TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU
KHOA NÔNG NGHIỆP THỦY SẢN
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
THU THẬP, PHÂN LẬP ĐẶC ĐIỂM CỦA NẤM
FUSARIUM GÂY BỆNH TRÊN THANH LONG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Ts. Mai Như Phương Thị Minh Ngân
Ts. Đặng Thị Kim Un MSSV: 217620112026
Bạc Liêu, 2025
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU
KHOA NÔNG NGHIỆP THỦY SẢN
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
THU THẬP, PHÂN LẬP ĐẶC ĐIỂM CỦA NẤM
FUSARIUM GÂY BỆNH TRÊN THANH LONG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Ts. Mai Như Phương Thị Minh Ngân
Ts. Đặng Thị Kim Un MSSV:217620112026
Bạc Liêu, 2025
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan tất cả nội dung trong báo cáo là do chúng em tổng
hợp từ thực tế, đây quá trình học hỏi thực tập của chúng em khi Viện
Cây Ăn Quả Miền Mam. Em xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và không sao
chép từ bất k nguồn tin nào.
Bạc Liêu, ngày 17 tháng 05 năm 2025
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
i
LỜI CẢM TẠ
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người đã giúp đỡ
và hỗ trợ em chúng em trong suốt thời gian thực tập.
Trước tiên, Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại Học Bạc Liêu vì đã
giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi để chúng em thể trải nghiệm và học hỏi
hiểu về ngành nghề này thêm.
Em xin cảm ơn các thầy giáo bên Khoa Nông Nghiệp Thuỷ Sản đã tạo
điều kiện thuận lợi để chúng em thể nâng cao kiến thức, thực tế tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo giúp chúng em hoàn thành kỳ thực tập tốt nhất.
Em xin cảm ơn Viện y Ăn Quả Miền Nam đã hỗ trợ tận tình trong suốt
thời gian chúng em thực tập i đây để chúng em thêm kỹ năng thực tế và trao
dồi thêm kinh nghiệm của mình.
Một lần nửa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người !
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM TẠ ......................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ v
DANH MỤC NH PHỤ LỤC ............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ ix
PHẦN 1: GIỚI THIỆU SỞ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................. 1
1.
lược về các hoạt động của quan ................................................................ 1
2.
Nhiệm vụ ............................................................................................................ 1
PHẦN 2: NỘI DUNG ............................................................................................. 3
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................. 5
1.1.
Giới thiệu về cây thanh long ..................................................................... 5
1.2.
Nguồn gốc phân bố ................................................................................... 5
1.3.
Đặc điểm hình ti .................................................................................... 6
1.4.
Đặc điểm sinh trưởng phát triển ........................................................... 8
1.5.
Giá trị dinh dưỡng ..................................................................................... 8
1.6.
Các giống thanh long phổ biến ................................................................. 9
1.7.
Bệnh trên y thanh long. ....................................................................... 10
1.8.
Đặc điểm hình tháisinh học của nấm Fusarium sp. .......................... 12
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ........................... 16
2.1.
Vật liệu thực hiện: ................................................................................... 16
2.2.
Phương pháp thực hiện: .......................................................................... 16
iii
2.3.
Khảo sát đặc điểm sinh học của tác nhân gây bệnh trên thanh long ....... 17
2.3.1.
Thí nghiệm 1 ................................................................................. 17
2.3.2.
Thí nghiệm 2 ................................................................................. 18
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................ 19
3.1.
Kết quả thu thập và phân lập bệnh thanh long ........................................ 19
3.2.
Đặc điểm hình thái của nấm Fusarium sp. đã thu thập được .................. 21
3.3.
Đặc điểm sinh học của nấm Fusarium sp. gây bệnh trên thanh long...... 22
3.3.1.
Ảnh hưởng của các mức pH khác nhau đối với nấm Fusarium sp.
gây bệnh thanh long. ............................................................................... 23
3.3.2.
Kết quả ảnh hưởng của các mức nhiệt độ đến sự sinh trưởng của
nấm Fusarium sp. .................................................................................... 26
KẾT LUẬN ĐỀ XUẤT ................................................................................. 30
1.
Kết luận ............................................................................................................. 30
2.
Đề xuất .............................................................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 31
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 33
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. đồ tổ chức Viện y Ăn Quả Miền Nam ......................................... 2
Hình 1.2. Hình ảnh Viện Cây Ăn Quả Miền Nam. ................................................. 3
Hình 1.3. Fusarium sp. quan sát trên kính hiển vi ................................................ 14
Hình 3.1. Bệnh trên thanh long do nấm Fusarium sp ........................................... 19
Hình 3.2. Bệnh trên thanh long do nấm Fusarium sp. .......................................... 19
Hình 3.3. Bệnh trên thanh long do nấm Fusarium sp. .......................................... 20
Hình 3.4. Bệnh trên thanh long do nấm Fusarium sp. .......................................... 20
Hình 3.5. Mặt trước dĩa nấm Fusarium sp ............................................................ 22
Hình 3.6. Mặt sau dĩa nấm Fusarium sp. .............................................................. 22
Hình 3.7. Fusarium sp. quan sát trên kính hiển vi ................................................ 23
Hình 3.8. Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của các nghiệm thức pH sau 144
giờ bố trí thí nghiệm. ............................................................................................ 26
Hình 3.9. Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của các nghiệm thức nhiệt độ sau
120 giờ bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 29
v
DANH MỤC HÌNH PHỤ LỤC
Hình 1: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 4 qua các ngày
bố trí thí nghiệm. .................................................................................................. 33
Hình 2: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 4,2 qua các
ngày bố tthí nghiệm. .......................................................................................... 34
Hình 3: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 4,5 qua các
ngày bố tthí nghiệm. .......................................................................................... 35
Hình 4: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 4,7 qua các
ngày bố tthí nghiệm. .......................................................................................... 36
Hình 5: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 5 qua các ngày
bố trí thí nghiệm. .................................................................................................. 37
Hình 6: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 5,5 qua các
ngày bố tthí nghiệm. .......................................................................................... 38
Hình 7: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 5,7 qua các
ngày bố tthí nghiệm. .......................................................................................... 39
Hình 8: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 6 qua các ngày
bố trí thí nghiệm. .................................................................................................. 40
Hình 9: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 6,2 qua các
ngày bố tthí nghiệm. .......................................................................................... 41
Hình 10: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 6,7 qua các
ngày bố tthí nghiệm. .......................................................................................... 42
Hình 11: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 7 qua các ngày
bố trí thí nghiệm. .................................................................................................. 43
Hình 12: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ 27
0
C qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 44
Hình 13: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ 28
0
C qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 45
Hình 14: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ 30
0
C qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 46
vi
Hình 15: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ 32
0
C qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 47
Hình 16: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ ĐC qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 48
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tỷ lệ vi sinh vật hiện diện trên các mẫu bệnh được thu thập: .............. 21
Bảng 3.2. Đường kính tản nấm Fusarium sp. phát triển dưới sự ảnh hưởng các mức
pH khác nhau ........................................................................................................ 24
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng của tản nấm Fusarium sp
. ............................................................................................................................. 27
viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
ĐC
Đối chứng
PDA
Potato dextrose agar
WA
Water agar
NA
Nutrient agar
BM BVTV
Bộ môn bảo vệ thực vật
ix
PHẦN 1: GIỚI THIỆU SỞ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.
