạch, hoàn toàn từ thiên nhiên với tâm thế “Trân quý mẹ thiên nhiên, người sẽ cho mình tất thảy”.
- Mục tiêu đến năm 2020:
+ Hoàn thành dự án chăn nuôi bò và chế biến sữa, trong đó xây dựng một hệ
thống quy trình khép kín trong tất cả các khâu từ giống bò, hệ thống chuồng trại, chế
độ dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho đến khâu cuối cùng là sản xuất và phân phối
sản phẩm. Tổng quy mô đầu tư của dự án là 1,2 tỷ USD trên tổng diện tích 37.000 ha
với quy mô đàn lên tới 137.000 con bò sữa.
+ Doanh thu 23.000 tỷ đồng (hơn 1 tỷ USD), chiếm trên 50% thị phần sữa tươi,
cùng với đàn bò trên 200.000 con và hệ thống các cụm trang trại trải rộng khắp cả nước.
+ Công suất nhà máy sữa đạt 500 triệu lít/năm. 2 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ 1.3. Triết lý kinh doanh
- Đặt lợi ích riêng của tập đoàn nằm trong lợi ích chung của quốc gia, không tìm
mọi cách tối đa hóa lợi nhuận mà là hợp lý hóa lợi ích.
- Đầu tư vào phát triển thể lực và trí lực là phát triển nòi giống của dân tộc, là đầu tư
vào phát triển bền vững mang tính chiến lược quốc gia.
- Những dự án đầu tư của TH tập trung theo hướng ứng dụng công nghệ cao, khoa
học công nghệ và khoa học quản trị đan xen vào nhau tạo ra những sản phẩm hàng hóa
trong nông nghiệp với sản lượng và chất lượng đột phá theo chiều hướng phát triển
bền vững và có lợi cho sức khỏe.
2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.1. Môi trường vĩ mô 2.1.1. Cơ hội
a. Nhân tố văn hóa xã hội: Dân số đông, tốc độ tăng trưởng dân số cao
Tính đến ngày 07/05/2019, dân số Việt Nam đạt hơn 97 triệu người, đứng thứ 14
trên thế giới, trung bình mỗi ngày có 4270 trẻ em được sinh ra (theo tổng cục dân số -
kế hoạch hóa gia đình). Tốc độ tăng trưởng dân số năm 2017 là 1,03%, thuộc hàng cao
so với các nước trên thế giới. Là nước có dân số trẻ và nhu cầu tiêu thụ sữa cao, người
dân ngày càng chú trọng đến vấn đề dinh dưỡng, uống sữa ngày càng trở thành một
thói quen và trở nên rất phổ biến. Theo thống kê của Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp Liên Hợp Quốc, mức tiêu thụ sữa của người Việt Nam là 14,81 lít/người trong
1 năm còn thấp hơn so với Thái Lan (23 lít/người trong 1 năm) và Trung Quốc (25
lít/người trong 1 năm). Trẻ em tại thành phố tiêu thụ 78% các sản phẩm sữa, hứa hẹn
thị trường đầy tiềm năng trong tương lai ở Việt Nam đối với ngành sữa nói chung và
thương hiệu sữa TH true milk nói riêng.
b. Nhân tố công nghệ: Công nghệ sản xuất và chế biến sữa của Israel rất phát triển
Trên cơ sở nghiên cứu các công nghệ hiện đại của thế giới, đặc biệt là của Israel,
một nước với điều kiện địa lý bán sa mạc, không có nhiều điều kiện thiên nhiên ưu đãi
nhưng đã vươn lên hàng đầu thế giới về năng suất và chất lượng sữa, tập đoàn TH đã
đưa công nghệ cao của Israel về ứng dụng thành công tại Dự án Chăn nuôi bò sữa tập
trung quy mô công nghiệp lớn tại Nghệ An. Nhờ đó, chỉ sau thời gian ngắn là 14
tháng, mô hình ứng dụng công nghệ cao của TH trong chăn nuôi bò sữa và sản xuất
sữa đã thành công, đưa ra thị trường những sản phẩm sữa tươi sạch nguyên chất của
Việt Nam có chất lượng cao đồng nhất đạt tiêu chuẩn quốc tế, được người dân ưa 3 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
chuộng tin dùng. Ứng dụng công nghệ cao giúp TH có được nguồn thức ăn chất lượng
và ổn định cung cấp cho đàn bò tiêu chuẩn quốc tế.
c. Nhân tố tự nhiên: Vùng địa lý thuận lợi
Trang trại TH được xây dựng trên vùng đất đỏ Bazan màu mỡ, với nguồn nước
thiên nhiên từ hồ sông Sào rộng lớn. Thời tiết và thổ nhưỡng vùng Tây Nghệ An rất
thích hợp trồng các loại thức ăn chăn nuôi cho bò, đặc biệt là hoa hướng dương, cho
năng suất rất cao, cao hơn trồng ngô và trồng cỏ. 2.1.2. Thách thức
a. Nhân tố văn hóa – xã hội: Thói quen sính ngoại của người tiêu dùng Việt
TH cho rằng thách thức lớn nhất là người Việt Nam rất sính ngoại, lúc nào cũng
nghĩ hàng ngoại tốt hơn. Thách thức đó giúp TH đến gần người tiêu dùng hơn để nói
cho họ biết thế nào là sản phẩm tốt về sữa, thông qua việc minh bạch trong tiêu chí sản
phẩm, hàng rào kỹ thuật.
