



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58564916         Mục lục  
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 5 
Chương 1: Tổng quan về công ty ............................................................................................. 5 
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................................... 5 
1.2 Một số sản phẩm của UNIBEN.......................................................................................... 7 
1.3 Phân tích tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ....................................................................... 8 
1.4 Mục tiêu phát triển ........................................................................................................... 10 
Chương 2: Phân tích các yếu tố môi trường .......................................................................... 11 
2.1 Phân tích môi trường bên ngoài ....................................................................................... 11 
2.1.1 Môi trường vĩ mô (PESTEL) ................................................................................. 11 
2.1.1.1 Môi trường kinh tế ........................................................................................ 11 
2.1.1.2 Môi trường văn hóa - xã hội ......................................................................... 13 
2.1.1.3 Môi trường pháp luật, chính trị ..................................................................... 13 
2.1.1.4 Môi trường tự nhiên ...................................................................................... 14 
2.1.1.5 Môi trường khoa học - công nghệ ................................................................ 14 
2.1.2 Môi trường vi mô (Porter’s 5 forces) ..................................................................... 15 
2.1.2.1 Tình hình chung của ngành mì ăn liền ở Việt Nam ...................................... 15 
2.1.2.2 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của UNIBEN .............................................. 16 
2.1.2.3 Sản phẩm thay thế ......................................................................................... 19 
2.1.2.4 Nhà cung ứng ................................................................................................ 20 
2.1.2.5 Khách hàng ................................................................................................... 20 
2.1.3 Môi trường bên ngoài (EFE) .................................................................................. 21 
2.2 Phân tích môi trường bên trong ....................................................................................... 23 
2.2.1 Phương pháp dây chuyền chuỗi giá trị ................................................................... 23 
2.2.1.1 Các hoạt động chính ..................................................................................... 23 
2.2.1.2 Các hoạt động hỗ trợ ..................................................................................... 25 
2.2.2 Môi trường bên trong (IFE) .................................................................................... 26 
Chương 3: Vị thế cạnh tranh .................................................................................................. 29 
3.1 Phân tích mô hình VRIO của UNIBEN ........................................................................... 29 
3.1.1 Value (Giá trị) ......................................................................................................... 29 
3.1.2 Rare (Khan hiếm) ................................................................................................... 29 
3.1.3 Imitability (Khả năng bắt chước) ........................................................................... 30 
3.1.4 Organization (Tổ chức) .......................................................................................... 30 
Chương 4: Phân tích SWOT .................................................................................................. 31 
Chương 5: Xây dựng chiến lược và đề xuất giải pháp phát triển dài hạn trong vòng 5 năm 
tới (2024-2029) cho UNIBEN ............................................................................................... 34 
5.1 Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm .................................................................................... 34 
5.2 Chiến lược hội nhập về phía trước ................................................................................... 35 
5.3 Chiến lược hội nhập về phía sau ...................................................................................... 35 
Kết luận .................................................................................................................................. 35 
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 36                   
Danh mục các bảng  
Bảng 1 : Sơ lược về Công ty Cổ phần UNIBEN  5 
Bảng 2 : Ma trận EFE của UNIBEN  20 
Bảng 3 : Ma trận IFE của UNIBEN  25 
Bảng 4 : Ma trận SWOT của UNIBEN  29                                                                         
Danh mục hình ảnh  
Hình 1 : Kết quả kinh doanh của UNIBEN từ năm 2016 đến năm 2019  6 
Hình 2 : Một số sản phẩm của UNIBEN  7 
Hình 3 : Sản lượng mì gói tiêu thụ tại Việt Nam  11 
Hình 4 : Doanh thu của các công ty mì ăn liền  11 
Hình 5 : Những quốc gia có nhu cầu mì ăn liền lớn nhất thế giới  14 
Hình 6 : Biểu đồ thể hiện thị phần mì ăn liền tại Việt Nam  15 
Hình 7 : Sản phẩm mì Hảo Hảo  15 
Hình 8 : Sản phẩm mì Omachi  16 
Hình 9 : Sản phẩm phở VIFON  16 
Hình 10 : Sản phẩm phở Cung Đình  17 
Hình 11 : Sản phẩm cháo Gấu Đỏ  17 
Hình 12 : Sản phẩm bún của Acecook  17 
Hình 13 : Sản phẩm mì Samyang  18 
Hình 14 : Sản phẩm mì Nongshim  18                                                  LỜI MỞ ĐẦU 
“Quản trị chiến lược là một khía cạnh quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động quản 
trị của một doanh nghiệp. Nó đóng vai trò như là bản đồ hướng dẫn, giúp định hình, điều 
chỉnh hành vi và quyết định tài nguyên của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu dài hạn của 
mình. Quản trị chiến lược không chỉ đặc trưng cho cấp doanh nghiệp mà còn lan rộng sang 
tất cả các chức năng quản trị. Việc đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp, linh hoạt và 
hiệu quả là cực kỳ quan trọng để đảm bảo sự thành công và sự tồn tại của doanh nghiệp 
trong môi trường kinh doanh đầy biến động như ngày nay. 