lược về các hoạt động của quan
Viện Cây ăn quả miền Nam được thành lập ngày 26/3/1994 (tiền thân
Trung tâm cây ăn quả Long Định) được chuyển thành Viện Nghiên cứu y ăn
quả miền Nam vào ngày 09/12/1997. Ngày 1/1/2010, Viện Cây ăn quả miền Nam
trực thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS).
Trụ sở chính của Viện đóng tại xã Long Định, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang, trên quốc lộ 1A, cách thành phố Hồ Chí Minh 75 km về phía y, với diện
tích 67 ha. Viện 2 Trung tâm trực thuộc Trung m Nghiên cứu y Ăn
quả Đông Nam bđóng tại địa bàn huyện n Thành, tỉnh Rịa-Vũng Tàu với
tổng diện tích 436 ha, Trung tâm Chuyển giao Tiến bộ K thuật đóng tại
Viện.
2.
Nhiệm vụ:
Chọn lọc, lai tạo nhân giống y ăn quả, rau, hoa, y cảnh phục vụ cho
nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Nghiên cứu sinh lý, sinh thái, bảo vệ thực vật, công nghệ sau thu họach.
Điều tra, quy hoạch để xây dựng hoặc tham gia xây dựng các hình và cải
tạo vườn tạp, phát triển các vùng tập trung, chuyên canh.
Nghiên cứu thị trường, các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh và đề xuất
các chính sách phát triển cây ăn quả, rau, hoa, cây cảnh.
Chuyển giao các quy trình tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Đào tạo, tập huấn cán bộ, nông dân; vấn xây dựng chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP; giám định lượng hóa học, vi sinh vật chất lượng nông
sản.
Hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ.
1
Sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết về nghiên cứu khoa họcvà
phát triển công nghệ, thử nghiệm k thuật mới với các tổ chức, nhân trong
ngoài nước.
Hình 1.1. đồ tổ chức Viện Cây Ăn Quả Miền Nam
2
Hình 1.2. Hình ảnh Viện Cây Ăn Quả Miền Nam.
PHẦN 2: NỘI DUNG
LỜI MỞ ĐẦU
Cây thanh long (Hylocereus spp.) một trong những loại cây ăn trái giá
trị kinh tế cao, được trồng phổ biến tại nhiều tỉnh thành của Việt Nam như Bình
Thuận, Long An, Tiền Giang,... với sản lượng lớn phục vụ tiêu dùng nội địa
xuất khẩu. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, sự gia tăng của các loại dịch hại,
đặc biệt bệnh do nấm gây ra, đang một trong những yếu tố ảnh hưởng nghiêm
trọng đến năng suất, chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả sản xuất của y
thanh long.
Trong số các tác nhân gây bệnh, nấm Fusarium sp. một trong những nhóm
nấm đất phổ biến, khả năng y ra nhiều loại bệnh trên y trồng, đặc biệt
hiện ợng thối gốc, héo thối cành trên cây thanh long. Những biểu hiện bệnh
này thường dẫn đến sự suy giảm khả năng sinh trưởng, giảm năng suất trái thậm
chí y chết y, ảnh hưởng trực tiếp đến sản lượng giá trị thương phẩm của
thanh long. Đặc biệt, trong điều kiện canh tác thâm canh kết hợp với nh hưởng từ
3
biến đổi khí hậu, nấm Fusarium sp. xu hướng phát triển mạnh ngày càng khó
kiểm soát.
Mặc một số nghiên cứu về bệnh hại trên cây thanh long đã được thực hiện,
song việc thu thập, phân lập và xác định đặc điểm của nấm Fusarium sp. y bệnh
tại các vùng trồng trọng điểm vẫn còn hạn chế. Việc xác định chính xác loài nấm
gây bệnh, hiểu đặc điểm hình tháisinh học của chúng sở quan trọng để
xây dựng các biện pháp quản bệnh một cách hiệu quả, bền vững thân thiện
với môi trường.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài Thu thập, phân lập đặc điểm của nấm
gây bệnh trên cây thanh long được thực hiện nhằm góp phần cung cấp sở khoa
học cho công tác chẩn đoán, phòng trừ bệnh hại trên cây thanh long, đồng thời
nâng cao hiệu quả sản xuất phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững. Xác
định sự hiện diệnđặc điểm của các loài nấm Fusarium gây bệnh trên cây thanh
long, góp phần làm sở khoa học cho việc phòng trừ bệnh hiệu quả và phát triển
cây thanh long bền vững. Mục tiêu cụ thể: Thu thập các mẫu cây thanh long
biểu hiện bệnh nghi do Fusarium y ra tại một số vùng trồng thanh long trọng
điểm. Phân lập nuôi cấy các chủng nấm Fusarium từ các mẫu bệnh thu thập
được bằng các phương pháp vi sinh học. Xác định loài Fusarium dựa trên đặc điểm
hình thái học. Đánh giá mối liên hệ giữa loài Fusarium các triệu chứng bệnh
trên cây thanh long. Đề xuất hướng ứng dụng kết quả nghiên cứu trong chẩn đoán
và quản lý bệnh do Fusarium gây ra trên cây thanh long.
4
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1.
Giới thiệu về cây thanh long
Theo Nguyễn Mạnh Chinh (2006), y thanh long có nguồn gốc vùng sa
mạc nhiệt đới châu M (Mêhicô, - lum-bi-a), về sau trồng một số nước
châu Phichâu Á như Ma-đa-gas-ca, Sri-lan-ka, Việt Nam.. Gần đây Thái Lan,
Trung Quốc và Đài Loan đã bắt đầu trồng thanh long.
