Tiểu luận Phân tích và đánh giá chiến lược của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Những doanh nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường bị cuốn theo vòng xoáy của vấn đề phát sinh hằng ngày (sản xuất, bán hàng, tìm kiếm khách hàng, giao hàng, thu tiền,…) hầu hết những vấn đề này được giải quyết theo yêu cầu phát sinh, xảy ra đến đâu giải quyết đến đó và chưa có hoạch định hay đưa ra một chiến lược một cách bài bản, quản lý một cách có hệ thống và đánh giá hiệu quả một cách có khoa học. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

TRƢỜNG ĐẠI KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kinh Doanh Quốc Tế - Marketing
TIỂU LUẬN
TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
(VINAMILK)
Giảng viên Hướng dẫn: GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
Môn: Quản trị chiến lƣợc toàn cầu
Khóa: LT23.1
Sinh viên thực hiện
1. Nguyễn Thị Nhƣ Ý
2. Bùi Thị Thùy Trang
3. Nguyễn Thị Hồng Phúc
4. Hồ Ngọc Tâm
5. Võ Hoàng Kim Kha
6. Nguyễn Huỳnh N
7. Hà Văn Tính
8. Trần Công Quyền
9. Nguyễn Ngọc Anh Thƣ
10. Trần Thị Ngọc Nhung
11. Hoàng Thị Huyền Trang
12. Nguyễn Thị Thiên Thƣơng
13. Trần Thị Mai Lan
14. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
15. Hoàng Thị Minh Trang
16. Hoàng Thị Minh T
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2019
Mục lục
I. GII THIU TNG QUAN V CÔNG TY VINAMILK VIT NAM .......... 3
1. Lch s hình thành và phát trin ca Vinamilk Vit Nam ............................ 3
2. Phân tích tm nhìn và s mnh ca công ty Vinamilk Vit Nam ................. 4
2.1. Tm nhìn - s mnh và giá tr ct lõi ca Vinamilk Vit Nam ................ 4
2.2. Các thành phn ca bn tuyên b tm nhìn và s mnh ca Vinamilk . 5
2.3 các đặc điểm trong bn tuyên b s mnh ca Vinamilk .......................... 6
2.4 Bn tuyên b tm nhìn và s mnh hoàn chnh: ....................................... 6
II. MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG TÁC ĐỘNG ĐẾN VINAMILK NHƢ TH
NÀO? .......................................................................................................................... 7
1.Quan điểm da trên ngun lc ......................................................................... 7
1.1 Ngun lc vt cht ....................................................................................... 7
1.2 Ngun lực con người ................................................................................... 7
1.3 Cơ cấu t chc qun lý ................................................................................ 8
2.Văn hóa doanh nghiệp ..................................................................................... 11
3.Marketing .......................................................................................................... 14
3.1 Phân tích khách hàng ............................................................................... 14
3.1.1 Khách hàng mục tiêu ............................................................................. 14
3.1.2 Phân đoạn thị trƣờng mục tiêu để lựa chọn khách hàng mục tiêu của
Vinamilk ........................................................................................................... 14
3.2 H thng phân phi.................................................................................... 16
3.3 Quan h công chúng .................................................................................. 17
3.4 Cộng đồng xã hi ....................................................................................... 17
4. Các ch s tài chính cơ bản ............................................................................. 18
5. Nghiên cu và phát trin ................................................................................ 19
6. Khoa hc công ngh ..................................................................................... 20
7. Qun tr h thng thông tin ............................................................................ 21
8. Ma trận đánh giá các yếu t bên trong (IFE) ............................................... 22
8.1 Các bước xây dng ma trn IFE ............................................................... 22
8.2 Ma trn IFE ............................................................................................... 22
III. MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI TÁC ĐỘNG ĐẾN VINAMILK NHƢ TH
NÀO? ........................................................................................................................ 24
1. Áp lc v kinh tế ........................................................................................ 24
2. Áp lc xã hội, văn hóa, nhân khẩu học và môi trƣng t nhiên ........... 26
2.1 Yếu t văn hóa xã hi: ............................................................................ 26
2.2 Yếu t nhân khu hc ............................................................................... 27
2.3 Yếu t môi trƣờng t nhiên ...................................................................... 28
3. Môi trƣng chính tr, chính phpháp lut ........................................ 28
4. Yếu t công ngh ........................................................................................ 30
5. Áp lc cnh tranh ...................................................................................... 32
5.1 Đối th cnh tranh hin ti ...................................................................... 32
5.2 Đối th cnh tranh tim n ...................................................................... 34
5.3 Yếu t nhà cung cp .................................................................................. 34
6. Ma trận đánh giá các yếu t bên ngoài (EFE) ........................................ 35
7. Ma trn hình nh cnh tranh CPM ......................................................... 37
IV. XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ, LA CHN CÁC PHƢƠNG ÁN CHIN
C CA VINAMILK ....................................................................................... 38
1. Xác định các mc tiêu dài hn ca Công ty: ........................................... 38
2. Xây dng chiến lƣc .................................................................................. 39
2.1 Ma trn SWOT ca Vinamilk .................................................................... 40
2.2 La chn chiến lược dựa trên cơ sở phân tích SWOT ............................ 44
2.3 Ma trận vị thế chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE ....................... 45
3.Hoạch định chiến lƣợc trên cơ sở định lƣợng (QSPM) ................................ 48
1
MỞ ĐẦU
Những doanh nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt các doanh nghiệp vừa nhỏ
thường bị cuốn theo ng xoáy của vấn đề phát sinh hằng ngày (sản xuất, bán hàng,
tìm kiếm khách hàng, giao hàng, thu tiền,…) hầu hết những vấn đề này được giải
quyết theo yêu cầu phát sinh, xảy ra đến đâu giải quyết đến đó chưa hoạch
định hay đưa ra một chiến lược một cách bài bản, quản một cách hệ thống
đánh giá hiệu quả một cách có khoa học.
Quản trị chiến lược làơng sống của mọi quản trị chuyên ngành.đâu cần
một hệ thống quản lý bài bản, chuyên nghiệp được vận hành tốt, đó không thể
thiếu các cuộc họp quan trọng bàn về quản trị chiến ợc. Vì vậy nhiệm vụ hàng
đầu của bất kmột nhà quản trị nào phải hiểu nhận thức đúng đắn về công
việc này để không để mắc những sai lầm mà đôi khi chúng ta phải trả giá bằng cả sự
sống còn của doanh nghiệp. để chứng minh được điều y, chúng tôi xin được
chọn một công ty để phân tích về chiến lược quản trị toàn cầu của họ.
Ngày nay, sữa một nguồn dinh dưỡng hầu như không thể thiếu trong mọi
gia đình. Trên thế giới hơn 6 tỷ người sử dụng các sản phẩm từ sữa. Trong sữa
đảm bảo được rất nhiều thành phần dinh dưỡng phù hợp với hầu hết mọi lứa tuổi
cũng như mọi giai đoạn phát triển của con người từ sinh, trẻ em, thành niên
đến người lớn tuổi đều có thể sử dụng được.
Việt Nam cũng không ngoại lệ, hầu hết các gia đình cũng sử dụng sữa
hằng ngày trong cuộc sống thay thế các bữa ăn khi cần thiết hay thường xuyên.
thế thị trường sữa Việt Nam khá phát triển với hơn 200 doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, phân phối các loại sản phẩm về sữa trong ngoài nước. Tuy nhiên,
trong nền kinh tế hiện nay khi Việt Nam đang dần hội nhập với thế giới tham gia
các hiệp hội kinh tế trên thế giới đã thu hút được nhiều nhà đầu nước ngoài cũng
như các Doanh nghiệp nước ngoài đang tiến vào Việt Nam ngày càng nhiều cạnh
tranh gay gắt với các Doanh nghiệp trong nước. thế để Doanh nghiệp Việt Nam
nói chung, Doanh nghiệp sữa nói riêng thđứng vững trên thị trường sữa hiện
nay các Doanh nghiệp phải xác định được ràng mục tiêu, hướng đi, vạch ra một
con đường hợp lý và phân bổ nguồn lực một cách tối ưu để đảm bảo đi đến mục tiêu
đã định trong quỹ thời gian cho phép cũng như luôn vạch ra cho mình một tầm
nhìn chiến lược và chiến lược kinh doanh trong dài hạn.
Qua hiểu tình hình sản xuất phân phối sữa của các công ty trên thị trường
Việt Nam, chúng tôi biết đến Vinamilk công ty sản xuất sữa hàng đầu tại Việt
Nam nên cũng chịu sự cạnh tranh gay gắt nhất trong ngành sữa nói chung giữa các
đối thủ cạnh tranh trong ớc thế giới đã tạo nên rất nhiều thách thức trong việc
hoạch định chiến lược phát triển của Vinamilk. Tuy nhiên đó cũng một sở để
những nhà hoạch định chiến lược đưa ra những giải pháp phù hợp trong ngắn hạn
2
dài hạn, điều y phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của nhóm nên chúng tôi xin
chọn Công ty cphần sữa Việt Nam (Vinamilk để phân tích tình hình hoạt động
cũng như là đưa ra các chiến lược phát triển trong dài hạn)
3
I. GII THIU TNG QUAN V CÔNG TY VINAMILK VIT NAM
1. Lch s hình thành và phát trin ca Vinamilk Vit Nam
Vinamilk tên gi tt ca Công ty C phn Sa Vit Nam (Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company) mt công ty sn xut, kinh doanh sa các sn
phm t sữa cũng như thiết b máy móc liên quan ti Vit Nam.
Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lp dựa trên sở tiếp qun 3 nhà
máy sa do chế độ để li, gm: Nhà máy sa Thng Nht (tin thân nhà y
Foremost); Nhà máy sa Trường Th (tin thân nhà máy Cosuvina); Nhà y
sa Bt Dielac (tin thân là nhà máy sa bt Nestle') ( Thy S).
Năm 1982, công ty Sa phê Min Nam được chuyn giao v b công
nghip thc phm và đổi tên thành xí nghip liên hip Sa - Cà phê Bánh ko I.
Tháng 3/1992, nghip Liên hip Sa phê Bánh ko I chính thc
đổi tên thành Công ty Sa Vit Nam (Vinamilk) - trc thuc B ng nghip nh,
chuyên sn xut, chế biến sa và các sn phm t sa.
Năm 1995, Công ty Sa Việt Nam (Vinamilk) đã khánh thành nhà y sữa
đầu tiên Hà Nội đ phát trin th trưng ti min Bc.
Năm 1996: Liên doanh vi Công ty C phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành
lp Nghip Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kin cho Công
ty thâm nhp thành công vào th trưng Min Trung Vit Nam.
Tháng 5/2001, công ty khánh thành nhà máy sa ti Cần Thơ.
Tháng 11/2003: Công ty chuyn thành Công ty C phn Sa Vit Nam.
