lOMoARcPSD| 47206521
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
ĐỒ ÁN
Tìm kiếm thông tin trên internet
Môn học: TIN HỌC DỰ BỊ
Người thực hiện: Nguyễn Thị Cà Chua
MSSV: 219XXXX
GVHD: Nguyễn Thị A
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2019
lOMoARcPSD| 47206521
TRÍCH YẾU
Tin học hiện nay một trong những kiến thức văn phòng căn bản quan trọng
nhất đối với những con người trong thời đại Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa hiện nay. Mỗi
công việc thực hiện, hoạt động lưu trữ đều dựa vào máy tính, chỉ những người am
hiểu mới thể ứng dụng kiến thức tin học vào những chiếc máy tính hiện đại, trở thành
công cụ phục vụ cho công việc của mỗi người. Hầu hết các con người thuộc thế htương
lai khi đã biết đến tin học, thì không thể không nhận ra các công cụ sử dụng có chức năng
tìm kiếm thông tin, hay như các công cụ chức năng văn phòng như Microsoft luôn luôn
các công cụ phần mềm hỗ trợ đắc lực nhất. Google luôn nằm trong số các công cụ tìm kiếm
hàng đầu đối với các nhu cầu tìm kiếm thông tin trên Internet. Vậy, với các chức năng đa
dạng của Google, ngoài việc là phần mềm tìm kiếm thông tin hàng đầu đối với “dân sành”
Internet thì còn các chức năng nào khác, hãy cùng tìm hiểu phát triển ứng dụng các
chức năng của chúng.
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn đến cô Nguyễn Thị A đã tạo điều kiện cho chúng tôi có thể
thưc hiện bài tìm hiểu Internet này, giúp cho chúng tôi có cơ hội hiểu biết rõ hơn các chức
năng có triển vọng của Google – một công cụ mang lại cho chúng tôi sự tiện ích hàng đầu
về chức năng tìm kiếm thông tin trên Internet.
Bên cạnh đó, chúng i cũng xin chân thành cảm ơn các thành viên đã hỗ trợ nhiệt
tình cho chúng tôi trong thời gian qua đã cùng đóng góp vào bài đồ án với các ý kiến
ích và sinh động.
Cuối cùng chúng tôi cũng xin cảm ơn đến trường Đại Học Hoa Sen đã cho chúng
tôi được biết đến lớp Tin học Đại cương, một trong những năng mềm bản nhất
trường đã giúp cho chúng tôi trau dồi thêm, ng dụng nhiều hơn vào các bài báo cáo sau
này của chúng tôi.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
lOMoARcPSD| 47206521
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU ..................................................................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ẢNHMỞ
ĐẦU......................................................................................................................................................1
....................................................................................................................... Error! Bookmark not dened.
NỘI DUNG ĐỒ ÁN........................................................................................................................................2
I. Google là gì?...................................................................................................................................2
II. Lịch sử hình thành Google:...........................................................................................................4
III. Các sản phẫm kinh doanh của
Google:........................................................................................5IV. Giới thiệu các chức năng của
Google:..........................................................................................6
V. Các tính năng tìm kiếm của Google:............................................................................................7
VI. Sự phát triển của Google:............................................................................................................14
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................18
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Dòng chữ Google qua từng giai đoạn Hình
2: Logo mới của Google 2015.
Hình 3: Dòng chữ Google 2015
Hình 4: Giao diện Google 2015 Hình
5: Logo Gmail.
Hình 6: Logo Google Analyics.
Hình 7: Logo Google News.
Hình 8: Logo Google Translate.
Hình 9: Logo Google+.
Hình 10: Logo Google Maps.
lOMoARcPSD| 47206521
Hình 11: Logo Google Adwords.
Hình 12: Logo Google Earth.
Hình 13: Logo Google Chrome.
Hình 14: Logo Google Play.
Hình 15: Logo Google Drive.15
Hình 16: Diện mạo hoàn toàn mới của Google.
MỞ ĐẦU
Google là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi và đáp ứng được những
nhu cầu trước mắt của người sử dụng. Với những tính năng vượt trội cùng với các phần
mềm hữu dụng đã giúp cho Google lọt vào top các phần mềm được sử dụng nhiều nhất.
Tuy nhiên, trên thực tế, một số người dùng chỉ biết khá đơn giản về các ứng dụng phổ biến
thông thường như Gmail, News, Maps, Translate, Docs, Images, Calender… mà chưa biết
thêm các ứng dụng khác Google mang lại nhưng gần như b“bỏ xó”. Với ý kiến như
trên, thông qua bài báo cáo này, hãy cùng tìm hiểu một cách tổng quan nhất tất cả các ứng
dụng mà nhà Google đã phát triển cho chúng ta sử dụng nhằm đáp ứng những nhu cầu
chúng ta không hề hay biết.
hơn nữa, lịch sử quá trình hình thành Google cũng một điều rất hay ho cho
chúng ta có thể tìm hiểu thêm làm sao Google có thể đứng vững được như ngày hôm nay.
Chính những hiểu biết về lịch sử phát triển của Google cũng chính cho ta thêm một trang
kiến thức mới, các cách thức thực hiện và duy trì Google từ xưa đến nay của các nhà lãnh
đạo.
Mong thông qua bài báo cáo này, người đọc thể hiểu nhất các nh năng ứng
dụng của Google đã đem lại cho người sử dụng thật hữu ích và tiện dụng, một “sản phẩm
thông minh” của thế kỉ.
1. NỘI DUNG ĐỒ ÁN
1.1. Google
1.1.1. Google là gì?
lOMoARcPSD| 47206521
Thoạt tiên mới nhìn qua, ai cũng thể trả lời được câu hỏi này, nhất
những người tìm kiếm thông tin trên mạng. Đó bộ máy tìm kiếm hiệu quả
hàng đầu trên thế giới hiện nay, đó một công ty giàu bậc nhất trong
ngành công nghệ thông tin. Ở đó tập hợp các nhà toán học tin học những
bộ óc hàng đầu lập ra những thuật toán siêu đẳng về tìm kiếm tính
ứng dụng cao
Nhưng tại sao lại Google không phải là Fast Search, Super Search,
Optimality… nhiều từ khác nghĩa ơng tự. Tra từ điển chẳng thấy
google đâu cả
Thật ra Google xuất phát từ môt từ trong toán học.
Hình 1: Dòng chữ Google qua từng giai đoạn
Google một công ty Internet trụ sở tại Hoa Kỳ, được thành lập vào
năm 1998. Sản phẩm chính của công ty này công cụ m kiếm Google,
được nhiều người đánh giá công cụ tìm kiếm hữu ích mạnh mẽ nhất
trên Internet. Trụ sở của Google tên "Googleplex" tại Mountain View,
California. giám đốc không người nào khác đó Larry Page, 1 trong 2
người sáng lập ra công ty. Tên "Google" một lỗi chính tả của từ googol,
bằng 10
100
. Google chọn tên này để thể hiện sứ mệnh của công ty để sắp xếp
số lượng thông tin khổng lồ trên mạng. Googleplex, tên của trụ sở Google,
có nghĩa là 10
googol
.