Quả thanh long vị ngọt mát hơi chua. Trong quả chín chứa trên 80%
nước, độ Brix từ 13-15, hàm lượng đường tổng số 11-14%, hàm lượng chất đạm,
chất béo axit hữu thấp, ơng đối nhiều chất khoáng (Kali, Canxi, Magiê,
Phốtpho) và Vitamin, đặc biệt là Vitamin C (8 mg/100g thịt quả).
1.2.
Nguồn gốc phân bố
Ở Việt Nam, theo GS. Công Hậu, y thanh long mới nhập vào trồng từ
giữa thế kỷ trước, chủ yếu phía Nam. Diện tích thanh long hiện khoảng 4.000
ha, nhiều nhất Bình Thuận (gần 3.000 ha) sau đó Long An, Tiển Giang, một
số ít TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa. Gần đây một số nơi phía Bắc đã trồng
thanh long. Từ 1990, thanh long đã trở thành loại quả xuất khẩu có giá nên ngày
càng phát triển. Tuy vậy người trồng thanh long cũng còn e ngại do khả ng tiêu
thụ không lớn kể cả trong nước nước ngoài, giá cả không ổn định, khó bảo quản
và chế biến. ( Nguyễn Mạnh Chinh, 2006).
Theo Mai Thị Dung (2025), thanh long (Hylocereus spp.) một trong những
loại trái cây nhiệt đới chủ lực của Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong cấu
cây trồng xuất khẩu. Với giá trị kinh tế cao, thanh long góp phần đáng kể vào kim
ngạch xuất khẩu nông sảncải thiện sinh kế cho nông dân tại nhiều địa phương.
Tuy nhiên, trong những m gần đây, ngành thanh long đang đối mặt với nhiều
thách thức về thị trường, k thuật và biến đổi khí hậu.
Tính đến tháng 10 năm 2024, diện tích trồng thanh long tại Việt Nam đạt
khoảng 50.000 ha với sản lượng ước tính 841.700 tấn (Bộ Công Thương, 2024).
Cây thanh long hiện được canh tác tại 32 tỉnh, tập trung chủ yếu Bình Thuận với
26.550 ha, chiếm 53,1% tổng diện tích 48% tổng sản lượng cả ớc (Vietnam
5
Agriculture, 2024). Các tỉnh Long An (11.000 ha) và Tiền Giang (8.000 ha) cũng
những vùng trồng quan trọng. Ngoài ra, hình trồng thanh long đang được
mở rộng tại một số tỉnh phía Bắc (Tho N.B. et al., 2018). Việt Nam hiện trồng ba
giống thanh long chính gồm thanh long ruột trắng, ruột đỏruột vàng. Trong đó,
giống ruột trắng chiếm ưu thế nhờ năng suất cao, chi phí thấp phù hợp với nhiều
thị trường xuất khẩu. Mặc thanh long ruột đỏ giá trị cao hơn, nhưng diện tích
trồng hạn chế yêu cầu kỹ thuật chăm sóc cao hơn. Khoảng 80–85% sản lượng
thanh long được xuất khẩu, trong đó chỉ khoảng 10% theo đường chính ngạch, còn
lại chủ yếu theo đường tiểu ngạch (Tho N.B. et al., 2018). Từ đầu năm đến tháng
10 năm 2024, sản lượng thanh long giảm 4,8% so với cùng kỳ năm trước (Bộ Công
Thương, 2024). Hiện nay, thanh long Việt Nam đã mặt tại hơn 40 quốc gia
vùng lãnh thổ, với thị trường chủ lực Trung Quốc, cùng các nước châu Á khác
như Thái Lan, Indonesia, Singapore. Một phần nhỏ được xuất khẩu sang châu Âu,
châu Mỹ các thị trường mới như Ấn Độ, Myanmar. Tuy nhiên, trong giai đoạn
2022–2024, kim ngạch xuất khẩu thanh long liên tục suy giảm do nhu cầu từ thị
trường Trung Quốc giảm mạnh, cùng với sự gia tăng cạnh tranh từ c nước xuất
khẩu như Thái Lan, Malaysia Mexico. Ngoài ra, các rào cản kỹ thuật, yêu cầu
kiểm dịch thực vật nghiêm ngặttiêu chuẩn bảo quản khắt khe đã ảnh hưởng lớn
đến khả năng xuất khẩu của ngành. Thêm vào đó, ngành thanh long còn chịu ảnh
hưởng nặng nề từ biến đổi khí hậu dịch bệnh, làm suy giảm năng suất chất
lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, các yếu tố như liên kết sản xuất còn lỏng lẻo, công
nghệ sau thu hoạch lạc hậuthiếu tính chuyên nghiệp trong khâu tiếp thị cũng
những điểm yếu cần được khắc phục. Việc nâng cao chất ợng sản phẩm, tuân
thủ tiêu chuẩn quốc tế, đầu công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa thị trường
tận dụng các hiệp định thương mại tự do những giải pháp cấp thiết nhằm đảm
bảo sự phát triển bền vững của ngành thanh long Việt Nam trong thời gian tới.
1.3.
Đặc điểm hình thái
Cây thanh long thuộc họ Xương rồng (Cactaceae).
6
Theo Nguyễn Mạnh Chinh (2006), loại cây thân bà lan. Thân và cành màu
xanh, 3 cạnh, bia cạnh nhiều thủy nhỏ tạo thành hình qua sông. Đây mỗi thùy
3-5 gai nhỏ. Cắt ngang thân thấy 2 phần rệt, phần ngoài nhu chứa
điệp lục, phần trong lôi cứng hình trụ, quang hợp theo kiểu các cây vùng sa mạc.
Mỗi năm ra từ 3-4 đợt cành, đợt cành sau kế tiếp đợt cành trước xếp thành từng
lớp trên đầu trụ. Trong mùa ra cảnh, khoáng thời gian giữa 2 đợt ra cành từ 40-50
ngày. Số lượng nh trên cây tăng dần theo tuổi, y một m tuổi trung bình
khoảng 30 cành, 2 m tuổi 70 cảnh, 3 năm tuổi 100 cành, 4 m tuổi 130 cánh,
từ 5 năm tuổi trờ đi duy trì khoảng 150-170 cành. Chiều dài cành từ 80-100 cm.
Rễ y thanh long chứa rất ít ớc nên giúp cây chịu hạn. 2 loại rẻ địa
sinhrẻ khí sinh. Rễ địa sinh loại rẻ chỉnh, phát triển từ phần lõi của gốc hom
bám xuống đất để hút chất dinh dưỡng nuôi cây. Sau khi đặt hom 10-20 ngày thì
xuất hiện rẽ, số lượng kích thước nử tăng dần theo tuổi y. Để địa sinh phân
bố chủ yếu ở tầng đất mặt từ 0-30 cm. nơi đất xấp đã ớc tưới rẻ mọc sâu
n.