Cũng trong m 2003, công ty khánh thành nhà máy sa Bình Định TP. H
Chí Minh.
Năm 2004: Mua thâu tóm Công ty C phn sa Sài Gòn. Tăng vốn điều l
ca Công ty lên 1,590 t đồng.
Năm 2005: Mua s c phn còn li của đối tác liên doanh trong Công ty
Liên doanh Sữa Bình Định (sau đó đưc gi Nhà y Sữa Bình Định) khánh
thành Nhà máy Sa Ngh An.
Ngày 19/01/2006: Vinamilk niêm yết trên th trưng chng khoán Thành
ph H Chí Minh. M Phòng khám An Khang ti Thành ph H Chí Minh vào
tháng 6 năm 2006. Khởi động chương trình trang trại sa bắt đầu t vic mua
thâu tóm trang tri Bò sữa Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006.
Năm 2008: Khánh thành nhà y sữa Tiên Sơn trang trại sa th hai
ti Bình Đnh.
Năm 2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phi, 9 nhà máy nhiu
trang tri nuôi bò sa ti Ngh An, Tuyên Quang.
Năm 2010: Xây dng nhà y sữa nước sa bt tại Bình Dương vi tng
vốn đầu 220 triệu USD. Vinamilk liên doanh với công ty chuyên sản xuất bột
4
sữa nguyên kem tại New Zealand dây chuyền công sut 32,000 tấn/năm. Ngoài ra,
Vinamilk còn đầu sang Mỹ m thêm nmáy ti nhiu quc gia, kim ngch
xut khu chiếm 15% doanh thu và vẫn đang tiếp tc tăng cao.
Năm 2013: Khánh thành siêu nhà y sữa Bình Dương một trong nhng
nhà máy hiện đại ng đầu thế gii, t động hóa 100% trên din tích 20 Hecta ti
khu CN M Phưc 2.
Năm 2016: Chính thc ra mắt thương hiệu Vinamilk ti Myanmar, Thái Lan.
Khánh thành nhà máy Sa Angkormilk tại Campuchia được đầu tư bi Vinamilk.
Năm 2017: Khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lt, trang tri
sa hữu cơ đầu tiên ti Vit Nam.
Năm 2018: Khánh thành Trang tri s 1 thuc T hp trang tri sa công
ngh cao Vinamilk Thanh Hóa.
2. Phân tích tm nhìn và s mnh ca công ty Vinamilk Vit Nam
2.1. Tm nhìn - s mnh và giá tr ct lõi ca Vinamilk Vit Nam
Tm nhìn: "Tr thành biểu tượng niềm tin ng đầu Vit Nam v sn
phẩm dinh dưỡng và sc khe phc v cuc sống con ngưi".
Ý nghĩa: Mục tiêu thi gian dài Vinamilk muốn ớng đến s tr thành mt biu
ng niềm tin hàng đầu v sn phm của mình đối với ngưi tiêu dùng, giá tr đem
li khi khách hàng nhc đến Vinamilk s nghĩ ngay đến dinh dưỡng tốt, đảm bo
sc khỏe cho người dùng, hướng đến cuc sng tt đẹp và lâu dài hơn.
S mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng ngun dinh
dưỡng chất lượng cao cấp hàng đu bng chính s trân trng, tình
yêu và trách nhim cao ca mình vi cuc sống con người và xã hi”
Ý nghĩa: Giúp định hưng cho doanh nghip, ngoài giá tr dinh dưỡng mà Vinamilk
mang li cho cộng đng và cht lưng cao cấp hàng đầu, còn th hin trách nhim
ca doanh nghip vi cuc sống, con ngưi và xã hội thông qua các chương trình
phúc li xã hi.
Gía tr ct lõi: “Tr thành biểu tượng nim tin hàng đầu Vit Nam v
sn phẩm dinh dưỡng sc khe phc v cuc sống con người “.
Th hin qua các yếu t:
Chính trc: Liêm chính, Trung thc trong ng x và trong tt c các giao dch.
Tôn trng: Tôn trng bn thân, Tôn trng đồng nghip, n trng Công ty, Tôn
trọng đối tác, Hp tác trong s tôn trng.
Công bng: Công bng vi nhân viên, khách hàng, nhà cung cp các bên liên
quan khác.
5
Đạo đc: Tôn trng các tiêu chuẩn đã được thiết lập hành động một cách đạo
đức.
Tuân th: Tuân th Lut pháp, B Quy Tc ng X các quy chế, chính sách,
quy định ca Công ty.
2.2. Các thành phn ca bn tuyên b tm nhìn và s mnh ca Vinamilk
Gm có chín thành phn:
1. Customers (khách hàng) - Who are the firm’s customers?
Đối tưng khách hàng ca Vinamilk là:
- Khách hàng t chức: Đại lý, nhà phân phối,…
- Khách hàng nhân (người tiêu dùng): Tr em thiếu niên, người lao động
người già.
2. Products or services (Sn phm/dch v) - What are the firm’s major
products or services?
Công ty sn xut, kinh doanh sa và các sn phm t sa cũng như thiết b máy
móc liên quan ti Vit Nam.
3. Markets (th trƣng) - Geographically, where does the firm compete?.
Mạng lưi phân phi ca Vinamilk rt mạnh trong nưc với hơn 212 nhà phân phi
gần 94.000 điểm bán hàng ch yếu 64/64 tnh thành. Ngoài ra, sn phm
Vinamilk còn được xut khu sang nhiu th trưng quc tế: M, Canada, Pháp,
Nga, Đc, Trung Quốc, Lào, Campuchia,
4. Technology (công ngh) - Is the firm technologically current?
5. Concern for survival, growth, and profitability (tn ti, phát trin,
li nhun) - Is the firm committed to growth and financial soundness?
Trang thiết b hàng đầu, phòng thí nghim hiện đại bc nht, Vinamilk t hào cùng
các chuyên gia danh tiếng trong ngoài ớc đồng tâm hp lc làm hết sc mình
để mang li nhng sn phẩm dinh ng tt nht, hoàn ho nht. Tt c ưc
nguyện chăm sóc sc khe cộng đồng, cho tương lai thế h mai sau, bng tt c tm
lòng. Đó cũng là cam kết ca Vinamilk.
6. Philosophy (Triết lý) - What are the basic beliefs, values, aspirations,
and ethical priorities of the firm?
7. Self-concept (T khẳng định) - What is the firm’s distinctive
competence or major competitive advantage?
6
8. Concern for public image (quan tâm hình ảnh trƣớc công chúng) - Is
the firm responsive to social, community, and environmental concerns?
9. Concern for employees (Quan tâm nhân viên) - Are employees a
valuable asset of the firm?
2.3 các đặc điểm trong bn tuyên b s mnh ca Vinamilk
1. Tm bao quát rng, không bao gm các khon tin, các con s, t l phần trăm, t
s hay các mc tiêu
2. Độ dài ít hơn 250 từ
3. Truyn cm
4. Xác định s tin li ca các sn phm ca doanh nghip
5. Th hin rng công ty có trách nhim vi xã hi.
6. Th hin rng công ty có trách nhim với môi trưng.
7. Bao gm 9 thành phn
8. Hài hòa
9. Lâu dài
Nhn xét: Vi Bn tuyên b tm nhìn s mnh ngn gọn, đọng, xúc tích nhưng
hàm cha gần như đầy đủ các thành phn th hin triết lý kinh doanh mang lý tưởng
của người tiên phong vi mong mun mang li các sn phẩm dinh dưỡng tt nht
cho người tiêu dùng tr thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên để
người đọc cm nhn được nhit huyết nim hy vng to ln ca Vinamilk mong
mun mang ngành sa nội địa đến vi cộng đồng, bn tuyên b tm nhìn và s
mnh cần được hoàn thin một cách đầy đủ vi các yếu t công ngh; triết lý, t
khng đnh mình; quan tâm hình nh trưc công chúng; quan tâm nhân viên.
2.4 Bn tuyên b tm nhìn và s mnh hoàn chnh:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng (1) nguồn dinh dưỡng tt nht, cht
ng nht (2) bng chính s trân trng, tình yêu trách nhim cao ca mình (5)
vi cuc sống con ngưi hi (3) Vinamilk tin rằng con người tài sn quý
nht trong chiến lược đầu cho sự thành công tương lai chúng tôi (9). Với vic s
dng thiết b hiện đại công ngh sn xut tiên tiến cùng h thng trang tri
sa tri dài khp Vit Nam (4), Vinamilk phát trin bn vng, thân thin vi môi
trưng và có trách nhim đi vi xã hi (8).
7
Vinamilk mong mun sn phm của mình đưc yêu thích mi khu vc, lãnh th
(7). Vì thế chúng tôi tâm nim rng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành
ca Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng trung tâm cam kết đáp ng mi nhu
cu của khách hàng.(6)”
II. MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG TÁC ĐỘNG ĐẾN VINAMILK NHƢ TH
NÀO?
1.Quan điểm da trên ngun lc
1.1 Ngun lc vt cht
Vinamilk t hào s hu mạng lưới nhà phân phi mạnh, đáp ứng các điều kin v
các khía cạnh như ngành nghề kinh doanh, pháp nhân ri ro v xung đt li ích;
tài chính; quy v sở h tầng, kho bãi, năng lực qun đặc biệt đảm bo
các yêu cu v an toàn v sinh thc phm nghiêm ngt ca Vinamilk. Vinamilk hin
có đến 250.651 điểm bán l, 2.233 siêu th, 1.017 ca hàng tin li và 202 nhà phân
phối. Các nhà phân phối điểm bán l đóng vai trò quan trọng trong việc đưa
sn phm Vinamilk tiếp cận khách hàng, người đại din ca Công ty trong vic
tiếp xúc vi khách hàng, lng nghe ý kiến phn hồi cũng như trực tiếp gii quyết
thc mc thưng thc ca ngưi tiêu dùng.
Vinamilk hin 10 trang tri hp tác vi hàng ngàn h chăn nuôi (HCN) tại địa
phương. Tng s sữa chăn nuôi thu hoạch m 2017 đã đạt đến 126.000 con.
Sản lượng sữa/ ngày đạt mức trung bình 25,6kg/con bò. Năng suất cao nht từng đạt
được 32,6kg/con bò. Đây mức sản lượng k lục, đánh dấu mt bước tiến ln
vi hoạt động chăn nuôi sữa ca Vinamilk nói riêng, ca ngh chăn nuôi
sa ti Việt Nam nói chung. Quy đàn ca H chăn nuôi tăng từ 12,4 con/h
năm 2016 lên 14,1 con/hộ vào năm 2017. Lượng sa thu mua t h dân trong năm
2017 đạt 152.545.589kg. Năng sut sa cũng đã cải thin t 12,66 kg/bò vt sa
năm 2016 lên 12,91 kg/bò vắt sa.
