



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH KINH DOANH ĐIỆN TỬ TRAVELOKA
GVHD: T.S. Nguyễn Duy Long
Sinh viên thực hiện:
Phạm Đặng Bảo Hân – 2154122001
Phí Ngọc Phụng - 2154110315
Diệp Thị Hồng Hạnh – 2154123001
Nguyễn Thị Thành - 2154110371
Nguyễn Thị Kim Ngân – 2154120097
Đỗ Thị Anh Thư - 2154120183
Lê Uyên Nhi – 2154123004
Phạm Thị Tú Trinh - 2154110471
Dương Nguyễn Quỳnh Như – 2154120125
Đặng Bích Tuyền - 2154110483
Huỳnh Minh Phú – 2154120134
Nguyễn Thị Thúy Vy-2154110526
Nguyễn Thị Mai Xuân - 2154110530
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2024 MỤC LỤC
MỤC LỤC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
I. Lý do chọn đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
1. Tổng quan thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
2. Lý do chọn đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3. Mục tiêu của đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
4. Phương pháp nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
II. Kết cấu của nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
I. Tổng quan các lý thuyết có liên quan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1. Khái niệm mô hình B2C. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2. Đặc điểm mô hình B2C. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
3. Các mô hình B2C phổ biến. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 3.1
Mô hình thương mại bán hàng trực tiếp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 3.2
Mô hình thương mại trung gian trực tuyến. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 3.3
Mô hình kinh doanh dựa trên quảng cáo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8 3.4
Mô hình dựa vào cộng đồng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 3.5
Mô hình kinh doanh dựa vào phí. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
II. Tổng quan công ty Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1. Giới thiệu công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2. Các đối thủ của Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
Bảng so sánh các đối thủ của Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11 1
III. Thực trạng hoạt động của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1. Phân tích mô hình kinh doanh của Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15 1.1
Loại hình kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 1.2
Các chính sách của Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 1.3
Giao diện và chức năng website của Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 1.4
Mô hình doanh thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18 1.5
Hình thức thanh toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .18
2. Hoạt động marketing điện tử của Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19 2.1
Website. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19 2.2
Quảng cáo truyền hình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19 2.3
Social media. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20 2.4
Influencer. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
IV. Đánh giá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
1. Đánh giá hoạt động của Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 1.1
Yếu tố thành công. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 1.2
Kết quả hoạt động của Traveloka. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2. Điểm mạnh và điểm yếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 2.1
Điểm mạnh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 2.2
Điểm yếu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
I. Đề xuất cải tiến. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
II. Đề xuất khuyến nghị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .28
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .30 2
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN STT Tên thành viên Mã số sinh viên Đánh giá Ghi chú 1 Phạm Đặng Bảo Hân 2154122001 100% 2 Diệp Thị Hồng Hạnh 2154123001 100% 3 Nguyễn Thị Kim Ngân 2154120097 100% 4 Lê Uyên Nhi 2154123004 100% 5 Dương Nguyễn Quỳnh Như 2154120125 100% 6 Huỳnh Minh Phú 2154120134 100% 7 Phí Ngọc Phụng 2154110315 100% 8 Nguyễn Thị Thành 2154110371 100% 9 Đỗ Thị Anh Thư 2154120183 100% 10 Phạm Thị Tú Trinh 2154110471 100% 11 Đặng Bích Tuyền 2154110483 100% 12 Nguyễn Thị Thúy Vy 2154110526 100% 13 Nguyễn Thị Mai Xuân 2154110530 100% 3 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
1. Tổng quan thị trường
Du lịch là một lĩnh vực đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế
của quốc gia. Du lịch trực tuyến đang trở thành một xu hướng phát triển tất yếu của
ngành. UNTWO (tổ chức du lịch thế giới) nhận định rằng cuộc cách mạng công nghệ 4.0
và những ảnh hưởng sâu sắc của truyền thông xã hội là yếu tố quan trọng tạo nên sự phát
triển nhanh chóng của ngành trong những năm gần đây. Sự gia tăng mạnh mẽ của du
khách sử dụng các nền tảng công nghệ để tự lập kế hoạch chuyến đi đã thay đổi đáng kể
thị trường du lịch toàn cầu.
Ngành du lịch trực tuyến tại thị trường Đông Nam Á được xem là một trong những
lĩnh vực phát triển nhanh nhất trong ngành du lịch. Theo báo cáo của Google và Temasek,
giá trị thị trường du lịch trực tuyến Đông Nam Á dự kiến sẽ đạt mức 300 tỷ USD vào năm 2025.
