Tìm hiểu sự sụp đổ của chế độ XHCN tại Liên Xô và Đông Âu. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm | Bài tập lớn môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

Tìm hiểu sự sụp đổ của chế độ XHCN tại Liên Xô và Đông Âu. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm | Tiểu luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

B giáo dục và ào tạo
Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Bài tp ln
Đề tài: Tìm hiu s sụp ổ ca chế XHCN ti Liên Xô và Đông
Âu. Nguyên nhân và bài học kinh nghim
H và tên: Nguyn Tuyn Hip
MSV: 11201458
Môn hc: Tư tưởng H Chí Minh
STT: 23
Lp n ch: TTHCM (321)_04
Lp chuyên ngành: Markeng 62C
Giảng viên hướng dn: TS. Lê Th Hoa
Hà Nội tháng 6 năm 2022
Mc lc
Lời nói ầu ........................................................................................................... 3
I. Gii thiệu Liên Xô và Đông Âu ....................................................................... 3
II. Khái quát chung v s tan rã .......................................................................... 4
III. Nguyên nhân ca s tan rã ca CNXH Liên Xô và các nước Đông Âu ........ 5
IV. Tác ộng ca s tan rã ca CNXH Liên Xô và các nước Đông Âu ................ 7
V. Bài hc kinh nghim ....................................................................................... 8
VI. Quan iểm cá nhân ....................................................................................... 11
VII. Tài liu tham kho ......................................................................................13
Lời nói ầu
Cui thế k XX, thế giới ã diễn ra mt cuộc thay ổi a chính trcùng lớn ó
sự sụp ca CNXH Liên Xô và các nước Đông Âu. Sự kiện này ã ể li nhiu ảnh
hưởng ti nh hính thế giới sau ó. Đồng thời ây cũng một s kin thế h
ngày nay cn biết ến ược cái nhìn úng n rút ra cho hin ti nhng bài học.
Do ó, tôi ã quyết nh m hiu v s sụp ca CNXH Liên Đông Âu,
nguyên nhân và bài học kinh nghim.
I. Gii thiệu Liên Xô và Đông Âu
1. Đông Âu
Đông Âu một dải ng bng rng ln nm phía Đông châu Âu chiếm mt
na din ch Châu Âu. Khu vc này bao gm nhiu nền văn hóa, sắc tc, ngôn
ng và lch s khác nhau.
Đông Âu bao gm các quc gia: Moldova, Ba Lan, Belarus, Bulgaria, Cng
hòa Séc, Hungary, phn lãnh th châu Âu ca Nga, Romania, Slovakia Ukraine.
Mật ộ trung bình ca dân s Đông Âu - 30 người trên kilômét vuông, tp trung
hu hết Ukraine và Ba Lan.
2. Liên Xô
Liên (Liên bang Xô viết), tên ầy Liên bang Cng hòa hi Ch nghĩa Xô
Viết, là mt cu quc gia nm phía Bc ca lc ịa Á-Âu tn ti t năm 1922 ến
năm 1991.
Liên ã từng quc gia ln nhất trên Trái Đất: diện tích t lin chiếm khong
1/6 tng diện tích Trái Đất, khoảng 22.402.000 km2. Trong ó, khoảng ¼ din ch
lãnh th ca Liên Xô nm châu Âu và phn còn li là châu Á.
II. Khái quát chung v s tan rã
Mt s s kiện ánh dấu s sụp ổ ca Liên Xô:
Th nht, 11/03/1985: Mikhail Sergeyevich Gorbachyov nhm chc Tng
thư: ây là một nhân vật <có ức nhưng thiếu tài=. Mt s nhng chính sách ông ã
ưa ra ci cách kinh tế có th k ến là ci t ất nước quá vi vàng li còn làm trên
din rộng như cải cách rượu: nhà nước ẩy giá vodka, rượu bia chót vót; cm
mua bán các loại ung này; các nhà máy b buộc óng ca... tuy nhiên, vn không
th ngăn ược việc người dân nghiện rượu khi h vn th mua bán, trao i
qua ch en, nhà nước ếp tc b thất thu ngân sách lên ến 100 t USD tương
ương vi 500 t USD t giá hin ti. Bên cạnh ó, với nn kinh tế <múc dầu lên
bán= của Liên Xô, khi cu v dầu không i, Liên li ếp tc khai thác ạt và ẩy
giá du xung thp thm ha làm s thâm ht kinh tế của Nga lên ến 20 t
USD vì du m.
Th 2, năm 1986, thảm ha Chernobyl làm uy n ca ngành du m Liên Xô
st gim trm trng. Tốc ộ kinh tế gim sâu (t 2,3% -> âm 11%) Vàng d tr bốc
hơi nhanh (2.500 tấn -> 240 tn) N nước ngoài (25 t -> 103 t USD).
