Tìm hiểu hoạt động của Công ty cổ phần Vinafco | Bài tiểu luận học phần Nhập môn Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | Trường Đại học Phenikaa

Hiện nay, Công ty Cổ phần Vinafco đang hoạt động trong các mảng chính sau: Vận tải hàng hóa bằng đường biển; Dịch vụ vận tải đa phương thức trong nước và quốc tế; Kinh doanh kho bãi, trung tâm phân phối hàng hóa, Sản xuất, kinh doanh thép xây dựng; Kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu. trong các hoạt động nói trên, hoạt động dịch vận tải và vận tải hàng hóa bằng đường biển là hoạt động trọng điểm, chiếm khoảng 70% lợi nhuận của công ty. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
HỌC PHẦN: NHẬP MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG CỨNG
Đề tài:
Tìm hiểu hoạt động của Công ty cổ phần Vinafco
Nhóm sinh viên thực hiện 05
Thành viên nhóm : Nguyễn Ngọc Sơn -23017178
: Nguyễn Thị Phương Thảo -23017202
: Đinh Gia Hoàng -23017107
: Phạm Mạnh Quyền -23017297
Lớp : Nhập môn ngành Logistics và quản lý chuỗi
cung ứng -N03
Ngành : Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Khóa 17
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đồng Thị Vân Hồng
Hà Nội, 2023
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
HỌC PHẦN: NHẬP MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG CỨNG
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động của Công ty cổ phần Vinafco
Nhóm sinh viên thực hiện 05
Thành viên nhóm : Nguyễn Ngọc Sơn -23017178
: Nguyễn Thị Phương Thảo -23017202
: Đinh Gia Hoàng -23017107
: Phạm Mạnh Quyền -23017297
Lớp : Nhập môn ngành Logistics và quản lý chuỗi
cung ứng -N03
Ngành : Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Khóa 17
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đồng Thị Vân Hồng
Hà Nội, 2023
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................3
2
1. GIỚI THIỆU NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG........3
2. LÝ DO HỌC NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG.........3
PHẦN 1.TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFCO....................................4 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFCO.....................................................................................................................4
1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của công ty..................................................4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................5
1.3 Lĩnh vực kinh doanh...........................................................................................5
1.4 Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi...................................................................5
1.5 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Vinafco.......................................6
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC.................................................................................................7
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................7
2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban/ bộ phần trong công ty....................9
2.2.1. Phòng kinh doanh...........................................................................................9
2.2.2. Phòng kế toán.................................................................................................9
2.2.3. Phòng Marketing..........................................................................................10
2.2.4. Phòng dịch vụ khách hàng............................................................................12
2.3. Mô tả các hoạt động logistics/ chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Vinafco
..................................................................................................................................14
3. CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CÔNG TY TRONG CHUỖI CUNG
ỨNG/ CÔNG TY LOGISTICS/ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
LOGISTICS................................................................................................................15
3.3.1. Nhân viên / giám đốc công ty.......................................................................16
3.3.2. Nhân viên/ Giám đốc chứng từ.....................................................................18
3.3.3. Nhân viên/ giám đốc quản lý kho.................................................................20
3.3.4. Nhân viên/ giám đốc dịch vụ khách hàng.....................................................21
3.3.5. Tại các cơ quan quản lý nhà nuớc................................................................22
PHẦN 2. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ.......................................................................24
TÊN ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO
(NHÓM 5)
PHẦN MỞ ĐẦU.
1. GIỚI THIỆU NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Ngành logistics quản chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng việc vận chuyển,
lưu trữ, và quản lý các sản phẩm từ nguồn cung đến điểm tiêu dùng. Logistics bao gồm các
hoạt động như vận chuyển, kho bãi, đóng gói, và xử lý đơn đặt hàng.
3
Quản chuỗi cung ứng tập trung vào việc tối ưu hóa quá trình sản xuất phân
phối để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của thị trường. Nó liên quan đến quản lý thông tin,
tài nguyên, và các đối tác trong chuỗi cung ứng để đảm bảo hiệu suất và sự linh hoạt.
Cả hai ngành này đều đóng vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí, tăng cường
chất lượng dịch vụ, và đáp ứng nhanh chóng với sự biến động của thị trường toàn cầu
2. LÝ DO HỌC NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Học ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:
Cơ hội nghề nghiệp: Ngành nàynhu cầu cao từ doanh nghiệp và tổ chức, tạo ra
cơ hội việc làm ổn định và có triển vọng.
Quản hiệu quả chi phí: Kiến thức về logistics giúp hiểu về quá trình vận chuyển,
lưu trữ, xử hàng hóa, từ đó thể tối ưu hóa chi phí tăng cường lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu suất chuỗi cung ứng: Quản lý chuỗi cung ứng đào tạo kỹ năng để tối
ưu hóa quá trình sản xuất và phân phối, giúp tăng cường hiệu quả và sự linh hoạt.
Hiểu biết về thị trường toàn cầu: Với sự tăng cường quan hệ thương mại quốc tế,
kiến thức logistics và quản lý chuỗi cung ứng quan trọng để làm việc hiệu quả trong môi
trường kinh doanh toàn cầu.
Giải quyết vấn đề: Học ngành này dạy kỹ năng giải quyết vấn đề, quản lý rủi ro, và
đưa ra quyết định chiến lược trong môi trường đa dạng và phức tạp.
Thị trường lao động đa dạng: Tốt nghiệp ngành này mở cửa cho nhiều cơ hội từ vị
trí quản chuỗi cung ứng đến chuyên gia logistics, nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Tóm lại, học ngành logistics quản chuỗi cung ứng không chỉ cung cấp kiến
thức chuyên sâu mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp và giúp định hình sự thành công
trong sự nghiệp.
PHẦN 1.TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFCO
1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của công ty
Tên: Công ty cổ phần Vinafco
4
Địa chỉ: Tự Khoát, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
Quy mô hoạt động:
Từ một doanh nghiệp nhỏ với 40 thành viên, đến nay, sau hơn 30 năm xây dựng và
phát triển, Công ty Cổ phần VINAFCO đã có đội ngũ cán bộ nhân viên hơn 600 người, tài
sản hàng trăm tỷ đồng và cơ sở vật chất hiện đại.
VINAFCO hiện đang sở hữu 230.000 mét vuông kho bãi đội xe gồm nhiều chủng
loại như oto tải với các tải trọng từ 0,5 tấn đến những tải trọng lớn 30-40 tấn, xe đầu kéo
container, xe chuyên dụng, xe bồn chở hóa chất.. đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển hàng
a của khách hàng từ vận tải phân phối đơn giản đến vận tải hàng hóa quá khổ, quá tải,
siêu trường, siêu trọng.
Bên cạnh đó, công ty không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm
tạo ra một môi trường làm việc tốt, đầu tin cậy hợp tác cùng phát triển với các nhà
thầu và nhà cung ứng.
Tầm nhìn đến năm năm 2025, Công ty hướng đến trở thành một trong năm công ty
hàng đầu về cung cấp dịch vụ logistics tích hợp và giải pháp chuỗi cung ứng tại thị trường
Việt Nam, Lào, Campuchia
Hình 1.1
5
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Năm 1987 thành lập Công ty Dịch vụ Vận tải Trung Ương. Năm 2001 công ty cổ
phần hóa với tên gọi chính thức Công ty cổ phần VINAFCO”. Khánh thành trung tâm
phân phối Tiên Sơn Bắc Ninh. Năm 2006 công ty trở thành công ty đại chúng, giao
dịch là VFC. Năm 2014 tập đoàn Shibusawa Nhật Bản trở thành nhà đầu tư chiến lược của
công ty. Đầu mua V26. Khánh thành trung tâm phân phối Mekong. Mạng lưới kho
Vinafco chính thức phủ sóng trên cả 3 khu vực Bắc – Trung Nam với n 175.000 mét
vuông. Năm 2019 công ty đầu thêm tàu Morning Vinafco, chính thức sở hữa 2 tàu
container. Năm 2022 Công ty ASG Logistics trở thành cổ đông lớn của Vinafco
1.3 Lĩnh vực kinh doanh
Hiện nay, Công ty Cổ phần Vinafco đang hoạt động trong các mảng chính sau: Vận
tải hàng hóa bằng đường biển; Dịch vụ vận tải đa phương thức trong nước quốc tế; Kinh
doanh kho bãi, trung tâm phân phối hàng hóa, Sản xuất, kinh doanh thép xây dựng; Kinh
doanh hàng a xuất nhập khẩu. trong các hoạt động nói trên, hoạt động dịch vận tải
vận tải hàng hóa bằng đường biển hoạt động trọng điểm, chiếm khoảng 70% lợi nhuận
của công ty.