Thị trường Du lịch Trực tuyến Việt Nam hiện có giá trị 9,2 tỷ USD và dự kiến sẽ
đạt tốc độ CAGR lớn hơn 10% trong giai đoạn dự báo. 4
Ngành du lịch trực tuyến Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm
sự cạnh tranh gay gắt từ các nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến khác, cũng như các vấn đề
liên quan đến an ninh mạng và việc bảo mật thông tin khách hàng. Tại Việt Nam các
công ty du lịch trong nước lại yếu hơn so với các công ty cùng ngành có vốn đầu tư nước
ngoài. Bởi 80% thị phần du lịch trực tuyến ở Việt Nam hiện đang thuộc về các OTA
(Online Travel Agency - đại lý du lịch trực tuyến) nước ngoài như: Agoda, Booking,
Traveloka., các OTA của Việt Nam với những tên tuổi như Vinabooking, Chudu24,
Ivivu., chỉ chiếm 20% thị phần còn lại, chủ yếu mới chỉ phục vụ thị trường trong nước,
với số lượng giao dịch khá khiêm tốn.
Traveloka là một công ty kỳ lân có trụ sở tại Indonesia, chuyên cung cấp dịch vụ đặt
vé máy bay và đặt phòng khách sạn trực tuyến. Traveloka gia nhập thị trường Việt Nam
vào năm 2015, tập trung vào mảng đặt vé máy bay và khách sạn. Công ty nhanh chóng
phát triển, trở thành một trong những ứng dụng du lịch phổ biến nhất tại Việt Nam.
2. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với thời đại công nghệ số 4.0 cùng với sự phát triển vượt bậc của Internet,
xu hướng bán hàng online hay kinh doanh trực tuyến đã đem lại hiệu quả kinh tế cao cho
nhiều ngành nghề ở Việt Nam. Có thể thấy những năm gần đây.
“Thương mại điện tử” ngày càng được mở rộng và đã trở thành phương thức kinh
doanh phổ biến. Sự đa dạng về mô hình hoạt động, về đối tượng tham gia, về quy trình
hoạt động và chuỗi cung ứng hàng hóa, dịch vụ với sự hỗ trợ của hạ tầng Internet và ứng
dụng công nghệ hiện đại đã đưa “Thương mại điện tử” trở thành trụ cột quan trọng trong
tiến trình phát triển kinh tế số của các quốc gia. Hiện nay, các mô hình kinh doanh
thương mại điện tử có sự đa dạng đáng kể đặc biệt là mô hình B2C. Đây là mô hình kinh
doanh phổ biến và đang phát triển mạnh mẽ. Trong vài năm gần đây có thể thấy nhiều
doanh nghiệp đã vận dụng thành công mô hình B2C cụ thể có thể kể đến Traveloka. Đây
là ứng dụng du lịch và đặt phòng trực tuyến hàng đầu Đông Nam Á. Sự phát triển và
thành công của họ trong mô hình kinh doanh B2C đã thu hút sự chú ý của nhiều nhà đầu 5
tư và là một điển hình cho việc áp dụng mô hình B2C hiệu quả trong ngành du lịch. Vì
vậy nhóm chúng tôi chọn “Traveloka để phân tích mô hình kinh doanh điện tử điển hình
B2C” không chỉ mang lại các giá trị nghiên cứu và dữ liệu phong phú mà còn giúp hiểu
sâu hơn về cách mà công nghệ có thể thúc đẩy sự phát triển và cải thiện trong ngành du lịch.
3. Mục tiêu của đề tài •
Phân tích cách mà Traveloka đã áp dụng mô hình B2C trong hoạt động kinh doanh của mình. •
Đánh giá hiệu suất và thành công của Traveloka trong việc triển khai mô hình kinh doanh B2C. •
Đề xuất các phương pháp cải thiện hoặc các chiến lược mới mà Traveloka
có thể áp dụng để tối ưu hóa mô hình kinh doanh B2C.
4. Phương pháp nghiên cứu •
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: sử dụng các khái niệm và lý thuyết về kinh doanh điện tử B2C.
