



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59031616
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 2 ( CỦA PTIT)  oOo          BỘ MÔN : TOÁN    TÊN TIỂU LUẬN   
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM TRONG CÁC BÀI TOÁN KINH TẾ              Nhóm thực hiện: Nhóm 11  Lớp : D23CQMR01-N 
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thanh Phong                        lOMoAR cPSD| 59031616 Lời nói đầu 
Là sinh viên, chắc hẳn bạn đã quá quen thuộc với thuật ngữ “đạo hàm” nhưng không 
phải ai cũng biết đến những ý nghĩa, ứng dụng thực tế mà “đạo hàm” mang lại. Sự 
phát triển của cây cối hay tốc độ gia tăng dân số của một vùng miền,...đều liên quan 
đến ứng dụng đạo hàm. Khi một hiện tượng, sự vật, sự việc biến đổi, chúng có thể 
thay đổi nhanh hoặc chậm và đạo hàm sẽ cho biết tốc độ, đặc tính thay đổi của các 
đối tượng trên. Chính vì lẽ đó, đạo hàm đã trở thành một trong những công cụ hỗ trợ 
một cách tối ưu nhất để giải quyết các bài toán trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc 
biệt trong lĩnh vực kinh tế. 
Với mong muốn tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề này nên nhóm 11 chúng em đã chọn 
đề tài: “Ứng dụng của đạo hàm trong các bài toán về kinh tế”      Lời cảm ơn 
Trong suốt khoảng thời gian học tập và tìm hiểu về môn Toán Cao Cấp, em đã không 
chỉ đúc kết được rất nhiều kiến thức hay mà còn nhận được nhiều sự giúp đỡ và tâm 
huyết từ thầy Lê Thanh Phong. 
Cuối cùng, chúng em cũng đã hoàn thành được bài tiểu luận thuộc đề tài “Ứng dụng 
của đạo hàm trong các bài toán về kinh tế”. Vì đây là lần đầu tiên chúng em làm tiểu 
luận nên không thể nào tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em mong rằng sẽ nhận được những 
lời góp ý của thầy để những bài tiểu luận của em ngày càng hoàn thiện hơn.      Lời cam đoan 
Chúng em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng nhóm 11. Các nội dung 
trong đề tài “Ứng dụng của đạo hàm trong các bài toán về kinh tế” của chúng em là 
trung thực và chưa từng được phát hành dưới mọi hình thức trước đó. Những số liệu, 
các bảng biểu từ các nguồn khác nhau đều được trình bày rõ nguồn gốc. Nếu phát hiện 
có sự gian lận, chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài tiểu luận của mình.              lOMoAR cPSD| 59031616 MỤC LỤC  Phần I. Mở đầu 
1. Mục đích – yêu cầu: 
Phần II. Nội dung bài tiểu luận  1. Cơ sở lý luận: 5 
1.1. Định nghĩa của đạo hàm: 5 
1.2. Các công thức của đạo hàm:  5 
1.2.1. Công thức đạo hàm tổng hiệu tích thương 
1.2.2. Đạo hàm của các hàm số cơ bản  1.2.3. Đạo hàm cấp cao 
2. Ứng dụng của đạo hàm:  8 
2.1. Ứng dụng đạo hàm trong hàm số 
2.2. Ứng dụng đạo hàm trong vật lý  (sgk Giải Tích 11).9 
3. Đạo hàm trong các bài toán kinh tế 10 
3.1. Ý nghĩa của đạo hàm trong kinh tế:  11 
3.2. Các bài toán kinh tế 11        PHẦN 1: MỞ ĐẦU 
1. Mục đích – yêu cầu: 
1.1. Mục đích: 
Để đi sâu tìm hiểu và đưa các vấn đề cần phải giải quyết đối với ứng dụng của đạo 
hàm trong các bài toán kinh tế. 
1.2. Yêu cầu : 
- Nắm được các vấn đề liên quan đến đaọ hàm. 
- Ứng dụng được đạo hàm vào giải các bài toán kinh tế. 
1.3. Đối tượng nghiên cứu: đạo hàm và các bài toán kinh tế  
1.4. Phạm vi nghiên cứu:  
Bài tiểu luận này được tiến hành nghiên cứu từ tuần 7 - tuần 8 tại Học Viện Công Nghệ 
Bưu Chính Viễn Thông PTITHCM. 