1.4 Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi
Sứ mệnh:
+ mắt tích xanh logistics tốt nhất trong chuỗi cung ứng của khách hàng thông
qua việc không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ.
+ Là nơi nhân viên làm việc tốt được ghi nhận, tiền thưởng xứng đáng.
+ Là môi trường đầu tư tin cậy và không ngừng phát triển đối với cổ đông.
+ Là đối tác được các nhà thầu và nhà cung ứng lựa chọn để cùng phát triển.
Tầm nhìn:
Trở thành một trong năm ng ty hàng đầu về cung cấp dịch vụ logistics tích hợp
và giải pháp chuỗi cung ứng tại thị trường Việt Nam, Lào, Campuchia đến năm 2025.
Giá trị cốt lõi:
Tận tụy – Cam kết – Hiệu quả - Học hỏi & Sáng tạo không ngừng – Xông pha”.
6
1.5 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Vinafco
Ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào việc quản trị chuỗi cung ứng nhờ đó giải
quyết được nhiều vấn đề thông qua việc sử dụng các thuật toán để xử lí dữ liệu, cung cấp
một cái nhìn trực quan dễ hiểu và dễ tiếp cận, linh hoạt trong việc trong việc điều chỉnh và
cập nhật dữ liệu. Trong đó thể kể đến CELSim - hình công nghệ cao có chức năng
phỏng vận hành của mạng ới logistics để đưa ra dự báo giảm thiểu sai số, phục vụ
nhu cầu phát triển mạng lưới; quy trình "City logistics" giúp tối ưu hóa phân phối hàng hóa
tại nội thành, cho phép giảm lượng xe u thông trong thành phố nhưng vẫn đạt hiệu quả
vận hành cần thiết; quy trình "Ahamove" được phát triển nhằm phục vụ cho giao hàng
trong thành phố và được kỳ vọng có khả năng đáp ứng cho kênh thương mại điện tử.
Gia nhập các tổ chức kinh tế lớn như APEC, FTA, TPP cũng hội cho các doanh
nghiệp logistics Việt Nam khi dòng vốn FDI rót vào ngành sản xuất Việt Nam được đẩy
mạnh, sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện tăng tính kết nối cơ sở logistics và khu sản xuất.
Hơn nữa, việc mở cửa sẽ giúp nhu cầu đối với dịch vụ logistics, cả xuất nhập, đều sẽ
tăng cao, hỗ trợ ngành logistics Việt Nam tiến sâu hơn vào chuỗi logistics toàn cầu.
Hiện Vinafco ngày càng phát triển mạnh mẽ, không ngừng hoàn thiện, nâng cao
chất lượng các dịch vụ: cho thuê kho bãi, quản lý, đóng gói, khai thuê hải quan; chuỗi dịch
vụ 3PL, 4PL nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Vinafco cũng đã vượt qua
nhiều đối thủ nặng để giành những hợp đồng lớn trong nước Quốc tế như Akzo Nobel
(Sơn Dulux), Kimberly-Clark (Kotex), Masan, Saigon Co.op, Big C...
Vinafco còn chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực, xây dựng các chuẩn mực
phương pháp quản trị tiên tiến như hệ thống quản trị, nhân sự theo phương pháp Mercer,
quản trị tài chính minh bạch, chuẩn hóa các quy trình thực hiện dịch vụ….
Công ty còn không ngừng đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống cơ sở vật chất kho, bãi tại
các thành phố lớn; đầu tư phương tiện vận tải ôtô, đội tàu biển nâng cao năng lực vận tải;
áp dụng công nghệ thông tin trong quản phương tiện vận tải (TMS), vận hành quản
lý kho hàng (WMS).
7
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.2
a) Đại hội cổ đông
Đại hội cổ đông được diễn ra hằng năm, tập trung các cổ đông và đưa ra nghị quyết,
tài liệu họp.
Hội đồng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh qua một năm tài chính; biểu quyết
về chiến lược và các kế hoạch phát triển công ty trong những năm tới.
Một số cổ đông lớn của Vinafco:
+ Công ty Shibusawa: Cung cấp dịch vụ ngoại quan, thông quan, kho bãi, vận tải
Bắc Nam, cùng đề án phối hợp giữa 2 đầu Nhật-Việt.
+ Tập đoàn ASG: Dịch vụng không ASG giúp Vinafco tạo nên lợi thế cạnh tranh
lớn trên thị trường Logistics Việt Nam.
b) Hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Nguyễn Thái Hòa.
Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Kajiwara Takashi.
8
Thành viên Hội đồng quản trị: Ông Takahashi Shinichi, Ông Lâm Duy, Ông
Đặng Lưu Dũng.
+ Cơ cấu Hội đồng quản trị:
HDQT gồm 5-7 thành viên, nhiệm kỳ là 5 năm. Thành viên HDQTthể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
HDQT sử dụng bộ máy điều hành con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình.
+ Nhiệm vụ:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn kinh doanh hằng năm của
Công ty.
Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của Công ty.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
Giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc người quản lý Công ty trong điều hành công
việc kinh doanh hàng ngày của Công ty.
Phê chuẩn các giao dịch nằm ngoài phạm vi kế hoạch kinh doanh tài chính do
Tổng Giám đốc và Ban Giám đốc.
c) Tổng giám đốc điều hành
Ông Nguyễn Bảo Trung chính thức được bổ nhiệm trở thành Tổng Giám đốc của
Công ty Cổ phần Vinafco từ ngày 1/7/2023.
Với gần 20 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành Logistics, ông từng đảm nhiệm
các chức vụ lãnh đạo chủ chốt của các công ty đa quốc gia và tập đoàn lớn như: Phó Tổng
Giám đốc kiêm Giám đốc Miền Bắc tại Transimex Corporation, Chủ tịch Công ty Logistics
Thăng Long,….
Với chuyên môn vững vàng cùng bề dày kinh nghiệm, ông Nguyễn Bảo Trung được
kỳ vọng sẽ dẫn dắt Vinafco phát triển mạnh mẽ, góp phần đưa Vinafco hướng đến tầm nhìn
“trở thành 1 trong 5 Công ty hàng đầu cung cấp dịch vụ Logistics tích hợp giải
pháp chuỗi cung ứng tại thị trường Việt Nam, Lào và Campuchia”.
2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban/ bộ phần trong công ty
2.2.1. Phòng kinh doanh
9
a) Phát triển khách hàng mới:
- Tìm kiểm, xác định khách hàng mục tiêu.
- Xây dựng giải pháp về logistics theo yêu cầu khách hàng.
- Xây dựng phương án kinh daonh, soạn thảo, đàm phán hợp đồng với
khách hàng.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan trong công việc triển khai dịch vụ
cho kháchhàng.
b) Chăm sóc khách hàng:
- Thiết lập hồ sơ khách hàng và theo dõi, cập nhật hồ sơ khách hàng.
- Duy trì kênh giao tiếp, quan hệ với khách hàng theo định kỳ và các dịp quantrọng.
- Theo dõi, giải quyết khiếu nại khách hàng.
2.2.2. Phòng kế toán
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
+ Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
+ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
+ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
+ Kiểm tra khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT báo cáo thuế
khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty.