b. Nhân tố chính phủ, luật pháp: Bất cập quy chuẩn sữa
Lâu nay người tiêu dùng vẫn nhầm tưởng loại sữa dạng lỏng được pha từ sữa bột là
sữa tươi khi loại sữa này được gọi là "Sữa tiệt trùng" (quy chuẩn về sữa dạng lỏng do
Bộ Y tế ban hành). Tuy nhiên cách gọi này không chính xác, không làm rõ bản chất
sữa là sữa bột hay sữa tươi. Sự nhập nhèm đánh đồng sản phẩm sữa tươi và sữa bột
hoàn nguyên pha lại ảnh hưởng đến doanh nghiệp và người tiêu dùng. Nếu không có
quy chuẩn rõ ràng doanh nghiệp Việt khó cạnh tranh với sản phẩm sữa ngoại, còn
người tiêu dùng không được sử dụng sản phẩm chất lượng. Vì vậy, tập đoàn TH là đơn
vị đầu tiên đòi hỏi sự minh bạch cho thị trường sữa VN bằng cách đề nghị Chính phủ
quy định việc ghi nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu trên bao bì sản phẩm.
c. Nhân tố chính phủ, luật pháp: Gia nhập TPP
Lãnh đạo các nước tham gia Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình
Dương (TPP), trong đó có Chính phủ Việt Nam, đã ký kết TPP vào ngày 4/2/2016.
Năm 2018, TPP chính thức có hiệu lực. Cụ thể, từ năm 2018 thuế suất mặt hàng sữa
các nước trong khối TPP sẽ bằng 0. Thị trường sữa Việt Nam được dự đoán sẽ là cuộc
“đổ bộ” của thương hiệu sữa ngoại đến từ Mỹ, Australia, NewZealand…Gỡ bỏ hàng
rào thuế quan sẽ tăng tính cạnh tranh mặt hàng sữa ngoại với sữa trong nước, doanh
nghiệp sữa trong nước nếu không chủ động sẽ thua ngay chính sân nhà. 4 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
2.2. Môi trường vi mô (môi trường ngành) 2.2.1. Cơ hội
a. Nhà cung ứng công nghệ không gây sức ép lớn lên TH
Dự án chăn nuôi bò và chế biến sữa năm 2008 đã xác lập kỷ lục Trang trại ứng
dụng công nghệ cao lớn nhất châu Á với quy mô dự án lên tới 1,2 tỷ USD trên tổng
diện tích 37000 ha. Toàn bộ công nghệ hiện đại quản lý đàn bò là của Afimilk (Isarel),
quản lý thú y của TotallyVets (New Zealand), chương trình quản lý tài chính của
CHLB Đức, các máy móc thiết bị tối tân được nhập khẩu từ Israel. Như vậy có thể nói
TH là một khách hàng rất lớn và quan trọng của các nhà cung ứng công nghệ hàng đầu
thế giới. TH hoàn toàn có lợi thế trong việc đàm phán và gây sức ép lên các nhà cung ứng.
b. Có thể tự chủ được nguồn lao động và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
Ngay ngày đầu, TH thuê cả chuyên gia và nông dân của Israel để vận hành mẫu.
Sau 6 tháng, đội ngũ kỹ sư, công nhân Việt Nam đã gần như hoàn toàn làm chủ công
nghệ đầu cuối ở hệ thống trang trại TH. Như vậy, TH sẽ tiết kiệm được chi phí khi
không cần phải thuê nhân công Israel và giảm bớt sự phụ thuộc vào nguồn cung ứng
lao động từ quốc gia này.
TH đã hoàn toàn tự chủ được về nguồn nguyên liệu thức ăn để đảm bảo dinh dưỡng
hàng đầu cho bò sữa. Yếu tố chính trong việc cung cấp thức ăn tốt nhất cho bò đó là
phải có đủ cỏ tốt. Thành phần đầu tiên cần phải có đó là thức ăn ủ chua, gồm cỏ
Mombasa, ngô, cao lương, rơm lúa, được sản xuất hoàn toàn bởi bộ phận trồng trọt
của TH. Chỉ sau 1 năm quyết liệt nghiên cứu, chọn lọc và áp dụng công nghệ trồng trọt
hiện đại nhất, TH đã tiết kiệm được 60-70% chi phí trong việc nhập khẩu thức ăn cao cấp cho bò.
c. Khách hàng không gây sức ép lớn lên TH
Từ khi mới thành lập đến nay, TH luôn là người tiên phong tạo ra những xu hướng
tiêu dùng mới thông qua 3 cuộc cách mạng lớn:
- Cuộc cách mạng sữa tươi sạch (TH true MILK)
Với sự tiên phong của tập đoàn TH, sản phẩm chế biến từ sữa tươi Việt Nam tăng
nhanh. Thị hiếu tiêu dùng chuyển dần từ sử dụng sữa bột (với nhiều chất bổ dưỡng bị
mất qua hai lần xử lý nhiệt) sang sử dụng sữa tươi vẹn nguyên chất dinh dưỡng từ
thiên nhiên. Nhờ đó, tỷ lệ nhập sữa bột về pha lại đã giảm đáng kể từ 92% năm 2008 xuống còn 61% năm 2018. 5 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
- Cuộc cách mạng về thảo dược (TH true Herbal) góp phần căn chỉnh thói quen tiêu
dùng đồ uống hóa tổng hợp sang nước uống hoàn toàn từ thiên nhiên.