PHẦN 2: NỘI DUNG BÀI TIỂU LUẬN      lOMoAR cPSD| 59031616
1. Cơ sở lý luận: 
1.1. Định nghĩa của đạo hàm: 
 Cho y = f(x) xác định trên miền D, x
gọi là số gia của x tại , 
0∈ D,∆ x=x−x0
x0 Δy=f ( x ) −f  (x . 
0)=f (x0+Δx) gọi là số gia của y tại x0 lim Δ y  Nếu 
 hữu hạn thì giới hạn đó gọi là đạo hàm của y = f(x) tại x0 là Δx    f ' (x0)= ∆ x  . 
1.2. Các công thức của đạo hàm: 
1.2.1. Công thức đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương: 
(u+v )'=u'+v'    '  ' 
(u.v)'=u . v−2u. v v  y'x=y'u.u'x 
(k .u)'=k .u' k ' k .u'  (u) u2 = 
1.2.2. Đạo hàm của hàm số sơ cấp:  (C )'=0 
(xa)'=a.xa−1,vớia∈ R        (uα)'  
=α.ua−1.u', với α ϵ R   x 
(√ u)'= u'   2√u  1 x2    1 '  u'  =−    (u) u2 
 ,vớinϵ N∗,n>1 n n−1  n√x    '  u'  ∗      lOMoAR cPSD| 59031616 =  n 
n−1 ,vớinϵ N ,n>1 n√u 
(sin x )'=cosx 
(sinu)'=u' .cosu 
(cosx )'=−sinx 
(cosu )'=−u' .sinu       x 
( tanu )'=u' .¿ 
(cot x )'=−¿ 
(cotu)'=−u' .¿ 
(e x)'=ex 
(eu)'=u' .eu 
(ax )'=ax .lna 
(au)'=u' .au.lna  ( 1  lnx)'= x  (lnu) = (    ' 
uu' loga x)'= x.1lna  '  (logau)'=  u  u.lna    ax+b '  ad−bc  = 
(cx+d ) (cx+d)2   
a x2+bx+c ' 
ae x2+2af . x+(bf −ce)  (  ex+f )  (ex+f )2 =   | | | |  2 '  aa12 bb12
. x2+2|aa12 cc12 +|bb12 cc21
a1 x +b1x+c1  (a ) 
2 2+b2x+c2
(a2 x2+b2x+c2)2 = x      lOMoAR cPSD| 59031616
1.2.3. Đạo hàm cấp cao: 
(xm)( n)=m(m−1)(m−2) (m−n+1) .xm− nnếum≥n   
(xm)( n)=0nếu m<n(   lna  . xn 
(ln x)(n)=(−1)( n− 1) .( n−1)!x− n 
(ekx)(n)=kn.ekx 
(ax )(n)=(lna)n .ax 
( sinax)(n)=an.sin (ax+n. ) 
(cosax)(n)=an .cos (ax+n. ) 
(ax1+b )(n)=(−1)n.an.n! 
(ax+1b)n+1 
Ví dụ: Tính đạo hàm các hàm số sau:   
a) y=x4+2√x  Giải:  y'   √x 
b) y=sin(¿2 x+1)+cos (1− x)¿ 
Giải: y'=2cos(2 x+1 )+sin(1−x) 
c) y=log (2sin x−1)  Giải: y'=  
d) y=( x2+1).22x 
Giải: y'=(x2+1)' .22x +(x2+1).(22x )' y'=2 x.22x +(x2+1).2.22x .ln2 Ví dụ: Cho hàm số: 
f ( x )=log2(x2−x).Tính f ' (2) 
Giải: f ' ( x )= . ⇒f ' (2)= 2.= .log2e. 
2. Ứng dụng của đạo hàm: 
2.1.Ứng dụng của đạo hàm trong hàm số:  
Như đã tiếp xúc với các bài toán liên quan đến đạo hàm các hàm số. Ta đã 
làm quen nhiều đến các dạng bài tập về xét tính đơn điệu của hàm số, xác 
định các cực trị của hàm số đã cho,… 
Xét tính đơn điệu của hàm số:      lOMoAR cPSD| 59031616
Định lý sau được thừa nhận: Cho hàm y=f(x) có đạo hàm trên K nếu f ' ( x 
)>0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) đồng biến trên K nếu f ' ( x)<0 với 
mọi x thuocj K thì hàm số f(x) nghịch biến trên K giả sử hàm số y=f(x) 
có đạo hàm trên K. Nếu f ' ( x)>0 (f ' ( x)≤0 ∀ x∈K , f ( x )=0 tại môt số hữu hạn 
điểm thì hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K. 
