Tiểu luận "Tình hình cơ bản và quy trình luân chuyển chứng từ hàng tồn kho của công ty cổ phần thương mại, sản xuất và xuất nhập khẩu Hưng Thịnh"

Tiểu luận "Tình hình cơ bản và quy trình luân chuyển chứng từ hàng tồn kho của công ty cổ phần thương mại, sản xuất và xuất nhập khẩu Hưng Thịnh" của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH I
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH CƠ BẢN VÀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN
CHỨNG TỪ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH.
Nhóm thực hiện: 36 K64KEC
Họ tên
sinh vn
Bùi Thị Thu Hằng
641491
Trưởng nhóm
Đức Huy
642607
Triệu Thị Hồng u
645713
Đinh Khánh Duy
640678
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thị Hải
Chuyên ngành: Kế Toán
Nội - 2021
Page | 1
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 3
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 5
PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 6
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................ 6
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 7
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 7
1.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 7
1.4.2 Phương pháp phân tích xử lý số liệu ........................................................ 8
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN ........................................ 9
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty ........................................................................... 9
2.1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp .................................................................... 9
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 9
2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh củang ty ................................................. 10
2.1.4 cấu bộ máy tổ chức của công ty ............................................................... 11
2.1.5 cấu bộ máy kế toán của công ty ............................................................. 13
2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động của công ty .............................................................. 19
2.2.1. Đặc điểm về lao động ..................................................................................... 19
2.2.2 Đặc điểm về tài sản, nguồn vốn của công ty ................................................... 20
2.2.3 Đặc điểm kết qu sản xuất kinh doanh ca công ty ........................................ 25
2.2.4 Luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho .............................................................. 29
2.3 Phân tích ma trận SWOT tại công ty..................................................................... 37
PHẦN III : KẾT LUẬN .......................................................................................... 39
3.1 Kết luận ................................................................................................................. 39
3.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 40
Page | 2
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực tập giáo trình từ ngày 22/11 năm 2021 đến ngày 12/12 năm
2021 khoảng thời gian quý giá để chúng em thể học hỏi áp dụng những
kiến thức thuyết đã được học với thực tế làm việc doanh nghiệp. Bài báo cáo
của chúng em thể chưa thực sự xuất sắc nhưng đó sản phẩm của sự nỗ lực và
cố gắng của các thành viên trong nhóm, rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy
.
Trước tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, các thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh nói
chung các thầy trong bộ môn Kế toán đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức cho chúng em trong thời gian qua tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới TS. Thị Hải, người đã dành nhiều thời gian cho chúng
em, luôn tận tình, chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực tập hoàn thành báo
o.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng toàn
thể cán bộ, công nhân viên CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành báo cáo.
Một lần nữa chúng em xinnh chúc thầy, cùng ban lãnh đạo CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG
THỊNH sức khỏe dồi dào đạt được nhiều thành công.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày tháng năm 2021
Nhóm trưởng
Page | 3
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Bùi Thị Thu Hằng
DANH MỤC VIẾT TẮT
XDT
Doanh thu
LN
Lợi nhuận
CP
Chi p
CSH
Chủ sở hữu
NV
Nguồn vốn
BCTC
Báo cáo tài chính
NVL
Nguyên vật liệu
TSND
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
Page | 4
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
DANH MỤC BẢNG BIỂU
đồ 2.1
đồ 2.2
đồ 2.3
Bảng 2.1
Biểu đồ 2.1
Bảng 2.2.
Bảng 2.3
Biểu đồ 2.4
Bảng 2.2.3
đồ 2.4
đồ 2.5
đồ 2.6
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Page | 5
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
1.1 Đặt vn đề :
Doanh nghiệp vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, những năm gần
đây, hoạt động doanh nghiệp đã những bước phát triển đột biến trong lĩnh vực
khai thác cung cấp vật ngành đá cho lĩnh vực xây dựng từ năm 2009 đến nay,
giải quyết các nhu cầu việc làm cho người lao động.
Sự phát triển mạnh lên của thị trường xây dựng, các sản phẩm dịch vụ đi kèm
đang trên đà phát triển. Đã qua 12 năm trong lĩnh vực này, ng ty đã đáp ứng
nguồn cung cấp cho thị trường xây dựng trong cả nước ngày càng được nhiều đối
tác và khách hàng tín nhiệm. Từ lợi thế đó công ty tiếp tục vươn mình mạnh m
nâng tầm theo xu thế tạo nên đấu ấn phát triển mạnh mẽ trong ngành xây dựng
trong cả nước.
Vớt tất cả do trên, nhóm 36 chúng em lựa chọn điểm đến thực tập của mình
là CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU
HƯNG THỊNH. Đây là một công ty hoạt động lĩnh vực xuất nhập khẩu, và gia
công các sản phẩm đá: Granite, Marble, Nhân tạo, Thạch Anh,… được khai thác
trong nước và nhập khẩu dưới dạng thành phẩm/ bán thành phẩm/ đá quy cách/ đá
cắt theo yêu cầu. Nhằm tìm hiểu về công ty cũng như hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp trong đợt thực tập này, nhóm 36 chúng em thực hiện đề tài:
“Tìm hiểu tình hình bản luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho của
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU
HƯNG THỊNH
Page | 6
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
1.2 Mục tiêu nghiên cứu :
- Mc đích chính ca đề tài vic tìm hiu phân tích kết
qu hot động sn xut kinh doanh ca CÔNG TY C PHN
THƯƠNG MI, SN XUT XUT NHP KHU HƯNG THNH
- Tình hình nhân s, đồ cu b máy t chc ca doanh
nghip
- Phân tích báo cáo tài chính doanh nghip qua 3 năm gn đây
(t năm 2018 2020).
- Đánh giá thc trng tài sn, ngun vn, lao động ca
doanh nghip
- Tìm hiu luân chuyn chng t Hàng tn kho ca doanh
nghip.
- Phân tích các đim mnh, đim yếu, hi thách thc v
tình hình hot động tài chính ca doanh nghip. T đó đưa ra
gii pháp để nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca
doanh nghip.
1.3 Đối ng phm vi nghiên cu :
- Đối ng đưc nghiên cu ch yếu các ch tiêu trên báo
cáo kết qu hot động kinh doanh. Bên cnh đó, tp trung
phân ch báo cáo luân chuyn chng t Hàng tn kho vi
kết hp s dng các ch s hot động ca công ty.
- Phm vi không gian: ti CÔNG TY C PHN THƯƠNG MI,
SN XUT XUT NHP KHU HƯNG THNH.
- Phm vi thi gian: T ngày 22/11/2021 đến ngày 12/12/2021.
Page | 7
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
- Phm vi ni dung: Tình hình hot động sn xut kinh doanh
ca doanh nghip.
1.4 Phương pháp nghiên cứu :
1.4.1 Phương pháp thu thp s liu :
- Thu thp s liu th cp:
Số liệu được sử dụng trong báo cáo số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo
cáo tài chính của Doanh nghiệp từ năm 2018 đến năm 2020, một số mẫu chứng từ
kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp, do chính kế toán trưởng của doanh nghiệp
cung cấp. Ngoài ra còn có những thông tin số liệu được tham khảo từ các trang báo
có độ chính xác cao.
1.4.2 Phương pháp phân tích x s liu :
Phương pháp x s liu: S dng phn mm Excel để x
s liu nhm đưa ra các con s để so sánh, nhn xét s
chênh lch, xu ng biến động trong năm 3 năm 2018
2020.
Phương pháp phân tích s liu: Bài báo cáo s dng hai
phương pháp thông kê:
- Thng t: phương pháp dùng để thng s tuyt
đối, s tương đối, tc độ phát trin bình quân để so sánh,
phân tích, tính toán các ch tiêu, các s liu ca công ty t
đó rút ra các nhn xét, đề xut gii pháp phù hp.
- Thng so sánh: phương pháp đưc s dng để phân
tích đánh giá kết qu, xác định nhng biến động xu ng
biến động ca các ch tiêu phân tích trong các năm. Thông
qua vic so sánh s tuyt đối s tương đối để cho thy
Page | 8
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
tình hình biến động cũng như hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO
LUẬN
2.1 Gii thiu tng quát v công ty :
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty:
1. Tên doanh nghip: CÔNG TY C PHN THƯƠNG MI, SN
XUT XUT NHP KHU HƯNG THNH
2. s
thuế: 0104126141
3. Ngày cp: 24/08/2009
4. Nơi đăng qun lý: Chi cc Thuế Qun Bc T Liêm, Ni.
5. Địa ch: Tng 1, S nhà 54B, t 9, đưng Hoàng Công Cht,
Phường Phú Din, Qun Bc T Liêm, Ni.
Page | 9
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
6. Ch s hu: Nguyn Vit Hùng
7. Ngành ngh chính : Buôn bán vt liu, thiết b lp đặt khác
trong xây dng.
8. Loi thuế phi np : Thuế GTGT, thu nhp doanh nghip, thu
nhp nhân, thuế môn bài, phí ; l phí, xut nhp khu.
2.1.2 Qúa trình hình thành phát triển :
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT XUẤT NHẬP
KHẨU HƯNG THỊNH được thành lập vào ngày 24/08/2009, sau 12 năm không
ngừng phát triển mở rộng quy công ty đã thể hiện vai trò của mình trong
việc sản xuất và xuất khẩu đá trong nước và ngoài nước. Với hệ thống kho bãi, nhà
máy, hệ thống đại phân phối phủ song hầu hết các tỉnh thành trên cả nước. Hiện
nay, thương hiệu đá Hưng Thịnh đã trở thành sản phẩm mũi nhọn của doanh
nghiệp, được ứng dụng rộng rãi số công trình lớn nhỏ trên toàn quốc. từ trang
trí nội ngoại thất đến các công trình nhà hàng, khách sạn resort, khu trung cao
cấp, hội nghị, bảo tàng, … thậm chí là các công trình trọng điểm quốc gia như Hầm
Mông, Trung tâm Hội nghị quốc gia Mỹ Đình, hay Sân bay quốc tế Vân Đồn.
Hoạt động lĩnh vực xuất nhập khẩu, gia công các sản phẩm đá: Granite, Marble,
Nhân tạo, Thạch Anh…Trụ sở chính tại: Ô số 1, 8, KCN Lai Xá, Kim Chung,
Hoài Đức, Hà Nội.
Nhờ định hướng đúng đắn, cũng như hội đủ yếu tố con người
công nghệ Hưng Thịnh đã nhanh chóng khẳng định vị thế của
mình, tr thành đơn vị uy tín tin cậy hàng đầu trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu gia công đá tại Việt Nam.
Page | 10
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Trên đà tăng trưởng, Hưng Thịnh đặt mục tiêu xây dựng hệ thống phân phối phủ
rộng 64 tỉnh thành, cũng như trở thành đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất
phân phối vật liệu xây dựng ở Việt Nam, top 10 Châu Á.
Tính đến đầu năm 2020, doanh nghiệp đã 4 kho lớn
Nội, Ninh Bình, Đà Nẵng Sài Gòn, thể cung ứng tới 50% nhu
cầu của thị trường, 20% còn lại các nhà phân phối nhỏ lẻ khác.
thể nói, đây cũng chính thế mạnh của Hưng Thịnh, do đặc
thù ngành đá cần tham khảo trực tiếp mới thể đánh giá chất
lượng sản phẩm. Đồng thời giao hàng nhanh chóng, đúng yêu cầu
của khách hàng cũng giúp doanh nghiệp được sự yêu mến của
đông đảo khách hàng.
Một số dự án tiêu biểu công ty đã hợp c triển khai như:
Trung tâm lưu chứng khoán Việt Nam, Trung tâm hội nghị quốc
tế, Khách sạn Des Arts, Rex Hotel, Golden Silk, biệt thự Nam
Quang, T9 Lotte, văn phòng Expeditor Vincom, BIDV 71 Nguyễn
Chí Thanh, tòa n MITEC… rất nhiều các công trình tầm cỡ
khác.
2.1.3 Đặc đim sn xut kinh doanh ca công ty :
Công ty cung cp vt liệu đá tự nhiên Marble, Granite, Nhân to, Thch
Anh…được khai thác trong c nhp khẩu dưới dng thành phm/bán
thành phẩm/đá quy cách/đá cắt theo yêu cu.
Dch v gia công/sn xut đá theo yêu cu và vt liu ca khách hàng.
Dch v thi công cho các công trình s dụng đá t thiên: Đá ốp lát, tranh đá
ốp tường tivi, bàn đá …
Page | 11
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Dch v chăm sóc/bo ng đá t nhiên trước sau thi công.
Cung cp vt liu và thi công hoàn thin công trình.
2.1.4 cu b máy t chc ca công ty :
Căn cứ vào chức năng nhiêm vụ được giao chế quản nhà nước, Luật
doanh nghiệp, điều lệ công ty cổ phần, đồ tổ chức của CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH như sau:
đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Trong đó :
- Ch tch HĐQT : người nm gi quyn hành cao nht trong
hi đồng qun tr, người điu hành hot động ca hi đồng c
đông, cùng vi các thành viên trong hi đồng kp thi ra các quyết
định thuc thm quyn để vn hành công ty, quyết định phương
Page | 12
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
án đầu các dự án đầu trong thẩm quyền, giải quyết các
vấn đề xảy ra.
- Tng giám đốc : người đai din cho pháp nhân ca Công ty,
do Hi đồng Qun tr quyết định b nhim hoc bãi nhim. Tng
Giám đốc Công ty người điu hành cao nht trong công ty, chu
trách nhim trước Nhà c.Là người t chc thc hin các quyết
định ca Công ty, điu hành công ty hot động, kết hp đồng
nhân danh công ty, quyết định tuyn dng lao động.
các phòng chức năng :
- Phòng Kinh Doanh : các công c phân phi th trường cho sn
phm hàng hóa dch cho doanh nghip, ph trách chính trong
các công tác nghiên cu & phát trin sn phm, phát trin th
trường, công tác xây dng & phát trin mang i khách hàng
tim năng. Báo cáo kế hoch thường niên v các hot động ca
doanh nghip, trong đó bao gm c nhng nhim v, thm quyn
đưc giao.