Rễ khí sinh loại rẻ phụ mọc dọc theo thân cây để m vào y choái giúp
cây leo lên giá đỡ. Những rễ khi sinh phía gốc thân gần đất sẽ đi dần xuống đất
thành rẻ chính.
Hoa thanh long loại hoa lưỡng tính, tương đối lớn, đài trung bình 25-35
cm, nhiều đài cánh hoa dinh nhau thành ống. nhiều nhị đực với vòi nhị
dài và một nhụy cái dài 18-24 cm, đường kính 5-8 mm, nuốm nhụy chia làm nhiều
nhánh. Hoa thanh long ra từng bông xung quanh cành, mùi thơm. Hoa tự thụ
phấn chính. Hoa thương nở tập trung từ 3-5 ngày, từ hoa nở đến quả chín 30-35
ngày.
Quả thanh long loại quả mọng, hình bầu dục nhiều tai xanh (do phiến
hoa còn lại), đấu quá lõm sâu thành một hốc. Khi còn non quả màu xanh, khi
chín chuyển màu đỏ hồng. Thịt quả phần lớn màu trắng, một số ít giống ruột
vàng hoặc đỏ. Vỏ thể bốc khá dễ dàng khỏi ruột. Trong ruột quả rất nhiều
hạt nhỏ màu đen như hạt mè, khi ăn không phải bỏ hạt. Kích thước quả dài phố
biến từ 12,5-16,0 cm. đường kính 10-13 cm, trọng lượng từ 300-500 g Để đạt tiêu
7
chuẩn xuất khẩu quả phải đồng đều, không lớn hoặc nhỏ quá, tai quả phải cũng
màu xanh, vỏ quả bóng, màu đỏ đẹp, không vết côn trùng cắn phá, đặc biệt
không được nứt vỏ, không có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
1.4.
Đặc điểm sinh trưởng phát triển
Theo Nguyễn Mạnh Chinh (2006), cũng như các cây ăn quả khác, cây thanh
long cần đầy đủ cân đối các nguyên tố dinh ỡng đa lượng NPK các nguyên
tố trung - vi lượng như Canxi (Ca), Magiê (Mg), Köm (Zn), Sắt (Fe), Đồng (Cu).
Trong thời gian đầu mới trồng giai đoạn tạo cành, y thanh long cần nhiều
đạm (N) lân (P) để giúp y phát triển bộ rễthân cành, cây khỏe mạnh, xanh
tốt, sớm cho quả. Thiếu đạm lân y cần cỗi, cành nhỏ ngắn, chuyển màu
xanh vàng nhạt. Ngược lại nếu thừa đạm thình vươn dài, mềm yếu, chống chịu
sâu bệnh kém, kéo dài thời gian sinh trường nên châm ra hoa.
Kali (K) m cho y cứng rắn, tăng sức chống hạn, sớm ra quả, quto
chất lượng tốt. Để tạo quả rải vụ, kali cùng với lân làm tăng ti lệ đậu hoa, đậu quả.
Thiếu kali y mềm yếu, cành chuyển màu vàng, các vệt nâu, dễ bị sâu bệnh
phá hại.
Các nguyên tố trung vi lượng rất cần cho thanh long để đạt năng suất cao,
chất lượng tốt, có trong các loại phân hữu cơ và phân bón lá.
1.5.
Giá trị dinh dưỡng
Theo Phương Mai (2016), với m lượng chất dinh dưỡng dồi dào như
vitamin C, B, chất xơ, protein... thanh long loại trái cây phổ biến mang lại nhiều
lợi ích sức khỏe cho con người.
Trung bình, một trái thanh long chứa khoảng 60 đơn vị calo, 60mg natri, 8g
đường, 2g chất béo không bão hòa và 2g protein.
Ngoài ra, thanh long chứa vitamin C, B1, B2 B3, và khoáng chất thiết
yếu bao gồm phốt pho, sắt canxi. Trong 100g thanh long cung cấp 21mg vitamin
C, tương đương 34% lượng vitamin C thể cần mỗi ngày, đồng thời cung cấp 3
g chất xơ, tương đương 12% lượng chất xơ cần thiết hàng ngày.
8
Tốt cho tim mạch: Thanh long thể giúp cải thiện sức khỏe tim mạch bằng
cách giảm mức cholesterol xấu bổ sung thêm cholesterol tốt. Trái cây này rất
giàu chất béo không bão hòa đơn giúp trái tim được nghỉ ngơi trong tình trạng tốt
nhất.
Quả thanh long chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe như vitamin C,
B, chất xơ, protein...
Hỗ trợ tiêu hóa: ăn thanh long cũng thể giúp làm sạch hệ tiêu hóa. Thanh
long m lượng chất rất cao, thể cải thiện tiêu hóa m giảm chứng
táo bón.
Ngăn ngừa tiểu đường: lượng chất dồi dào trong thanh long thể kiểm
soát lượng đường trong máu ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Chúng
cũng có tác dụng cho những người mắc căn bệnh này.
1.6.
Các giống thanh long phổ biến
Theo Trần Danh Sửu (2017).Thanh long ruột trắng thường được trồng phổ
biến các tỉnh Nam Trung bộ Nam bộ nhưng thương hiệu nổi tiếng nhất
Bình Thuận. Loại thanh long này sinh trưởng phát triển tốt những nơi
cường độ ánh sáng cao toàn phần. Được trồng trên nhiều loại đất khác nhau như
đất xám bạc màu, đất phèn…
Giống thanh long Ruột trắng Bình Thuận: giống được trồng phổ biến tại tỉnh
Bình Thuận. Sinh trưởng mạnh, cành to khoẻ, hoa có khả năng thụ phấn tự nhiên.
Quả to đẹp, tai quả xanh cứng, thịt quả màu trắng đục chắc, hạt nhỏ, năng
suất cao. Tuy nhiên, giống này khả năng ra hoa tự nhiên trung bình, tập trung
bị ảnh hưởng mạnh bởi quang k(thường chỉ ra hoa từ tháng 4 đến tháng 9
dương lịch) nên chi phí xử ra hoa nghịch vụ cao năng suất quả thể thất
thường.