Th 3, khng hoảng lương thực: xu hướng người dân b nông thôn lên thành
ph, ri b nông nghip, Liên b ra rt nhiu ền nhp khu nông sn
nhưng vẫn không ủ sc cung ng; cui cùng, Liên Xô phi hn chế êu dùng các
mt hàng nông sn bng cách quay tr v thi tem phiếu.
Th 4, lạm phát tăng cao: ơn giản vì không có ni ti sn xut hàng hóa (T l
làm phát năm 1989 lên tới 7.5%).
Th năm, năm 1990: Mikhail Sergeyevich Gorbachyov nhm chc tng thống.
Ông theo uổi ch nghĩa tự do: Báo chí ưc t do nói v chính tr; các nhân
chính tr ược th ra; mi thông n không tt như nhà nước thiếu n, ni b lục
ục ược t do bàn lun... Kết qu nhng tù nhân chính tr, nhng nhân vt lớn
hội gây ảnh hưởng, kích ộng dân chúng biu nh chng li nhà nước Liên
Xô; người dân khng hong, phản ối chế ộ. Ba nước thuc vùng Ban-ch là Litva,
Latvia, Estonia muốn giành c lp; các phong trào biu nh din ra ny càng
mnh m.
Th 6, tháng 8/1991: o chính Viết lật Mikhail Sergeyevich Gorbachyov
din ra tuy nhiên tht bại tuy nhiên ã làm tê liệt by Liên Xô
Th 7, 21/12/1991: 11 nước hiệp nh gii tán Liên bang Viết ng thi
thành lp các quốc gia ộc lp.
Cui cùng, 25/12/1991: Mikhail Sergeyevich Gorbachyov t chc tng thng,
lá c Liên Xô h xung khỏi Kremlin, ánh dấu chính thc chm dt chế CNXH
Liên Xô.
III. Nguyên nhân ca s tan rã ca CNXH Liên Xô và các nước Đông Âu
1. Nguyên nhân ch quan
Th nht, do ường lối lãnh ạo ch quan, duy lý trí; cùng với cơ chế tp trung
quan liêu bao cp làm cho sn xut trì trệ, ời sống nhân dân không ưc ci thin.
Theo ó, do quan nim ch quan, phiến din v mi quan h gia sn xut và
lực lượng sn xut khi cho rng: th dùng ý chí cách mạng y dng nhanh
quan h sn xut ên ến trên cái nn lực lượng sn xut còn nhiu yếu kém
lc hu, và cho rng, quan h sn xut ên ến t nó m ường cho lực lượng sn
xut phát trin mnh m.
Sau khi V.I.Lênin qua ời Liên Xô, chính sách kinh tế kế hoch hóa tp trung
cao dn b biến dng thành kế hoch hoá tp trung quan liêu, bao cp. Sau
chiến tranh thế gii th 2, Liên Xô vn ếp tc duy trì mô hình này. Mô hình này
ã tuyệt i hoá, t b hay gần như từ b mt cách ch quan duy ý chí nn kinh tế
hàng hoá, chế th trường, thc hin bao cp tràn lan, trit êu nh ch ng,
sáng to của người lao ộng. Điều này khiến cho kinh tế ngày càng ình tr, không
tạo ra ng lc thúc y s phát triển, i sng ca nhân dân càng tr nên khó khăn
hơn.
Ngoài ra, vic xây dựng năng lực cm quyn ca một chính ng cách mng sau
khi giành ược chính quyền chưa thực hiện ầy, khiến Đảng không phát huy ược
vai trò của người lãnh ạo, ồng thời không phát huy ược nh dân ch trong Đảng
trong xã hi…. Điều này dẫn ến nh trng quan liêu, tham nhũng, Đảng ngày
càng xa ri qun chúng, xa ri thc n.
Th hai, không bt kịp bước phát trin ca khoa hc kĩ thuật ên ến. Điều
y dn ti nh trng trì tr, khng hong v kinh tế, xã hi
Vi hình kinh tế kế hoch hóa tp trung, chính ph người s hu hu
hết các ngun lc kinh tế. Điều này s làm suy gim nhng ng lc cho vic ti a
a li ích thu ược. Có rt ít ng lực to ra công ngh mi, sn phm mi,
phương thc sn xut mivà dẫn ế vic không nn kinh tế không bt kịp ược
với bước phát triu ca khoa hc - k thut. Kết qu là ít hoc không có tăng
trưởng kinh tế và mc sng người lao ng luôn b duy trì trong tình trng thp.
T ó gây ra tình trạng trì tr, khng hong v kinh tế, xã hi.