- Cuộc cách mạng sữa hạt không dùng đường (TH true NUT) góp phần căn chỉnh
thói quen tiêu dùng đồ uống nhiều đường bằng vị ngọt từ quả.
Ngay từ khi mới gia nhập thị trường sữa, TH đã nhìn sang cả thị trường đồ uống.
Chính TH là người thay đổi hành vi tiêu dùng của khách hàng, và khách hàng hầu như
không gây sức ép gì đối với tập đoàn cả. 2.2.2. Thách thức
a. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại nhiều và mạnh
Tại Việt Nam, trong tổng các ngành nước giải khát, sữa là ngành hàng đứng thứ 2
cả về mặt doanh thu và tốc độ phát triển. Thị trường sữa Việt Nam năm 2017 đã vượt
mức 100 nghìn tỷ đồng (tương đương 4,4 tỷ USD), tăng 10% so với năm 2016. Lượng
tiêu thụ sữa tăng trung bình 12% hàng năm trong giai đoạn 2015-2017. Dự kiến, từ
nay đến 2020, tốc độ tăng trưởng trung bình sẽ là 9% mỗi năm. Chính vì vậy, thị
trường sữa luôn là miếng bánh ngọt hấp dẫn các công ty cả trong và ngoài nước. Các
công ty lớn nhỏ sản xuất và cung cấp sữa cho thị trường Việt Nam nhiều không đếm
xuể, trong đó có 2 đối thủ rất mạnh của TH true milk đó là Vinamilk và
FrieslandCampina (sở hữu thương hiệu Cô gái Hà Lan), ngoài ra còn rất nhiều hãng
sữa khác như Mộc Châu, Ba Vì, Dalatmilk, Hanoimilk, Lothamilk,
Vixumilk, Nutifood,… Mới đây nhất, vào ngày 16/4/2019, thương hiệu nước giải khát
Coca-Cola lần đầu ra mắt sản phẩm sữa mang thương hiệu Nutriboost (Milk, khác với
dòng Dairy - sữa trái cây cũng mang thương hiệu Nutriboost trước đó). Như vậy, “đấu
trường sữa” Việt Nam đất chật người đông, điều này đặt ra thách thức không nhỏ đối
với TH true Milk trên con đường trở thành người đứng đầu.
b. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn nhiều và mạnh
Trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông diễn ra vào cuối tháng 4/2019 vừa rồi, tập
đoàn Masan tuyên bố năm 2021 sẽ gia nhập thị trường sữa. Đặc biệt từ khi TPP chính
thức có hiệu lực vào năm 2018, thuế suất mặt hàng sữa các nước trong khối TPP sẽ
bằng 0. Thị trường sữa Việt Nam được dự đoán sẽ là cuộc “đổ bộ” của thương hiệu
sữa ngoại đến từ Mỹ, Australia, NewZealand… Gỡ bỏ hàng rào thuế quan sẽ tăng tính
cạnh tranh mặt hàng sữa ngoại với sữa trong nước, trong đó có TH true MILK.
c. Nhiều sản phẩm/dịch vụ thay thế 6 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
Các sản phẩm có thể thay thế cho sữa TH true MILK có thể là sữa bột, sữa đặc,
hoặc các loại đồ uống tốt cho sức khỏe như ngũ cốc, trà xanh, nước hoa quả,…vv. Có
thể nói, hiện nay đã có rất nhiều sản phẩm thức uống tốt cho sức khỏe có thể thay thế
cho sữa tươi và chủng loại cũng vô cùng đa dạng, phong phú. Ví dụ như, sữa bột
Nestle, Abbot, Anlene, sữa đặc Ông Thọ của Vinamilk, ngũ cốc, trà xanh ô long Nhật
Bản, trà xanh Hàn Quốc, nước ép hoa quả Vfresh,…vv. TH cũng đã rất nhanh chóng
cho ra mắt những sản phẩm mới lạ và độc đáo như thức uống mầm lúc mạch TH true
MALT, thức uống thảo dược TH true Herbal. Đây cũng là tín hiệu đáng mừng cho
việc phản ứng lại thách thức đối với sản phẩm thay thế cho sữa tươi của TH true
MILK. Tuy nhiên trong thời gian tới TH vẫn luôn phải nhanh chóng nắm bắt nhu cầu
thị trường và đa dạng hóa danh mục sản phẩm hơn nữa để có thể chiếm lĩnh thị trường đồ uống.
3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG 3.1. Nguồn nhân lực 3.1.1. Điểm mạnh
- Người lãnh đạo có tư duy nhạy bén, tầm nhìn dài hạn và trái tim nhân hậu
Quá lo lắng và trăn trở vì hiểm họa đến từ khủng hoảng sữa Melamine của Trung
Quốc gây bệnh sạn thận cho trẻ em, trong khi đó thị trường sữa Việt Nam chủ yếu là
nhập sữa bột về pha lại (92%), bà Thái Hương quyết định: phải làm ngay ly sữa tươi
sạch cho trẻ em Việt Nam, không thể chậm trễ hơn.