“Trong nền kinh tế hội nhập, mức độ cạnh tranh trở nên khốc liệt trên mọi lĩnh vực, mọi 
ngành nghề kinh doanh. Do đó nếu doanh nghiệp không am hiểu hành vi người tiêu dùng 
cũng như sự thay đổi của xã hội thì doanh nghiệp đó khó mà đứng vững được trên thị 
trường. Trong lối sống bận rộn hiện nay, hàng hóa cũng ngày càng trở nên phong phú nhưng 
hiếm có sản phẩm nào lại có “tầm phủ sóng” rộng như mì ăn liền. Cũng hiếm có sản phẩm 
nào đáp ứng được khẩu vị của người giàu lẫn người nghèo như vậy. Chính vì vậy cuộc đua 
giành giật thị trường của những gói mì xem ra khá hấp dẫn. Trong cuộc đọ sức đó, những 
doanh nghiệp hoạch định được cho mình một chiến lược kinh doanh, tạo cái khung hướng 
dẫn tư duy hành động, hướng tới thực hiện những mục tiêu cụ thể mà công ty đã đặt ra, thì 
mới có thể tồn tại và phát triển trên thị trường.” 
Xuất phát từ thực tế đó cùng với mục đích lĩnh hội kiến thức môn quản trị chiến lược, em 
xin phép lấy đề tài: “Phân tích tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của UNIBEN từ đó xây 
dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp trong vòng 5 năm tới (2024-2029) và đưa ra 
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của UNIBEN dựa trên việc 
phân tích các yếu tố môi trường doanh nghiệp.”   
Chương 1: Tổng quan về công ty 
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 
Tham gia thị trường mì ăn liền từ năm 1992 với sản phẩm chủ lực là mì gói, sau hơn 30 năm 
không ngừng nỗ lực và sáng tạo, UNIBEN vươn mình lớn mạnh trở thành công ty thực 
phẩm hàng đầu Việt Nam sở hữu các thương hiệu uy tín trong ngành hàng tiêu dùng nhanh 
như 3 Miền, REEVA, BONCHA, JOCO và ABBEN. (Phát, 2022)     
Bảng 1: Sơ lược về Công ty Cổ phần UNIBEN  Tên quốc tế  UNIBEN JOINT STOCK COMPANY  Tên viết tắt  UNIBEN  Mã số thuế  0301442989  Logo    Người đại diện  VŨ TIẾN DŨNG  Ngày hoạt động  01-06-1992  Quản lý bởi 
Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên  Loại hình DN 
Công ty cổ phần ngoài NN  Tình trạng 
Đang hoạt động (đã được cấp GCN  ĐKT)  Điện thoại  02742222690         
Hình 0: Kết quả kinh doanh của UNIBEN từ năm 2016 đến năm 2019  
1.2 Một số sản phẩm của UNIBEN   
Hình 0: Một số sản phẩm của UNIBEN 
“Nhiều năm qua, UNIBEN khẳng định vị thế dẫn đầu của mình khi liên tục tạo ra các sản 
phẩm có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng, đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn. Hàng tỷ sản 
phẩm thơm ngon, bổ dưỡng, mang nét tinh túy ẩm thực Việt như: 3 Miền, Reeva, Joco, 
Boncha và Abben đã “phủ sóng” cả nước. 
Mỗi sản phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng đều được UNIBEN quản lý chất lượng và 
an toàn theo tiêu chuẩn HACCP và ISO 22000. Dây chuyền máy móc hiện đại, công nghệ 
tiên tiến, quy trình nghiêm ngăt giúp UNIḄ 
EN đảm bảo chất lượng sản phẩm; từ đó 
đáp ứng tốt sự thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng: ngày càng ưa chuộng những thực phẩm 
tiện lợi, ngon miệng mà vẫn đảm bảo dinh dưỡng.”     
1.3 Phân tích tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi  Tầm Nhìn  
Trở thành công ty thực phẩm Đa Thương Hiệu - Đa Sản Phẩm - Đa Quốc Gia “Trong 
suốt 30 năm hình thành và phát triển, UNIBEN đã chứng tỏ vị thế hàng đầu của mình trong 
ngành hàng tiêu dùng nhanh với dấu ấn đậm nét từ những thương hiệu nổi tiếng và uy tín 
như 3 Miền, REEVA. Trên nền tảng thành công đó, UNIBEN định hướng đa dạng hóa sản 
phẩm, thương hiệu để trở thành công ty thực phẩm Đa Thương Hiệu - Đa Sản Phẩm - Đa 
Quốc Gia, cung cấp các sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng trong và ngoài nước. Với 
xu thế phát triển và hội nhập của các nền kinh tế. Công ty UNIBEN tự hào là doanh nghiệp 
Việt Nam với những sản phẩm đậm nét truyền thống. Trong tương lai công ty sẽ phát huy 
hết tiềm lực để có thêm thị phần ở thị trường Việt Nam.” 