Th ba, ánh giá quá cao CNXH hin thực và ánh giá quá thấp ch nghĩa bn,
ch nghĩa ế quc; ch quan nóng vội, ốt cháy giai on trong vic hoch ịnh các
bước i ca ến trình y dng CNXH (như quan iểm ca Liên v <CNXH ã
hoàn toàn thắng lợi=, <xây dựng hi cng sn ch nghĩa=, <CNXH phát
triển=...), không thấy hết nh cht lâu dài, quanh co, phc tp ca thi k quá ộ
t ch nghĩa tư bản lên CNXH
Th tư, khi tiến hành ci t li phm phi sai lm trên nhiu mt làm cho
khng hong thêm trm trng. Đặc bit, sai lm khi thc hin chế a nguyên a
ng, t b quyền lãnh ạo cao nht của Đảng
Đảng Cng sản Liên Xô ã mc sai lm rt nghiêm trng v ường li chính trị,
tưởng và t chc. Đó ường li hu khuynh, cơ hội xét li, th hin trước
hết những người lãnh o cao nht. Nhng tuyên b ban u: <cải t có nhiu
dân ch hơn, nhiều CNXH hơn=, <chúng ta sẽ i tới CNXH tốt ẹp hơn ch không i
ra ngoài nó=, <chúng ta tìm trong khuôn khổ ca CNXH ch không phi ngoài
gii hn ca nhng câu tr li cho các vấn ề do cuc sống ặt ra=..., rt cuc ch
là nhng tuyên b suông ngụy trang cho ý phn bi.
Những người lãnh o ci t lùi dn từng bưc, từng bước, thm chí ngày càng
công khai tuyên b t b nhng mc êu XHCN mà h tng ha hn, t b ch
nghĩa Mác - Lênin, t b vai trò lãnh ạo của Đảng Cng sn.
Vi nhng sai lm ch quan nghiêm trng kéo dài trên thì không mt s
ci t, cải cách, i mới nào là úng ắn làm chế XHCN hết suy yếu, thoát khi
khng hong. Đó chính những sai lm khuyết tt trong bn cht ca chế
XHCN, cng thêm quan niệm giáo iều ngu dt của người cng sản ã gây nên
cái chết tt yếu ca CNXH.
2. Nguyên nhân khách quan
Đã rất nhiu công trình, bài viết nghiên cu v nguyên nhân Liên tan
rã. Nhưng tu chung li, các công trình nghiên cứu u thng nht cho rng: s
sụp ổ ca ch nghĩa xã hội Liên Xô và Đông Âu là sự kin chính tr phc tp do
nhiu nguyên nhân tng hp gây nên. Bao gm nhân t trong ngoài nước,
trong và ngoài Đảng, nhân t lch s và hin thc, nhân t kinh tế, nhân t chính
tr, nhân t văn hóa, tư tưởng và c nhân t xã hội…
Nguyên nhân khách quan ch yếu ca s tan chế XHCN Liên Đông
Âu sự chng phá ca các thế lực tịch trong ngoài nước, c bit âm mưu
<diễn biến a bình=, <cách mạng nhung=, <chiến thng không cn chiến tranh=
ca ch nghĩa ế quc. Điều này có tác ng không nh làm cho nh hình tr nên
thêm ri lon.
Các thế lc chống ối ch nghĩa xã hội c trong và ngoài nước rt mnh gm
công chức, sĩ quan, sản a ch, binh lính ca chế cũ, nhà thờ Thiên Chúa giáo,
Đảng hi dân chủ… cùng cu kết vi nhau, s h tr mnh m của nước
ngoài ch khi có thời cơ sẽ ni dy nhm chng phá li chế xã hi ch nghĩa.
C th, ch nghĩa ế quc ã can thip toàn din, va nh vi, va trng trn,
thc hiện ược <diễn biến hòa bình= trong ni b Liên Xô và các nước Đông Âu.
Chiến lược din biến hòa bình ã ược các nước ế quc công phu thiết kế dàn dng
lâu dài t sau Chiến tranh thế gii th hai. Chng phá ch nghĩa xã hội mt
chiến lược phn cách mng bao gồm các phương tiện và th oạn nh vi t kinh tế
ến chính trị, văn hóa, hội. Chúng thường cu kết vi các thế lc phn ng chng
phá t bên trong, tập trung vào các ối tượng nhy cảm như thanh niên, hc sinh,
sinh viên, trí thức, văn nghệ lung lc thế gii quan, h tư tưởng, kích ng tâm
bt mãn, chống i, gây thù hn dân tc, tôn giáo, li dụng chiêu bài <dân chủ=,
<nhân quyền=, <tự do= với ni dung trừu tượng, phi lch s mà thc cht là lồng
vào ó quan iểm tư sản, chng cng, chng ch nghĩa xã hội.