1.2 Ngun lực con người
Vinamilk rt chú trng trong việc đào tạo và phát trin ngun nhân lc vì đây là yếu
t then chốt để Công ty phát trin bn vững. Hàng năm khong 10 sinh viên
kết qu thi tuyển sinh đại hc loi khá/giỏi được Công ty tuyn chn gởi đi đào
to ti Liên Bang Nga v ngành chăn nuôi sữa. Các Giám đốc Trang tri
Trưởng ban Chăn nuôi, Thú y được Công ty cho đi tham quan thc tế hc tp
kinh nghim ti các Trang trại chăn nuôi bò sa tiên tiến Mỹ, Australia, Israel, …
Vinamilk hiệnđội ngũ chuyên môn k thut khá, ch 26% lao đng ph thông,
29% trình độ trung cp, còn lại đu bằng Cao đẳng, Đại học và trên Đại hc.
8
Cùng với đào tạo trong ni b, hiện nay Vinamilk đang phi hp vi các trường đại
học có ngành chăn nuôi thú y như các trường Đại hc Nông lâm TP.H Chí Minh,
Huế, Đại hc Nông nghip Nội, đưa các sinh viên m cui chuyên ngành
Bác s thú y/K chăn nuôi đến tham quan thc tp ti các trang tri. Tại đó,
Vinamilk kết hp t chc phng vn tuyn dng các sinh viên nguyn vng làm
vic lâu dài ti trang tri sau khi tt nghip. Nh coi trng việc đầu vào nguồn
nhân lc yếu t then cht nên Vinamilk trin vng thc hin hiu qu các
chiến lược đầu tư dài hạn đã đề ra.
1.3 Cơ cu t chc qun lý
1.3.1 Cơ cu t chc theo h thng:
Ngun: Vinamilk
1.3.2 Cơ cu b máy t chc:
Vinamilk công ty tiên phong ti Vit Nam áp dng hình qun tr tiên tiến
(không Ban kiểm soát). Theo đó, tiểu ban kim soát trc thuộc HĐQT s chu
trách nhim chính trong vic đm bo Công ty có h thng kim soát ni b qun
lí ri ro hot đng hiu qu. Mô hình này có hiu lc t ngày 15/04/2017.
9
Ngun: Vinamilk
- Đại hội đồng c đông (ĐHĐCĐ) quan thẩm quyn cao nht quyết
định mi vấn đề quan trng của Công ty. Đại hội đồng c đông quan thông
quan ch trương chính sách đầu dài hạn trong vic phát trin công ty, quyết định
cơ cấu vn, bu ra ban quản lý và điều hành sn xut kinh doanh ca Công ty.
- Hội đồng qun tr: chu trách nhim trong vic xây dng chiến lược xác
định các ưu tiên trong hoạt động kinh doanh của công ty, định hướng kim soát
công tác quản lý đưa ra quyết đnh các chiến lưc chính như sau:
+ Giám sát chiến lưc và kim soát hoạt động qun lý, tuyn chn và giám sát Tng
Giám đốc và Cán b qun lý cp cao.
+ T chc họp Đại hội đồng c đông.
+ Vốn điều l và tài sn ca Công ty.
+ Công b thông tin và tính minh bch ca thông tin.
10
- Tiu ban Chiến lƣc s thc hin các chức năng, nhiệm v như sau:
+ Xác đnh chiến lưc phát trin, mc tiêu, kế hoạch, cũng như những ch tiêu thành
tích cơ bản ca Công ty.
+ Xác định các ưu tiên hoạt động.
+ Xây dng chính sách c tc.
+ Đánh giá hiệu qu dài hn các hot đng ca Công ty.
- Tiu ban Nhân s thc hin các chc năng, nhiệm v chính sau:
+ B nhim/ bãi nhim/ đ c thành viên HĐQT và thành viên By qun lý.
+ Đề ra các tiêu chí v phm cht năng lực; đánh giá khách quan hiu qu hot
động của thành viên HĐQT hoặc thành viên By qun lý.
+ y dng kế hoch phát trin ngun nhân lc; phát hin, tuyn chọn, đào tạo
bi dưng Cán b qun lý cp cao.
+ Thc thi nhng nhim v khác được HĐQT giao phó liên quan tới chính sách
nhân s ca Công ty.
- Tiểu ban Lƣơng thƣng thc hin các chức năng, nhiệm v như sau:
+ Đề xuất chính sách tlao (lương thưởng các lợi ích khác) đối vi các thành
viên HĐQT, Bộy qun lý.
+ Đề xuất định mức thù lao đối với các thành viên HĐQT, B máy quản lý; đưa ra
các ch tiêu đánh giá liên quan đến việc thưởng hoạt động ca B máy qun lý;
đánh giá khách quan quy môcơ cấu lương thưng và li ích khác ca tng thành
viên HĐQT và Bộ y qun lý.
+ Thc thi nhng nhim v khác được HĐQT giao phó liên quan tới chính sách
lương thưởng ca Công ty.
- Tiu ban Kim toán s thc hin các chức năng, nhiệm v như sau:
+ Giám sát chức năng của Kim toán đc lập; đánh giá tính đc lp vic b
nhim/ min nhim Kiểm toán đc lp; xem xét phm vi kết qu ca kim toán
và tính hiu qu v mt chi phí.
+ Giám sát vic áp dng các tiêu chun kế toán; xem xét các vấn đề trng yếu
các đánh giá trong báo cáo tài chính.
11
+ Giám sát vic áp dng các tiêu chí tng hp báo cáo tài chính ca các công ty
con.
+ Đánh giá mức độ chính xác mức độ hoàn thin ca nhng thông tin tài chính
trưc khi công b.
+ Giám sát công tác qun tr ri ro ca Công ty.
+ Xem xét tính đầy đủ, thích đáng và hiệu qu ca hot động kim toán ni b.
+ Thc thi nhng nhim v khác do HĐQT giao phó liên quan tới chc năng kiểm
toán trong Công ty.
Tổng giám đốc: T chc thc hin các quyết định ca Hội đồng Qun tr Đại
hội đồng c đông thông qua; Tổ chức điều hành hoạt động sn xut kinh doanh
thưng nht ca Công ty theo nhng thông l qun tt nht; Thiết lp t chc
thc hin kế hoch kinh doanh chi tiết cho m tài chính tiếp theo trên sở đáp
ng các yêu cu ca ngân sách phù hợp; Đề xut nhng bin pháp nâng cao hot
động qun của Công ty; Điều hành công vic kinh doanh hng ngày ca Công
ty theo đúng quy định ca Pháp luật, Điều l này và các quy chế ca Công ty do Hi
đồng Qun tr ban hành, các ngh quyết ca Hội đồng Qun tr, hp đồng lao động
vi Công ty; Báo cáo lên Hội đồng Qun tr các C đông. Tổng Giám đốc
chu trách nhiệm trưc Hội đồng Qun tr Đại hội đng c đông về vic thc
hin nhim v quyn hạn được giao phi báo cáo cho những quan này khi
được yêu cu.
- Các quan chc năng khác hoạt động theo định ng chiến c ca
Vinamilk.
Nhn xét: đ t chc của Vinamilk được th hin mt cách chuyên nghip
phân b phòng ban mt cách khoa hc hp lý, phân cp c th trách nhim ca
mi thành viên và phòng ban trong công ty. Sơ đồ t chc giúp Vinamilk hoạt động
mt cách hiu qu nht, giúp các phòng ban phi hp nhau cht ch để cùng to nên
mt Vinamilk vng mnh.
2.Văn hóa doanh nghiệp
Để th thành công phát trin bn vng, các doanh nghip cn y dng nn
n hóa doanh nghiệp đặc trưng của mình để th thu hút nhân tài. Vinamilk
mt trong s ít các doanh nghip Vit Nam đi tiên phong trong việc y dng tính
nht quán minh bạch trong kinh doanh. Đặc bit, với văn hóa doanh nghip
chuyên nghip, Vinamilk tr thành mt trong nhng doanh nghiệp đã y dựng văn
hóa doanh nghip hiu qu ti Vit Nam.
12
Trong văn hóa doanh nghiệp ca mình, Vinamilk y dng rt rõ ràng các giá tr
chính sách dành cho nhân viên. Đc biệt thái độ tinh thn ca nhân viên, doanh
nghiệp đều được th hin rt rõ.
+ Đối vi doanh nghip/ ch s hu doanh nghiệp: “Nỗ lc mang li lợi ích t
tri cho các c đông, trên sở s dng hiu qu bo v mi ngun tài nguyên
của Vinamilk.”
+ Đối với nhân viên: “Đối x tôn trng, công bng vi mi nhân viên. Vinamilk to
hội tt nht cho mọi nhân viên để phát trin s bình đẳng, xây dng duy trì
môi trường làm vic thân thin, an toàn và ci mở.”
+ Đối với khách hàng: “Vinamilk cung cp sn phm dch v đa dạng. Vinamilk
cam kết chất lượng đạt tiêu chun cao nht, giá c cnh tranh trung thc vi mi
giao dch.”
Trong các hoạt động, Vinamilk luôn gn kết hoạt động hi với văn hóa doanh
nghiệp. Vinamilk thưng xuyên t chc các hoạt động hội như: tài trợ các gii
thi đấu th thao, t chức chương trình hỗ tr giáo dục: Đom Đóm tỏa sáng, Khinh
khí cầu cùng Vinamilk vươn tới trời cao,… Đồng thi, Vinamilk còn t chc các
chương trình vấn chăm sóc sức khe, c khách hàng vi nhân viên, th hin s
quan tâm vi nhân viên tn tâm.
Tại các nhà y cơ quan làm vic của Vinamilk đều sơn hai màu xanh trắng.
th hin s đồng nht trong logo, nhãn hiu khu hiu ca Vinamilk. Nhân
viên nhn thc tác phong làm vic nghiêm túc t các quy định tới phong cách, đồng
phc làm vic gn gàng và sch s.
Thái độ làm vic ca nhân viên luôn phi thân thin, nhit tình tâm huyết. Trước
khi các nhân viên được tham gia làm vic chính thức, Vinamilk trước tiên đào tạo
trình đ chuyên môn cơ bản, quy định và các tác phong làm vic.
Văn hóa doanh nghiệp ca Vinamilk còn tập trung đào tạo v lch s hình thành,
các câu chuyn v sa dinh ỡng. Đồng thi, các bài hc lch s v truyn
thng tt đẹp trong văn hóa doanh nghip của Vinamilk đều được lan truyn.
Vi chính sách gi chân nhân tài, Vinamilk thưng niên t chức các đợt liên hoan,
tuyên dương các thành tích nhân viên rút kinh nghim cho nhân viên. Để gn kết
nhân viên, Vinamilk thưng xuyên t chc các buổi liên hoan văn nghệ, giải đấu
giao lưu để tht cht s đoàn kết ca nhân viên. Bên cạnh đó các chính sách
Vinamilk còn chăm lo cho gia đình các nhân viên, t chc các hoạt động chăm lo
cho nhân viên, giúp h an tâm làm vic cho Vinamilk lâu dài.