Với tầm nhìn trở thành công ty thực phẩm Đa Thương Hiệu - Đa Sản Phẩm - Đa Quốc Gia 
thật sự là một mục tiêu đầy tham vọng muốn hướng đến một tương lai tươi sáng, đưa 
thương hiệu UNIBEN tiếp cận với tất cả mọi người, càng ngày càng mở rộng quy mô doanh 
nghiệp phát triển công ty vươn tầm thế giới.  Sứ Mệnh  
Sáng Tạo Vì Lợi Ích Toàn Diện Cho Cộng Đồng  
“UNIBEN không ngừng nỗ lực, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng bằng các sản phẩm 
chất lượng, tiện lợi, thơm ngon, bổ dưỡng với sự cân bằng giữa giá cả và chất lượng. Song 
song, UNIBEN thực hiện chiến lược phát triển bền vững để đảm bảo giá trị cho nhân viên, 
đối tác, cổ đông và đóng góp cho sự phát triển của xã hội. 
- Đối với thị trường : Không ngừng nỗ lực, phấn đấu để mang đến cho người tiêu dùng 
những sản phẩm thơm ngon và chất lượng hơn nữa. Để cho người tiêu dùng Việt 
Nam cũng như người tiêu dùng nước ngoài thưởng thức những sản phẩm đúng nghĩa 
“hàng Việt Nam Chất lượng cao”. Góp phần làm cho thị trường mì ăn liền Việt Nam 
đa dạng hương vị hơn và chất lượng hơn để nâng cao chất lượng cuộc sống của con  người. 
- Đối với nhân viên trong công ty : Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, 
năng động, sáng tạo và nhân văn, tạo điều kiện cho mọi người có thu nhập cao bằng 
khả năng luôn nỗ lực và phấn đấu hết mình cho công ty. Ngoài ra, tạo điều kiện nhân     
viên có cơ hội phát triển và bổ sung thêm kiến thức để cống hiến cho công ty, giúp 
công ty ngày càng phát triển hơn. 
- Đối với xã hội : Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội, đóng góp tích cực 
vào các hoạt động hướng về cộng đồng để nâng cao giá trị và hình ảnh tốt đẹp của 
công ty đối với xã hội. Ngoài ra, những việc làm mang tính xã hội còn thể hiện được 
tinh thần trách nhiệm công dân và niềm tự hào dân tộc.” 
“Giá Trị: 5 Giá Trị Cốt Lõi Của UNIBEN   Khách Hàng  
Khách hàng luôn là ưu tiên hàng đầu của UNIBEN.  
UNIBEN luôn chú ý lắng nghe để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và đáp ứng bằng những 
giải pháp tối ưu nhất có thể, với tinh thần trách nhiệm cao nhất, cung cấp cho khách hàng 
những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đảm bảo sự cân bằng tốt nhất giữa chất lượng và giá cả 
theo yêu cầu của khách hàng.  Hợp Tác  
Hợp tác là cách UNIBEN cùng nhau làm việc.  
UNIBEN luôn khích lệ, lắng nghe, đánh giá cao ý kiến và sự đóng góp của mọi người, tôn 
trọng sự khác biệt, làm việc cùng nhau để đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp và hiệu 
quả nhất cho mục đích chung, trong khi vẫn đảm bảo hài hòa lợi ích của tất cả các bên.  Hoàn Hảo  
Hoàn hảo là tiêu chuẩn mà UNIBEN phấn đấu đạt được trong mọi công việc. Hành xử 
như những chủ nhân thực sự, UNIBEN tự đặt yêu cầu rất cao cho mỗi công việc, ưu tiên xác 
định và thực hiện công việc một cách đúng đắn nhất, đơn giản nhất, khai thác tối đa tiềm 
năng của mọi người, nhằm đem lại kết quả tốt nhất, với chi phí thấp nhất.  Kỷ Luật  
Kỷ luật tạo nên sức mạnh của UNIBEN.  
UNIBEN tôn trọng, tự giác tuân thủ và nhắc nhở nhau tuân thủ những quyết định và quy 
định của tổ chức, thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, đảm bảo cả thời gian và chất 
lượng, nhằm đạt được các mục tiêu chung. UNIBEN đo lường kết quả công việc một cách 
khách quan, học tập từ những sai sót, góp ý cho nhau một cách xây dựng, cùng nhau sửa 
chữa để làm việc ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn.      Chính Trực  
Chính trực giúp UNIBEN ngày càng gắn kết.  