+ Kiểm tra tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc
xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
+ Lập báo cáo tài chính của văn phòng công ty.
+ Làm việc với quan thuế, giải trình khi phát sinh, tham mưu cho Kế toán
trưởng, Giám đốc Tài chính để giải quyết các vấn đề với thuế.
+ Kiểm soát tính hợp báo cáo tài chính của các công ty con Chi nhánh trước
khi hợp nhất
+ Lập báo cáo tài chính công ty mẹ trên sở báo cáo của Văn phòng báo cáo
của các Chi nhánh.
10
+ Lập báo cáo tài chính hợp nhất toàn Vinafco theo đúng qui định về nội dung, chất
lượng và thời gian
+ Phối hợp với Kiểm toán độc lập để phát hành các loại báo cáo kiểm toán theo qui
định
+ Chứng từ lưu đầy đủ, chính xác, khoa học
+ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định.
2.2.3. Phòng Marketing
Hoạt động marketing cũng như chiến lượt khách hàng cho dịch vụ logistics của công
ty còn yếu
a) Khách hàng mục tiêu
Để thể phát triển dịch vụ của mình, công ty cần hướng tới những ngành hàng
cũng như khách hàng mục tiêu sự điều chỉnh việc cung cấp dịch vụ cho các
kiểu khách hàng:
Khách hàng thuê dài hạn (>3 năm) và/hoặc sử dụng nhiều dịch vụ logistics (Kho
bãi; vận chuyển; hải quan; bốc xếp);
cấu khách ng: khách hàng thuê dài hạn (>3 năm) khoảng: 40%; khách ng
thuê (1 đến 3 năm) khoảng 30%; khách hàng thuê ngắn hạn (< 1 năm) khoảng 30%.
cấu này hiện nay chưa hợp so với mục tiêu hướng đến các khách hàng thuê
dài hạn.
Ngành hàng mục tiêu: hàng tiêu dùng, giải khát; thiết bị viễn thông;
Do khách hàng mục tiêu của công ty là những khách hàng lớn, có nhu cầu thuê dài
hạn sử dụng nhiều dịch vụ , nên vấn đề trước mắt của công ty chiến lược
cụ thể để dành được khách hàng lớn và mở rộng đối tượng khách hàng sang những
công ty vừa và nhỏ.
Công ty chưa có các hoạt động marketing và chiến lược khách hàng cho mảng hoạt
động logistics của mình. Trong hoạt động logistics việc phân khúc thị trường rất
quan trọng. Mỗi chủng loại mặt hàng khác nhau cần phải thiết kế chuỗi logistics
khác nhau. Ngoài ra việc đa dạng hoá dịch vụ cung cấp cũng một trong những
hoạt động marketing cần tiến hành, chẳng hạn việc thiết kế hệ thống ngược. Nhất là
11
những mặt hàng triển lãm, hội chợ, tạm nhập tái xuất v.v…đây những mặt hàng
nếu có hệ thống logistics thì sẽ thuận lợi hơn rất nhiều.
b) Hoạt động xúc tiến bán hàng và chăm sóc khách hàng
Các hoạt động xúc tiến bán hàng (promotion) đã được Công ty chủ động thực hiện
nhằm nâng cao hình ảnh của Vinafco logistics ra công chúng như: tham gia hội chợ
hành lang kinh tế Đông Tây tại Đà Nẵng; Tham gia quảng hình hình, cộng tác
viên với tạp chí Shipper…;
Các hoạt động tiếp thị trực tiếp và chăm sóc khách hàng (care) đã được tổ chức, tuy
nhiên còn nhỏ lẻ chưa chuyên nghiệp (chỉ mới dừng mức độ thăm hỏi, tặng quà
sinh nhật…);
Như vậy, các hoạt động marketing cho mảng logistics tại công ty chưa thực sự
chuyên nghiệp. Công ty chưa chiến lược ràng đầu một khoản kinh phí
lớn cho một trong những hoạt động quan trọng nhất tại một công ty nói chung.
c) Hoạt động phát triển dịch vụ mới ( Research & Developing – R&D)
Công ty đã chủ động trong việc nghiên cứu tiếp cận các dịch vụ logistics mới cho
các khách hàng quan trọng như: Hawea; Ngân hàng quân đội, G7mart… Tuy nhiên,
VINAFCO chưa sự đánh giá tổng kết để đưa ra được một số (05 dịch vụ logistics
điển hình) tốt nhất đã được cung cấp để giành được những khách hàng lớn. Hoạt
động phát triển dịch vụ mới (R&D) đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển
của các công ty hiện nay. Nhờ có hoạt động này mà chất lượng sản phẩm, dịch vụ
ngày càng được nâng cao, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe từ phía khách hàng
một cách kịp thời. Do vậy, hướng phát triển trong thời gian tới để nâng cao dịch vụ
logistics của công ty tập trung phát triển sản phẩm dịch vụ hiện cung cấp
thêm những dịch vụ mới, theo kịp được sự phát triển của ngành logistics trên thế
giới cũng như yêu cầu của khách hàng.
2.2.4. Phòng dịch vụ khách hàng
a) Quản lý kho
Vinafco đơn vị cung cấp dịch vụ quản kho hàng đầu Việt Nam. 35 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực kho vận & logistics, áp dụng phần mềm & quy trình chuyên
12
nghiệp, dịch vụ quản lý kho của Vinafco mang đến cho khách hàng sự chính xác và
an tâm tuyệt đối.
Dịch vụ quản lý kho được Vinafco triển khai tại:
Toàn bộ các trung tâm phân phối của Vinafco.
Tại kho/ nhà máy sẵn có của khách hàng.
Từng địa điểm cụ thể mà khách hàng yêu cầu giúp tối ưu hóa quá trình lưu kho, vận
chuyển.
Hình 1.3
13
Hình 1.4
b) Vận tải bộ
Dịch vụ vận tải đường bộ một trong những thế mạnh của Vinafco. Công ty sở hữu
đội xe lớn, nhiều tải trọng, đa dạng hóa chủng loại phù hợp với từng nhu cầu chuyên
chở cho khách hàng.
Ba năm liên tiếp nằm trong Top 10 Công ty uy tín ngành logistics nhóm ngành vận
tải hàng hóa là sự khẳng định chất lượng dịch vụ của Vinafco.
Đội ngũ nhân viên, tài xế nhiệt tình, nhiều kinh nghiệm.
An toàn, phù hợp với nhiều mặt hàng.
Chi phí vận chuyển hợp lý, hiệu quả.
c) Thông quan xuất nhập khẩu
Vinafco cung cấp dịch vụ vận tải biển, vận tải hàng không quốc tế với mạng lưới
đại trên toàn cầu, thông quan xuất nhập khẩu tại các cảng biển, sân bay, cửa khẩu,
điểm thông quan trên toàn quốc.
Tham gia WCA (Liên minh hàng hóa thế giới World Cargo Alliance) là mạng lưới
các nhà vận tải hàng hóa độc lập lớn nhất có sức ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới
với hơn 7141 văn phòng thành viên 191 nước trên toàn thế giới đội ngũ nhân
lực chuyên nghiệp, các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của Vinafco sẽ toàn yên tâm
về kinh nghiệm cũng như khả năng xử lý, hỗ trợ khách hàng. d) Vận tải biển
Chuyên vận chuyển hàng hóa bằng đường biển nội địa với tiêu chí nhanh chóng, an
toàn và giá cả hợp lý, Vinafco đã và đang được các đối tác tin tưởng và được đánh
giá là một trong những công ty dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường biển uy tín
nhất.
Sở hữu 3 tàu tải trọng lớn, Vinafco cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng tàu biển
từ cảng đến cảng dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ kết hợp tàu biển từ
kho đến kho.
