Tiểu luận phân tích môi trường vĩ mô của starbucks | Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Tiểu luận phân tích môi trường vĩ mô của starbucks | Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Tài liệu gồm 10 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
10 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận phân tích môi trường vĩ mô của starbucks | Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Tiểu luận phân tích môi trường vĩ mô của starbucks | Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Tài liệu gồm 10 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

185 93 lượt tải Tải xuống
1
Môi trưng bên ngoài: tp hp các yếu t bên ngoài và có liên quan ti các hoạt động
ca t chc, bao gm các hoạt động trc tiếp gián tiếp. Môi trờng này nm ngoài tm
kim soát ca t chc. Vì vậy để tn ti cần thích nghi và đáp ứng các đòi hỏi ca nó.
Ni dung phm vi phân ch: phân tích môi trường phân tích môi trường
vi mô (môi trờng ngành)
I. Phân tích môi trường vĩ
Mô hình PESTEL
Ni dung
Ch s
Chính tr
Pháp lut
(Political
Legal)
- Chế độ chính tr
- Xung đột, khuynh hớng chính tr
- H thng luật c văn bản dới lut,
các công c chính ch của nhà nớc, t
chc b y điều hành ca chính ph
các t chc chính tr hi.
- Định hớng phát trin kinh tế
hi ca Đng cm quyn.
- Kế hoch thc hin các mc tiêu
kh năng điều hành ca chính
ph.
- Mc đ ổn định chính tr xã hi
- Quyết định v thuế, l phí h
thng lut. S thng nht gia các
văn bản pháp lut
Kinh tế
(Economic)
- Thc trng nn kinh tế
- Xu hớng trong tơng lai
- Tốc độ tăng trởng
- Lưi suất
- Tỷ suất hối đoái
- Tỷ lệ lạm phát
Kĩ thut
Công ngh
(Technological)
- S thay đổi đầu t tiến b trong
công ngh
- Trình độ trang thiết bị k thuật,
công nghệ của ngành, của nền kinh
tế
- Khả năng nghiên cứu ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nền
kinh tế
Văn hóa
Xã hi
(Social)
- Dân s cơ cấu dân s => Quy mô,
phân khúc th trng
- Phong tc truyn thng, quan nim
thẩm mĩ, lối sống, tín ngỡng =>
Thói quen tiêu dùng
- Thái độ tiêu dùng
- Sự thay đổi của tháp tuổi
- Tỉ lệ kết hôn, sinh đẻ
- Trình độ dân trí
- Các hệ t tởng tôn giáo
T nhiên
(Environmental)
Tài nguyên thiên nhiên
Cơ sở hạ tầng
- Thiếu ht nguyên liu
- Chi phí năng lng
- Ô nhiễm môi trờng
- Hệ thống giao thông, công trình
công cộng, phơng tiện vận tải
- Mạng lới thông tin
- Các dịch vụ công cộng
2
II. Phân tích môi trưng ngành
Mô hình 5 lực lợng cnh tranh Michael E.Porter
1. Các lc ng cnh tranh
a. Đối th hin ti
Cnh tranh giữa các đối th trong ngành thờng bao gm các ni dung: cơ cấu cnh
tranh, thc trng cu ca ngành và rào cn rút lui
cấu cnh tranh ph thuc vào s liu kh năng phân phối ca doanh
nghip. cấu cnh tranh thay đổi t ngành sn xut phân tán ti ngành sn
xut tp trung.
Tình trng cu quyết định tính mãnh lit ca cnh tranh. Cầu tăng => tạo
hi m rng hoạt động, cu gim => cnh tranh khc lit để gi th phn.
Rào cn rút lui mối đe dọa nghiêm trng khi cu gim. Tuy nhiên vic rút
lui ra khi ngành th khiến cho công ty gp phi nhng mt mát ln, điu
đó gây cản tr vic rút lui ra khi ngành ca doanh nghip
o Đầu t nhà xởng, thiết b
o Chi phí c định ca vic ri b ngành
o Quan h với các đơn vị chiến lợc
o Giá tr của nhà lưnh đạo, quan h tình cm, lch s,...
o Chi phí xã hi, sa thải nhân công, chi phí đào tạo li
b. Đối th tim tàng
Các đối th cnh tranh tim n các doanh nghip hin tại cha cnh tranh trong
cùng một ngành nhng tơng lai thể quyết định tham gia th trờng. Lực lợng cnh
tranh tim ẩn này đem vào các năng lc sn xut mi => To sc ép nâng cao hiu qu đối
vi các doanh nghip hin ti trong ngành.
Mức độ thun lợi kkhăn cho việc gia nhp ngành ph thuc vào rào cn gia
nhp mt ngành. Bao gm:
Doanh
nghiệp và
các đối thủ
hiện tại
Áp lực từ
nhà cung
ứng
Cạnh tranh
tiềm tàng
Sức ép từ
người mua
Sản phẩm
thay thế
3
u thế v chi phí, công ngh, nhân lc chuyên nghip, nguyên vt liu,...
S trung thành nhãn hiu ca khách hàng
Tính kinh tế quy mô (Kinh tế bc thang): S lng sn xuất càng tăng thì chi
phí cho một đơn vị sn phm càng gim
Kênh phân phối đư đợc thiết lp
Phn ng li ca các doanh nghip hin ti
2. Sc ép t nhà cung ng
Nhà cung ng th coi mt áp lực đe dọa khi h th tăng giá đầu vào hoc
gim chất lợng sn phm, dch v h cung cấp. Điều này th hin trong mt s tình
hung:
Có s ít hoc mt doanh nghip cung ứng độc quyn
Doanh nghip không phi khách hoàng quan trng hoặc đợc u tiên
ca nhà cung ng
Sn phẩm đầu vào t nhà cung ứng có vai trò đặc bit quan trng
Nhà cung ng có chiến lc khép kín sn xut
3. Áp lc t khách hàng
Lực lợng này to ra kh năng mặc c của ngời mua. Ngời mua bao gồm: ngời tiêu
dùng cui cùng, nhà phân phi và các nhà mua công nghip.