Điều kiện để hàm số có cực trị: 
Định lý sau được thừa nhận: Giả sử hàm y=f(x) liên tục trên 
K=(x0−ℎ;x0+ℎ)và có đạo hàm trên K hoặc trên K ∖{x0},ℎ>0. Nếu f ' ( x )>0 trên 
khoảng (x0;x0+ℎ) thì x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f(x). 
Tìm cực trị: 
Định lý sau được thừa nhận: Giả sử hàm y=f(x) có đạo hàm cấp 2 trong 
khoảng K kể trên và h>0 thì: nếu f ' (x0)=0,f ' (x0)>0⇒ x0min nếu f ' (x0)=0,f ' 
(x0)<0⇒ x0max 
(sgk Giải Tích 11). 
Vẽ đồ thị hàm số  
Sơ đồ bài toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số 
• Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số; 
• Bước 2. Tính đạo hàm y' = f'(x) ; 
• Bước 3. Tìm nghiệm của phương trình ; 
• Bước 4. Tính giới hạn 
 và tìm tiệm cận đứng, ngang (nếu có); 
• Bước 5. Lập bảng biến thiên; 
• Bước 6. Kết luận tính biến thiên và cực trị (nếu có); 
• Bước 7. Tìm các điểm đặc biệt của đồ thị (giao với trục Ox, Oy, các điểm đối xứng,  ...); 
• Bước 8. Vẽ đồ thị. 
*Các dạng đồ thị của hàm số bậc 3 y= ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0)      lOMoAR cPSD| 59031616  
 - Lưu ý: Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị nằm 2 phía so với trục Oy khi ac < 0   
3. Các dạng đồ thị của hàm số bậc 4 trùng phương y = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0)      lOMoAR cPSD| 59031616
4 .  Các dạng đồ thị của hàm số nhất biến 
( ab - bc ≠  0)   
Biến đổi đồ thị  Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C) . Khi đó, với số a > 0 ta có:      lOMoAR cPSD| 59031616
• Hàm số y = f(x) + a có đồ thị (C') là tịnh tiến (C) theo phương của Oy lên trên a  đơnvị. 
• Hàm số y = f(x) - a có đồ thị (C') là tịnh tiến (C) theo phương của Oy xuống dưới  ađơn vị. 
• Hàm số y = f(x + a) có đồ thị (C') là tịnh tiến (C) theo phương của Ox qua trái a  đơnvị. 
• Hàm số y = f(x - a) có đồ thị (C') là tịnh tiến (C) theo phương của Ox qua phải ađơn  vị. 
• Hàm số y = -f(x) có đồ thị (C') là đối xứng của (C) qua trục Ox. 
• Hàm số y = f(-x) có đồ thị (C') là đối xứng của (C) qua trục Oy.  • Hàm số 
 có đồ thị (C') bằng cách: 
- Giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm bên phải trục Oy và bỏ phần (C) nằm bên trái Oy. 
- Lấy đối xứng phần đồ thị (C) nằm bên phải trục Oy qua Oy.  •  Hàm  số 
 có đồ thị (C') bằng cách:   
- Giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm trên Ox. 
- Lấy đối xứng phần đồ thị (C) nằm dưới Ox qua Ox và bỏ phần đồ thị (C) nằm  dướiOx. 
2.2. Ứng dụng của đạo hàm trong vật lý: 
Giải thích sự biến thiên của vận tốc tức thời, gia tốc tức thời, cường độ 
tức thời của dòng điện,… mà ta gặp trong quá trình học vật lý. Vận tốc tức      lOMoAR cPSD| 59031616
thời của một vật chuyển động thẳng có phương trình dạng s=s(t ) là một 
hàm số có đạo hàm thì được xác định bằng: 
lim s(t )−s (t0)   
v(t0)=s' (t0)= 
t→t0 t−t0Trong đó nếu t→t0⇔|t−t0| sẽ có độ chính xác cao. 