Tàu VINAFCO 26 sức chở 700 Teus
Tàu MORNING VINAFCO sức chở 508 Teus
Tàu VINAFCO 28 sức chở 420 Teus
14
Các tuyến vận tải container hiện công ty đang khai thác gồm:
Hải Phòng <-> Đà Nẵng
Hải Phòng <-> Hồ Chí Minh
Đà Nẵng <-> Hồ Chí Minh
Các cảng nội địa đội tàu container của công ty đang ghé gồm:
Cảng tại Hải Phòng: Cảng Chùa Vẽ
Cảng tại Đà Nẵng: Cảng Tiên Sa
Cảng tại Sài Gòn: Cảng Lotus, Cảng Bến Nghé.
2.3. Mô tả các hoạt động logistics/ chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Vinafco
- Hoạt động vận chuyển, giao hàng của công ty cổ phần Vinafco
Hình 2.1
15
Hình 2.2
3. CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CÔNG TY TRONG CHUỖI CUNG
ỨNG/ CÔNG TY LOGISTICS/ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
LOGISTICS
Các vị trí việc làm trong công ty VINAFCO
*Công ty Vinafco có nhiều vị trí việc làm khác nhau, bao gồm:
+ Nhân viên kinh doanh
+ Nhân viên hành chính
+ Kế toán viên
+Nhân viên vận chuyển
+Kỹ sư xây dựng
+Kỹ sư cơ khí
+Kỹ sư điện
+Kỹ sư môi trường
+Nhân viên bảo trì
+Nhân viên bán hàng
3.3.1. Nhân viên / giám đốc công ty
16
*Mô tả vị trí việc làm của nhân viên và giám đốc công ty VINAFCO:
Vị trí nhân viên giám đốc tại công ty Vinafco những tả công việc khác
nhau như sau:
+Nhân viên:
- Thực hiện các công việc được giao đồng thời đóng góp ý kiến để cải thiện quy
trình làm việc.
- Tham gia các hoạt động kinh doanh, bán hàng, chăm sóc khách hàng, vận chuyển,
bảo trì, kế toán, hành chính, xây dựng, khí, điện, môi trường, hoặc các công
việc khác tùy theo vị trí được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cấp trên.
+ Giám đốc:
- Quản điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo hoạt động
được thực hiện hiệu quả và đạt được mục tiêu kinh doanh.
- Lập kế hoạch, phân công công việc, đào tạo quản nhân viên để đảm bảo hoạt
động của công ty được thực hiện đúng tiến độ và chất lượng.
- Xây dựng duy trì mối quan hệ với khách hàng, đối tác, quan chức năng
các bên liên quan khác để đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty.
- Đưa ra các quyết định chiến lược và định hướng phát triển cho công ty.
Tóm lại, vị trí nhân viên và giám đốc tại công ty Vinafco có những mô tả công việc
khác nhau, tùy thuộc vào vị trí và trách nhiệm được phân công.
*Yêu cầu chung
- Trình độ : Cao đẳng trở lên
- Chuyên môn đào tạo: Giao thông vận tải, ngoại thương, kinh tế
- Kinh nghiệm:
Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm (ưu tiên trong lĩnh vực vận tải).
Yêu cầu khác ( kỹ năng mềm, ngoại hình…): Sử
dụng thành tạo tiếng anh, vi tính văn phòng
17
Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, phối hợp nhóm.
Sức khỏe tốt, chịu áp lực công việc cao.
*Yêu cầu cụ thể ( kiến thức và kĩ năng)
Các kiến thức cần của nhân viên Công ty Vinafco phụ thuộc vào vị trí chức
danh của họ. Tuy nhiên, một số kiến thức chung mà nhân viên Vinafco cần có bao
gồm:
- Kiến thức về ngành vận tải biển và logistics.
- Kỹ năng quản lý và tổ chức công việc.
- Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
- Kiến thức về quy trình và thủ tục hải quan.
- Kiến thức về pháp luật và quy định liên quan đến vận tải biển và logistics.
- Kỹ năng sử dụng các công cụ và phần mềm liên quan đến công việc của mình.
- Kiến thức về tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác để thể giao tiếp với đối tác
quốc tế.
*Yêu cầu đặc biệt:
Ngoài các kiến thức chung, một syêu cầu đặc biệt khác của nhân viên Vinafco phụ
thuộc vào vị trí và chức danh của họ.
Ví dụ:
- Nhân viên kinh doanh cần kỹ năng đàm phán, thuyết phục xây dựng mối
quan hệ với khách hàng.
- Nhân viên kế toán cần có kiến thức về kế toán, thuế và quản lý tài chính.
- Nhân viên vận chuyển cần kỹ năng quản kho, đóng gói vận chuyển
hànghóa.
- Nhân viên hải quan cần kiến thức về quy trình thủ tục hải quan, luật pháp
và quy định liên quan đến nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa.
18
- Nhân viên IT cần kiến thức về công nghệ thông tin, phát triển phần mềm
quản lý hệ thống.
3.3.2. Nhân viên/ Giám đốc chứng từ
*Mô tả vị trí việc làm:
+ Nhân viên:
- Xử lý và kiểm tra chứng từ: Nhân viên này phải xác minh tính chính xác của hóa
đơn vận chuyển, chứng từ xuất nhập khẩu, và các giấy tờ khác liên quan để đảm
bảo tuân thủ quy định pháp luật và quy trình công ty.
- Quản thông tin: Họ nhập liệu theo dõi thông tin về hàng, lịch trình vận
chuyển, và các sự kiện khác liên quan đến quá trình logistics.
- Giao tiếp giải quyết vấn đề: Liên lạc với các đối tác logistics, bao gồm nhà
cung cấp, vận chuyển các bên liên quan khác để giải quyết mọi vấn đề xuất
phát từ chứng từ hay vận chuyển hàng hóa.
- Tuân thủ đối phó với quy định: Đảm bảo rằng mọi chứng từ hoạt động
logistics tuân thủ các quy định pháp luật, chính sách công ty, các tiêu chuẩn
ngành.
- Cải thiện quy trình: Tìm kiếm hội để cải thiện hiệu suất hiệu quả của quy
trình chứng từ và logistics.
+ Giám đốc
- Quản chiến lược chứng từ: Định hình triển khai chiến lược chứng từ phù
hợp với mục tiêu và chiến lược tổng thể của công ty.
- Lãnh đạo quản nhóm: Chịu trách nhiệm về việc xây dựng, đào tạo lãnh
đạo đội ngũ nhân viên chứng từ. Đảm bảo rằng nhóm hoạt động hiểu quả và theo
đuổi các mục tiêu được đặt ra.
- Phối hợp liên phòng: Liên kết chặt chẽ với các bộ phần khác như tài chính, vận
chuyển, và quản chuỗi cung ứng để đảm bảo sự hiểu quả tính toàn vẹn của
quy trình chứng từ.
- Quản lý quy trình và tiêu chuẩn: Đảm bảo rằng tất cả các hoạt động liên quan đến
chứng từ tuân thủ các quy trình và tiêu chuẩn quy định
19
- Giải quyết vấn đề đối phó với rủi ro: Xử mọi vấn đề xuất phát từ chứng từ
hoặc các sự cố trong quá trình vận chuyển và đưa ra các giải pháp hiệu quả.
- Đề xuất cải tiến: Tìm kiếm cơ hội để cải thiện hiệu suất và tính toàn vẹn của quy
trình chứng từ, đồng thời đề xuất những biện pháp và chiến lược mới.
*Yêu cầu chung
- Trình độ : Cao đẳng trở lên
- Chuyên môn đào tạo: Giao thông vận tải, ngoại thương, kinh tế
- Kinh nghiệm:
Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm (ưu tiên trong lĩnh vực vận tải).
Yêu cầu khác ( kỹ năng mềm, ngoại hình…): Sử
dụng thành tạo tiếng anh, vi tính văn phòng
Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, phối hợp nhóm.
Sức khỏe tốt, chịu áp lực công việc cao.