Ngời mua có quyn lc nhất trong các trờng hp sau:
Ngành gm nhiu công ty nh và ngời mua là mt s ít và ln.
Ngời mua thc hin mua sm khối lợng ln.
Ngành ph thuc vào khách hàng
Ngời mua có kh năng tự sn xut
Ngời mua có đầy đủ thông tin v th trờng
4. Nguy cơ của sn phm thay thế
Sn phm thay thế sn phm khác th thõa mãn cùng nhu cu của ngời tiêu
dùng, nó thờng có mt s u thế hơn các sản phm b thay thế.
S tn ti ca sn phm thay thế biu hin s đe doạ cnh tranh, to sc ép ti tiến b
công nghệ, đổi mi sn phm. Sn phm thay thế ảnh hởng đến doanh nghip trong
trờng hp giá r hơn hoặc chất lợng cao hơn, thuận tiện hơn
4
Tổ
chức
Người
tiêu
dùng
Đối thủ
cạnh
tranh
Sản
phẩm
thay thế
Nhà
cung
ứng
Kết hp các b phn của môi trường vĩ mô và vi mô, ta có sơ đồ:
Môi trường bên trong: tp hp các yếu t bên trong tạo nên điu kin hoạt động
ca t chc. Nhà qun th ch động to ra hoặc thay đổi theo hớng li cho
vic thc hin mc tiêu ca t chc
Phân tích môi trờng bên trong có th tiến hành theo nhiu cách tiếp cn:
- Phân tích theo các ngun lực cơ bản
- Phân tích theo chức năng quản tr (Lp kế hoch, t chức, lãnh đạo và kim tra)
- Phân tích theo các lĩnh vực qun tr (Sn xut, nhân s, tài chính, marketing,...)
- Phân tích theo chui giá tr (Hoạt động cơ bản và hoạt động h tr)
Phân tích theo lĩnh vực qun tr
Chức năng
Ni dung
Marketing
Phân tích khách hàng, hoạt động mua
bán, kế hoch v sn phm và dch v, vn
đề đặt giá, phân phi
Tài chính Kế toán
Ngun vn doanh nghip, kh năng huy
động vn
Các vấn đề liên quan đến thuế
Tính linh hot và hiu qu ca h thng kế
toán
Kinh tế
Công ngh
Văn hóa –
Xã hi
T nhiên
5
Sn xut và tác nghip
Quy mô và chiến lợc sn xut, sản lợng,
chất lợng sn phm; kh năng đáp ng
nhu cu th trờng
Qun lí nhân s
Phân tích tng quát c 3 cp: qun lí cp
cao, qun trung gian nhân công. Bao
gm thế mạnh và điểm yếu ca h v trình
độ, kinh nghim, phong cách làm vic
s đồng b, s kết hp trong công vic
Nghiên cu, phát trin (R&D)
Nghiên cu, phát minh sn phm mi, ci
tiến công ngh, nâng cao hiu sut,...
Phân tích theo chui giá tr
Cơ sở vt cht
Ngun nhân lc
Nghiên cu và phát trin
Hoạt động nhu cu mua, bán
d: Phân tích môi trường kinh doanh ca Starbucks Coffee khi thâm nhp th trường
Vit Nam
TNG QUAN
Lĩnh vực hoạt động: Dch v ăn uống
Sn phm: Cà phê và các loại đồ ung
Quy mô: Toàn cu
Tr s: Seattle, Wasington, Hoa K
Chi nhánh: 20,366 trên 61 quc gia (Tính đến 6/11/2012)
Nhân viên: 149,000 (2011)
Website:
www.starbucks.com
Hu cn
ni b
Dch v
hu mãi
Marketing
bán hàng
Hu cn
bên ngoài
Sn xut
Hot
động
cơ bản
Hot
động
b tr
6
Starbucks Coffee Company đc thành lp hoạt động đợc t “Mt con
đưng mi ca hoạt động kinh doanh”
Tm nhìn toàn cu: xây dng Starbucks thành nhà cung ng cà phê chất lợng ho
hng nht thế gii mà vẫn duy trì đợc các nguyên tc bt biến trong quá trình phát trin.
Sáu nguyên tắc định hớng ca Starbucks - Coffee and Farmer Equity (C.A.F.E)
1. Tạo môi trường làm vic tuyt vi
2. Đối x ln nhau bng s tôn trng và t trng
3. Coi s đa dạng là mt yếu t thiết yếu khi kinh doanh
4. Áp dng các tiêu chun cao nht khi thu mua,chế biến và phc v cà phê
5. Khiến ngày càng có nhiu khách hàng luôn luôn hài lòng v Starbucks
6. Đóng góp tích cực cho cộng đồng và môi trường
Mc tiêu ti Vit Nam: xây dựng theo phơng châm nh “v trí th ba”- mt
môi trờng th giưn giữa gia đình công vic. To mt phong cách mới trong thởng
thc cà phê, hiện đại kết hp văn hóa bản địa truyn thng thích hợp cho ngời Vit.