Chúng còn ra sc khai thác nhng yếu iểm, sai lm trong các nước xã hi ch
nghĩa, thi bùng tâm bt mãn, chống i, làm suy yếu mi liên h hi ca
qun chúng nhân dân với Đảng Nhà nước, ến hành tuyên truyn, la m n,
kết hp vi thâm nhp kinh tế, văn hóa ể y nhanh s chệch hưng. Để lật Liên
, các thế lực thù ch phương Tây c bit M ã t ra nhim v hàng u cn
phải lũng oạn ược cơ quan ầu Đảng Cng sn Liên Xô. T ó, k thù giu mặt ã
len vào nhiều v trí then cht trong b y của Đảng Cng sn Liên Xô. Chúng
thc hin nhiều ý : Gây mâu thun ni bộ, tăng cường khuynh hướng ly tâm,
làm suy yếu khuynh hướng hướng tâm và trung tâm cũ, tăng cường nhng trung
tâm mi mang hình thc hp pháp nhm làm tan rã, xáo trn toàn b h thng
hi, thiết lp biên gii mi c nước cng hoà có mi quan h c lp vi bên
ngoài.
Trong cun sách <Chiến thng không cn chiến tranh=, Tng thng M Ních Xơn
cho rng <mặt trận tưởng mt trn quyết nh nhất=. Ông ta viết: <Toàn bộ
vũ khí của chúng ta, các hiệp ịnh mu dch, vin tr kinh tế s không i ến âu nếu
chúng ta tht bi trên mt trậntưởng=. M ã sử dng nhiu lực lượng t bên
ngoài xâm nhp vào ni b Đảng Cng sản Liên Xô thông qua các <cuộc chiến=
về t chc nhân s, thông n báo chí, tài chính và các cuc chiến khác.
IV. Tác ộng ca s tan rã ca CNXH Liên Xô và các nước Đông Âu
Đối vi thế gii
Th nht, Ch nghĩa hội tht bại trên chính ngay quê hương của Cách mạng
Tháng Mười Nga vĩ ại. S sụp ca mt phn h thng xã hi ch nghĩa thế giới
ã khiến gii chính tr tư sản và ch nghĩa ế quc n ch vào hiu ng < ô-mi-nô=
về cái gọi là <sự sụp ổ nh mệnh= toàn hệ thng ca ch nghĩa xã hi và ngóng ợi
v thi khắc <vàng=: ó là <chiến thng không cn chiến tranh= ca thế giới tư
sản.
Th hai, Đây là sự kiện ã gây chấn ộng toàn thế giới, làm thay ổi căn bản trt
t thế gii, mt tn tht hết sc to ln nng n trong quá trình hin thc
hóa hc thuyết Mác Lênin vào con ường phát trin của ất nước
Th ba, như các bạn cũng u biết, các thế lc chng cộng phương Tây, nhất
M, luôn p âm mưu chia rẽ các dân tc trong Liên bang Xô-viết. Do ó, sự kiện
này như một bước ệm giúp các thế lc chng Cng hin thc hóa âm mưu của
mình
Th tư, s tan này ã làm phong trào công nhân các nước tư bn phát
trin, phong trào gii phóng dân tc suy yếu nghiêm trng
Cui cùng, s kiện này ã làm cho tiến trình cách mng thế gii b chm li, có
b phn tht lùi thm chí là thoái trào.
Đối với các nước CNXH
S kiện này ã làm cho nim n vào chế CNXH b st gim nghiêm trng, th
thách lớn ối với các nước XHCN còn li.
Tiếp ến, s tan này ã làm tính oàn kết của các nước XHCN không còn như
trước ây. Phong trào XHCN trng thái thoái trào
Tiếp theo, ây là sự kin tác ng cc kì ln ti nn tảngtưởng CNXH ã t
lý lun Mác-xít và ường li chính tr XHCN ứng trước s phê phán sng còn
Ngoài ra, s thay ổi a chính tr này ã tác ng êu cc v kinh tế các nước
CNXH vi mc ộ khác nhau
Cui cùng, sau s kiện này ã thúc y các nước XHCN còn lại tăng cường hp
tác quc tế, phát huy m lực trong nước nên có những hướng i úng ắn tn ti
phát trin, rút ra nhng bài học quý báu trong ó Việt Nam (Mt s nước
XHCN còn lại ã tiến hành ổi mi).
Đối vi Vit Nam:
S tan rã ca CNXH Liên Đông Âu ã ảnh hưởng sâu sc ến nim n
ca nhân dân vào CNXH, òi hỏi phi có những chính sách i mới ể tn ti và phát
trin.
Điều này òi hi phi ến hành ổi mi, ra ược nhng ch trương, ường lối ổi
mi úng n giúp nước ta thoát ra khi khng hong, ngày càng ổn nh phát
trin.