Đầu năm 2012, Google đứng đầu trong danh sách 100 công ty môi
trường làm việc tốt nhất Mỹ do tạp chí Fortune bình chọn với tltăng
lOMoARcPSD| 47206521
trưởng việc làm trong năm 2011 33%. Tháng 8 2015, Google thông báo
kế hoạch tái cấu tập đoàn dưới một công ty mẹ mới tên Alphabet
Inc.
Hình 2: Logo mới của Google 2015.
Hình 3: Dòng chữ Google 2015.
Hiện tại, Google là trang web được nhiều người truy cập nhất trên thế giới,
đứng vị trí thứ 2 và thứ 3 là mạng xã hội Facebook và YouTube.
lOMoARcPSD| 47206521
Hình 4: Giao diện Google 2015.
1.1.2. Lịch sử hình thành Google:
Đầu tiên (1996), Google một công trình nghiên cứu của Larry Page
Sergey Brin, hai nghiên cứu sinh tại trường Đại học Stanford. Hgiả
thuyết cho rằng một công cụ tìm kiếm dựa vào phân tích các liên hệ giữa
các website sẽ đem lại kết quả tốt hơn cách đang được hiện hành c bấy
giờ (1996). Đầu tiên nó được gọi là BackRub (Gãi lưng) tại vì hệ thống này
dùng các liên kết đến để ước tính tầm quan trọng của trang.
Page Brin tin rằng những trang nhiều liên kết đến nhất từ các trang
thích hợp khác sẽ những trang thích hợp nhất. Hđã quyết định thử
nghiệm giả thuyết trong nghiên cứu của họ, tạo nền móng cho công cụ
Google hiện đại bây giờ (http://www.google.com). Tên miền
www.google.com được đăng vào 15/09/1997. Họ chính thức thành lập
công ty Google, Inc. vào 07/09/1998 tại một ga ra của nhà Esther Wojcicki
(cũng nhân viên thứ 16 của Google, Phó Chủ tịch cấp cao, phụ trách bộ
phận quảng cáo) tại Menlo Park, California. Trong tháng 2/1999, trụ sở dọn
đến Palo Alto, thành phố nhiều trụ sở công ty công nghệ khác. Sau khi
lOMoARcPSD| 47206521
đổi chỗ hai lần nữa công ty quá lớn, trụ sở nay được đặt tại Mountain
View, California tại địa chỉ 1600 Amphitheater Parkway vào năm 2003.
Công cụ tìm kiếm Google được nhiều người ủng hộ sử dụng
một cách trình bày gọn và đơn giản cũng như đem lại kết quả thích hợp và
nâng cao. Trong năm 2000, Google đã bắt đầu bán quảng cáo bằng từ khóa
để đem lại kết quả thích hợp hơn cho người dùng. Những quảng cáo này
chỉ dùng văn chứ không dùng hình để giữ chất đơn giản của trang và tránh
sự lộn xộn và đồng thời để trang được hiển thị nhanh hơn.
Google nhận được bằng sáng chế cho kỹ thuật sắp xếp trang web PageRank
vào 04/09/2001. Bằng đưa quyền cho Đại học Stanford liệt Larry Page
người sáng chế. Trong tháng 2/2003 Google mua được Pyra Labs, công
ty chủ của Blogger, một trong những website xuất bản weblog lớn nhất.
Đầu năm 2004, khi Google tột đỉnh, Google đã xử lý trên 80% số lượng
tìm kiếm trên Internet qua website của họ các website của khách hàng
như Yahoo!, AOL, và CNN. Sau khi Yahoo! bỏ Google để dùng kỹ thuật họ
tự sáng chế vào tháng 2/2004, số này đã bị tuột xuống.
Phương châm của Google "Không làm ác" (Don't be evil). Biểu trưng của
họ khi được sửa đổi một cách dỏm vào dịp những ngày đặc biệt như
ngày lễ hay sinh nhật của một nhân vật quan trọng. Giao diện của Google
gồm trên 100 ngôn ngữ, kể cả tiếng Việt một số ngôn ngữ dỏm như
tiếng Klingon tiếng Leet. Vào ngày Cá tháng (tiếng Pháp: poisson
d'avril, tiếng Anh: April Fool's Day) Google thường tung ra nhiều tin hài
hước về công ty.
1.1.3. Các sản phẫm kinh doanh của Google:
Năm 2007, Google giới thiệu Google Apps Premium Edition, một phần
mềm phợp cho việc kinh doanh, cung cấp dịch vụ email, tin nhắn, lịch…
như một chương trình bảng tính. Sản phẩm này chủ yếu nhắm tới người sử
dụng doanh nhân, dùng để cạnh tranh trực tiếp với bộ phần mềm
Microsoft Office, với gchỉ 50USD một năm cho một người sử dụng, so
với giá 500USD cho một người sử dụng của Microsoft Office. Google
một số lượng lớn người sử dụng Google App với 38.000 người Đại học
Lakehead tại Thunder Bay, Ontario, Canada.
Cũng vào m 2007, Google đã mua lại công ty Postini sẽ tiếp tục phát
triển công nghệ họ mua được từ công ty này đặt tên Google
Security Services.
lOMoARcPSD| 47206521
Phần lớn thu nhập của Google đến từ các chương trình Quảng cáo trực
tuyến. Google AdWords cho phép các đối tượng nhu cầu Quảng cáo đăng
Quảng cáo của mình trên kết quả tìm kiếm của Google trên Google
Content Network qua phương thức cost-per-click (trả tiền qua số lần click
vào Quảng cáo) hoặc cost-per-view (trả tiền qua số lần xem Quảng cáo).
Chủ các trang web Google AdSense cũng thể hiển thị quảng o trên
trang của họ và kiếm tiền mỗi lần banner quảng cáo được Click.
2. Giớ ệi thi u các chức năng của Google:
2.1.1. Chức năng tìm kiếm của google
Google nổi tiếng bởi dịch vụ Tìm kiếm của nó, nhân tố chính dẫn đến thành
công của Google. Vào tháng 12/2006, Google là công cụ tìm kiếm được sử
dụng nhiều nhất trên mạng chiếm 50,8% thị phần, vượt xa so với Yahoo
(23,6 %) Window Live Search (8,4%). Google liên kết với hàng tỷ trang
web, vì thế người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin mà họ muốn thông qua
các từ khóa và các toán tử. Google cũng tận dụng công nghệ tìm kiếm của
mình vào nhiều dịch vụ tìm kiếm khác, bao gồm Image Search (tìm kiếm
ảnh), Google News, trang web so sánh giá cả Froogle, cộng đồng tương tác
Google Groups, Google Maps và còn nhiều nữa.
Năm 2004, Google ra mắt dịch vụ email trên nền web, gọi là Gmail. Gmail
hỗ trợ công nghệ lọc thư rác và khả năng sử dụng Công nghệ tìm kiếm của
Google để tìm kiếm thư. Dịch vụ này tạo ra thu nhập bằng ch hiển thị
quảng cáo từ dịch vụ AdWords mà phù hợp với nội dung của email hiển thị
trên màn hình.
Đầu năm 2006, Google ra mắt dịch vụ Google Video, dịch vụ không ch
cho phép người dùng tìm kiếm xem miễn phí các video sẵn còn
cho người sử dụng hay các nhà phát hành khả năng phát hành nội dung mà
họ muốn, kể cả các chương trình truyền hình trên CBS, NBA và các video
ca nhạc. Nhưng đến tháng 8/2007, Google đã đóng cửa trang web này trước
sự cạnh tranh của đối thủ Youtube cũng thuộc sở hữu của công ty.