• Phương pháp phân tích tài liệu: tìm hiểu và phân tích các tài liệu, văn bản
liên quan đến chủ đề của bài tiểu luận. •
Phương pháp nghiên cứu phân tích tổng hợp: phân tích lý thuyết, dữ liệu
thu thập được để nhận thức, phát hiện và khai thác thêm các khía cạnh khác nhau nhằm
chọn lọc thông tin và đưa ra các kiến nghị và giải pháp.
II. Kết cấu của nghiên cứu Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Kết luận và khuyến nghị 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Tổng quan các lý thuyết có liên quan
1. Khái niệm mô hình B2C
B2C, viết tắt của Business to Customer, là mô hình kinh doanh thể hiện mối quan
hệ giao dịch trực tiếp giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng. Mô hình này đã
trải qua quá trình biến đổi ấn tượng từ hình thức truyền thống sang trực tuyến, mang đến
trải nghiệm mua sắm mới mẻ và tiện lợi cho khách hàng. Trước đây, B2C gắn liền với
hình ảnh mua sắm trực tiếp tại cửa hàng, siêu thị, trung tâm thương mại,. . Khách hàng có
thể tận mắt nhìn thấy sản phẩm, lựa chọn và thanh toán trực tiếp. Tuy nhiên, mô hình này
cũng tồn tại một số hạn chế như: giới hạn về địa điểm, thời gian mua sắm, sự đa dạng sản phẩm,. .
Sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã mở ra một kỷ nguyên mới cho B2C -
Thương mại điện tử hay Bán hàng trực tuyến. Một số ví dụ về thương mại điện tử B2C
tại Việt Nam và trên thế giới: sàn thương mại điện tử Shopee, Lazada, Tiki, Sendo, Amazon, Ebay, Alibaba,…
2. Đặc điểm mô hình B2C
Mô hình B2C tập trung vào việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đây là những người mua sản phẩm/dịch vụ để sử dụng cho bản thân hoặc gia đình của họ
chứ không nhằm mục đích kinh doanh. Đặc điểm: •
Tính cạnh tranh cao: Nhiều doanh nghiệp cung cấp sản phẩm/dịch vụ tương tự. •
Tập trung vào bán hàng ngắn hạn: Bán các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày
đáp ứng nhu cầu nhanh chóng của khách hàng. Tuy nhiên, vẫn chú trọng xây dựng mối
quan hệ lâu dài với khách hàng bằng cách tạo niềm tin và đảm bảo chất lượng sản phẩm. •
Cạnh tranh gay gắt: Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn, dễ dàng so sánh giá cả và chất lượng. 7 •
Đa dạng lựa chọn: Mô hình B2C cung cấp nhiều lựa chọn về sản phẩm/dịch
vụ cho khách hàng. Đa dạng về giá cả, mẫu mã đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
• Nhu cầu khách hàng thay đổi theo thời gian nên cần cập nhật sản phẩm/dịch vụ
nhanh chóng: Doanh nghiệp cần cập nhật sản phẩm/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu mới.
3. Các mô hình B2C phổ biến
3.1 Mô hình thương mại bán hàng trực tiếp
Mô hình B2C đầu tiên trong hoạt động kinh doanh eCommerce chính là hình thức
người bán hàng trực tiếp. Đây là mô hình phổ biến nhất dành cho tất cả người tiêu dùng
cá nhân mua hàng bằng việc xây dựng các gian hàng ảo trên các Website, Fanpage bán
hàng riêng,. . để người mua có thể dễ dàng mua hàng hóa từ các nhà bán lẻ trực tuyến.
3.2 Mô hình thương mại trung gian trực tuyến
Trong các phương thức thương mại điện tử B2C thì đây là mô hình mà những nhà
phân phối ở vị trí là các bên trung gian, không thực sự sở hữu sản phẩm – dịch vụ mà chỉ
đóng vai trò kết nối người mua hàng và người bán hàng lại với nhau. Mô hình trung gian
trực tuyến được biết đến rõ ràng nhất là các sàn thương mại điện tử.
Ví dụ: Các sàn thương mại điện tử phổ biến hiện nay như Shopee, Lazada, Tiki,
Sendo,… hoặc các Website dạng rao vặt như vatgia.com hay chotot.com,… đều thuộc
loại mô hình trung gian trực tuyến này.