*Yêu cầu cụ thể ( kiến thức và kĩ năng)
+ Nhân viên chứng từ:
- Có kiến thức chuyên ngành
- Kỹ năng tính toán và chính xác
- Kỹ năng giao tiếp
- Sự chủ động và tố chức- Kiến thức về hệ thống thông tin
+ Giám đốc chứng từ:
- Kinh nghiệm quản lý
- Kiến thức chiến lược
- Năng lực ra quyết định
- Kỹ năng lãnh đạo và tạo đà động lực
- Có kiến thức về pháp lý và quy định
| 1/25

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
HỌC PHẦN: NHẬP MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG CỨNG
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động của Công ty cổ phần Vinafco
Nhóm sinh viên thực hiện 05
Thành viên nhóm : Nguyễn Ngọc Sơn -23017178
: Nguyễn Thị Phương Thảo -23017202 : Đinh Gia Hoàng -23017107
: Phạm Mạnh Quyền -23017297
Lớp : Nhập môn ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng -N03
Ngành : Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Khóa 17
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đồng Thị Vân Hồng Hà Nội, 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
HỌC PHẦN: NHẬP MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG CỨNG
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động của Công ty cổ phần Vinafco
Nhóm sinh viên thực hiện 05
Thành viên nhóm : Nguyễn Ngọc Sơn -23017178
: Nguyễn Thị Phương Thảo -23017202 : Đinh Gia Hoàng -23017107
: Phạm Mạnh Quyền -23017297
Lớp : Nhập môn ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng -N03
Ngành : Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Khóa 17
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đồng Thị Vân Hồng Hà Nội, 2023 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................3 1
1. GIỚI THIỆU NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG........3
2. LÝ DO HỌC NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG.........3
PHẦN 1.TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFCO
....................................4 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

VINAFCO.....................................................................................................................4
1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của công ty..................................................4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................5
1.3 Lĩnh vực kinh doanh
...........................................................................................5
1.4 Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi...................................................................5
1.5 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Vinafco.......................................6
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC.................................................................................................7
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................7
2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban/ bộ phần trong công ty....................9
2.2.1. Phòng kinh doanh...........................................................................................9
2.2.2. Phòng kế toán.................................................................................................9
2.2.3. Phòng Marketing..........................................................................................10
2.2.4. Phòng dịch vụ khách hàng............................................................................12
2.3. Mô tả các hoạt động logistics/ chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Vinafco
..................................................................................................................................14
3. CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CÔNG TY TRONG CHUỖI CUNG
ỨNG/ CÔNG TY LOGISTICS/ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
LOGISTICS................................................................................................................15
3.3.1. Nhân viên / giám đốc công ty.......................................................................16
3.3.2. Nhân viên/ Giám đốc chứng từ.....................................................................18
3.3.3. Nhân viên/ giám đốc quản lý kho.................................................................20
3.3.4. Nhân viên/ giám đốc dịch vụ khách hàng.....................................................21
3.3.5. Tại các cơ quan quản lý nhà nuớc................................................................22
PHẦN 2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................24
TÊN ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO (NHÓM 5) PHẦN MỞ ĐẦU.
1. GIỚI THIỆU NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng việc vận chuyển,
lưu trữ, và quản lý các sản phẩm từ nguồn cung đến điểm tiêu dùng. Logistics bao gồm các
hoạt động như vận chuyển, kho bãi, đóng gói, và xử lý đơn đặt hàng. 2
Quản lý chuỗi cung ứng tập trung vào việc tối ưu hóa quá trình sản xuất và phân
phối để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của thị trường. Nó liên quan đến quản lý thông tin,
tài nguyên, và các đối tác trong chuỗi cung ứng để đảm bảo hiệu suất và sự linh hoạt.
Cả hai ngành này đều đóng vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí, tăng cường
chất lượng dịch vụ, và đáp ứng nhanh chóng với sự biến động của thị trường toàn cầu
2. LÝ DO HỌC NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Học ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:
Cơ hội nghề nghiệp: Ngành này có nhu cầu cao từ doanh nghiệp và tổ chức, tạo ra
cơ hội việc làm ổn định và có triển vọng.
Quản lý hiệu quả chi phí: Kiến thức về logistics giúp hiểu rõ về quá trình vận chuyển,
lưu trữ, và xử lý hàng hóa, từ đó có thể tối ưu hóa chi phí và tăng cường lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu suất chuỗi cung ứng: Quản lý chuỗi cung ứng đào tạo kỹ năng để tối
ưu hóa quá trình sản xuất và phân phối, giúp tăng cường hiệu quả và sự linh hoạt.
Hiểu biết về thị trường toàn cầu: Với sự tăng cường quan hệ thương mại quốc tế,
kiến thức logistics và quản lý chuỗi cung ứng là quan trọng để làm việc hiệu quả trong môi
trường kinh doanh toàn cầu.
Giải quyết vấn đề: Học ngành này dạy kỹ năng giải quyết vấn đề, quản lý rủi ro, và
đưa ra quyết định chiến lược trong môi trường đa dạng và phức tạp.
Thị trường lao động đa dạng: Tốt nghiệp ngành này mở cửa cho nhiều cơ hội từ vị
trí quản lý chuỗi cung ứng đến chuyên gia logistics, và nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Tóm lại, học ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng không chỉ cung cấp kiến
thức chuyên sâu mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp và giúp định hình sự thành công trong sự nghiệp.
PHẦN 1.TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFCO
1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của công ty
Tên: Công ty cổ phần Vinafco 3
Địa chỉ: Tự Khoát, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội Quy mô hoạt động:
Từ một doanh nghiệp nhỏ với 40 thành viên, đến nay, sau hơn 30 năm xây dựng và
phát triển, Công ty Cổ phần VINAFCO đã có đội ngũ cán bộ nhân viên hơn 600 người, tài
sản hàng trăm tỷ đồng và cơ sở vật chất hiện đại.
VINAFCO hiện đang sở hữu 230.000 mét vuông kho bãi và đội xe gồm nhiều chủng
loại như oto tải với các tải trọng từ 0,5 tấn đến những tải trọng lớn 30-40 tấn, xe đầu kéo
container, xe chuyên dụng, xe bồn chở hóa chất.. đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển hàng
hóa của khách hàng từ vận tải phân phối đơn giản đến vận tải hàng hóa quá khổ, quá tải,
siêu trường, siêu trọng.
Bên cạnh đó, công ty không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm
tạo ra một môi trường làm việc tốt, đầu tư tin cậy và hợp tác cùng phát triển với các nhà thầu và nhà cung ứng.
Tầm nhìn đến năm năm 2025, Công ty hướng đến trở thành một trong năm công ty
hàng đầu về cung cấp dịch vụ logistics tích hợp và giải pháp chuỗi cung ứng tại thị trường Việt Nam, Lào, Campuchia Hình 1.1 4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Năm 1987 thành lập Công ty Dịch vụ Vận tải Trung Ương. Năm 2001 công ty cổ
phần hóa với tên gọi chính thức “ Công ty cổ phần VINAFCO”. Khánh thành trung tâm
phân phối Tiên Sơn – Bắc Ninh. Năm 2006 công ty trở thành công ty đại chúng, mã giao
dịch là VFC. Năm 2014 tập đoàn Shibusawa Nhật Bản trở thành nhà đầu tư chiến lược của
công ty. Đầu tư và mua V26. Khánh thành trung tâm phân phối Mekong. Mạng lưới kho
Vinafco chính thức phủ sóng trên cả 3 khu vực Bắc – Trung – Nam với hơn 175.000 mét
vuông. Năm 2019 công ty đầu tư thêm tàu Morning Vinafco, chính thức sở hữa 2 tàu
container. Năm 2022 Công ty ASG Logistics trở thành cổ đông lớn của Vinafco
1.3 Lĩnh vực kinh doanh
Hiện nay, Công ty Cổ phần Vinafco đang hoạt động trong các mảng chính sau: Vận
tải hàng hóa bằng đường biển; Dịch vụ vận tải đa phương thức trong nước và quốc tế; Kinh
doanh kho bãi, trung tâm phân phối hàng hóa, Sản xuất, kinh doanh thép xây dựng; Kinh
doanh hàng hóa xuất nhập khẩu. trong các hoạt động nói trên, hoạt động dịch vận tải và
vận tải hàng hóa bằng đường biển là hoạt động trọng điểm, chiếm khoảng 70% lợi nhuận của công ty.