UNIBEN luôn thực hiện và khuyến khích mọi thành viên cởi mở và chân thành nói lên rõ 
ràng quan điểm của mình, theo cách phù hợp nhất, mang lại hiệu quả cao nhất cho công việc 
và mục đích chung. UNIBEN chỉ làm những gì tin là đúng đắn, hành động ngay mỗi khi có 
vấn đề phát sinh. Mỗi người đều là một thành viên đáng tin cậy của tổ chức và những giá trị 
cùng nhau tin tưởng đã giúp UNIBEN cùng nhau gắn kết. 
“Tại UNIBEN luôn cam kết đem lại các giá trị tốt nhất cho khách hàng, với sự chính trực, 
kỷ luật, và hợp tác.”” 
1.4 Mục tiêu phát triển 
Chiến lược phát triển rất khác biệt của UNIBEN: Đầu tư để hướng đến sự phát triển bền 
vững với một tầm nhìn dài hạn, lấy người tiêu dùng làm trung tâm.” 
UNIBEN đã đóng góp không nhỏ vào sự phục hồi và phát triển của thị trường mì gói tại 
Việt Nam sau thời gian chững lại vào giai đoạn 2015-2017. Công ty này đã thực hiện những 
nỗ lực đáng kể không chỉ để tăng trưởng và mở rộng thị phần của chính mình mà còn để 
thúc đẩy toàn bộ ngành công nghiệp mì gói. 
Các nỗ lực của UNIBEN có thể được coi là một ví dụ về việc triển khai một mục tiêu phát 
triển toàn diện và dài hạn. Việc xác định một tầm nhìn dài hạn và triển khai một cách kiên 
định, nhất quán qua nhiều năm đã giúp công ty này tạo ra những ảnh hưởng tích cực đối với  thị trường. 
Đầu tư phát triển sản phẩm theo hướng lấy khách hàng làm trung tâm  
Mục tiêu phát triển sản phẩm đa dạng của UNIBEN thật sự phản ánh sự hiểu biết sâu sắc về 
nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng Việt Nam. Bằng cách cung cấp một loạt các 
dòng sản phẩm mì gói với trọng lượng, hình thức bao bì và hương vị khác nhau, UNIBEN 
đã tạo ra sự linh hoạt và lựa chọn đa dạng cho người tiêu dùng, từ các gia đình đến học sinh, 
sinh viên và người đi làm giúp UNIBEN tiếp cận được đến một phạm vi rộng lớn của thị  trường. 
Đầu tư đảm bảo chất lượng ngay từ nguồn nguyên liệu. 
Việc Uniben triển khai hệ thống quản lý đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP 
(Hazard Analysis and Critical Control Points) là một bước quan trọng để đảm bảo chất 
lượng và an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. “Để chủ động hơn trong việc đảm bảo     
chất lượng nguyên liệu, UNIBEN đã xây dựng kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu sạch, 
bắt đầu từ việc triển khai chương trình hỗ trợ nông dân thực hiện mô hình sản xuất rau sạch 
an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP. Chương trình đã được thực hiện thí điểm với các hộ nông 
dân trồng ngò ôm tại Đồng Tháp, Vĩnh Long, trồng ớt tại TP.HCM,…và sẽ tiếp tục triển 
khai mở rộng với các hộ nông dân trồng các loại nông sản khác trên khắp cả nước. Việc mở 
rộng chương trình này sẽ tiếp tục tạo ra những tác động tích cực và lan tỏa rộng lớn trong 
cộng đồng nông dân trên khắp cả nước.” 
Có thể thấy mọi đầu tư của Uniben đều đang hướng tới một mục tiêu duy nhất là khách 
hàng. Uniben có vẻ không quan tâm nhiều đến lợi nhuận trong ngắn hạn để đầu tư cho 
sự phát triển dài hạn trên một nền tảng vững chắc là sự hài lòng của khách hàng. Đó có 
lẽ cũng là “bí quyết” để được yêu thích của những sản phẩm mang nhãn hiệu 3 Miền  
“đậm đà hương vị Việt”. (Huệ, 2015)     
Chương 2: Phân tích các yếu tố môi trường 
2.1 Phân tích môi trường bên ngoài 
2.1.1 Môi trường vĩ mô (PESTEL)  
2.1.1.1 Môi trường kinh tế 
“Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam được xếp vào hàng cao nhất so với các nước trong khu 
vực ASEAN. Việt Nam đang chuyển mạnh sang nền kinh tế thị trường, đồng thời từng bước 
chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. “Việt Nam đã ký hiệp định thương mại Việt - 
Mỹ, là thành viên ASEAN, APEC và đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào cuối 
năm 2006. Trong điều kiện đó, cạnh tranh sẽ ngày càng gia tăng cả về quy mô và mức độ. 
Nhà Nước buộc các ngành phải xây dựng lộ trình hội nhập để thích nghi với môi trường 
cạnh tranh trên phạm vi quốc tế. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải tái cấu trúc, đổi 
mới công nghệ, sản phẩm dịch vụ, thay đổi tư duy kinh doanh, hướng tới khách hàng thì 
mới có thể tồn tại và phát triển.”       