3.3 Mô hình kinh doanh dựa trên quảng cáo
Trong các phương thức thương mại điện tử B2C thì mô hình dựa trên quảng cáo
khá phổ biến hiện nay. Mô hình này sử dụng các nội dung miễn phí nhằm thu hút khách
truy cập vào Website thương mại điện tử. Trong quá trình truy cập, khách hàng sẽ sẽ thấy
được các quảng cáo kỹ theo dạng thuật số hoặc trực tuyến trên Website bán hàng của doanh nghiệp.
Với mô hình này, các doanh nghiệp sẽ tạo ra những bài viết có nội dung hấp dẫn
và thông tin có ích nhằm thu hút lượng truy cập của người dùng vào trong web, bài viết 8
đó. Sau đó lượng truy cập web được sử dụng để bán quảng cáo hàng hóa và dịch vụ cho
bên thứ ba, ví dụ như nhận treo banner, áp phích, logo. .Cuối cùng doanh nghiệp được
nhận tiền từ việc cho thuê quảng cáo này.
Ví dụ: Các Website truyền thông có lưu lượng truy cập cao như HuffPost sẽ kết
hợp nhận quảng cáo từ các bên thứ ba song song với các nội dung, bài viết gốc chủ đạo của trang.
3.4 Mô hình dựa vào cộng đồng
Đây là mô hình kinh doanh mà các doanh nghiệp sẽ tập trung vào việc xây dựng,
phát triển và tận dụng cộng đồng người tiêu dùng để tạo ra giá trị và thúc đẩy bán hàng.
Các trang mạng xã hội Social Media thường sẽ xây dựng các cộng đồng trên nền tảng
trực tuyến dựa vào những lượt yêu thích hoặc chia sẻ về một chủ đề hay sản phẩm, dịch
vụ nào đó. Từ đó, những người làm truyền thông, quảng cáo trong các doanh nghiệp sẽ
dễ dàng nắm bắt và thông qua những cộng đồng này để quảng bá sản phẩm, dịch vụ của
họ trực tiếp đến với người tiêu dùng. Đặc biệt, mô hình này còn giúp doanh nghiệp tiến
hành các chiến dịch Marketing – quảng bá sản phẩm, dịch vụ dựa trên các đặc trưng của người tiêu dùng.
Ví dụ: Các trang mạng xã hội Social Media nổi tiếng như Facebook, Instagram,
Twitter,… đều xây dựng nên những cộng đồng thu hút người có các đặc điểm, đặc trưng
tương ứng tham gia, cùng thảo luận và chia sẻ những vấn đề mà họ quan tâm. Từ đó, các
doanh nghiệp có thể nắm bắt được nhóm khách hàng mục tiêu tiềm năng và tiến hành các
chiến dịch quảng bá sản phẩm, dịch vụ của họ một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.
3.5 Mô hình kinh doanh dựa vào phí
Mô hình kinh doanh B2C trả phí dựa trên việc doanh nghiệp bán hàng sản
phẩm/dịch vụ trực tiếp cho khách hàng thông qua những ứng dụng, phần mềm trực tuyến.
Mô hình này sử dụng các Website hoặc các ứng dụng cung cấp trực tiếp những giá trị
hữu ích đến người tiêu dùng. Tuy nhiên, để nhận được những dịch vụ này, người dùng 9
truy cập cần phải trả một khoản phí nhất định cho các nền tảng này. Những Website và
ứng dụng này vẫn có các nội dung hoặc phiên bản miễn phí, tuy nhiên, khi người dùng sử
dụng chúng thì sẽ bị giới hạn nội dung, lượt tải về hoặc phải xem các quảng cáo chen vào
giữa nội dung từ nhiều bên thứ ba hợp tác với các Website và ứng dụng này.
Ví dụ: New York Times cùng nhiều đầu báo lớn khác tại Mỹ thường sử dụng mô
hình kinh doanh B2C dựa vào chi phí này. Về phía các ứng dụng, Netflix, Spotify,
Youtube Premium chính là những app giải trí triển khai phương thức B2C thu phí này.