Chữ Duyên đã đưa bà Thái Hương đến ngành sữa, nhưng bà không phải là người
bước vào ngành sữa để kiếm lợi nhuận, chính vì thế, doanh nghiệp của bà luôn luôn
phải xác định không tối đa hoá lợi nhuận mà phải tối đa hoá lợi ích. Và còn có cả số
phận nữa, số phận khiến bà trở thành một người phụ nữ của công việc, kinh doanh và
dẫn đầu. Phần nào đó, bà có tính cách mạng được ăn sâu vào tiềm thức, từ con người,
mảnh đất quê hương mình, phần vì thiên bẩm kinh doanh đã đưa cuộc đời người đàn
bà sữa không bao giờ ngừng nghỉ tìm ra cái mới mang tính cách mạng, tạo nên nhiều
thành tựu lớn cho ngành sữa Việt Nam
Cuộc cách mạng nổi bật nhất ghi dấu ấn của bà là cuộc cách mạng sữa tươi sạch,
làm thay đổi bản chất ngành sữa Việt Nam, từ một nước nhập sữa bột về pha lại (92%)
trở thành đất nước có sản phẩm sữa tươi chất lượng quốc tế, góp phần giảm tỉ lệ nhập
sữa bột về pha lại xuống còn hơn 60%. Doanh nghiệp của bà đã chiếm hơn 40% thị
phần sữa tươi. Ngành sữa Việt Nam ban đầu chưa có tên trên bản đồ sữa thế giới thì 7 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
nay đã ghi dấu ấn với trang trại chăn nuôi bò sữa ứng dụng công nghệ cao lớn nhất Châu Á 2015.
Tìm được chiếc CHÌA KHOÁ VÀNG công nghệ cao, bà đã đánh thức đất đai ở
nhiều vùng đất trên dải đất hình chữ S, trước tiên là mảnh đất Phủ Quỳ Tây Nghệ An.
Các kỹ sư của TH có thể đứng vào hàng ngũ chuyên gia quốc tế trong lĩnh vực chăn
nuôi bò sữa. Bài học thành công của trang trại Kỷ lục lớn nhất châu Á năm 2015, nuôi
thành công bò ôn đới ở mảnh đất nhiệt đới với dòng sữa chất lượng cao không thua
kém gì các nước dẫn đầu như Úc, Mỹ, New Zealand. Trang trại của TH là trang trại
duy nhất ở Việt Nam đón nhiều nguyên thủ quốc gia đến thăm quan và khích lệ. Bà
Thái Hương là doanh nhân hiếm có được tiếp xúc với nhiều vị tổng thống và ai cũng
dành lời khen ngợi tuyệt đối khi nhắc đến thương hiệu TH true MILK.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và trình độ cao, bao gồm:
+ Những nhân viên có trình độ kĩ thuật cao, ham học hỏi và tiếp thu nhanh:
Nhân viên vận hành máy rót, kĩ thuật viên bảo trì bảo dưỡng,. .đảm nhiệm vận hành
những máy móc, những nên tảng công nghệ vô cùng hiện đại mà TH đem về.
+ Những nhân viên có khả năng về quản lí và điều hành: Chuyên viên giám sát
bán hàng, kênh siêu thị, các cửa hàng TH True Mart, .
+ Những nhân viên có khả năng tìm kiếm nhân tài, quản lí nhân sự và nhìn nhận
đánh giá ứng viên: Chuyên viên tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực
Bên cạnh những lao động có trình độ chuyên môn và học vấn cao,TH cũng sử dụng
nhiều những công nhân người địa phương, và những công nhân người địa phương có
thể hòa nhập và học hỏi rất nhanh, họ là những người am hiểu về khí hậu thời tiết nơi
đây, những người đã có kinh nghiệm trong việc chăn nuôi và nông nghiệp sẽ đem lại
cho TH một đội ngũ nhân viên có sự am hiểu về thực tế chứ không chỉ đơn thuần là lí
thuyết. Trong một số trường hợp, công nhân người địa phương còn có thể vận hành
máy móc, sử dụng hệ thống máy tính hay tiến hành thực hiện các hoạt động của dự án tốt hơn cả chuyên gia.
Những người trực tiếp đưa sản phẩm đến tay khách hàng, những nhân viên phân
phối, nhân viên bán hàng tại các cửa hàng của TH là những người luôn niềm nở, am
hiểu khách hàng muốn gì và đem lại cho họ những trải nghiệm tốt nhất. 3.1.2. Điểm yếu
- Vẫn còn trường hợp thiếu sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của nhân viên 8 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
Đầu năm 2018, một khách hàng tại Đắk Lắk phản ánh có dòi trong một thùng sữa
TH true MILK. Vào ngày 20/2, vị khách này mua 2 thùng sữa TH true MILK, một
thùng sữa hộp và một thùng sữa bịch cho con gái uống. Chiều ngày 22/2, cô con gái
khui thùng sữa TH true MILK dạng bịch, lấy một bịch ra uống. Lúc này, vị khách trên
phát hiện có mùi hôi khó chịu bốc ra từ khu vực thùng sữa nên chạy lại kiểm tra thì
phát hiện một góc thùng sữa có rất nhiều con dòi đang bò lúc nhúc. Trong khi đó,
thùng sữa này ghi sản suất ngày 6/1/2018, đến ngày 6/7/2018 mới hết hạn sử dụng.