- Phòng Marketing : lên ý ng, xây dng phát trin thương
hiu ca công ty, m hiu nhu cu ca th trường tiêu dùng m
rng th trường, phát trin sn phm; sáng to thc hin các
chiến c Marketing giúp khách hàng thu hiu hơn v sn phm,
lĩnh vc kinh doanh ca doanh nghip.
- Phòng Hành Chính : tiếp nhn x các công vic ni b
trong công ty. Tiếp khách, x các công văn khách hàng gi ti
T chc hi tho, hi ngh công ty. Son tho các văn bn Lưu tr,
Page | 13
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
phát hành văn bản, con dấu tính chất pháp chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc pháp luật về tính pháp lý.
- Phòng Kế Toán : nhim v thc hin các công tác tài chính kế
toán, qun tài sn ngun vn, thc hin kim soát chi phí, tiếp
nhn thanh toán hay thúc gic khách hàng ti hn thanh toán,
thng hàng hóa xut/nhp kho, theo dõi doanh thu, tham mưu,
góp ý hot động kinh doanh ca công ty.
2.1.5 cu b máy kế toán ca công ty :
2.1.5.1 đ, chc năng b máy kế toán :
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty theo hình tập trung. Phòng kế toán của công
ty phải thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán, lập chứng
từ hoặc thu nhận chứng từ, ghi sổ, xử thông tin trên hệ thống báo cáo , phân tích
và tổng hợp các đơn vị.
Ưu điểm: Đảm bảo sự tập trung thống nhất chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác
kế toán, giúp công ty kiểm tra, tổ chức công tác kế toán gọn nhẹ, tạo điều kiện cho
ứng dụng phần mềm kế toán.
Nhược điểm: Một bộ phận phải đảm nhiệm nhiều chức năng dẫn đến quá tải
trong công việcn không cung cấp ngay được các dữ liệu cần thiết cho công tác
Page | 14
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Kế Toán Mua
Hàng
Kế Toán Bán
Hàng
Kế Toán Thanh
Toán
Thủ qu
trưởng
Kế toán
Phòng kế toán
thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp.
đồ 2.2 : cấu bộ máy kế toán của công ty
Chc năng, nhim v ca kế toán viên:
- Kế toán trưởng : người đưc b nhim đứng đầu b phn
kế toán nói chung ca các công ty ngưi ph trách, ch
đạo chung. Kế toán trưởng người ng dn, ch đạo, kim
tra, điu chnh nhng công vic các kế toán viên đã làm
sao cho hp nht.
Chc năng, nhim v ca kế toán viên:
Page | 15
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
- Th Qũy : người kim soát toàn b hot động thu chi phát
sinh trong công ty như kim tra phiếu Thu, phiếu Chi, xác
nhn, giao các liên, tm ứng,…Thủ qu qun lý, lưu tr toàn
b giy t liên quan khác trong quá trình này.
- Kế Toán Thanh Toán : thc hin vic lp các chng t thu,
chi.Đồng thi trc tiếp theo dõi, qun lý, hch toán kế toán
các giao dch, các nghip v kinh tế, tài chính. Liên quan đến
vic s dng dòng tin để thanh toán các đối ng bên
trong bên ngoài công ty.
- Kế Toán Bán ng : công vic qun ghi chép các
nghip v liên quan đến bán hàng tin hàng trong khâu
bán hàng, bao gm: Xut hóa đơn cho khách hàng; Căn c
các chng t liên quan đến hot động bán hàng để ghi o
s sách kế toán n s chi tiết doanh thu, chi phí…, đồng
thi lp các báo cáo bán hàng nhng báo cáo liên quan
khác theo yêu cu qun ca doanh nghip.
- Kế Toán Mua Hàng : soát ng các chng t,hp
đồng,hóa đơn,...tiến hành hch toán trên phn mm kế toán.
Tiếp nhn kim tra hóa đơn,chứng t ca hàng hóa v
nhp kho. Tiến hành làm th tc cho hàng hóa nhp kho,làm
th tc thanh toán; ghi s kế toán hoàn thành các chng t
liên quan.
2.1.5.2.Đặc điểm tổ chức ng tác kế toán :
a) Các chế độ chính sách chung :
Page | 16
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
- Chế độ kế toán áp dng : Hin nay CÔNG TY C PHN
THƯƠNG MI, SN XUT XUT NHP KHU HƯNG THNH
đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam được ban hành theo
Thông số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính.
- Đơn v tin t ghi s kế toán : K kế toán CÔNG TY C PHN
THƯƠNG MI, SN XUT XUT NHP KHU HƯNG THNH
xác định kết quả hoạt động kinh doanh lập báo cáo tài
chính theo năm. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong ghi
chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ). hiệu quốc gia: “Đ”,
hiệu quc tế : “VND”.
- Hình thc kế toán : Ghi s theo hình thc Nht chung.
- Phương pháp khai thuế GTGT : Theo phương pháp khu tr
- Phương pháp kế toán hàng tn kho : khai thường xuyên
- Phương pháp xác định tiêu th sn phm : Bán hàng trc
tiếp, gi bán theo tng đơn hàng.
- Nguyên tc ghi nhn các khon tiên lương, tương đương
tin : Trong các năm nghip v phát sinh bng ngoi t đưc
chuyn sang VNĐ thc tế ti ngày phát sinh theo t giá
thông báo ca Ngân hàng ngoi thương Vit Nam.
- Nguyên tc tính thuế :
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu : 0%
+ Thuế GTGT hàng nội địa : 10%
+ Thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp : 20% các loại thuế
khác theo quy định hiện hành.
b) T chc vn dng h thng tài khon kế toán :
Page | 17
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
- H thng chng t, s sách s dng: Công ty in hóa đơn
riêng. Công ty thc hin đầy đủ các quy định ca B Tài
chính v vic lp báo cáo tài chính (Bng cân đối kế
toán(BCĐKT), Báo cáo kết qu hot động kinh doanh (BC
KQHĐKD), Thuyết minh báo o tài chính).
- Các chng t công ty hin đang s dng thường xuyên bao
gm:
+ Phiếu thu Phiếu chi
+ Phiếu nhập kho xuất kho
+ Hóa đơn GTGT mua vào bán ra
+ Giấy tạm ứng Giấy thanh toán tạm ứng
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
c) H thng tài khon kế toán :
- H thng tài khon kế toán thng nht đưc ban hành theo
thông 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 ca B
Tài Chính.
- H thng báo cáo tài chính (BCTC)
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
d) Phương tin x thông tin kế toán :
Page | 18
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Hiện tại, Công ty sdụng phần mm kế toán để xử lý, nhập số liệu một cách
nhanh chóng, chính xác và lưu trữ dliệu của các nghiệp vụ phát sinh cho công ty
cũng như các công ty khách hàng.
2.1.6 T chc h thng s sách kế toán :
Trình t ghi chép :
- Hng ngày, kế toán căn c vào chng t kế toán hoc Bng
tng hp chng t kế toán cùng loi đã đưc kim tra, đưc
dùng làm căn c ghi s, xác định tài khon ghi N, tài khon
ghi để th nhp d liu vào máy tính theo các bng,
biu đưc thiết kế sn trên phn mm kế toán.
- Theo quy trình ca phn mm kế toán, các thông tin đưc t
động nhp vào s kế toán tng hp (S cái, …) các s, th
kế toán chi tiết liên quan. Cui tháng hoc bt k thi đim
nào cn thiết, kế toán thc hin các thao tác khóa s (cng
s) lp BCTC. Vic đối chiếu s liu tng hp s liu chi
tiết đưc thc hin t động luôn đảm bo chính xác, trung
thc các thông tin đã đưc nhp trong k.
- Thc hin các thao tác để in BCTC theo quy định. Kế toán
viên th kim tra, đối chiếu s liu gia s kế toán
BCTC sau khi đã in ra giy.
- Cui tháng, cui năm s kế toán tng hp s kế toán chi
tiết đưc in ra giy, đóng thành quyn thc hin các th
tc pháp theo quy định v s kế toán ghi tay.
đồ ghi chép :
Page | 19
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
đồ 2.3 : đồ ghi chép theo hình thức nhật chung
- Nhp s liu hàng ngày
- In s, Báo cáo cui tháng, cui năm
- Đối chiếu, kim tra
2.2 Đặc đim t chc hot động ca công ty :
2.2.1. Đặc đim v lao động :
Page | 20
-
Sổ quỹ
Sổ nhật chung
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng cân đối tài khon
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo kế toán
Chứng từ gốc
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
- Chất lượng nguồn lao động là một trong những yếu tố quyết định sự phát
triển của công ty do vậy , ng ty luôn đặt mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ nhân
viên , người lao động lên hàng đầu trong chiến lược phát triển . Tính đến ngày
01/07/2021, toàn công ty có 150 lao động.
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty
Tiêu chí
Số lượng
( người )
Tỷ lệ (%)
1. Phân loại theo trình độ
150
100%
- Đại học trên đại học
45
30%
- Cao đẳng
27
18%
- Trung cấp
12
8%
- Lao động phổ thông
66
44%
2. Phân loại theo giới tính
150
100%
- Nam
90
60%
- Nữ
60
40%
Tổng số
150
100%
Nhận xét :
- Ta thể thấy, công ty chủ yếu sử dụng trình độ lao động phổ thông. Đây
đều những đối tượng kinh nghiệm chuyện môn (những đối tượng đi học nghề)
hoặc có thể đáp ứng được khổi lượng cộng việc không đòi hỏi chuyên môn cao và
lao động trí óc nhiều (lao động phổ thông). Việc có ít lao động bậc đại học nhưng
cũng rất cần thiết trongng tác tổ chức bộ máy của công ty. Mặt khác, điều này
còn có thể do lao động bậc đại học đòi hỏi môi trường làm việc cao hơn, mong
muốn đãi ngộ lớn hơn nhưng doanh nghiệp này không đáp ứng được.
- Lao động của doanh nghiệp ngày càng ng theo sự phát triển của công ty.
Trong đó, 100% lao động trực tiếp. Tuy không biến động quá nhiều nhưng việc
Page | 21
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
gia tăng thêm lao động của công ty cho thấy quy hoạt động của công ty sự
phát triển. Công ty có thể đã tăng thêm các dịch vụ đi kèm hoặc khách hàng của
công ty dần tăng lên nên dẫn đến việc công nhân/lao động ngày một nhiều hơn.
Biểu đồ 2.1 : Tỷ lệ lao động theo trình độ học vấn
- Ti công ty cán b nhân viên , người lao động, lc ng lao
động trc tiếp đưc trang b đầy đủ các phương tin an toàn
bo h lao động.
- Toàn b nhân viên ca công ty đưc tham gia ng dn
các chế độ v BHXH , BHYT , BHTN theo quy đnh ca pháp
lut.Ngoài ra , tùy nh vc công tác nhân viên công ty
còn nhn đưc ph cp liên quan.
- Công ty đã gii quyết vic làm cho lao động vi mc thu
nhp n định , thc hin tt các chế độ chính sách N c
quy định đối vi người lao động đóng góp đáng k vào
ngân sách nhà c.
2.2.2 Đặc đim v tài sn, ngun vn ca công ty :
a) Đc đim v tài sn ca công ty
Page | 22
Lao động theo trình độ học
45%
40%
35%
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động phổ thông
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Page | 23
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Bảng 2.2 : Tình hình tài sản của công ty từ năm 2018 đến năm 2020
Tài sản
2018
2019
2020
2019/2018
2020/2019
Giá trị )
cấu
(%)
Giá trị )
cấu
(%)
Giá trị )
cấu
(%)
+/- (đ)
%
+/- (đ)
%
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
107.720.724.597
94,7
205.475.874.488
89,6
207.585.460.239
65,5
97.755.149.891
90,7
2.109.585.751
1,0
I. Tiền các khoản
tương đương tiền
4.055.385.069
3,8
1.729.934.939
0,8
1.189.555.066
0,6
(2.325.450.130)
57,3
(540.379.873)
31,2
II. Các khoản phải thu
ngắn hạn
62.504.437.847
58,0
79.608.295.336
38,7
112.744.653.033
54,3
17.103.857.489
27,4
33.136.357.697
41,6
1. Phải thu khách hàng
61.639.237.668
98,6
72.371.229.520
90,9
85.246.777.103
75,6
10.731.991.852
17,4
12.875.547.583
17,8
2. Trả trước cho ngườin
92.744.391
0,1
5.663.284.277
7,1
10.636.063.538
9,4
5.570.539.886
6006,
3
4.972.779.261
87,8
3. Phải thu ngắn hạn kc
772.455.788
1,2
1.573.781.539
2,0
16.861.812.392
15,0
801.325.751
103,7
15.288.030.853
971,4
III. Hàng tồn kho
40.278.670.536
37,4
117.071.034.179
57,0
82.437.239.016
39,7
76.792.363.643
190,7
(34.633.795.163)
(29,6)
1.Hàng tồn kho
40.278.670.536
100,0
117.071.034.179
100,0
82.437.239.016
100,0
76.792.363.643
190,7
(34.633.795.163)
(29,6)
IV. Tài sản ngắn hạn kc
882.231.145
0,8
7.066.610.034
3,4
11214013124
5,4
6.184.378.889
701,0
4.147.403.090
58,7
1. Thuế GTGT được khấu
tr
279.402.327
31,7
6.556.987.936
92,8
9.964.641.652
88,9
6.277.585.609
2246,
8
3.407.653.716
52,0
2. i sản ngắn hạn kc
602.828.818
68,3
509.622.098
7,2
1.249.371.472
11,1
(9.3206.720)
(15,5)
739.749.374
145,2
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
6.025.516.262
5,3
12.741.541.485
5,6
94.558.345.998
34,5
6.716.025.223
111,5
81.816.804.513
642,1
I. Tài sản dài hạn khác
6.025.516.262
100
12.741.541.485
100,0
94.558.345.998
100,0
6.716.025.223
111,5
81.816.804.513
642,1
1. Tài sản dài hạn khác
8.471.670.663
140,6
16.091.024.435
126,3
100.165.642.100
105,9
7.619.353.772
89,9
84.074.617.665
522,5
2, Hao mòn lũy kế
(2.446.154.401)
-40,6
(3.349.482.950)
-26,3
(5.607.296.102)
-5,9
(903.328.549)
36,9
(2.257.813.152)
67,4
TỔNG TÀI SẢN
113.746.240.859
100
229.217.415.973
100
317.147.256.644
100
115.471.175.114
101,5
87.929.840.671
38,4
( Nguồn : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH )
Page | 24
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Nhận xét :
Qua bảng 2.2 ta thể thấy tổng giá trị tài sản của công ty sự biến động tăng
liên tục qua 3 năm. Năm 2019 tổng giá trị tài sản tăng đột biến 101,5% tương ứng
tăng gần 115 tỷ đồng so với năm 2018. Qua đến năm 2020 tổng giá trị tài sản lại
tăng nhưng thấp hơn năm trước, đạt 38,4% tương đương với hơn 87 tỷ đồng.