Gia tốc tức thời: 
Với đạo hàm cấp hai f '' (t) là gia tốc tức thời của chuyển động s=f (t ) tại thời điểm t. 
Cường độ tức thời của dòng điện: 
Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số thời gian của t hay Q=Q (t ) với 
cường độ trung bình của dòng điện trong khoảng thời gian |t−t0| là I= Q(t )  ( )  −Q t0 t−t0 
hoặc đơn giản chỉ là I (t0)=Q' (t0). 
2.3. Ứng dụng của đạo hàm trong hình học: 
Các bài toán về xác định tiếp tuyến của đường cong phẳng, phương 
trình tiếp tuyến thường được thấy trong chương trình THPT. 
Đạo hàm của hàm số y=f ( x) tại x  là hệ số góc của tiếp tuyến  0 M0T của (C) 
tại điểm M0(x0;f (x0)). Chứng minh: Giả sử ta có điểm M ¿ là điểm di chuyển 
trên (C). Ta có M0H=Δx, HM=Δy. Hệ số góc của cát tuyến M0Mlà 
tanφ== . Khi M dần tới thuyết, f(x) có đạo hàm tại x  nên tồn tại giới hạn  0   MHM0HΔyΔx 
M0¿thì Δx→0 và ngược lại. Theo giả  f ' (x  thì cát tuyến 
0)= lim ΔyΔx=¿ Mlim→ M0 tanφ¿. Vậy khiM → M0 M0M dần tới  vị Δx →0 
trí giới hạn là đường thẳng  ) M lim tanφ=f '  . 
0T, có hệ số góc bằng M → M (x 0  0 Đường thẳng M  của (C). Vậy 
0T là tiếp tuyến tại M0
f ' (x0) là hệ số góc của 
tiếp tuyến tại M của đồ thị (C).  0
2.4. Ứng dụng của đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:       lOMoAR cPSD| 59031616
Dùng để tính các giá trị đồng biến, nghịch biến, tính đơn điệu của hàm 
số, vì lẽ đó, các bài toán trong thực tế được tính toán một cách dễ dàng,  thuận tiện hơn. 
2.5. Ứng dụng của đạo hàm trong kinh tế: 
Đặc biệt, đạo hàm còn được sử dụng phổ biến để giải quyết các bài toán 
kinh tế. Để từ đó, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có thể lập được 
những chiến lược đúng đắn vào các cuộc đầu tư, kinh doanh,… 
2.6. Ứng dụng của đạo hàm trong đời sống: 
2.6.1. Ứng dụng của đạo hàm trên đồng hồ công tơ xe máy: 
Giúp xác định được quãng đường (km) mà xe đang chạy. Trường hợp, 
kim chỉ giá trị 0 thì quãng đường không tăng không giảm, hoặc đang  ngừng chuyển động. 
2.6.2. Ứng dụng của đạo hàm trong xây dựng: 
Giúp các nhà thầu, kĩ sư tính toán chi phí xây dung, thiết kế công 
trình kiến trúc sao cho sự sai số là ít nhất. Áp dụng như bài toán  cực tiểu của hàm số. 
2.6.3. Tính thời gian của các vận động viên thể thao (chạy, bơi)  tiếp sức: 
Lúc này, tổng thời gian được coi là hàm số f(x) và đây là một bài 
toán cực trị. Tìm thời gian cực tiểu dựa vào đạo hàm của hàm số  đó. 
2.6.4. Tính tốc độ sinh trưởng của sinh vật: 
Các khảo sát về tốc độ, quá trình về sự phát triển, sinh trưởng và sinh 
sản của sinh vật sẽ được tiến hành một cách dễ dàng hơn. Từ đó, đưa 
ra những khuyến cáo, những biện pháp hợp lí đối với từng đối tượng  nghiên cứu. 
3. Đạo hàm trong các bài toán kinh tế 
3.1. Ý nghĩa của đạo hàm trong kinh tế: 
- Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế nhằm đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. 