Google cũng đã phát triển một số ứng dụng nhỏ gọn, bao gồm cả Google
Earth, một chương trình ơng tác sử dụng nh vệ tinh. Ngoài ra công ty
còn phát triển nhiều gói phần mềm văn phòng trên ng dụng web tên
Google Docs nhằm cạnh tranh thị phần với Microsoft Office.
Nhiều ứng dụng khác nữa có tại Google Labs, một bsưu tập những phần
mềm chưa hoàn chỉnh. Chúng đang được thử nghiệm để thể đưa ra sử
dụng trong cộng đồng.
lOMoARcPSD| 47206521
Google đã đẩy mạnh quảng sản phẩm của họ bằng nhiều cách khác nhau.
Ở London, Google Space được cài đặt tại sân bay Healthrow, ra mắt nhiều
sản phẩm mới, bao gồm Gmail, Google Earth Picasa. Ngoài ra, một trang
web tương tự cũng được ra mắt cho sinh viên Mỹ dưới cái tên College Life,
Powered by Google.
Vào 02/09/2008, Google đã thông báo sự xuất hiện của Google Chrome,
một trình duyệt nguồn mở. Trình duyệt này được giới phân tích đánh
giá sẽ là đối thủ cạnh tranh thị phần của Internet Explorer và Firefox.Cũng
vào khoảng thời gian y Google Translate đã bsung thêm tiếng Việt trong
dịch vụ dịch tự động của mình tích hợp ngay trong công cụ tìm kiếm,
giúp người sử dụng nhanh chóng hiểu được bản nội dung trang web trình
bày bằng tiếng nước ngoài.
05/01/2010, Google cho ra mắt điện thoại Nexus One, sản phẩm cộng tác
với hãng điện thoại HTC. Nexus One chạy trên nền hệ điều hành Android
2.1 (cũng do hãng phát triển), được cho đối thủ cạnh tranh ngang hàng
với iPhone của Apple.
2.1.2. Các tính năng của Google:
Các tính năng sử dụng của Google khá đa dạng về mọi mặt, giúp cho người
sử dụng cảm giác rất thuận tiện về sự tiện tích với các phần mềm ứng
dụng Google lại. Một số các dịch vụ chính của Google như:
Blogger : Dịch vụ blog miễn phí của Google.
Froogle : Tìm hàng hóa để mua (đã ngừng hoạt động, chuyển sang Google Products).
Gmail : Dịch vụ thư điện tử.
Hình 5: Logo Gmail.
lOMoARcPSD| 47206521
Google Alerts : Nhận tin tức và kết quả tìm kiếm qua thư điện tử.
Google Analytics : Chương trình phân tích.
Hình 6: Logo Google Analyics.
Google Answers : Dịch vụ trả lời có lệ phí (đã ngừng hoạt động).
Google Apps : Kho ứng dụng dành cho doanh nghiệp.
Google Buzz : Mạng xã hội (đã ngừng hoạt động).
Google Calendar : Ứng dụng lịch trực tuyến.
Google Catalogs : Ứng dụng đưa các catalog (đã ngừng hoạt động, chuyển sang
Google Book Search).
Google Code : Phát triển mã nguồn và lưu trữ các dự án mã nguồn mở.
Google Docs : Công cụ soạn thảo văn bản, bảng tính và trình chiếu trực tuyến.
Google Directory : Thư mục lấy từ Open Directory Project.
Google Groups : Diễn đàn.
Google Images Search : Tìm kiếm hình ảnh.
Google Labs : Thử nghiệm các ứng dụng và công cụ mới.
Google Language Tools Đã chuyển sang Google Translate.
Google Local : Bản đồ địa phương (đã ngừng hoạt động, chuyển sang Google Maps).
Google Maps : Bản đồ, chỉ hướng, hình từ vệ tinh toàn thế giới. Dịch vụ này của Google
cho phép tạo bản đồ cá nhân và yêu cầu có một tài khoản Google.
lOMoARcPSD| 47206521
Google Mobile : Sử dụng Google trên điện thoại di động.
Google News : Tin tức.
Hình 7: Logo Google News.
Google Pages Creator : Upload, lưu trữ file, tạo trang web trực tuyến miễn phí (đã
ngừng hoạt động, chuyển sang Google Sites).
Google Print : Phiên bản sách in cũ, hiện đã chuyển sang Google Book Search.
Google Reader : Trình đọc tin trực tuyến.
Google Scholar : Tìm kiếm kho học liệu.
Google SMS : Dịch vụ gởi tin nhắn miễn phí (đã ngừng hoạt động).
Google Sites : Ứng dụng làm trang web miễn phí.
Google Translate : Công cụ dịch thuật trực tuyến hỗ trợ 65 ngôn ngữ khác nhau (tính
đến 01/2013).
Hình 8: Logo Google Translate.
lOMoARcPSD| 47206521
Google Video : Đăng tải video (đã ngừng cho phép tải video mới, chuyển sang dịch
vụ YouTube).
Google Web Accelerator : truy cập trang web nhanh hơn.
Google Web Albums : Quản lý lưu trữ hình ảnh, xuất bản hình ảnh trên web.
Google+ : Mạng xã hội.
Hình 9: Logo Google+.
iGoogle : Trang chủ Google cá nhân tùy biến (đã ngừng hoạt động vào 01/11/2013).
Panoramio : Mạng xã hội chia sẻ ảnh.
Webmaster Tools : Công cụ quản lý trang web trên máy chủ tìm kiếm của Google.
YouTube : Đăng tải video và ứng dụng xã hội với video.
Trong đó, các ứng dụng sáng giá nhất, nổi bật hơn cả được người dùng khuynh
hướng luôn sử dụng đến họ cảm thấy rất thuận tiện trong công việc của họ, đó các
công cụ tìm kiếm hình ảnh (Images), bản đồ (Maps), dịch thuật (Translate) hay nchương
trình văn bản (Text), lịch (Calendar), Thư điện tử (Gmail), (Drive)…
Hình 10: Logo Google Maps.
lOMoARcPSD| 47206521
Hơn nữa, Google cũng cung chấp thêm các chương trình chức năng mở rộng hỗ trợ
cho người sử dụng:
Google Adwords : Chương trình quảng cáo dành cho các doanh nghiệp muốn quảng cáo
trên Google và các trang đối tác.
Hình 11: Logo Google Adwords.
Google Adsense : Dịch vụ dành cho đối tác muốn đưa quảng cáo Google lên trang web
của mình.
Bên cạnh đó, Google cũng cung cấp cho người tiêu dùng các ứng dụng để bàn như:
Google Deskbar .
Google Desktop Search .
Google Earth : xem bản đồ 3D của google.
lOMoARcPSD| 47206521
Hình 12: Logo Google Earth.
Google Moon: xem bản đồ 3D của mặt trăng từ google.
Orkut .
Picasa .
Google GO : Ngôn ngữ lập trình.
Google Toolbar : thanh công cụ trên Internet Explorer.
Google Chrome : Trình duyệt web.
Hình 13: Logo Google Chrome.
Google play : Kho ứng dụng cho hệ điều hành Android từ nhà cung cấp Google.