Hình 0: Sản lượng mì gói tiêu thụ tại Việt Nam   
Hình 0: Doanh thu của các công ty mì ăn liền 
“Nhu cầu tiêu thụ mì ăn liền toàn cầu Sự bùng phát của đại dịch Covid-19 đã dẫn đến các 
biện pháp đóng cửa biên giới, giãn cách xã hội của các nước trên thế giới, phần lớn người 
tiêu dùng chuyển sang các bữa ăn tự nấu và dự trữ thực phẩm khô trong thời gian dài. Mì ăn 
liền với các yếu tố như sự tiện lợi, hương vị, đa dạng về chủng loại và giá cả phù hợp với tất 
cả các phân khúc người tiêu dùng đã thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh mẽ của mặt hàng này. 
Tiềm năng phát triển kinh doanh mì ăn liền trên thị trường nội địa và thế giới Hiệp hội Mì 
ăn liền Thế giới (WINA) thống kê, nhu cầu về mì ăn liền toàn cầu năm 2019 tăng 3,45% so 
với năm trước đó nhưng năm 2020 đã tăng 14,79% so với năm 2019 do nhu cầu sử dụng của 
người tiêu dùng tăng mạnh dưới tác động của dịch Covid-19.”” 
Cơ hội: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế khá ổn định ảnh hưởng tốt đến tăng chi tiêu cá  nhân. 
Cơ hội: Dịch Covid-19 làm tăng sức mua sản phẩm mì ăn liền của khách hàng. 
Thách thức: Việt Nam gia nhập tổ chức WTO/APEC gia tăng cạnh tranh trong ngành.     
2.1.1.2 Môi trường văn hóa - xã hội 
“Việt Nam là một nước có nền văn hóa lâu đời với bề dày hơn 1000 năm lịch sử nên của con 
người Việt Nam luôn tự hào về nền văn hóa của mình. Chính vì vậy, khi làm hoạt động 
marketing thì yếu tố văn hóa là vô cùng quan trọng. Nói cách khác, các yếu tố văn hoá có 
tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần hiểu 
biết môi trường văn hoá mà họ đang kinh doanh để làm cho hoạt động kinh doanh của họ 
phù hợp với môi trường văn hoá đó. Cuộc sống không ngừng phát triển và hội nhập, do dó 
Việt Nam cũng bị ảnh hưởng ít nhiều bởi các nền văn hóa của nước ngoài như các mảng 
thời trang, âm nhạc và cả ẩm thực… Cụ thể hơn chính là mì ăn liền.” 
“Mì ăn liền ra đời tại Nhật Bản năm 1958, với nhiều tiện ích mì ăn liền đã nhanh chóng trở 
thành món ăn phổ biến và được yêu thích trên thế giới. Và một trong những nơi mà sự có 
mặt của mì ăn liền được xem như là món ăn không thể thiếu trong cuộc sống của nhiều thế 
hệ sinh viên, người lao động, đó chính là Việt Nam. Những gói mì ăn liền đầu tiên xuất hiện 
tại Việt Nam, cụ thể là tại Sài Gòn từ những năm 60, dưới hình thức hàng cứu trợ. Món ăn 
"kỳ lạ" đã nhanh chóng trở thành "hot trend" ở miền Nam lúc bấy giờ. Với mỗi thế hệ, mì ăn 
liền không chỉ là một lựa chọn ăn uống mà còn là biểu tượng của sự tiện lợi và độ phổ biến 
của nó trong văn hóa ẩm thực toàn cầu.” 
Cơ hội: Người tiêu dùng ngày càng tinh tế hơn trong việc lựa chọn thực phẩm đáp ứng được 
nhu cầu về độ tiện lợi và đa dạng về hương vị sản phẩm. 
2.1.1.3 Môi trường pháp luật, chính trị 
“Hiện nay, Việt Nam là nước có nền chính trị ổn định, nhất quán về các chính sách, mang 
đến các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển sản xuất, mở  rộng thị phần. 
“Hệ thống pháp luật là một yếu tố mà doanh nghiệp không có quyền thay đổi mà cụ thể hơn 
là nó chi phối chiến lược marketing của doanh nghiệp. Doanh Nghiệp chỉ có quyền tuân 
theo nó và làm đúng với trách nhiệm của một doanh nghiệp để tạo ra sự cạnh tranh bình 
đẳng, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng nói riêng và lợi ích của xã hội nói chung. Theo 
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ban hành ngày 02/02/2018, Cơ sở sản xuất mì ăn liền cần phải tự 
công bố chất lượng mì ăn liền trước khi sản xuất và lưu thông trên thị trường. Nếu doanh 
nghiệp không nắm bắt kịp thời các quy định của Nhà nước thì dễ bị sai luật và bị phạt dẫn 
đến doanh nghiệp sẽ bị tổn thất và nghiêm trọng hơn nữa là sẽ bị mất quyền kinh doanh.”     