V. Bài hc kinh nghim
Đối với Đảng Cng sn Vit Nam, nhng bài hc sâu sắc ược úc rút ra t s
kin này vn còn nguyên giá tr.
Th nht, phi không ngừng tăng cường y dng, chỉnh ốn Đảng, gi
vững ội ngũ cán bộ trong sạch, nâng cao năng lực lãnh o và sc chiến u của
Đảng. Đây là vấn ề then cht, là vấn ề sng còn của Đảng.
Xây dng, chỉnh ốn Đảng luôn gn vi quá trình phát trin liên tc ca s
nghip cách mạng do Đảng ta lãnh ạo. Trước din biến của iều kin khách quan,
bản thân Đảng phi luôn t chỉnh n, t i mới vươn lên làm tròn trọng trách
trước dân tộc, trước nhân dân.
Ch tch H Chí Minh ã chỉ rõ: <Đảng vng cách mnh mi thành công,
cũng như người cm lái có vng thuyn mi chạy=.
Văn kiện Đại hi XIII của Đảng khẳng ịnh: <Kết hp hài hòa, cht ch và có
hiu qu gia y dng vi chỉnh ốn Đảng; gia xây dựng Đảng vi bo v Đảng=
và <Tiếp tục ẩy mnh xây dng, chỉnh ốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyn
XHCN và h thng chính tr trong sch, vng mạnh=.
Th hai, kiên nh Ch nghĩa Mác - Lênin, tưởng H Chí Minh - bo v
vng chc nn tảng tư tưởng của Đảng.
Thc n cách mng Việt Nam trong hơn 90 năm qua ã chứng minh dưới ánh
sáng ca Ch nghĩa Mác - Lênin, tưởng H Chí Minh, Đảng ta ã lãnh ạo nhân
dân ta i từ thng lợi này ến thng lợi khác. Do ó, nền tảng tư tưởng, kim ch nam
cho hành ng của Đảng Cng sn Vit Nam phi Ch nghĩa Mác - Lênin
tưởng H Chí Minh.
Nhim v của Đảng ta phi vn dng sáng tạo, úng n Ch nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng H Chí Minh trong thc ễn, ápng yêu cu phát trin ca thc
n cách mng Vit Nam và phù hp vi quy lut vận ộng ca thời ại.
V.I.Lênin ch rõ: <Chỉ ảng nào ược mt lun ền phong hướng dn thì mi
có kh ng làm tròn vai trò chiến sĩ tiền phong=.
Th ba, thc hin nghiêm túc các nguyên tc y dựng ng, nht các
nguyên tc: Tp trung dân ch; t pbình phê bình; y dựng oàn kết
thng nhất trong ảng…
Đảng ta khẳng ịnh: <Sự cht ch v nguyên tc là vấn ề sng còn của Đng
bảo ảm quan trng nht cho sc sng, s trong sch và vng mnh của Đảng=.
T thc n ca phong trào cng sn, công nhân quc tế và của Đảng ta cho
thấy, khi nào cũng cần gi vng thc hin nghiêm túc các nguyên tc xây dựng
Đảng thì Đảng mi vững vàng, có ủ sc mạnh lãnh o cách mng thành công và
ngày càng phát trin.
Ngược li, nếu Đng nào mt cnh giác, xa ri, xem nh các nguyên tc t
chc và hoạt ộng cơ bản của Đảng thì s b suy yếu, thm chí tan rã, sụp ổ.
Th tư, dựa vào nhân dân ểy dựng Đảng, bo v Đảng.
VI.Lênin ã khẳng ịnh: <Không có sự ng nh ng h ca ại a số nhân dân lao
ộng i với i n phong ca mình tức i vi giai cp vô sn, tcách mng
sn không th thc hiện ược=.
Ch tch H Chí Minh tng trân trng nói: <Trong bầu tri không quý
bng nhân dân, trong thế gii không mnh bng lực lượng oàn kết ca nhân
dân. Khi sức dân ược huy ộng, ược t chức, ược tp hợp dưới s lãnh o của Đảng
thì thành vô ịch=.
Thc ễn lãnh ạo của Đảng ta hơn 90 năm qua cho thấy Đảng luôn tin tưởng
vào sc mnh ca nhân dân, tôn trọng nhân dân <ngoài lợi ích ca T quc,
của Nhân dân, Đng ta không có lợi ích gì khác=.
Theo ó, chăm lo lợi ích v nh thn vt cht ca qun chúng nhân dân,
phát huy dân ch trong nhân dân vấn hết sc cn thiết. Đảng n nhân dân
dựa vào nhân dân, nhân dân tin Đảng, i theo Đảng. Đó mối quan h bin chứng
ã ược Đảng và nhân dân ta ã ược dày công xây ắp.