II. Tổng quan công ty Traveloka
1. Giới thiệu công ty •
Traveloka được nghiên cứu và phát triển tại Indonesia, hiện đang là một
trong những nền tảng booking hàng đầu về dịch vụ đặt phòng và vé máy bay online hàng
đầu khu vực Đông Nam Á, đặc biệt là Indonesia, Việt Nam và Thái Lan. •
Trong thời gian gần đây, Traveloka đã mở rộng để cung cấp các sản phẩm
và dịch vụ phong cách sống như: vé tham quan, các hoạt động giải trí, cho thuê xe hơi,
đưa đón sân bay, đặt bàn nhà hàng và phiếu mua hàng…. •
Thành lập vào năm 2012, thâm nhập vào thị trường Việt Nam vào năm 2015. •
Người sáng lập: Ferry Unardi, Derianto Kusuma và Albert Zhang. •
Văn phòng tại Việt Nam: Công ty TNHH Traveloka Việt Nam (Địa chỉ:
Tòa nhà An Phú, 117-119 Lý Chính Thắng, P. 7, Q. 3, TPHCM). •
Trụ sở chính: Jakarta, Indonesia.
2. Các đối thủ của Traveloka
Mặc dù chỉ mới thâm nhập vào Việt Nam, nhưng Traveloka đã để lại cho khách
hàng nhiều trải nghiệm và dịch vụ tốt. Song với đó, việc cạnh tranh trên thị trường là điều
không tránh khỏi, các đối thủ cạnh tranh của Traveloka điển hình như: 10
Bảng so sánh các đối thủ của Traveloka Traveloka Agoda Booking.com Vntrip
Tổng - Dịch vụ đặt phòng - Dịch vụ đặt - Dịch vụ đặt vé - Dịch vụ đặt quát
kết hợp đặt vé máy phòng kết hợp vé máy bay kết hợp phòng kết hợp bay. máy bay.
với đặt phòng, đặt vé máy
- Hoạt động ở khu - Hoạt động mạnh chỗ nghỉ dưỡng bay.
vực Đông Nam Á tại Châu Âu, Bắc từ bình quân đến - Hoạt động
và đang mở rộng Mỹ và Châu Á. cao cấp. chủ yếu tại thị thị trường sang Úc.
- Hoạt động trên trường Việt
toàn cầu, chủ yếu Nam và mở
phát triển mạnh rộng sang thế
tại thị trường Âu giới. Mỹ. Phí
Mức hoa hồng và Miễn phí cho Miễn phí cho Mức hoa hồng
dịch vụ chiết khấu không khách hàng, host khách hàng, host và chiết khấu được công khai. trả 15%-20%. trả 15% giá trị không được hợp đồng. công khai. Phí Mất phí khi hủy Khách
hàng Khách hàng và Không bị mất hủy
hoặc thay đổi dịch không bị mất phí
host không bị mất phí nếu thời dịch vụ vụ. phí. gian hủy nằm trong thời gian cho phép. 11
Hình - Đa dạng: tiền mặt, - Đa dạng: tiền - Có thể thanh -Nhiều phương thức thẻ mặt,
thẻ toán trả trước thức thanh thanh VISA/Mastercard,
VISA/Mastercard, hoặc trả sau khi toán: chuyển toán
thẻ ATM, thanh thẻ ATM, thanh check-in. khoản, visa/thẻ toán chuyển khoản, toán
chuyển - Đa dạng: tiền tín dụng,
các địa điểm hỗ trợ khoản, các địa mặt, thẻ Airpay, Ví thanh toán Payoo.
điểm hỗ trợ thanh VISA/Mastercard, momo, toán Payoo. thẻ ATM, thanh Vnpay… - Thanh toán trực toán chuyển tiếp cho Agoda. khoản, các địa điểm hỗ trợ thanh toán Payoo. Ưu
- Lượng khách sạn - Số lượng lựa
Thường xuyên - Lọc để chọn
điểm ở Việt Nam và chọn đa dạng cho cập nhật các phòng khách Đông Nam
Á khách hàng (trong chương trình sạn dễ dàng.
nhiều, đa dạng sự nước & quốc tế). khuyến mãi, book - Thường lựa chọn.
- Có hệ thống vé chính hãng từ xuyên có deal
- Có tổng đài người đánh giá và xếp các hãng hàng combo.
Việt hỗ trợ và bán hạng từ người không, và cam kết - Có tổng đài vé. dùng. giá vé rẻ nhất. hỗ trợ người
- Có combo tiết - Có combo tiết - Hỗ trợ nhiều Việt giúp.
kiệm về khách sạn kiệm về khách dịch vụ khác như: - Giao diện + vé máy bay.
sạn + vé máy bay. mua thêm hành lý thân thiện
- Thường xuyên có - Lọc khách sạn ký gửi, được hỗ - Có thể miễn mã giảm
giá, một cách dễ dàng: trợ hoàn đổi vé, phí hủy đặt
coupon khi đặt theo giá phòng, chuyển nhượng phòng nếu thời
phòng, nhất là đối tiêu chuẩn sao, vé, giao vé tận gian hủy nằm
với khách hàng bản đồ, tiện nghi, trong thời hạn 12 mới. vị trí. nhà… cho phép.