Mt s loi sn phm chính: phê, trà, đ ăn nhanh, đồ ung nhẹ, nớc gii
khát, trung tâm phc v con ngời
Môi trường bên ngoài
I. Phân tích môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế VN
Năm 2012 các chính sách kim chế lm phát và ổn định kinh tế về bản
phát huy tác dng, mc lạm phát đư giảm và kinh tế giữ đc mc khá ổn định
trong tm ngn hn:
- Tăng trởng kinh tế đạt +5,03%
- Tốc độ tăng chỉ s giá tiêu dùng (CPI) - lạm phát đư giảm mnh so với năm 2011 -
+9,21%
- T giá hối đoái ít thay đổi. Mt bng lãi suất có xu hớng gim.
Theo Tng cc Thng kê, Việt Nam đư xuất khu 1,73 triu tấn cà phê năm 2012, và là
nhà xut khu phê vi (robusta) ln nht thế gii. Theo T chc phê quc tế, tiêu
th cà phê ti Việt Nam đư tăng 65% giai đoạn 2008-2011.
Din biến kinh tế Việt Nam năm 2013 một trong những năm không d d báo nhng
có cơ s để hy vọng tin tởng rằng năm 2013 s năm tuy còn gặp rt nhiều khó khăn
v mi mặt, song cũng năm VN vợt khó đi lên, mở ra thi k tăng trởng mi trong
một mô hình tăng trởng kinh tế mi.
7
b. Môi trường chính tr - pháp lut
Chính ph ban hành Ngh quyết s 13/NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2012 v mt s
gii pháp tháo g khó khăn cho sản xut kinh doanh, h tr th trờng.
Vic tái cu trúc các tập đoàn, doanh nghiệp Nhà nớc để các doanh nghip sn
xuất đợc sc cnh tranh, công ngh tiên tiến, lao động lành ngh - đây chính
gii pháp dài hạn mà Nhà nớc đang đặc bit quan tâm t nay sang năm 2013.
c. Văn hóa – xã hi
Vit Nam có dân s gn 90 triệu ngời và
s đó là dới 35 tui.
Theo Ngân hàng thế gii (WB), Vit Nam đư đt mc thu nhập trung bình năm 2009
với GDP bình quân đầu ngời tăng hơn 10 lần so với năm 1986. Năm 2011, thu nhp bình
quân ti Vit Nam là 1.270 USD một năm.
Theo nghiên cu ca IAM v thói quen s dụng phê, 65% ngi tiêu dùng s
dng cà phê Vit Nam ung cà phê 7 ln trong tun, nghiêng v nam gii (59%). Riêng v
cà phê hòa tan có 21% ngời tiêu dùng s dng cà phê hòa tan t 3 đến 4 ln trong tun và
hơi nghiêng v nhóm ngời tiêu dùng là n (52%). T l s dng cà phê ti nhà (In home)
và bên ngoài (Out of home) là ngang nhau 49%/50%. Thi gian ung cà phê ph biến nht
là t 7-8 gi sáng.
Thói quen ung cà phê: Ba yếu t chính ảnh hởng đến quyết định ung phê quán
khu v, phong cách quán và nhãn hiu phê s dng thì 44,7% s ngời ung phê
quán khẳng định khu v (c th đa phần ngời tiêu dùng a thích phê v đng
mùi thơm), 39.9% tr li cho phong cách quán (những quán yên tĩnh, sang trng,
phong cách, d t tp bn những đặc điểm thu hút ngi ung), ch 15,4%la
chn nhãn hiu.
Ngời tiêu dùng ngày nay cũng thin cảm hơn với các sn phm phê làm t
nguyên liu sch
d. Môi trường t nhiên
H thống sở h tầng, giao thông đng b Vit Nam khá thp. S khó để tìm đợc
mt bng kinh doanh phù hp
Thiên tai mt s biến động khó lng t thi tiết th ảnh hởng đến các vùng
trng cà phê nguyên liu.
8
II. Phân tích môi trường vi mô
a. Đối th cnh tranh
Th trờng gần nh đư bị bão hòa vi th phần chia đều cho nhiều thơng hiu ln
nh Nest càphê (Nestlé) (32%), G7(Trung Nguyên) (23%), Vinacafe (Vinacafe Biên Hòa)
(38%), Moment (Vinamilk) mt s các nhãn hiu khác. Đây thị trờng mức độ
cnh tranh cao, cần đầu t lớn, ít kh năng tạo nên s khác bit sn phm.
Ngoài quán phê va hè, Starbucks còn phi cnh tranh với các thơng hiệu quc
tế, nh Coffee Bean & Tea Leaf (Mỹ) Coffees International ca Gloria Jean (Australia)
hay các thơng hiệu nội địa đư chỗ đứng nhất định nh Trung Nguyên Coffee
Highlands Coffee
b. Nhà cung ng
Nguồn cung trong nớc tơng đối di dào, Vit Nam mới đây đư vt qua Brazil
tr thành nớc xut khu cà phê s mt thế gii. Sản lợng hàng năm của Vit Nam trong
những năm gần đây dao động xung quanh 1,4-1,6 triu tấn/năm. Hiện nay, din tích trng
cà phê ca Việt Nam đư ở mc 571.000 hecta.
Starbucks đư mua một s lng ln cà phê chè chất lợng cao nht ca Vit Nam
cam kết tìm kiếm ngun cung cà phê chè Vit Nam nhiều hơn nữa v lâu dài.
Tuy nhiên, vic m rng chui ca hàng s làm cho Starbucks gp khó v ngun
cung chất lợng cao ti Vit Nam hin nay sản lợng phê chè đợc sn xut ch
chiếm t trng 3 5%.
c. Khách hàng
Vi mc tiêu tiếp cận các đối tợng khách hàng đa dng, Starbucks th xem xét
các phân khúc khách hàng ca mt s đối th hin ti trên th trờng:
Highlands Coffee hớng ti giới văn phòng, thu nhập khá, a hơng v phê
mnh; đối tợng khách hàng ca Gloria Jeans, Coffee Bean & Tea Leaf gii tr khong
di 35 tui, lớp trung lu, phong cách hiện đại; đi tng khách hàng ca Trung Nguyên
khá phong phú với đủ các đối tợng, t gii trẻ, ngời buôn bán, ngời làm ngh t do,
không việc làm đến giới văn phòng, ngời có thu nhp cao, giới đứng tui.