Hình 14: Logo Google Play.
Google Sidewiki : Ghi chú và nhận xét về các trang web mà người dùng xem.
Google Drive : Cho phép lưu trữ các tệp trên đám mây, chia sẻ và có thể truy cập chúng
từ mọi nơi.
lOMoARcPSD| 47206521
Hình 15: Logo Google Drive.
3. Sự phát tri n cể ủa Google:
Từ năm 2001, Google đã mua được nhiều công ty nhỏ mới thành lập, thường
công ty nhiều sản phẩm đội ngũ nhân viên tốt. Một trong những công ty Google
mua lại sớm nhất là Pyra Labs. Họ chính là những người sáng tạo ra Blogger, một nền tảng
của việc xuất bản weblog, giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1999. Pyra Labs ban đầu được
lập ra bởi Evan Williams, khi anh này rời Google vào m 2004. Đầu năm 2006, Google
mua lại Upstartle, một công ty chịu trách nhiệm xử từ ngữ trên mạng, Writely. Công
nghệ của sản phẩm này rốt cuộc đã được Google sử dụng để tạo ra Google Docs &
Spreadsheets.
Vào tháng 1 năm 2004, Google tuyên bố đã thuê công ty Morgan Stanley
Goldman Sachs Group để tổ chức phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Google chọn
cách bán cổ phiếu bằng đấu giá, một điều hiếm có. Từ khi ra thị trường, giá Google đã lên
đến gần $200 mỗi cổ phiếu từ $85 lúc đầu. Giá thị trường của Google đến naytrên 100
tỷ đô la.
Năm 2005, Google gia nhập hiệp hội với các công ty tổ chức chính phủ
khác để phát triển phần mềm dịch vụ. Google công bố mối cộng tác với NASA Ames
Reseach Center, xây dựng đến 1 triệu phòng chuyên trách làm việc trong đề án nghiên
cứu bao gồm Quản dữ liệu trên diện rộng, công nghệ nano, sắp xếp công việc sử dụng
máy tính… Google ng tham gia cộng tác với Sun Microsystem để chia sẻ phân loại
các công nghệ của nhau. Công ty cũng tham gia cộng tác với American Online của Time
Warner để cải tiến dịch vụ video trực tuyến.
17/01/2006, Google công bố rằng công ty đã mua lại công ty quảng cáo phát
thanh dMarc, công ty đã sử dụng một hệ thống tự động, cho phép các công ty quảng cáo
trên radio. Điều này sẽ giúp Google kết hợp 2 kênh quảng cáo truyền thông Internet và
Radio, với khả năng của Google, nhắm thẳng vào tâm lý khách hàng. Google cũng bắt đầu
lOMoARcPSD| 47206521
thử nghiệm bán quảng cáo trên các kênh quảng cáo offline của công ty, như trên báo và tạp
chí, với các quảng cáo được lựa chon trên Chicago-Sun Times. Họ đã lấp được một chỗ
trống không bán được trên tờ báo mà trước đấy thường được dùng vào việc quảng cáo nhà.
Google được đưa vào danh sách 500 S&P index 30/03/2006, chiếm vị trí của Burlington
Resources, một nhà sản xuất dầu chính ở Houston.
Tháng 2/2006, công ty phần mềm Adaptive Path bán Measure Map, một ứng
dụng thống kê weblog cho Google.
Cuối năm 2006, Google mua lại trang web chia sẻ video trực tuyến YouTube
với giá 1,65 tỷ USD bằng cổ phần. Không lâu sau, 31/10/2006, Google công bố họ đã mua
lại Jotspot, một nhà phát triển của công nghệ wiki cho các website cộng đồng.
13/04/2007, Google đạt được thỏa thuận mua lại DoubleClick. Google đã
đồng ý mua lại công ty này với giá 3,2 tỷ USD. 15/08/2011, Google tuyên bố sẽ mua
Motorola Mobility với giá 12,5 tỷ USD.
Năm 2007, Google New Corp.’s Fox Interactive Media tham gia vào bản
hợp đồng trị giá 900 triệu USD để phục vụ tìm kiếm vào quảng cáo trên trang mạnghội
nổi tiếng, Myspace.
22/03/2010, Google rời khỏi thị trường khổng lồ Trung Quốc (tuy nhiên, các
dịch vụ bản đồ trực tuyến âm nhạc vẫn tiếp tục hoạt động). Google đóng cửa website
google.cn, thay vào đó chuyển tới trang google.com.hk để tránh bị kiểm duyệt nội dung.
Nguyên nhân chính được cho là vì bất đồng quan điểm với chính quyền Trung Quốc. Ngày
30 tháng 3 năm 2010, mọi cách tìm kiếm bằng google (không chỉ google.cn n các
ngôn ngữ khác như google.co.jp. Google.com.au,..), bao gồm cả Google Mobile, đều bị
chặn Trung Quốc. Hai dịch vụ như Google Mail Google Maps không bị ảnh hưởng.
Lệnh cấm được dỡ bỏ vào ngày hôm sau.
Năm 2015, Google đã cho thay đổi “bộ cánh” hoàn toàn mới cho một cài các
biểu tượng chức năng với những logo khá bắt mắt đối với người sử dụng. Đây có thể xem
là một trong những thay đổi lớn kể từ vài năm trở lại đây.
lOMoARcPSD| 47206521
Hình 16: Diện mạo hoàn toàn mới của Google.
KẾT LUẬN
thể nói, Google một phát minh thế kỉ của nhân loại với đầy đủ các
chức năng hội tụ nhà phát triển cung cấp. Trang bị “từ gốc tới ngọn”,
Google thể xem một chương trình đầy đủ nhất chúng tôi biết, đã
đang sử dụng. Chúng tôi hoàn toàn bị thuyết phụ bởi các chức năng tuyệt
vời Google mang lại. Nói chung, đi đâu, làm gì, tìm kiếm khai thác
tài liệu, chỉ có thể là công cụ Google.
Bên cạnh đó, việc tìm hiểu các công cụ hữu ích của Google đã giúp cho
chúng tôi biết được nhiều điều hơn với những chức năng thiết thực
chúng mang lại cho chúng ta. Ngoài ra, với bề dày lịch sử, cùng với các
chiến lược phát triển đồ sộ như vậy, không còn nghi ngờ gì nữa về vị trí của
Google đang tồn tại.