- Chương trình tích - Tìm kiếm và so - Giao diện thân - Có nhiều loại
điểm và đổi quà sánh giá vé nhanh thiện và các bộ phòng khách
hấp dẫn cho người chóng với tất cả lọc tìm kiếm sạn trong dùng
thường hãng hàng không mạnh mẽ, giúp nước. xuyên.
trên thế giới, lọc người dùng dễ
- Với tính năng được chi tiết giờ dàng tìm kiếm và
“Easy Reschedule” cất và hạ cánh, đặt phòng.
có thể thay đổi lịch giá vé của các - Lượng phòng
trình bay, hủy đặt hãng hàng không. khách sạn nhiều
chỗ, gọi điện tới - Có kênh hỗ trợ tương tự Agoda.
khách sạn, thậm chí khách hàng nhiệt - Nhiều sự lựa
có cả hướng dẫn tình, chu đáo, chọn lọc và tìm
đường tới khách giao diện đơn phòng.
sạn bằng tiếng bản giản dễ sử dụng. - Không trừ tiền địa. (Lưu ý: chỉ áp - Không cần thẻ tín dụng ngay
dụng cho hãng thanh toán phòng sau khi đặt phòng hàng
không khách sạn ngay mà trừ sau khi
Vietnam Airlines). mà bạn có thể check-in. thanh toán sau (đặt trước trả tiền sau). - Thường xuyên có mã giảm giá, Agoda coupon ngoài việc sale trực tiếp trong giá phòng. 13 -Có thể liên lạc với chủ khách sạn để hỏi thêm thông tin chi tiết về phòng.
Nhược - Không có cổng - Yêu cầu thanh - Làm việc qua - Ít phòng
điểm thanh toán cho toán trước, hoàn email nên có thuộc các
America Express & trả khá khó khăn. nhiều trường hợp khách sạn ở JCB.
- Giá công khai chậm trễ. nước ngoài.
- Số lượng lựa chọn không bao gồm - Khách hàng - Ít có coupon ít hơn Agoda. VAT và
các không cần đặt cọc giảm giá,
- Giải quyết tình khoản phụ thu trước nên khả khuyến mại.
huống khi gặp rắc nên không biết năng hủy cao. - Phải thanh rối chưa
được được mức giá - Chỉ có ưu thế toán 100% tiền chuyên nghiệp chính xác. phân khúc hạng phòng ngay
(nhiều trường hợp - Tỷ lệ hủy đặt vé phòng từ 4 sao trở khi đặt phòng
khách hàng đặt vé cao do chính sách lên. (có thể hủy
máy bay/ phòng thanh toán trước. - Ít chương trình miễn phí và
khách sạn nhưng - Có thể không khuyến mại giảm Vntrip sẽ hoàn gặp trường hợp phù hợp
với giá hơn so với các trả lại, tuy
máy bay hoãn/hủy khách hàng khu kênh khác. nhiên mất thời
chuyến, KH gọi vực Đông Nam Á - Không có tổng gian). cho
traveloka do hạn chế về đài hỗ trợ tiếng - Chưa có phần
nhưng không liên ngôn ngữ và hỗ Việt trực tiếp mà khoảng cách từ
lạc được, hoặc có trợ địa phương.
chỉ có tổng đài hỗ khách sạn tới
trường hợp đặt qua - Không có tổng trợ tiếng Việt tự các địa điểm Traveloka
nhưng đài người Việt hỗ động. du lịch nổi Traveloka quên 14 gửi thông tin cho trợ. - Có văn phòng ở tiếng. khách sạn).
- Có văn phòng ở Việt Nam những
Việt Nam những chủ yếu để phát
chủ yếu để phát triển kinh doanh, triển kinh doanh, không hỗ trợ không hỗ trợ khách hàng,
khách hàng, muốn muốn liên hệ khá
liên hệ khá khó khó khăn. khăn.
III. Thực trạng hoạt động của công ty
1. Phân tích mô hình kinh doanh của Traveloka 1.1
Loại hình kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ
Traveloka là công ty du lịch trực tuyến (OTA) hàng đầu Đông Nam Á. Hoạt động
theo mô hình B2C, cung cấp dịch vụ đặt phòng và thanh toán trực tuyến cho các sản phẩm du lịch.