Môi trường bên trong
Mô hình chui giá tr theo các hoạt động cơ bản và hoạt động b tr
Hoạt động cơ bản:
Hu cn ni b: Không nh các thơng hiu phê khác, Starbucks mua ht
phê trc tiếp t ngời trng, hãng đòi hỏi các đại công ty la chn ht phê
9
sn xut ch yếu châu Phi, đảm bo các tiêu chun phê chung ca hãng,
thiết lp các mi quan h chiến lợc vi các nhà cung cp t chc qun
chui cung ng.
Hoạt động sn xut: Các hoạt động của Starbuck đc tiền hành trên hơn 50
quc gia theo 2 cách: trc tiếp thành lp, qun hoc cp phép vi những điều
kin hết sc ngt nghèo. 8870 đại đợc qun trc tiếp, trong khi 8139
ca hàng hoạt động trên s liên doanh hoc cp phép (Starbucks Company
Profile, online, 2011)
Hu cần đầu ra: Starbucks vn trung thành vi hình thc bán hàng truyn thng
thông qua các đại ca hãng không thông qua bt trung nhan nào. Tuy
nhiên, t khi phát trin dòng sn phẩm phê đóng gói 3 trong 1 mới, hãng bt
đầu phân phi sn phm này qua mt s siêu th ln
Marketing và bán hàng: Starbucks hầu nh không chi tin cho qung cáo (theo
triết ca hãng, mi nhân viên một đại s thơng hiu truyn cm hng cho
khách hàng) Tuy nhiên, vn mt s chiến lợc marketing nhất định liên quan
đến các sn phm mi khu vc lân cận các đại lí.
Dch v hu mãi: cung cp dch v tuyt ho là mt trong nhng mc tiêu trng
tâm ca Starbucks, gần nh tôn chỉ ca hãng, “dc hết trái tim” khách
hàng Theo đó, nhân viên đợc khuyến khích tối đa để đáp ng nhu cu ca
khách hàng
Hoạt động b tr
Cơ sở h tng: bao gm mt lot các hoạt động h tr chung nh "lập kế hoch,
qun lý, tài chính, kế toán, h tr pháp quan h chính ph đc yêu cầu để
h trng vic ca toàn b chui giá tr" (Hitt et al, 2009, p.87)
Qun tr nhân s: mc mt na trong s gn 150 nghìn nhân viên làm
vic bán thời gian nhng hưng luôn coi đây ngun tài nguyên quan trng.
Theo đó, một loạt các chơng trình đào tạo đợc phát trin, hãng khuyến khích
nhân viên ca mình c bng giá tr hu hình ln hình. Howard Schultz, CEO
ca Tập đoàn đư đợc Fortune bu chn là “CEO số 1 thế giới năm 2011”
Nghiên cu, phát trin: Hãng duy t công ngh tiên tiến vi chi tiết kim
nhng vẫn đảm bo s đồng b ca chất lợng sn phẩm đem lại tri nghim
mi cho khách hàng.
Hoạt động nhu cu mua sm: hoạt động này ch yếu liên quan đến vic mua
sm sn phm và dch v phc v sn xuất. Đối vi Starbucks đây mua cà phê
nguyên liu, thức ăn tơi sống, máy móc nhà xởng mt s tài sn c định
khác. Hãng thiết lp các mi quan h chiến lợc vi các nhà cung ng ca mình
để hoạt động này đợc tiến hành trơn tru.
10
T những phân tích môi trng bên ngoài, bên trong Starbucks Coffee khi xâm
nhp th trờng Việt Nam nh trên, ta th lập đợc nh SWOT phân tích điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của hưng nh sau:
Strengths
Danh tiếng của thơng hiu ni
tiếng toàn cu
Ngun vn di dào
Chất lợng sn phm, dch v cao
Quan h chiến lợc vi các n
cung ng
Ngun nhân lc trung thành
Weaknesses
Giá sn phm cao
H thng qun lí phc tp
Loi hình sn xuất t bản khó phù
hp môi trờng XH-CN
Tốc độ thay thế nhân viên nhanh
do nhiu nhân viên bán thi
gian
Opportunities
M rng th trờng
Đổi mi sn phm, dch v hoàn
toàn mi
Gia tăng thêm các dòng sản phm
Threats
Cnh tranh t các đi th nội địa
Khó thay đổi thói quen tiêu dùng
cà phê truyn thng
Thiếu nguyên liu phê chè t
nguồn cung trong nớc
Rào cn t h thng pháp phc
tp
| 1/10

Preview text:

1
Môi trường bên ngoài: tập hợp các yếu tố bên ngoài và có liên quan tới các hoạt động
của tổ chức, bao gồm các hoạt động trực tiếp và gián tiếp. Môi tr ờng này nằm ngoài tầm
kiểm soát của tổ chức. Vì vậy để tồn tại cần thích nghi và đáp ứng các đòi hỏi của nó.
Nội dung và phạm vi phân tích: phân tích môi trường vĩ mô và phân tích môi trường
vi mô (môi tr ờng ngành) I.
Phân tích môi trường vĩ mô Mô hình PESTEL Nội dung Chỉ số - Chế độ chính trị
- Định h ớng phát triển kinh tế xã
hội của Đảng cầm quyền.