13
Vào ngày 21/1/2017, Vinamilk chính thức đưa vào một s gi văn hóa doanh
nghip, vi tên gi Hoa Tiêu. Trải qua hơn 40 năm hình thành, tập đoàn tiếp tc xây
dng một văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk ng ti quc tế hóa. S mnh mi
trong văn hóa doanh nghip ti Vit Nam mnh my chính là gn kết nhân viên.
Vinamilk mun to ra mt “đầu tàu” đ lèo lái và dn dt giúp gn kết toàn th nhân
s Vinamilk, truyn cm hứng để đạt được mc tiêu lớn hơn. Đặc bit, Vinamilk
xây dng phát trin cun s văn hóa doanh nghiệp, “Hải trình Vinamilk”. Vi
cun s y, Văn hóa doanh nghip của Vinamilkcòn được truyn ti trên phiên bn
online, kết ni toàn b nhân viên. Nhân viên th mang “Hải trình Vinamilk”,
tham kho mi lúc mọi nơi. Trong “Hải trình Vinamilk” còn nêu ra 6 nguyên tc
văn hóa và 7 hành vi lãnh đạo hoàn toàn mi cho doanh nghip.
NI DUNG CA 6 NGUYÊN TẮC VĂN HÓA
+ Trách nhim: Khi s vic xy ra, nguyên nhân đầu tiên là tô
+ Hướng kết qu: Hãy nói chuyn vi nhau bng lượng hóa
+ Sáng to và Ch động: Đừng nói không, luôn tìm kiếm 2 gii pháp
+ Hợp tác: Người ln không cần người lớn hơn giám sát
+ Chính trc: Li nói ca tôi chính là Tôi
+ Xut sc: Tôi là chuyên gia theo tiêu chun quc tế trong lĩnh vực ca tôi
NI DUNG CỦA 7 HÀNH VI LÃNH ĐO
+ Làm vic có KPIs, kế hoch và báo cáo
+ Quan tâm và động viên đúng lúc
+ Quan sát năng lực và đào tạo ngay
+ Tạo môi trường tt và kết ni tt c bên trong và bên ngoài Khi/Phòng
+ Cn biết “tán xương”- đưa hướng dn, không làm thay
+Là “người lớn” trong mọi hành x
+ Là huynh trưởng và là ngưi phc v
14
3.Marketing
3.1 Phân tích khách hàng
3.1.1 Khách hàng mục tiêu
Các dòng sản phẩm của Vinamilk được tập trung đánh mạnh cho độ tuổi
thiếu nhi thiếu niên bởi độ tuổi y nhu cầu lớn về sữa tiêu dùng các sản
phẩm từ sữa và lớn nhất. Vinamilk chia nhóm khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
- Nhóm khách hàng nhân: những người tiêu dùng sẵn sàng chi trả một
khoản chi phí để mua sữa cho con (trẻ trong khoảng từ 0-6 tuổi)
- Nhóm khách hàng tổ chức: những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ, các
siêu thị, cửa hàng…
- Thị trường xuất khẩu: Đến nay, Vinamilk đã xuất khẩu sản phẩm đến 43
quốc gia vùng lãnh thổ, trong đó những quốc gia yêu cầu rất cao về
chất lượng dinh dưỡng như Nhật, Canada, Mỹ, Australia, Thái Lan…
3.1.2 Phân đoạn thị trường mục tiêu để lựa chọn khách hàng mục tiêu của
Vinamilk
- Tiêu thức địa lý:
Dựa vào mật độ dân số khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành 2
đoạn thị trường đó thành thị nông thôn. Mức sống nhận thức tại thành thị
cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối sản phẩm, thu nhập của người dân thành
thị cũng khá cao và trình độ hiểu biết cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe hơn
thường sử dụng sữa cho cả nhà. Số lượng tiêu thụ sữa tươi Vinamilk chỉ tính
riêng Nội Tp. Hồ Chí Minh đã đạt đến 80%. Ngược lại, dân số nông thôn
chiếm tỷ lệ cao nhưng mức sống của người dân thường thấp. Mật độ phân bố dân cư
so với thành thị cũng thấp hơn, để phát triển mạng lưới phân phối nông thôn còn
gặp nhiều khó khăn. Sau khi so sánh lợi ích từ hai phân khúc này đem lại, Vinamilk
đã lựa chọn khách hàng mục tiêu của mình là khách hàng thành thị. Tuy nhiên,
Vinamilk vẫn những chính sách phân phối tiếp cận đến khách ng nông thôn
vùng sâu vùng xa. Vinamilk khéo léo lựa chọn những vùng sâu vùng xa, những
15
nơi còn kkhăn để giúp đỡ nhằm y dựng hình ảnh tốt đẹp, thân thiện cho doanh
nghiệp mình, như chương trình “Quỹ sữa vươn cao Việt Nam”.
- Tiêu thức nhân khẩu học
Độ tuổi:
+ Đối với thị trường trẻ em (0-14 tuổi) chiếm đến 25% tổng dân số cả nước
và là đối tượng khách hàng chính sử dụng sữa nước.
+ Người lớn (15-59 tuổi) chiếm 66% dân số cả nước, một tỷ lệ khá cao.
đối tượng lao động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là đối tượng quyết định mua
hay quan tâm đến chất lượng thương hiệu sản phẩm nhưng không phải đối
tượng chính sử dụng sữa.
+ Người già: Chỉ chiếm 9% dân số một tlệ khá nhỏ người già hay sử
dụng sữa bột ít dùng sữa nước vậy đây đối tượng cần phải lôi kéo làm họ thay
đổi xu hướng tiêu dùng sữa.
Như vậy, thông qua quá trình phân tích về yếu tố nhân khẩu học, Vinamilk
nhận thấy rằng đối tượng trẻ em trong độ tuổi từ 0-14 tuổi chính khách hàng mục
tiêu của dòng sản phẩm sữa nước mà Vinamilk đã lựa chọn
Quy mô hộ gia đình:
Trước đây, người Việt Nam truyền thống sống quây quần với nhau thành
một đại gia đình với nhiều thế hệ, tuy nhiên ngày nay do ảnh hưởng của xu hướng
toàn cầu hóa, để đáp ng cho sự linh hoạt của công việc của ba mẹ, học tập của con
cái, quy mô gia đình dần được thay đổi thành những gia đình nhỏ hơn. Bên cạnh đó,
công tác kế hoạch hóa gia đình, sinh đẻ kế hoạch được thực hiện trong nhiều
năm cũng làm biến đổi mạnh mẽ quy mô, cấu chức năng của gia đình. Sự
chuyển đổi từ mô hình gia đình đông con sang mô hình chỉ có từ một đến hai con đã
khiến cho quy gia đình thay đổi. Quy gia đình nhỏ, gia đình hạt nhân ngày
càng trở nên phổ biến được khẳng định. Chỉ trong vòng 40 năm quy mô gia đình
đã giảm từ 5.22 người/hộ năm 1979 xuống còn 4 người năm 2018.
16
Điều này tác động mạnh mẽ đến chiến lược định hướng phát triển của
Vinamilk, đặc biệt là tỷ lệ sinh vì khách hàng mục tiêu của Vinamilk là trẻ em.
- Tiêu thức hành vi mua của khách hàng:
Dựa vào trạng thái sức khỏe nhu cầu của khách hàng, Vinamilk tìm kiếm
phân khúc thị trường sữa nước thành: sữa đường giành cho người bình
thường, suy dinh dưỡng; sữa ít đường hoặc không đường giành cho người bị
bệnh béo phì, tiểu đường.
Năng lực thương lượng của khách hàng:
- Khách hàng một áp lực cạnh tranh thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
3.2 H thng phân phi
Hiện nay, Vinamilk đã tr thành một trong các công ty hàng đầu Vit Nam v chế
biến cung cp các sn phm v sa. Vinamilk không nhng chiếm lĩnh 80% thị
phn sữa trong nước còn xut khu các sn phm ca mình ra nhiều nước trên
thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, …
Hơn thế na, hin nay Vinamilk trên 250.651 đim bán l, 2.233 siêu th, 1.017
ca hàng tin li 202 nhà phân phi ph rng khp toàn quc vi giá c cnh
tranh.
Kênh ca Vinamilk gm có 3 loi kênh chính cùng hot đng:
+ Kênh th nht kênh siêu th. Vinamilk chia kênh siêu th ra làm hai loi nh
hơn: loại 1 các kênh siêu th lớn như Big C, Metro, loại 2 các siêu th nh
như Five mart, Citi mart, Intimex.. Các siêu th y đặt hàng trc tiếp với đại din
chi nhánh ca Vinamilk.
+ Kênh th 2 trong h thng phân phi ca Vinamilk kênh key accounts. Kênh
này bao gm c nhà hàng khách, sạn trường học, cơ quan. Các đơn vị y cũng
trc tiếp đặt hàng t chi nhanh ca Vinamilk vi s ng ln.
+ Kênh th 3 loi kênh Vinamilk cho mang tính cht chiến lược đó kênh
truyn thng. Bn cht ca loi kênh y thật ra là kênh VMS trong đó nhà sn xut
Vinamilk qun các nhà phân phi ca mình thông qua vic kết các hp
đồng ràng buc v trách nhim quyn lợi nghĩa vụ ca hai bên. Các nhà phân
phối được đặt khp các tnh thành trong c c theo bản đồ th trưng
Vinamilk đã vạch ra.
17
Th trưng Việt Nam được chia ra m 3 vùng chính: Min Bc, Min duyên hi,
Min Nam. Ti mi vùng s ng các nhà phân phối được đặt khác nhau ph
thuc vào quy khách hàng, v trí đa lý. Mi nhà phân phi li hoạt động trong
khu vc ca riêng mình phân phi hàng hóa của vinamilk cho c đại ca
hàng bn l trong khu vc. Tt c các nhà phân phối y đều được s h tr rt ln
t Vinamilk. Ti mi nhà phân phi 10-15 nhân viên bán hàng chu s qun
ca nhà phân phi nhưng sự h tr đào to t vinamilk. Thêm vào đó cũng
mt Sup(supervisor) là giám sát bán hàng.
3.3 Quan h công chúng
Mt trong nhng chiến c thành công nht ca Vinamilk chính chiến lược PR
nhằm tăng tính cạnh tranh ca doanh nghip. Với chương trình tài trợ “Ươm mầm
tài năng trẻ Việt Nam”, lập ra “”Qũy sữa Vươn Cao Việt nam” của Vinamilk thì
ngoài việc mang đến cho hi nhng giá tr thiết thc, thì những chương trình PR
như thế ý nghĩa hết sc quan trng trong s nghiệp “tìm chỗ đứng trong tâm trí
khách hàng” của thương hiệu này.