Tốc độ tăng bình quân qua 3 năm là gần 46,3%. Nguyên nhân biến động của tổng
tài sản được lí giải như sau:
- Tài sản ngắn hạn :
Dựa vào cấu của bảng 2.2 ta có thể thấy có sự biến đổi trong 3 năm.
Cụ thể như sau: năm 2018 TSNH chiếm đến 94,7% tương đương với 100
đồng tổng TS thì đến 94,7% đồng TSNH. Sang đến năm 2019 TSNH
giảm xuống còn đến 89,6% đồng tương đương giảm 5,1% đến năm
2020 thì giảm xuống còn là 65,5%.
Trong cấu của TSNH tcác khoản phải thu ngắn hạn hàng tồn kho
chiếm tỉ trọng lớn. Cụ thể tiền mặt năm 2018 4.055.385.069 đồng nhưng đến
năm 2019 đã giảm xuống còn 1.729.934.939 đồng đến năm 2020
1.189.555.066 đồng. Điều này chứng minh cho việc sử dụng tiền của doanh
nghiệp mang tới một hiệu quả nhất định nào đó. Qua tìm hiểu cho thấy loại
hình doanh nghiệp thương, sản xuất và xuất nhập khẩu nên đa phần khi khách
hàng đặt hàng thì doanh nghiệp mới dùng tiền để chi trả các khoản phí như:
nguyên vật liệu trực tiếp, công cụ dụng cụ,…phục vụ cho quá trình sản xuất.
Bên cạnh đó qua các năm khoản mục phải thu khách hàng và hàng tồn
kho của doanh nghiệp sự tăng trưởng mạnh mẽ về giá trị cho thấy sự
tăng lên về quy đơn đặt hàng. Nhưng bên cạnh đó việc tăng về nợ phải
Page | 25
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
thu đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn làm tăng tỉ
lệ các khoản nợ xấu, nợ khó đòităng giá trị hàng tồn kho có thể dẫn đến
tình trạng giá trị hànga bị giảm sút.
- Tài sản dài hạn :
Dựa vào bảng 2.2 thể thấy doanh nghiệp hoạt động thương mại,
sản xuất xuất nhập khẩu nên TSCĐ TSDH chiếm tỉ trong rất thấp
trong tổng TS năm 2018 và 2019, nhưng năm 2020 thì TSDH tăng lên đến
34,5% tương đương với 94.558.345.998 đồng. đây hình công ty
sản xuất xuất nhập khẩu nên phải đầu mạnh vào máy móc thiết bị
các tài sản dài hạn khác để hoạt động sản xuất. Cụ thể năm 2018 TSDH
chiếm 5,3% đến năm 2019 tăng lên 5,6% năm 2020 tiếp tục tăng mạnh
lên 34,5%.
Năm 2018
A.Tài sản
dài hạn
B.Tài sản
ngn hạn
Năm 2019
A.Tài sản
dài hạn
B.Tài sản
ngn hạn
Năm 2020
A.Tài sản
dài hạn
B.Tài sản
ngn hạn
( Nguồn : Phòng Kế Toán )
Page | 26
4.66%
95.34%
10.40%
89.6
34.50%
65.50%
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Page | 27
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
b. Đặc điểm về nguồn vốn củang ty
Bảng 2.3. nh hình nguồn vốn của công ty từ năm 2018 đến năm 2020
Nguồn vốn
2018
2019
2020
2019/2018
2020/2019
Giá Trị )
cấu
(%)
Giá Trị )
cấu
(%)
Giá Trị )
cấu
(%)
Giá Tr
%
Giá Tr
%
I. Nợ phải tr
81.960.368.310
72,1
199.883.961.07
0
87,2
249.190.210.29
0
78,6
117.923.592.760
143,9
49.306.249.220
24,7
1. Phải trả người bán
25.461.732.133
31,1
85.920.813.513
43,0
82.028.744.296
32,9
60.459.081.380
237,5
-3.892.069.217
-4,5
2. Người mua trả tiền trước
3.378.893.751
4,1
5.338.877.551
2,7
14.183.560.329
5,7
1.959.983.800
58,0
8.844.682.778
165,
7
3. Thuế các khoản PNNN
2.214.191
0,003
10.055.761
0,01
31.963.938
0,01
7.841.570
354,2
21.908.177
217,
9
4. Phải trả người lao động
5. Phải tr kc
3.009.432.656
3,7
58.279.279.324
29,2
67.227.542.232
27,0
55.269.846.668
1836,
6
8.948.262.908
15,4
6. Vay nợ thuê tài cnh
50.108.095.579
61,1
50.334.934.921
25,2
85.718.399.495
34,4
226.839.342
0,5
35.383.464.574
70,3
II. Vốn CSH
31.785.872.549
27,9
29.333.454.903
12,8
67.957.046.354
21,4
(2.452.417.646)
-7,7
38.623.591.451
131,
7
Vốn góp CSH
45.000.000.000
141,6
45.000.000.000
153,4
86.000.000.000
126,
6
0
0,0
41.000.000.000
91,1
Lợi nhuận sauthuế chưa PP
-13.214.127.451
-41,6
-15.666.545.097
-53,4
-18.042.953.646
-26,6
(2.452.417.646)
18,6
(2.376.408.549)
15,2
TỔNG CNG NV
113.746.240.859
100
229.217.415.97
3
100
317.147.256.64
4
100
115.471.175.114
101,5
87.929.840.671
38,4
Page | 28
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
( Nguồn : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH )
Page | 29
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Đặc đim v ngun vn:
Trong công ty nguồn vốn được hình thành từ nợ phải trả lớn hơn so với vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp. Trong năm 2018 năm 2020 nợ phải trả chiếm khoảng
75% n năm 2019 nợ phải trả chiếm đến gần 90%. Tình hình cụ thể như sau:
Nợ phải trả:
Trong cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty nhiền thấy được nợ phi
trả chiếm tỉ trọng khá là cao. Năm 2018 chiếm 72,1% tương đương
81.960.368.310 đồng tăng mạnh vào năm tiếp theo tăng hơn lên đến 143,9%
tương đương 117.923.592.760 đồng, năm 2020 tỉ lệ tăng chậm lại 24,7%
tương đương 49.306.249.220 đồng. Nợ phải trả chiếm tỉ trong cao hơn vốn chủ sở
hữu nên công ty sức mạnh tài chính tài sản của doanh nghiệp được tài trợ
chủ yếu bởi các khoản nợ bằng cách chiếm dụng vốn tốt nhưng trái lại doanh
nghiệp sẽ phải đối mặt với vấn đề mất khnăng thanh toán các khoản nợ. Vay
nợ tài chính cao nhất năm 2018 chiếm 61,1% tương đương 50.108.095.579 đồng
sang năm 2019 chỉ chiếm 25,2% tương đương 50.334.934.921 đồng, năm 2020
vay và nợ tài chính chiếm 34,4% tương đương 85.718.399.495 đồng. Vay nợ
tài chính khá cao chướng tỏ tiềm lực tài chính của công ty tốt.
Vốn CSH :
Vốn CSH của doanh nghiệp biến động lớn trong năm 2020, giá tr tăng lên
86.000.000.000 đồng tương đương với 91,1% so với năm 2018 năm 2019.
Trong bảng tổng NV khoản mục lợi nhuận chưa phân phối âm làm cho tổng
NV có sự biến động.
Page | 30
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
50
Năm 2018
80
70
60
Năm 2018
40
30
20
10
0
100
80
60
40
20
0
Năm 2019
Năm 2019
100
80
60
40
20
0
Năm 2020
Năm 2020
A.N phải tr A.N phải tr A.N phải tr
( Nguồn : Phòng Kế Toán )
2.2.3 Đặc đim kết qu sn xut kinh doanh ca công ty :
Page | 31
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Bảng 2.4: Tình nh hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020
Chỉ tiêu
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
2018/2019
2019/2020
+/-
%
+/-
%
1. Doanh thu bán hàng cung
cấp dịch vụ
324.092.11.,987
359.073.491.275
395.063.638.700
34.981.376.288
10,79
35.990.147.425
10,02
3. Doanh thu thuần về bán ng
cung cấp dịch vụ
324.092.114.987
359.073.491.275
395.063,638,700
34.981.376.288
10,79
35.990.147.425
10,02
4. Giá vốn hàng bán
308.134.419.404
342.086.869.273
377.850.190.601
33.952.449.869
11,02
35.763.321.328
10,45
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
cung cấp dịch vụ
15.957.695.583
16.986.622.002
17.213.448.099
1.028.926.419
6,45
226.826.097
1,34
6. Doanh thu hoạt động tài chính
60.173.769
257.870.150
255.119.540
197.696.381
328,54
(2.750.610)
(1,07)
7. Chi phí tài chính
3.876.011.482
1.643.800.960
2.390.771.929
(2.232.210.522)
(57,59)
746.970.969
45,44
8. Chi phí quản doanh nghiệp
11.513.666.322
14.391.920.551
13.928.353.951
2.878.254.229
25,00
(463.566.600)
(3,22)
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
628.191.548
1.208.770.641
1.149.441.759
580.579.093
92,42
(59.328.882)
(4,91)
10. Thu nhập kc
97.606.048
105.372.190
117.151.896
776.6142
7,96
11.779.706
11,18
11. Chi phí kc
457.542
683.685
113.596.414
226.143
49,43
112.912.729
16515,31
12. Lợi nhuận khác
97.148.506
104.688.505
3.555.482
7.539.999
7,76
(101.133.023)
3,40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
725.340.054
1.313.459.146
1.152.997.241
588.119.092
81,08
(160.461.905)
(12,22)
14. Chi phí thuế TNDN
145.159.519
262.691.829
230.599.448
117.532.310
80,97
(32.092.381)
(12,22)
15. LN sau thuế TNDN
580.180.535
1.050.767.317
922.397.793
470.586.782
81,11
(128.369.524)
(12,22)
Page | 32
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chúng ta đi xem
xét sự biến động của từng chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh
doanh năm sau so với năm trước thông qua việc so sánh cả
về số tương đối số tuyệt đối trên từng chỉ tiêu nhưng chủ
yếu sự biến động của ba chỉ tiêu : Doanh thu ,chi phí
lợi nhuận.
Lợi nhuận :
- Li nhun sau thuế :
Qua 3 năm thể thấy tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty biến đổi chưa
ổn qua các năm. Năm 2019 lợi nhuận sau thuế tăng 470,586,782 nghìn đồng
tương ứng tăng 81.11% so với năm 2018. Sang đến năm 2020 lợi nhuận sau thuế
của công ty giảm còn 128.369.524 nghìn đồng tương ứng 12,22% so với năm
2019. Nguyên nhân khiến cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng, giảm qua các
năm được ly giải cụ thể như sau:
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế :
Đây chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả cuối cùng của công ty, nói lên quy
của kết quả phản ánh 1 phần hiệu quả hoạt động của công ty. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế của công ty tăng hay giảm phụ thuộc vào 2 yếu tố lợi nhuận
thuần và lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận thun :
Khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi phí hoạt động lợi nhuận thuần. Lợi
nhuận này cũng tăng đều qua các năm cao nhất vẫn là năm 2017. Tuy nhiên
bên cạnh đó lợi nhuận khác lại sự tăng giảm không ổn định. Vào các m
Page | 33
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
thu nhập khác tăng liên tục 97 tỷ đồng tăng lên hơn 105 tỷ đồng tương đương
7,96% tiếp tục tăng tới 11,18%o m kế tương đương n 117 tỷ đồng.
V tình hình doanh thu :
- Doanh thu bán hàng cung cp dch v :
Năm 2019 doanh thu thuần vbán hàng cung cấp dịch vụ tăng 359 tiệu đồng
tương ứng với tăng 10,789% so với năm 2018. Năm 2020 doanh thu thuần tiếp
tục tăng với 395 triệu đồng tương đương với 10,02%. Sự tăng lên không ngừng
của doanh thu thuần trong giai đoạn này cho thấy doanh nghiệp ngày càng thực
hiện tốt việc bán hàng cũng như chăm c khách hàng của mình, đáp ứng đầy đ
kịp thời các nhu cầu của khách hàng, tạo được niềm tin trong lòng khách hàng.
- Doanh thu đến t hot động tài chính :
Doanh thu tài chính trong năm 2019 so với năm 2018 tăng mạnh cụ thể tăng
197,696,381 đồng tương ứng 328.54%. m 2018 chiều hướng giảm nhso
với năm 2019 cụ thể: Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 giảm 2 triệu đồng
tương ứng với mức giảm 1,07%.
V tình hình chi phí :
- Giá vốn hàng bán ngày càng tăng cao chiến t trng rt ln so vi doanh thu
thun.Vic giá vn chiếm t trng ln làm cho li nhun gp ca công ty mc
khá thp, trong khi nn kinh tế th trường ngày càng gay gt thì vic giá vn hàng
bán mc cao s khiến ng ty không nhiều hội cnh tranh với đối th.
Trong thi gian sp ti công ty phải điều chnh giá vn hàng bán ca mình, tìm
kiếm các ngun cung cp các thiết b, vất với giá thấp hơn nhằm gia tăng tính
cnh tranh ca doanh nghip trên th trường .
- Chi phí tài chính ca công ty ch yếu bao gm lãi tin bán hàng cung cp
dch vụ. Năm 2019 chi phí tài chính đột ngt gim thp t hơn 3,8 t đồng xung
Page | 34
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
còn chỉ hơn 1.6 tỷ đồng tương đương 57,59%, sang năm 2020 tăng lên đến gần
2,4 tỷ đồng tương đương tăng 45,44%. Qua quá trình phân tích th thấy
nguyên nhân khiến cho lợi nhuận sau thuế của công ty giảm vào năm 2020 do tình
hình dịch bênh COVID 19 ảnh hưởng nghiêm trọng nên thị trường cần tiêu thụ
giảm nhẹ. Các khoản thu khác ngoài doanh sản xuất cung cấp dịch vụ, cộng
với sự tăng mạnh về chi phí hàng hóa nhập vào khiến cho lợi nhuận của công ty
giảm.