Sản phẩm chính: Vé máy bay, Khách sạn, Xe lửa, Xe đưa đón sân bay, Tour du
lịch, Vé tham quan, Ăn uống
Dịch vụ bổ trợ: Bảo hiểm du lịch, Sim điện thoại quốc tế, Wifi du lịch, Đặt chỗ spa, massage, Thuê xe 1.2
Các chính sách của Traveloka •
Chính sách thanh toán:
Phương thức thanh toán: Traveloka hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán đa dạng
như: thẻ tín dụng/ghi nợ, chuyển khoản ngân hàng, thanh toán tại cửa hàng tiện lợi, ví điện tử,. . 15 Thời gian thanh toán:
o Đặt chỗ khách sạn: Thanh toán ngay khi đặt chỗ hoặc thanh toán tại khách
sạn (tùy thuộc vào chính sách của khách sạn).
o Vé máy bay: Thanh toán ngay khi đặt chỗ.
o Các dịch vụ khác: Thanh toán theo quy định của từng dịch vụ.
Xác nhận thanh toán: Traveloka sẽ gửi email xác nhận thanh toán sau khi bạn hoàn tất giao dịch.
• Chính sách bảo mật:
Traveloka cam kết bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng theo quy định của
pháp luật. Traveloka chỉ sử dụng thông tin cá nhân của khách hàng cho mục đích cung
cấp dịch vụ và không chia sẻ thông tin này với bên thứ ba nào khác. Khách hàng có
quyền truy cập, sửa đổi và xóa thông tin cá nhân của mình bất cứ lúc nào.
• Chính sách hỗ trợ khách hàng:
Traveloka cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 qua nhiều kênh như: tổng đài
điện thoại, email, chat trực tuyến,. . Đội ngũ nhân viên hỗ trợ khách hàng của Traveloka
luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.
• Chính sách hoàn tiền:
Khách hàng có thể xem chính sách hoàn tiền của Traveloka cho từ dịch vụ như
khách sạn, vé máy bay, đặt chỗ dịch vụ sau khi hoàn thành thanh toán. Đồng thời
Traveloka có thể phân biệt được hoàn tiền do khách hàng hủy hay do lỗi hệ thống. Đối
với việc khác hủy phí sẽ được áp dụng theo quy định của hãng máy bay, khách sạn mà
khách hàng đặt và Traveloka sẽ thu thêm phí dịch vụ. Đối với lỗi hệ thống, khách hàng sẽ
được hoàn tiền 100% tiền thanh toán.
• Chính sách đổi trả: 16
Traveloka không hỗ trợ đổi trả đối với các sản phẩm/dịch vụ đã được sử dụng.
Đối với các sản phẩm/dịch vụ chưa được sử dụng, khách hàng có thể yêu cầu đổi trả theo
quy định của từng sản phẩm/dịch vụ.
• Chính sách hành lý:
Mức hành lý của khách hàng thường miễn phí theo quy định của hãng hàng
không và Traveloka có thể hỗ trợ khách hàng mua thêm hành lý, đóng gói hành lý.
• Chính sách khuyến mãi:
Traveloka thường xuyên có các chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng.
Khách hàng có thể tham khảo các chương trình khuyến mãi trên trang web hoặc ứng dụng Traveloka. • Chính sách khác:
Dịch vụ mua vé máy bay, khách sạn, đặt chỗ ăn uống, Tour du lịch, xe đưa đón 1.3
Giao diện và chức năng website của Traveloka
Giao diện của Traveloka được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng và thân thiện với
người dùng. Với màu chủ đạo là màu trắng và xanh dương mang lại cảm giác nhẹ nhàng,
tạo sự thoải mái cho khách hàng khi trải nghiệm website. Các chức năng chính của
Traveloka được bố trí khoa học, rõ ràng giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và thao tác.
Đồng thời website được tối ưu trên máy tính và thiết bị di động giúp khách hàng có thể
truy cập và sử dụng dịch vụ dễ dàng, thuận tiện.
Các chức năng chính của Traveloka là đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn, đặt
tour du lịch, đặt vé tham quan, đặt xe đưa đón và thanh toán hóa đơn. Những chức năng
trên cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn phù hợp về vé máy bay, khách sạn hay là
địa điểm du lịch với mọi nhu cầu và ngân sách của mọi phân khúc khách hàng khác nhau.