Cơ hội: Việt Nam có nền chính trị ổn định, các chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước 
ngoài tăng cơ hội mở rộng thị phần. 
Thách thức: Nhà nước ban hành các quy định và luật về an toàn thực phẩm nghiêm khắc. 
2.1.1.4 Môi trường tự nhiên 
“Môi trường tự nhiên là hệ thống các yếu tố có ảnh hưởng đến các nguồn lực đầu vào cần 
thiết cho hoạt động của các doanh nghiệp, do vậy cũng ảnh hưởng đến hoạt động Marketing 
của doanh nghiệp. Môi trường tự nhiên có thể ảnh hưởng đến ngành hàng mì gói từ nhiều 
phía, từ nguồn nguyên liệu đến sản xuất, cung ứng và tiêu thụ. Điều này đặc biệt quan trọng 
trong bối cảnh ngày càng tăng về nhận thức bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu. Ngày 
càng có nhiều người tiêu dùng quan tâm đến tác động của sản xuất và tiêu thụ mì gói đối 
với môi trường. Do đó, các nhà sản xuất có thể phải điều chỉnh quy trình sản xuất để giảm 
thiểu tác động tiêu cực lên môi trường, hoặc phát triển các sản phẩm thân thiện hơn với môi 
trường để đáp ứng nhu cầu của thị trường.” 
Cơ hội: Môi trường tự nhiên tạo điều kiện để phát triển nguồn nguyên liệu. 
Thách thức: Quy trình sản xuất khắt khe, tốn kém hơn để giảm thiểu việc gây ô nhiễm môi  trường.  
2.1.1.5 Môi trường khoa học - công nghệ 
“Hiện nay, Công nghệ kỹ thuật đều phát triển nhanh, những thay đổi trong công nghệ nhất là 
dây chuyền sản xuất thực phẩm mì ăn liền là điều đáng quan tâm. Những tiến bộ kỹ thuật 
tạo ra những ưu thế cạnh tranh mới, mạnh mẽ hơn các ưu thế hiện có. Vì thế các công ty có 
nguồn vốn mạnh có thể nhập về những thiết bị, dây chuyền sản xuất tiên tiến sẽ nâng cao 
chất lượng và giảm giá thành sản phẩm, mẫu mã sản phẩm đẹp, mang lại ưu thế cạnh tranh.” 
Công nghệ truyền thông của Việt Nam đã và đang phát triển một cách rất mạnh mẽ, giúp 
doanh nghiệp quảng bá về hình ảnh sản phẩm công ty một cách dễ dàng hơn với người tiêu 
dùng bằng nhiều cách khác nhau: quảng cáo trên truyền hình và các nền tảng xã hội như  Facebook, Tiktok…” 
Cơ hội: Phát triển thương mại điện tử dẫn đến các công ty có phương thức quảng cáo, bán 
hàng linh động qua internet với chi phí thấp. 
Thách thức: Cơ sở hạ tầng, máy móc, trang thiết bị chưa được đầu tư nhiều, chưa áp dụng 
công nghệ, khoa học triệt để.     
Thách thức: Chi phí chuyển giao công nghệ cao, công ty có nguồn vốn mạnh tạo được lợi 
thế cạnh tranh về công nghệ. 
2.1.2 Môi trường vi mô (Porter’s 5 forces)  
2.1.2.1 Tình hình chung của ngành mì ăn liền ở Việt Nam 
“Việt Nam hiện đứng ở vị trí thứ ba trên thế giới về nhu cầu tiêu thụ mì ăn liền, với số lượng 
gói mì tiêu thụ năm 2020 đạt 7 tỷ gói, tăng 29,47% so với năm 2019. 
Trên thị trường Việt Nam có hơn 60 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mì ăn liền, trong 
đó có các tên tuổi lớn như Acecook, Masan, Asia Food, UNIBEN, Vifon,... Các doanh 
nghiệp này phải cạnh tranh mạnh mẽ để thu hút khách hàng và giữ vững thị phần của mình 
trong thị trường mì ăn liền.”   
Hình 0: Những quốc gia có nhu cầu mì ăn liền lớn nhất thế giới   
Hình 0: Biểu đồ thể hiện thị phần mì ăn liền tại Việt Nam 
“Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Facts and Factors, doanh thu của mặt hàng mì ăn liền 
dự kiến sẽ tăng từ 45,67 tỷ USD trong năm 2020 lên 73,55 tỷ USD vào năm 2026, tăng 
trưởng doanh thu trung bình hàng năm sẽ đạt 6%/năm trong giai đoạn 2021-2026. Điều này 
cho thấy tiềm năng phát triển kinh doanh mì ăn liền trên cả thị trường nội địa và thị trường 
thế giới khá cao. “Ngoài các thương hiệu mì của Việt Nam, nhiều thương hiệu quốc tế khác     
cũng đang bắt đầu thâm nhập vào thị trường nội địa, tận dụng các ưu đãi về thuế xuất nhập 
khẩu từ các hiệp định thương mại mà Việt Nam tham gia, cạnh tranh với các doanh nghiệp  trong nước.” 