1.4 Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi Sứ mệnh:
+ Là mắt tích xanh logistics tốt nhất trong chuỗi cung ứng của khách hàng thông
qua việc không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ.
+ Là nơi nhân viên làm việc tốt được ghi nhận, tiền thưởng xứng đáng.
+ Là môi trường đầu tư tin cậy và không ngừng phát triển đối với cổ đông.
+ Là đối tác được các nhà thầu và nhà cung ứng lựa chọn để cùng phát triển. Tầm nhìn:
Trở thành một trong năm công ty hàng đầu về cung cấp dịch vụ logistics tích hợp
và giải pháp chuỗi cung ứng tại thị trường Việt Nam, Lào, Campuchia đến năm 2025. Giá trị cốt lõi:
“ Tận tụy – Cam kết – Hiệu quả - Học hỏi & Sáng tạo không ngừng – Xông pha”. 5
1.5 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Vinafco
Ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào việc quản trị chuỗi cung ứng nhờ đó giải
quyết được nhiều vấn đề thông qua việc sử dụng các thuật toán để xử lí dữ liệu, cung cấp
một cái nhìn trực quan dễ hiểu và dễ tiếp cận, linh hoạt trong việc trong việc điều chỉnh và
cập nhật dữ liệu. Trong đó có thể kể đến CELSim - mô hình công nghệ cao có chức năng
mô phỏng vận hành của mạng lưới logistics để đưa ra dự báo giảm thiểu sai số, phục vụ
nhu cầu phát triển mạng lưới; quy trình "City logistics" giúp tối ưu hóa phân phối hàng hóa
tại nội thành, cho phép giảm lượng xe lưu thông trong thành phố nhưng vẫn đạt hiệu quả
vận hành cần thiết; quy trình "Ahamove" được phát triển nhằm phục vụ cho giao hàng
trong thành phố và được kỳ vọng có khả năng đáp ứng cho kênh thương mại điện tử.
Gia nhập các tổ chức kinh tế lớn như APEC, FTA, TPP cũng là cơ hội cho các doanh
nghiệp logistics Việt Nam khi dòng vốn FDI rót vào ngành sản xuất Việt Nam được đẩy
mạnh, cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện tăng tính kết nối cơ sở logistics và khu sản xuất.
Hơn nữa, việc mở cửa sẽ giúp nhu cầu đối với dịch vụ logistics, cả xuất và nhập, đều sẽ
tăng cao, hỗ trợ ngành logistics Việt Nam tiến sâu hơn vào chuỗi logistics toàn cầu.
Hiện Vinafco ngày càng phát triển mạnh mẽ, không ngừng hoàn thiện, nâng cao
chất lượng các dịch vụ: cho thuê kho bãi, quản lý, đóng gói, khai thuê hải quan; chuỗi dịch
vụ 3PL, 4PL nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Vinafco cũng đã vượt qua
nhiều đối thủ nặng ký để giành những hợp đồng lớn trong nước và Quốc tế như Akzo Nobel
(Sơn Dulux), Kimberly-Clark (Kotex), Masan, Saigon Co.op, Big C...
Vinafco còn chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực, xây dựng các chuẩn mực
và phương pháp quản trị tiên tiến như hệ thống quản trị, nhân sự theo phương pháp Mercer,
quản trị tài chính minh bạch, chuẩn hóa các quy trình thực hiện dịch vụ….
Công ty còn không ngừng đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống cơ sở vật chất kho, bãi tại
các thành phố lớn; đầu tư phương tiện vận tải ôtô, đội tàu biển nâng cao năng lực vận tải;
áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý phương tiện vận tải (TMS), vận hành và quản lý kho hàng (WMS). 6 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.2 a) Đại hội cổ đông
Đại hội cổ đông được diễn ra hằng năm, tập trung các cổ đông và đưa ra nghị quyết, tài liệu họp.
Hội đồng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh qua một năm tài chính; biểu quyết
về chiến lược và các kế hoạch phát triển công ty trong những năm tới.
Một số cổ đông lớn của Vinafco:
+ Công ty Shibusawa: Cung cấp dịch vụ ngoại quan, thông quan, kho bãi, vận tải
Bắc Nam, cùng đề án phối hợp giữa 2 đầu Nhật-Việt.
+ Tập đoàn ASG: Dịch vụ hàng không ASG giúp Vinafco tạo nên lợi thế cạnh tranh
lớn trên thị trường Logistics Việt Nam. b) Hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Nguyễn Thái Hòa.
Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Kajiwara Takashi. 7
Thành viên Hội đồng quản trị: Ông Takahashi Shinichi, Ông Lý Lâm Duy, Ông Đặng Lưu Dũng.
+ Cơ cấu Hội đồng quản trị:
HDQT gồm 5-7 thành viên, nhiệm kỳ là 5 năm. Thành viên HDQT có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
HDQT sử dụng bộ máy điều hành và con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. + Nhiệm vụ:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kinh doanh hằng năm của Công ty.
Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của Công ty.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
Giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc và người quản lý Công ty trong điều hành công
việc kinh doanh hàng ngày của Công ty.
Phê chuẩn các giao dịch nằm ngoài phạm vi kế hoạch kinh doanh và tài chính do
Tổng Giám đốc và Ban Giám đốc.
c) Tổng giám đốc điều hành
Ông Nguyễn Bảo Trung chính thức được bổ nhiệm trở thành Tổng Giám đốc của
Công ty Cổ phần Vinafco từ ngày 1/7/2023.
Với gần 20 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành Logistics, ông từng đảm nhiệm
các chức vụ lãnh đạo chủ chốt của các công ty đa quốc gia và tập đoàn lớn như: Phó Tổng
Giám đốc kiêm Giám đốc Miền Bắc tại Transimex Corporation, Chủ tịch Công ty Logistics Thăng Long,….
Với chuyên môn vững vàng cùng bề dày kinh nghiệm, ông Nguyễn Bảo Trung được
kỳ vọng sẽ dẫn dắt Vinafco phát triển mạnh mẽ, góp phần đưa Vinafco hướng đến tầm nhìn
“trở thành 1 trong 5 Công ty hàng đầu cung cấp dịch vụ Logistics tích hợp và giải
pháp chuỗi cung ứng tại thị trường Việt Nam, Lào và Campuchia”.
2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban/ bộ phần trong công ty
2.2.1. Phòng kinh doanh 8
a) Phát triển khách hàng mới: -
Tìm kiểm, xác định khách hàng mục tiêu. -
Xây dựng giải pháp về logistics theo yêu cầu khách hàng. -
Xây dựng phương án kinh daonh, soạn thảo, đàm phán hợp đồng với khách hàng. -
Phối hợp với các bộ phận liên quan trong công việc triển khai dịch vụ cho kháchhàng. b) Chăm sóc khách hàng:
- Thiết lập hồ sơ khách hàng và theo dõi, cập nhật hồ sơ khách hàng.
- Duy trì kênh giao tiếp, quan hệ với khách hàng theo định kỳ và các dịp quantrọng.
- Theo dõi, giải quyết khiếu nại khách hàng.
2.2.2. Phòng kế toán
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
+ Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
+ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
+ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
+ Kiểm tra khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế
khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty.
+ Kiểm tra tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc
xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
+ Lập báo cáo tài chính của văn phòng công ty.
+ Làm việc với cơ quan thuế, giải trình khi có phát sinh, tham mưu cho Kế toán
trưởng, Giám đốc Tài chính để giải quyết các vấn đề với thuế.