Trả lời vụ việc này, người quản lý cừa hàng cho biết, có khả năng do quá trình vận
chuyển khiến một góc thùng sữa bị móp. Từ đó, bịch sữa bên trong bị vỡ, sữa xì ra
ngoài để lâu ngày dẫn đến có dòi. “Dẫn đến sự việc này không phải do chất lượng sữa
bởi trước khi bán ra thị trường, sữa đã được kiểm định theo quy định. Tuy nhiên, lỗi
của cửa hàng trong sự việc này là khi nhập sữa về kho, cũng như giao hàng cho khách
đã không kiểm tra kỹ lưỡng. Hơn nữa, người bán thùng sữa này cho anh Nghĩa là một
nhân viên khác của cửa hàng nên tôi không giám sát hết được nhân viên có kiểm tra
thùng sữa trước khi giao cho khách hay không”
Đại diện truyền thông của Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH thừa nhận có sai
sót trong quá trình bán sữa cho khách hàng. "Khi những thùng sữa bị móp méo từ bên
ngoài, nhân viên cửa hàng phải có trách nhiệm mở ra để kiểm tra xem sữa có bị hỏng
không. Trường hợp này, có lỗi của nhân viên bán hàng là không kiểm tra tình trạng
thùng sữa đã bị móp méo trước khi giao cho khách hàng".
3.2. Nguồn lực tài chính 3.2.1. Điểm mạnh
- Có sự hậu thuẫn lớn từ nhiều ngân hàng
Bên cạnh nguồn vốn của các cổ đông, tập đoàn nhận được vốn vay gần 300 tỷ từ
ngân hàng BIDV, 2000 tỷ vay từ ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB), chi nhánh
Nghệ An và 700 tỷ vay ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) để
thực hiện hoạt động đầu tư dài hạn và phục vụ Dự án “Chăn nuôi bò sữa và chế biến
sữa tươi tập trung, quy mô công nghiệp”.
TH còn nhận được sự tư vấn đầu tư 800 tỷ của ngân hàng Bắc Á (chiếm 16% vốn
điều lệ của Bắc Á năm 2016), nơi bà Thái Hương là Tổng Giám đốc. Ngân hàng này
từng là cổ đông, nắm giữ 7% cổ phần của công ty TH Food Milk theo báo cáo năm 2014.
Ngoài ra, TH còn được hậu thuẫn từ Chính phủ Israel với gói đầu tư trị giá 100 triệu USD vào dự án bò sữa. 9 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
- Doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng qua các năm.
Doanh thu thuần của TH True MILK năm 2011 và 2012 lần lượt đạt 1.000 tỷ đồng
và 2.000 tỷ đồng, năm 2014 là 4000 tỷ.
Năm 2018, Tập đoàn TH đã cán mốc doanh thu hơn 7.000 tỷ đồng, vượt nhanh hơn
lộ trình mà bà Thái Hương, nhà sáng lập Tập đoàn TH đã kiến tạo. Thành tích này có
được nhờ sự tăng trưởng vượt bậc của sản phẩm sữa tươi.
Theo Thời báo tài chính Việt Nam, nếu lãi ròng năm 2014 của TH là 27 tỷ đồng, thì
con số này đã tăng gấp đôi năm 2015 và vượt lên con số 130 tỷ đồng năm 2016.
Bắt đầu từ năm 2017, TH tiếp tục đà phát triển thần tốc. Lãi ròng năm 2017 là 319
tỷ đồng và năm 2018 chạm mốc 450 tỷ đồng. So sánh năm 2018 với 2014 cho thấy chỉ
sau 5 năm, lãi ròng của TH đã tăng 15 lần. Điều đáng nói, đây là con số lãi ròng, đã trừ
khấu hao tài sản thông qua các chi phí đầu tư của Tập đoàn trước đây. 3.2.2. Điểm yếu
- Cơ cấu nguồn vốn còn phụ thuộc nhiều vào vốn vay
TH True MILK có cơ cấu nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn là vốn vay, điều đó khiến
công ty chịu gánh nặng không hề nhỏ về áp lực lãi vay trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Với sự tư vấn tài chính của BacA Bank, TH True MILK đang đối mặt với khoản nợ
hàng nghìn tỷ đồng. Lỗ lũy kế từ năm 2014 là 1.600 tỷ đồng trong khi vốn điều lệ là
3.800 tỷ đồng. Đến cuối năm 2017, lỗ lũy kế là 1.095 tỷ đồng.
Thời điểm cuối năm cuối năm 2015, nợ phải trả tại TH True MILK lên tới 8.152 tỷ
đồng, cao gấp 3,6 lần vốn chủ sở hữu, đến năm 2016, nợ phải trả cao gấp 3,2 lần vốn
chủ sở hữu. Đến 31/12/2016, tổng nợ phải trả của TH True MILK dù giảm nhưng vẫn
lên tới 7.621 tỷ đồng (chiếm 76,2% tổng nguồn vốn) trong đó vay các ngân hàng, tổ
chức, cá nhân gần 5.000 tỷ đồng, khoản nợ vay ngắn hạn là 1.150 tỷ đồng. Các khoản
vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành trong tương lai đối với Ngân hàng Phát
triển Việt Nam (VDB), hay được thế chấp bằng số cổ phiếu Công ty Anglo Vietnam
Sugar Investments Limited (AVSI) đối với Ngân hàng Maritime Bank. Đặc biệt,
BacA Bank đã cho TH True MILK vay gần 800 tỷ đồng mà không cần tài sản đảm
bảo. Số tiền này chiếm tới 16% vốn điều lệ của BacA Bank.
Đơn cử, Công ty cổ phần Logistic SC (Logistic SC) (thuộc cùng trụ sở của Công ty
Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH thuộc Tập đoàn TH) Logistic SC đang nợ BacA Bank
số tiền tương đối lớn lên đến: 914.967 triệu đồng, phần lớn được thế chấp bằng tài sản 10 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
hình thành trong tương lai. Trong đó, dư nợ cho vay ngắn hạn: 873.076 triệu đồng; dư
nợ cho vay dài hạn: 41.891 triệu đồng.