Đồng thời Traveloka cũng cung cấp Blog du lịch với nhiều bài viết hay về các địa điểm
du lịch và kinh nghiệm du lịch ở khắp nơi giúp người sử dụng có thể tìm hiểu và lựa chọn
địa điểm du lịch họ yêu thích. 17
Ngoài các chức năng chính, website cũng cung cấp các chức năng phụ như đăng
ký tài khoản Traveloka giúp quản lý đặt chỗ, tích điểm, nhận các ưu đãi và quản lý đặt
chỗ giúp khách hàng xem lại lịch sử đặt chỗ, hủy đặt chỗ hay đổi đặt chỗ. Đồng thời chức
năng phụ liên hệ hỗ trợ có thể giúp khách hàng của Traveloka khi cần trợ giúp. 1.4 Mô hình doanh thu
Mô hình doanh thu của Traveloka rất là đa dạng và có khả năng chống chịu rủi ro cao • Phí hoa hồng:
Đây là nguồn thu chính, chiếm phần lớn doanh thu của Traveloka được thu từ các
đối tác như các hãng hàng không, khách sạn, địa điểm tham quan và phí thanh toán từ
khách hàng. Các phí hoa hồng sẽ phụ thuộc vào giá trị giao dịch và dịch vụ. • Phí dịch vụ:
Là các khoản phí thu từ các dịch vụ bổ sung như đặt chỗ trước chỗ ngồi trên máy
bay, mua thêm hành lý, gói bảo hiểm, dịch vụ đưa đón, thuê xe hay sim điện thoại khi đi nước ngoài.
• Doanh thu quảng cáo:
Các quảng cáo được hiển thị trên website và ứng dụng của Traveloka cũng mang
lại doanh thu rất lớn, tùy thuộc vào các lượt truy cập và nhấp chuột vào quảng cáo.
• Hoạt động đầu tư:
Traveloka đầu tư vào nhiều công ty khởi nghiệp du lịch và công nghệ trong khu
vực Đông Nam Á như RedDoorz (Indonesia), Travelstop (Thái Lan),. Ngoài ra,
Traveloka còn đầu tư vào các quỹ đầu tư mạo hiểm như Alpha JWC ventures và East
Ventures để đầu tư vào các công ty đang khởi nghiệp ở giai đoạn đầu. 1.5
Hình thức thanh toán
Hiện tại đối với các giao dịch bằng đồng VND Traveloka chấp nhận thanh toán
qua chuyển khoản ngân hàng (ACB, Techcombank, BIDV, VietinBank, Vietcombank,
Sacombank), thẻ tín dụng (Visa, MasterCard), thẻ ATM nội địa có chức năng thanh toán 18
trực tuyến (Internet Banking), thanh toán trực tiếp tại hơn 3.000 điểm thanh toán trên cả
nước (Family Mart, Circle K. .) và các ví điện tử (MoMo, ZaloPay, Shopee Pay). Bên
cạnh đó, các phương thức thanh toán thẻ thanh toán quốc tế (Visa, MasterCard, JCB,
American Express) cũng được áp dụng linh hoạt theo điều kiện của khách hàng
2. Hoạt động marketing điện tử của Traveloka 2.1 Website
Công ty cung cấp một hệ thống website dễ dàng sử dụng và tiện lợi cho khách
hàng. Giao diện này cho phép người dùng đặt các dịch vụ du lịch trực tuyến với các tính
năng tìm kiếm nhanh chóng và giá cả cạnh tranh. Khách hàng có thể đánh giá khách sạn
hoặc những địa điểm du lịch từ những người đã trải nghiệm trước đó. 2.2
Quảng cáo truyền hình
Traveloka thường sử dụng quảng cáo truyền thông để tăng cường nhận thức
thương hiệu và thông báo về các dịch vụ du lịch của mình. Chiến dịch quảng cáo bao
gồm quảng cáo truyền hình, quảng cáo trên các trang web, báo chí và tạp chí du lịch, và
quảng cáo trên nền tảng truyền thông xã hội.
Nếu như những chiến dịch quảng cáo trên các phương tiện truyền thông xã hội tiếp
cận được đối tượng mục tiêu là giới trẻ, thì quảng cáo truyền hình sẽ tập trung vào nhóm 19