Cơ hội: Đây là một ngành hấp dẫn và có mức tăng trưởng thị trường cao. 
Thách thức: Nguy cơ gia tăng đối thủ tiềm ẩn thâm nhập vào thị trường. 
2.1.2.2 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của UNIBEN 
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp 
Thị trường mì gói hiện nay thực sự là một mảnh đất cạnh tranh khốc liệt và quan trọng trong 
ngành hàng thực phẩm tiêu dùng nhanh (FMCG) tại Việt Nam. Với hơn 60 công ty sản xuất 
mì gói, mì ăn liền cả trong và ngoài nước, đây là một ngành hàng lớn và đa dạng, với nhiều 
sự lựa chọn cho người tiêu dùng. Và dẫn đầu ngành mì trong nước hiện tại không ai khác 
ngoài Hảo Hảo của Acecook Việt Nam và đối thủ nặng ký khác là Omachi của Masan.   
Hình 0: Sản phẩm mì Hảo Hảo 
Hảo Hảo là một thương hiệu mì gói của công ty Acecook Việt Nam, là doanh nghiệp hàng 
đầu trong lĩnh vực sản xuất mì gói tại Việt Nam. Thương hiệu Hảo Hảo đã trở thành một 
trong những lựa chọn phổ biến và được ưa chuộng của người tiêu dùng trong nước. Các sản 
phẩm của Hảo Hảo thường được sản xuất với công nghệ hiện đại và quy trình sản xuất 
nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng và vị ngon cho người tiêu dùng. Hảo Hảo cung cấp một 
loạt các loại mì gói, từ mì ý, mì trộn, đến mì hấp, mì xào và nhiều loại mì khác, phục vụ nhu 
cầu đa dạng của người tiêu dùng. Đồng thời, thương hiệu này cũng thường xuyên ra mắt các 
sản phẩm mới, cải tiến để đáp ứng sự đa dạng và thay đổi trong khẩu vị của khách hàng.  (NAVEE, 2023)       
Hình 0: Sản phẩm mì Omachi 
Omachi là một trong những con át chủ bài của Masan trong chiến lược tiến vào thị trường 
mì ăn liền tại Việt Nam. Điểm đặc biệt của sản phẩm này là việc sử dụng khoai tây làm 
nguyên liệu chính không chỉ mang lại lợi ích về việc mì không bị nóng khi ăn mà còn tạo ra 
một trải nghiệm ẩm thực mới mẻ và độc đáo cho người tiêu dùng. Ngoài ra, Omachi còn là 
thương hiệu đầu tiên đưa khái niệm mì tôm có thịt thật vào dòng sản phẩm của mình, tạo ra 
sự đột phá và thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng. Sản phẩm này đã nhanh chóng được 
đón nhận và trở thành lựa chọn ưa thích của đông đảo người tiêu dùng tại Việt Nam. Ngoài 
2 thương hiệu nổi bật trên vẫn có một số thương hiệu vẫn đang phát triển và sẽ là một trở 
ngại lớn trong tương lai như là Kokomi, Gấu Đỏ, Cung Đình, Indomie của công ty PT. 
Indofood CBP Sukses Makmur Tbk. 
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp 
Thực tế, ngành ẩm thực đang phát triển mạnh mẽ và người tiêu dùng ngày càng có nhiều lựa 
chọn hơn cho bữa ăn tiện lợi và đa dạng. Mặc dù mì gói từng là sự lựa chọn phổ biến và tiện 
lợi cho nhiều người trong quá khứ, nhưng ngày nay, nhiều người tiêu dùng đang chuyển 
sang các loại như phở và bún để đa dạng hóa bữa ăn hơn, đáp ứng được nhiều khẩu vị của 
mỗi người. Một số thương hiệu điển hình cho thực phẩm này là:   
Hình 0: Sản phẩm phở VIFON 
Thương hiệu VIFON đã lâu đã trở thành một biểu tượng trong ngành ẩm thực của Việt Nam, 
và sản phẩm phở của họ không chỉ được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng mà còn thu     
hút sự chú ý trên thị trường quốc tế. Với sự đa dạng hóa và sáng tạo, VIFON đã mở rộng 
dòng sản phẩm của mình, bao gồm cả phở xào với các hương vị hải sản, bò và nhiều loại 
khác, từ đó mang đến nhiều lựa chọn hơn cho người tiêu dùng. 
Ngoài ra, cũng có nhiều thương hiệu khác trong ngành thực phẩm đang kinh doanh các loại 
sản phẩm khác nhằm đa dạng hóa thị trường và đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu  dùng.   