Giống thanh long Ruột trắng Chợ Gạo: giống được trồng phổ biến tại tỉnh
Tiền Giang và Long An. Sinh trưởng mạnh, cành khá to, quả khá to đẹp, tai quả
xanh cứng, thịt quả màu trắng đụcchắc, hạt nhỏ. Năng suất cao hoa có khả
9

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
THU THẬP, PHÂN LẬP VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NẤM
FUSARIUM GÂY BỆNH TRÊN THANH LONG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Ts. Mai Như Phương Lê Thị Minh Ngân
Ts. Đặng Thị Kim Uyên MSSV: 217620112026 Bạc Liêu, 2025
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
THU THẬP, PHÂN LẬP VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NẤM
FUSARIUM GÂY BỆNH TRÊN THANH LONG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Ts. Mai Như Phương Lê Thị Minh Ngân
Ts. Đặng Thị Kim Uyên MSSV:217620112026 Bạc Liêu, 2025 LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan tất cả nội dung trong báo cáo là do chúng em tổng
hợp từ thực tế, và đây là quá trình học hỏi và thực tập của chúng em khi ở Viện
Cây Ăn Quả Miền Mam. Em xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và không sao
chép từ bất kỳ nguồn tin nào.
Bạc Liêu, ngày 17 tháng 05 năm 2025
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN i LỜI CẢM TẠ
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người đã giúp đỡ
và hỗ trợ em chúng em trong suốt thời gian thực tập.
Trước tiên, Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại Học Bạc Liêu vì đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để chúng em có thể trải nghiệm và học hỏi và
hiểu về ngành nghề này thêm.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo bên Khoa Nông Nghiệp Và Thuỷ Sản đã tạo
điều kiện thuận lợi để chúng em có thể nâng cao kiến thức, thực tế và tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo giúp chúng em hoàn thành kỳ thực tập tốt nhất.
Em xin cảm ơn Viện Cây Ăn Quả Miền Nam đã hỗ trợ tận tình trong suốt
thời gian chúng em thực tập nơi đây để chúng em có thêm kỹ năng thực tế và trao
dồi thêm kinh nghiệm của mình.
Một lần nửa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người ! ii MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM TẠ ......................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH PHỤ LỤC ............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ ix
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CƠ SỞ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................. 1
1. Sơ lược về các hoạt động của cơ quan ................................................................ 1
2. Nhiệm vụ ............................................................................................................ 1
PHẦN 2: NỘI DUNG ............................................................................................. 3
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................. 5
1.1. Giới thiệu về cây thanh long ..................................................................... 5
1.2. Nguồn gốc phân bố ................................................................................... 5
1.3. Đặc điểm hình thái .................................................................................... 6
1.4. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ........................................................... 8
1.5. Giá trị dinh dưỡng ..................................................................................... 8
1.6. Các giống thanh long phổ biến ................................................................. 9
1.7. Bệnh trên cây thanh long. ....................................................................... 10
1.8. Đặc điểm hình thái và sinh học của nấm Fusarium sp. .......................... 12
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ........................... 16
2.1. Vật liệu thực hiện: ................................................................................... 16
2.2. Phương pháp thực hiện: .......................................................................... 16 iii
2.3. Khảo sát đặc điểm sinh học của tác nhân gây bệnh trên thanh long ....... 17
2.3.1. Thí nghiệm 1 ................................................................................. 17
2.3.2. Thí nghiệm 2 ................................................................................. 18
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 19
3.1. Kết quả thu thập và phân lập bệnh thanh long ........................................ 19
3.2. Đặc điểm hình thái của nấm Fusarium sp. đã thu thập được .................. 21
3.3. Đặc điểm sinh học của nấm Fusarium sp. gây bệnh trên thanh long...... 22
3.3.1. Ảnh hưởng của các mức pH khác nhau đối với nấm Fusarium sp.
gây bệnh thanh long. ............................................................................... 23
3.3.2. Kết quả ảnh hưởng của các mức nhiệt độ đến sự sinh trưởng của
nấm Fusarium sp. .................................................................................... 26
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................. 30
1. Kết luận ............................................................................................................. 30
2. Đề xuất .............................................................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 31
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 33 iv DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Viện Cây Ăn Quả Miền Nam ......................................... 2
Hình 1.2. Hình ảnh Viện Cây Ăn Quả Miền Nam. ................................................. 3
Hình 1.3. Fusarium sp. quan sát trên kính hiển vi ................................................ 14
Hình 3.1. Bệnh trên thanh long do nấm Fusarium sp ........................................... 19
Hình 3.2. Bệnh trên thanh long do nấm Fusarium sp. .......................................... 19
Hình 3.3. Bệnh trên thanh long do nấm Fusarium sp. .......................................... 20
Hình 3.4. Bệnh trên thanh long do nấm Fusarium sp. .......................................... 20
Hình 3.5. Mặt trước dĩa nấm Fusarium sp ............................................................ 22
Hình 3.6. Mặt sau dĩa nấm Fusarium sp. .............................................................. 22
Hình 3.7. Fusarium sp. quan sát trên kính hiển vi ................................................ 23
Hình 3.8. Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của các nghiệm thức pH sau 144
giờ bố trí thí nghiệm. ............................................................................................ 26
Hình 3.9. Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của các nghiệm thức nhiệt độ sau
120 giờ bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 29 v
DANH MỤC HÌNH PHỤ LỤC
Hình 1: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 4 qua các ngày
bố trí thí nghiệm. .................................................................................................. 33
Hình 2: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 4,2 qua các
ngày bố trí thí nghiệm. .......................................................................................... 34
Hình 3: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 4,5 qua các
ngày bố trí thí nghiệm. .......................................................................................... 35
Hình 4: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 4,7 qua các
ngày bố trí thí nghiệm. .......................................................................................... 36
Hình 5: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 5 qua các ngày
bố trí thí nghiệm. .................................................................................................. 37
Hình 6: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 5,5 qua các
ngày bố trí thí nghiệm. .......................................................................................... 38
Hình 7: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 5,7 qua các
ngày bố trí thí nghiệm. .......................................................................................... 39
Hình 8: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 6 qua các ngày
bố trí thí nghiệm. .................................................................................................. 40
Hình 9: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 6,2 qua các
ngày bố trí thí nghiệm. .......................................................................................... 41
Hình 10: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 6,7 qua các
ngày bố trí thí nghiệm. .......................................................................................... 42
Hình 11: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức pH 7 qua các ngày
bố trí thí nghiệm. .................................................................................................. 43
Hình 12: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ 270C qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 44
Hình 13: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ 280C qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 45
Hình 14: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ 300C qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 46 vi
Hình 15: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ 320C qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 47
Hình 16: Tản nấm nấm Fusarium sp. phát triển của nghiệm thức nhiệt độ ĐC qua
các ngày bố trí thí nghiệm. ................................................................................... 48 vii DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tỷ lệ vi sinh vật hiện diện trên các mẫu bệnh được thu thập: .............. 21
Bảng 3.2. Đường kính tản nấm Fusarium sp. phát triển dưới sự ảnh hưởng các mức
pH khác nhau ........................................................................................................ 24
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng của tản nấm Fusarium sp
. ............................................................................................................................. 27 viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ĐC Đối chứng PDA Potato dextrose agar WA Water agar NA Nutrient agar BM BVTV
Bộ môn bảo vệ thực vật ix
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CƠ SỞ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Sơ lược về các hoạt động của cơ quan
Viện Cây ăn quả miền Nam được thành lập ngày 26/3/1994 (tiền thân là
Trung tâm cây ăn quả Long Định) và được chuyển thành Viện Nghiên cứu Cây ăn
quả miền Nam vào ngày 09/12/1997. Ngày 1/1/2010, Viện Cây ăn quả miền Nam
trực thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS).
Trụ sở chính của Viện đóng tại xã Long Định, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang, trên quốc lộ 1A, cách thành phố Hồ Chí Minh 75 km về phía Tây, với diện
tích là 67 ha. Viện có 2 Trung tâm trực thuộc là Trung tâm Nghiên cứu Cây Ăn
quả Đông Nam bộ đóng tại địa bàn huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu với
tổng diện tích là 436 ha, và Trung tâm Chuyển giao Tiến bộ Kỹ thuật đóng tại Viện. 2. Nhiệm vụ:
Chọn lọc, lai tạo và nhân giống cây ăn quả, rau, hoa, cây cảnh phục vụ cho
nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Nghiên cứu sinh lý, sinh thái, bảo vệ thực vật, công nghệ sau thu họach.
Điều tra, quy hoạch để xây dựng hoặc tham gia xây dựng các mô hình và cải
tạo vườn tạp, phát triển các vùng tập trung, chuyên canh.
Nghiên cứu thị trường, các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh và đề xuất
các chính sách phát triển cây ăn quả, rau, hoa, cây cảnh.
Chuyển giao các quy trình tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Đào tạo, tập huấn cán bộ, nông dân; tư vấn xây dựng và chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP; giám định dư lượng hóa học, vi sinh vật và chất lượng nông sản.
Hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. 1
Sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết về nghiên cứu khoa họcvà
phát triển công nghệ, thử nghiệm kỹ thuật mới với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Viện Cây Ăn Quả Miền Nam 2
Hình 1.2. Hình ảnh Viện Cây Ăn Quả Miền Nam. PHẦN 2: NỘI DUNG LỜI MỞ ĐẦU
Cây thanh long (Hylocereus spp.) là một trong những loại cây ăn trái có giá
trị kinh tế cao, được trồng phổ biến tại nhiều tỉnh thành của Việt Nam như Bình
Thuận, Long An, Tiền Giang,... với sản lượng lớn phục vụ tiêu dùng nội địa và
xuất khẩu. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, sự gia tăng của các loại dịch hại,
đặc biệt là bệnh do nấm gây ra, đang là một trong những yếu tố ảnh hưởng nghiêm
trọng đến năng suất, chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả sản xuất của cây thanh long.
Trong số các tác nhân gây bệnh, nấm Fusarium sp. là một trong những nhóm
nấm đất phổ biến, có khả năng gây ra nhiều loại bệnh trên cây trồng, đặc biệt là
hiện tượng thối gốc, héo rũ và thối cành trên cây thanh long. Những biểu hiện bệnh
này thường dẫn đến sự suy giảm khả năng sinh trưởng, giảm năng suất trái và thậm
chí gây chết cây, ảnh hưởng trực tiếp đến sản lượng và giá trị thương phẩm của
thanh long. Đặc biệt, trong điều kiện canh tác thâm canh kết hợp với ảnh hưởng từ 3
biến đổi khí hậu, nấm Fusarium sp. có xu hướng phát triển mạnh và ngày càng khó kiểm soát.
Mặc dù một số nghiên cứu về bệnh hại trên cây thanh long đã được thực hiện,
song việc thu thập, phân lập và xác định đặc điểm của nấm Fusarium sp. gây bệnh
tại các vùng trồng trọng điểm vẫn còn hạn chế. Việc xác định chính xác loài nấm
gây bệnh, hiểu rõ đặc điểm hình thái và sinh học của chúng là cơ sở quan trọng để
xây dựng các biện pháp quản lý bệnh một cách hiệu quả, bền vững và thân thiện với môi trường.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài Thu thập, phân lập và đặc điểm của nấm
gây bệnh trên cây thanh long được thực hiện nhằm góp phần cung cấp cơ sở khoa
học cho công tác chẩn đoán, phòng trừ bệnh hại trên cây thanh long, đồng thời
nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững. Xác
định sự hiện diện và đặc điểm của các loài nấm Fusarium gây bệnh trên cây thanh
long, góp phần làm cơ sở khoa học cho việc phòng trừ bệnh hiệu quả và phát triển
cây thanh long bền vững. Mục tiêu cụ thể: Thu thập các mẫu cây thanh long có
biểu hiện bệnh nghi do Fusarium gây ra tại một số vùng trồng thanh long trọng
điểm. Phân lập và nuôi cấy các chủng nấm Fusarium từ các mẫu bệnh thu thập
được bằng các phương pháp vi sinh học. Xác định loài Fusarium dựa trên đặc điểm
hình thái học. Đánh giá mối liên hệ giữa loài Fusarium và các triệu chứng bệnh
trên cây thanh long. Đề xuất hướng ứng dụng kết quả nghiên cứu trong chẩn đoán
và quản lý bệnh do Fusarium gây ra trên cây thanh long. 4
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về cây thanh long
Theo Nguyễn Mạnh Chinh (2006), cây thanh long có nguồn gốc ở vùng sa
mạc nhiệt đới châu Mỹ (Mêhicô, Cô - lum-bi-a), về sau có trồng ở một số nước
châu Phi và châu Á như Ma-đa-gas-ca, Sri-lan-ka, Việt Nam.. Gần đây ở Thái Lan,
Trung Quốc và Đài Loan đã bắt đầu trồng thanh long.
Quả thanh long có vị ngọt mát và hơi chua. Trong quả chín chứa trên 80%
nước, độ Brix từ 13-15, hàm lượng đường tổng số 11-14%, hàm lượng chất đạm,
chất béo và axit hữu cơ thấp, tương đối nhiều chất khoáng (Kali, Canxi, Magiê,
Phốtpho) và Vitamin, đặc biệt là Vitamin C (8 mg/100g thịt quả).