+ Kiểm soát tính hợp lý báo cáo tài chính của các công ty con và Chi nhánh trước khi hợp nhất
+ Lập báo cáo tài chính công ty mẹ trên cơ sở báo cáo của Văn phòng và báo cáo của các Chi nhánh. 9
+ Lập báo cáo tài chính hợp nhất toàn Vinafco theo đúng qui định về nội dung, chất lượng và thời gian
+ Phối hợp với Kiểm toán độc lập để phát hành các loại báo cáo kiểm toán theo qui định
+ Chứng từ lưu đầy đủ, chính xác, khoa học
+ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định.
2.2.3. Phòng Marketing
Hoạt động marketing cũng như chiến lượt khách hàng cho dịch vụ logistics của công ty còn yếu a) Khách hàng mục tiêu
Để có thể phát triển dịch vụ của mình, công ty cần hướng tới những ngành hàng
cũng như khách hàng mục tiêu và có sự điều chỉnh việc cung cấp dịch vụ cho các kiểu khách hàng:
Khách hàng thuê dài hạn (>3 năm) và/hoặc sử dụng nhiều dịch vụ logistics (Kho
bãi; vận chuyển; hải quan; bốc xếp);
Cơ cấu khách hàng: khách hàng thuê dài hạn (>3 năm) khoảng: 40%; khách hàng
thuê (1 đến 3 năm) khoảng 30%; khách hàng thuê ngắn hạn (< 1 năm) khoảng 30%.
Cơ cấu này hiện nay chưa hợp lý so với mục tiêu hướng đến các khách hàng thuê dài hạn.
Ngành hàng mục tiêu: hàng tiêu dùng, giải khát; thiết bị viễn thông;
Do khách hàng mục tiêu của công ty là những khách hàng lớn, có nhu cầu thuê dài
hạn và sử dụng nhiều dịch vụ , nên vấn đề trước mắt của công ty là có chiến lược
cụ thể để dành được khách hàng lớn và mở rộng đối tượng khách hàng sang những công ty vừa và nhỏ.
Công ty chưa có các hoạt động marketing và chiến lược khách hàng cho mảng hoạt
động logistics của mình. Trong hoạt động logistics việc phân khúc thị trường rất
quan trọng. Mỗi chủng loại mặt hàng khác nhau cần phải thiết kế chuỗi logistics
khác nhau. Ngoài ra việc đa dạng hoá dịch vụ cung cấp cũng là một trong những
hoạt động marketing cần tiến hành, chẳng hạn việc thiết kế hệ thống ngược. Nhất là 10
những mặt hàng triển lãm, hội chợ, tạm nhập tái xuất v.v…đây là những mặt hàng
nếu có hệ thống logistics thì sẽ thuận lợi hơn rất nhiều.
b) Hoạt động xúc tiến bán hàng và chăm sóc khách hàng
Các hoạt động xúc tiến bán hàng (promotion) đã được Công ty chủ động thực hiện
nhằm nâng cao hình ảnh của Vinafco logistics ra công chúng như: tham gia hội chợ
hành lang kinh tế Đông Tây tại Đà Nẵng; Tham gia quảng bá hình hình, cộng tác
viên với tạp chí Shipper…;
Các hoạt động tiếp thị trực tiếp và chăm sóc khách hàng (care) đã được tổ chức, tuy
nhiên còn nhỏ lẻ chưa chuyên nghiệp (chỉ mới dừng ở mức độ thăm hỏi, tặng quà sinh nhật…);
Như vậy, các hoạt động marketing cho mảng logistics tại công ty chưa thực sự
chuyên nghiệp. Công ty chưa có chiến lược rõ ràng và đầu tư một khoản kinh phí
lớn cho một trong những hoạt động quan trọng nhất tại một công ty nói chung.
c) Hoạt động phát triển dịch vụ mới ( Research & Developing – R&D)
Công ty đã chủ động trong việc nghiên cứu và tiếp cận các dịch vụ logistics mới cho
các khách hàng quan trọng như: Hawea; Ngân hàng quân đội, G7mart… Tuy nhiên,
VINAFCO chưa có sự đánh giá tổng kết để đưa ra được một số (05 dịch vụ logistics
điển hình) tốt nhất đã được cung cấp để giành được những khách hàng lớn. Hoạt
động phát triển dịch vụ mới (R&D) đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển
của các công ty hiện nay. Nhờ có hoạt động này mà chất lượng sản phẩm, dịch vụ
ngày càng được nâng cao, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe từ phía khách hàng
một cách kịp thời. Do vậy, hướng phát triển trong thời gian tới để nâng cao dịch vụ
logistics của công ty là tập trung phát triển sản phẩm dịch vụ hiện có và cung cấp
thêm những dịch vụ mới, theo kịp được sự phát triển của ngành logistics trên thế
giới cũng như yêu cầu của khách hàng.
2.2.4. Phòng dịch vụ khách hàng a) Quản lý kho
Vinafco là đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý kho hàng đầu Việt Nam. 35 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực kho vận & logistics, áp dụng phần mềm & quy trình chuyên 11
nghiệp, dịch vụ quản lý kho của Vinafco mang đến cho khách hàng sự chính xác và an tâm tuyệt đối.
Dịch vụ quản lý kho được Vinafco triển khai tại:
Toàn bộ các trung tâm phân phối của Vinafco.
Tại kho/ nhà máy sẵn có của khách hàng.
Từng địa điểm cụ thể mà khách hàng yêu cầu giúp tối ưu hóa quá trình lưu kho, vận chuyển. Hình 1.3 12 Hình 1.4 b) Vận tải bộ
Dịch vụ vận tải đường bộ là một trong những thế mạnh của Vinafco. Công ty sở hữu
đội xe lớn, nhiều tải trọng, đa dạng hóa chủng loại phù hợp với từng nhu cầu chuyên chở cho khách hàng.
Ba năm liên tiếp nằm trong Top 10 Công ty uy tín ngành logistics nhóm ngành vận
tải hàng hóa là sự khẳng định chất lượng dịch vụ của Vinafco.
Đội ngũ nhân viên, tài xế nhiệt tình, nhiều kinh nghiệm.
An toàn, phù hợp với nhiều mặt hàng.
Chi phí vận chuyển hợp lý, hiệu quả.
c) Thông quan xuất nhập khẩu
Vinafco cung cấp dịch vụ vận tải biển, vận tải hàng không quốc tế với mạng lưới
đại lý trên toàn cầu, thông quan xuất nhập khẩu tại các cảng biển, sân bay, cửa khẩu,
điểm thông quan trên toàn quốc.
Tham gia WCA (Liên minh hàng hóa thế giới – World Cargo Alliance) là mạng lưới
các nhà vận tải hàng hóa độc lập lớn nhất và có sức ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới
với hơn 7141 văn phòng thành viên ở 191 nước trên toàn thế giới và đội ngũ nhân
lực chuyên nghiệp, các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của Vinafco sẽ toàn yên tâm
về kinh nghiệm cũng như khả năng xử lý, hỗ trợ khách hàng. d) Vận tải biển
Chuyên vận chuyển hàng hóa bằng đường biển nội địa với tiêu chí nhanh chóng, an
toàn và giá cả hợp lý, Vinafco đã và đang được các đối tác tin tưởng và được đánh
giá là một trong những công ty có dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường biển uy tín nhất.
Sở hữu 3 tàu tải trọng lớn, Vinafco cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng tàu biển
từ cảng đến cảng và dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ kết hợp tàu biển từ kho đến kho.
Tàu VINAFCO 26 sức chở 700 Teus
Tàu MORNING VINAFCO sức chở 508 Teus
Tàu VINAFCO 28 sức chở 420 Teus 13
Các tuyến vận tải container hiện công ty đang khai thác gồm:
Hải Phòng <-> Đà Nẵng
Hải Phòng <-> Hồ Chí Minh
Đà Nẵng <-> Hồ Chí Minh
Các cảng nội địa đội tàu container của công ty đang ghé gồm:
Cảng tại Hải Phòng: Cảng Chùa Vẽ
Cảng tại Đà Nẵng: Cảng Tiên Sa
Cảng tại Sài Gòn: Cảng Lotus, Cảng Bến Nghé.