Bên cạnh đó, kể t ngày niêm yết trên th trưng chng khoán Vit Nam, Vinamilk
đã tiên phong cho trào u IR (investor relation- quan h nhà đầu tư). IR hoạt
động chuyên bit trong hoạt động quan h công chúng (PR) ca doanh nghip bao
gm hai nghip v tài chính truyn thông vai trò: Xây dng chiến lược c
đông, công bố thông tin, cu ni gia doanh nghiệp nhà đầu quảng bá hình
nh doanh nghip. Ngày nay không nhng Vinamilk mt trong ng ty sa hàng
đầu ca Vit Nam, mà còn là mt doanh nghip uy tín trên th trưng chng khoán.
3.4 Cộng đồng xã hi
ràng, s phát trin ca công ty luôn t l thun vi s ảnh hưởng đến hi,
đặc bit Vit Nam. Nhn thc sâu sc tm ảnh hưởng của mình đến hội cũng
như những thách thc toàn hội đang đi mặt, Vinamilk xác đnh nguyên tc
kinh doanh gn kết mt cách hài hoà gia mc tiêu kinh doanh vi trách nhim
vi xã hội, hướng đến phát trin bn vng.
Định hướng phát trin bn vng ca Vinamilk tp trung vào 5 ni dung sau:
- Cam kết vi các bên liên quan
+ Người tiêu dùng: Cung cp nhng sn phm an toàn chất lượng, đa dạng hóa
sn phm to ra nhng giá tr mi cho sn phm để ci thin & nâng cao sc
khỏe con người. Sn phm được to ra vi mc giá phù hp
+ C đông: Đảm bo cho c đông mt khoản đầu an toàn, sinh lợi mt cách bn
vng.
| 1/58

Preview text:

TRƢỜNG ĐẠI KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kinh Doanh Quốc Tế - Marketing TIỂU LUẬN TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
Giảng viên Hướng dẫn: GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
Môn: Quản trị chiến lƣợc toàn cầu
Khóa: LT23.1
Sinh viên thực hiện
1. Nguyễn Thị Nhƣ Ý
9. Nguyễn Ngọc Anh Thƣ
2. Bùi Thị Thùy Trang
10. Trần Thị Ngọc Nhung
3. Nguyễn Thị Hồng Phúc
11. Hoàng Thị Huyền Trang 4. Hồ Ngọc Tâm
12. Nguyễn Thị Thiên Thƣơng 5. Võ Hoàng Kim Kha
13. Trần Thị Mai Lan
6. Nguyễn Huỳnh Nhƣ
14. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng 7. Hà Văn Tính
15. Hoàng Thị Minh Trang
8. Trần Công Quyền
16. Hoàng Thị Minh Thƣ
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2019 Mục lục
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM .......... 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vinamilk Việt Nam ............................ 3
2. Phân tích tầm nhìn và sứ mệnh của công ty Vinamilk Việt Nam ................. 4
2.1. Tầm nhìn - sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Vinamilk Việt Nam ................ 4
2.2. Các thành phần của bản tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh của Vinamilk . 5
2.3 các đặc điểm trong bản tuyên bố sứ mệnh của Vinamilk .......................... 6
2.4 Bản tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh hoàn chỉnh: ....................................... 6
II. MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG TÁC ĐỘNG ĐẾN VINAMILK NHƢ THẾ
NÀO? .......................................................................................................................... 7
1.Quan điểm dựa trên nguồn lực ......................................................................... 7
1.1 Nguồn lực vật chất ....................................................................................... 7
1.2 Nguồn lực con người ................................................................................... 7
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................ 8
2.Văn hóa doanh nghiệp ..................................................................................... 11
3.Marketing .......................................................................................................... 14
3.1 Phân tích khách hàng ............................................................................... 14
3.1.1 Khách hàng mục tiêu ............................................................................. 14
3.1.2 Phân đoạn thị trƣờng mục tiêu để lựa chọn khách hàng mục tiêu của
Vinamilk ........................................................................................................... 14
3.2 Hệ thống phân phối.................................................................................... 16
3.3 Quan hệ công chúng .................................................................................. 17
3.4 Cộng đồng xã hội ....................................................................................... 17
4. Các chỉ số tài chính cơ bản ............................................................................. 18
5. Nghiên cứu và phát triển ................................................................................ 19
6. Khoa học – công nghệ ..................................................................................... 20
7. Quản trị hệ thống thông tin ............................................................................ 21
8. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................... 22
8.1 Các bước xây dựng ma trận IFE ............................................................... 22
8.2 Ma trận IFE ............................................................................................... 22
III. MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI TÁC ĐỘNG ĐẾN VINAMILK NHƢ THẾ
NÀO? ........................................................................................................................ 24 1.
Áp lực về kinh tế ........................................................................................ 24 2.
Áp lực xã hội, văn hóa, nhân khẩu học và môi trƣờng tự nhiên ........... 26
2.1 Yếu tố văn hóa – xã hội: ............................................................................ 26
2.2 Yếu tố nhân khẩu học ............................................................................... 27
2.3 Yếu tố môi trƣờng tự nhiên ...................................................................... 28 3.
Môi trƣờng chính trị, chính phủ và pháp luật ........................................ 28 4.
Yếu tố công nghệ ........................................................................................ 30 5.
Áp lực cạnh tranh ...................................................................................... 32
5.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ...................................................................... 32
5.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ...................................................................... 34
5.3 Yếu tố nhà cung cấp .................................................................................. 34 6.
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................ 35 7.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ......................................................... 37
IV. XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN CÁC PHƢƠNG ÁN CHIẾN
LƢỢC CỦA VINAMILK ....................................................................................... 38 1.
Xác định các mục tiêu dài hạn của Công ty: ........................................... 38 2.
Xây dựng chiến lƣợc .................................................................................. 39
2.1 Ma trận SWOT của Vinamilk .................................................................... 40
2.2 Lựa chọn chiến lược dựa trên cơ sở phân tích SWOT ............................ 44
2.3 Ma trận vị thế chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE ....................... 45
3.Hoạch định chiến lƣợc trên cơ sở định lƣợng (QSPM) ................................ 48 1 MỞ ĐẦU
Những doanh nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
thường bị cuốn theo vòng xoáy của vấn đề phát sinh hằng ngày (sản xuất, bán hàng,
tìm kiếm khách hàng, giao hàng, thu tiền,…) hầu hết những vấn đề này được giải
quyết theo yêu cầu phát sinh, xảy ra đến đâu giải quyết đến đó và chưa có hoạch
định hay đưa ra một chiến lược một cách bài bản, quản lý một cách có hệ thống và
đánh giá hiệu quả một cách có khoa học.
Quản trị chiến lược là xương sống của mọi quản trị chuyên ngành. Ở đâu cần
có một hệ thống quản lý bài bản, chuyên nghiệp được vận hành tốt, ở đó không thể
thiếu các cuộc họp quan trọng bàn về quản trị chiến lược. Vì vậy mà nhiệm vụ hàng
đầu của bất kỳ một nhà quản trị nào phải hiểu rõ và nhận thức đúng đắn về công
việc này để không để mắc những sai lầm mà đôi khi chúng ta phải trả giá bằng cả sự
sống còn của doanh nghiệp. Và để chứng minh được điều này, chúng tôi xin được
chọn một công ty để phân tích về chiến lược quản trị toàn cầu của họ.
Ngày nay, sữa là một nguồn dinh dưỡng hầu như không thể thiếu trong mọi
gia đình. Trên thế giới có hơn 6 tỷ người sử dụng các sản phẩm từ sữa. Trong sữa
đảm bảo được rất nhiều thành phần dinh dưỡng phù hợp với hầu hết mọi lứa tuổi
cũng như là mọi giai đoạn phát triển của con người từ sơ sinh, trẻ em, thành niên
đến người lớn tuổi đều có thể sử dụng được.
Và ở Việt Nam cũng không ngoại lệ, hầu hết các gia đình cũng sử dụng sữa
hằng ngày trong cuộc sống thay thế các bữa ăn khi cần thiết hay thường xuyên. Vì
thế thị trường sữa ở Việt Nam khá phát triển với hơn 200 doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, phân phối các loại sản phẩm về sữa trong và ngoài nước. Tuy nhiên,
trong nền kinh tế hiện nay khi Việt Nam đang dần hội nhập với thế giới tham gia
các hiệp hội kinh tế trên thế giới đã thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài cũng
như các Doanh nghiệp nước ngoài đang tiến vào Việt Nam ngày càng nhiều cạnh
tranh gay gắt với các Doanh nghiệp trong nước. Vì thế để Doanh nghiệp Việt Nam
nói chung, Doanh nghiệp sữa nói riêng có thể đứng vững trên thị trường sữa hiện
nay các Doanh nghiệp phải xác định được rõ ràng mục tiêu, hướng đi, vạch ra một
con đường hợp lý và phân bổ nguồn lực một cách tối ưu để đảm bảo đi đến mục tiêu
đã định trong quỹ thời gian cho phép cũng như là luôn vạch ra cho mình một tầm
nhìn chiến lược và chiến lược kinh doanh trong dài hạn.
Qua hiểu tình hình sản xuất và phân phối sữa của các công ty trên thị trường
Việt Nam, chúng tôi biết đến Vinamilk là công ty sản xuất sữa hàng đầu tại Việt
Nam nên cũng chịu sự cạnh tranh gay gắt nhất trong ngành sữa nói chung giữa các
đối thủ cạnh tranh trong nước và thế giới đã tạo nên rất nhiều thách thức trong việc
hoạch định chiến lược phát triển của Vinamilk. Tuy nhiên đó cũng là một cơ sở để
những nhà hoạch định chiến lược đưa ra những giải pháp phù hợp trong ngắn hạn 2
và dài hạn, điều này phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của nhóm nên chúng tôi xin
chọn Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk để phân tích tình hình hoạt động
cũng như là đưa ra các chiến lược phát triển trong dài hạn
) 3
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vinamilk Việt Nam
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản
phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà
máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm: Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy
Foremost); Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina); Nhà máy
sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle') ( Thụy Sỹ).
Năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về bộ công
nghiệp thực phẩm và đổi tên thành xí nghiệp liên hiệp Sữa - Cà phê – Bánh kẹo I.
Tháng 3/1992, Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức
đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) - trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ,
chuyên sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.
Năm 1995, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã khánh thành nhà máy sữa
đầu tiên ở Hà Nội để phát triển thị trường tại miền Bắc.
Năm 1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành
lập Xí Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công
ty thâm nhập thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
Tháng 5/2001, công ty khánh thành nhà máy sữa tại Cần Thơ.
Tháng 11/2003: Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
Cũng trong năm 2003, công ty khánh thành nhà máy sữa ở Bình Định và TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2004: Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn điều lệ
của Công ty lên 1,590 tỷ đồng.