Và một điều cuối cùng nữa, chúng tôi rất hài lòng về sự tìm kiếm của mình
trong bài đồ án báo cáo này, nêu các lợi ích của Google, các thông tin
thông dụng của Google trên thị trường.
lOMoARcPSD| 47206521
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, Google https://vi.wikipedia.org/wiki/Google ;
[2]. Bộ thông tin và truyền thông, “Google không miễn phí bất cứ gì, dù chỉ là "một
bữa trưa"!”, Du Lam (Theo BI) http://ictnews.vn/kinh-doanh/ho-so/google-khong-
mien-phi-bat-cu-gi-du-chi-la-motbua-trua-124550.ict ;

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206521
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN  ĐỒ ÁN
Tìm kiếm thông tin trên internet
Môn học: TIN HỌC DỰ BỊ
Người thực hiện: Nguyễn Thị Cà Chua MSSV: 219XXXX GVHD: Nguyễn Thị A
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2019 lOMoAR cPSD| 47206521 TRÍCH YẾU
Tin học hiện nay là một trong những kiến thức văn phòng căn bản và quan trọng
nhất đối với những con người trong thời đại Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa hiện nay. Mỗi
công việc thực hiện, hoạt động và lưu trữ đều dựa vào máy tính, và chỉ những người am
hiểu mới có thể ứng dụng kiến thức tin học vào những chiếc máy tính hiện đại, trở thành
công cụ và phục vụ cho công việc của mỗi người. Hầu hết các con người thuộc thế hệ tương
lai khi đã biết đến tin học, thì không thể không nhận ra các công cụ sử dụng có chức năng
tìm kiếm thông tin, hay như các công cụ chức năng văn phòng như Microsoft luôn luôn là
các công cụ phần mềm hỗ trợ đắc lực nhất. Google luôn nằm trong số các công cụ tìm kiếm
hàng đầu đối với các nhu cầu tìm kiếm thông tin trên Internet. Vậy, với các chức năng đa
dạng của Google, ngoài việc là phần mềm tìm kiếm thông tin hàng đầu đối với “dân sành”
Internet thì còn có các chức năng nào khác, hãy cùng tìm hiểu và phát triển ứng dụng các chức năng của chúng. LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn đến cô Nguyễn Thị A đã tạo điều kiện cho chúng tôi có thể
thưc hiện bài tìm hiểu Internet này, giúp cho chúng tôi có cơ hội hiểu biết rõ hơn các chức
năng có triển vọng của Google – một công cụ mang lại cho chúng tôi sự tiện ích hàng đầu
về chức năng tìm kiếm thông tin trên Internet.
Bên cạnh đó, chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thành viên đã hỗ trợ nhiệt
tình cho chúng tôi trong thời gian qua đã cùng đóng góp vào bài đồ án với các ý kiến có ích và sinh động.
Cuối cùng chúng tôi cũng xin cảm ơn đến trường Đại Học Hoa Sen đã cho chúng
tôi được biết đến lớp Tin học Đại cương, một trong những kĩ năng mềm cơ bản nhất mà
trường đã giúp cho chúng tôi trau dồi thêm, ứng dụng nhiều hơn vào các bài báo cáo sau này của chúng tôi.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn. lOMoAR cPSD| 47206521 MỤC LỤC
TRÍCH YẾU ..................................................................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................................................... 3 DANH MỤC HÌNH ẢNHMỞ
ĐẦU......................................................................................................................................................1
....................................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
NỘI DUNG ĐỒ ÁN........................................................................................................................................2
I. Google là gì?...................................................................................................................................2 II.
Lịch sử hình thành Google:...........................................................................................................4 III.
Các sản phẫm kinh doanh của
Google:........................................................................................5IV. Giới thiệu các chức năng của
Google:..........................................................................................6
V. Các tính năng tìm kiếm của Google:............................................................................................7
VI. Sự phát triển của Google:............................................................................................................14
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................18 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Dòng chữ Google qua từng giai đoạn Hình
2: Logo mới của Google 2015.
Hình 3: Dòng chữ Google 2015
Hình 4: Giao diện Google 2015 Hình 5: Logo Gmail.
Hình 6: Logo Google Analyics. Hình 7: Logo Google News.
Hình 8: Logo Google Translate. Hình 9: Logo Google+.
Hình 10: Logo Google Maps. lOMoAR cPSD| 47206521
Hình 11: Logo Google Adwords. Hình 12: Logo Google Earth. Hình 13: Logo Google Chrome. Hình 14: Logo Google Play.
Hình 15: Logo Google Drive.15
Hình 16: Diện mạo hoàn toàn mới của Google. MỞ ĐẦU
Google là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi và đáp ứng được những
nhu cầu trước mắt của người sử dụng. Với những tính năng vượt trội cùng với các phần
mềm hữu dụng đã giúp cho Google lọt vào top các phần mềm được sử dụng nhiều nhất.
Tuy nhiên, trên thực tế, một số người dùng chỉ biết khá đơn giản về các ứng dụng phổ biến
thông thường như Gmail, News, Maps, Translate, Docs, Images, Calender… mà chưa biết
thêm các ứng dụng khác mà Google mang lại nhưng gần như bị “bỏ xó”. Với ý kiến như
trên, thông qua bài báo cáo này, hãy cùng tìm hiểu một cách tổng quan nhất tất cả các ứng
dụng mà nhà Google đã phát triển cho chúng ta sử dụng nhằm đáp ứng những nhu cầu mà
chúng ta không hề hay biết.
Và hơn nữa, lịch sử quá trình hình thành Google cũng là một điều rất hay ho cho
chúng ta có thể tìm hiểu thêm làm sao Google có thể đứng vững được như ngày hôm nay.
Chính những hiểu biết về lịch sử phát triển của Google cũng chính là cho ta thêm một trang
kiến thức mới, các cách thức thực hiện và duy trì Google từ xưa đến nay của các nhà lãnh đạo.
Mong thông qua bài báo cáo này, người đọc có thể hiểu rõ nhất các tính năng và ứng
dụng của Google đã đem lại cho người sử dụng thật hữu ích và tiện dụng, một “sản phẩm
thông minh” của thế kỉ.
1. NỘI DUNG ĐỒ ÁN 1.1. Google 1.1.1. Google là gì? lOMoAR cPSD| 47206521
 Thoạt tiên mới nhìn qua, ai cũng có thể trả lời được câu hỏi này, nhất là
những người tìm kiếm thông tin trên mạng. Đó là bộ máy tìm kiếm hiệu quả
hàng đầu trên thế giới hiện nay, đó là một công ty giàu có bậc nhất trong
ngành công nghệ thông tin. Ở đó tập hợp các nhà toán học và tin học những
bộ óc hàng đầu lập ra những thuật toán siêu đẳng về tìm kiếm và có tính ứng dụng cao
 Nhưng tại sao lại là Google mà không phải là Fast Search, Super Search,
Optimality… và nhiều từ khác có nghĩa tương tự. Tra từ điển chẳng thấy google đâu cả
Thật ra Google xuất phát từ môt từ trong toán học.
Hình 1: Dòng chữ Google qua từng giai đoạn
Google là một công ty Internet có trụ sở tại Hoa Kỳ, được thành lập vào
năm 1998. Sản phẩm chính của công ty này là công cụ tìm kiếm Google,
được nhiều người đánh giá là công cụ tìm kiếm hữu ích và mạnh mẽ nhất
trên Internet. Trụ sở của Google tên là "Googleplex" tại Mountain View,
California. giám đốc không người nào khác đó là Larry Page, 1 trong 2
người sáng lập ra công ty. Tên "Google" là một lỗi chính tả của từ googol,
bằng 10100. Google chọn tên này để thể hiện sứ mệnh của công ty để sắp xếp
số lượng thông tin khổng lồ trên mạng. Googleplex, tên của trụ sở Google, có nghĩa là 10googol.
 Đầu năm 2012, Google đứng đầu trong danh sách 100 công ty có môi
trường làm việc tốt nhất ở Mỹ do tạp chí Fortune bình chọn với tỷ lệ tăng lOMoAR cPSD| 47206521
trưởng việc làm trong năm 2011 là 33%. Tháng 8 2015, Google thông báo
kế hoạch tái cơ cấu tập đoàn dưới một công ty mẹ mới có tên là Alphabet Inc.