.2.4 Luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho :
- Hàng tn kho ca doanh nghip bao gm rt nhiu loi như: nguyên vt liu,
công c - dng c, thành phẩm,… Để qun lý hàng tn kho, kế toán s dng
chng t Phiếu nhp kho Phiếu xut kho để hch toán cho tt c các kho.
- Đồng thời, để theo dõi cho tng loi hàng tn kho, ti kho th kho m th kho
theo dõi v mt s ng cho tng loi hàng; còn ti Phòng kế toán, kế toán m s
chi tiết để theo dõi cho c v mt s ng và giá tr ca tng loi, tng th hàng
tồn kho tương ng vi th kho đã mở.
Page | 35
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
đồ 2.4 Luân chuyển chứng từ hàng tồn kho
a) Quy trình tổ chức Phiếu nhập kho:
- Trong kế toán, phiếu nhập kho được gọi chứng từ thực
hiện, chứng minh nghiệp vụ về nhập kho một loại
hàng tồn kho nào đó. Phiếu nhập kho do kế toán hoặc
người phụ trách viết khi mun cho vật tư, sản phẩm, hàng
hóa nhập kho. Để nhập kho, phải chứng từ thể hiện
nguồn gốc của việc nhập kho ghi sổ cho phù hợp. Chứng
từ nguồn về hàng tồn kho nhiều loại, nhưng bản bao
gồm: hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao
sản phẩm sản xuất hoàn thành, giấy giữ hộ tài sản,...
Page | 36
- Phiếu nhp kho đưc lp 3 liên luân chuyn đến các b
phn:
Liên 1 : Giao cho b phn ph trách NVL
Liên 2 : Giao cho th kho
Liên 3 : Giao cho kế toán, kp vi chng t tiến hành
lưu tr, bo qun.
- Sau đây quy trình luân chuyn Phiếu nhp kho:
Page | 37
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
c 1: Người giao hàng (có th nhân viên ph trách thu
mua, nhân viên sn xut ca DN hoc người bán) đề ngh
giao hàng nhp kho.
c 2: Ban kim nhn lp biên bn nhn cho nhp kho vt
tư, hàng hóa, sn phm. Ban kim nhân bao gm th kho,
kế toán vt tư, n b ph trách b phận,người đề ngh giao
hàng.
c 3: Kế toán vt hoc ph trách b phn s tiến hành
lp Phiếu nhp kho theo a đơn mua hàng, phiếu giao
nhn sn phm...vi ban kim nhn.
c 4: Người lp phiếu, người giao hàng ph trách b
phn vào Phiếu nhp kho.
c 5: Chuyn Phiếu nhp kho cho th kho tiến nh vic
kim nhn, nhp hàng, ghi s Phiếu nhp kho.
c 6: Chuyn Phiếu nhp kho cho kế toán vt đ ghi s
kế toán.
c 7: Kế toán vt t chc bo qun lưu tr phiếu
nhp.
Người yêu cầu
Kế toán
Thủ kho
Yêu cầu nhập
phiếu
Lập phiếu nhập
Lập biên bản
nhận
Nhận phiếu
Nhập kho
Page | 38
Ghi sổ kế toán
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
đồ 2.5 :Quy trình tổ chức Phiếu nhập kho
b) Quy trình t chc Phiếu xut kho :
- Phiếu xut kho đưc gi chng t thc hin, chng
minh cho nghip v v xut kho mt loi hàng tn kho nào
đó. Phiếu xut kho do kế toán hoc người ph trách viết
khi mun xut vt tư, sn phm, hàng hóa. Khi xut kho
phi căn c vào các nguyên nhân xut thông qua các chng
t ngun bao gm : Lnh xut kho, phiếu xin lĩnh vt tư,
hóa đơn bán hàng, hp đồng cung cp sn phm, hàng hóa,
dch v,…
Page | 39
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
- Phiếu xut kho đưc lp 3 liên luân chuyn đến các b
phn :
Liên 1 : Giao cho b phn sn xut đề ngh xut NVL
Liên 2 : Giao cho th kho
Liên 3 : Giao cho kế toán, kp vi chng t tiến
hành lưu tr, bo qun.
- Thông thường quy trình luân chuyn phiếu xut kho gm
nhng c sau :
c 1 : Người nhu cu v vt tư, sn phm, hàng
hóa lp giy xin xut hoc ra lnh xut đối vi vt tư,
sn phm, hàng hóa.
Page | 40
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
xuất kho
Yêu cầu nhập
Kế toán
Người yêu cầu
Chủ doanh nghiệp
Thủ kho
c 2 : Chuyn cho ch doanh nghip ( Giám đốc )
hoc người ph trách đơn v duyt lnh xut.
c 3 : Ph trách b phn hoc toán bán hàng căn
c vào đề ngh xut hoc lnh xut tiến hành lp phiếu
xut kho.
c 4 : Chuyn phiếu xut kho cho th kho tiến hành
xut vt tư, sn phm, hàng hóa ; sau đó vào phiếu
xut kho ri giao chng t li cho kế toán bán hàng.
c 5 : Khi nhn phiếu xut kho, chuyn cho Kế toán
trưởng duyt chng t ri ghi s kế toán.
c 6 : Trình phiếu xut kho cho Giám đốc duyt
chng t thường trình theo đnh k chng t đã
đưc duyt xut ngay t đầu nên Giám đốc ch kim
tra li duyt.
c 7 : Kế toán bán hàng s tiến hành bo qun
lưu tr chng t.
Duyệt lệnh
xuất
Lập phiếu xuất
kho
Nhận phiếu
Page | 41
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
đồ 2.6 : Quy trình tổ chức Phiếu xuất kho
c) Th kho :
- Dùng để theo dõi s ng nhp, xut , tn kho tng nguyên
liu, vt liu, công c, dng c sn phm , hàng hóa tng
kho.
- Th kho s ni dung chính như sau:
Thông tin s kho, ghi người lp th kho s t in
th kho, s th kho;
Tên hàng hóa, sn phm, nhãn hiu;
Thông tin v ch tiêu sn phm yêu cu cht ng
sn phm;
- Th kho s do phòng kế toán lp, cp nht đầy đủ các
thông tin v sn phm ( tên, s, nhn hiu, quy cách,
Page | 42
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
).Thẻ kho cần chữ của Thủ kho, Kế toán Ban lãnh
đạo công ty.
Page | 43
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Đơn vị: CT CPTM SẢN XUẤT VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH
Địa chỉ: Tầng 1, số nhà 54B, tổ 9,
đường Hoàng Công Chất, P. Phú Diễn,
Q. Bắc Từ Liêm, TP Nội
Mẫu số S08-DNN
(Bannh theo thông 133/2016/TT/
BTC ngày26/8/2016 của Bộ Tài chính)
THẺ KHO (SỔ KHO)
Người lập thẻ: …Đ Thị Ánh Nguyệt………..
Tờ số: …………01……………………..
- Tên, nhãn hiu, quy cách vt tư: …Đá Granite t nhiên MS
1030……
- Đơn v tính: ……………m2…………………………………………….
- s: …………DGVN0075……………………………………………
ST
T
Ny,
tháng
Số hiệu chứng
từ
Diễn gii
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Ký
c
nhận
của kế
toán
Nhập
Xuất
Nhậ
p
Xuấ
t
T
n
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
1
04/01/
2020
PNM20/01
/011
Mua đá Công
ty Thịnh Gia
261.
1260
0
0
Cộng cuối kỳ
X
261.
1260
X
- S này trang, đánh s t trang 01 đến trang
- Ngày m s:
Người lập biểu
(Ký, họn)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp
luật
Page | 44
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
(Ký, họ tên, đóng dấu)
d) Bng tng hp chi tiết nhp xut tn cho tng loi
nguyên vt liu, sn phm, hàng hóa :
- Dùng để theo dõi tình trng vt tư, s ng hàng hóa nhp,
xut, tn trong kho ca doanh nghip.
Đơn vị: CT CPTM SẢN XUẤT VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH
Địa chỉ: Tầng 1, số nhà 54B, tổ 9,
đường Hoàng Công Chất, P. Phú Diễn,
Q. Bắc Từ Liêm, TP Nội
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo thông 133/2016/TT/
BTC ngày26/8/2016 của bộ tài chính)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tài khoản : 156 Tháng 01 năm 2020
STT
Tên, qui cách vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm hàng
hoá
Số tiền
Tồn đầu
kỳ
Nhập
trong kỳ
Xuất trong
kỳ
Tồn cuối
kỳ
A
B
1
2
3
4
1
Đá Granite tự nhiên MS
0
558.8260
558.8260
0
1030
2
Đá Granite tự nhiên MS
0
556.4200
451.4200
115.0000
650
3
Đá Granite tự nhiên MS
5.056.03
2.570.782
2.577.132
0
800
5
0
0
Cộng
5.056.03
3.686.028
3.587.378
115.0000
5
0
0
Ngày tháng m …
Page | 45
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Người lập biểu
(Ký, họn)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3 Phân tích ma trn SWOT ti công ty
Điểm mạnh - S
Chất lượng đội ngũ nhân viên tốt, dày
kinh nghiệm, nhiệt tình.
Tạo dựng được uy tín với khách hàng.
Lượng khách hàng đến mua đặt
hàng ngày càng gia tăng.
Môi trường làm việc chuyên nghiệp,
linh hoạt.
Điểm
yếếu
-
W
Chưa thực sự cạnh tranh được với các
công ty thương hiệu lớn.
Nhân viên ra vào kho lấy hàng hóa
không khai báo kịp thời dẫn đến việc
kiểm kho gặp khó khăn.
Thương hiệu chưa nổi bật ngoài thị
trường, chưa được nhiều người biết
đến.
Hàng tồn kho không nhân viên
kiểm tra thường xuyên.
Khâu quản thợ đang non yếu. Việc
sắp xếp thời gian biểu cho nhân viên
chưa hợp lý nhiều khi nhân viên có
thời gian trống nhiều.
hội O
Khả năng doanh thu cùng với lợi nhuận
sẽ tăng trưởng nhanh chóng.
Khả năng mở rộng thị trường sản xuất
cao và dễ dàng.
Thị trường xây dựng và thương mại
ngày càng nhiều, nhu cầu thiết yếu của
khách hàng.
Thị trường lao động tay nghề cao
Thách thức - T
Trên địa bàn hoạt động của công ty
nhiều công ty cạnh tranh, khả năng
thách thức khá lớn cho công ty về
khách hàng của mình, đòi hỏi phải có
giải pháp hợp lý.
Bị ảnh hưởng bởi Covid trong 2 năm
gần đây ( từ năm 2019 )
Nhiều khách hàng khó tính hơn đòi
Page | 46
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
nhiều.
Các chi nhánh, đại nhà phân phối
được phân bổ rộng rãi, tạo điều kiện
cho công ty nhập nguồn hàng chất
lượng với giá cả cạnh tranh.
hỏi công ty phải giải quyết khéo léo.
Chi phí nguyên vật liệu ngày càng
tăng trong khi chi phí kinh doanh lại
thấp.
Nhiều nhân viên hc việc xong đi chỗ
khác làm việc.
T ma trn SWOT chúng em xin đưa ra mt s gii pháp
như sau :
- Tìm nguyên liu mi thay thế vi chi phí phù hp nhưng vn
đảm bo cht ng cam kết.
- Cn kim tra hàng hóa trước sau khi xut kho tránh nh
trng hàng b thiếu ht hoc tha, nghiêm trng hơn th
b mt hàng hóa vi s ng ln.
- Sp xếp công vic qun nhân viên, th mt cách hiu
qu nhm nâng cao cht ng công vic .
- Công ty cn chiến c, kế hoch kinh doanh hiu qu để
đạt doanh thu li nhun cao; m rng thêm th trường ,
đánh du tên tui ca mình trong th trường xây dng nói
chung ngành sn xut, xut nhp khu nói riêng.
- Trong tình hình din biến dch Covid phc tp, công ty cn
gim bt các chi phí không cn thiết, đổi mi sáng to
trong kinh doanh qun lý.
Page | 47
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
PHẦN III : KẾT LUẬN
3.1 Kết luận :
V h thng chng t tài khon s dng :
- H thng chng t tài khon Công ty đang s
dng tương đối đầy đủ, phù hp vi hình thc s Nht
chung đúng theo quy định ca B i Chính.
- ch t chc s sách chng t kế toán linh động,
ràng phù hp vi quy định ca doanh nghip.
- Quy trình t chc h thng chng t đưc thiết kế, xây
dng hp lý, phù hp vi đặc đim hot động kinh
doanh ca công ty.
V quy trình luân chuyn chng t Hàng tn kho :
- Quy trình luân chuyn đảm bo chng t đưc lp, ghi
chép, luân chuyn bo qun hiu qu, đúng quy
định tuân theo mt chu trình luân chuyn nht định.
- Không nhiu th tc đối vi khách hàng khi mua
hàng nhn ng nên to s thoi mái khi mua bán
cho hai bên.
Page | 48
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
Qua quá trình thực tế tại CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT
XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH, chúng em đã hiểu biết thêm nhiều
vềng tác hạch toán kế toán trong thực tế. Trong thời gian thực tập em nhận thấy
công tác kế toán một bộ phận rất quan trọng, đóng vai trò chủ đạo trong
công ty. Chính làm tố công tác kế toán công ty ngày càng khẳng định được
vai trò của mình trong chế thị trường như hiện nay. thnói thời gian thực
tập đã giúp chúng em củng cố lại những thuyết được học trên trường lớp, qua
đó thể hiện công tác kế toán không chỉ cần vững về mặt thuyết cần phải
điều kiện thực tế. Với bộ máy kế toán đơn giản gọn nhẹ đã tạo nhiều thuận lợi
trong quá trình điều hành và phân côngng việc cho nhân viên phòng kế toán.
Trong năm 2019 công ty đã đạt được lợi nhuận cao trong quá trình sản xuất
kinh doanh. được kết quả này do nỗ lực của Ban giám đốc cùng toàn thể
cám bộ công nhân viên trong công ty và đặc biệt là phòng Kế Toán.