Năm 2005: Mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công ty
Liên doanh Sữa Bình Định (sau đó được gọi là Nhà máy Sữa Bình Định) và khánh
thành Nhà máy Sữa Nghệ An.
Ngày 19/01/2006: Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh. Mở Phòng khám An Khang tại Thành phố Hồ Chí Minh vào
tháng 6 năm 2006. Khởi động chương trình trang trại bò sữa bắt đầu từ việc mua
thâu tóm trang trại Bò sữa Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006.
Năm 2008: Khánh thành nhà máy sữa Tiên Sơn và trang trại bò sữa thứ hai tại Bình Định.
Năm 2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều
trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang.
Năm 2010: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng
vốn đầu tư là 220 triệu USD. Vinamilk liên doanh với công ty chuyên sản xuất bột 4
sữa nguyên kem tại New Zealand dây chuyền công suất 32,000 tấn/năm. Ngoài ra,
Vinamilk còn đầu tư sang Mỹ và mở thêm nhà máy tại nhiều quốc gia, kim ngạch
xuất khẩu chiếm 15% doanh thu và vẫn đang tiếp tục tăng cao.
Năm 2013: Khánh thành siêu nhà máy sữa Bình Dương là một trong những
nhà máy hiện đại hàng đầu thế giới, tự động hóa 100% trên diện tích 20 Hecta tại khu CN Mỹ Phước 2.
Năm 2016: Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan.
Khánh thành nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia được đầu tư bởi Vinamilk.
Năm 2017: Khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt, trang trại bò
sữa hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam.
Năm 2018: Khánh thành Trang trại số 1 thuộc Tổ hợp trang trại bò sữa công
nghệ cao Vinamilk Thanh Hóa.
2. Phân tích tầm nhìn và sứ mệnh của công ty Vinamilk Việt Nam
2.1. Tầm nhìn - sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Vinamilk Việt Nam
 Tầm nhìn: "Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản
phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người".
Ý nghĩa: Mục tiêu thời gian dài Vinamilk muốn hướng đến là sẽ trở thành một biểu
tượng niềm tin hàng đầu về sản phẩm của mình đối với người tiêu dùng, giá trị đem
lại khi khách hàng nhắc đến Vinamilk sẽ nghĩ ngay đến là dinh dưỡng tốt, đảm bảo
sức khỏe cho người dùng, hướng đến cuộc sống tốt đẹp và lâu dài hơn.
 Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh
dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình
yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
Ý nghĩa: Giúp định hướng cho doanh nghiệp, ngoài giá trị dinh dưỡng mà Vinamilk
mang lại cho cộng đồng và chất lượng cao cấp hàng đầu, còn thể hiện trách nhiệm
của doanh nghiệp với cuộc sống, con người và xã hội thông qua các chương trình phúc lợi xã hội.
Gía trị cốt lõi: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về
sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người “.
Thể hiện qua các yếu tố:
Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn
trọng đối tác, Hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác. 5
Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty.
2.2. Các thành phần của bản tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh của Vinamilk
Gồm có chín thành phần:
1. Customers (khách hàng) - Who are the firm’s customers?
Đối tượng khách hàng của Vinamilk là:
- Khách hàng tổ chức: Đại lý, nhà phân phối,…
- Khách hàng cá nhân (người tiêu dùng): Trẻ em và thiếu niên, người lao động và người già.
2. Products or services (Sản phẩm/dịch vụ) - What are the firm’s major products or services?
Công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy
móc liên quan tại Việt Nam.
3. Markets (thị trƣờng) - Geographically, where does the firm compete?.
Mạng lưới phân phối của Vinamilk rất mạnh trong nước với hơn 212 nhà phân phối
và gần 94.000 điểm bán hàng chủ yếu ở 64/64 tỉnh thành. Ngoài ra, sản phầm
Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều thị trường quốc tế: Mỹ, Canada, Pháp,
Nga, Đức, Trung Quốc, Lào, Campuchia,…
4. Technology (công nghệ) - Is the firm technologically current?
5. Concern for survival, growth, and profitability (tồn tại, phát triển,
lợi nhuận) - Is the firm committed to growth and financial soundness?
Trang thiết bị hàng đầu, phòng thí nghiệm hiện đại bậc nhất, Vinamilk tự hào cùng
các chuyên gia danh tiếng trong và ngoài nước đồng tâm hợp lực làm hết sức mình
để mang lại những sản phẩm dinh dưỡng tốt nhất, hoàn hảo nhất. Tất cả vì ước
nguyện chăm sóc sức khỏe cộng đồng, cho tương lai thế hệ mai sau, bằng tất cả tấm
lòng. Đó cũng là cam kết của Vinamilk.
6. Philosophy (Triết lý) - What are the basic beliefs, values, aspirations,
and ethical priorities of the firm?
7. Self-concept (Tự khẳng định) - What is the firm’s distinctive
competence or major competitive advantage? 6
8. Concern for public image (quan tâm hình ảnh trƣớc công chúng) - Is
the firm responsive to social, community, and environmental concerns?
9. Concern for employees (Quan tâm nhân viên) - Are employees a valuable asset of the firm?
2.3 các đặc điểm trong bản tuyên bố sứ mệnh của Vinamilk
1. Tầm bao quát rộng, không bao gồm các khoản tiền, các con số, tỷ lệ phần trăm, tỷ số hay các mục tiêu
2. Độ dài ít hơn 250 từ 3. Truyền cảm
4. Xác định sự tiện lợi của các sản phẩm của doanh nghiệp
5. Thể hiện rằng công ty có trách nhiệm với xã hội.
6. Thể hiện rằng công ty có trách nhiệm với môi trường. 7. Bao gồm 9 thành phần 8. Hài hòa 9. Lâu dài
Nhận xét: Với Bản tuyên bố tầm nhìn sứ mệnh ngắn gọn, cô đọng, xúc tích nhưng
hàm chứa gần như đầy đủ các thành phần thể hiện triết lý kinh doanh mang lý tưởng
của người tiên phong với mong muốn mang lại các sản phẩm dinh dưỡng tốt nhất
cho người tiêu dùng và trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên để
người đọc cảm nhận được nhiệt huyết và niềm hy vọng to lớn của Vinamilk mong
muốn mang ngành sữa nội địa đến với cộng đồng, bản tuyên bố tầm nhìn và sứ
mệnh cần được hoàn thiện một cách đầy đủ với các yếu tố công nghệ; triết lý, tự
khẳng định mình; quan tâm hình ảnh trước công chúng; quan tâm nhân viên.

2.4 Bản tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh hoàn chỉnh:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng (1) nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất (2) bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình (5)
với cuộc sống con người và xã hội (3) Vinamilk tin rằng con người là tài sản quý
nhất trong chiến lược đầu tư cho sự thành công tương lai chúng tôi (9). Với việc sử
dụng thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến cùng hệ thống trang trại bò
sữa trải dài khắp Việt Nam (4), Vinamilk phát triển bền vững, thân thiện với môi
trường và có trách nhiệm đối với xã hội (8).
7
Vinamilk mong muốn sản phẩm của mình được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ
(7). Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành
của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng.(6)”

II. MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG TÁC ĐỘNG ĐẾN VINAMILK NHƢ THẾ NÀO?
1.Quan điểm dựa trên nguồn lực

1.1 Nguồn lực vật chất
Vinamilk tự hào sở hữu mạng lưới nhà phân phối mạnh, đáp ứng các điều kiện về
các khía cạnh như ngành nghề kinh doanh, pháp nhân và rủi ro về xung đột lợi ích;
tài chính; quy mô về cơ sở hạ tầng, kho bãi, năng lực quản lý và đặc biệt đảm bảo
các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm nghiêm ngặt của Vinamilk. Vinamilk hiện
có đến 250.651 điểm bán lẻ, 2.233 siêu thị, 1.017 cửa hàng tiện lợi và 202 nhà phân
phối. … Các nhà phân phối và điểm bán lẻ đóng vai trò quan trọng trong việc đưa
sản phẩm Vinamilk tiếp cận khách hàng, là người đại diện của Công ty trong việc
tiếp xúc với khách hàng, lắng nghe ý kiến phản hồi cũng như trực tiếp giải quyết
thắc mắc thường thức của người tiêu dùng.
Vinamilk hiện có 10 trang trại và hợp tác với hàng ngàn hộ chăn nuôi (HCN) tại địa
phương. Tổng số bò sữa chăn nuôi và thu hoạch năm 2017 đã đạt đến 126.000 con.
Sản lượng sữa/ ngày đạt mức trung bình 25,6kg/con bò. Năng suất cao nhất từng đạt
được là 32,6kg/con bò. Đây là mức sản lượng kỷ lục, đánh dấu một bước tiến lớn
với hoạt động chăn nuôi bò sữa của Vinamilk nói riêng, và của nghề chăn nuôi bò
sữa tại Việt Nam nói chung. Quy mô đàn bò của Hộ chăn nuôi tăng từ 12,4 con/hộ
năm 2016 lên 14,1 con/hộ vào năm 2017. Lượng sữa thu mua từ hộ dân trong năm
2017 đạt 152.545.589kg. Năng suất sữa cũng đã cải thiện từ 12,66 kg/bò vắt sữa
năm 2016 lên 12,91 kg/bò vắt sữa.
1.2 Nguồn lực con người
Vinamilk rất chú trọng trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực vì đây là yếu
tố then chốt để Công ty phát triển bền vững. Hàng năm có khoảng 10 sinh viên có
kết quả thi tuyển sinh đại học loại khá/giỏi được Công ty tuyển chọn và gởi đi đào
tạo tại Liên Bang Nga về ngành chăn nuôi bò sữa. Các Giám đốc Trang trại và
Trưởng ban Chăn nuôi, Thú y được Công ty cho đi tham quan thực tế và học tập
kinh nghiệm tại các Trang trại chăn nuôi bò sữa tiên tiến ở Mỹ, Australia, Israel, …
Vinamilk hiện có đội ngũ chuyên môn kỹ thuật khá, chỉ 26% là lao động phổ thông,
29% có trình độ trung cấp, còn lại đều có bằng Cao đẳng, Đại học và trên Đại học. 8
Cùng với đào tạo trong nội bộ, hiện nay Vinamilk đang phối hợp với các trường đại
học có ngành chăn nuôi – thú y như các trường Đại học Nông lâm TP.Hồ Chí Minh,
Huế, Đại học Nông nghiệp Hà Nội, … đưa các sinh viên năm cuối chuyên ngành
Bác sỹ thú y/Kỹ sư chăn nuôi đến tham quan thực tập tại các trang trại. Tại đó,
Vinamilk kết hợp tổ chức phỏng vấn tuyển dụng các sinh viên có nguyện vọng làm
việc lâu dài tại trang trại sau khi tốt nghiệp. Nhờ coi trọng việc đầu tư vào nguồn
nhân lực là yếu tố then chốt nên Vinamilk có triển vọng thực hiện hiệu quả các
chiến lược đầu tư dài hạn đã đề ra.