Hình 2: Logo mới của Google 2015.
Hình 3: Dòng chữ Google 2015.
 Hiện tại, Google là trang web được nhiều người truy cập nhất trên thế giới,
đứng vị trí thứ 2 và thứ 3 là mạng xã hội Facebook và YouTube. lOMoAR cPSD| 47206521
Hình 4: Giao diện Google 2015.
1.1.2. Lịch sử hình thành Google:
 Đầu tiên (1996), Google là một công trình nghiên cứu của Larry Page
Sergey Brin, hai nghiên cứu sinh tại trường Đại học Stanford. Họ có giả
thuyết cho rằng một công cụ tìm kiếm dựa vào phân tích các liên hệ giữa
các website sẽ đem lại kết quả tốt hơn cách đang được hiện hành lúc bấy
giờ (1996). Đầu tiên nó được gọi là BackRub (Gãi lưng) tại vì hệ thống này
dùng các liên kết đến để ước tính tầm quan trọng của trang.
 Page và Brin tin rằng những trang có nhiều liên kết đến nhất từ các trang
thích hợp khác sẽ là những trang thích hợp nhất. Họ đã quyết định thử
nghiệm giả thuyết trong nghiên cứu của họ, tạo nền móng cho công cụ
Google hiện đại bây giờ (http://www.google.com). Tên miền
www.google.com được đăng ký vào 15/09/1997. Họ chính thức thành lập
công ty Google, Inc. vào 07/09/1998 tại một ga ra của nhà Esther Wojcicki
(cũng là nhân viên thứ 16 của Google, Phó Chủ tịch cấp cao, phụ trách bộ
phận quảng cáo) tại Menlo Park, California. Trong tháng 2/1999, trụ sở dọn
đến Palo Alto, là thành phố có nhiều trụ sở công ty công nghệ khác. Sau khi lOMoAR cPSD| 47206521
đổi chỗ hai lần nữa vì công ty quá lớn, trụ sở nay được đặt tại Mountain
View, California tại địa chỉ 1600 Amphitheater Parkway vào năm 2003.
 Công cụ tìm kiếm Google được nhiều người ủng hộ và sử dụng vì nó có
một cách trình bày gọn và đơn giản cũng như đem lại kết quả thích hợp và
nâng cao. Trong năm 2000, Google đã bắt đầu bán quảng cáo bằng từ khóa
để đem lại kết quả thích hợp hơn cho người dùng. Những quảng cáo này
chỉ dùng văn chứ không dùng hình để giữ chất đơn giản của trang và tránh
sự lộn xộn và đồng thời để trang được hiển thị nhanh hơn.
 Google nhận được bằng sáng chế cho kỹ thuật sắp xếp trang web PageRank
vào 04/09/2001. Bằng đưa quyền cho Đại học Stanford và liệt kê Larry Page
là người sáng chế. Trong tháng 2/2003 Google mua được Pyra Labs, công
ty chủ của Blogger, một trong những website xuất bản weblog lớn nhất.
 Đầu năm 2004, khi Google ở tột đỉnh, Google đã xử lý trên 80% số lượng
tìm kiếm trên Internet qua website của họ và các website của khách hàng
như Yahoo!, AOL, và CNN. Sau khi Yahoo! bỏ Google để dùng kỹ thuật họ
tự sáng chế vào tháng 2/2004, số này đã bị tuột xuống.
 Phương châm của Google là "Không làm ác" (Don't be evil). Biểu trưng của
họ có khi được sửa đổi một cách dí dỏm vào dịp những ngày đặc biệt như
ngày lễ hay sinh nhật của một nhân vật quan trọng. Giao diện của Google
gồm trên 100 ngôn ngữ, kể cả tiếng Việt và một số ngôn ngữ dí dỏm như
tiếng Klingon và tiếng Leet. Vào ngày Cá tháng tư (tiếng Pháp: poisson
d'avril, tiếng Anh: April Fool's Day) Google thường tung ra nhiều tin hài hước về công ty.
1.1.3. Các sản phẫm kinh doanh của Google:
 Năm 2007, Google giới thiệu Google Apps Premium Edition, một phần
mềm phù hợp cho việc kinh doanh, cung cấp dịch vụ email, tin nhắn, lịch…
như một chương trình bảng tính. Sản phẩm này chủ yếu nhắm tới người sử
dụng là doanh nhân, dùng để cạnh tranh trực tiếp với bộ phần mềm
Microsoft Office, với giá chỉ 50USD một năm cho một người sử dụng, so
với giá 500USD cho một người sử dụng của Microsoft Office. Google có
một số lượng lớn người sử dụng Google App với 38.000 người ở Đại học
Lakehead tại Thunder Bay, Ontario, Canada.
 Cũng vào năm 2007, Google đã mua lại công ty Postini và sẽ tiếp tục phát
triển công nghệ mà họ mua được từ công ty này và đặt tên là Google Security Services. lOMoAR cPSD| 47206521
 Phần lớn thu nhập của Google đến từ các chương trình Quảng cáo trực
tuyến. Google AdWords cho phép các đối tượng có nhu cầu Quảng cáo đăng
Quảng cáo của mình trên kết quả tìm kiếm của Google và trên Google
Content Network qua phương thức cost-per-click (trả tiền qua số lần click
vào Quảng cáo) hoặc cost-per-view (trả tiền qua số lần xem Quảng cáo).
Chủ các trang web Google AdSense cũng có thể hiển thị quảng cáo trên
trang của họ và kiếm tiền mỗi lần banner quảng cáo được Click.
2. Giớ ệi thi u các chức năng của Google:
2.1.1. Chức năng tìm kiếm của google
 Google nổi tiếng bởi dịch vụ Tìm kiếm của nó, nhân tố chính dẫn đến thành
công của Google. Vào tháng 12/2006, Google là công cụ tìm kiếm được sử
dụng nhiều nhất trên mạng chiếm 50,8% thị phần, vượt xa so với Yahoo
(23,6 %) và Window Live Search (8,4%). Google liên kết với hàng tỷ trang
web, vì thế người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin mà họ muốn thông qua
các từ khóa và các toán tử. Google cũng tận dụng công nghệ tìm kiếm của
mình vào nhiều dịch vụ tìm kiếm khác, bao gồm Image Search (tìm kiếm
ảnh), Google News, trang web so sánh giá cả Froogle, cộng đồng tương tác
Google Groups, Google Maps và còn nhiều nữa.
 Năm 2004, Google ra mắt dịch vụ email trên nền web, gọi là Gmail. Gmail
hỗ trợ công nghệ lọc thư rác và khả năng sử dụng Công nghệ tìm kiếm của
Google để tìm kiếm thư. Dịch vụ này tạo ra thu nhập bằng cách hiển thị
quảng cáo từ dịch vụ AdWords mà phù hợp với nội dung của email hiển thị trên màn hình.
 Đầu năm 2006, Google ra mắt dịch vụ Google Video, dịch vụ không chỉ
cho phép người dùng tìm kiếm và xem miễn phí các video có sẵn mà còn
cho người sử dụng hay các nhà phát hành khả năng phát hành nội dung mà
họ muốn, kể cả các chương trình truyền hình trên CBS, NBA và các video
ca nhạc. Nhưng đến tháng 8/2007, Google đã đóng cửa trang web này trước
sự cạnh tranh của đối thủ Youtube cũng thuộc sở hữu của công ty.