Tuy nhận được sự giúp đỡ như vậy nhưng trong quá trình thực tế còn nhiều
hạn chế, trình độ hạn, thời gian thực tập không nhiều nên trong báo cáo của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp, chỉ bảo của giáo, các anh chị trong phòng kế toán công ty để bản báo cáo
của em hoàn thiện hơn, đặc biệt giúp em có những kiến thức, kinh nghiệm quý
báu cho công việc sau này.
3.2 Kiến nghị :
Dưới góc độ là sinh viên thực tập, qua tìm hiểu thực tế tại công ty chúng em
xin đưa ra một số kiến ngh như sau:
Page | 49
Thực tập giáo tình 1
Nhóm 36
- Nhân viên công ty cn nâng cao ý thc t giác hơn na trong quá trình thc
hin công việc được giao.
- Gii quyết nhanh chóng các yêu cu, th tục cũng như các kiến ngh ca
khách hàng đúng theo quy định tránh làm mt thi gian và tin bc ca khách.
- Cn nâng cao các chun mc đạo đức ngh nghip.
- nhng bin pháp x nghiêm đi vi nhân viên chuyên trách không
hoàn thành nhim v được giao răn đe các nhân viên khác nâng cao trách
nhim ca mình trong công vic.
- Tuyn thêm nhân s trong khâu kim tra hàng hóa khi nhp xut kho
hàng tồn kho để gim thiu ri ro hàng hóa b thiếu ht.
Page | 50
| 1/50

Preview text:

Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH I
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH CƠ BẢN VÀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN
CHỨNG TỪ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH.
Nhóm thực hiện: 36 – K64KEC Họ tên
sinh viên
Bùi Thị Thu Hằng 641491 Trưởng nhóm
Đức Huy 642607
Triệu Thị Hồng Lưu 645713
Đinh Khánh Duy 640678
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Thị Hải
Chuyên ngành: Kế Toán
Nội - 2021 Page | 1
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36 Mục Lục
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 3
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 5
PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 6
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................ 6
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 7
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 7
1.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 7
1.4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................................ 8
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 9
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty ........................................................................... 9
2.1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp .................................................................... 9
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 9
2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ................................................. 10
2.1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ............................................................... 11
2.1.5 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty ............................................................. 13
2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động của công ty .............................................................. 19
2.2.1. Đặc điểm về lao động ..................................................................................... 19
2.2.2 Đặc điểm về tài sản, nguồn vốn của công ty ................................................... 20
2.2.3 Đặc điểm kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ........................................ 25
2.2.4 Luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho .............................................................. 29
2.3 Phân tích ma trận SWOT tại công ty..................................................................... 37
PHẦN III : KẾT LUẬN .......................................................................................... 39
3.1 Kết luận ................................................................................................................. 39
3.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 40 Page | 2
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực tập giáo trình từ ngày 22/11 năm 2021 đến ngày 12/12 năm
2021 là khoảng thời gian quý giá để chúng em có thể học hỏi và áp dụng những
kiến thức lý thuyết đã được học với thực tế làm việc ở doanh nghiệp. Bài báo cáo
của chúng em có thể chưa thực sự xuất sắc nhưng đó là sản phẩm của sự nỗ lực và
cố gắng của các thành viên trong nhóm, rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô.
Trước tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, các thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh nói
chung và các thầy cô trong bộ môn Kế toán đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức cho chúng em trong thời gian qua và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới cô TS. Vũ Thị Hải, người đã dành nhiều thời gian cho chúng
em, luôn tận tình, chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng toàn
thể cán bộ, công nhân viên CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành báo cáo.
Một lần nữa chúng em xin kính chúc thầy, cô cùng ban lãnh đạo CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG
THỊNH sức khỏe dồi dào và đạt được nhiều thành công.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày tháng năm 2021 Nhóm trưởng Page | 3
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Bùi Thị Thu Hằng
DANH MỤC VIẾT TẮT XDT Doanh thu LN Lợi nhuận CP Chi phí CSH Chủ sở hữu NV Nguồn vốn BCTC Báo cáo tài chính NVL Nguyên vật liệu TSND Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn Page | 4
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
DANH MỤC BẢNG BIỂU Cơ Sơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý của đồ 2.1 công ty Sơ đồ 2.2
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ Sơ
đồ ghi chép theo hình thức nhật ký đồ 2.3 chung Bảng 2.1
Tình hình lao động của công ty Biểu đồ 2.1
Tỷ lệ lao động theo trình độ học vấn Bảng
Tình hình tài sản của công ty từ năm 2.2. 2018 đến 2020 Bảng
Tình hình nguồn vốn của công ty từ 2.3 năm 2018 đến 2020 Biến Biểu đồ
động nguồn vốn của công ty qua 2.4 3 năm
Tình hình hoạt động kinh doanh của Bảng 2.2.3
công ty giai đoạn 2018 – 2020. Sơ đồ 2.4
Luân chuyển chứng từ hàng tồn kho Sơ đồ 2.5
Quy trình tổ chức Phiếu nhập kho Sơ đồ 2.6
Quy trình tổ chức Phiếu xuất kho
PHẦN I: MỞ ĐẦU Page | 5
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
1.1 Đặt vấn đề :
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, những năm gần
đây, hoạt động doanh nghiệp đã có những bước phát triển đột biến trong lĩnh vực
khai thác cung cấp vật tư ngành đá cho lĩnh vực xây dựng từ năm 2009 đến nay,
giải quyết các nhu cầu việc làm cho người lao động.
Sự phát triển mạnh lên của thị trường xây dựng, các sản phẩm dịch vụ đi kèm
đang trên đà phát triển. Đã qua 12 năm trong lĩnh vực này, công ty đã đáp ứng
nguồn cung cấp cho thị trường xây dựng trong cả nước ngày càng được nhiều đối
tác và khách hàng tín nhiệm. Từ lợi thế đó công ty tiếp tục vươn mình mạnh mẽ
nâng tầm theo xu thế tạo nên đấu ấn phát triển mạnh mẽ trong ngành xây dựng trong cả nước.
Vớt tất cả lý do trên, nhóm 36 chúng em lựa chọn điểm đến thực tập của mình
là CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
HƯNG THỊNH. Đây là một công ty hoạt động lĩnh vực xuất nhập khẩu, và gia
công các sản phẩm đá: Granite, Marble, Nhân tạo, Thạch Anh,… được khai thác
trong nước và nhập khẩu dưới dạng thành phẩm/ bán thành phẩm/ đá quy cách/ đá
cắt theo yêu cầu. Nhằm tìm hiểu về công ty cũng như hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp trong đợt thực tập này, nhóm 36 chúng em thực hiện đề tài:
“Tìm hiểu tình hình bản luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho của
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU
HƯNG THỊNH Page | 6
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
1.2 Mục tiêu nghiên cứu :
- Mục đích chính của đề tài là việc tìm hiểu và phân tích kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của “ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH ”
- Tình hình nhân sự, sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
- Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp qua 3 năm gần đây (từ năm 2018 – 2020).
- Đánh giá thực trạng tài sản, nguồn vốn, và lao động của doanh nghiệp
- Tìm hiểu luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho của doanh nghiệp.
- Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về
tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra
giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng được nghiên cứu chủ yếu là các chỉ tiêu trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, tập trung
phân tích báo cáo và luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho với
kết hợp sử dụng các chỉ số hoạt động của công ty.
- Phạm vi không gian: tại CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 22/11/2021 đến ngày 12/12/2021. Page | 7
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Phạm vi nội dung: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4 Phương pháp nghiên cứu :
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu :
- Thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu được sử dụng trong báo cáo là số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo
cáo tài chính của Doanh nghiệp từ năm 2018 đến năm 2020, một số mẫu chứng từ
kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp, do chính kế toán trưởng của doanh nghiệp
cung cấp. Ngoài ra còn có những thông tin số liệu được tham khảo từ các trang báo có độ chính xác cao.
1.4.2 Phương pháp phân tích xử số liệu :
❖ Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Excel để xử lý
số liệu nhằm đưa ra các con số để so sánh, nhận xét sự
chênh lệch, xu hướng biến động trong năm 3 năm 2018 – 2020.
❖ Phương pháp phân tích số liệu: Bài báo cáo sử dụng hai phương pháp thông kê:
- Thống kê mô tả: Là phương pháp dùng để thống kê số tuyệt
đối, số tương đối, tốc độ phát triển bình quân để so sánh,
phân tích, tính toán các chỉ tiêu, các số liệu của công ty và từ
đó rút ra các nhận xét, đề xuất giải pháp phù hợp.
- Thống kê so sánh: Là phương pháp được sử dụng để phân
tích đánh giá kết quả, xác định những biến động và xu hướng
biến động của các chỉ tiêu phân tích trong các năm. Thông
qua việc so sánh số tuyệt đối và số tương đối để cho thấy Page | 8
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
tình hình biến động cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty :
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty:
1. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN
XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH
2. Mã số thuế: 0104126141 3. Ngày cấp: 24/08/2009
4. Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
5. Địa chỉ: Tầng 1, Số nhà 54B, tổ 9, đường Hoàng Công Chất,
Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Page | 9
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
6. Chủ sở hữu: Nguyễn Việt Hùng
7. Ngành nghề chính : Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
8. Loại thuế phải nộp : Thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp, thu
nhập cá nhân, thuế môn bài, phí ; lệ phí, xuất nhập khẩu.
2.1.2 Qúa trình hình thành phát triển :
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU HƯNG THỊNH được thành lập vào ngày 24/08/2009, sau 12 năm không
ngừng phát triển và mở rộng quy mô công ty đã thể hiện rõ vai trò của mình trong
việc sản xuất và xuất khẩu đá trong nước và ngoài nước. Với hệ thống kho bãi, nhà
máy, hệ thống đại lý phân phối phủ song hầu hết các tỉnh thành trên cả nước. Hiện
nay, thương hiệu đá Hưng Thịnh đã trở thành sản phẩm mũi nhọn của doanh
nghiệp, được ứng dụng rộng rãi ở vô số công trình lớn nhỏ trên toàn quốc. từ trang
trí nội ngoại thất đến các công trình nhà hàng, khách sạn resort, khu trung cư cao
cấp, hội nghị, bảo tàng, … thậm chí là các công trình trọng điểm quốc gia như Hầm
Cù Mông, Trung tâm Hội nghị quốc gia Mỹ Đình, hay Sân bay quốc tế Vân Đồn.
Hoạt động lĩnh vực xuất nhập khẩu, và gia công các sản phẩm đá: Granite, Marble,
Nhân tạo, Thạch Anh…Trụ sở chính tại: Ô số 1, Lô 8, KCN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội.
Nhờ định hướng đúng đắn, cũng như hội đủ yếu tố con người –
công nghệ Hưng Thịnh đã nhanh chóng khẳng định vị thế của
mình, trở thành đơn vị uy tín – tin cậy hàng đầu trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu và gia công đá tại Việt Nam. Page | 10
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Trên đà tăng trưởng, Hưng Thịnh đặt mục tiêu xây dựng hệ thống phân phối phủ
rộng 64 tỉnh thành, cũng như trở thành đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất và
phân phối vật liệu xây dựng ở Việt Nam, top 10 Châu Á.
Tính đến đầu năm 2020, doanh nghiệp đã có 4 kho lớn ở Hà
Nội, Ninh Bình, Đà Nẵng và Sài Gòn, có thể cung ứng tới 50% nhu
cầu của thị trường, 20% còn lại ở các nhà phân phối nhỏ lẻ khác.
Có thể nói, đây cũng chính là thế mạnh của Hưng Thịnh, do đặc
thù ngành đá là cần tham khảo trực tiếp mới có thể đánh giá chất
lượng sản phẩm. Đồng thời giao hàng nhanh chóng, đúng yêu cầu
của khách hàng cũng giúp doanh nghiệp có được sự yêu mến của đông đảo khách hàng.
Một số dự án tiêu biểu mà công ty đã hợp tác triển khai như:
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Trung tâm hội nghị quốc
tế, Khách sạn Des Arts, Rex Hotel, Golden Silk, biệt thự Nam
Quang, T9 Lotte, văn phòng Expeditor Vincom, BIDV 71 Nguyễn
Chí Thanh, tòa nhà MITEC… và rất nhiều các công trình tầm cỡ khác.
2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty :
• Công ty cung cấp vật liệu đá tự nhiên là Marble, Granite, Nhân tạo, Thạch
Anh…được khai thác trong nước và nhập khẩu dưới dạng thành phẩm/bán
thành phẩm/đá quy cách/đá cắt theo yêu cầu.
• Dịch vụ gia công/sản xuất đá theo yêu cầu và vật liệu của khách hàng.
• Dịch vụ thi công cho các công trình sử dụng đá tự thiên: Đá ốp lát, tranh đá
ốp tường tivi, bàn đá … Page | 11
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
• Dịch vụ chăm sóc/bảo dưỡng đá tự nhiên trước và sau thi công.
• Cung cấp vật liệu và thi công hoàn thiện công trình.
2.1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty :
Căn cứ vào chức năng nhiêm vụ được giao và cơ chế quản lý nhà nước, Luật
doanh nghiệp, điều lệ công ty cổ phần, sơ đồ tổ chức của CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH như sau:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty Trong đó :
- Chủ tịch HĐQT : Là người nắm giữ quyền hành cao nhất trong
hội đồng quản trị, người điều hành hoạt động của hội đồng cổ
đông, cùng với các thành viên trong hội đồng kịp thời ra các quyết
định thuộc thẩm quyền để vận hành công ty, quyết định phương Page | 12
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
án đầu tư và các dự án đầu tư trong thẩm quyền, giải quyết các vấn đề xảy ra.
- Tổng giám đốc : Là người đai diện cho pháp nhân của Công ty,
do Hội đồng Quản trị quyết định bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm. Tổng
Giám đốc Công ty là người điều hành cao nhất trong công ty, chịu
trách nhiệm trước Nhà nước.Là người tổ chức thực hiện các quyết
định của Công ty, điều hành công ty hoạt động, ký kết hợp đồng
nhân danh công ty, quyết định tuyển dụng lao động.