Th năm, giữ vng vai tlãnh o của Đảng Cng sn Việt Nam ối vi
hi và h thng chính tr.
Theo ó phải gi vng s lãnh ạo của Đảng ối vi các lc lượng vũ trang.
Quân ội nhân dân, Công an nhân dân là lực lượng ch yếu ể bo v Đảng, bo
v ất nước, bo v nhân dân.
Các thế lực tch luôn m cách thc hin âm mưu tách rời s lãnh o ca
Đảng i vi lực lượng Quân ội và Công an. Do ó, òi hỏi Đảng ta cn ếp tc tng
kết thc ễn i cùng với nghiên cu lý luận nhn thc ngày càng sâu sc hơn về
vai trò lãnh o của Đảng; b sung, hoàn thin nâng cao hiu lực, chế lãnh
o của Đảng i vi h thng chính tr và xã hội nói chung cũng như các lực lượng
vũ trang nhân dân Việt Nam nói riêng trong thi k hin nay.
Nhng bài hc t s sụp ổ ca Liên Xô luôn òi hỏi Đảng ta, nhân dân ta cn
luôn tỉnh táo, bình tĩnh, nhìn nhận ánh giá một cách khách quan. T ó, tập trung
y dng chỉnh ốn ảng Đảng ta thc s ạo ức, là văn minh, tiếp tục ạt ược
nhiu thành tựu hơn nữa trong công cuc xây dng và bo v T quc hin nay.
Th sáu, y dng nn kinh tế ổn nh, phát trin vng chc, ci cách cần
úng n bi nhng ci cách sai lm thậm chí n áng quan ngại hơn c vic
thiếu ci cách vì nó có th dẫn ến s tan rã.
Như ã biết, lĩnh vực kinh tế cơ sở h tng quyết ịnh kiến trúc thượng tng -
chính tr - xã hi. Gaidar - th ược coi cha ca ci cách th trường nước
Nga thi hu Xô Viết cũng ã lập lun rằng: <Cuộc khng hong trong cán cân
thanh toán và h thng kế toán ã phát trin thành mt cuc khng hong kinh tế
rng rãi và dẫn ến s st gim nghiêm trng trong sn xut và mc sng, bt n
chính tr và cui cùng là sụp ổ=.
Vì vy, s ổn ịnh và vng chc ca nn kinh tế là nn tng vt chất ảm bo s
ổn ịnh và phát trin bn vng của ất nước. Khi kinh tế lâm vào khng hong, suy
thoái d làm ất nước lâm vào bt n chính tr, tạo iều kin cho thế lc thù ch lôi
kéo, kích ng nhân dân chng lại Đảng, chính quyn. Cn duy trì s lãnh o của
Đảng, s qun của nhà nước i vi nn kinh tế, m bo nn kinh tế phát triển
theo úng ịnh hướng và không ể thế lc nào có th iều khin và thao túng.
VI. Quan iểm cá nhân
S kin tan ca CNXH Liên Xô và các nước Đông Âu ã ánh dấu mt bước
ngot cc ln trong lch s ca nhân loi. S kiên này ã những tác ng không
h nh i vi nh hình ca thế gii lúc by gi thm chí nhng tác ng ó còn
ịa ến nh hình kinh tế chính tr hi ngày nay. S kin này ã li nhiu bài
hc cho các quc gia trên thế giới, ặc bit là h thông CNXH còn li trên thế giới,
trong ó có Việt Nam. Là mt thanh niên Vit Nam, sau khi m hiu v s kin và
có cái nhìn sâu sc, khách quan nht v s kin, bn thân em cũng ã có cho mình
những nhận nh bài hc cho bn thân nói riêng cho mi thanh niên Vit
Nam nói chung.
Th nht, có những cái nhìn úng n v chế CNXH và tránh nhng lun iểm
xuyên tc v CNXH.
Trong bi cnh cách mng công nghip 4.0, thanh niên Vit Nam hàng ngày
ếp xúc vi một lượng thông n khng l trên Internet. Tuy nhiên, không phi
thông tin nào cũng thông tin chính xác và ã ược kim chứng. Do ó, chúng ta
cn biết chn lc thông n, tránh nhng thông n xuyên tạc không úng v Đảng,
nhà nước và chế CNXH ca các thế lực thù ịch, chng Cng trên thế gii.
Th hai, mi thanh niên cn có nhng thái ộ và hành ộng chng li nhng
luận iểm sai trái, chống phá Đảng và chế CNXH.