- Xung đột, khuynh h ớng chính trị
- Kế hoạch thực hiện các mục tiêu Chính trị
và khả năng điều hành của chính Pháp luật phủ. (Political
- Hệ thống luật và các văn bản d ới luật, - Mức độ ổn định chính trị – xã hội Legal)
các công cụ chính sách của nhà n ớc, tổ - Quyết định về thuế, lệ phí và hệ
chức bộ máy điều hành của chính phủ và thống luật. Sự thống nhất giữa các
các tổ chức chính trị xã hội. văn bản pháp luật
- Thực trạng nền kinh tế - Tốc độ tăng tr ởng Kinh tế - Lưi suất (Economic) - Xu h ớng trong t ơng lai - Tỷ suất hối đoái - Tỷ lệ lạm phát
- Trình độ trang thiết bị kỹ thuật, Kĩ thuậ
công nghệ của ngành, của nền kinh t
- Sự thay đổi và đầu t tiến bộ trong tế Công nghệ công nghệ
- Khả năng nghiên cứu ứng dụng (Technological)
tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nền kinh tế - Thái độ tiêu dùng
- Dân số và cơ cấu dân số => Quy mô, Văn hóa
- Sự thay đổi của tháp tuổi phân khúc thị tr ờng
- Tỉ lệ kết hôn, sinh đẻ Xã hội
- Phong tục truyền thống, quan niệm - Trình độ dân trí (Social)
thẩm mĩ, lối sống, tín ng ỡng => - Các hệ t t ởng tôn giáo Thói quen tiêu dùng
Tài nguyên thiên nhiên Cơ sở hạ tầng
- Hệ thống giao thông, công trình Tự nhiên
- Thiếu hụt nguyên liệu
công cộng, ph ơng tiện vận tải (Environmental) - Chi phí năng l ợng - Mạng l ới thông tin - Ô nhiễm môi tr ờng
- Các dịch vụ công cộng 2
II. Phân tích môi trường ngành
Mô hình 5 lực l ợng cạnh tranh Michael E.Porter Cạnh tranh Sức ép từ tiềm tàng người mua Áp lực từ Sản phẩm nhà cung Doanh ứng thay thế nghiệp và các đối thủ hiện tại
1. Các lực lượng cạnh tranh
a. Đối thủ hiện tại
Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành th ờng bao gồm các nội dung: cơ cấu cạnh
tranh, thực trạng cầu của ngành và rào cản rút lui
Cơ cấu cạnh tranh phụ thuộc vào số liệu và khả năng phân phối của doanh
nghiệp. Cơ cấu cạnh tranh thay đổi từ ngành sản xuất phân tán tới ngành sản xuất tập trung.
Tình trạng cầu quyết định tính mãnh liệt của cạnh tranh. Cầu tăng => tạo cơ
hội mở rộng hoạt động, cầu giảm => cạnh tranh khốc liệt để giữ thị phần.
Rào cản rút lui là mối đe dọa nghiêm trọng khi cầu giảm. Tuy nhiên việc rút
lui ra khỏi ngành có thể khiến cho công ty gặp phải những mất mát lớn, điều
đó gây cản trở việc rút lui ra khỏi ngành của doanh nghiệp
o Đầu t nhà x ởng, thiết bị
o Chi phí cố định của việc rời bỏ ngành
o Quan hệ với các đơn vị chiến l ợc
o Giá trị của nhà lưnh đạo, quan hệ tình cảm, lịch sử,...
o Chi phí xã hội, sa thải nhân công, chi phí đào tạo lại
b. Đối thủ tiềm tàng
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện tại ch a cạnh tranh trong
cùng một ngành nh ng t ơng lai có thể quyết định tham gia thị tr ờng. Lực l ợng cạnh
tranh tiềm ẩn này đem vào các năng lực sản xuất mới => Tạo sức ép nâng cao hiệu quả đối
với các doanh nghiệp hiện tại trong ngành.
Mức độ thuận lợi và khó khăn cho việc gia nhập ngành phụ thuộc vào rào cản gia
nhập một ngành. Bao gồm: 3
 u thế về chi phí, công nghệ, nhân lực chuyên nghiệp, nguyên vật liệu,...
 Sự trung thành nhãn hiệu của khách hàng
 Tính kinh tế quy mô (Kinh tế bậc thang): Số l ợng sản xuất càng tăng thì chi
phí cho một đơn vị sản phẩm càng giảm
 Kênh phân phối đư đ ợc thiết lập
 Phản ứng lại của các doanh nghiệp hiện tại
2. Sức ép từ nhà cung ứng
Nhà cung ứng có thể coi là là một áp lực đe dọa khi họ có thể tăng giá đầu vào hoặc
giảm chất l ợng sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp. Điều này thể hiện trong một số tình huống:
 Có số ít hoặc một doanh nghiệp cung ứng độc quyền
 Doanh nghiệp không phải khách hoàng quan trọng hoặc đ ợc u tiên của nhà cung ứng
 Sản phẩm đầu vào từ nhà cung ứng có vai trò đặc biệt quan trọng
 Nhà cung ứng có chiến l ợc khép kín sản xuất
3. Áp lực từ khách hàng
Lực l ợng này tạo ra khả năng mặc cả của ng ời mua. Ng ời mua bao gồm: ng ời tiêu
dùng cuối cùng, nhà phân phối và các nhà mua công nghiệp.
Ng ời mua có quyền lực nhất trong các tr ờng hợp sau:
 Ngành gồm nhiều công ty nhỏ và ng ời mua là một số ít và lớn.
 Ng ời mua thực hiện mua sắm khối l ợng lớn.