 Google cũng đã phát triển một số ứng dụng nhỏ gọn, bao gồm cả Google
Earth, một chương trình tương tác sử dụng ảnh vệ tinh. Ngoài ra công ty
còn phát triển nhiều gói phần mềm văn phòng trên ứng dụng web tên là
Google Docs nhằm cạnh tranh thị phần với Microsoft Office.
 Nhiều ứng dụng khác nữa có tại Google Labs, một bộ sưu tập những phần
mềm chưa hoàn chỉnh. Chúng đang được thử nghiệm để có thể đưa ra sử dụng trong cộng đồng. lOMoAR cPSD| 47206521
 Google đã đẩy mạnh quảng bá sản phẩm của họ bằng nhiều cách khác nhau.
Ở London, Google Space được cài đặt tại sân bay Healthrow, ra mắt nhiều
sản phẩm mới, bao gồm Gmail, Google Earth và Picasa. Ngoài ra, một trang
web tương tự cũng được ra mắt cho sinh viên Mỹ dưới cái tên College Life, Powered by Google.
 Vào 02/09/2008, Google đã thông báo sự xuất hiện của Google Chrome,
một trình duyệt mã nguồn mở. Trình duyệt này được giới phân tích đánh
giá sẽ là đối thủ cạnh tranh thị phần của Internet Explorer và Firefox.Cũng
vào khoảng thời gian này Google Translate đã bổ sung thêm tiếng Việt trong
dịch vụ dịch tự động của mình và tích hợp ngay trong công cụ tìm kiếm,
giúp người sử dụng nhanh chóng hiểu được cơ bản nội dung trang web trình
bày bằng tiếng nước ngoài.
 05/01/2010, Google cho ra mắt điện thoại Nexus One, sản phẩm cộng tác
với hãng điện thoại HTC. Nexus One chạy trên nền hệ điều hành Android
2.1 (cũng do hãng phát triển), được cho là đối thủ cạnh tranh ngang hàng với iPhone của Apple.
2.1.2. Các tính năng của Google:
 Các tính năng sử dụng của Google khá đa dạng về mọi mặt, giúp cho người
sử dụng có cảm giác rất thuận tiện về sự tiện tích với các phần mềm ứng
dụng mà Google mà lại. Một số các dịch vụ chính của Google như: 
Blogger : Dịch vụ blog miễn phí của Google.
• Froogle : Tìm hàng hóa để mua (đã ngừng hoạt động, chuyển sang Google Products).
• Gmail : Dịch vụ thư điện tử. Hình 5: Logo Gmail. lOMoAR cPSD| 47206521
• Google Alerts : Nhận tin tức và kết quả tìm kiếm qua thư điện tử.
• Google Analytics : Chương trình phân tích.
Hình 6: Logo Google Analyics.
• Google Answers : Dịch vụ trả lời có lệ phí (đã ngừng hoạt động).
• Google Apps : Kho ứng dụng dành cho doanh nghiệp.
• Google Buzz : Mạng xã hội (đã ngừng hoạt động).
• Google Calendar : Ứng dụng lịch trực tuyến.
• Google Catalogs : Ứng dụng đưa các catalog (đã ngừng hoạt động, chuyển sang Google Book Search).
• Google Code : Phát triển mã nguồn và lưu trữ các dự án mã nguồn mở.
• Google Docs : Công cụ soạn thảo văn bản, bảng tính và trình chiếu trực tuyến.
• Google Directory : Thư mục lấy từ Open Directory Project.
• Google Groups : Diễn đàn.
• Google Images Search : Tìm kiếm hình ảnh.
• Google Labs : Thử nghiệm các ứng dụng và công cụ mới.
• Google Language Tools Đã chuyển sang Google Translate.
• Google Local : Bản đồ địa phương (đã ngừng hoạt động, chuyển sang Google Maps).
• Google Maps : Bản đồ, chỉ hướng, hình từ vệ tinh toàn thế giới. Dịch vụ này của Google
cho phép tạo bản đồ cá nhân và yêu cầu có một tài khoản Google. lOMoAR cPSD| 47206521
• Google Mobile : Sử dụng Google trên điện thoại di động. • Google News : Tin tức.
Hình 7: Logo Google News.
• Google Pages Creator : Upload, lưu trữ file, tạo trang web trực tuyến miễn phí (đã
ngừng hoạt động, chuyển sang Google Sites).
• Google Print : Phiên bản sách in cũ, hiện đã chuyển sang Google Book Search.
• Google Reader : Trình đọc tin trực tuyến.
• Google Scholar : Tìm kiếm kho học liệu.
• Google SMS : Dịch vụ gởi tin nhắn miễn phí (đã ngừng hoạt động).
• Google Sites : Ứng dụng làm trang web miễn phí.
• Google Translate : Công cụ dịch thuật trực tuyến hỗ trợ 65 ngôn ngữ khác nhau (tính đến 01/2013).
Hình 8: Logo Google Translate. lOMoAR cPSD| 47206521
• Google Video : Đăng tải video (đã ngừng cho phép tải video mới, chuyển sang dịch vụ YouTube).
• Google Web Accelerator : truy cập trang web nhanh hơn.
• Google Web Albums : Quản lý lưu trữ hình ảnh, xuất bản hình ảnh trên web.
• Google+ : Mạng xã hội. Hình 9: Logo Google+.
• iGoogle : Trang chủ Google cá nhân tùy biến (đã ngừng hoạt động vào 01/11/2013).
• Panoramio : Mạng xã hội chia sẻ ảnh.
• Webmaster Tools : Công cụ quản lý trang web trên máy chủ tìm kiếm của Google.
• YouTube : Đăng tải video và ứng dụng xã hội với video.
Trong đó, các ứng dụng sáng giá nhất, nổi bật hơn cả và được người dùng có khuynh
hướng luôn sử dụng đến vì họ cảm thấy rất thuận tiện trong công việc của họ, đó là các
công cụ tìm kiếm hình ảnh (Images), bản đồ (Maps), dịch thuật (Translate) hay như chương
trình văn bản (Text), lịch (Calendar), Thư điện tử (Gmail), (Drive)…
Hình 10: Logo Google Maps. lOMoAR cPSD| 47206521
Hơn nữa, Google cũng cung chấp thêm các chương trình chức năng mở rộng hỗ trợ cho người sử dụng:
 Google Adwords : Chương trình quảng cáo dành cho các doanh nghiệp muốn quảng cáo
trên Google và các trang đối tác.
Hình 11: Logo Google Adwords.
 Google Adsense : Dịch vụ dành cho đối tác muốn đưa quảng cáo Google lên trang web của mình.
Bên cạnh đó, Google cũng cung cấp cho người tiêu dùng các ứng dụng để bàn như: • Google Deskbar . • Google Desktop Search .
• Google Earth : xem bản đồ 3D của google. lOMoAR cPSD| 47206521
Hình 12: Logo Google Earth.
• Google Moon: xem bản đồ 3D của mặt trăng từ google. • Orkut . • Picasa .
• Google GO : Ngôn ngữ lập trình.
• Google Toolbar : thanh công cụ trên Internet Explorer.