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý
1.3.1 Cơ cấu tổ chức theo hệ thống: Nguồn: Vinamilk
1.3.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức:
Vinamilk là công ty tiên phong tại Việt Nam áp dụng mô hình quản trị tiên tiến
(không có Ban kiểm soát). Theo đó, tiểu ban kiểm soát trực thuộc HĐQT sẽ chịu
trách nhiệm chính trong việc đảm bảo Công ty có hệ thống kiểm soát nội bộ và quản
lí rủi ro hoạt động hiệu quả. Mô hình này có hiệu lực từ ngày 15/04/2017. 9 Nguồn: Vinamilk -
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết
định mọi vấn đề quan trọng của Công ty. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan thông
quan chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển công ty, quyết định
cơ cấu vốn, bầu ra ban quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. -
Hội đồng quản trị: chịu trách nhiệm trong việc xây dựng chiến lược và xác
định các ưu tiên trong hoạt động kinh doanh của công ty, định hướng và kiểm soát
công tác quản lý đưa ra quyết định các chiến lược chính như sau:
+ Giám sát chiến lược và kiểm soát hoạt động quản lý, tuyển chọn và giám sát Tổng
Giám đốc và Cán bộ quản lý cấp cao.
+ Tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông.
+ Vốn điều lệ và tài sản của Công ty.
+ Công bố thông tin và tính minh bạch của thông tin. 10 -
Tiểu ban Chiến lƣợc sẽ thực hiện các chức năng, nhiệm vụ như sau:
+ Xác định chiến lược phát triển, mục tiêu, kế hoạch, cũng như những chỉ tiêu thành
tích cơ bản của Công ty.
+ Xác định các ưu tiên hoạt động.
+ Xây dựng chính sách cổ tức.
+ Đánh giá hiệu quả dài hạn các hoạt động của Công ty. -
Tiểu ban Nhân sự thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chính sau:
+ Bổ nhiệm/ bãi nhiệm/ đề cử thành viên HĐQT và thành viên Bộ máy quản lý.
+ Đề ra các tiêu chí về phẩm chất và năng lực; đánh giá khách quan hiệu quả hoạt
động của thành viên HĐQT hoặc thành viên Bộ máy quản lý.
+ Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực; phát hiện, tuyển chọn, đào tạo và
bồi dưỡng Cán bộ quản lý cấp cao.
+ Thực thi những nhiệm vụ khác được HĐQT giao phó liên quan tới chính sách nhân sự của Công ty. -
Tiểu ban Lƣơng thƣởng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ như sau:
+ Đề xuất chính sách thù lao (lương thưởng và các lợi ích khác) đối với các thành
viên HĐQT, Bộ máy quản lý.
+ Đề xuất định mức thù lao đối với các thành viên HĐQT, Bộ máy quản lý; đưa ra
các chỉ tiêu đánh giá liên quan đến việc thưởng hoạt động của Bộ máy quản lý;
đánh giá khách quan quy mô và cơ cấu lương thưởng và lợi ích khác của từng thành
viên HĐQT và Bộ máy quản lý.
+ Thực thi những nhiệm vụ khác được HĐQT giao phó liên quan tới chính sách
lương thưởng của Công ty. -
Tiểu ban Kiểm toán sẽ thực hiện các chức năng, nhiệm vụ như sau:
+ Giám sát chức năng của Kiểm toán độc lập; đánh giá tính độc lập và việc bổ
nhiệm/ miễn nhiệm Kiểm toán độc lập; xem xét phạm vi và kết quả của kiểm toán
và tính hiệu quả về mặt chi phí.
+ Giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn kế toán; xem xét các vấn đề trọng yếu và
các đánh giá trong báo cáo tài chính. 11
+ Giám sát việc áp dụng các tiêu chí tổng hợp báo cáo tài chính của các công ty con.
+ Đánh giá mức độ chính xác và mức độ hoàn thiện của những thông tin tài chính trước khi công bố.
+ Giám sát công tác quản trị rủi ro của Công ty.
+ Xem xét tính đầy đủ, thích đáng và hiệu quả của hoạt động kiểm toán nội bộ.
+ Thực thi những nhiệm vụ khác do HĐQT giao phó liên quan tới chức năng kiểm toán trong Công ty.
Tổng giám đốc: Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị và Đại
hội đồng cổ đông thông qua; Tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất; Thiết lập và tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp
ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp; Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt
động và quản lý của Công ty; Điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công
ty theo đúng quy định của Pháp luật, Điều lệ này và các quy chế của Công ty do Hội
đồng Quản trị ban hành, các nghị quyết của Hội đồng Quản trị, hợp đồng lao động
ký với Công ty; Báo cáo lên Hội đồng Quản trị và các Cổ đông. Tổng Giám đốc
chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực
hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo cho những cơ quan này khi được yêu cầu. -
Các cơ quan chức năng khác hoạt động theo định hướng chiến lược của Vinamilk.
Nhận xét: Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và
phân bổ phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của
mỗi thành viên và phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp Vinamilk hoạt động
một cách hiệu quả nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk vững mạnh. 2.Văn hóa doanh nghiệp
Để có thể thành công và phát triển bền vững, các doanh nghiệp cần xây dựng nền
văn hóa doanh nghiệp đặc trưng của mình để có thể thu hút nhân tài. Vinamilk là
một trong số ít các doanh nghiệp Việt Nam đi tiên phong trong việc xây dựng tính
nhất quán và minh bạch trong kinh doanh. Đặc biệt, với văn hóa doanh nghiệp
chuyên nghiệp, Vinamilk trở thành một trong những doanh nghiệp đã xây dựng văn
hóa doanh nghiệp hiệu quả tại Việt Nam. 12
Trong văn hóa doanh nghiệp của mình, Vinamilk xây dựng rất rõ ràng các giá trị và
chính sách dành cho nhân viên. Đặc biệt thái độ và tinh thần của nhân viên, doanh
nghiệp đều được thể hiện rất rõ.
+ Đối với doanh nghiệp/ chủ sở hữu doanh nghiệp: “Nỗ lực mang lại lợi ích vượt
trội cho các cổ đông, trên cơ sở sử dụng hiệu quả và bảo vệ mọi nguồn tài nguyên của Vinamilk.”
+ Đối với nhân viên: “Đối xử tôn trọng, công bằng với mọi nhân viên. Vinamilk tạo
cơ hội tốt nhất cho mọi nhân viên để phát triển sự bình đẳng, xây dựng và duy trì
môi trường làm việc thân thiện, an toàn và cởi mở.”
+ Đối với khách hàng: “Vinamilk cung cấp sản phẩm và dịch vụ đa dạng. Vinamilk
cam kết chất lượng đạt tiêu chuẩn cao nhất, giá cả cạnh tranh và trung thực với mọi giao dịch.”
Trong các hoạt động, Vinamilk luôn gắn kết hoạt động xã hội với văn hóa doanh
nghiệp. Vinamilk thường xuyên tổ chức các hoạt động xã hội như: tài trợ các giải
thi đấu thể thao, tổ chức chương trình hỗ trợ giáo dục: Đom Đóm tỏa sáng, Khinh
khí cầu cùng Vinamilk vươn tới trời cao,… Đồng thời, Vinamilk còn tổ chức các
chương trình tư vấn chăm sóc sức khỏe, cả khách hàng với nhân viên, thể hiện sự
quan tâm với nhân viên tận tâm.
Tại các nhà máy và cơ quan làm việc của Vinamilk đều sơn hai màu xanh và trắng.
Nó thể hiện sự đồng nhất trong logo, nhãn hiệu và khẩu hiệu của Vinamilk. Nhân
viên nhận thức tác phong làm việc nghiêm túc từ các quy định tới phong cách, đồng
phục làm việc gọn gàng và sạch sẽ.
Thái độ làm việc của nhân viên luôn phải thân thiện, nhiệt tình và tâm huyết. Trước
khi các nhân viên được tham gia làm việc chính thức, Vinamilk trước tiên đào tạo
trình độ chuyên môn cơ bản, quy định và các tác phong làm việc.
Văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk còn tập trung đào tạo về lịch sử hình thành,
các câu chuyện về sữa và dinh dưỡng. Đồng thời, các bài học lịch sử về truyền
thống tốt đẹp trong văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk đều được lan truyền.
Với chính sách giữ chân nhân tài, Vinamilk thường niên tổ chức các đợt liên hoan,
tuyên dương các thành tích nhân viên và rút kinh nghiệm cho nhân viên. Để gắn kết
nhân viên, Vinamilk thường xuyên tổ chức các buổi liên hoan văn nghệ, giải đấu
giao lưu để thắt chặt sự đoàn kết của nhân viên. Bên cạnh đó các chính sách
Vinamilk còn chăm lo cho gia đình các nhân viên, tổ chức các hoạt động chăm lo
cho nhân viên, giúp họ an tâm làm việc cho Vinamilk lâu dài. 13
Vào ngày 21/1/2017, Vinamilk chính thức đưa vào một sứ giả văn hóa doanh
nghiệp, với tên gọi Hoa Tiêu. Trải qua hơn 40 năm hình thành, tập đoàn tiếp tục xây
dựng một văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk hướng tới quốc tế hóa. Sứ mệnh mới
trong văn hóa doanh nghiệp tại Việt Nam mạnh mẽ này chính là gắn kết nhân viên.
Vinamilk muốn tạo ra một “đầu tàu” để lèo lái và dẫn dắt giúp gắn kết toàn thể nhân
sự Vinamilk, truyền cảm hứng để đạt được mục tiêu lớn hơn. Đặc biệt, Vinamilk
xây dựng và phát triển cuốn sổ văn hóa doanh nghiệp, “Hải trình Vinamilk”. Với
cuốn sổ này, Văn hóa doanh nghiệp của Vinamilkcòn được truyền tải trên phiên bản
online, kết nối toàn bộ nhân viên. Nhân viên có thể mang “Hải trình Vinamilk”,
tham khảo ở mọi lúc mọi nơi. Trong “Hải trình Vinamilk” còn nêu ra 6 nguyên tắc
văn hóa và 7 hành vi lãnh đạo hoàn toàn mới cho doanh nghiệp.