- Dự đoán được tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai      lOMoAR cPSD| 59031616
- Dự đoán hàm cần tính đạt giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất ở đâu nhằm tối ưu  hóa các hoạt động.  - 
3.2. Các bài toán kinh tế 
3.2.1. Hàm một biến 
Hiện nay các sản phẩm có mặt trên thị trường nhìn chung đều bị chi phối bởi 2 yếu tố  chính: 
- Giá của sản phẩm: p ( hay còn gọi là hàm cầu ) -> hàm giảm theo x 
- Số lượng sản phẩm bán ra: x 
Khi đó với x sản phẩm được bán ra thị trường với giá mỗi sản phẩm là p thì tổng danh 
thu sẽ được tính theo công thức:  R(x) = p.x 
Hàm R(x) lúc này sẽ được gọi là hàm doanh thu. Đạo hàm R’ của hàm doanh thu được 
gọi là hàm doanh thu cận biên, tượng trưng cho tốc độ thay đổi theo số sản phẩm x  được bán ra. 
Khi doanh nghiệp thay đổi một lượng sản phẩm thì doanh thu cũng sẽ thay đổi. 
Gọi C(x) là hàm chi phí sản xuất trên x sản phẩm thì tổng lợi nhuận thu được sẽ được  tính theo công thức:  P(x) = R(x) - C(x) 
Hàm P(x) lúc này sẽ được gọi là hàm lợi nhuận. Đạo hàm P’ của hàm lợi nhuận được 
gọi là hàm lợi nhuận biên. 
Nhiều quyết định kinh tế được đưa ra khi phân tích hàm chi phí sản xuất C(x), hàm 
doanh thu R(x) Một quy tắc cơ bản là 
- Nếu hàm lợi nhuận > 0 thì tăng sản xuất là có lợi. 
- Nếu hàm lợi nhuận < 0 thì giảm sản xuất là có lợi. 
Ví dụ: Một của hiệu bán 200 đầu đĩa/tuần với giá 350$. Thông tin từ một cuộc 
khảo sát thị trường cho biết nếu người mua được giảm 10$, thì số lượng đầu đĩa 
bán ra sẽ tăng thêm 20 chiếc/tuần. Tìm hàm cầu và hàm doanh thu. Để tối đa hoá 
doanh thu thì cửa hàng cần đưa ra mức giảm giá là bao nhiêu?      lOMoAR cPSD| 59031616
Giải: Nếu x là số đầu đĩa được bán mỗi tuần thì doanh số tăng thêm mỗi tuần là x-200. 
Với mỗi 20 đơn vị bán thêm được thì giá sản phẩm lại giảm đi 10$. Vậy cứ bán thêm 
được một sản phẩm thì giá sẽ giảm đi (1/20)×10 và hàm cầu sẽ bằng: 
 p(x)=350-10/20 (x-200)=450-1/2 x  Hàm doanh thu là   R(x)=xp(x)=450x-1/2 x^2 
Vì R' (x)=450-x, chúng ta thấy rằng R'(x)=0 khi x=450. Giá trị x này cho ta một cực 
đại tuyệt đối theo Tiêu chuẩn đạo hàm cấp 1 (hoặc đơn giản chỉ cần quan sát ta thấy 
đồ thị R là một parabol hướng xuống). Giá trị tương ứng là:   p(450)=450-1/2 (450)=250 
Do đó, số tiền giảm giá là 350-225=125. Vậy, để tối đa hoá doanh thu cửa hàng nên  giảm giá 125$. 
 Ví Dụ 2: Một nhà sản xuất camera ước tính khi x ( trăm ) camera được sản xuất 
thì tổng lợi nhuận thu được sẽ là: 
 P(x) = -0,0035x3 + 0,07x2 + 25x - 200 ngàn đô la 
1. Tìm lợi nhuận cận biên 
2. Tìm lợi nhuận cận biên khi x=10, x=50,x=80 
3. Giải thích các kết quả này   Giải 
1. Lợi nhuận cận biên P’(x)= -0,0105x2 + 14x +25 
2. P’(10) = 25,35; P’(50) = 5,75; P’(80) = -31 
3. P’(10) = 25,35 nghĩa là khi lợi nhuận tăng lên xấp xỉ 25,35, ngàn đô la khi mức sản 
xuất tăng từ 10 lên 11 ( trăm ) camera.  Một số bài tập 
Bài 1: Cho biết hàm sản xuất ngắn hạn Q = 15√3 L. Hãy tính MPPL khi L = 8 và 
khi L = 1000 và giải thích ý nghĩa của kết quả tìm được?    Q = f(L)   L: Lao động  Giải  Q = 15  MPPL  )’  = 15.(L1/3)    15  -2/3      lOMoAR cPSD| 59031616 = 3 .L  = 5.L-2/3 
=> MPPL (8) = 5.8-2/3 = 1.25 
Tại mức lao động L = 8 khi lao động tăng 1 đơn vị ( 8 -> 9) thì sản lượng tăng  1 lượng 1.25. 