 Ngành phụ thuộc vào khách hàng
 Ng ời mua có khả năng tự sản xuất
 Ng ời mua có đầy đủ thông tin về thị tr ờng
4. Nguy cơ của sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là sản phẩm khác có thể thõa mãn cùng nhu cầu của ng ời tiêu
dùng, nó th ờng có một số u thế hơn các sản phẩm bị thay thế.
Sự tồn tại của sản phẩm thay thế biểu hiện sự đe doạ cạnh tranh, tạo sức ép tới tiến bộ
công nghệ, đổi mới sản phẩm. Sản phẩm thay thế có ảnh h ởng đến doanh nghiệp trong
tr ờng hợp giá rẻ hơn hoặc chất l ợng cao hơn, thuận tiện hơn 4
Kết hợp các bộ phận của môi trường vĩ mô và vi mô, ta có sơ đồ: Kinh tế Người tiêu dùng Văn hóa – Chính trị - Xã hội Pháp luật Nhà Tổ Đối thủ cung ứng chức cạnh tranh Sản phẩm thay thế Tự nhiên Công nghệ
Môi trường bên trong: là tập hợp các yếu tố bên trong tạo nên điều kiện hoạt động
của tổ chức. Nhà quản lí có thể chủ động tạo ra hoặc thay đổi theo h ớng có lợi cho
việc thực hiện mục tiêu của tổ chức
Phân tích môi tr ờng bên trong có thể tiến hành theo nhiều cách tiếp cận:
- Phân tích theo các nguồn lực cơ bản
- Phân tích theo chức năng quản trị (Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra)
- Phân tích theo các lĩnh vực quản trị (Sản xuất, nhân sự, tài chính, marketing,...)
- Phân tích theo chuỗi giá trị (Hoạt động cơ bản và hoạt động hỗ trợ)
Phân tích theo lĩnh vực quản trị Chức năng Nội dung
Phân tích khách hàng, hoạt động mua và Marketing
bán, kế hoạch về sản phẩm và dịch vụ, vấn
đề đặt giá, phân phối
Nguồn vốn doanh nghiệp, khả năng huy động vốn
Tài chính – Kế toán
Các vấn đề liên quan đến thuế
Tính linh hoạt và hiệu quả của hệ thống kế toán 5
Quy mô và chiến l ợc sản xuất, sản l ợng,
Sản xuất và tác nghiệp
chất l ợng sản phẩm; khả năng đáp ứng nhu cầu thị tr ờng
Phân tích tổng quát ở cả 3 cấp: quản lí cấp
cao, quản lí trung gian và nhân công. Bao Quản lí nhân sự
gồm thế mạnh và điểm yếu của họ về trình
độ, kinh nghiệm, phong cách làm việc và
sự đồng bộ, sự kết hợp trong công việc
Nghiên cứu, phát minh sản phẩm mới, cải
Nghiên cứu, phát triển (R&D)
tiến công nghệ, nâng cao hiệu suất,...
Phân tích theo chuỗi giá trị
Hoạt Marketing D Hậu cần ịch vụ Hậu cần Sản xuất động nội bộ bán hàng h bên ngoài ậu mãi cơ bả n Cơ sở vật chất Hoạt Nguồn nhân lực động
Nghiên cứu và phát triển bổ trợ
Hoạt động nhu cầu mua, bán
Ví dụ: Phân tích môi trường kinh doanh của Starbucks Coffee khi thâm nhập thị trường Việt Nam TỔNG QUAN
Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ ăn uống
Sản phẩm: Cà phê và các loại đồ uống
Quy mô: Toàn cầu
Trụ sở: Seattle, Wasington, Hoa Kỳ
Chi nhánh: 20,366 trên 61 quốc gia (Tính đến 6/11/2012)
Nhân viên: 149,000 (2011)
Website: www.starbucks.com 6
Starbucks Coffee Company đ ợc thành lập và hoạt động đ ợc mô tả là “Một con
đường mới của hoạt động kinh doanh”
Tầm nhìn toàn cầu: xây dựng Starbucks thành nhà cung ứng cà phê chất l ợng hảo
hạng nhất thế giới mà vẫn duy trì đ ợc các nguyên tắc bất biến trong quá trình phát triển.
Sáu nguyên tắc định h ớng của Starbucks - Coffee and Farmer Equity (C.A.F.E)
1. Tạo môi trường làm việc tuyệt vời
2. Đối xử lẫn nhau bằng sự tôn trọng và tự trọng
3. Coi sự đa dạng là một yếu tố thiết yếu khi kinh doanh
4. Áp dụng các tiêu chuẩn cao nhất khi thu mua,chế biến và phục vụ cà phê
5. Khiến ngày càng có nhiều khách hàng luôn luôn hài lòng về Starbucks
6. Đóng góp tích cực cho cộng đồng và môi trường

Mục tiêu tại Việt Nam: xây dựng theo ph ơng châm nh là “vị trí thứ ba”- một
môi tr ờng th giưn giữa gia đình và công việc. Tạo một phong cách mới trong th ởng
thức cà phê, hiện đại kết hợp văn hóa bản địa truyền thống thích hợp cho ng ời Việt.
Một số loại sản phẩm chính: Cà phê, trà, đồ ăn nhanh, đồ uống nhẹ, n ớc giải
khát, trung tâm phục vụ con ng ời
Môi trường bên ngoài
I. Phân tích môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế VN
Năm 2012 các chính sách kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô về cơ bản có
phát huy tác dụng, mức lạm phát đư giảm và kinh tế vĩ mô giữ đ ợc ở mức khá ổn định trong tầm ngắn hạn:
- Tăng tr ởng kinh tế đạt +5,03%
- Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) - lạm phát đư giảm mạnh so với năm 2011 - +9,21%
- Tỷ giá hối đoái ít thay đổi. Mặt bằng lãi suất có xu h ớng giảm.