Hình 0: Sản phẩm phở Cung Đình   
Hình 0: Sản phẩm cháo Gấu Đỏ   
Hình 0: Sản phẩm bún của Acecook      
- Đối thủ tiềm năng 
Thị trường Việt Nam là một thị trường béo mỡ cho những doanh nghiệp kinh doanh mì ăn 
liền. Không chỉ thu hút rất nhiều các doanh nghiệp trong nước, những doanh nghiệp nước 
ngoài cũng đang mon men đến thị trường tiềm năng này. Có thể kể đến là những doanh 
nghiệp kinh doanh mì ăn liền ở Hàn Quốc như Samyang Foods, Nongshim… Lượng đặt 
hàng các sản phẩm từ những doanh nghiệp này có xu hướng tăng trong thời gian gần đây. 
Có thể thấy, trong tương lai gần những doanh nghiệp này có thể phủ sóng tại ngành hàng mì 
ăn liền trong thị trường Việt Nam, đe dọa đến sự phát triển của UNIBEN.   
Hình 0: Sản phẩm mì Samyang   
Hình 0: Sản phẩm mì Nongshim 
Thách thức: Các thương hiệu nổi tiếng chiếm phần lớn thị phần của ngành thực phẩm ăn  liền. 
2.1.2.3 Sản phẩm thay thế 
- Sự sẵn có của sản phẩm thay thế 
“Trên thực tế, sản phẩm thay thế của mì ăn liền là các loại bún, phở, cháo ăn liền. Các sản 
phẩm này rất đa dạng từ hình thức đến hương vị, đổi mới khẩu vị người tiêu dùng. Và theo 
nghiên cứu trên, nhu cầu sử dụng có xu hướng tăng. Người tiêu dùng có thể tìm kiếm sản     
phẩm tại các chợ, bách hóa, siêu thị và thậm chí là trên các nền tảng mua sắm như shopee,  lazada, tiki…” 
- Mức độ cạnh tranh của sản phẩm thay thế 
Ngày nay, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến việc ăn uống sao cho lành mạnh để có 
thể đảm bảo được sức khỏe nên các doanh nghiệp trong ngành đang gia tăng hàm lượng các 
chất dinh dưỡng như vitamin, khoáng chất và protein… trong sản phẩm của mình. Các 
thương hiệu cân nhắc bổ sung các thành phần lành mạnh như ngũ cốc nguyên hạt, lúa mạch, 
yến mạch để thu hút người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe cũng như thu hút những vị 
khách yêu thích sự mới lạ, hương vị độc đáo. “Điều này chứng tỏ rất nhiều thương hiệu đã 
thật sự nghiêm túc đến mảng thị trường tiềm năng này và đây chắc chắn là một xu thế phát 
triển lâu dài và bền vững.” 
Thách thức: Các sản phẩm thay thế phổ biến và dễ dàng tìm kiếm ở mọi nơi. 
2.1.2.4 Nhà cung ứng 
Ngành mì ăn liền đang tìm kiếm nhà cung ứng đa dạng “vì thường muốn đối tác của mình 
có khả năng trong việc cung cấp nhiều hơn những sản phẩm cho ngành nên đòi hỏi đó đã 
tạo ra những áp lực nhất định cho nhà cung cấp phải thực sự đa dạng hơn nữa. Vì vậy mà 
ngành đã tạo ra một thế mạnh nhất định lên nhà cung cấp của mình để cùng hướng đến mục 
tiêu phát triển lâu dài.” 
UNIBEN đã chọn lựa các nhà cung cấp có uy tín trong và ngoài nước như Givandan, 
Firmenich SA, Mane SA, CJ Food,... Điều này đảm bảo rằng họ đang làm việc với các đối 
tác có danh tiếng và có kinh nghiệm trong ngành cung cấp nguyên liệu thực phẩm. UNIBEN 
đặt yêu cầu cao về kiểm soát chất lượng và nguồn nguyên liệu, đảm bảo rằng chỉ các 
nguyên liệu chất lượng cao và an toàn được sử dụng trong quá trình sản xuất. Các nhà cung 
cấp phải cung cấp thông tin minh bạch về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm và quy trình sản 
xuất. Các nhà cung cấp phải trải qua quy trình đánh giá thường xuyên để đảm bảo rằng họ 
tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.” 
Cơ hội: Số lượng nhà cung cấp nguyên liệu nhiều nên công ty có nhiều lựa chọn.  2.1.2.5 Khách hàng 
UNIBEN “nhắm tới phân khúc khách hàng đa dạng do những đặc tính mà sản phẩm mang 
lại như giá cả rẻ, đa dạng hương vị phù hợp với hầu hết mọi người sử dụng. Nhìn chung khả 
năng chi phối người mua đến ngành là khá cao, nó phụ thuộc vào hai đặc thù của ngành: