H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
LI M ĐẦU.
[ [ [
Ý thc m t trong hai ph m trù thu c v n đề c bơ n c a tri t h c. ế
Nó là hình th c cao c a s n ánh c a th c t i khách quan, hình th c mà ph
riêng con ng i m i có. ý th c c a con ng i là c n ng c a cái i vườ ườ ơ ă “ khố t
cht đặc bi t ph c tm ng i ta g i b óc con ngườ ười(theo LêNin).
Tác ng c a ý th c xã h i v i con ng i vô cùng to l n. Nó không độ i đố ườ
nhng là kim ch nam cho ho ng th c ti n mà con là ng l c th c ti n. t độ độ
S thành công hay th t b i c a th n, tác ng tích c hay tiêu c c c c ti độ a
ý thc đối v i s phát tri n c a t nhiên, xã h i ch y u ph thu c vào vai ế
trò ch o c a ý th c mà bi u hi n ra là vai trò c a khoa h c v n hoá và t ỉ đạ ă ư
tưỏng.
Nn kinh t c a n c ta t m m xu t phát th p, ti m l c kinh t -ế ư t đi ế
k thu ế ết y u, trong điu ki n s biến đổi khoa hc- công ngh trên th gii
li di n ra r t nhanh, li u n ước ta thđạt đựoc nh ng thành công mong
mun trong vi c t o ra n n khoa h c- công ngh t tiêu chu n qu c t đạ ế
trong m t th i gian ng n hay không? Chung ta ph i làm tránh để được
nguy c t t h u so v i các n c trong khu v c trên th i? Câu hơ ướ ế gi i
này t ra cho chúng ta m t v ó s l a ch n b i và tr t tđặ n đề đ ước đ ưu
tiên phát tri n khoa h c- công ngh trong quan h v i phát tri n kinh t ế
trong các giai n t i. Nh v y ngh a ta c n ph i tri th c tri đo ư ĩ
thc là khoa hc. Chúng ta ph i không ng ng nâng cao kh n ng nh n th ă c
cho mi người. Tuy nhiên n u tri th c không bi n thành ni m tin ý chí ế ế
thì t c ng không vai trò i v i s ng hi n th c c chú ũ đố i đờ .Ch
tr ă ưng đến tri th c b qua công tác v n hoá- t tưởng thì s không phát
huy c th m nh truy n th ng c a dân t c. Ch c n ng c a các giá tr vđượ ế ă ăn
hoá em l i ch ngh a nhân o, tính c. Không có tính đã đ ĩ đạ đạo đứ đạo đức thì
tt c các d ng giá tr ( giá tr v t ch t và tinh th n) s m t đi mi ý
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
nghĩa.Còn cách m ếng t tư ưởng góp ph n làm bi n đổi đời s ng tinh th n-xã
hi, xây d ng m i quan h t t ng, tình c m c con ng i v i t cách là ư ưở a ườ ư
ch th xây d i s ng tinh th n t o ra c nh u king đờ đượ ng đi n đảm
bo s phát tri n t do c a con ng ười.Mà có t do thì con ng ười m i có th
tham gia xây d t n ng đấ ước.
Như vy, ý th c mà bi u hi n trong đời sng xã hi là các v n
đề khoa hc- văn hoá- t ng có vai trò vô cùng quan tr ng. Tìm hi u v ư tưở
ý thc và tri th có nhc để ng bin pháp úng n tđ đắ o đi u ki n cho s
phát tri n toàn di n xã h i.
Trong bài ti u lu n này em ch tài: " n đề Ý th c vai trò c a tri
thc trong đời sng xã hi" do thi gian và trình đ còn h n ch ế vì vy bài
viế đượ t này ch c ch n s không tránh c nh ng thiếu sót r t mong nhn
được s óng góp ch y c a các th y cô. ự đ d
Lp: K40 - 1107 2
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
CHƯƠNG I
LÝ LU N CHUNG C A TRI T H C
V Ý TH C VÀ TRI TH C
1.1.1. Khái ni m v ý th c
Để đưa ra c nh ngh a v ý th c,con ng i ã tr i qua m t th i đượ đị ĩ ườ đ
k l ch s lâu dài,nó tr i qua nh ng t t ng t thô s ,sai l ch cho t ư ưở ơ i
nhng định ngh a có tính khoa h ĩ c.
Ngay t i c th x khi con ng i còn r t mư a,t ườ ơ h v cu t o c a bn
thân vì ch a lý gi c các s v t hi n t ng xung quanh mình. Do chư i đượ ượ ưa
gi đượi thích c gic mơ là gì h ã cho r ng: có mọ đ t linh h n nào ó c trú đ ư
trong c th r i b c , linh h n này không nh ng u khiơ th ơ th đi n
đượ đ c suy ngh tình cĩ m ca con người còn i u khi n toàn b ho t
động ca con người. Nếu linh hn r i b cơ ơ ththì c th s tr thành cơ
th t. chế
Tôn giáo ch a duy tâm ã phát tri n quan ni m linh h n c nghĩ đ a
con ng i nguyên th y thành quan ni m v vai trò sáng t o c a linh hườ n
đối vi thế gii, quan ni m vhi tưởng ca linh h n b t t quan ni m
v m t linh h n ph biến không ch trong con ng i mà c trong các s ườ
vt, hi n t ượng, trong thế gii cõi người và cõi th n, quan ni m v ý th c
tuyt đối, v lý tính th ế gii.
Ch nghĩa duy tâm ch quan thì ng nh t ý th c v i c m gíac đồ
cho r ng c m giác c a con ng i chi ph i th ườ ế gii...Như v y, c tôn giáo
ln ch nghĩa duy tâm đều cho r ng ý th c t n t i độc l p v i th ế gii bên
ngoài và là tính th t, sáng t o ra th nh ế gii v t ch t ..
Ch ngh a duy v t c i thì cho r ng linh h n không th tách r i c ĩ đạ ơ
th và cũng ch t theo c , linh h n do nh ng h t v t ch t nh t o thành. ế ơ th
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri ết
Khi khoa h c t nhiên phát tri n, con ng ã ch ng minh c s ười đ đượ
ph thu c c a các hi n t ng tinh th n, ý th c vào b óc con ng i thì m ượ ườ t
b phn nhà duy v t theo ch ngh a duy v t máy móc cho r ng óc tr c ti ĩ ếp
tiết ra ý th c nh gan ti t ra m ư ế t.
Ch ngh a duy v t th k XVII-XVIII quan ni m ý th c bao g m c ĩ ế
tâm lý, tình c m tri th c trí tu , t ý th c nh ngh a ý th c s đị ĩ phn
ánh c a th i khách quan. nh n a này ch a ch c vai trò c ế gi Đị ghĩ ư đượ a
xã h i, c a ý th c.
Ch nghĩa duy v t bi n ch ng kh ng đị đặnh ý th c là c tính và sn phm
ca v t ch t, ý th c s phn ánh khách quan vào b óc con ng ười thông
qua lao ng ngôn ng . Theo tri t h c Mac-Lênin c là sđộ ế th phn
ánh sáng t o c a th i khách quan vào b não c a ng i thông qua lao ế gi ườ
động ngôn ng ''
Nói v này Mác nh n m nh: tinh th n, ý th c ch ng qua ch cái n đề
vt ch t di chuy n vào b óc con ng i và c c i bi i trong ườ đượ ến đ đó.
ý thc m t hi n t ng tâm hượ i k t cế u phc tp bao gm
t ý th c, tri th c, tình c m, ý chí trong ó tri t c là quan tr ng nh t, đ
phương th c t n t i c a ý th c.
T ý th c là mt yếu t quan tr ng ca ý th c. Ch nghĩa duy vt coi
t ý th c là m t th c thể độc lp, t sn trong các cá nhân, biu hin
hướng v b n thân mình, t khng định "cái tôi" riêng bi t tách r i nh ng
quan h h i. Trái l i ch ngh a duy v t bi n ch ng t ý th c ý th ĩ c
hướng v b n thân mình thông qua quan h v i th ế gii bên ngoài. Khi
phn ánh th i khách quan, con ng i t phân bi c mình, i lế gi ườ t đượ đố p
mình v i th ế gii đó và t n th c mình nh là m nh ư t th c th hot động có
cm giác, t duy, các hành vi ư đạo đức và v ttrong xã h i, đặc
bi t trong giao tiếp hi ho t động th c ti òi h i con ng i ph n đ ườ i
nhn th c b n thân mình, t u ch nh mình tuân theo các tiêu chu n, đi
quy t c mà xã h t ra. Con ng i có th t ra và tr l i các câu h i đặ ườ ể đặ i:
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
Mình là ai? Mình ph i làm gì? Mình c làm gì? Làm nh nào? Ngoài đượ ư thế
ra v n hóa c ng óng vai trò là "g ng soi" giúp con ng i t ý thă ũ đ ươ ườ c được
bn thân.
Tim th c nh ng tri th c ch t c nh ng g n nh th trướ ư ư
đã tr thành b n n ng, k ă n ng n m sâu trong ý th c că a ch th. .
Tình c m nh ng xúc động c a con ng i tr c th ườ ướ ế gii xung
quanh i v i b n thân mình. C m gíac yêu ghét m t cái ó, mđố đ t người
nào ó hay mđ t s v t, hi n tượng xung quanh.
Tri th c là hi u bi t, ki n th c c a con ng i v i. Nói n tri ế ế ườ thế gi đế
th c là nói đến h c vn, tri th c phương th c t n t i ca ý th c. S hình
thành phát tri n c a ý th c liên quan m t thi t v i qúa trình con ế
ng giười nh n bi t c i t o th ế ế i t nhiên. Con ng i tích l c càng ườ ũy đượ
nhiu tri thc thì ý thc tht cao, càng đi sâu vào b n ch t s vt và ci to
thế gii hi u qu h n. Tính n ng ng c a ý th c nh ó t ng lên. ơ ă độ đ ă
Nhn m nh tri th c là y u t c b n, quan tr ng nh t c a ý th c có ngh a là ế ơ ĩ
chng l i quan m gi n coi ý th c ch là tình c m, ni m tin và ý chí. đi n đơ
Quan ó bi u hi n ch quan, duy ý chí c a s t ng t ng ch đim đ ưở ượ
quan. Tuy nhiên c ng không th coi nh nhân t tình c m, ý chí. Ng c lũ ượ i
nếu tri th c bi n thành tình c m, ni m tin, ý chí c a con ng ế ười hot đọng
thì t nó không có vai trò gì i v i s đố i đờ ng hin th c.
Tóm l i, ý th c bao g m nh ng y u t tri th c nh ng y u t tình ế ế
cm, ý chí trong s liên h tác đọng qua l i nh ng v c n b n ý th c có n ư ă i
dung tri th c và luôn h ng t i tri th ư c.
1.1.2- Ngu n g c c a ý th c.
1.1.2.1-
Cùng v i s n hóa c a th i, v t ch t tính phân hóa c tiế ế gi ũng
phát tri n t n cao. Trong ó ý th c là hình th c ph n ánh cao nh t, thp đế đ
ý th c ra i là k t qu c a s phát tri đờ ế n lâu dài c a th ế gii t nhiên cho
Lp: K40 - 1107 5
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
ti khi xu t hi n con ng ười b óc con ng ười. Khoa h ã ch ng minh c đ
rng thế gii v t ch t nói chung và trái đất nói chung ã tđ n t i r t lâu tr ước
khi xu t hi n con ng i, r ng ho ng tâm lý c a con i di n ra trên ườ t độ ngườ
cơ s hot đng sinh th n kinh c a não b con ng ười. B não bao g m
khong t 15- 17 t t bào th ế n kinh, các t bào này nhế n s các m i
quan h thu nh n, x lý, truy n d n u khi n toàn b các ho đi t động
ca cơ th trong quan h i v i thđố ế gii bên ngoài qua cơ chế phn x
không u ki n và ph n x đi điu kin.
Ph đượ n ánh thuc tính chung ca vt ch t. Phn ánh c th c hi n
bi s tác động qua l i c a h thng v t ch t. ó nh ng n ng l c tái Đ ă
hi n, ghi l i ca h thng v t ch t nh ng đặc đim (d i d ng ã thay ướ đ đổi)
ca h thng v t ch t khác. Ph n ánh quá trình phát tri n t thp đến cao,
từ đơn gin đến ph c t p.
ch t ch vi nhau. B não b t n thương thì ho t động ca c a nh n th c s
b r i lo n.
Ph đượ n ánh cũng là thuc tính chung ca v t cht. Ph n ánh c th c
hi Đ ă n b i s tác động qua l i ca h th ng vt cht. ó là nh ng n ng l c tái
hi n, ghi l i ca h thng v t ch t nh ng đc đim (d i d ng ã thay i) ướ đ đổ
ca h thng v t chát khác. Ph n ánh quá trình phát tri n t n cao, thp đế
từ đơn gin đến ph c t p, t thụ độ ủ động đến ch ng, có t chc, u khiđi n
và l a ch n đối tượng ph n ánh.
Trong th i c hình th c ph n ánh c h t lý, hóa h c. ế gi ơ ơ c,v
Đ ếây là ph n ánh đơn gi n, th ng không lđộ a chn. T t cnh ng bi n đi
cơ hóa này tuy do nh ng tác động bên ngoài khác nhau gây ra ph
thuc vào các vt ph n ánh khác nhau, nh ưng chúng u ph n ánh cđề a
vt ch t vô sinh.
Gii h u sinh t ch ơ c cao h n gi i sinh. Song bn thân gii
hu sinh l i t n t i nh ng trình độ khác nhau ti n hóa tế thp lên cao, t
đơn gin n ph c tđế p nên hình th c ph n ánh sinh v t c ũng th n hi
Lp: K40 - 1107 6
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
trình khác nhau t ng. Tính kích thích hình th c ph n ánh độ ương đặc
tr thưng cho thế gii th c v t các ng v t b c th p ch a h đ ư n kinh.
Tính c ng hay n ng l c c m giác hình th c ph n ánh c a các m ă
động vt có h n kinh. Nét th đc tr ng cho ph n ánh này là ngay trong quá ư
trình h n kinh u khi n m th đi i liên h a c gi ơ th môi tr ng bên ườ
ngoài thông qua ph n x b m sinh hay ph n x riêng bi t. Do v y, sinh v t
phn ánh tính l a ch i v i các tính ch t riêng bi t c a s v t thành n đố
các c m giác khác nhau r a d ng và phong phú. t đ
Ph n ánh tâm hình h c ph n ánh c a các động v t h th n
kinh trung ng. ây là hình th c ph n ánh cao nh t c a th ng vươ Đ ế gii độ t
gn li n v i quá trình hình thành các ph n x u ki n. Ph n ánh tâm lý đi
đưa l i cho con v t thông tin v các thu c tính, quan h c a s t bên v
ngoài và v c ý ngh c a chúng ĩ đối v i s ng c a con v t. Nh v y i đờ
th l ng tr c t t c ng tình hu ng th x y ra ch ườ ước đượ nh
độ đưng đ i u ch nh, l a chn a ra hành động thích h p nh t. Ph n ánh ý
th c s phn ánh cao nh t c a s n ánh ch khi xu t hi n con ph
người và h i loài ng i. S n ánh này không th c c ườ ph hin p độ m
tính nh c m gíac, tri giác, bi u t ng nh h ng tín hi u th t ư ượ th nh
còn th c lý tính: khái ni m, phán oán, suy lý nh tín hi u th hin p độ đ
hai (ngôn ng ). S n ánh c a ý th c s n ánh m ích, k ph ph c đ ế
hoch, t giác, ch ng tác độ động vào s v t hi n t ng bu c s v t b c l ượ
ra nh ng m c a chúng. S n ánh ý th c luôn g n li n v i làm đặc đi ph
cho t nhiên thích nghi v i nhu c u phát tri n xã h i.
ý th c là s phn ánh thế gii b i b óc con ng i là s khác bi t v ườ
cht so vi động v t. Do s n ánh ó mang tính h i, s i c a ý ph đ ra đờ
th c gn li n vi quá trình hình thành phát tri n ca b óc người dưới
nh hưởng ca lao ng, c a giao ti p và các quan h xã hđộ ế i.
Lp: K40 - 1107 7
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
Lao ng ho ng v t ch t tính ch t h i nh m c i t o tđộ t độ
nhiên,tha mãn nhu c u ph c v m c đích cho bn thân con ng i. Chính ườ
nh lao động mà con ng i và xã h i loài ng i m i hình thành, phát tri ườ ườ n.
Khoa h ã ch ng minh r ng t tiên c a loài ng i v n, ngc đ ườ ượ ười
nguyên th y s ng thành b àn, hình th c lao ng ban u hái l m, y đ độ đầ ượ
săn b t n th n s ng. H ă c ă ch s d ng các d ng c s n trong t
nhiên, v n ng ã sáng t o ra các công c lao ng m i cùng v i s ượ ười đ độ
phát tri n bàn tay d n d n ti n hóa thành con ng i. Lúc này th n ế ườ c ă
nhiu hơn và quan trng là tìm ra l sinh ho t và n ng chín tha để ướ c ăn đã
làm cho b óc c bi t phát tri n, bán cc u não phát tri n làm t ng kh đặ ă
năng nh n bi t, ph ng tr ế n ước các tình hu ng khách quan. M t khác, lao
độ động hot ng có tính toán, có phương pháp m đc ích do ó mang tính đ
chủ động.
Thêm vào ó, lao ng s tác ng ch c a con ng i vào đ độ độ động ườ
thế gii khách quan n ánh th ó, lao ng bu c th i xung để ph ế gii đ độ ế gi
quanh ph i b c l các thu c tính, m c a nó. t ó làm cho con ng đặc đi ừ đ ười
hi gi ếu bi t thêm v thế i xung quanh, th y s vt hin tượng xung quanh
nhiu đặc tính m i mà lâu nay ch ưa có. T ó sáng tđ o ra các s v t khác
chư a t ng trong t nhiên thê mang thuc tính, đặc đim c a s v t
trước đó, điu ó đ đồng ngh a v i vi c t o ra m t t nhiên mĩ i.
Thêm vào ó lao ng qúa trình tác ng l i, l p l i hàng đ độ đ p đ
nghìn, hàng tri u l n ph ng pháp gi ng nhau nh v y làm t ng n ng ươ ă ă
lc t duy tr u t ng c a con ng ư ượ ười.
Tóm l i, lao ng có vai trò quan tr ng trong vi c hình thành và phát độ
trin ý thc. Con ng i thoát ra kh ng vườ i độ t lao ng. v y độ
người ta nói "M t ki n trúc s t i còn h n m t con ong gi i", b i.vì tr ế ư ơ ứơc
khi xây m t ngôi nhà ng i ki n trúc s ã phác th o trong u anh ta hình ườ ế ư đ đầ
nh ngôi nhà còn con ong ch là xây t theo b ăn n ng. Qua lao động b óc
con ng i hình thành và hoàn thi n. ng ghen nói" Sau lao ng và ườ Ă đọ
Lp: K40 - 1107 8
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
đồng thi v i lao động là ngôn ng , nó là hai s c kích thích ch yếu đã nh
hưởng đến b óc con v ượn, làm cho b óc ó d n d n chuy n bi n thành b đ ế
óc ng i.'' ườ
Sau ây ta xét n vai trò c a ngôn ng trong vi c hình thành nên ý đ đế
th ưc. Ngôn ng c coi là 'cái vđượ v t ch t" c a t duy, khi con người
có bi u hi n liên k t v i nhau trao i kinh nghi m, t c lao ng t ế để đổ ch độ t
yếu dn đến nhu c u " c n nói v i nhau m t cái gì" ó chính ngôn đ
ng.V i s xut hi n c a ngôn ng , t t ng con ng i kh n ư ưở ườ ăng biu
hi n thành "hi n th c tr c tiếp", tr thành tín hi u v t ch t tác động vào
giác quan c a con ng i, gây ra c m giác. Do v y, qua ngôn ng con ng ườ ười
th giao ti p, trao i kinh nghi m, t t ng tình c m cho nhau, t ế đổ ư ưở đó
mà ý th c nhân tr thành ý th c xã h i và ng c l i ý th c xã h i thâm ượ
nhp vào ý th c cá nhân. Nh ngôn ng mà ph n ánh ý th c m i
có th c hi n nh là s n ánh gián ti p, khái quát và sáng t o. Vì v y th ư ph ế
ngôn ng tr thành mt phương ti n v t ch t không th thiếu đượ c ca s
tru tượng hóa, khái quát hóa hay nói cách kháclà ca quá trình hình thành,
th c hi n ý th c. Nh kh n ng tr u t ng hóa, khái quát hóa con ă ượ
ng giười có th i sâu vào h n vào thđ ơ ế i v t ch t, s v t hi n t ng? ượ đồng
thi t ng k úc rút kinh nghi m trong toàn b ng c a mình. V ết đ hot độ y
ngôn ng m t y u t quan tr ng phát tri n tâm t duy v n hóa ế để ư ă
con ng i và xã h i loài ng ườ ười.
1.1.3- B n ch t c a ý th c.
ý th c mang b n tính phn ánh, ý th c mang thông tin v thế gii
bên ngoài, t v t gây tác động được truyn đi trong quá trình ph n ánh. B n
tín ph n ánh quy nh tính khách quan c a ý th c, túc ý th c ph i l đị y
tính khách quan làm ti cái khách quan quy nh n i dung n đ,b đị
phn ánh th i khách quan. ế gi
Lp: K40 - 1107 9
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
ý th c có bn tính sáng t o do ý th c g n li n v i lao động. B n thân
lao ng là ho ng sáng tđọ t độ o c i bi n và th ng tr t iên c a con ng ế nh ười.
ý thc không chp l c m t cách nguyên si, th ng s độ v t ã c đ i
biế n, quá trình thu th p thông tin gn li n v i quá trình x thông tin.
Tính sáng t o c a ý th c còn th n ng ph n ánh gían ti p khái hin kh ă ế
quát th i khách quan quá trình ch ng tác ng vào th ế gi độ đọ ế gii để
phn ánh th ó. B n tính sáng t o quy ế gii đ định m t ch quan c a ý th c.
ý thc ch th t hi b óc ng i, g n li n v i ho ng khái quát xu n ườ t độ
hóa, tr u t ng hóa, có nh h ng, có ch n l c t n t i hình th c ch ượ đị ướ i dướ
quan, là hình nh ch quan phân bi t v nguyên t c hi n th c khách quànva
s v t, hi n t ng, v t ch t, c m tính. ượ
Ph n ánh sáng t o liên quan cht ch v i nhau không th tách
ri. Hi n th c cho th y: không ph n ánh thì không sáng t o, ph n
ánh m xu t phát, c s c a sáng t o. Ng c l i không sáng tđi ơ ượ o
thì không ph i là s n ánh c a ý th c. ph Đó là m i liên h bin ch ng gi a
hai quá trình thu nh n x thông tin, s ng nh t gi a các m th t
khách quan và ch quan trong ý th c. Vì v y, Mac ã g i ý th c, ý ni m là đ
hi đn th c khách quan ( hay cái vt ch t) ã được di chuy n vào b não
người c c i bi i trong ó. Nói cách khác, ý th c hình nh chđượ ến đ đ
quan c a th i khách quan. Bi u hi n c a s n ánh sáng t o, gi ế gi ph a
ch quan khách quan c a ý th c là quá trình th c hi n hóa t t ng. ư ưở Đó
là quá trình t t ng tìm cách t o cho tính hi n th c tr c ti p d i hình ư ưở ế ướ
th c tính hi n th c bên ngoài, t o ra nh ng s vt hi n tượng mi, t nhiên
"mi" t nhiên "th hai" c a con ng ười.
.
ý thc đượ c hình thành trong lao động, trong ho t động c i t o th ế
gii c a con ng i. Trong quá trình ó con ng i nh n ra r ng c n nhu ườ đ ườ
cu liên k t v i nhau ế đ trao đổi kinh nghi m các nhu c u khác. Do đó
mà khái ni m ho ng xã h i ra i. ý th t đọ đờ c ngay từ đầu đã là sn phm
Lp: K40 - 1107 10
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
ca xã h i, ý th c tr ước h t là tri th c c a con ngế ười v h i, v thế gii
khách quan ang di n ra xung quanh, v m i liên h a ng i v i ngđ gi ườ ười
trong h i. Do ó ý th c h c hình thành cùng ý th c nhân, ý đ i đượ
th c hi không th tách ri ý th c nhân, ý th c nhân v a cái
chung c a giai c p c a dân t c các m t khác c a h i v a nh ng
nét riêng do nh ng u ki n, hoàn c nh riêng c a nhân ó quy độc đáo đi đ
định. Như vy, con người suy ngh hành ĩ động không ch ng bàn tay b
khi óc ca mình còn b chi ph i b i kh i óc bàn tay c a ng i khác, ườ
ca xã h i c a nhân lo i nói chung. T tách ra kh môi tr i ường h i con
người không th ý th c, tình c m ng i th c s . M i nhân ph i t ườ
nhn rõ vai trò c a mình i v i b n thân và xã h i. Ta ph i h c làm ng đố ười
qua môi tr ng xã h i lành mườ nh.
Bn tính h i c a ý th c c ng th t v i b n tính ph n ánh ũ ng nh
sáng t o. S ng nh ó th th t đ hin tính n ng ng ch quan c a ý th ă đọ c,
quan h gi a vt ch t và ý th c trong ho t động c i t o th ế gii c a con
người.
1.1.4 S tác ng tr l i v t ch t c a ý th c độ
Vt chát quy nh n i dung c a ý th c b i ý th c sết đị phn
ánh th i khách quan bên ngoài vào trong b óc c a con ng i. Nhế gi ườ ưng
nếu ch thy vai trò quyết định c a v t ch t đối v i ý th c không th y
đượ ăc tính n ng động tích c c c a ý th c i v i v t ch t thì s c ph i đố m
khuyết đim c a ch ngh a duy v t siêu hình.ch ngh a duy v t biĩ ĩ n chng
cho r ng : c c a con ng i không ph i là s n ánh gi n ,mà là ”ý thứ ườ ph n đơ
s phn ánh tích c c c a th i v t ch ế gi t
Cùng v i s phát tri n c a ho ng bi i th i ý th c con ng t độ ến đổ ế gi ười
phát tri n song song v i quá trình ó và có tính c l p t ng đ độ ươ đối tác động
tr l i v i v t ch tác ng tr l i v t ch t c a ý th c có th là thúc i đố t.S độ
dy ho m u ki n nào ó trong m t ph m vi nào ó kìm hãm s c t đi đ đ
phát tri n c a các quá trình hi n thc.
Lp: K40 - 1107 11
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
Khi con ng i nh ng ki n th c khoa h c thì s tác ng tr l i vườ ế độ t
ch t tích c c.Con người s d a vào nh ng tri th c nh ng kiến th c
khoa h l p ra nh ng m c tiêu ,nh ng k ch ho ng úng c để ế ho t độ đ đắn để
ci t o th ế gi v t ch t, thúc đẩy xã h i ngày m t phát trin h ơn.
Nh ng tri th c sai l m phn khoa hc hoc li thi lc hu th kìm
hãm s phát tri n c a th i v t ch t.Do nh ng t t ng , ế gi ư ưở đường li sai
lm d n chi n , n đế ế đến nh ng chi n l c phát tri n kinh t không hi ế ượ ế u
qu...No kéo lùi s phát tri n c a m . đt khía cnh nào ó ta thy
nh ư ng truyn th ng ,nh ng tâm t tình cm ca con người không ph
thuc vào v t ch t .Da vào c tính này c a v t chđ t con ng i th cườ
phn đấu i lên b ng lao ng và h c t p ,xây d t n c và xã h i giàu đ độ ng đấ ướ
mnh h n ,công b ng h ơ ơn.
1.2.1- Khái ni m v khoa h c
Khoa h c nhi nh nghiã khác nhau. V i tính cách m t l u đị ĩnh
vc đặc thù c a con ng ười khoa h c bao g m ho t động tinh th n, ho t
độ động vt ch t, ho t ng lu n ho t ng th c ti n h i. V i tính độ
cách m t hình thái xã h i, khoa h c m t h ng tri th c khái quát, th
được hình thành, phát trin kim n m trên c c ti n. Khoa h c ghi ơ sth
phn ánh m t cách chân th c các m i liên h b n ch t, t t nhiên, các quy
lut vn động ca t nhiên, xã h i và t duy con ng ư ười.
Tđó thy rng: Khoa hc khác tôn giáo ch phn ánh mt cách
chân th c hi n th c, s hình thành, phát tri n c a th i khách quan ế gi
đượ c kim nghim qua th c ti n; còn tôn giáo phn ánh hi n th c mt cách
hư o vi nim tin quáng xa r i th c ti n. S n ánh c a khoa h ph c
khác v i các hình thái ý th c h i khác n ánh úng n, chân ch ph đ đắ
th đ c nh ng đang di n ra i sâu vào các mi liên h bn ch t, t t
nhiên, các quy lu t v ng phát tri n c a hi n th c. Hình th c bi u hi n độ n
ch yếu ca khoa hc là các khái ni m, ph m trù, quy lu t.
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
Đối tượng nghiên c u c a khoa h c bao hàm ctnhiên, h i và
bn thân con người, các l nh v c v t ch t, tinh th n c các hình thái ý ĩ
th c xã h i.
1.2.2- Vai trò c a tri th c khoa h i v i s phát tri n c a h c đố i.
Khoa h c hình thành và phát t n trên c s s n xu t và ho ri ơ t động
th c ti n. Vai trò ca khoa hc ngày càng tăng lên đối vi s phát trin ca
xã h i.
Ngày nay, khoa h ã tr thành l c l ng s n xu t tr c ti p. Vai trò c đ ượ ế
ca th hin ch khoa h c tr thành m xu t phát, ra đi đời, nhng
nghành s n xu t m i, công ngh m i, nguyên li u m i. Khoa h c tr thành
yếu t tri th c không th thiếu được c a ng i lao ng, bi ườ độ ến ng i lao ườ
đọng thành người đi u khi n kim tra quá trình s n xu t. Đội ngũ các nhà
khoa h c, k thut viên tr c ti p tham gia vào quá trình s n xu t ngày m ế t
đông. Bn thân khoa h c cũng trthành m t lĩnh v c ho t động s n xu t
vt ch t v i quy mô ngày càng l n.
Cùng v i khoa h c t nhiên khoa h c k t, các khoa h c thu
hi nh kinh t h c, lu t h c, h i h c... c ng không ng ng phát tri n ư ế ũ
đóng vai trò quan tr ng trong đời sng h i. Khoa h c không ch góp
phn nâng cao ch t l ng cu c s ng còn giúp con ng i ượ ườ đu óc t ư
duy sáng t o, t m nhìn sâu r ng. u này c bi t ý ngh i v i các Đi đặ ĩa đố
nhà lãnh o vì ph i n c c s khoa h c th c t thì m i ho ch đạ m đượ ơ ế định
đượ đườc chính sách, ng l i phát tri n c a m t tchc hay m t qu c gia.
Tóm l i, khoa h c b ng hành thì h i ngày càng v n đồ ăn
minh ti n b . ế
Lp: K40 - 1107 13
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu n tri t lu ế
CHƯƠNG 2
VAI TRÒ C A TRI TH C KHOA H I V I TH C TI N C ĐỐ
NƯỚC TA HIÊN NAY
Trong công cu i m i, tri th c khoa h c xem là n n t ng và c đổ c đượ
động l c c a s phát tri n đất nước. Nh ng c khoa h ơ s c cùng nh ng
lu n c khoa h c đã giúp ng m t s nh h ng úng n vĐả ự đị ướ đ đắ ề đuường
li chính sách phát tri n c a đất nước; v ch ra k ế hoch phát tri n cho t ng
lĩnh v c c th: Công nghi p, Nông nghi p, du l ch d ch v , Khoa h c công
ngh...Nói n vai trò nđế n tng ng lđộ c c a tri th c Khoa h c trong
công cu i m i là n n con ng công nghi p hoá hi i hoá dc đổ i đế đườ n đạ a
trên c s Khoa h c và công ngh , coi khoa h c-công ngh là l c l ng sơ ượ n
xut tr c ti p hàng u. Quan m này cho t y s quy t tâm và l ế đầ đi ế a
chn sáng su t c ng ta trong i m i t duy, i m i quan ni m và a đả đổ ư đ đổi
mi ph ng thươ c phát tri n phù h p v i nh ng đòi h i ph i ti ến hành công
nghip hoá đi đôi vi hin đại hoá vi tc độ nhanh nh ng v m bư n đả o
tính b n v ng trong nh ng th p niên đầu c a th k ế 21.
Nhìn l i th k ã qua chúng ta th y nh ng i thay to l n do ế 20 đ đ
khoa h c-công ngh mang l i. Trên th i s t hi n các nhóm n ế gi xu ước
mi công nghip hoá( NIC ) sau chiến tranh thế gii tth 2 cũng không
nm ngoài nh h ưởng lan to c a các thành t u khoa h - công ngh thông c
qua quá trình chuy n giao công ngh n b b ng các chính sách công tiế
nghip và nông nghip khôn ngoan, các n c NIC ã tướ đ n dng được c hơ i
tiế ũp thu nhanh chóng các công ngh mi, thay đổi phương th c sn xut c
vn d a trên lao động th công tài nguyên ch y chuy n sang aps ếu để
dng các k thu t c khí hoá, t ng hoá theo h ơ đ ướng t o ra các giá tr gia
tăng cao thúc đy s phát tri n, t ng tr ă ưởng kinh t . Nh i theo con ế ờ đ đường
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
công nghi p hoá d h n vào Khoa h c-công ngh m t s n ã rút ngán ước đ
đượ ế đ c thi gian cn th \ t để làm tăng g p ôi thu nh p bình quân đầu người.
Trước kia, n c Anh ph i mướ ăt 58 n m, M m ăt 47 n m thì gi ây Braxin chđ
mt 18 n m, Hàn Qu c 11 n m và Trung qu c ch trong vòng ă ă
10 n m. Ta th so sánh Hàn Qu c Gana vào nh ng n m 60 bây ă ă
gi. Đim xu t phát hai n u m c thu nh p bình quân ước đề đầu người
như nhau, đều là các qu c gia ch phát tri n. V y ngày nay, thu nh m p
đầu người ca Hàn Qu c ã g đ p 6 l n c a Gana. sao scách bi t l n
lao nh v y? ó là do Hàn Qu ã thu nh n và s d ng trí th c Khoa hư Đ c đ c
sáng t o và phù h p v i th c ti n h ơn.
Th c ti n trong nh ng năm qua Vi t Nam cho thy: âu sđ
sáng t o trong công cu i m i các gi i pháp v Khoa h c-công ngh thì c đổ
đó có s tiến bvượt bc. Th h ếi n u Vit Nam vn ginn kinh tế tp
trung bao c p ch a chuy n sang n n kinh hàng hoá nhi u thành ph n thì ư ế
hin giờ đất nước chúng ta s ra sao.
V Nông nghip s sáng to c ng trong chính sách khoán áp a Đả
dng trong nông nghi p nh ng n m 80 m t d n hình cho th y vai ă đi
trò c a chính sách trong vi c t o ra m c t ng tr ng s n l ng k l c v ă ưở ượ
lương th c không m t yếu t s n xu t thông thường nào nh : v n, ư
lao ng, v t t th mang l i. Chính sách m i làm cho ng i lao độ ư ườ đng
làm vi c trách nhi m n ng n sáng t o h n. ng y m nh ă ơ Đả đẩ
khuyến khích nông dân a khoa hđư c-công ngh vào s n xu t nh ư: s dng
các lo i gi ng m i, phân bón, máy móc s n xu t theo công ngh cao c a
th thế gii; nâng c p h ư ng thu li b ng cách đầu t , c i t o, nâng c p h
th ă ế ng sông, đê ng n ch n nước mn lên bin. ng d ng các ti n b k thu t
v t li u m i trong thi t k thi công công trình cho vi c th c hi ế ế n
công trình x y ra nhanh chóng áp ng k p th i nhu c u, l i ích c a bà con đ
nông dân.
Lp: K40 - 1107 15
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
V công nghip qua trình sáng to trin khai chính sách m c a
thu hút v u t n c ngoài ã d n t i s i c a m t khu v c kinh t n đầ ư ướ đ ra đờ ế
mi - Khu vc kinh t vế n đầu tư n c ngoài rướ t năng ng ang góp độ đ
phn t o ra trên 10% GDP, 30% kim ng ch xu t kh u c a c n c. Các ướ
công ty, nghi p nh i th ng vào công ngh i đ hin đạ đã đạt đước
nh ng th ng l i ngoài c s mong đợi. d n hình công ty chđi ế biến
sa Vinamilk t tình tr ng vô cùng khó kh ã v ăn đ ươn lên s n xu t ra được
nh ng s n ph m c nh tranh được vi hàng nh p ngo i.
Trong các ngành, B u chính vi n thông, khia thác d u khí các ư
ngành ngh khác nh ng quy nh táo b o trong u t vào K nh ết đị đầ ư thut
công ngh i c m c t ng tr ng cao trong th i gian dài, hin đ đạt đượ ă ưở
n đ ă đượinh. V n hoá-giáo d c c nâng cp, đầu tư cơ s mt cách tho
đáng.
Th ế t cho thy sau 15 năm đổi mi d a vào tim năng ca đất nước
và s giúp c a Khoa h c-Công ngh chúng ta c nh ng thành tr đã đạt đượ
tu đáng k.
V kinh t t ng s n l ng trong n c n m 2000 t ng g ôi so vế ượ ướ ă ă p đ i
năm 1990. K t c u h t ng kinh t -xã h i n ng l c s n xu t t ng nhi u. ế ế ă ă
Nn kinh t tế tình tr ng hàng hoá khan hi m nghiêm tr ng nay ã s n xu ế đ t
đáp ng nhu c u thiết yếu ca nhân dân. N n kinh t p trung ế tcơ chế t
quan liêu, bao c p chuy n sang c ng nh huq ng XHCN. ơ chế th trườ đ ướ
Đờ Đấi s ng c a nhân dân d n c c đượ i thin. t nước đã ra kh i kh ng
hoanmgr kinh t -xã h i, v t qua c c n ch ng chính tr s hế ượ đượ ơ n độ t
hng v th trường. kinh t t ng trế ă ưởng tương đối cao: T ng s n ph m trong
nước t ng bình quân 7% trong m t n m; giá tr nông -lâm- ngi p tă ă ngư ăng
bình quân 5,7%/ n m. trong ó: Nông nghi p t ng 5,6%, lâm nghi p 0,4% ă đ ă
ng nghi p t ng 8,9%. Công nghi c nhi u thành t áng ư ă p đã đạt đượ u đ
k. Nh t ng giá tr s n xu t hàng n m 13,5%. D u t s n xu t ra sp độ ă ă ư n
phm có tri u sâu, áp ng c nhu c u trong n c và xu t kh u. d đ đượ ướ ch v
Lp: K40 - 1107 16
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
phát tri n v i giá tr trung bình là 6,8%/ n m. L m phát gi áng k : N ă m đ ăm
1986 là 587,2% thì n m 1990 ch còn 52,8%. ă
V chính tr hi nghiên cu khoa h c h i nhân văn trong
giai n 1996-2000 ã óng góp tích c c trong phát tri n lu n đo đ đ
tng k t th c ti n xây d ng xã h i ch nghế ĩa Vit Nam trong th k 20. ế
Nh k t qu nghiên c óng góp cho quá trình chu n b các v n kiế u đã đ ă n
hi ngh trung ương khoá VIII, xây d ng chi n l ế ược phát tri n kinh t ế
hi nh ng n m sau onmgs góp cho vi c chenr b v n ki i h i IX ă đ ă n Đạ
va qua. Khoa h c h i còn óng góp quan tr ng vi c xây d ng đ
hoàn thi n h ng pháp lu t, ban hành các v n b n d i lu t, các chính th ă ướ
sách và hi c t , trong ó có hi nh th ng m i Vi , khoa p định qu ế đ p đị ươ t-M
hc xã h i còn h ng vào gi i quy t nhi u v c ướ ế n đề th b c xúc trong th c
ti ưn phát tri n kinh tế hi nh : Vn đề toàn c u hoá, qu c t hoá, công ế
nghip hoá- i hoá... Các vhin đạ n đề tôn giáo, phát huy b n s c v ăn hoá
dân t c trong xây d ng b o v t c. Do v y v n hoá phát tri n lành qu ă
mnh vi ph ng châm " Hoà nhươ p nhưng không hoà tan ". Bên cnh vic
tiế ăp thu v n hoá thế gii chúng ta không quên gi gìn và phát huy n n v ăn
hoá à b n s c dân t c Viđậm đ t Nam. Giáo d c ngày càng c chú tr ng. đượ
Các qu c gia phát tri ã rút ra m m quan tr ng là: Giáo d c con n đ t đi
đườ ế ng ng n nh t để phát trin để ti n ti n n kinh tế trí th c hay còn g i
nn kinh tế cht xám. Vit Nam t n m 1997 ă đến nay, nhân l c Khoa
hc-Công ngh c n ước đã t ng 1,5 l n. Cán b Khoa h c-Công ngh ă
trình i hđộ đạ c đạt xp x 1,3 tri u và hàng n m b xung thêm kho ă ng
180 nghìn ng i. Cán b trình n s ã t ng lên g n 13 nghìn vào ườ độ tiế ĩ đ ă
năm 2000. Trình , n ng l c cán b trong m t s l nh v c nhđ ă ĩ ư nông
nghip, xây dng, giao thông vn ti, công trình đi ư n, b u chính vi n
thông, th m dò khai thác d u khí t m c trung bình tiên ti n trong khu ă đ ế
vc. Bt đầu t n ăm 2000 chính ph ã b trí kho n ngân sách riêng ủ đ để
Lp: K40 - 1107 17
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
hàng n m ch ng g i sinh viên cán b Khoa h c-Công ngh có n ng lă độ ă c
đi đào to dài h n t i các n c có n n Khoa h c tiên ti ướ ến.
Khoa h c-Công ngh ã kh n ng làm ch thích nghi nhi đ ă u
công ngh tiên ti n c a n c ngoài trong các l nh v c nh n thông, khai ế ướ ĩ ư vi
thác d u khí, n ng l u v c p bách, ý ngh a quan tr ng ă ượng...Nhi n đề ĩ
đố đặi v i đất nước do th c ti n t ra c các l c lđượ ượng Khoa hc-Công
ngh nghiên cu gii quy t nhế ư: C s khoa hơ c cho các ph ng án ươ
phòng ch ng thiên tai, các ph ng pháp s n xu t Vacxin phòng b nh... ươ
ràng, quan ni m v vai trò n n t ng ng l c phát tri n c độ a
Khoa h - Công ngh i v i s phát tri n v a c s c ti n trong c đố ơ th
nước v a h p v i xu th phát tri n chung c a th i, khi l i th t ng ế ế gi ế ươ đối
ca các y u t lao ế động r tài nguyên thiên nhiên ang chuy n d n sang đ
các y u t tri th c Khoa h - Công ngh . ế c
Bên c ng thành t c ho ng Khoa h c-Công nh nh u đã đạt đượ t độ
nghệ ở nước ta cũng còn nhiu hn chế chưa đáp ng được yêu cu ca s
phát tri n kinh t h i trong giai y m nh công nghi p hoá - ế đon đẩ hin
đạ đấ đội hoá t nước ch a th c s óng vai tư đ ng l c- n n t ng cho phát
trin. Sau đây là m t s biu hi n:
- Tim l c Khoa h c-Công ngh v n còn m c thp so vi thế gii
và khu v c ch áp òi h i c a nhu câù phát tri n. T l cán b ưa đ ng được đ
Khoa h - Công ngh trên t ng s dân ch a cao so v i các n c trong khu c ư ướ
vc trên thế gii. Đặc bi t, còn thi u r t nhi u chuyên gia u ngành, ế đầ
vic đào t o và ào t o l i ti n hành ch m, nguy c h t h ng trong i ng đ ế ơ độ ũ
rt l n, nh t trong nh ng ngành m i nh n nh công ngh tin h c, sinh ũ ư
hc, c khí, ch t o máy. Vi c x p lo i các c quan Khoa h c-Công ngh ơ ế ế ơ
còn lúng túng, vi c s d ng i ng trí th c còn lãng phí c s v t ch t, độ ũ ơ
trang thi t b cho nghiên c u khoa h c còn th p xa so v i nhu c u th c ti ế n.
Lp: K40 - 1107 18
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
- Cơ chế qun kinh tế chưa th c s g n k t các ho ế t động Khoa
hc-Công ngh v i kinh t h i, t ế o động l c th c s ngu n l c d i
dào cho ho ng Khoa h c-Công ngh phát tri t độ n.
- Cơ chế qun Khoa h c-Công ngh chm và chưa được đổi mi
mt cách c n b n mă c t tư ưởng đổi m ơi c chế qun đã xu t hi n t
rt s m. Ch a có s liên thông gi a c ư ơ chế qun lí kinh t và c n lí ế ơ chế qu
Khoa h - Công ngh . Ch m b c quy n l i v t ch t tôn vinh c ưa đả o đượ
xng áng đ đối v i các nhà khoa h c c ng hi n l n. C ế ơ chế hình thành,
qun lí, ánh giá các tài Khoa hđ đề c-Công ngh v n còn nhi u khó kh ăn
để có thchuyn đổi theo tinh th n i m i c a lu t Khoa h c-Công ngh . đổ
- Th trường Khoa h c-Công ngh còn manh nha ch a phát tri n. ư
Mc giá tr các h p đồng kết gia các c quan Khoa h c-Công nghơ
vi các t chc kinh t xã h i, gi a trong nế ước và nước ngoài ang t ng lên đ ă
như ng v n ch a x áng v i ti m n ư ng đ ăng.
Vit Nam n i sau nhi u kh n p nh n nh ng thành ước đ ăng tiế
tu Khoa h c-Công ngh c a th i. Do ó có th rút ng ế gi đ n được quá trình
công nghi p hoá- i hoá t n các n c công nghi p phát tri n, hin đạ đấ ước ướ
kinh t tri th ang nh ng b c phát tri n m nh. Vi t Nam không ch ế c đ ướ
phi tích c n b cho b c phát tri n này, mà c n ph i ti p nh n kinh c chu ướ ế
tế tri thc nhng ngành, l nh v c ta kh n ng, u th . H i nhĩ ă ư ế p
kinh t c t khu v c v t ra nh ng thách th c song c ng cho ta ế qu ế a đặ ũ
nhiu c h nâng cao trình Khoa h - Công n xây d ng tiơ i để độ c gh m
lc khoa h c. Đứng trước tình hình ó, đ Đảng và Nhà nước đã v ch ra chi ến
lược:
Phát tri ng b các ngành khoa h c, g n nghiên c u khoa h c vn đồ i
sn xu t kinh doanh, t u ki Khoa h c-Công ngh o đi n để thc s động
lc phát trin, v m b o th c hia đả n công nghi p hoá hi n đại hoá v a t o
Lp: K40 - 1107 19
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
ra t t ng tr ng kinh t cao. ng th i xây d ng ti m l c Khoa hc độ ă ưở ế Đồ c-
Công ngh , xây d ng c s t ng b c phát tri n kinh t tri th ơ để ướ ế c Vit
Nam. c th là m t s i pháp sau. gi
- Mt là, ti p t y m nh công tác tuyên truy n, phế c đẩ biến ngh
quyết đại h i IX c ng, nâng cao nh n th c toàn dân các c p, các a Đả
ngành v vai trò n n t ng ng l c c a Khoa h c-Công ngh trong s độ
nghip công nghi p hoá- hin đại hoá t n đấ ước.
- Hai là, đổi m ơi mnh m hơn n a c chế qun kinh tế nh m to
lp môi trường kinh t -xã h i theo hế ướng t u ki n, v a khuy n khích, o đi ế
va ràng bu c các doanh nghi p thu c m i thành ph n kinh t u t vào ế đầ ư
nghiên c i m i công ngh i m i nâng cao tính c nh tranh th u đ , đổ
trường trong n c và n c ngoài. ướ ư
- Ba là, a lu t Khoa h c-Công ngh vào cu c s ng r ng rãi h n. đư ơ
Tiến hành t ng k t th c ti n ho ng Khoa h c-Công ngh ng n ế t độ nh ăm
qua và k p th i th hoá nh ng mô hình t t, cách làm hay c th chế đã đượ c
ti n th thách và ch ng minh. ng th i tích c i m i v c b n c Đồ c đổ ơ ơ chế
qun Khoa h c-Công ngh ttheo tinh th n lu t Khoa h c-Công ngh để
nhanh chongs nâng cao hi u qu s d ng các ngu n l c Khoa h c-Công
ngh.
- Bn là, tháo g các khó kh n, các ách t ă c để m r ng và phát tri n
khai thông th ng Khoa h c-Công ngh ây nhi m v h t s c c trườ . đ ế p
bách, c b n lâu dài, phát huy h t vai trò ng l c c a Khoa hơ để ế độ c-
Công ngh trong s nghi p công nghi p hoá- i hoá t n hin đạ đấ ước.
- Năm là, chú tr ng u tiên cho nghiên c u th c thi các chính ư
sách s d ng ãi ng nhân tài tri th c khoa h c bên c nh các bi n pháp đ
chăm lo ào t o nhân l c Khoa hđ c-Công ngh.
- Sáu là, T ng că ường xây d ng c s h t ng Khoa h c-Công ngh ơ
để nhanh chóng h i nh p v i th ế gii và khu v c bi t là cc, đặ ơ shtng
Lp: K40 - 1107 20
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
v thông tin Khoa h - Công ngh , trang thi t b nghiên c u cho các c ế
phòng thí nghi m tr ng đim qu c gia.
Đ ó là nh ng gii pháp cho n n kinh t ế nước ta hi n nay.
Lp: K40 - 1107 21
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
KT LU N
Vt ch t ý th c ta th y r ng chúng c ng tính c lâp tác ũ độ
động qua l i v i nhau.N ếu ta áp d ng nh ng tri th c khoa h c để ci bi n ế
thế gii nó s cho ta nh ng k t qu ý mu n, nh ng tri th c sai l m luôn ế như
đưa ta đến th t b i.Vai trò c a tri th c khoa h c ngày càng quan tr ng.
Đứng trước th - nhi u bi n ế k21 thế k ế đổi sâu s c và ph biế n trên t t
c các l nh v c cĩ a đồi s ng xã h i trên ph m vi toàn th i. ây th ế gi Đ
thách ng th i th i c nghi t ngã cho t t c các qu c gia, dân t c trên đồ ơ
th thế gii, trong ó Vi t Nam. Cđ ế gii đang d n ti n t i xây d ng ế
phát tri n n n kinh t tri th c. Nh áp d ng các k thu t Khoa h c-Công ế
ngh c a th ế gii chúng ta th i thđ ng ti nn kinh t tri thế c
không qua kinh t công nghi p. ó s l a ch n h p úng n. Vế Đ đ đắ n
đề để đưlà phi hiu biết vn dng a tri thc khoa hc vào tt ccác
lĩnh v c ho t động ch không ph i xây d ng n n kinh t tri th c riêng bi ế t
cho m t khu v c nào ó. Kinh t tri th c theo cách hi u nào ó là c a m đ ế đ i
người, nó ph c th m th u vào trong m i l nh v c ho ng kinh t i đượ ĩ t độ ế
xã h i. t n c Vi t Nam i qua chi n tranh th ng l i r t v vang, v Đấ ướ đã đ ế y
ti sao chúng ta không th chi n th ng trong vi c xây d ng và phát tri ế n đất
nước? Nht định chúng ta s làm c và làm t t b i mang trong mình s đượ c
mnh đoàn kết dân t c b n tính thông minh lao ng sáng tđộ o c a con
người Vi t Nam. Nh ng th ng l i b u c a công cu i m ã cho ước đầ c đ i đ
thy rõ điu đó. Và bây gi nhi m v c a chúng ta là:
Tìm hi u nh ng tri th c m i, c p nh t làm ch ng ti n b nh ế
khoa h c c a loài ng ười.
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Lp: K40 - 1107 22
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế
1. Giáo trình tri t h c Mac-Lênin (T p 2 ) ế
Nhà xu t b n chính tr c gia qu
2. Lí lu n chính tr
S 11( 2001)
Tp chí nghiên cu c a h c vi n chính tr quc gia
HCM 3. Sinh ho t lí lu n
S 4( 47- 2001)
Hc vi n chính tr c gia HCM- phân vi qu n Đà
Nng. 4. T p chí c ng s n
S 3( 2- 1999 )
5. T p chí c ng s n
S 10( 5-2001 )
6. T p chí c ng s n
S 13( 7-2001 )
7. T p chí c ng s n
S 19( 10-2001 )
Lp: K40 - 1107 23
H p tr ôn t
[ ]ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC
Tiu lu n tri t ế

Preview text:

H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
LI M ĐẦU. [ [ [
Ý thức là một trong hai phạm trù thuộc vấn đề cơ bản của triết học.
Nó là hình thức cao của sự phản ánh của thực tại khách quan, hình thức mà riêng con ngư i
ờ mới có. ý thức của con ngư i
ờ là cơ năng của cái “ khối vật
chất đặc biệt phức tạm mà ngư i
ờ ta gọi là bộ óc con người” (theo LêNin).
Tác động của ý thức xã hội đ i ố với con ngư i
ờ là vô cùng to lớn. Nó không
những là kim chỉ nam cho hoạt đ n
ộ g thực tiễn mà con là động lực thực tiễn.
Sự thành công hay thất bại của thực tiễn, tác đ n
ộ g tích cự hay tiêu cực của
ý thức đối với sự phát triển của tự nhiên, xã hội chủ yếu phụ thuộc vào vai
trò chỉ đạo của ý thức mà biểu hiện ra là vai trò của khoa học văn hoá và tư tưỏng.
Nền kinh tế của nước ta từ một điểm xuất phát thấp, tiềm lực kinh tế-
kỹ thuật yếu, trong điều kiện sự biến đổi khoa học- công nghệ trên thế giới
lại diễn ra rất nhanh, liệu nước ta có thể đạt đựoc những thành công mong
muốn trong việc tạo ra nền khoa học- công nghệ đạt tiêu chuẩn quốc tế
trong một thời gian ngắn hay không? Chung ta phải làm gì đ ể tránh được
nguy cơ tụt hậu so với các nư c
ớ trong khu vực và trên thế giới? Câu hỏi
này đặt ra cho chúng ta một vấn đề đó là sự lựa chọn bước đi và trật tự ưu
tiên phát triển khoa học- công nghệ trong quan hệ với phát triển kinh tế
trong các giai đoạn tới. Như vậy có nghĩa là ta cần phải có tri thức vì tri
thức là khoa học. Chúng ta phải không ngừng nâng cao khả năng nhận thức
cho mỗi người. Tuy nhiên nếu tri thức không biến thành niềm tin và ý chí
thì tự nó cũng không có vai trò gì đối với đời sống hiện thực cả.Chỉ chú
trọng đến tri thức mà bỏ qua công tác văn hoá- tư tưởng thì sẽ không phát
huy được thế mạnh truyền thống của dân tộc. Chức năng của các giá trị văn
hoá đã đem lại chủ nghĩa nhân đạo, tính đạo đức. Không có tính đạo đức thì
tất cả các dạng giá trị ( giá trị vật chất và tinh thần) sẽ mất đi mọi ý
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
nghĩa.Còn cách mạng tư tưởng góp phần làm biến đổi đời sống tinh thần-xã
hội, xây dựng mối quan hệ tư tư n
ở g, tình cảm của con ngư i ờ với tư cách là chủ thể xây dựng đ i
ờ sống tinh thần và tạo ra được những điều kiện đảm
bảo sự phát triển tự do của con người.Mà có tự do thì con người mới có thể tham gia xây dựng đ t ấ nước.
Như vậy, ý thức mà biểu hiện trong đời sống xã hội là các vấn
đề khoa học- văn hoá- tư tư n
ở g có vai trò vô cùng quan trọng. Tìm hiểu về
ý thức và tri thức để có những biện pháp đúng đắn tạo điều kiện cho sự
phát triển toàn diện xã hội.
Trong bài tiểu luận này em chọn đề tài: "Ý thc và vai trò ca tri
thc trong đời sng xã hi" do thời gian và trình độ còn hạn chế vì vậy bài
viết này chắc chắn sẽ không tránh được những thiếu sót rất mong nhận
được sự đóng góp chỉ dạy của các thầy cô.
Lp: K40 - 1107 2
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết CHƯƠNG I
LÝ LUN CHUNG CA TRIT HC
V Ý THC VÀ TRI THC
1.1.1. Khái nim v ý thc Để đưa ra được đ n
ị h nghĩa về ý thức,con ngư i
ờ đã trải qua một thời
kỳ lịch sử lâu dài,nó trải qua những tư tưởng từ thô sơ,sai lệch cho tới
những định nghĩa có tính khoa học.
Ngay từ thời cổ xưa,từ khi con ngư i
ờ còn rất mơ hồ về cấu tạo của bản
thân vì chưa lý giải được các sự vật hiện tượng xung quanh mình. Do chưa
giải thích được giấc mơ là gì họ đã cho rằng: có một linh hồn nào đó cư trú
trong cơ thể và có thể rời bỏ cơ thể, linh hồn này không những điều khiển
được suy nghĩ tình cảm của con người mà còn điều khiển toàn bộ hoạt
động của con người. Nếu linh hồn rời bỏ cơ thể thì cơ thể sẽ trở thành cơ thể chết.
Tôn giáo và chủ nghĩa duy tâm đã phát triển quan niệm linh hồn của con ngư i
ờ nguyên thủy thành quan niệm về vai trò sáng tạo của linh hồn
đối với thế giới, quan niệm về hồi tưởng của linh hồn bất tử và quan niệm
về một linh hồn phổ biến không chỉ ở trong con ngư i ờ mà cả trong các sự
vật, hiện tượng, trong thế giới cõi người và cõi thần, quan niệm về ý thức
tuyệt đối, về lý tính thế giới.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thì đồng nhất ý thức với cảm gíac và
cho rằng cảm giác của con ngư i
ờ chi phối thế giới...Như vậy, cả tôn giáo
lẫn chủ nghĩa duy tâm đều cho rằng ý thức tồn tại độc lập với thế giới bên
ngoài và là tính thứ nhất, sáng tạo ra thế giới vật chất ..
Chủ nghĩa duy vật cổ đại thì cho rằng linh hồn không thể tách rời cơ
thể và cũng chết theo cơ thể, linh hồn do những hạt vật chất nhỏ tạo thành.
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
Khi khoa học tự nhiên phát triển, con người đã chứng minh được sự
phụ thuộc của các hiện tượng tinh thần, ý thức vào bộ óc con ngư i ờ thì một
bộ phận nhà duy vật theo chủ nghĩa duy vật máy móc cho rằng óc trực tiếp
tiết ra ý thức như gan tiết ra mật.
Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII quan niệm ý thức bao gồm cả
tâm lý, tình cảm tri thức trí tuệ, tự ý thức và định nghĩa ý thức là sự phản
ánh của thế giới khách quan. Đ n
ị h nghĩa này chưa chỉ rõ được vai trò của xã hội, của ý thức.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định ý thức là đặc tính và sản phẩm
của vật chất, ý thức là sự phản ánh khách quan vào bộ óc con người thông
qua lao động và ngôn ngữ. Theo triết học Mac-Lênin "ý thức là sự phản
ánh sáng tạo của thế giới khách quan vào bộ não của ngư i ờ thông qua lao động ngôn ngữ' '
Nói vấn đề này Mác nhấn mạnh: tinh thần, ý thức chẳng qua nó chỉ là cái
vật chất di chuyển vào bộ óc con ngư i
ờ và được cải biến đi trong đó.
ý thức là một hiện tư n
ợ g tâm lý xã hội có kết cấu phức tạp bao gồm
tự ý thức, tri thức, tình cảm, ý chí trong đó tri tức là quan trọng nhất, là
phương thức tồn tại của ý thức.
Tự ý thức là một yếu tố quan trọng của ý thức. Chủ nghĩa duy vật coi
tự ý thức là một thực thể độc lập, tự nó có sẵn trong các cá nhân, biểu hiện
hướng về bản thân mình, tự khẳng định "cái tôi" riêng biệt tách rời những
quan hệ xã hội. Trái lại chủ nghĩa duy vật biện chứng tự ý thức là ý thức
hướng về bản thân mình thông qua quan hệ với thế giới bên ngoài. Khi
phản ánh thế giới khách quan, con ngư i
ờ tự phân biệt được mình, đ i ố lập
mình với thế giới đó và tự nhận thức mình như là một thực thể hoạt động có
cảm giác, có tư duy, có các hành vi đạo đức và có vị trí trong xã hội, đặc
biệt trong giao tiếp xã hội và hoạt động thực tiễn đòi hỏi con người phải
nhận thức rõ bản thân mình, tự điều chỉnh mình tuân theo các tiêu chuẩn,
quy tắc mà xã hội đặt ra. Con ngư i
ờ có thể đặt ra và trả lời các câu hỏi:
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
Mình là ai? Mình phải làm gì? Mình được làm gì? Làm như thế nào? Ngoài
ra văn hóa cũng đóng vai trò là "gư n ơ g soi" giúp con ngư i ờ tự ý thức được bản thân.
Tiềm thức là những tri thức mà chủ thể có từ trư c ớ nhưng gần như
đã trở thành bản năng, kỹ năng nằm sâu trong ý thức của chủ thể. .
Tình cảm là những xúc động của con ngư i ờ trư c ớ thế giới xung
quanh đối với bản thân mình. Cảm gíac yêu ghét một cái gì đó, một người
nào đó hay một sự vật, hiện tượng xung quanh.
Tri thức là hiểu biết, kiến thức của con ngư i
ờ về thế giới. Nói đ n ế tri
thức là nói đến học vấn, tri thức là phương thức tồn tại của ý thức. Sự hình
thành và phát triển của ý thức có liên quan mật thiết với qúa trình con
người nhận biết và cải tạo thế giới tự nhiên. Con ngư i ờ tích lũy được càng
nhiều tri thức thì ý thức thật cao, càng đi sâu vào bản chất sự vật và cải tạo
thế giới có hiệu quả hơn. Tính năng đ n
ộ g của ý thức nhờ đó mà tăng lên.
Nhấn mạnh tri thức là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của ý thức có nghĩa là
chống lại quan điểm giản đơn coi ý thức chỉ là tình cảm, niềm tin và ý chí.
Quan điểm đó là biểu hiện chủ quan, duy ý chí của sự tư n ở g tư n ợ g chủ
quan. Tuy nhiên cũng không thể coi nhẹ nhân tố tình cảm, ý chí. Ngư c ợ lại
nếu tri thức biến thành tình cảm, niềm tin, ý chí của con người hoạt đọng
thì tự nó không có vai trò gì đ i ố với đ i ờ sống hiện thực.
Tóm lại, ý thức bao gồm những yếu tố tri thức và những yếu tố tình
cảm, ý chí trong sự liên hệ tác đọng qua lại nhưng về căn bản ý thức có nội
dung tri thức và luôn hư n ớ g tới tri thức.
1.1.2- Ngun gc ca ý thc. 1.1.2.1-
Cùng với sự tiến hóa của thế giới, vật chất có tính phân hóa cũng
phát triển từ thấp đến cao. Trong đó ý thức là hình thức phản ánh cao nhất, ý thức ra đ i
ờ là kết quả của sự phát triển lâu dài của thế giới tự nhiên cho
Lp: K40 - 1107 5
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
tới khi xuất hiện con người và bộ óc con người. Khoa học đã chứng minh
rằng thế giới vật chất nói chung và trái đất nói chung đã tồn tại rất lâu trước khi xuất hiện con ngư i ờ , rằng hoạt đ n
ộ g tâm lý của con ngư i ờ diễn ra trên
cơ sở hoạt động sinh lý thần kinh của não bộ con người. Bộ não bao gồm
khoảng từ 15- 17 tỉ tế bào thần kinh, các tế bào này nhận vô số các mối
quan hệ thu nhận, xử lý, truyền dẫn và điều khiển toàn bộ các hoạt động
của cơ thể trong quan hệ đối với thế giới bên ngoài qua cơ chế phản xạ
không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Phản ánh là thuộc tính chung của vật chất. Phản ánh được thực hiện
bởi sự tác động qua lại của hệ thống vật chất. Đó là những năng lực tái
hiện, ghi lại của hệ thống vật chất những đặc điểm (dư i ớ dạng đã thay đổi)
của hệ thống vật chất khác. Phản ánh quá trình phát triển từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp.
chặt chẽ với nhau. Bộ não bị tổn thương thì hoạt động của của nhận thức sẽ bị rối loạn.
Phản ánh cũng là thuộc tính chung của vật chất. Phản ánh được thực
hiện bởi sự tác động qua lại của hệ t ố
h ng vật chất. Đó là những năng lực tái
hiện, ghi lại của hệ thống vật chất những đặc điểm (dưới dạng đã thay đổi)
của hệ thống vật chát khác. Phản ánh quá trình phát triển từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp, từ thụ động đến chủ động, có tổ chức, điều khiển
và lựa chọn đối tượng phản ánh.
Trong thế giới vô cơ có hình thức phản ánh cơ học,vật lý, hóa học.
Đây là phản ánh đơn giản, thụ động không lựa chọn. Tất cả n ữ h ng biến đổi
cơ lý hóa này tuy do những tác động bên ngoài khác nhau gây ra và phụ
thuộc vào các vật phản ánh khác nhau, nhưng chúng đều là phản ánh của vật chất vô sinh.
Giới hữu sinh có tổ chức cao hơn giới vô sinh. Song bản thân giới
hữu sinh lại tồn tại những trình độ khác nhau tiến hóa từ thấp lên cao, từ
đơn giản đến phức tạp nên hình thức phản ánh sinh vật cũng thể hiện ở
Lp: K40 - 1107 6
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết trình đ
ộ khác nhau tương ứng. Tính kích thích là hình thức phản ánh đặc
trưng cho thế giới thực vật và các động vật bậc thấp chưa có hệ thần kinh.
Tính cảm ứng hay là năng lực có cảm giác là hình thức phản ánh của các
động vật có hệ thần kinh. Nét đặc trưng cho phản ánh này là ngay trong quá
trình hệ thần kinh điều khiển mối liên hệ giữa cơ thể và môi trư n ờ g bên
ngoài thông qua phản xạ bẩm sinh hay phản xạ riêng biệt. Do vậy, sinh vật
phản ánh có tính lựa chọn đ i
ố với các tính chất riêng biệt của sự vật thành
các cảm giác khác nhau rất đa dạng và phong phú.
Phản ánh tâm lý là hình hức phản ánh của các động vật có hệ thần
kinh trung ương. Đây là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới đ n ộ g vật
gắn liền với quá trình hình thành các phản xạ có điều kiện. Phản ánh tâm lý
đưa lại cho con vật thông tin về các thuộc tính, quan hệ của sự vật bên
ngoài và về cả ý nghĩ của chúng đối với đời sống của con vật. Nhờ vậy mà nó có thể lư n
ờ g trước được tất cả những tình huống có thể xảy ra và chủ
động điều chỉnh, lựa chọn đưa ra hành động thích hợp nhất. Phản ánh có ý
thức là sự phản ánh cao nhất của sự phản ánh nó chỉ có khi xuất hiện con
người và xã hội loài ngư i
ờ . Sự phản ánh này không thể hiện ở cấp đ ộ cảm
tính như cảm gíac, tri giác, biểu tư n
ợ g nhờ hệ thống tín hiệu thứ nhất mà
còn thể hiện ở cấp đ
ộ lý tính: khái niệm, phán đoán, suy lý nhờ tín hiệu thứ
hai (ngôn ngữ). Sự phản ánh của ý thức là sự phản ánh có mục đích, có kế
hoạch, tự giác, chủ động tác động vào sự vật hiện tư n
ợ g buộc sự vật bộc lộ
ra những đặc điểm của chúng. Sự phản ánh ý thức luôn gắn liền với làm
cho tự nhiên thích nghi với nhu cầu phát triển xã hội.
ý thức là sự phản ánh thế giới bởi bộ óc con ngư i
ờ là sự khác biệt về
chất so với động vật. Do sự phản ánh đó mang tính xã hội, sự ra đời của ý
thức gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của bộ óc người dưới ảnh hưởng của lao đ n
ộ g, của giao tiếp và các quan hệ xã hội.
Lp: K40 - 1107 7
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
Lao động là hoạt động vật chất có tính chất xã hội nhằm cải tạo tự
nhiên,thỏa mãn nhu cầu phục vụ mục đích cho bản thân con ngư i ờ . Chính
nhờ lao động mà con ngư i ờ và xã hội loài ngư i
ờ mới hình thành, phát triển.
Khoa học đã chứng minh rằng tổ tiên của loài ngư i ờ là vư n ợ , người
nguyên thủy sống thành bầy đàn, hình thức lao đ n
ộ g ban đầu là hái lư m ợ ,
săn bắt và ăn thức ăn sống. Họ chỉ sử dụng các dụng cụ có sẵn trong tự nhiên, vư n
ợ người đã sáng tạo ra các công cụ lao đ n ộ g mới cùng với sự
phát triển bàn tay dần dần tiến hóa thành con ngư i
ờ . Lúc này thức ăn có
nhiều hơn và quan trọng là tìm ra lửa để sinh hoạt và nư n ớ g chín thức ăn đã
làm cho bộ óc đặc biệt phát triển, bán ccầu não phát triển làm tăng khả
năng nhận biết, phản ứng trước các tình huống khách quan. Mặt khác, lao
động là hoạt động có tính toán, có phương pháp mục đích do đó mang tính chủ động. Thêm vào đó, lao đ n
ộ g là sự tác động chủ động của con ngư i ờ vào
thế giới khách quan để phản ánh thế giới đó, lao đ n
ộ g buộc thế giới xung
quanh phải bộc lộ các thuộc tính, đặc điểm của nó. từ đó làm cho con người
hiểu biết thêm về thế giới xung quanh, thấy sự vật hiện tượng xung quanh
nhiều đặc tính mới mà lâu nay chưa có. Từ đó sáng tạo ra các sự vật khác
chưa từng có trong tự nhiên có thê mang thuộc tính, đặc điểm của sự vật
trước đó, điều đó đồng nghĩa với việc tạo ra một tự nhiên mới.
Thêm vào đó lao động là qúa trình tác động lặp đi, lặp lại hàng
nghìn, hàng triệu lần phư n
ơ g pháp giống nhau nhờ vậy mà làm tăng năng lực tư duy trừu tư n ợ g của con người. Tóm lại, lao đ n
ộ g có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển ý thức. Con ngư i ờ thoát ra khỏi đ n ộ g vật là có lao đ n ộ g. Vì vậy mà
người ta nói "Một kiến trúc sư tồi còn hơn một con ong giỏi", bởi.vì trứơc
khi xây một ngôi nhà ngư i
ờ kiến trúc sư đã phác thảo trong đ u ầ anh ta hình
ảnh ngôi nhà còn con ong chỉ là xây tổ theo bản năng. Qua lao động bộ óc con ngư i
ờ hình thành và hoàn thiện. Ăng ghen nói" Sau lao đ n ọ g và
Lp: K40 - 1107 8
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
đồng thời với lao động là ngôn ngữ, nó là hai sức kích thích chủ yếu đã ảnh
hưởng đến bộ óc con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần chuyển biến thành bộ óc ngư i ờ .'
Sau đây ta xét đến vai trò của ngôn ngữ trong việc hình thành nên ý
thức. Ngôn ngữ được coi là 'cái vỏ vật chất" của tư duy, khi mà con người
có biểu hiện liên kết với nhau để trao đ i
ổ kinh nghiệm, tổ chức lao động tất
yếu dẫn đến nhu cầu " cần nói với nhau một cái gì" đó chính là ngôn
ngữ.Với sự xuất hiện của ngôn ngữ, tư tưởng con ngư i ờ có khả năng biểu
hiện thành "hiện thực trực tiếp", trở thành tín hiệu vật chất tác động vào giác quan của con ngư i
ờ , gây ra cảm giác. Do vậy, qua ngôn ngữ con người
có thể giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm, tư tư n
ở g tình cảm cho nhau, từ đó
mà ý thức cá nhân trở thành ý thức xã hội và ngư c
ợ lại ý thức xã hội thâm
nhập vào ý thức cá nhân. Nhờ ngôn ngữ mà phản ánh ý thức mới
có thể thực hiện như là sự phản ánh gián tiếp, khái quát và sáng tạo. Vì vậy
ngôn ngữ trở thành một phương tiện vật chất không thể thiếu được của sự
trừu tượng hóa, khái quát hóa hay nói cách kháclà của quá trình hình thành,
thực hiện ý thức. Nhờ khả năng trừu tượng hóa, khái quát hóa mà con
người có thể đi sâu vào hơn vào thế giới vật chất, sự vật hiện tư n ợ g? đồng
thời tổng kết đúc rút kinh nghiệm trong toàn bộ hoạt động của mình. Vậy
ngôn ngữ là một yếu tố quan trọng đ
ể phát triển tâm lý tư duy và văn hóa con ngư i
ờ và xã hội loài người.
1.1.3- Bn cht ca ý thc.
ý thức mang bản tính phản ánh, ý thức mang thông tin về thế giới
bên ngoài, từ vật gây tác động được truyền đi trong quá trình phản ánh. Bản
tín phản ánh quy định tính khách quan của ý thức, túc là ý thức phải lấy
tính khách quan làm tiền đề,bị cái khách quan quy định và có nội dung
phản ánh thế giới khách quan.
Lp: K40 - 1107 9
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
ý thức có bản tính sáng tạo do ý thức gắn liền với lao động. Bản thân lao đ n ọ g là hoạt đ n
ộ g sáng tạo cải biến và thống trị tự n i h ên của con người.
ý thức không chụp lạc một cách nguyên si, thụ động sự vật mà đã có cải
biến, quá trình thu thập thông tin gắn liền với quá trình xử lý thông tin.
Tính sáng tạo của ý thức còn thể hiện ở khả năng phản ánh gían tiếp khái
quát thế giới khách quan ở quá trình chủ động tác đ n ọ g vào thế giới để
phản ánh thế giới đó. Bản tính sáng tạo quy định mặt chủ quan của ý thức.
ý thức chỉ có thể xuất hiện ở bộ óc ngư i
ờ , gắn liền với hoạt đ n ộ g khái quát hóa, trừu tư n
ợ g hóa, có định hướng, có chọn lọc tồn tại dư i ớ hình thức chủ
quan, là hình ảnh chủ quan phân biệt về nguyên tắc hiện thực khách quànva sự vật, hiện tư n
ợ g, vật chất, cảm tính.
Phản ánh và sáng tạo có liên quan chặt chẽ với nhau không thể tách
rời. Hiện thực cho thấy: không có phản ánh thì không có sáng tạo, vì phản
ánh là điểm xuất phát, là cơ sở của sáng tạo. Ngư c
ợ lại không có sáng tạo
thì không phải là sự phản ánh của ý thức. Đó là mối liên hệ biện chứng giữa
hai quá trình thu nhận và xử lý thông tin, là sự thống nhất giữa các mặt
khách quan và chủ quan trong ý thức. Vì vậy, Mac đã gọi ý thức, ý niệm là
hiện thực khách quan ( hay là cái vật chất) đã được di chuyển vào bộ não
người và được cải biến đi trong đó. Nói cách khác, ý thức là hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan. Biểu hiện của sự phản ánh và sáng tạo, giữa
chủ quan và khách quan của ý thức là quá trình thực hiện hóa tư tưởng. Đó là quá trình tư tư n
ở g tìm cách tạo cho nó tính hiện thực trực tiếp dư i ớ hình
thức tính hiện thực bên ngoài, tạo ra những sự vật hiện tượng mới, tự nhiên
"mới" tự nhiên "thứ hai" của con người. .
ý thức được hình thành trong lao động, trong hoạt động cải tạo thế giới của con ngư i
ờ . Trong quá trình đó con người nhận ra rằng cần có nhu
cầu liên kết với nhau để trao đổi kinh nghiệm và các nhu cầu khác. Do đó mà khái niệm hoạt đ n ọ g xã hội ra đ i
ờ . ý thức ngay từ đầu đã là sản phẩm
Lp: K40 - 1107 10
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
của xã hội, ý thức trước hết là tri thức của con người về xã hội, về thế giới
khách quan đang diễn ra xung quanh, về mối liên hệ giữa ngư i ờ với người
trong xã hội. Do đó ý thức xã hội được hình thành cùng ý thức cá nhân, ý
thức xã hội không thể tách rời ý thức cá nhân, ý thức cá nhân vừa có cái
chung của giai cấp của dân tộc và các mặt khác của xã hội vừa có những
nét độc đáo riêng do những điều kiện, hoàn cảnh riêng của cá nhân đó quy
định. Như vậy, con người suy nghĩ và hành động không chỉ bằng bàn tay
khối óc của mình mà còn bị chi phối bởi khối óc bàn tay của ngư i ờ khác,
của xã hội của nhân loại nói chung. Tự tách ra khỏi môi trường xã hội con
người không thể có ý thức, tình cảm ngư i
ờ thực sự. Mỗi cá nhân phải tự
nhận rõ vai trò của mình đối với bản thân và xã hội. Ta phải học làm người qua môi trư n ờ g xã hội lành mạnh.
Bản tính xã hội của ý thức cũng thống nhất với bản tính phản ánh và
sáng tạo. Sự thống nhất đó thể hiện ở tính năng đ n
ọ g chủ quan của ý thức,
ở quan hệ giữa vật chất và ý thức trong hoạt động cải tạo thế giới của con người.
1.1.4 S tác động tr li vt cht ca ý thc Vật chát quyết đ n
ị h nội dung của ý thức bởi vì ý thức là sự phản
ánh thế giới khách quan bên ngoài vào trong bộ óc của con ngư i ờ . Nhưng
nếu chỉ thấy vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức mà không thấy
được tính năng động tích cực của ý thức đối với vật chất thì sẽ mắc phải
khuyết điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình.chủ nghĩa duy vật biện chứng
cho rằng :”ý thức của con ngư i
ờ không phải là sự phản ánh giản đ n ơ ,mà là
sự phản ánh tích cực của thế giới vật chất “
Cùng với sự phát triển của hoạt động biến đ i
ổ thế giới ý thức con người
phát triển song song với quá trình đó và có tính độc lập tư n ơ g đối tác động trở lại đ i
ố với vật chất.Sự tác động trở lại vật chất của ý thức có thể là thúc
dẩy hoặc ở một điều kiện nào đó trong một phạm vi nào đó kìm hãm sự
phát triển của các quá trình hiện thực.
Lp: K40 - 1107 11
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết Khi con ngư i
ờ có những kiến thức khoa học thì sự tác động trở lại vật
chất là tích cực.Con người sẽ dựa vào những tri thức và những kiến thức khoa học đ
ể lập ra những mực tiêu ,những kế hoạch hoạt đ n ộ g đúng đắn để
cải tạo thế giớ vật chất, thúc đẩy xã hội ngày một phát triển hơn .
Những tri thức sai lầm phản khoa học hoặc lỗi thời lạc hậu có thể kìm
hãm sự phát triển của thế giới vật chất.Do những tư tư n ở g ,đường lối sai
lầm dẫn đến chiến , đến những chiến lược phát triển kinh tế không hiệu
quả...No kéo lùi sự phát triển của xã hôị. ở một khía cạnh nào đó ta thấy
những truyền thống ,những tâm tư tình cảm của con người không phụ
thuộc vào vật chẩt .Dựa vào đặc tính này của vật chất con ngư i ờ có thể cố
phấn đấu đi lên bắng lao đ n
ộ g và học tập ,xây dựng đ t ấ nư c ớ và xã hội giàu
mạnh hơn ,công bằng hơn.
1.2.1- Khái nim v khoa hc
Khoa học có nhiều định nghiã khác nhau. Với tính cách là một lĩnh
vực đặc thù của con người khoa học bao gồm hoạt động tinh thần, hoạt
động vật chất, hoạt động lý luận và hoạt động thực tiễn xã hội. Với tính
cách là một hình thái xã hội, khoa học là một hệ thống tri thức khái quát,
được hình thành, phát triển và kiểm nghiệm trên cơ sở thực tiễn. Khoa học
phản ánh một cách chân thực các mối liên hệ bản chất, tất nhiên, các quy
luật vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
Từ đó thấy rằng: Khoa học khác tôn giáo ở chỗ phản ánh một cách
chân thực hiện thực, sự hình thành, phát triển của thế giới khách quan và
được kiểm nghiệm qua thực tiễn; còn tôn giáo phản ánh hiện thực một cách
hư ảo với niềm tin mù quáng xa rời thực tiễn. Sự phản ánh của khoa học
khác với các hình thái ý thức xã hội khác ở chỗ phản ánh đúng đắn, chân
thực những gì đang diễn ra và đi sâu vào các mối liên hệ bản chất, tất
nhiên, các quy luật vận động phát triển của hiện thực. Hình thức biểu hiện
chủ yếu của khoa học là các khái niệm, phạm trù, quy luật.
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
Đối tượng nghiên cứu của khoa học bao hàm cả tự nhiên, xã hội và
bản thân con người, các lĩnh vực vật chất, tinh thần và cả các hình thái ý thức xã hội.
1.2.2- Vai trò ca tri thc khoa hc đối vi s phát trin ca xã hi.
Khoa học hình thành và phát triển trên cơ sở sản xuất và hoạt động
thực tiễn. Vai trò của khoa học ngày càng tăng lên đối với sự phát triển của xã hội.
Ngày nay, khoa học đã trở thành lực lư n
ợ g sản xuất trực tiếp. Vai trò
của nó thể hiện ở chỗ khoa học trở thành điểm xuất phát, ra đời, những
nghành sản xuất mới, công nghệ mới, nguyên liệu mới. Khoa học trở thành
yếu tố tri thức không thể thiếu được của ngư i ờ lao đ n ộ g, biến ngư i ờ lao
đọng thành người điều khiển kiểm tra quá trình sản xuất. Đội ngũ các nhà
khoa học, kỹ thuật viên trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ngày một
đông. Bản thân khoa học cũng trở thành một lĩnh vực hoạt động sản xuất
vật chất với quy mô ngày càng lớn.
Cùng với khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật, các khoa học xã
hội như kinh tế học, luật học, xã hội học... cũng không ngừng phát triển và
đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Khoa học không chỉ góp phần nâng cao chất lư n
ợ g cuộc sống mà còn giúp con ngư i ờ có đầu óc tư
duy sáng tạo, tầm nhìn sâu rộng. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với các
nhà lãnh đạo vì phải nắm được cơ sở khoa học thực tế thì mới hoạch định
được chính sách, đường lối phát triển của một tổ chức hay một quốc gia.
Tóm lại, có khoa học là bạn đồng hành thì xã hội ngày càng văn minh tiến bộ.
Lp: K40 - 1107 13
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết CHƯƠNG 2
VAI TRÒ CA TRI THC KHOA HC ĐỐI VI THC TIN
NƯỚC TA HIÊN NAY
Trong công cuộc đổi mới, tri thức khoa học được xem là nền tảng và
động lực của sự phát triển đất nước. Những cơ sở khoa học cùng nhữn g
luận cứ khoa học đã giúp Đ n
ả g có một sự định hư n
ớ g đúng đắn về đuường
lối chính sách phát triển của đất nước; vạch ra kế hoạch phát triển cho từng
lĩnh vực cụ thể: Công nghiệp, Nông nghiệp, du lịch dịch vụ, Khoa học công
nghệ...Nói đến vai trò nền tảng và đ n
ộ g lực của tri thức Khoa học trong
công cuộc đổi mới là nối đến con đường công nghiệp hoá hiện đại hoá dựa
trên cơ sở Khoa học và công nghệ, coi khoa học-công nghệ là lực lư n ợ g sản
xuất trực tiếp và hàng đầu. Quan điểm này cho tấy rõ sự quyết tâm và lựa
chọn sáng suốt của đảng ta trong đ i
ổ mới tư duy, đổi mới quan niệm và đổi mới phư n
ơ g thức phát triển phù hợp với những đòi hởi phải tiến hành công
nghiệp hoá đi đôi với hiện đại hoá với tốc độ nhanh nhưng vẫn đảm bảo
tính bền vững trong những thập niên đầu của thế kỷ 21.
Nhìn lại thế kỷ 20 đã qua chúng ta thấy có những đổi thay to lớn do
khoa học-công nghệ mang lại. Trên thế giới sự xuất hiện các nhóm nước
mới công nghiệp hoá( NIC ) sau chiến tranh thế giới tthứ 2 cũng không
nằm ngoài ảnh hưởng lan toả của các thành tựu khoa học - công nghệ thông
qua quá trình chuyển giao công nghệ tiến bộ bằng các chính sách công
nghiệp và nông nghiệp khôn ngoan, các nước NIC đã tận dụng được cơ hội
tiếp thu nhanh chóng các công nghệ mới, thay đổi phương thức sản xuất cũ
vốn dựa trên lao động thủ công và tài nguyên chủ yếu để chuyển sang aps
dụng các kỹ thuật cơ khí hoá, tự động hoá theo hướng tạo ra các giá trị gia
tăng cao thúc đẩy sự phát triển, tăng trưởng kinh tế. Nhờ đi theo con đường
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
công nghiệp hoá dự hẳn vào Khoa học-công nghệ mà một số nước đã rút ngán
được thời gian cần thỉ\ết để làm tăng gấp đôi thu nhập bình quân đầu người. Trước kia, nư c
ớ Anh phải mất 58 năm, Mỹ mất 47 năm thì giờ đây Braxin chỉ
mất 18 năm, Hàn Quốc 11 năm và Trung quốc chỉ trong vòng
10 năm. Ta có thể so sánh Hàn Quốc và Gana vào những năm 60 và bây
giờ. Điểm xuất phát hai nước đ u
ề có mức thu nhập bình quân đầu người
như nhau, đều là các quốc gia chậm phát triển. Vậy mà ngày nay, thu nhập
đầu người của Hàn Quốc đã gấp 6 lần của Gana. vì sao có sự cách biệt lớn
lao như vậy? Đó là do Hàn Quốc đã thu nhận và sử dụng trí thức Khoa học
sáng tạo và phù hợp với thực tiễn hơn.
Thực tiễn trong những năm qua ở Việt Nam cho thấy: ở đâu có sự
sáng tạo trong công cuộc đ i
ổ mới các giải pháp về Khoa học-công nghệ thì
ở đó có sự tiến bộ vượt bậc. Thử hỏi nếu Việt Nam vẫn giữ nền kinh tế tập
trung bao cấp chưa chuyển sang nền kinh ế hàng hoá nhiều thành phần thì
hiện giờ đất nước chúng ta sẽ ra sao.
Về Nông nghiệp sự sáng tạo của Đ n
ả g trong chính sách khoán áp
dụng trong nông nghiệp những năm 80 là một ví dụ điển hình cho thấy vai
trò của chính sách trong việc tạo ra mức tăng trư n ở g sản lư n ợ g kỷ lục về
lương thực mà không có một yếu tố sản xuất thông thường nào như: vốn,
lao động, vật tư có thể mang lại. Chính sách mới làm cho ngư i ờ lao động
làm việc có trách nhiệm và năng nổ sáng tạo hơn. Đ n ả g đ y ẩ mạnh và
khuyến khích nông dân đưa khoa học-công nghệ vào sản xuất như: sử dụng
các loại giống mới, phân bón, máy móc sản xuất theo công nghệ cao của
thế giới; nâng cấp hệ thống thuỷ lợi bằng cách đầu tư, cải tạo, nâng cấp hệ
thống sông, đê ngăn chặn nước mặn lên biển. ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
và vật liệu mới trong thiết kế và thi công công trình là cho việc thực hiện
công trình xảy ra nhanh chóng đáp ứng kịp thời nhu cầu, lợi ích của bà con nông dân.
Lp: K40 - 1107 15
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
Về công nghiệp qua trình sáng tạo và triển khai chính sách mở cửa
thu hút vốn đầu tư nư c
ớ ngoài đã dẫn tới sự ra đời của một khu vực kinh tế
mới - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nư c
ớ ngoài rất năng động đang góp
phần tạo ra trên 10% GDP, 30% kim ngạch xuất khẩu của cả nư c ớ . Các
công ty, xí nghiệp nhờ đi thẳng vào công nghệ hiện đại mà đã đạt đước
những thắng lợi ngoài cả sự mong đợi. Ví dụ điển hình là công ty chế biến
sữa Vinamilk từ tình trạng vô cùng khó khăn đã vươn lên sản xuất ra được
những sản phẩm cạnh tranh được với hàng nhập ngoại.
Trong các ngành, Bưu chính viễn thông, khia thác dầu khí và các
ngành nghề khác nhờ những quyết định táo bạo trong đầu tư vào Kỹ thuật
công nghệ hiện đại mà đạt được mức tăng trư n
ở g cao trong thời gian dài,
ổn đinh. Văn hoá-giáo dục được nâng cấp, đầu tư cơ sở một cách thoả đáng.
Thự tế cho thấy sau 15 năm đổi mới dựa vào tiềm năng của đất nước
và sự trợ giúp của Khoa học-Công nghệ chúng ta đã đạt được những thành tựu đáng kể.
Về kinh tế tổng sản lư n ợ g trong nư c
ớ năm 2000 tăng gấp đôi so với
năm 1990. Kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội và năng lực sản xuất tăng nhiều.
Nền kinh tế từ tình trạng hàng hoá khan hiếm nghiêm trọng nay đã sản xuất
đáp ứng nhu cầu thiết yếu của nhân dân. Nền kinh tế từ cơ chế tập trung
quan liêu, bao cấp chuyển sang cơ chế thị trư n ờ g định huqư n ớ g XHCN.
Đời sống của nhân dân dần được cải thiện. Đất nước đã ra khỏi khủn g
hoanmgr kinh tế-xã hội, vư t
ợ qua được cơn chấn đ n
ộ g chính trị và sự hụt
hẫng về thị trường. kinh tế tăng trưởng tương đối cao: Tổng sản phẩm trong
nước tăng bình quân 7% trong một năm; giá trị nông -lâm-ngư ngiệp tăng
bình quân 5,7%/ năm. trong đó: Nông nghiệp tăng 5,6%, lâm nghiệp 0,4%
và ngư nghiệp tăng 8,9%. Công nghiệp đã đạt được nhiều thành tựu đáng
kể. Nhịp độ tăng giá trị sản xuất hàng năm 13,5%. Dầu tư sản xuất ra sản
phẩm có triều sâu, đáp ứng được nhu cầu trong nư c
ớ và xuất khẩu. dịch vụ
Lp: K40 - 1107 16
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
phát triển vứi giá trị trung bình là 6,8%/ năm. Lạm phát giảm đáng kể: Năm
1986 là 587,2% thì năm 1990 chỉ còn 52,8%.
Về chính trị xã hội nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn trong
giai đoạn 1996-2000 đã có đóng góp tích cực trong phát triển lí luận và
tổng kết thực tiễn xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thế kỷ 20.
Nhờ kết quả nghiên cứu đã đóng góp cho quá trình chuẩn bị các văn kiện
hội nghị trung ương khoá VIII, xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã
hội những năm sau và đonmgs góp cho việc chenr bị văn kiện Đ i ạ hội IX
vừa qua. Khoa học xã hội còn đóng góp quan trọng và việc xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật, ban hành các văn bản dư i ớ luật, các chính
sách và hiệp định quốc tế, trong đó có hiệp đ n ị h thư n ơ g mại Việt-Mỹ, khoa học xã hội còn hư n
ớ g vào giải quyết nhiều vấn đề cụ thể bức xúc trong thực
tiễn phát triển kinh tế xã hội như: Vấn đề toàn cầu hoá, quốc tế hoá, công nghiệp hoá-hiện đ i
ạ hoá... Các vấn đề tôn giáo, phát huy bản sắc văn hoá
dân tộc trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Do vậy văn hoá phát triển lành mạnh với phư n
ơ g châm " Hoà nhập nhưng không hoà tan ". Bên cạnh việc
tiếp thu văn hoá thế giới chúng ta không quên giữ gìn và phát huy nền văn
hoá đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam. Giáo dục ngày càng được chú trọng.
Các quốc gia phát triển đã rút ra một điểm quan trọng là: Giáo dục là con
đường ngắn nhất để phát triển để t ế
i n tới nền kinh tế trí thức hay còn gọi là
nền kinh tế chất xám. ở Việt Nam từ năm 1997 đến nay, nhân lực Khoa
học-Công nghệ cả nước đã tăng 1,5 lần. Cán bộ Khoa học-Công nghệ có
trình độ đại học đạt xấp xỉ 1,3 triệu và hàng năm bổ xung thêm khoản g 180 nghìn ngư i
ờ . Cán bộ có trình độ tiến sĩ đã tăng lên gần 13 nghìn vào
năm 2000. Trình độ, năng lực cán bộ trong một số lĩnh vực như nông
nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, công trình điện, bưu chính viễn
thông, thăm dò và khai thác dầu khí đạt mức trung bình tiên tiến trong khu
vực. Bắt đầu từ năm 2000 chính phủ đã bố trí khoản ngân sách riêng để
Lp: K40 - 1107 17
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
hàng năm chủ động gửi sinh viên cán bộ Khoa học-Công nghệ có năng lực
đi đào tạo dài hạn tại các nư c
ớ có nền Khoa học tiên tiến.
Khoa học-Công nghệ đã có khả năng làm chủ và thích nghi nhiều
công nghệ tiên tiến của nước ngoài trong các lĩnh vực như viễn thông, khai
thác dầu khí, năng lượng...Nhiều vấn đ
ề cấp bách, có ý nghĩa quan trọng
đối với đất nước do thực tiễn đặt ra được các lực lượng Khoa học-Công
nghệ nghiên cứu và giải quyết như: Cơ sở khoa học cho các phư n ơ g án
phòng chống thiên tai, các phư n
ơ g pháp sản xuất Vacxin phòng bệnh...
Rõ ràng, quan niệm về vai trò nền tảng và động lức phát triển của
Khoa học - Công nghệ đối với sự phát triển vừa có cơ sở thực tiễn trong
nước vừa hợp với xu thế phát triển chung của thế giới, khi lợi thế tư n ơ g đối
của các yếu tố lao động rẻ và tài nguyên thiên nhiên đang chuyển dần sang
các yếu tố tri thức Khoa học - Công nghệ.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được hoạt đ n ộ g Khoa học-Công
nghệ ở nước ta cũng còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu của sự
phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn đ y
ẩ mạnh công nghiệp hoá - hiện
đại hoá đất nước và chưa thực sự đóng vai trò động lực- nền tảng cho phát
triển. Sau đây là một số biểu hiện :
- Tiềm lực Khoa học-Công nghệ vẫn còn ở mức thấp so với thế giới
và khu vực chưa đáp ứng được đòi hỏi của nhu câù phát triển. Tỉ lệ cán bộ
Khoa học - Công nghệ trên tổng số dân chưa cao so với các nư c ớ trong khu
vực và trên thế giới. Đặc biệt, còn thiếu rất nhiều chuyên gia đầu ngành,
việc đào tạo và đào tạo lại tiến hành chậm, nguy cơ hụt hẫng trong đ i ộ ngũ
rất lớn, nhất là trong những ngành mũi nhọn như công nghệ tin học, sinh
học, cơ khí, chế tạo máy. Việc xếp loại các cơ quan Khoa học-Công nghệ
còn lúng túng, việc sử dụng đ i
ộ ngũ trí thức còn lãng phí cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho nghiên cứu khoa học còn thấp xa so với nhu cầu thực tiễn.
Lp: K40 - 1107 18
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
- Cơ chế quản lí kinh tế chưa thực sự gắn kết các hoạt động Khoa
học-Công nghệ với kinh tế xã hội, tạo động lực thực sự và nguồn lực dồi dào cho hoạt đ n
ộ g Khoa học-Công nghệ phát triển.
- Cơ chế quản lí Khoa học-Công nghệ chậm và chưa được đổi mới
một cách căn bản mặc dù tư tưởng đổi mới cơ chế quản lí đã xuất hiện từ
rất sớm. Chưa có sự liên thông giữa cơ chế quản lí kinh tế và cơ chế quản lí
Khoa học - Công nghệ. Chưa đảm bảo được quyền lợi vật chất và tôn vinh
xứng đáng đối với các nhà khoa học có cống hiến lớn. Cơ chế hình thành,
quản lí, đánh giá các đề tài Khoa học-Công nghệ vẫn còn nhiều khó khăn
để có thể chuyển đổi theo tinh thần đ i
ổ mới của luật Khoa học-Công nghệ.
- Thị trường Khoa học-Công nghệ còn manh nha chưa phát triển.
Mặc dù giá trị các hợp đồng kí kết giữa các cơ quan Khoa học-Công nghệ
với các tổ chức kinh tế xã hội, giữa trong nước và nước ngoài đang tăng lên
nhưng vẫn chưa xứng đáng với tiềm năng.
Việt Nam là nước đi sau có nhiều khả năng tiếp nhận những thành
tựu Khoa học-Công nghệ của thế giới. Do đó có thể rút ngắn được quá trình
công nghiệp hoá-hiện đại hoá đ t
ấ nước ở các nước công nghiệp phát triển,
kinh tế tri thức đang có những bư c
ớ phát triển mạnh. Việt Nam không chỉ
phải tích cực chuẩn bị cho bư c
ớ phát triển này, mà cần phải tiếp nhận kinh
tế tri thức ở những ngành, lĩnh vực mà ta có khả năng, ưu thế. Hội nhập
kinh tế quốc tế và khu vực vừa đ t
ặ ra những thách thức song cũng cho ta nhiều cơ hội đ
ể nâng cao trình độ Khoa học - Công nghệ và xây dựng tiềm
lực khoa học. Đứng trước tình hình đó, Đảng và Nhà nước đã vạch ra chiến lược:
Phát triển đồng bộ các ngành khoa học, gắn nghiên cứu khoa học với
sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện để Khoa học-Công nghệ thực sự là động
lực phát triển, vừa đ m
ả bảo thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá vừa tạo
Lp: K40 - 1107 19
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Đ n
ồ g thời xây dựng tiềm lực Khoa học-
Công nghệ, xây dựng cơ sở để từng bư c
ớ phát triển kinh tế tri thức ở Việt
Nam. cụ thể là một số giải pháp sau.
- Một là, tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nghị
quyết đại hội IX của Đ n
ả g, nâng cao nhận thức toàn dân và các cấp, các
ngành về vai trò nền tảng và đ n
ộ g lực của Khoa học-Công nghệ trong sự
nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đ t ấ nước.
- Hai là, đổi mới mạnh mẽ hơn nữa cơ chế quản lí kinh tế n ằ h m tạo
lập môi trường kinh tế-xã hội theo hướng tạo điều kiện, vừa khuyến khích,
vừa ràng buộc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư vào
nghiên cứu đổi mới công nghệ, đ i
ổ mới và nâng cao tính cạnh tranh thị trường trong nư c ớ và nư c ớ ngoài.
- Ba là, đưa luật Khoa học-Công nghệ vào cuộc sống rộng rãi hơn.
Tiến hành tổng kết thực tiễn hoạt động Khoa học-Công nghệ những năm
qua và kịp thời thể chế hoá những mô hình tốt, cách làm hay đã được thực
tiễn thử thách và chứng minh. Đ n
ồ g thời tích cực đổi mới về cơ bản cơ chế
quản lí Khoa học-Công nghệ ttheo tinh thần luật Khoa học-Công nghệ để
nhanh chongs nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực Khoa học-Công nghệ.
- Bốn là, tháo gỡ các khó khăn, các ách tắc để mở rộng và phát triển khai thông thị trư n
ờ g Khoa học-Công nghệ. đây là nhiệm vụ hết sức cấp
bách, cơ bản và lâu dài, để phát huy hết vai trò động lực của Khoa học-
Công nghệ trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước.
- Năm là, chú trọng và ưu tiên cho nghiên cứu và thực thi các chính
sách sử dụng và đãi ngộ nhân tài tri thức khoa học bên cạnh các biện pháp
chăm lo đào tạo nhân lực Khoa học-Công nghệ.
- Sáu là, Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng Khoa học-Công nghệ
để nhanh chóng hội nhập với thế giới và khu vực, đ c
ặ biệt là cơ sở hạ tầng
Lp: K40 - 1107 20
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
về thông tin Khoa học - Công nghệ, trang thiết bị nghiên cứu cho các
phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia.
Đó là những giải pháp cho nền kinh tế nước ta hiện nay.
Lp: K40 - 1107 21
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết KT LUN
Vật chất và ý thức ta thấy rằng chúng cũng có tính đ c ộ lâp và tác
động qua lại với nhau.Nếu ta áp dụng những tri thức khoa học để cải biến
thế giới nó sẽ cho ta những kết quả như ý muốn, những tri thức sai lầm luôn
đưa ta đến thất bại.Vai trò của tri thức khoa học ngày càng quan trọng.
Đứng trước thế kỉ 21 - thế kỉ có nhiều biến đổi sâu sắc và phổ biến trên tất
cả các lĩnh vực của đồi sống xã hội trên phạm vi toàn thế giới. Đây là thử thách đ n
ồ g thời là thời cơ nghiệt ngã cho tất cả các quốc gia, dân tộc trên
thế giới, trong đó có Việt Nam. Cả thế giới đang dần tiến tới xây dựng và
phát triển nền kinh tế tri thức. Nhờ áp dụng các kỹ thuật Khoa học-Công
nghệ của thế giới mà chúng ta có thể đi thẳng tới nền kinh tế tri thức mà
không qua kinh tế công nghiệp. Đó là sự lựa chọn hợp lí và đúng đ n ắ . Vấn
đề là phải hiểu biết và vận dụng nó để đưa tri thức khoa học vào tất cả các
lĩnh vực hoạt động chứ không phải xây dựng nền kinh tế tri thức riêng biệt
cho một khu vực nào đó. Kinh tế tri thức theo cách hiểu nào đó là của mọi
người, nó phải được thẩm thấu vào trong mọi lĩnh vực hoạt đ n ộ g kinh tế và xã hội. Đất nư c
ớ Việt Nam đã đi qua chiến tranh thắng lợi rất vẻ vang, vậy
tại sao chúng ta không thể chiến thắng trong việc xây dựng và phát triển đất
nước? Nhất định chúng ta sẽ làm được và làm tốt bởi mang trong mình sức
mạnh đoàn kết dân tộc và bản tính thông minh lao động sáng tạo của con
người Việt Nam. Những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới đã cho
thấy rõ điều đó. Và bây giờ nhiệm vụ của chúng ta là:
Tìm hiểu những tri thức mới, cập nhật và làm chủ những tiến bộ
khoa học của loài người.
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC]
Lp: K40 - 1107 22
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết
1. Giáo trình triết học Mac-Lênin (Tập 2 )
Nhà xuất bản chính trị quốc gia 2. Lí luận chính trị Số 11( 2001)
Tạp chí nghiên cứu của học viện chính trị quốc gia HCM 3. Sinh hoạt lí luận Số 4( 47- 2001)
Học viện chính trị quốc gia HCM- phân viện Đà
Nẵng. 4. Tạp chí cộng sản Số 3( 2- 1999 ) 5. Tạp chí cộng sản Số 10( 5-2001 ) 6. Tạp chí cộng sản Số 13( 7-2001 ) 7. Tạp chí cộng sản Số 19( 10-2001 )
Lp: K40 - 1107 23
H tr ôn tp
[ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HC] Tiểu luận triết