1.2. Nguồn gốc phân bố
Ở Việt Nam, theo GS. Vũ Công Hậu, cây thanh long mới nhập vào trồng từ
giữa thế kỷ trước, chủ yếu ở phía Nam. Diện tích thanh long hiện có khoảng 4.000
ha, nhiều nhất ở Bình Thuận (gần 3.000 ha) sau đó là Long An, Tiển Giang, một
số ít ở TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa. Gần đây ở một số nơi phía Bắc đã trồng
thanh long. Từ 1990, thanh long đã trở thành loại quả xuất khẩu có giá nên ngày
càng phát triển. Tuy vậy người trồng thanh long cũng còn e ngại do khả năng tiêu
thụ không lớn kể cả trong nước và nước ngoài, giá cả không ổn định, khó bảo quản
và chế biến. ( Nguyễn Mạnh Chinh, 2006).
Theo Mai Thị Dung (2025), thanh long (Hylocereus spp.) là một trong những
loại trái cây nhiệt đới chủ lực của Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu
cây trồng xuất khẩu. Với giá trị kinh tế cao, thanh long góp phần đáng kể vào kim
ngạch xuất khẩu nông sản và cải thiện sinh kế cho nông dân tại nhiều địa phương.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, ngành thanh long đang đối mặt với nhiều
thách thức về thị trường, kỹ thuật và biến đổi khí hậu.
Tính đến tháng 10 năm 2024, diện tích trồng thanh long tại Việt Nam đạt
khoảng 50.000 ha với sản lượng ước tính 841.700 tấn (Bộ Công Thương, 2024).
Cây thanh long hiện được canh tác tại 32 tỉnh, tập trung chủ yếu ở Bình Thuận với
26.550 ha, chiếm 53,1% tổng diện tích và 48% tổng sản lượng cả nước (Vietnam 5
Agriculture, 2024). Các tỉnh Long An (11.000 ha) và Tiền Giang (8.000 ha) cũng
là những vùng trồng quan trọng. Ngoài ra, mô hình trồng thanh long đang được
mở rộng tại một số tỉnh phía Bắc (Tho N.B. et al., 2018). Việt Nam hiện trồng ba
giống thanh long chính gồm thanh long ruột trắng, ruột đỏ và ruột vàng. Trong đó,
giống ruột trắng chiếm ưu thế nhờ năng suất cao, chi phí thấp và phù hợp với nhiều
thị trường xuất khẩu. Mặc dù thanh long ruột đỏ có giá trị cao hơn, nhưng diện tích
trồng hạn chế và yêu cầu kỹ thuật chăm sóc cao hơn. Khoảng 80–85% sản lượng
thanh long được xuất khẩu, trong đó chỉ khoảng 10% theo đường chính ngạch, còn
lại chủ yếu theo đường tiểu ngạch (Tho N.B. et al., 2018). Từ đầu năm đến tháng
10 năm 2024, sản lượng thanh long giảm 4,8% so với cùng kỳ năm trước (Bộ Công
Thương, 2024). Hiện nay, thanh long Việt Nam đã có mặt tại hơn 40 quốc gia và
vùng lãnh thổ, với thị trường chủ lực là Trung Quốc, cùng các nước châu Á khác
như Thái Lan, Indonesia, Singapore. Một phần nhỏ được xuất khẩu sang châu Âu,
châu Mỹ và các thị trường mới như Ấn Độ, Myanmar. Tuy nhiên, trong giai đoạn
2022–2024, kim ngạch xuất khẩu thanh long liên tục suy giảm do nhu cầu từ thị
trường Trung Quốc giảm mạnh, cùng với sự gia tăng cạnh tranh từ các nước xuất
khẩu như Thái Lan, Malaysia và Mexico. Ngoài ra, các rào cản kỹ thuật, yêu cầu
kiểm dịch thực vật nghiêm ngặt và tiêu chuẩn bảo quản khắt khe đã ảnh hưởng lớn
đến khả năng xuất khẩu của ngành. Thêm vào đó, ngành thanh long còn chịu ảnh
hưởng nặng nề từ biến đổi khí hậu và dịch bệnh, làm suy giảm năng suất và chất
lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, các yếu tố như liên kết sản xuất còn lỏng lẻo, công
nghệ sau thu hoạch lạc hậu và thiếu tính chuyên nghiệp trong khâu tiếp thị cũng là
những điểm yếu cần được khắc phục. Việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tuân
thủ tiêu chuẩn quốc tế, đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa thị trường và
tận dụng các hiệp định thương mại tự do là những giải pháp cấp thiết nhằm đảm
bảo sự phát triển bền vững của ngành thanh long Việt Nam trong thời gian tới.
1.3. Đặc điểm hình thái
Cây thanh long thuộc họ Xương rồng (Cactaceae). 6
Theo Nguyễn Mạnh Chinh (2006), là loại cây thân bà lan. Thân và cành màu
xanh, có 3 cạnh, bia cạnh có nhiều thủy nhỏ tạo thành hình qua sông. Đây mỗi thùy
có 3-5 gai nhỏ. Cắt ngang thân thấy có 2 phần rõ rệt, phần ngoài là nhu mô chứa
điệp lục, phần trong là lôi cứng hình trụ, quang hợp theo kiểu các cây vùng sa mạc.
Mỗi năm ra từ 3-4 đợt cành, đợt cành sau kế tiếp đợt cành trước xếp thành từng
lớp trên đầu trụ. Trong mùa ra cảnh, khoáng thời gian giữa 2 đợt ra cành từ 40-50
ngày. Số lượng cành trên cây tăng dần theo tuổi, cây một năm tuổi trung bình có
khoảng 30 cành, 2 năm tuổi 70 cảnh, 3 năm tuổi 100 cành, 4 năm tuổi 130 cánh,
từ 5 năm tuổi trờ đi duy trì khoảng 150-170 cành. Chiều dài cành từ 80-100 cm.
Rễ cây thanh long chứa rất ít nước nên giúp cây chịu hạn. Có 2 loại rẻ địa
sinh và rẻ khí sinh. Rễ địa sinh là loại rẻ chỉnh, phát triển từ phần lõi của gốc hom
bám xuống đất để hút chất dinh dưỡng nuôi cây. Sau khi đặt hom 10-20 ngày thì
xuất hiện rẽ, số lượng và kích thước nử tăng dần theo tuổi cây. Để địa sinh phân
bố chủ yếu ở tầng đất mặt từ 0-30 cm. Ở nơi đất xấp và đã nước tưới rẻ mọc sâu hơn.