MPPL (1000) = 5.1000-2/3 = 0.05 
Tại mức lao động L = 1000 khi lao động tăng 1 đơn vị ( 1000 -> 1001) thì sản 
lượng tăng 1 lượng 0.05. 
Bài 2: Cho biết hàm cầu đối với sản phẩm của nhà sản xuất độc quyền với giá p 
tính bằng USD: Q = 500 - 0.2p. Hãy tính MR tại mức sản lượng Q = 90 và giải 
thích ý nghĩa. MR = TR’  Giải  Hàm doanh thu:    TR = p.Q   ; 
p = D-1(Q) : hàm cầu ngược    Qđ = Q(p) = 500 - 0.2p 
<=> p = 2500 - 5Q = D-1(Q)  => TR = (2500 - 5Q).Q  Doanh thu cận biên: 
MR = TR’(Q) => MR = 2500 - 10Q (Q = 90)  MR (90) = 2500 - 10.90 = 1600 
Tại mức Q0 = 90 khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị (90 -> 91) thì doanh thu sẽ tăng  thêm 1600. 
Bài 3: Cho biết hàm cầu đối với sản xuất 1 loại hàng hóa như sau:  Q = 3200 - 0.5p2  
a) Tính hệ số co dãn của cầu theo giá ở mức giá p < 80. 
b) Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá p = 20, p = 50 và giải thích  ý nghĩa.  Giải  Qđ = Q(p) = 3200 - 0.5p2  P 
Hệ số co dãn của cầu theo giá: Ɛd =  D’(p).D(p)  − p  =  3200−0.5 p      lOMoAR cPSD| 59031616 Ɛd (20) =    = - 3.33% 
Tại mức giá p0 = 20, nếu giá tăng 1% thì lượng cầu giảm 3.33%. 
Bài 4: Hãy xác định mức sản lượng tối ưu của nhà sản xuất, cho biết hàm doanh 
thu và hàm chi phí như sau:  TR = 4000Q - 33Q2,  
TC = 2Q3 - 3Q2 + 400Q + 5000  Q: sản lượng  Giải    Hàm lợi nhuận:  Π(Q) = TR(Q) - TC(Q)  = - 2Q3 - 30Q2 + 3600Q - 5000  Π’(Q0) = 0    Π(Q) đạt max tại Q0  <=>  Π”(Q0) = 0  Π’(Q)= -6Q2 - 60Q + 3600    Π”(Q) = 0 <=>   Q = 20 (nhận)    =>   Q = - 30 (loại) 
Π”(Q) = (- 6Q2 - 60Q + 3600)’   = - 12Q - 60  Π”(20) = - 12.20 - 60  = - 400 < 0 
Suy ra Π đạt max tại Q = 20 => Πmax = 39000 
Bài 5: Một nhà sản xuất độc quyền bán sản phẩm trên thị trường có hàm cầu 
ngược là p = 1400 - 7.5Q. 