Trước những thông tin không úng trên Internet về Đảng chế CNXH,
những người tương lai của ất nước, mi chúng ta cn chung tay chng li, bác b
nhng luận iểm sai trái v Đảng chế CNXH. T ó giúp loi b nhng quan iểm
sai trái v Đảng chế CNXH giúp Đảng nước ta phát trin phn thnh
vng mnh.
Th ba, tuyên truyền giúp cho người dân hiểu rõ và úng n v chế CNXH.
Nhà nước ta là nhà nước của dân do dân và vì dân. Do ó, ể nước ta phát trin
vng chc mnh m cn s thng nht v tưởng, quan iểm xây dng ất nước.
Do ó, việc tuyên truyền người dân hiểu úng v chế CNXH một iều c
biệt quan trong giúp nước ta ngày càng phát trin. VII. Tài liu tham kho
hps://cacnuoc.vn/chau-au/dong-au/ Wikipedia
hps://vietnambiz.vn/he-thong-kinh-te-ke-hoach-hoa-tap-trungcentrally-
planned-economies-la-gi-20190914190657255.htm
hps://123docz.net/document/1665131-vi-sao-cnxh-o-lien-xo-vadong-au-lai-
bi-sup-do.htm
hps://cunghocvui.com/de-thi-kiem-tra/cau-hoi/g1nel2v9-trong-cacnguyen-
nhan-dan-den-cnxh-o-lien-xo-va-dong-au-sup-do-nguyen-nhannao-la-nguyen-
nhan-khach-quan.html
hps://khotrithucso.com/doc/p/nguyen-nhan-khung-hoang-sup-do-cua-
chunghia-xa-hoi-o-lien-596473 hps://truongchinhtribackan.gov.vn/mot-so-
bai-hoc-kinh-nghiem-doi-voi-vietnam-sau-su-sup-do-cua-chu-nghia-xa-hoi-o-
lien-xo-va-dong-au/ hps://nhandan.vn/chinhtri/bai-hoc-tu-su-sup-do-cua-
chu-nghia-xa-hoi-o-lienxo-va-dong-au-308642/
hps://baobinhdinh.vn/viewer.aspx?macm=1&macmp=1&mabb=223778
| 1/12

Preview text:

Bộ giáo dục và ào tạo
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Bài tập lớn
Đề tài: Tìm hiểu sự sụp ổ của chế ộ XHCN tại Liên Xô và Đông
Âu. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
Họ và tên: Nguyễn Tuyển Hiệp MSV: 11201458
Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh STT: 23
Lớp tín chỉ: TTHCM (321)_04
Lớp chuyên ngành: Marketing 62C
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Hoa
Hà Nội tháng 6 năm 2022 Mục lục
Lời nói ầu ........................................................................................................... 3
I. Giới thiệu Liên Xô và Đông Âu ....................................................................... 3
II. Khái quát chung về sự tan rã .......................................................................... 4
III. Nguyên nhân của sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu ........ 5
IV. Tác ộng của sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu ................ 7
V. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 8
VI. Quan iểm cá nhân ....................................................................................... 11
VII. Tài liệu tham khảo ......................................................................................13 Lời nói ầu
Cuối thế kỉ XX, thế giới ã diễn ra một cuộc thay ổi ịa chính trị vô cùng lớn ó là
sự sụp ổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Sự kiện này ã ể lại nhiều ảnh
hưởng tới tình hính thế giới sau ó. Đồng thời ây cũng là một sự kiện mà thế hệ
ngày nay cần biết ến ể có ược cái nhìn úng ắn và rút ra cho hiện tại những bài học.
Do ó, tôi ã quyết ịnh tìm hiểu về sự sụp ổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu,
nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
I. Giới thiệu Liên Xô và Đông Âu 1. Đông Âu
Đông Âu là một dải ồng bằng rộng lớn nằm phía Đông châu Âu chiếm một
nửa diện tích Châu Âu. Khu vực này bao gồm nhiều nền văn hóa, sắc tộc, ngôn
ngữ và lịch sử khác nhau.
Đông Âu bao gồm các quốc gia: Moldova, Ba Lan, Belarus, Bulgaria, Cộng
hòa Séc, Hungary, phần lãnh thổ châu Âu của Nga, Romania, Slovakia và Ukraine.
Mật ộ trung bình của dân số ở Đông Âu - 30 người trên kilômét vuông, tập trung
hầu hết ở Ukraine và Ba Lan. 2. Liên Xô
Liên Xô (Liên bang Xô viết), tên ầy ủ là Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô
Viết, là một cựu quốc gia nằm ở phía Bắc của lục ịa Á-Âu tồn tại từ năm 1922 ến năm 1991.
Liên Xô ã từng là quốc gia lớn nhất trên Trái Đất: diện tích ất liền chiếm khoảng
1/6 tổng diện tích Trái Đất, khoảng 22.402.000 km2. Trong ó, khoảng ¼ diện tích
lãnh thổ của Liên Xô nằm ở châu Âu và phần còn lại là ở châu Á.