Rễ khí sinh là loại rẻ phụ mọc dọc theo thân cây để bám vào cây choái giúp
cây leo lên giá đỡ. Những rễ khi sinh phía gốc thân gần đất sẽ đi dần xuống đất thành rẻ chính.
Hoa thanh long là loại hoa lưỡng tính, tương đối lớn, đài trung bình 25-35
cm, nhiều là đài và cánh hoa dinh nhau thành ống. Có nhiều nhị đực với vòi nhị
dài và một nhụy cái dài 18-24 cm, đường kính 5-8 mm, nuốm nhụy chia làm nhiều
nhánh. Hoa thanh long ra từng bông xung quanh cành, có mùi thơm. Hoa tự thụ
phấn là chính. Hoa thương nở tập trung từ 3-5 ngày, từ hoa nở đến quả chín 30-35 ngày.
Quả thanh long là loại quả mọng, hình bầu dục có nhiều tai lá xanh (do phiến
hoa còn lại), đấu quá lõm sâu thành một hốc. Khi còn non vó quả màu xanh, khi
chín chuyển màu đỏ hồng. Thịt quả phần lớn màu trắng, một số ít giống có ruột
vàng hoặc đỏ. Vỏ có thể bốc khá dễ dàng khỏi ruột. Trong ruột quả có rất nhiều
hạt nhỏ màu đen như hạt mè, khi ăn không phải bỏ hạt. Kích thước quả dài phố
biến từ 12,5-16,0 cm. đường kính 10-13 cm, trọng lượng từ 300-500 g Để đạt tiêu 7
chuẩn xuất khẩu quả phải đồng đều, không lớn hoặc nhỏ quá, tai quả phải cũng
màu xanh, vỏ quả bóng, màu đỏ đẹp, không có vết côn trùng cắn phá, đặc biệt
không được nứt vỏ, không có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
1.4. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
Theo Nguyễn Mạnh Chinh (2006), cũng như các cây ăn quả khác, cây thanh
long cần đầy đủ và cân đối các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng NPK và các nguyên
tố trung - vi lượng như Canxi (Ca), Magiê (Mg), Köm (Zn), Sắt (Fe), Đồng (Cu).
Trong thời gian đầu mới trồng và giai đoạn tạo cành, cây thanh long cần nhiều
đạm (N) và lân (P) để giúp cây phát triển bộ rễ và thân cành, cây khỏe mạnh, xanh
tốt, sớm cho quả. Thiếu đạm và lân cây cần cỗi, cành nhỏ và ngắn, chuyển màu
xanh vàng nhạt. Ngược lại nếu thừa đạm thì cành vươn dài, mềm yếu, chống chịu
sâu bệnh kém, kéo dài thời gian sinh trường nên châm ra hoa.
Kali (K) làm cho cây cứng rắn, tăng sức chống hạn, sớm ra quả, quả to và
chất lượng tốt. Để tạo quả rải vụ, kali cùng với lân làm tăng ti lệ đậu hoa, đậu quả.
Thiếu kali cây mềm yếu, cành chuyển màu vàng, có các vệt nâu, dễ bị sâu bệnh phá hại.
Các nguyên tố trung vi lượng rất cần cho thanh long để đạt năng suất cao,
chất lượng tốt, có trong các loại phân hữu cơ và phân bón lá.
1.5. Giá trị dinh dưỡng
Theo Phương Mai (2016), với hàm lượng chất dinh dưỡng dồi dào như
vitamin C, B, chất xơ, protein... thanh long là loại trái cây phổ biến mang lại nhiều
lợi ích sức khỏe cho con người.
Trung bình, một trái thanh long chứa khoảng 60 đơn vị calo, 60mg natri, 8g
đường, 2g chất béo không bão hòa và 2g protein.
Ngoài ra, thanh long có chứa vitamin C, B1, B2 và B3, và khoáng chất thiết
yếu bao gồm phốt pho, sắt và canxi. Trong 100g thanh long cung cấp 21mg vitamin
C, tương đương 34% lượng vitamin C cơ thể cần mỗi ngày, đồng thời cung cấp 3
g chất xơ, tương đương 12% lượng chất xơ cần thiết hàng ngày. 8
Tốt cho tim mạch: Thanh long có thể giúp cải thiện sức khỏe tim mạch bằng
cách giảm mức cholesterol xấu và bổ sung thêm cholesterol tốt. Trái cây này rất
giàu chất béo không bão hòa đơn giúp trái tim được nghỉ ngơi trong tình trạng tốt nhất.
Quả thanh long có chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe như vitamin C, B, chất xơ, protein...
Hỗ trợ tiêu hóa: ăn thanh long cũng có thể giúp làm sạch hệ tiêu hóa. Thanh
long có hàm lượng chất xơ rất cao, có thể cải thiện tiêu hóa kém và giảm chứng táo bón.
Ngăn ngừa tiểu đường: lượng chất xơ dồi dào trong thanh long có thể kiểm
soát lượng đường trong máu và ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Chúng
cũng có tác dụng cho những người mắc căn bệnh này.
1.6. Các giống thanh long phổ biến
Theo Trần Danh Sửu (2017).Thanh long ruột trắng thường được trồng phổ
biến ở các tỉnh Nam Trung bộ và Nam bộ nhưng thương hiệu nổi tiếng nhất là ở
Bình Thuận. Loại thanh long này sinh trưởng và phát triển tốt ở những nơi có
cường độ ánh sáng cao và toàn phần. Được trồng trên nhiều loại đất khác nhau như
đất xám bạc màu, đất phèn…
Giống thanh long Ruột trắng Bình Thuận: giống được trồng phổ biến tại tỉnh
Bình Thuận. Sinh trưởng mạnh, cành to khoẻ, hoa có khả năng thụ phấn tự nhiên.
Quả to và đẹp, tai quả xanh cứng, thịt quả màu trắng đục và chắc, hạt nhỏ, năng
suất cao. Tuy nhiên, giống này có khả năng ra hoa tự nhiên trung bình, tập trung
và bị ảnh hưởng mạnh bởi quang kỳ (thường chỉ ra hoa từ tháng 4 đến tháng 9
dương lịch) nên chi phí xử lý ra hoa nghịch vụ cao và năng suất quả có thể thất thường.
Giống thanh long Ruột trắng Chợ Gạo: giống được trồng phổ biến tại tỉnh
Tiền Giang và Long An. Sinh trưởng mạnh, cành khá to, quả khá to và đẹp, tai quả
xanh cứng, thịt quả màu trắng đục và chắc, hạt nhỏ. Năng suất cao và hoa có khả 9