a) Tính hệ co dãn của cầu theo giá ở mỗi mức giá p 
b) Xác định mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa, cho biết hàm chi phí cận biên là  MC = 3Q2 -12Q + 140  Giải  P  a) Ɛd =  D’(p).D(p), 
Qd = D(p): hàm cầu <=> p = D-1(Q): hàm cầu ngược  P = 1400 - 7.5Q  1  => Q  = - 7.5p      lOMoAR cPSD| 59031616  p  => Ɛd  =  1    −  p  7.5  − p   = 1400− p  b) TR - TC Π  MC = TC’  Hàm doanh thu: TR(Q) = p.Q 
= (1400 - 7.5Q).Q => Doanh thu cận biên: MR = TR’(Q)  = 1400 - 15Q 
Điều kiện cần để tối đa lợi nhuận là: doanh thu cận biên phải bằng chi phí cận biên.  <=> MR = MC 
<=> 1400 - 15Q = 3Q2 -12Q + 140  Điều kiện đủ: 
Π”(Q) = MR’(Q) - MC’(Q) 
Π = TR - TC => Π’ = TR’ - TC’ = MR - MC  => Π” = MR’ - MC’ 
Bài 6: Giả sử hàm sản xuất của một doang nghiệp là:   
Q = f(L) = 5 √ L  L: số công nhân 
Ở mức L = 100 đơn vị lao động = 100 công nhân thì Q = 5  = 50 đơn vị sản  phẩm   Giả i 
Sản phẩm biên tế của lao động tại L = 100 là    5  dQ     = f’(L)  2√100 dL  5    =    2√L   = 0.25 khi L =100 
Điều này có nghĩa là: khi tăng mức sử dụng lao đông từ 100 -> 101 thì sản lượng sẽ 
tăng thêm 0.25 đơn vị sản phẩm.  Thử xét:      lOMoAR cPSD| 59031616 L  100  110  120  150  200  400  1.000  MQ  0.25  0.23  0.22  0.2  0.17  0.125  0.079  Nhận xét: 
MQ là một hàm số giảm dần, đến một số lượng công nhân nhất định nào đó, 
việc tuyển thêm công nhân không còn hiệu quả, chỉ tăng thêm chi phí      lOMoAR cPSD| 59031616
Bài 7: (Tối đa hóa sản lượng trong điều kiện ngân sách cố định) Một doanh 
nghiệp cạnh tranh thuần túy có hàm sản xuất là Q = K(L + 5). Biết rằng giá thuê 
một đơn vị vốn là wK = 5USD, giá thuê nhân công giá wL = 10USD và doanh 
nghiệp sản xuất trong điều kiện ngân sách cố định B = 950USD. Xác định lượng 
cầu Marshall của vốn và nhân công mà doanh nghiệp cần sử dụng để tối đa hóa  sản lượng.   Giải 
Gọi K là lượng vốn, L là lượng nhân công mà doanh nghiệp cần sử dụng. Khi dó điều 
kiện ngân sách cố định B = 950USD trở thành  5K + 10L = 950   K + 2L – 190 = 0 
Vấn đề kinh tế của doanh nghiệp được đưa về bài toán: chọn K, L (K > 0, L > 0) để 
hàm Q = K(L + 5) cực đại trong điều kiện K + 2L – 190 = 0. 
Ta có hàm điều kiện  = (K, L) = K + 2L – 190. 
Vì điều kiện giải được ngay K = 190 – 2L nên ta dùng phương pháp thế. 
Thay vào Q ta được Q = (190 – 2L).(L + 5) = – 2L2 + 180L + 950 (hàm 1 biến L) 
Ta có Q’(L) = – 4L + 180; Q”(L) = – 4 < 0 (với mọi L > 0). 
Bởi thế Q chỉ có thể đạt cực đại.  Q’(L) = 0   <=> – 4L + 180 = 0 
<=> L = 45 (> 0) 
K = 190 – 2.45 = 100 (> 0). 
Do đó Q đạt cực đại tại L = 45, tương ứng K = 100 với 
Qmax = Q(100, 45) =100(45 + 5) = 5000 
Bài 8: Một sản phẩm trên thị trường có hàm cầu là:  
Q= 1.000 - 14P, Q là sản lượng, P là giá bán. 
Tìm MR khi P = 40 và P = 30  Giải 
Hàm doanh thu là: TR = PQ = P(1.000 – 14P) = 1.000P – 14P2  MR = 1.000 – 28 P 
*Khi P = 40, MR = 1000 – 28(40) = - 120  26  Downloaded by Canh  Gia (canhgia23@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 59031616
Nghĩa là khi doanh nghiệp tăng giá từ 40 lên 41 (tăng 1 đơn vị tiền tệ), thì 
doanh thu sẽ giảm 120 đơn vị tiền tệ.   
*Khi P = 30, MR = 1.000 – 28(40) = 160 
Nghĩa là khi doanh nghiệp tăng giá từ 30 lên 31 (tăng 1 đơn vị tiền tệ), thì 
doanh thu sẽ tăng 160 đơn vị tiền tệ. 
Ta tính MR ở một số mức khác nhau:     Nhận xét:  
MR là một hàm số giảm,  Có một mức giá MR = 0.  27  Downloaded by Canh  Gia (canhgia23@gmail.com)