2.3. Mô tả các hoạt động logistics/ chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Vinafco
- Hoạt động vận chuyển, giao hàng của công ty cổ phần Vinafco Hình 2.1 14 Hình 2.2
3. CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CÔNG TY TRONG CHUỖI CUNG
ỨNG/ CÔNG TY LOGISTICS/ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LOGISTICS
Các vị trí việc làm trong công ty VINAFCO
*Công ty Vinafco có nhiều vị trí việc làm khác nhau, bao gồm: + Nhân viên kinh doanh + Nhân viên hành chính + Kế toán viên +Nhân viên vận chuyển +Kỹ sư xây dựng +Kỹ sư cơ khí +Kỹ sư điện +Kỹ sư môi trường +Nhân viên bảo trì +Nhân viên bán hàng
3.3.1. Nhân viên / giám đốc công ty 15
*Mô tả vị trí việc làm của nhân viên và giám đốc công ty VINAFCO:
Vị trí nhân viên và giám đốc tại công ty Vinafco có những mô tả công việc khác nhau như sau: +Nhân viên:
- Thực hiện các công việc được giao đồng thời đóng góp ý kiến để cải thiện quy trình làm việc.
- Tham gia các hoạt động kinh doanh, bán hàng, chăm sóc khách hàng, vận chuyển,
bảo trì, kế toán, hành chính, xây dựng, cơ khí, điện, môi trường, hoặc các công
việc khác tùy theo vị trí được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cấp trên. + Giám đốc:
- Quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo hoạt động
được thực hiện hiệu quả và đạt được mục tiêu kinh doanh.
- Lập kế hoạch, phân công công việc, đào tạo và quản lý nhân viên để đảm bảo hoạt
động của công ty được thực hiện đúng tiến độ và chất lượng.
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng, đối tác, cơ quan chức năng và
các bên liên quan khác để đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty.
- Đưa ra các quyết định chiến lược và định hướng phát triển cho công ty.
Tóm lại, vị trí nhân viên và giám đốc tại công ty Vinafco có những mô tả công việc
khác nhau, tùy thuộc vào vị trí và trách nhiệm được phân công. *Yêu cầu chung
- Trình độ : Cao đẳng trở lên
- Chuyên môn đào tạo: Giao thông vận tải, ngoại thương, kinh tế… - Kinh nghiệm:
Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm (ưu tiên trong lĩnh vực vận tải).
Yêu cầu khác ( kỹ năng mềm, ngoại hình…): Sử
dụng thành tạo tiếng anh, vi tính văn phòng 16
Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, phối hợp nhóm.
Sức khỏe tốt, chịu áp lực công việc cao.
*Yêu cầu cụ thể ( kiến thức và kĩ năng)
Các kiến thức cần có của nhân viên Công ty Vinafco phụ thuộc vào vị trí và chức
danh của họ. Tuy nhiên, một số kiến thức chung mà nhân viên Vinafco cần có bao gồm:
- Kiến thức về ngành vận tải biển và logistics.
- Kỹ năng quản lý và tổ chức công việc.
- Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
- Kiến thức về quy trình và thủ tục hải quan.
- Kiến thức về pháp luật và quy định liên quan đến vận tải biển và logistics.
- Kỹ năng sử dụng các công cụ và phần mềm liên quan đến công việc của mình.
- Kiến thức về tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác để có thể giao tiếp với đối tác quốc tế. *Yêu cầu đặc biệt:
Ngoài các kiến thức chung, một số yêu cầu đặc biệt khác của nhân viên Vinafco phụ
thuộc vào vị trí và chức danh của họ. Ví dụ:
- Nhân viên kinh doanh cần có kỹ năng đàm phán, thuyết phục và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
- Nhân viên kế toán cần có kiến thức về kế toán, thuế và quản lý tài chính.
- Nhân viên vận chuyển cần có kỹ năng quản lý kho, đóng gói và vận chuyển hànghóa.
- Nhân viên hải quan cần có kiến thức về quy trình và thủ tục hải quan, luật pháp
và quy định liên quan đến nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa. 17
- Nhân viên IT cần có kiến thức về công nghệ thông tin, phát triển phần mềm và quản lý hệ thống.
3.3.2. Nhân viên/ Giám đốc chứng từ
*Mô tả vị trí việc làm: + Nhân viên:
- Xử lý và kiểm tra chứng từ: Nhân viên này phải xác minh tính chính xác của hóa
đơn vận chuyển, chứng từ xuất nhập khẩu, và các giấy tờ khác liên quan để đảm
bảo tuân thủ quy định pháp luật và quy trình công ty.
- Quản lý thông tin: Họ nhập liệu và theo dõi thông tin về lô hàng, lịch trình vận
chuyển, và các sự kiện khác liên quan đến quá trình logistics.
- Giao tiếp và giải quyết vấn đề: Liên lạc với các đối tác logistics, bao gồm nhà
cung cấp, vận chuyển và các bên liên quan khác để giải quyết mọi vấn đề xuất
phát từ chứng từ hay vận chuyển hàng hóa.
- Tuân thủ và đối phó với quy định: Đảm bảo rằng mọi chứng từ và hoạt động
logistics tuân thủ các quy định pháp luật, chính sách công ty, và các tiêu chuẩn ngành.
- Cải thiện quy trình: Tìm kiếm cơ hội để cải thiện hiệu suất và hiệu quả của quy
trình chứng từ và logistics. + Giám đốc
- Quản lý chiến lược chứng từ: Định hình và triển khai chiến lược chứng từ phù
hợp với mục tiêu và chiến lược tổng thể của công ty.
- Lãnh đạo và quản lý nhóm: Chịu trách nhiệm về việc xây dựng, đào tạo và lãnh
đạo đội ngũ nhân viên chứng từ. Đảm bảo rằng nhóm hoạt động hiểu quả và theo
đuổi các mục tiêu được đặt ra.
- Phối hợp liên phòng: Liên kết chặt chẽ với các bộ phần khác như tài chính, vận
chuyển, và quản lý chuỗi cung ứng để đảm bảo sự hiểu quả và tính toàn vẹn của quy trình chứng từ.
- Quản lý quy trình và tiêu chuẩn: Đảm bảo rằng tất cả các hoạt động liên quan đến
chứng từ tuân thủ các quy trình và tiêu chuẩn quy định 18
- Giải quyết vấn đề và đối phó với rủi ro: Xử lý mọi vấn đề xuất phát từ chứng từ
hoặc các sự cố trong quá trình vận chuyển và đưa ra các giải pháp hiệu quả.
- Đề xuất cải tiến: Tìm kiếm cơ hội để cải thiện hiệu suất và tính toàn vẹn của quy
trình chứng từ, đồng thời đề xuất những biện pháp và chiến lược mới. *Yêu cầu chung
- Trình độ : Cao đẳng trở lên
- Chuyên môn đào tạo: Giao thông vận tải, ngoại thương, kinh tế… - Kinh nghiệm:
Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm (ưu tiên trong lĩnh vực vận tải).
Yêu cầu khác ( kỹ năng mềm, ngoại hình…): Sử
dụng thành tạo tiếng anh, vi tính văn phòng
Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, phối hợp nhóm.
Sức khỏe tốt, chịu áp lực công việc cao.
*Yêu cầu cụ thể ( kiến thức và kĩ năng) + Nhân viên chứng từ:
- Có kiến thức chuyên ngành
- Kỹ năng tính toán và chính xác - Kỹ năng giao tiếp
- Sự chủ động và tố chức- Kiến thức về hệ thống thông tin + Giám đốc chứng từ: - Kinh nghiệm quản lý
- Kiến thức chiến lược
- Năng lực ra quyết định
- Kỹ năng lãnh đạo và tạo đà động lực
- Có kiến thức về pháp lý và quy định 19