• Google Chrome : Trình duyệt web.
Hình 13: Logo Google Chrome.
• Google play : Kho ứng dụng cho hệ điều hành Android từ nhà cung cấp Google.
Hình 14: Logo Google Play.
• Google Sidewiki : Ghi chú và nhận xét về các trang web mà người dùng xem.
• Google Drive : Cho phép lưu trữ các tệp trên đám mây, chia sẻ và có thể truy cập chúng từ mọi nơi. lOMoAR cPSD| 47206521
Hình 15: Logo Google Drive.
3. Sự phát tri n cể ủa Google:
Từ năm 2001, Google đã mua được nhiều công ty nhỏ mới thành lập, thường
là công ty có nhiều sản phẩm và đội ngũ nhân viên tốt. Một trong những công ty mà Google
mua lại sớm nhất là Pyra Labs. Họ chính là những người sáng tạo ra Blogger, một nền tảng
của việc xuất bản weblog, giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1999. Pyra Labs ban đầu được
lập ra bởi Evan Williams, khi anh này rời Google vào năm 2004. Đầu năm 2006, Google
mua lại Upstartle, một công ty chịu trách nhiệm xử lý từ ngữ trên mạng, Writely. Công
nghệ của sản phẩm này rốt cuộc đã được Google sử dụng để tạo ra Google Docs & Spreadsheets. 
Vào tháng 1 năm 2004, Google tuyên bố đã thuê công ty Morgan Stanley
Goldman Sachs Group để tổ chức phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Google chọn
cách bán cổ phiếu bằng đấu giá, một điều hiếm có. Từ khi ra thị trường, giá Google đã lên
đến gần $200 mỗi cổ phiếu từ $85 lúc đầu. Giá thị trường của Google đến nay là trên 100 tỷ đô la. 
Năm 2005, Google gia nhập hiệp hội với các công ty và tổ chức chính phủ
khác để phát triển phần mềm và dịch vụ. Google công bố mối cộng tác với NASA Ames
Reseach Center
, xây dựng đến 1 triệu phòng chuyên trách và làm việc trong đề án nghiên
cứu bao gồm Quản lý dữ liệu trên diện rộng, công nghệ nano, sắp xếp công việc sử dụng
máy tính… Google cũng tham gia cộng tác với Sun Microsystem để chia sẻ và phân loại
các công nghệ của nhau. Công ty cũng tham gia cộng tác với American Online của Time
Warner
để cải tiến dịch vụ video trực tuyến. 
17/01/2006, Google công bố rằng công ty đã mua lại công ty quảng cáo phát
thanh dMarc, công ty đã sử dụng một hệ thống tự động, cho phép các công ty quảng cáo
trên radio. Điều này sẽ giúp Google kết hợp 2 kênh quảng cáo truyền thông là Internet và
Radio, với khả năng của Google, nhắm thẳng vào tâm lý khách hàng. Google cũng bắt đầu lOMoAR cPSD| 47206521
thử nghiệm bán quảng cáo trên các kênh quảng cáo offline của công ty, như trên báo và tạp
chí, với các quảng cáo được lựa chon trên Chicago-Sun Times. Họ đã lấp được một chỗ
trống không bán được trên tờ báo mà trước đấy thường được dùng vào việc quảng cáo nhà.
Google được đưa vào danh sách 500 S&P index 30/03/2006, chiếm vị trí của Burlington
Resources, một nhà sản xuất dầu chính ở Houston. 
Tháng 2/2006, công ty phần mềm Adaptive Path bán Measure Map, một ứng
dụng thống kê weblog cho Google. 
Cuối năm 2006, Google mua lại trang web chia sẻ video trực tuyến YouTube
với giá 1,65 tỷ USD bằng cổ phần. Không lâu sau, 31/10/2006, Google công bố họ đã mua
lại Jotspot, một nhà phát triển của công nghệ wiki cho các website cộng đồng. 
13/04/2007, Google đạt được thỏa thuận mua lại DoubleClick. Google đã
đồng ý mua lại công ty này với giá 3,2 tỷ USD. 15/08/2011, Google tuyên bố sẽ mua
Motorola Mobility với giá 12,5 tỷ USD. 
Năm 2007, Google và New Corp.’s Fox Interactive Media tham gia vào bản
hợp đồng trị giá 900 triệu USD để phục vụ tìm kiếm vào quảng cáo trên trang mạng xã hội
nổi tiếng, Myspace. 
22/03/2010, Google rời khỏi thị trường khổng lồ Trung Quốc (tuy nhiên, các
dịch vụ bản đồ trực tuyến và âm nhạc vẫn tiếp tục hoạt động). Google đóng cửa website
google.cn, và thay vào đó chuyển tới trang google.com.hk để tránh bị kiểm duyệt nội dung.
Nguyên nhân chính được cho là vì bất đồng quan điểm với chính quyền Trung Quốc. Ngày
30 tháng 3 năm 2010, mọi cách tìm kiếm bằng google (không chỉ google.cn mà còn các
ngôn ngữ khác như google.co.jp. Google.com.au,..), bao gồm cả Google Mobile, đều bị
chặn ở Trung Quốc. Hai dịch vụ như Google Mail và Google Maps không bị ảnh hưởng.
Lệnh cấm được dỡ bỏ vào ngày hôm sau. 
Năm 2015, Google đã cho thay đổi “bộ cánh” hoàn toàn mới cho một cài các
biểu tượng chức năng với những logo khá bắt mắt đối với người sử dụng. Đây có thể xem
là một trong những thay đổi lớn kể từ vài năm trở lại đây. lOMoAR cPSD| 47206521
Hình 16: Diện mạo hoàn toàn mới của Google. KẾT LUẬN
 Có thể nói, Google là một phát minh thế kỉ của nhân loại với đầy đủ các
chức năng hội tụ mà nhà phát triển cung cấp. Trang bị “từ gốc tới ngọn”,
Google có thể xem là một chương trình đầy đủ nhất mà chúng tôi biết, đã
và đang sử dụng. Chúng tôi hoàn toàn bị thuyết phụ bởi các chức năng tuyệt
vời mà Google mang lại. Nói chung, đi đâu, làm gì, tìm kiếm và khai thác
tài liệu, chỉ có thể là công cụ Google.
 Bên cạnh đó, việc tìm hiểu các công cụ hữu ích của Google đã giúp cho
chúng tôi biết được nhiều điều hơn với những chức năng thiết thực mà
chúng mang lại cho chúng ta. Ngoài ra, với bề dày lịch sử, cùng với các
chiến lược phát triển đồ sộ như vậy, không còn nghi ngờ gì nữa về vị trí của Google đang tồn tại.
 Và một điều cuối cùng nữa, chúng tôi rất hài lòng về sự tìm kiếm của mình
trong bài đồ án báo cáo này, nêu rõ các lợi ích của Google, các thông tin
thông dụng của Google trên thị trường. lOMoAR cPSD| 47206521
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, Google https://vi.wikipedia.org/wiki/Google ; [2].
Bộ thông tin và truyền thông, “Google không miễn phí bất cứ gì, dù chỉ là "một
bữa trưa"!”, Du Lam (Theo BI) http://ictnews.vn/kinh-doanh/ho-so/google-khong-
mien-phi-bat-cu-gi-du-chi-la-motbua-trua-124550.ict ;