Theo Tổng cục Thống kê, Việt Nam đư xuất khẩu 1,73 triệu tấn cà phê năm 2012, và là
nhà xuất khẩu cà phê vối (robusta) lớn nhất thế giới. Theo Tổ chức Cà phê quốc tế, tiêu
thụ cà phê tại Việt Nam đư tăng 65% giai đoạn 2008-2011.
Diễn biến kinh tế Việt Nam năm 2013 là một trong những năm không dễ dự báo nh ng
có cơ sở để hy vọng và tin t ởng rằng năm 2013 sẽ là năm tuy còn gặp rất nhiều khó khăn
về mọi mặt, song cũng là năm VN v ợt khó đi lên, mở ra thời kỳ tăng tr ởng mới trong
một mô hình tăng tr ởng kinh tế mới. 7
b. Môi trường chính trị - pháp luật
Chính phủ ban hành Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2012 về một số
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị tr ờng.
Việc tái cấu trúc các tập đoàn, doanh nghiệp Nhà n ớc để các doanh nghiệp sản
xuất có đ ợc sức cạnh tranh, có công nghệ tiên tiến, có lao động lành nghề - đây chính là
giải pháp dài hạn mà Nhà n ớc đang đặc biệt quan tâm từ nay sang năm 2013.
c. Văn hóa – xã hội
Việt Nam có dân số gần 90 triệu ng ời và
⁄ số đó là d ới 35 tuổi.
Theo Ngân hàng thế giới (WB), Việt Nam đư đạt mức thu nhập trung bình năm 2009
với GDP bình quân đầu ng ời tăng hơn 10 lần so với năm 1986. Năm 2011, thu nhập bình
quân tại Việt Nam là 1.270 USD một năm.
Theo nghiên cứu của IAM về thói quen sử dụng cà phê, 65% ng ời tiêu dùng có sử
dụng cà phê Việt Nam uống cà phê 7 lần trong tuần, nghiêng về nam giới (59%). Riêng về
cà phê hòa tan có 21% ng ời tiêu dùng sử dụng cà phê hòa tan từ 3 đến 4 lần trong tuần và
hơi nghiêng về nhóm ng ời tiêu dùng là nữ (52%). Tỷ lệ sử dụng cà phê tại nhà (In home)
và bên ngoài (Out of home) là ngang nhau 49%/50%. Thời gian uống cà phê phổ biến nhất
là từ 7-8 giờ sáng.
Thói quen uống cà phê: Ba yếu tố chính ảnh h ởng đến quyết định uống cà phê ở quán
là khẩu vị, phong cách quán và nhãn hiệu cà phê sử dụng thì 44,7% số ng ời uống cà phê
ở quán khẳng định là khẩu vị (cụ thể đa phần ng ời tiêu dùng a thích cà phê có vị đắng
và mùi thơm), 39.9% trả lời cho phong cách quán (những quán yên tĩnh, sang trọng, có
phong cách, dễ tụ tập bạn bè là những đặc điểm thu hút ng ời uống), và chỉ có 15,4%lựa chọn nhãn hiệu.
Ng ời tiêu dùng ngày nay cũng có thiện cảm hơn với các sản phẩm cà phê làm từ nguyên liệu sạch
d. Môi trường tự nhiên
Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông đ ờng bộ Việt Nam khá thấp. Sẽ khó để tìm đ ợc
mặt bằng kinh doanh phù hợp
Thiên tai và một số biến động khó l ờng từ thời tiết có thể ảnh h ởng đến các vùng
trồng cà phê nguyên liệu. 8
II. Phân tích môi trường vi mô
a. Đối thủ cạnh tranh
Thị tr ờng gần nh đư bị bão hòa với thị phần chia đều cho nhiều th ơng hiệu lớn
nh Nest càphê (Nestlé) (32%), G7(Trung Nguyên) (23%), Vinacafe (Vinacafe Biên Hòa)
(38%), Moment (Vinamilk) và một số các nhãn hiệu khác. Đây là thị tr ờng có mức độ
cạnh tranh cao, cần đầu t lớn, ít khả năng tạo nên sự khác biệt sản phẩm.
Ngoài quán cà phê vỉa hè, Starbucks còn phải cạnh tranh với các th ơng hiệu quốc
tế, nh Coffee Bean & Tea Leaf (Mỹ) và Coffees International của Gloria Jean (Australia)
hay các th ơng hiệu nội địa đư có chỗ đứng nhất định nh Trung Nguyên Coffee và Highlands Coffee b. Nhà cung ứng
Nguồn cung trong n ớc t ơng đối dồi dào, Việt Nam mới đây đư v ợt qua Brazil
trở thành n ớc xuất khẩu cà phê số một thế giới. Sản l ợng hàng năm của Việt Nam trong
những năm gần đây dao động xung quanh 1,4-1,6 triệu tấn/năm. Hiện nay, diện tích trồng
cà phê của Việt Nam đư ở mức 571.000 hecta.
Starbucks đư mua một số l ợng lớn cà phê chè chất l ợng cao nhất của Việt Nam và
cam kết tìm kiếm nguồn cung cà phê chè Việt Nam nhiều hơn nữa về lâu dài.