NỘI DUNG CỦA 6 NGUYÊN TẮC VĂN HÓA
+ Trách nhiệm: Khi sự việc xảy ra, nguyên nhân đầu tiên là tô
+ Hướng kết quả: Hãy nói chuyện với nhau bằng lượng hóa
+ Sáng tạo và Chủ động: Đừng nói không, luôn tìm kiếm 2 giải pháp
+ Hợp tác: Người lớn không cần người lớn hơn giám sát
+ Chính trực: Lời nói của tôi chính là Tôi
+ Xuất sắc: Tôi là chuyên gia theo tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực của tôi
NỘI DUNG CỦA 7 HÀNH VI LÃNH ĐẠO
+ Làm việc có KPIs, kế hoạch và báo cáo
+ Quan tâm và động viên đúng lúc
+ Quan sát năng lực và đào tạo ngay
+ Tạo môi trường tốt và kết nối tốt cả bên trong và bên ngoài Khối/Phòng
+ Cần biết “tán xương”- đưa hướng dẫn, không làm thay
+Là “người lớn” trong mọi hành xử
+ Là huynh trưởng và là người phục vụ 14 3.Marketing
3.1 Phân tích khách hàng
3.1.1 Khách hàng mục tiêu
Các dòng sản phẩm của Vinamilk được tập trung đánh mạnh cho độ tuổi
thiếu nhi và thiếu niên bởi độ tuổi này có nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản
phẩm từ sữa và lớn nhất. Vinamilk chia nhóm khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
- Nhóm khách hàng cá nhân: những người tiêu dùng sẵn sàng chi trả một
khoản chi phí để mua sữa cho con (trẻ trong khoảng từ 0-6 tuổi)
- Nhóm khách hàng tổ chức: những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ, các siêu thị, cửa hàng…
- Thị trường xuất khẩu: Đến nay, Vinamilk đã xuất khẩu sản phẩm đến 43
quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có những quốc gia yêu cầu rất cao về
chất lượng dinh dưỡng như Nhật, Canada, Mỹ, Australia, Thái Lan…
3.1.2 Phân đoạn thị trường mục tiêu để lựa chọn khách hàng mục tiêu của Vinamilk
- Tiêu thức địa lý:
Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành 2
đoạn thị trường đó là thành thị và nông thôn. Mức sống và nhận thức tại thành thị
cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối sản phẩm, thu nhập của người dân thành
thị cũng khá cao và có trình độ hiểu biết cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe hơn
và thường sử dụng sữa cho cả nhà. Số lượng tiêu thụ sữa tươi Vinamilk chỉ tính
riêng ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh đã đạt đến 80%. Ngược lại, dân số nông thôn
chiếm tỷ lệ cao nhưng mức sống của người dân thường thấp. Mật độ phân bố dân cư
so với thành thị cũng thấp hơn, để phát triển mạng lưới phân phối ở nông thôn còn
gặp nhiều khó khăn. Sau khi so sánh lợi ích từ hai phân khúc này đem lại, Vinamilk
đã lựa chọn khách hàng mục tiêu của mình là khách hàng ở thành thị. Tuy nhiên,
Vinamilk vẫn có những chính sách phân phối tiếp cận đến khách hàng ở nông thôn
và vùng sâu vùng xa. Vinamilk khéo léo lựa chọn những vùng sâu vùng xa, những 15
nơi còn khó khăn để giúp đỡ nhằm xây dựng hình ảnh tốt đẹp, thân thiện cho doanh
nghiệp mình, như chương trình “Quỹ sữa vươn cao Việt Nam”.
- Tiêu thức nhân khẩu họcĐộ tuổi:
+ Đối với thị trường trẻ em (0-14 tuổi) chiếm đến 25% tổng dân số cả nước
và là đối tượng khách hàng chính sử dụng sữa nước.
+ Người lớn (15-59 tuổi) chiếm 66% dân số cả nước, một tỷ lệ khá cao. Là
đối tượng lao động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là đối tượng quyết định mua
và hay quan tâm đến chất lượng và thương hiệu sản phẩm nhưng không phải đối
tượng chính sử dụng sữa.
+ Người già: Chỉ chiếm 9% dân số một tỷ lệ khá nhỏ và người già hay sử
dụng sữa bột ít dùng sữa nước vì vậy đây là đối tượng cần phải lôi kéo làm họ thay
đổi xu hướng tiêu dùng sữa.
Như vậy, thông qua quá trình phân tích về yếu tố nhân khẩu học, Vinamilk
nhận thấy rằng đối tượng trẻ em trong độ tuổi từ 0-14 tuổi chính là khách hàng mục
tiêu của dòng sản phẩm sữa nước mà Vinamilk đã lựa chọn
Quy mô hộ gia đình:
Trước đây, người Việt Nam có truyền thống sống quây quần với nhau thành
một đại gia đình với nhiều thế hệ, tuy nhiên ngày nay do ảnh hưởng của xu hướng
toàn cầu hóa, để đáp ứng cho sự linh hoạt của công việc của ba mẹ, học tập của con
cái, quy mô gia đình dần được thay đổi thành những gia đình nhỏ hơn. Bên cạnh đó,
công tác kế hoạch hóa gia đình, sinh đẻ có kế hoạch được thực hiện trong nhiều
năm cũng làm biến đổi mạnh mẽ quy mô, cơ cấu và chức năng của gia đình. Sự
chuyển đổi từ mô hình gia đình đông con sang mô hình chỉ có từ một đến hai con đã
khiến cho quy mô gia đình thay đổi. Quy mô gia đình nhỏ, gia đình hạt nhân ngày
càng trở nên phổ biến và được khẳng định. Chỉ trong vòng 40 năm quy mô gia đình
đã giảm từ 5.22 người/hộ năm 1979 xuống còn 4 người năm 2018. 16
Điều này tác động mạnh mẽ đến chiến lược và định hướng phát triển của
Vinamilk, đặc biệt là tỷ lệ sinh vì khách hàng mục tiêu của Vinamilk là trẻ em.
- Tiêu thức hành vi mua của khách hàng:
 Dựa vào trạng thái sức khỏe và nhu cầu của khách hàng, Vinamilk tìm kiếm
phân khúc thị trường sữa nước thành: sữa có đường giành cho người bình
thường, suy dinh dưỡng; sữa ít đường hoặc không đường giành cho người bị
bệnh béo phì, tiểu đường.
 Năng lực thương lượng của khách hàng:
- Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
3.2 Hệ thống phân phối
Hiện nay, Vinamilk đã trở thành một trong các công ty hàng đầu Việt Nam về chế
biến và cung cấp các sản phẩm về sữa. Vinamilk không những chiếm lĩnh 80% thị
phần sữa trong nước mà còn xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều nước trên
thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, …
Hơn thế nữa, hiện nay Vinamilk có trên 250.651 điểm bán lẻ, 2.233 siêu thị, 1.017
cửa hàng tiện lợi và 202 nhà phân phối phủ rộng khắp toàn quốc với giá cả cạnh tranh.
Kênh của Vinamilk gồm có 3 loại kênh chính cùng hoạt động:
+ Kênh thứ nhất là kênh siêu thị. Vinamilk chia kênh siêu thị ra làm hai loại nhỏ
hơn: loại 1 là các kênh siêu thị lớn như Big C, Metro, và loại 2 là các siêu thị nhỏ
như Five mart, Citi mart, Intimex.. Các siêu thị này đặt hàng trực tiếp với đại diện chi nhánh của Vinamilk.
+ Kênh thứ 2 trong hệ thống phân phối của Vinamilk là kênh key accounts. Kênh
này bao gồm các nhà hàng khách, sạn trường học, cơ quan. Các đơn vị này cũng
trực tiếp đặt hàng từ chi nhanh của Vinamilk với số lượng lớn.
+ Kênh thứ 3 loại kênh mà Vinamilk cho là mang tính chất chiến lược đó là kênh
truyền thống. Bản chất của loại kênh này thật ra là kênh VMS trong đó nhà sản xuất
là Vinamilk quản lý các nhà phân phối của mình thông qua việc ký kết các hợp
đồng ràng buộc về trách nhiệm quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên. Các nhà phân
phối được đặt khắp các tỉnh thành trong cả nước theo bản đồ thị trường mà Vinamilk đã vạch ra. 17
Thị trường Việt Nam được chia ra làm 3 vùng chính: Miền Bắc, Miền duyên hải,
Miền Nam. Tại mỗi vùng số lượng các nhà phân phối được đặt là khác nhau phụ
thuộc vào quy mô khách hàng, vị trí địa lý. Mỗi nhà phân phối lại hoạt động trong
khu vực của riêng mình và phân phối hàng hóa của vinamilk cho các đại lý và cửa
hàng bản lẻ trong khu vực. Tất cả các nhà phân phối này đều được sự hỗ trợ rất lớn
từ Vinamilk. Tại mỗi nhà phân phối có 10-15 nhân viên bán hàng chịu sự quản lý
của nhà phân phối nhưng có sự hỗ trợ và đào tạo từ vinamilk. Thêm vào đó cũng có
một Sup(supervisor) là giám sát bán hàng.
3.3 Quan hệ công chúng
Một trong những chiến lược thành công nhất của Vinamilk chính là chiến lược PR
nhằm tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Với chương trình tài trợ “Ươm mầm
tài năng trẻ Việt Nam”, lập ra “”Qũy sữa Vươn Cao Việt nam” của Vinamilk thì
ngoài việc mang đến cho xã hội những giá trị thiết thực, thì những chương trình PR
như thế có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự nghiệp “tìm chỗ đứng trong tâm trí
khách hàng” của thương hiệu này.
Bên cạnh đó, kể từ ngày niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Vinamilk
đã tiên phong cho trào lưu IR (investor relation- quan hệ nhà đầu tư). IR là hoạt
động chuyên biệt trong hoạt động quan hệ công chúng (PR) của doanh nghiệp bao
gồm hai nghiệp vụ tài chính và truyền thông có vai trò: Xây dựng chiến lược cổ
đông, công bố thông tin, cầu nối giữa doanh nghiệp và nhà đầu tư và quảng bá hình
ảnh doanh nghiệp. Ngày nay không những Vinamilk là một trong công ty sữa hàng
đầu của Việt Nam, mà còn là một doanh nghiệp uy tín trên thị trường chứng khoán.
3.4 Cộng đồng xã hội
Và rõ ràng, sự phát triển của công ty luôn tỷ lệ thuận với sự ảnh hưởng đến xã hội,
đặc biệt là Việt Nam. Nhận thức sâu sắc tầm ảnh hưởng của mình đến xã hội cũng
như những thách thức mà toàn xã hội đang đối mặt, Vinamilk xác định nguyên tắc
kinh doanh là gắn kết một cách hài hoà giữa mục tiêu kinh doanh với trách nhiệm
với xã hội, hướng đến phát triển bền vững.
Định hướng phát triển bền vững của Vinamilk tập trung vào 5 nội dung sau: -
Cam kết với các bên liên quan
+ Người tiêu dùng: Cung cấp những sản phẩm an toàn và chất lượng, đa dạng hóa
sản phẩm và tạo ra những giá trị mới cho sản phẩm để cải thiện & nâng cao sức
khỏe con người. Sản phẩm được tạo ra với mức giá phù hợp
+ Cổ đông: Đảm bảo cho cổ đông một khoản đầu tư an toàn, sinh lợi một cách bền vững.