- Chi phí vận hành hệ thống chăn nuôi bò sữa cao
Để có được sản phẩm sữa tốt nhất, TH đã bỏ ra chi phí rất lớn để áp dụng máy móc,
công nghệ hiện đại trong trang trại bò sữa, giống bò sữa cao sản HF thuần chủng nhập
khẩu từ nước ngoài. Ước tính chi phí cho các hoạt động sản xuất, trang trại,… của TH
lên đến hàng ngàn tỷ đồng mỗi năm, trong khi lãi ròng năm 2018 cao nhất là 450 tỷ.
3.3. Nguồn lực cơ sở vật chất 3.3.1. Điểm mạnh
- Công nghệ tối tân, hiện đại bậc nhất
Bằng cách áp dụng công nghệ đầu cuối của thế giới vào toàn bộ quy trình sản xuất
khép kín từ nguyên liệu thô qua sơ chế, chế biến, sản xuất, và kiểm soát chất lượng
đến thành phẩm cuối cùng, các sản phẩm của tập đoàn TH luôn dảm bảo các tiêu chí
tươi sạch, giữ vẹn nguyên tinh túy từ thiên nhiên, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc
tế, mang đến cho người tiêu dùng những trải nghiệm tuyệt vời với dòng sản phẩm cao
cấp, bổ dưỡng, mang lại những lợi ích sức khỏe vượt trội.
Trang trại TH ứng dụng những công nghệ tiên tiến trên thế giới với những máy móc
nông nghiệp hiện đại phục vụ tối ưu trong việc trồng và thu hoạch các loại nguyên liệu
làm thức ăn quanh năm cho bò. Bên cạnh thức ăn, đàn bò còn được uống nước sạch
được xử lý bằng công nghệ lọc nước Amiad tối tân nhằm đảm bảo nguồn nước sạch,
tinh khiết, an toàn cho đàn bò. Đàn bò được tự do vận động trong những chuồng trại
có mái che, gắn quạt mát, bò được nghe nhạc và tắm mát mỗi ngày nhằm kích thích sự
tiết sữa tự nhiên của bò.
Hệ thống vắt sữa hoàn toàn tự động được kiểm soát theo quy trình chặt chẽ để đảm
bảo điều kiện an toàn vệ sinh hàng đầu. Sữa bò tươi sạch được chuyển theo hệ thống
ống lạnh tới bồn tổng tại trang trại rồi chuyển lên xe bồn lạnh tới nhà máy, độ lạnh luôn được duy trì 2-4oC.
Nhà máy sữa tươi sạch TH có công nghệ hiện đại và quy mô hàng đầu châu Á, được
trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ thống
vận hành thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản phẩm của nhà máy được sản
xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn
vệ sinh thực phẩm khắt khe.
- Kênh phân phối riêng TH true mart 11 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
Với mong muốn tột độ mang đến những giá trị vẹn nguyên từ tự nhiên tới tận tay
người tiêu dùng, TH đã đầu tư và phát triển kênh bán hàng đạt chuẩn quốc tế để giới
thiệu các sản phẩm, đó là chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch mang thương hiệu TH
true mart. Tại cửa hàng, các sản phẩm của TH được bảo quản trong điều kiện an toàn hàng đầu. 3.3.2. Điểm yếu
- Hệ thống xử lý chất thải chưa thực sự hoàn thiện, gây ô nhiễm môi trường ở khu
vực các xã xung quanh nhà máy.
Trang trại TH True Milk hiện có 3 vấn đề gây ô nhiệm chính cho bà con ở xã Nghĩa
Lâm, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An:
+ Ô nhiễm không khí: mùi hôi thối từ khu trang trại nuôi bò, khu chế biến thức
ăn cho bò và khu xử lý chất thải từ trang trại. Bên cạnh đó là ô nhiễm không khí do
bụi, bụi từ nhà máy, từ xe chở hàng và chất thải.