Và các phòng chức năng là :
- Phòng Kinh Doanh : các công tác phân phối thị trường cho sản
phẩm hàng hóa và dịch cho doanh nghiệp, phụ trách chính trong
các công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị
trường, công tác xây dựng & phát triển mang lưới khách hàng
tiềm năng. Báo cáo kế hoạch thường niên về các hoạt động của
doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả những nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
- Phòng Marketing : lên ý tưởng, xây dựng và phát triển thương
hiệu của công ty, tìm hiểu nhu cầu của thị trường tiêu dùng và mở
rộng thị trường, phát triển sản phẩm; sáng tạo và thực hiện các
chiến lược Marketing giúp khách hàng thấu hiểu hơn về sản phẩm,
lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phòng Hành Chính : tiếp nhận và xử lý các công việc nội bộ
trong công ty. Tiếp khách, xử lý các công văn khách hàng gửi tới
Tổ chức hội thảo, hội nghị công ty. Soạn thảo các văn bản Lưu trữ, Page | 13
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
phát hành văn bản, con dấu có tính chất pháp lý và chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật về tính pháp lý.
- Phòng Kế Toán : có nhiệm vụ thực hiện các công tác tài chính kế
toán, quản lý tài sản nguồn vốn, thực hiện kiểm soát chi phí, tiếp
nhận thanh toán hay thúc giục khách hàng tới hạn thanh toán,
thống kê hàng hóa xuất/nhập kho, theo dõi doanh thu, tham mưu,
góp ý hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.5 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty :
2.1.5.1 Sơ đồ, chức năng bộ máy kế toán :
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty theo mô hình tập trung. Phòng kế toán của công
ty phải thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán, lập chứng
từ hoặc thu nhận chứng từ, ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo , phân tích
và tổng hợp các đơn vị.
Ưu điểm: Đảm bảo sự tập trung thống nhất chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác
kế toán, giúp công ty kiểm tra, tổ chức công tác kế toán gọn nhẹ, tạo điều kiện cho
ứng dụng phần mềm kế toán.
Nhược điểm: Một bộ phận phải đảm nhiệm nhiều chức năng dẫn đến quá tải
trong công việc nên không cung cấp ngay được các dữ liệu cần thiết cho công tác Page | 14
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. Phòng kế toán Kế toán trưởng Kế Toán Thanh Kế Toán Bán Kế Toán Mua Thủ quỹ Toán Hàng Hàng
đồ 2.2 : cấu bộ máy kế toán của công ty
➢ Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên:
- Kế toán trưởng : là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận
kế toán nói chung của các công ty và là người phụ trách, chỉ
đạo chung. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
➢ Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên: Page | 15
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Thủ Qũy : người kiểm soát toàn bộ hoạt động thu chi phát
sinh trong công ty như kiểm tra phiếu Thu, phiếu Chi, ký xác
nhận, giao các liên, tạm ứng,…Thủ quỹ quản lý, lưu trữ toàn
bộ giấy tờ liên quan khác trong quá trình này.
- Kế Toán Thanh Toán : thực hiện việc lập các chứng từ thu,
chi.Đồng thời trực tiếp theo dõi, quản lý, hạch toán kế toán
các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Liên quan đến
việc sử dụng dòng tiền để thanh toán các đối tượng bên
trong và bên ngoài công ty.
- Kế Toán Bán Hàng : công việc quản lý và ghi chép các
nghiệp vụ liên quan đến bán hàng và tiền – hàng trong khâu
bán hàng, bao gồm: Xuất hóa đơn cho khách hàng; Căn cứ
các chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng để ghi vào
sổ sách kế toán như sổ chi tiết doanh thu, chi phí…, đồng
thời lập các báo cáo bán hàng và những báo cáo liên quan
khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Kế Toán Mua Hàng : rà soát kĩ lưỡng các chứng từ,hợp
đồng,hóa đơn,...tiến hành hạch toán trên phần mềm kế toán.
Tiếp nhận và kiểm tra hóa đơn,chứng từ của hàng hóa về
nhập kho. Tiến hành làm thủ tục cho hàng hóa nhập kho,làm
thủ tục thanh toán; ghi sổ kế toán hoàn thành các chứng từ liên quan.
2.1.5.2.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán :
a) Các chế độ chính sách chung : Page | 16
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Chế độ kế toán áp dụng : Hiện nay CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH
đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam được ban hành theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán : Kỳ kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH
xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài
chính theo năm. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong ghi
chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ). Ký hiệu quốc gia: “Đ”,
ký hiệu quốc tế là: “VND”.
- Hình thức kế toán : Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
- Phương pháp kê khai thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên
- Phương pháp xác định tiêu thụ sản phẩm : Bán hàng trực
tiếp, gửi bán theo từng đơn hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiên lương, tương đương
tiền : Trong các năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được
chuyển sang VNĐ thực tế tại ngày phát sinh theo tỷ giá
thông báo của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.
- Nguyên tắc tính thuế :
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu : 0%
+ Thuế GTGT hàng nội địa : 10%
+ Thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp : 20% các loại thuế
khác theo quy định hiện hành.
b) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán : Page | 17
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng: Công ty in hóa đơn
riêng. Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài
chính về việc lập báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế
toán(BCĐKT), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BC
KQHĐKD), Thuyết minh báo cáo tài chính).
- Các chứng từ công ty hiện đang sử dụng thường xuyên bao gồm: + Phiếu thu – Phiếu chi
+ Phiếu nhập kho – xuất kho
+ Hóa đơn GTGT mua vào – bán ra
+ Giấy tạm ứng – Giấy thanh toán tạm ứng
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
c) Hệ thống tài khoản kế toán :
- Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất được ban hành theo
thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài Chính.
- Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC)
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
d) Phương tiện xử thông tin kế toán : Page | 18
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Hiện tại, Công ty sử dụng phần mềm kế toán để xử lý, nhập số liệu một cách
nhanh chóng, chính xác và lưu trữ dữ liệu của các nghiệp vụ phát sinh cho công ty
cũng như các công ty khách hàng.
2.1.6 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán :
Trình tự ghi chép :
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được
dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi Có để có thể nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự
động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái, …) và các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm
nào cần thiết, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng
sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp và số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực các thông tin đã được nhập trong kỳ.
- Thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy định. Kế toán
viên có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và
BCTC sau khi đã in ra giấy.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi tay.
đồ ghi chép : Page | 19
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36 Chứng từ gốc - Sổ quỹ Sổ Sổ nhật ký chung chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ ghi chép theo hình thức nhật ký chung
- Nhập số liệu hàng ngày
- In sổ, Báo cáo cuối tháng, cuối năm
- Đối chiếu, kiểm tra
2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động của công ty :
2.2.1. Đặc điểm về lao động : Page | 20
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Chất lượng nguồn lao động là một trong những yếu tố quyết định sự phát
triển của công ty do vậy , công ty luôn đặt mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ nhân
viên , người lao động lên hàng đầu trong chiến lược phát triển . Tính đến ngày
01/07/2021, toàn công ty có 150 lao động.
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ (%) ( người )
1. Phân loại theo trình độ 150 100%
- Đại học và trên đại học 45 30% - Cao đẳng 27 18% - Trung cấp 12 8%
- Lao động phổ thông 66 44%
2. Phân loại theo giới tính 150 100% - Nam 90 60% - Nữ 60 40% Tổng số 150 100%
Nhận xét :
- Ta có thể thấy, công ty chủ yếu sử dụng ở trình độ lao động phổ thông. Đây
đều là những đối tượng có kinh nghiệm chuyện môn (những đối tượng đi học nghề)
hoặc có thể đáp ứng được khổi lượng cộng việc không đòi hỏi chuyên môn cao và
lao động trí óc nhiều (lao động phổ thông). Việc có ít lao động bậc đại học nhưng
cũng rất cần thiết trong công tác tổ chức bộ máy của công ty. Mặt khác, điều này
còn có thể do lao động bậc đại học đòi hỏi môi trường làm việc cao hơn, mong
muốn đãi ngộ lớn hơn nhưng doanh nghiệp này không đáp ứng được.
- Lao động của doanh nghiệp ngày càng tăng theo sự phát triển của công ty.
Trong đó, 100% là lao động trực tiếp. Tuy không biến động quá nhiều nhưng việc Page | 21
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
gia tăng thêm lao động của công ty cho thấy quy mô hoạt động của công ty có sự
phát triển. Công ty có thể đã tăng thêm các dịch vụ đi kèm hoặc khách hàng của
công ty dần tăng lên nên dẫn đến việc công nhân/lao động ngày một nhiều hơn.
Lao động theo trình độ học 45% 40% 35% 30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% Đại học Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông
Biểu đồ 2.1 : Tỷ lệ lao động theo trình độ học vấn
- Tại công ty cán bộ nhân viên , người lao động, lực lượng lao
động trực tiếp được trang bị đầy đủ các phương tiện an toàn
và bảo hộ lao động.
- Toàn bộ nhân viên của công ty được tham gia và hướng dẫn
các chế độ về BHXH , BHYT , BHTN theo quy định của pháp
luật.Ngoài ra , tùy lĩnh vực công tác mà nhân viên công ty
còn nhận được phụ cấp liên quan.
- Công ty đã giải quyết việc làm cho lao động với mức thu
nhập ổn định , thực hiện tốt các chế độ chính sách Nhà nước
quy định đối với người lao động và đóng góp đáng kể vào
ngân sách nhà nước.
2.2.2 Đặc điểm về tài sản, nguồn vốn của công ty :
a) Đặc điểm về tài sản của công ty Page | 22
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36 Page | 23
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Bảng 2.2 : Tình hình tài sản của công ty từ năm 2018 đến năm 2020 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Cơ Cơ Cơ Tài sản Giá trị (đ) cấu Giá trị (đ) cấu Giá trị (đ) cấu +/- (đ) % +/- (đ) % (%) (%) (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 107.720.724.597 94,7 205.475.874.488 89,6 207.585.460.239 65,5 97.755.149.891 90,7 2.109.585.751 1,0
I. Tiền các khoản tương 4.055.385.069 3,8 1.729.934.939 0,8 1.189.555.066 0,6 (2.325.450.130) 57,3 (540.379.873) 31,2
đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn 62.504.437.847 58,0 79.608.295.336 38,7 112.744.653.033 54,3 17.103.857.489 27,4 33.136.357.697 41,6 hạn 1. Phải thu khách hàng 61.639.237.668 98,6 72.371.229.520 90,9 85.246.777.103 75,6 10.731.991.852 17,4 12.875.547.583 17,8 6006,
2. Trả trước cho người bán 92.744.391 0,1 5.663.284.277 7,1 10.636.063.538 9,4 5.570.539.886 4.972.779.261 87,8 3
3. Phải thu ngắn hạn khác 772.455.788 1,2 1.573.781.539 2,0 16.861.812.392 15,0 801.325.751 103,7 15.288.030.853 971,4
III. Hàng tồn kho 40.278.670.536 37,4 117.071.034.179 57,0 82.437.239.016 39,7 76.792.363.643 190,7
(34.633.795.163) (29,6) 1.Hàng tồn kho 40.278.670.536 100,0 117.071.034.179 100,0 82.437.239.016 100,0 76.792.363.643 190,7
(34.633.795.163) (29,6)
IV. Tài sản ngắn hạn khác 882.231.145 0,8 7.066.610.034 3,4 11214013124 5,4 6.184.378.889 701,0 4.147.403.090 58,7
1. Thuế GTGT được khấu 2246, trừ 279.402.327 31,7 6.556.987.936 92,8 9.964.641.652 88,9 6.277.585.609 3.407.653.716 52,0 8
2. Tài sản ngắn hạn khác 602.828.818 68,3 509.622.098 7,2 1.249.371.472 11,1 (9.3206.720) (15,5) 739.749.374 145,2
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 6.025.516.262 5,3 12.741.541.485 5,6 94.558.345.998 34,5 6.716.025.223 111,5 81.816.804.513 642,1
I. Tài sản dài hạn khác 6.025.516.262 100 12.741.541.485 100,0 94.558.345.998 100,0 6.716.025.223 111,5 81.816.804.513 642,1
1. Tài sản dài hạn khác 8.471.670.663 140,6 16.091.024.435 126,3 100.165.642.100 105,9 7.619.353.772 89,9 84.074.617.665 522,5 2, Hao mòn lũy kế (2.446.154.401) -40,6 (3.349.482.950) -26,3 (5.607.296.102) -5,9 (903.328.549) 36,9 (2.257.813.152) 67,4 TỔNG TÀI SẢN 113.746.240.859 100 229.217.415.973 100 317.147.256.644 100 115.471.175.114 101,5 87.929.840.671 38,4
( Nguồn : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH ) Page | 24
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Nhận xét :
Qua bảng 2.2 ta có thể thấy tổng giá trị tài sản của công ty có sự biến động tăng
liên tục qua 3 năm. Năm 2019 tổng giá trị tài sản tăng đột biến 101,5% tương ứng
tăng gần 115 tỷ đồng so với năm 2018. Qua đến năm 2020 tổng giá trị tài sản lại
có tăng nhưng thấp hơn năm trước, đạt 38,4% tương đương với hơn 87 tỷ đồng.
Tốc độ tăng bình quân qua 3 năm là gần 46,3%. Nguyên nhân biến động của tổng
tài sản được lí giải như sau:
- Tài sản ngắn hạn :
Dựa vào cơ cấu của bảng 2.2 ta có thể thấy có sự biến đổi trong 3 năm.
Cụ thể như sau: năm 2018 TSNH chiếm đến 94,7% tương đương với 100
đồng tổng TS thì có đến 94,7% đồng là TSNH. Sang đến năm 2019 TSNH
giảm xuống còn đến 89,6% đồng tương đương giảm 5,1% và đến năm
2020 thì giảm xuống còn là 65,5%.
Trong cơ cấu của TSNH thì các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho
chiếm tỉ trọng lớn. Cụ thể tiền mặt năm 2018 là 4.055.385.069 đồng nhưng đến
năm 2019 đã giảm xuống còn là 1.729.934.939 đồng và đến năm 2020 là
1.189.555.066 đồng. Điều này chứng minh cho việc sử dụng tiền của doanh
nghiệp mang tới một hiệu quả nhất định nào đó. Qua tìm hiểu cho thấy vì là loại
hình doanh nghiệp thương, sản xuất và xuất nhập khẩu nên đa phần khi có khách
hàng đặt hàng thì doanh nghiệp mới dùng tiền để chi trả các khoản phí như:
nguyên vật liệu trực tiếp, công cụ dụng cụ,…phục vụ cho quá trình sản xuất.