Tuy nhiên, việc mở rộng chuỗi cửa hàng sẽ làm cho Starbucks gặp khó về nguồn
cung chất l ợng cao vì tại Việt Nam hiện nay sản l ợng cà phê chè đ ợc sản xuất chỉ
chiếm tỉ trọng 3 – 5%. c. Khách hàng
Với mục tiêu tiếp cận các đối t ợng khách hàng đa dạng, Starbucks có thể xem xét
các phân khúc khách hàng của một số đối thủ hiện tại trên thị tr ờng:
Highlands Coffee h ớng tới giới văn phòng, thu nhập khá, a h ơng vị cà phê
mạnh; đối t ợng khách hàng của Gloria Jeans, Coffee Bean & Tea Leaf là giới trẻ khoảng
d ới 35 tuổi, lớp trung l u, phong cách hiện đại; đối t ợng khách hàng của Trung Nguyên
khá phong phú với đủ các đối t ợng, từ giới trẻ, ng ời buôn bán, ng ời làm nghề tự do,
không việc làm đến giới văn phòng, ng ời có thu nhập cao, giới đứng tuổi.
Môi trường bên trong
Mô hình chuỗi giá trị theo các hoạt động cơ bản và hoạt động bổ trợ
Hoạt động cơ bản:
Hậu cần nội bộ: Không nh các th ơng hiệu cà phê khác, Starbucks mua hạt cà
phê trực tiếp từ ng ời trồng, hãng đòi hỏi các đại lý công ty lựa chọn hạt cà phê 9
sản xuất chủ yếu ở châu Phi, đảm bảo các tiêu chuẩn cà phê chung của hãng,
thiết lập các mối quan hệ chiến l ợc với các nhà cung cấp và tổ chức quản lý chuỗi cung ứng.
Hoạt động sản xuất: Các hoạt động của Starbuck đ ợc tiền hành trên hơn 50
quốc gia theo 2 cách: trực tiếp thành lập, quản lí hoặc cấp phép với những điều
kiện hết sức ngặt nghèo. Có 8870 đại lí đ ợc quản lí trực tiếp, trong khi 8139
cửa hàng hoạt động trên cơ sở liên doanh hoặc cấp phép (Starbucks Company Profile, online, 2011)
Hậu cần đầu ra: Starbucks vẫn trung thành với hình thức bán hàng truyền thống
thông qua các đại lí của hãng và không thông qua bất kì trung nhan nào. Tuy
nhiên, từ khi phát triển dòng sản phẩm cà phê đóng gói 3 trong 1 mới, hãng bắt
đầu phân phối sản phẩm này qua một số siêu thị lớn
Marketing và bán hàng: Starbucks hầu nh không chi tiền cho quảng cáo (theo
triết lý của hãng, mỗi nhân viên là một đại sứ th ơng hiệu truyền cảm hứng cho
khách hàng) Tuy nhiên, vẫn có một số chiến l ợc marketing nhất định liên quan
đến các sản phẩm mới ở khu vực lân cận các đại lí.
Dịch vụ hậu mãi: cung cấp dịch vụ tuyệt hảo là một trong những mục tiêu trọng
tâm của Starbucks, nó gần nh là tôn chỉ của hãng, “dốc hết trái tim” vì khách
hàng Theo đó, nhân viên đ ợc khuyến khích tối đa để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Hoạt động bổ trợ
Cơ sở hạ tầng: bao gồm một loạt các hoạt động hỗ trợ chung nh "lập kế hoạch,
quản lý, tài chính, kế toán, hỗ trợ pháp lý và quan hệ chính phủ đ ợc yêu cầu để
hỗ trợ công việc của toàn bộ chuỗi giá trị" (Hitt et al, 2009, p.87)
Quản trị nhân sự: mặc dù một nửa trong số gần 150 nghìn nhân viên là làm
việc bán thời gian nh ng hưng luôn coi đây là nguồn tài nguyên quan trọng.
Theo đó, một loạt các ch ơng trình đào tạo đ ợc phát triển, hãng khuyến khích
nhân viên của mình cả bằng giá trị hữu hình lẫn vô hình. Howard Schultz, CEO
của Tập đoàn đư đ ợc Fortune bầu chọn là “CEO số 1 thế giới năm 2011”
Nghiên cứu, phát triển: Hãng duy trì công nghệ tiên tiến với chi tiết kiệm
nh ng vẫn đảm bảo sự đồng bộ của chất l ợng sản phẩm và đem lại trải nghiệm
mới cho khách hàng.
Hoạt động nhu cầu mua sắm: hoạt động này chủ yếu liên quan đến việc mua
sắm sản phẩm và dịch vụ phục vụ sản xuất. Đối với Starbucks ở đây mua cà phê
nguyên liệu, thức ăn t ơi sống, máy móc nhà x ởng và một số tài sản cố định
khác. Hãng thiết lập các mối quan hệ chiến l ợc với các nhà cung ứng của mình
để hoạt động này đ ợc tiến hành trơn tru. 10
Từ những phân tích môi tr ờng bên ngoài, bên trong Starbucks Coffee khi xâm
nhập thị tr ờng Việt Nam nh trên, ta có thể lập đ ợc mô hình SWOT phân tích điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của hưng nh sau: Strengths Weaknesses
Danh tiếng của th ơng hiệu nổi Giá sản phẩm cao tiếng toàn cầu
Hệ thống quản lí phức tạp Nguồn vốn dồi dào
Loại hình sản xuất t bản khó phù
Chất l ợng sản phẩm, dịch vụ cao hợp ở môi tr ờng XH-CN
Quan hệ chiến l ợc với các nhà Tốc độ thay thế nhân viên nhanh cung ứng
do có nhiều nhân viên bán thời
Nguồn nhân lực trung thành gian Opportunities Threats
Cạnh tranh từ các đối thủ nội địa Mở rộng thị tr ờng
Khó thay đổi thói quen tiêu dùng
Đổi mới sản phẩm, dịch vụ hoàn cà phê truyền thống toàn mới
Thiếu nguyên liệu cà phê chè từ
Gia tăng thêm các dòng sản phẩm nguồn cung trong n ớc
Rào cản từ hệ thống pháp lí phức tạp