+ Ô nhiễm tiếng ồn: ban ngày thì tiếng ồn do xe chạy trên quốc lộ 48E và xe chở
nước phân thải đi tưới, đi đổ, xe chở nguyên liệu, sản phẩm đi, đến. Ban đêm thì tiếng
ồn do xe chở cỏ, nhập cỏ, mua sản phẩm cùng với tiếng ồn từ nhà máy chế biến thức ăn khu trung tâm. + Ô nhiễm nguồn nước:
Ở xóm Đông Lâm, nguồn nước ngầm trong khu vực đang bị ô nhiễm chắc chắn có
tác động từ trang trại bò sữa của TH. Bởi trước đây, theo phản ánh của người dân khi
chưa có trang trại bò sữa của TH True Milk, nước giếng khoan trong vắt, rất sạch, có
thể dùng ăn uống sinh họat hàng ngày, giờ đây khoan lên chỗ thì nước màu vàng, chỗ
nước màu đen, thường sủi bọt, vẩn đục và có mùi tanh. Khu xử lý nước thải nằm sát
nhà của nhân dân xóm Đông Lâm, còn trang trại bò cách khoảng 50 mét. Nước thải thì
được đào hố chứa rồi hút đi tưới cho cỏ, cây. Nước thải bao gồm nước rửa sàn, nước
phân, nước tiểu bò, sữa của bò bị ốm được xả ra rồi khi mưa gió nó chảy tràn khắp nơi,
mùi hôi thối luôn nồng nặc. 4. MA TRẬN SWOT
4.1. Tổng hợp kết quả phân tích MTKD bên ngoài DN – Cơ hội và thách thức
Bảng 1. Tổng hợp kết quả phân tích MTKD bên ngoài DN Các yếu tố Mức độ quan Mức độ quan Tính chất Điểm MTKD bên
trọng của yếu tố
trọng của yếu tố Bình luận tác động đánh giá ngoài DN đối với ngành đối với DN Dân số đông, tốc 3 3 + +9 Tiếp tục sản xuất 12 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ độ tăng trưởng đáp ứng nhu cầu dân số cao người tiêu dùng Công nghệ sản Tiếp thu và xuất và chế biến chuyển giao công 2 3 + +6 sữa của Israel rất nghệ của Israel phát triển Trồng trọt thức ăn Vùng địa lý 2 2 + +4 cho bò và các loại thuận lợi cây khác Củng cố niềm tin Thói quen sính của người tiêu ngoại của người 2 2 - -4 dùng Việt vào tiêu dùng Việt hàng nội Kiến nghị lên các cơ qaun chức Bất cập quy 3 3 - -9 năng nhằm minh chuẩn sữa bạch hóa thị trường sữa Phải có chiến lược cạnh tranh Gia nhập TPP 3 3 - -9 với các hãng sữa ngoại Chuyển giao tri Nhà cung ứng thức cho công công nghệ không 1 3 + +3 nhân Việt Nam để gây sức ép lớn họ làm chủ được lên TH công nghệ Có thể tự chủ Tiếp tục tự chủ về được nguồn lao các nguồn khác động và nguyên 1 1 + +1 để tiết kiệm chi liệu thức ăn chăn phí, giảm nhập nuôi khẩu Tiếp tục đầu tư Khách hàng vào các loại đồ không gây sức 2 3 + +6 uống tốt cho sức ép lớn lên TH khỏe và thực phẩm sạch hữu cơ Các đối thủ cạnh Phải có chiến tranh hiện tại 3 3 - -9 lược đối phó nhiều và mạnh Các đối thủ cạnh Phải có tầm nhìn tranh tiềm ẩn 3 3 - -9 xa và có chiến nhiều và mạnh lược đối phó Nhiều sản Phát triển các loại phẩm/dịch vụ 3 3 - -9 đồ uống khác tốt thay thế cho sức khỏe 13 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
4.1.1. Cơ hội và xếp hạng cơ hội
Bảng 2. Đánh giá tác động của cơ hội đối với DN Các cơ hội chính
Mức độ quan trọng
Tác động đối với DN Điểm số
Dân số đông, tốc độ tăng trưởng dân số cao 3 2 6
Công nghệ sản xuất và chế biến sữa của Israel 3 3 9 rất phát triển Vùng địa lý thuận lợi 2 1 2
Nhà cung ứng công nghệ không gây sức ép lớn 3 3 9 lên TH
Có thể tự chủ được nguồn lao động và nguyên 1 2 2 liệu thức ăn chăn nuôi
Khách hàng không gây sức ép lớn lên TH 3 3 9
4.1.2. Thách thức và xếp hạng thách thức
Bảng 3. Đánh giá tác động của thách thức đối với DN
Các thách thức chính
Mức độ quan trọng
Tác động đối với DN Điểm số
Thói quen sính ngoại của người tiêu dùng Việt 2 2 4 Bất cập quy chuẩn sữa 3 3 9 Gia nhập TPP 3 3 9
Các đối thủ cạnh tranh hiện tại nhiều và mạnh 3 3 9
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn nhiều và mạnh 3 3 9
Nhiều sản phẩm/dịch vụ thay thế 3 2 6
4.2. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường nội bộ DN – Điểm mạnh và điểm yếu
Bảng 4. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường nội bộ DN Mức độ quan Mức độ quan Các yếu tố môi Tính chất Điểm
trọng của yếu tố
trọng của yếu tố Bình luận trường nội bộ DN tác động đánh giá đối với ngành đối với DN Nhà lãnh đạo nên tiếp
Người lãnh đạo có tư tục có những duy nhạy bén, tầm nhìn 3 3 + +9 ý tưởng đột dài hạn và trái tim nhân phá phục vụ hậu người tiêu dùng Tiếp tục chú trọng khâu Đội ngũ nhân viên đào tạo chuyên nghiệp và trình 1 3 + +3 nguồn nhân độ cao lực công nghệ cao Vẫn còn trường hợp 1 2 - -2 Phải kiểm 14 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ tra, giám sát chặt chẽ trước khi thiếu sự kiểm tra giám giao hàng sát chặt chẽ của nhân cho khách viên và xử phạt đối với nhân viên vi phạm TH nên tận dụng nguồn