Bên cạnh đó qua các năm khoản mục phải thu khách hàng và hàng tồn
kho của doanh nghiệp có sự tăng trưởng mạnh mẽ về giá trị cho thấy sự
tăng lên về quy mô đơn đặt hàng. Nhưng bên cạnh đó việc tăng về nợ phải Page | 25
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
thu đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn làm tăng tỉ
lệ các khoản nợ xấu, nợ khó đòi và tăng giá trị hàng tồn kho có thể dẫn đến
tình trạng giá trị hàng hóa bị giảm sút.
- Tài sản dài hạn :
Dựa vào bảng 2.2 có thể thấy vì doanh nghiệp hoạt động thương mại,
sản xuất và xuất nhập khẩu nên TSCĐ và TSDH chiếm tỉ trong rất thấp
trong tổng TS năm 2018 và 2019, nhưng năm 2020 thì TSDH tăng lên đến
34,5% tương đương với 94.558.345.998 đồng. Vì đây là mô hình công ty
sản xuất và xuất nhập khẩu nên phải đầu tư mạnh vào máy móc thiết bị và
các tài sản dài hạn khác để hoạt động sản xuất. Cụ thể năm 2018 TSDH
chiếm 5,3% đến năm 2019 tăng lên 5,6% và năm 2020 tiếp tục tăng mạnh lên 34,5%. Năm 2018 Năm 2019 A.Tài sản A.Tài sản dài hạn dài hạn 4.66% B.Tài sản 10.40% B.Tài sản ngắấn hạn ngắấn hạn 95.34% 89.6 Năm 2020 A.Tài sản dài hạn B.Tài sản 34.50% ngắấn hạn 65.50%
( Nguồn : Phòng Kế Toán ) Page | 26
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36 Page | 27
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
b. Đặc điểm về nguồn vốn của công ty
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của công ty từ năm 2018 đến năm 2020 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 Nguồn vốn Giá Trị (đ) cấu cấu Giá Trị (đ) cấu Giá Trị Giá Trị (%) Giá Trị (đ) (%) (%) % % 199.883.961.07 249.190.210.29
I. Nợ phải trả 81.960.368.310 72,1 0 87,2 0 78,6 117.923.592.760 143,9 49.306.249.220 24,7 1. Phải trả người bán 25.461.732.133 31,1 85.920.813.513 43,0 82.028.744.296 32,9 60.459.081.380 237,5 -3.892.069.217 -4,5 165,
2. Người mua trả tiền trước 3.378.893.751 4,1 5.338.877.551 2,7 14.183.560.329 5,7 1.959.983.800 58,0 8.844.682.778 7 217,
3. Thuế và các khoản PNNN 2.214.191 0,003 10.055.761 0,01 31.963.938 0,01 7.841.570 354,2 21.908.177 9
4. Phải trả người lao động 1836, 3.009.432.656 3,7 5. Phải trả khác 58.279.279.324 29,2 67.227.542.232 27,0 55.269.846.668 6 8.948.262.908 15,4
6. Vay và nợ thuê tài chính 50.108.095.579 61,1 50.334.934.921 25,2 85.718.399.495 34,4 226.839.342 0,5 35.383.464.574 70,3 131,
II. Vốn CSH 31.785.872.549 27,9 29.333.454.903 12,8 67.957.046.354 21,4 (2.452.417.646) -7,7 38.623.591.451 7 126, Vốn góp CSH 45.000.000.000 141,6 45.000.000.000 153,4 86.000.000.000 6 0 0,0 41.000.000.000 91,1
Lợi nhuận sauthuế chưa PP -13.214.127.451 -41,6 -15.666.545.097 -53,4 -18.042.953.646 -26,6 (2.452.417.646) 18,6 (2.376.408.549) 15,2 229.217.415.97 317.147.256.64
TỔNG CỘNG NV 113.746.240.859 100 3 100 4 100 115.471.175.114 101,5 87.929.840.671 38,4 Page | 28
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
( Nguồn : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH ) Page | 29
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Đặc điểm về nguồn vốn:
Trong công ty nguồn vốn được hình thành từ nợ phải trả lớn hơn so với vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp. Trong năm 2018 và năm 2020 nợ phải trả chiếm khoảng
75% còn năm 2019 nợ phải trả chiếm đến gần 90%. Tình hình cụ thể như sau:
Nợ phải trả:
Trong cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty có nhiền thấy được nợ phải
trả chiếm tỉ trọng khá là cao. Năm 2018 chiếm 72,1% tương đương
81.960.368.310 đồng và tăng mạnh vào năm tiếp theo tăng hơn lên đến 143,9%
tương đương 117.923.592.760 đồng, năm 2020 tỉ lệ tăng có chậm lại 24,7%
tương đương 49.306.249.220 đồng. Nợ phải trả chiếm tỉ trong cao hơn vốn chủ sở
hữu nên công ty có sức mạnh tài chính và tài sản của doanh nghiệp được tài trợ
chủ yếu bởi các khoản nợ bằng cách chiếm dụng vốn tốt nhưng trái lại doanh
nghiệp sẽ phải đối mặt với vấn đề mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Vay và
nợ tài chính cao nhất năm 2018 chiếm 61,1% tương đương 50.108.095.579 đồng
sang năm 2019 chỉ chiếm 25,2% tương đương 50.334.934.921 đồng, năm 2020
vay và nợ tài chính chiếm 34,4% tương đương 85.718.399.495 đồng. Vay và nợ
tài chính khá cao chướng tỏ tiềm lực tài chính của công ty tốt.
Vốn CSH :
Vốn CSH của doanh nghiệp có biến động lớn trong năm 2020, giá trị tăng lên
86.000.000.000 đồng tương đương với 91,1% so với năm 2018 và năm 2019.
Trong bảng tổng NV có khoản mục lợi nhuận chưa phân phối âm làm cho tổng NV có sự biến động. Page | 30
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 80 100 100 70 60 80 80 Năm 2018 50 60 Năm 2019 60 Năm 2020 40 30 40 40 20 10 20 20 0 0 0 A.Nợ phải trả A.Nợ phải trả A.Nợ phải trả
( Nguồn : Phòng Kế Toán )
2.2.3 Đặc điểm kết quả sản xuất kinh doanh của công ty : Page | 31
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020 Chỉ 2018/2019 2019/2020 tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 +/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung 324.092.11.,987 359.073.491.275 395.063.638.700 34.981.376.288 10,79 35.990.147.425 10,02 cấp dịch vụ
3. Doanh thu thuần về bán hàng 324.092.114.987 359.073.491.275 395.063,638,700 34.981.376.288 10,79 35.990.147.425 10,02 và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 308.134.419.404 342.086.869.273 377.850.190.601 33.952.449.869 11,02 35.763.321.328 10,45
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 15.957.695.583 16.986.622.002 17.213.448.099 1.028.926.419 6,45 226.826.097 1,34 cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính 60.173.769 257.870.150 255.119.540 197.696.381 328,54 (2.750.610) (1,07) 7. Chi phí tài chính 3.876.011.482 1.643.800.960 2.390.771.929 (2.232.210.522) (57,59) 746.970.969 45,44
8. Chi phí quản lí doanh nghiệp 11.513.666.322 14.391.920.551 13.928.353.951 2.878.254.229 25,00 (463.566.600) (3,22)
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 628.191.548 1.208.770.641 1.149.441.759 580.579.093 92,42 (59.328.882) (4,91) kinh doanh 10. Thu nhập khác 97.606.048 105.372.190 117.151.896 776.6142 7,96 11.779.706 11,18 11. Chi phí khác 457.542 683.685 113.596.414 226.143 49,43 112.912.729 16515,31 12. Lợi nhuận khác 97.148.506 104.688.505 3.555.482 7.539.999 7,76 (101.133.023) 3,40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước 725.340.054 1.313.459.146 1.152.997.241 588.119.092 81,08 (160.461.905) (12,22) thuế 14. Chi phí thuế TNDN 145.159.519 262.691.829 230.599.448 117.532.310 80,97 (32.092.381) (12,22) 15. LN sau thuế TNDN 580.180.535 1.050.767.317 922.397.793 470.586.782 81,11 (128.369.524) (12,22) Page | 32
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là chúng ta đi xem
xét sự biến động của từng chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh
doanh năm sau so với năm trước thông qua việc so sánh cả
về số tương đối và số tuyệt đối trên từng chỉ tiêu nhưng chủ
yếu là sự biến động của ba chỉ tiêu : Doanh thu ,chi phí và lợi nhuận.
Lợi nhuận :
- Lợi nhuận sau thuế :
Qua 3 năm có thể thấy tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty biến đổi chưa
ổn qua các năm. Năm 2019 lợi nhuận sau thuế tăng 470,586,782 nghìn đồng
tương ứng tăng 81.11% so với năm 2018. Sang đến năm 2020 lợi nhuận sau thuế
của công ty giảm còn 128.369.524 nghìn đồng tương ứng 12,22% so với năm
2019. Nguyên nhân khiến cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng, giảm qua các
năm được ly giải cụ thể như sau:
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế :
Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả cuối cùng của công ty, nói lên quy mô
của kết quả và phản ánh 1 phần hiệu quả hoạt động của công ty. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế của công ty tăng hay giảm phụ thuộc vào 2 yếu tố lợi nhuận
thuần và lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận thuần :
Khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi phí hoạt động là lợi nhuận thuần. Lợi
nhuận này cũng tăng đều qua các năm và cao nhất vẫn là năm 2017. Tuy nhiên
bên cạnh đó lợi nhuận khác lại có sự tăng giảm không ổn định. Vào các năm Page | 33
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
thu nhập khác tăng liên tục 97 tỷ đồng tăng lên hơn 105 tỷ đồng tương đương
7,96% và tiếp tục tăng tới 11,18% vào năm kế tương đương hơn 117 tỷ đồng.
Về tình hình doanh thu :
- Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ :
Năm 2019 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 359 tiệu đồng
tương ứng với tăng 10,789% so với năm 2018. Năm 2020 doanh thu thuần tiếp
tục tăng với 395 triệu đồng tương đương với 10,02%. Sự tăng lên không ngừng
của doanh thu thuần trong giai đoạn này cho thấy doanh nghiệp ngày càng thực
hiện tốt việc bán hàng cũng như chăm sóc khách hàng của mình, đáp ứng đầy đủ
kịp thời các nhu cầu của khách hàng, tạo được niềm tin trong lòng khách hàng.
- Doanh thu đến từ hoạt động tài chính :
Doanh thu tài chính trong năm 2019 so với năm 2018 tăng mạnh cụ thể tăng
197,696,381 đồng tương ứng 328.54%. Năm 2018 có chiều hướng giảm nhẹ so
với năm 2019 cụ thể: Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 giảm 2 triệu đồng
tương ứng với mức giảm 1,07%.
Về tình hình chi phí :
- Giá vốn hàng bán ngày càng tăng cao và chiến tỷ trọng rất lớn so với doanh thu
thuần.Việc giá vốn chiếm tỷ trọng lớn làm cho lợi nhuận gộp của công ty ở mức
khá thấp, trong khi nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt thì việc giá vốn hàng
bán ở mức cao sẽ khiến công ty không có nhiều cơ hội cạnh tranh với đối thủ.
Trong thời gian sắp tới công ty phải điều chỉnh giá vốn hàng bán của mình, tìm
kiếm các nguồn cung cấp các thiết bị, vất tư với giá thấp hơn nhằm gia tăng tính
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường .
- Chi phí tài chính của công ty chủ yếu bao gồm lãi tiền bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Năm 2019 chi phí tài chính đột ngột giảm thấp từ hơn 3,8 tỷ đồng xuống Page | 34
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
còn chỉ hơn 1.6 tỷ đồng tương đương 57,59%, sang năm 2020 tăng lên đến gần
2,4 tỷ đồng tương đương tăng 45,44%. Qua quá trình phân tích có thể thấy
nguyên nhân khiến cho lợi nhuận sau thuế của công ty giảm vào năm 2020 do tình
hình dịch bênh COVID 19 ảnh hưởng nghiêm trọng nên thị trường cần tiêu thụ
giảm nhẹ. Các khoản thu khác ngoài doanh sản xuất và cung cấp dịch vụ, cộng
với sự tăng mạnh về chi phí hàng hóa nhập vào khiến cho lợi nhuận của công ty giảm.
.2.4 Luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho :
- Hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại như: nguyên vật liệu,
công cụ - dụng cụ, thành phẩm,… Để quản lý hàng tồn kho, kế toán sử dụng
chứng từ là Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho để hạch toán cho tất cả các kho.
- Đồng thời, để theo dõi cho từng loại hàng tồn kho, tại kho thủ kho mở thẻ kho
theo dõi về mặt số lượng cho từng loại hàng; còn tại Phòng kế toán, kế toán mở sổ
chi tiết để theo dõi cho cả về mặt số lượng và giá trị của từng loại, từng thứ hàng
tồn kho tương ứng với thẻ kho đã mở. Page | 35
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
đồ 2.4 Luân chuyển chứng từ hàng tồn kho
a) Quy trình tổ chức Phiếu nhập kho:
- Trong kế toán, phiếu nhập kho được gọi là chứng từ thực
hiện, vì nó chứng minh nghiệp vụ về nhập kho một loại
hàng tồn kho nào đó. Phiếu nhập kho là do kế toán hoặc
người phụ trách viết khi muốn cho vật tư, sản phẩm, hàng
hóa nhập kho. Để nhập kho, phải có chứng từ thể hiện rõ
nguồn gốc của việc nhập kho mà ghi sổ cho phù hợp. Chứng
từ nguồn về hàng tồn kho có nhiều loại, nhưng cơ bản bao
gồm: hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao
sản phẩm sản xuất hoàn thành, giấy giữ hộ tài sản,... Page | 36
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Phiếu nhập kho được lập 3 liên và luân chuyển đến các bộ phận:
✓ Liên 1 : Giao cho bộ phận phụ trách NVL
✓ Liên 2 : Giao cho thủ kho
✓ Liên 3 : Giao cho kế toán, kẹp với chứng từ và tiến hành lưu trữ, bảo quản.
- Sau đây là quy trình luân chuyển Phiếu nhập kho: Page | 37
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
❖ Bước 1: Người giao hàng (có thể là nhân viên phụ trách thu
mua, nhân viên sản xuất của DN hoặc người bán) đề nghị giao hàng nhập kho.
❖ Bước 2: Ban kiểm nhận lập biên bản nhận cho nhập kho vật
tư, hàng hóa, sản phẩm. Ban kiểm nhân bao gồm thủ kho,
kế toán vật tư, cán bộ phụ trách bộ phận,người đề nghị giao hàng.
❖ Bước 3: Kế toán vật tư hoặc phụ trách bộ phận sẽ tiến hành
lập Phiếu nhập kho theo hóa đơn mua hàng, phiếu giao
nhận sản phẩm...với ban kiểm nhận.
❖ Bước 4: Người lập phiếu, người giao hàng và phụ trách bộ
phận ký vào Phiếu nhập kho.
❖ Bước 5: Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc
kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký Phiếu nhập kho.
❖ Bước 6: Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán.
❖ Bước 7: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập. Người yêu cầu Kế toán Thủ kho Yêu cầu nhập Lập biên bản nhận Lập phiếu nhập Ký phiếu và Nhận phiếu và Nhập kho Page | 38 Ghi sổ kế toán
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
đồ 2.5 :Quy trình tổ chức Phiếu nhập kho
b) Quy trình tổ chức Phiếu xuất kho :
- Phiếu xuất kho được gọi là chứng từ thực hiện, vì nó chứng
minh cho nghiệp vụ về xuất kho một loại hàng tồn kho nào
đó. Phiếu xuất kho là do kế toán hoặc người phụ trách viết
khi muốn xuất vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Khi xuất kho
phải căn cứ vào các nguyên nhân xuất thông qua các chứng
từ nguồn bao gồm : Lệnh xuất kho, phiếu xin lĩnh vật tư,
hóa đơn bán hàng, hợp đồng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,… Page | 39
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Phiếu xuất kho được lập 3 liên và luân chuyển đến các bộ phận :
✓ Liên 1 : Giao cho bộ phận sản xuất đề nghị xuất NVL
✓ Liên 2 : Giao cho thủ kho
✓ Liên 3 : Giao cho kế toán, kẹp với chứng từ và tiến
hành lưu trữ, bảo quản.
- Thông thường quy trình luân chuyển phiếu xuất kho gồm những bước sau :
❖ Bước 1 : Người có nhu cầu về vật tư, sản phẩm, hàng
hóa lập giấy xin xuất hoặc ra lệnh xuất đối với vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Page | 40
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
❖ Bước 2 : Chuyển cho chủ doanh nghiệp ( Giám đốc )
hoặc người phụ trách đơn vị duyệt lệnh xuất.
❖ Bước 3 : Phụ trách bộ phận hoặc ké toán bán hàng căn
cứ vào đề nghị xuất hoặc lệnh xuất tiến hành lập phiếu xuất kho.
❖ Bước 4 : Chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành
xuất vật tư, sản phẩm, hàng hóa ; sau đó ký vào phiếu
xuất kho rồi giao chứng từ lại cho kế toán bán hàng.
❖ Bước 5 : Khi nhận phiếu xuất kho, chuyển cho Kế toán
trưởng ký duyệt chứng từ rồi ghi sổ kế toán.
❖ Bước 6 : Trình phiếu xuất kho cho Giám đốc ký duyệt
chứng từ thường là trình ký theo định kỳ vì chứng từ đã
được duyệt xuất ngay từ đầu nên Giám đốc chỉ kiểm tra lại và ký duyệt.
❖ Bước 7 : Kế toán bán hàng sẽ tiến hành bảo quản và lưu trữ chứng từ. Người yêu cầu Kế toán Thủ kho Chủ doanh nghiệp Duyệt Yêu cầu nhập lệnh xuất Lập Page | 41 phiếu xuất Nhận phiếu và kho xuất kho
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
đồ 2.6 : Quy trình tổ chức Phiếu xuất kho
c) Thẻ kho :
- Dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất , tồn kho từng nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sản phẩm , hàng hóa ở từng kho.
- Thẻ kho sẽ có nội dung chính như sau:
• Thông tin số kho, ghi rõ người lập thẻ kho và số tờ in
thẻ kho, Mã số thẻ kho;
• Tên hàng hóa, sản phẩm, nhãn hiệu;
• Thông tin về chỉ tiêu sản phẩm và yêu cầu chất lượng sản phẩm;
- Thẻ kho sẽ do phòng kế toán lập, cập nhật đầy đủ các
thông tin về sản phẩm ( tên, mã số, nhẫn hiệu, quy cách, Page | 42
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
… ).Thẻ kho cần có chữ ký của Thủ kho, Kế toán và Ban lãnh đạo công ty. Page | 43
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Đơn vị: CT CPTM SẢN XUẤT VÀ
Mẫu số S08-DNN
XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH
(Ban hành theo thông tư 133/2016/TT/
Địa chỉ: Tầng 1, số nhà 54B, tổ 9,
BTC ngày26/8/2016 của Bộ Tài chính)
đường Hoàng Công Chất, P. Phú Diễn,
Q. Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
THẺ KHO (SỔ KHO)
Người lập thẻ: …Đỗ Thị Ánh Nguyệt………..
Tờ số: …………01……………………..
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: …Đá Granite tự nhiên MS 1030………
- Đơn vị tính: ……………m2…………………………………………….
- Mã số: …………DGVN0075…………………………………………… Số hiệu chứng Số lượng Ký từ Ngày xác ST Ngày, Diễn giải nhập, nhận T tháng Nhậ Xuấ Tồ Nhập Xuất xuất của kế p t n toán A B C D E F 1 2 3 G 04/01/ PNM20/01 Mua đá Công 261. 1 0 0 2020 /011 ty Thịnh Gia 1260 Cộng 261. cuối kỳ X X 1260
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … - Ngày mở sổ: … Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) luật Page | 44
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
(Ký, họ tên, đóng dấu)
d) Bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn cho từng loại
nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa :
- Dùng để theo dõi tình trạng vật tư, số lượng hàng hóa nhập,
xuất, tồn trong kho của doanh nghiệp.
Đơn vị: CT CPTM SẢN XUẤT VÀ
Mẫu số S07-DNN
XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH
(Ban hành theo thông tư 133/2016/TT/
Địa chỉ: Tầng 1, số nhà 54B, tổ 9,
BTC ngày26/8/2016 của bộ tài chính)
đường Hoàng Công Chất, P. Phú Diễn,
Q. Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tài khoản : 156
Tháng 01 năm 2020 Tên, qui cách vật liệu, Số tiền STT
dụng cụ, sản phẩm hàng Tồn đầu Nhập Xuất trong Tồn cuối hoá kỳ trong kỳ kỳ kỳ A B 1 2 3 4 1 Đá Granite tự nhiên MS 0 558.8260 558.8260 0 1030 2 Đá Granite tự nhiên MS 0 556.4200 451.4200 115.0000 650 3
Đá Granite tự nhiên MS 5.056.03 2.570.782 2.577.132 0 800 5 0 0 Cộng 5.056.03 3.686.028 3.587.378 115.0000 5 0 0 Ngày … tháng … năm … Page | 45
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3 Phân tích ma trận SWOT tại công ty
Điểm mạnh - S
Điểm yếếu - W
✓ Chất lượng đội ngũ nhân viên tốt, dày
✓ Chưa thực sự cạnh tranh được với các kinh nghiệm, nhiệt tình.
công ty thương hiệu lớn.
✓ Tạo dựng được uy tín với khách hàng.
✓ Nhân viên ra vào kho lấy hàng hóa
Lượng khách hàng đến mua và đặt
không khai báo kịp thời dẫn đến việc hàng ngày càng gia tăng. kiểm kho gặp khó khăn.
✓ Môi trường làm việc chuyên nghiệp,
✓ Thương hiệu chưa nổi bật ngoài thị linh hoạt.
trường, chưa được nhiều người biết đến.
✓ Hàng tồn kho không có nhân viên kiểm tra thường xuyên.
✓ Khâu quản lí thợ đang non yếu. Việc
sắp xếp thời gian biểu cho nhân viên
chưa hợp lý nhiều khi nhân viên có thời gian trống nhiều.
hội O
Thách thức - T
✓ Khả năng doanh thu cùng với lợi nhuận
✓ Trên địa bàn hoạt động của công ty
sẽ tăng trưởng nhanh chóng.
có nhiều công ty cạnh tranh, khả năng
✓ Khả năng mở rộng thị trường sản xuất
thách thức khá lớn cho công ty về cao và dễ dàng.
khách hàng của mình, đòi hỏi phải có
✓ Thị trường xây dựng và thương mại giải pháp hợp lý.
ngày càng nhiều, nhu cầu thiết yếu của
✓ Bị ảnh hưởng bởi Covid trong 2 năm khách hàng.
gần đây ( từ năm 2019 )
✓ Thị trường lao động có tay nghề cao
✓ Nhiều khách hàng khó tính hơn đòi Page | 46
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36 nhiều.
hỏi công ty phải giải quyết khéo léo.
Các chi nhánh, đại lý và nhà phân phối
✓ Chi phí nguyên vật liệu ngày càng
được phân bổ rộng rãi, tạo điều kiện
tăng trong khi chi phí kinh doanh lại
cho công ty nhập nguồn hàng chất thấp.
lượng với giá cả cạnh tranh.
✓ Nhiều nhân viên học việc xong đi chỗ khác làm việc.
➢ Từ ma trận SWOT chúng em xin đưa ra một số giải pháp như sau :
- Tìm nguyên liệu mới thay thế với chi phí phù hợp nhưng vẫn
đảm bảo chất lượng cam kết.
- Cần kiểm tra hàng hóa trước và sau khi xuất kho tránh tình
trạng hàng bị thiếu hụt hoặc thừa, nghiêm trọng hơn có thể
bị mất hàng hóa với số lượng lớn.
- Sắp xếp công việc và quản lý nhân viên, thợ một cách hiệu
quả nhằm nâng cao chất lượng công việc .
- Công ty cần có chiến lược, kế hoạch kinh doanh hiệu quả để
đạt doanh thu và lợi nhuận cao; mở rộng thêm thị trường ,
đánh dấu tên tuổi của mình trong thị trường xây dựng nói
chung và ngành sản xuất, xuất nhập khẩu nói riêng.
- Trong tình hình diễn biến dịch Covid phức tạp, công ty cần
giảm bớt các chi phí không cần thiết, đổi mới – sáng tạo
trong kinh doanh và quản lý. ➢ Page | 47
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
PHẦN III : KẾT LUẬN
3.1 Kết luận :
Về hệ thống chứng từ tài khoản sử dụng :
- Hệ thống chứng từ và tài khoản mà Công ty đang sử
dụng tương đối đầy đủ, phù hợp với hình thức số Nhật
kí chung và đúng theo quy định của Bộ Tài Chính.
- Cách tổ chức sổ sách chứng từ kế toán linh động, rõ
ràng và phù hợp với quy định của doanh nghiệp.
- Quy trình tổ chức hệ thống chứng từ được thiết kế, xây
dựng hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Về quy trình luân chuyển chứng từ Hàng tồn kho :
- Quy trình luân chuyển đảm bảo chứng từ được lập, ghi
chép, luân chuyển và bảo quản hiệu quả, đúng quy
định và tuân theo một chu trình luân chuyển nhất định.
- Không có nhiều thủ tục đối với khách hàng khi mua
hàng và nhận hàng nên tạo sự thoải mái khi mua bán cho hai bên. Page | 48
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
Qua quá trình thực tế tại CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HƯNG THỊNH, chúng em đã hiểu và biết thêm nhiều
về công tác hạch toán kế toán trong thực tế. Trong thời gian thực tập em nhận thấy
công tác kế toán là một bộ phận rất quan trọng, nó đóng vai trò chủ đạo trong
công ty. Chính vì làm tố công tác kế toán mà công ty ngày càng khẳng định được
vai trò của mình trong cơ chế thị trường như hiện nay. Có thể nói thời gian thực
tập đã giúp chúng em củng cố lại những lý thuyết được học trên trường lớp, qua
đó thể hiện công tác kế toán không chỉ cần vững về mặt lý thuyết mà cần phải có
điều kiện thực tế. Với bộ máy kế toán đơn giản và gọn nhẹ đã tạo nhiều thuận lợi
trong quá trình điều hành và phân công công việc cho nhân viên phòng kế toán.
Trong năm 2019 công ty đã đạt được lợi nhuận cao trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Có được kết quả này là do nỗ lực của Ban giám đốc cùng toàn thể
cám bộ công nhân viên trong công ty và đặc biệt là phòng Kế Toán.
Tuy nhận được sự giúp đỡ như vậy nhưng trong quá trình thực tế còn nhiều
hạn chế, trình độ có hạn, thời gian thực tập không nhiều nên trong báo cáo của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp, chỉ bảo của cô giáo, các anh chị trong phòng kế toán công ty để bản báo cáo
của em hoàn thiện hơn, đặc biệt là giúp em có những kiến thức, kinh nghiệm quý
báu cho công việc sau này.
3.2 Kiến nghị :
Dưới góc độ là sinh viên thực tập, qua tìm hiểu thực tế tại công ty chúng em
xin đưa ra một số kiến nghị như sau: Page | 49
Thực tập giáo tình 1 Nhóm 36
- Nhân viên công ty cần nâng cao ý thức tự giác hơn nữa trong quá trình thực
hiện công việc được giao.
- Giải quyết nhanh chóng các yêu cầu, thủ tục cũng như các kiến nghị của
khách hàng đúng theo quy định tránh làm mất thời gian và tiền bạc của khách.
- Cần nâng cao các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
- Có những biện pháp xử lý nghiêm đối với nhân viên chuyên trách không
hoàn thành nhiệm vụ được giao và răn đe các nhân viên khác nâng cao trách
nhiệm của mình trong công việc.
- Tuyển thêm nhân sự trong khâu kiểm tra hàng hóa khi nhập – xuất kho và
hàng tồn kho để giảm thiểu rủi ro hàng hóa bị thiếu hụt. Page | 50