Có sự hậu thuẫn lớn từ vốn này để nhiều ngân hàng 2 3 + +6 triển khai các dự án sắp tới Doanh thu và lợi nhuận Tái đầu tư không ngừng tăng qua 3 3 + +9 vào các dự các năm án sắp tới Nên giảm bớt sự phục Cơ cấu nguồn vốn còn thuộc vào phụ thuộc nhiều vào 1 3 - -3 vốn vay, dần vốn vay tự chủ về nguồn vốn Cần tự chủ Chi phí vận hành hệ các nguồn thống chăn nuôi bò sữa nguyên liệu 1 3 - -3 cao và lao động để giảm bớt chi phí Tiếp tục ứng dụng công nghệ vào
Công nghệ tối tân, hiện 2 3 + +6 cáo dự án đại bậc nhất sắp tới, giảm chi phí nhân công Tiếp tục mở Kênh phân phối riêng 1 3 + +3 rộng kênh TH true mart phân phối Hệ thống xử lý chất Kiểm tra và
thải chưa thực sự hoàn điều chỉnh thiện, gây ô nhiễm môi lại hệ thống 2 2 - -4 trường ở khu vực các xử lý chất xã xung quanh nhà thải máy. 15 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ
4.3. Tổng hợp kết quả và hình thành ma trận SWOT – Điểm mạnh và điểm yếu –
Cơ hội và thách thức
Bảng 5. Ma trận SWOT Các điểm mạnh (S) Các điểm yếu (W)
1. Người lãnh đạo có tư duy nhạy
1. Hệ thống xử lý chất thải chưa
bén, tầm nhìn dài hạn và trái tim
thực sự hoàn thiện, gây ô nhiễm
Môi trường bên trong DN nhân hậu môi trường
2. Doanh thu và lợi nhuận không
2. Cơ cấu nguồn vốn còn phụ ngừng tăng qua các năm thuộc nhiều vào vốn vay
3. Có sự hậu thuẫn lớn từ nhiều
3. Chi phí vận hành hệ thống chăn ngân hàng nuôi bò sữa cao
4. Công nghệ tối tân, hiện đại bậc
4. Vẫn còn trường hợp thiếu sự nhất
kiểm tra giám sát chặt chẽ của
5. Đội ngũ nhân viên chuyên nhân viên Môi trường bên ngoài DN nghiệp và trình độ cao
6. Kênh phân phối riêng TH true mart Các cơ hội (O)
Các kết hợp chiến lược SO
Các kết hợp chiến lược WO
1. Dân số đông, tốc độ tăng trưởng - S1, S2, S3, S4, S5, S6 + O1, O3: - W1 + O3, O5: Chiến lược điều dân số cao
Chiến lược mở rộng kinh doanh
chỉnh hệ thống xử lý chất thải, bảo
2. Công nghệ sản xuất và chế biến - S1, S2, S3, S4 + O2, O5: Chiến vệ môi trường
sữa của Israel rất phát triển
lược chuyển giao công nghệ từ các - W1, W4 + O4: Chiến lược bảo
3. Vùng địa lý thuận lợi
quốc gia tiên tiến trên thế giới vệ uy tín của công ty
4. Khách hàng không gây sức ép
- S1, S2, S3, S4, S5, S6 + O4:
- W2, W3 + O6: Chiến lược cắt lớn lên TH
Chiến lược ra mắt sản phẩm mới
giảm chi phí, tự chủ các yếu tố đầu
5. Nhà cung ứng công nghệ không
- S1, S2, S3, S4, S5 + O6: Chiến vào gây sức ép lớn lên TH
lược tự chủ các yếu tố đầu vào
6. Có thể tự chủ được nguồn lao
động và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi Các thách thức (T)
Các kết hợp chiến lược ST
Các kết hợp chiến lược WT
1. Bất cập quy chuẩn sữa
- S1 + T1: Chiến lược minh bạch
- W1, W2, W3, W4 + T2, T4, T5 : 2. Gia nhập TPP hóa thị trường sữa
Chiến lược cạnh tranh với các
3. Thói quen sính ngoại của người - S1, S2, S3, S4, S5, S6 + T2, T4, hãng sữa khác tiêu dùng Việt
T5: Chiến lược cạnh tranh và khác - W3 + T6: Chiến lược cắt giảm
4. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
chi phí vận hành hệ thống trang 16 T P Ậ ĐOÀN TH | L C Ụ MÃO TAM D N Ầ nhiều và mạnh biệt hóa sản phẩm
trại bò sữa để đầu tư phát triển sản
5. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- S1, S2, S3, S4, S5, S6 + T3: phẩm mới nhiều và mạnh
Chiến lược nâng cao chất lượng
6. Nhiều sản phẩm/dịch vụ thay sản phẩm thế
- S1, S2, S3, S4, S5, S6 + T6:
Chiến lược đa dạng hóa danh mục sản phẩm 17
Document Outline
- 1. BẢN TUYÊN NGÔN SỨ MỆNH
- 1.1. Nhiệm vụ
- 1.2. Mục tiêu chiến lược
- 1.3. Triết lý kinh doanh
- 2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
- 2.1. Môi trường vĩ mô
- 2.1.1. Cơ hội
- 2.1.2. Thách thức
- 2.2. Môi trường vi mô (môi trường ngành)
- 2.2.1. Cơ hội
- 2.2.2. Thách thức
- 2.1. Môi trường vĩ mô
- 3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
- 3.1. Nguồn nhân lực
- 3.1.1. Điểm mạnh
- 3.1.2. Điểm yếu
- 3.2. Nguồn lực tài chính
- 3.2.1. Điểm mạnh
- 3.2.2. Điểm yếu
- 3.3. Nguồn lực cơ sở vật chất
- 3.3.1. Điểm mạnh
- 3.3.2. Điểm yếu
- 3.1. Nguồn nhân lực
- 4. MA TRẬN SWOT
- 4.1. Tổng hợp kết quả phân tích MTKD bên ngoài DN – Cơ hội và thách thức
- 4.1.1. Cơ hội và xếp hạng cơ hội
- 4.1.2. Thách thức và xếp hạng thách thức
- 4.2. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường nội bộ DN – Điểm mạnh và điểm yếu
- 4.3. Tổng hợp kết quả và hình thành ma trận SWOT – Điểm mạnh và điểm yếu – Cơ hội và thách thức