II. Khái quát chung về sự tan rã
Một số sự kiện ánh dấu sự sụp ổ của Liên Xô:
Thứ nhất, 11/03/1985: Mikhail Sergeyevich Gorbachyov nhậm chức Tổng bí
thư: ây là một nhân vật ưa ra ể cải cách kinh tế có thể kể ến là cải tổ ất nước quá vội vàng lại còn làm trên
diện rộng như cải cách rượu: nhà nước ẩy giá vodka, rượu và bia chót vót; cấm
mua bán các loại ồ uống này; các nhà máy bị buộc óng cửa... tuy nhiên, vẫn không
thể ngăn ược việc người dân nghiện rượu và khi họ vẫn có thể mua bán, trao ổi
qua chợ en, nhà nước tiếp tục bị thất thu ngân sách lên ến 100 tỷ USD tương
ương với 500 tỷ USD ở tỷ giá hiện tại. Bên cạnh ó, với nền kinh tế bán= của Liên Xô, khi cầu về dầu không ổi, Liên Xô lại tiếp tục khai thác ồ ạt và ẩy
giá dầu xuống thấp thảm họa và làm sự thâm hụt kinh tế của Nga lên ến 20 tỷ USD vì dầu mỏ.
Thứ 2, năm 1986, thảm họa Chernobyl làm uy tín của ngành dầu mỏ Liên Xô
sụt giảm trầm trọng. Tốc ộ kinh tế giảm sâu (từ 2,3% -> âm 11%) Vàng dự trữ bốc
hơi nhanh (2.500 tấn -> 240 tấn) Nợ nước ngoài (25 tỷ -> 103 tỷ USD).
Thứ 3, khủng hoảng lương thực: xu hướng người dân bỏ nông thôn lên thành
phố, rời bỏ nông nghiệp, dù Liên Xô bỏ ra rất nhiều tiền ể nhập khẩu nông sản
nhưng vẫn không ủ sức cung ứng; cuối cùng, Liên Xô phải hạn chế tiêu dùng các
mặt hàng nông sản bằng cách quay trở về thời tem phiếu.
Thứ 4, lạm phát tăng cao: ơn giản vì không có nội tại sản xuất hàng hóa (Tỉ lệ
làm phát năm 1989 lên tới 7.5%).
Thứ năm, năm 1990: Mikhail Sergeyevich Gorbachyov nhậm chức tổng thống.
Ông theo uổi chủ nghĩa tự do: Báo chí ược tự do nói về chính trị; các tù nhân
chính trị ược thả ra; mọi thông tin không tốt như nhà nước thiếu tiền, nội bộ lục
ục ược tự do bàn luận... Kết quả là những tù nhân chính trị, những nhân vật lớn
có cơ hội gây ảnh hưởng, kích ộng dân chúng biểu tình chống lại nhà nước Liên
Xô; người dân khủng hoảng, phản ối chế ộ. Ba nước thuộc vùng Ban-tích là Litva,
Latvia, Estonia muốn giành ộc lập; các phong trào biểu tình diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
Thứ 6, tháng 8/1991: ảo chính Xô Viết lật ổ Mikhail Sergeyevich Gorbachyov
diễn ra tuy nhiên thất bại tuy nhiên ã làm tê liệt bộ máy Liên Xô
Thứ 7, 21/12/1991: 11 nước ký hiệp ịnh giải tán Liên bang Xô Viết ồng thời
thành lập các quốc gia ộc lập.
Cuối cùng, 25/12/1991: Mikhail Sergeyevich Gorbachyov từ chức tổng thống,
lá cờ Liên Xô hạ xuống khỏi Kremlin, ánh dấu chính thức chấm dứt chế ộ CNXH ở Liên Xô.
III. Nguyên nhân của sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
1. Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, do ường lối lãnh ạo chủ quan, duy lý trí; cùng với cơ chế tập trung
quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, ời sống nhân dân không ược cải thiện.
Theo ó, do quan niệm chủ quan, phiến diện về mối quan hệ giữa sản xuất và
lực lượng sản xuất khi cho rằng: có thể dùng ý chí cách mạng ể xây dựng nhanh
quan hệ sản xuất tiên tiến trên cái nền lực lượng sản xuất còn nhiều yếu kém và
lạc hậu, và cho rằng, quan hệ sản xuất tiên tiến tự nó mở ường cho lực lượng sản
xuất phát triển mạnh mẽ.
Sau khi V.I.Lênin qua ời ở Liên Xô, chính sách kinh tế kế hoạch hóa tập trung
cao ộ dần bị biến dạng thành kế hoạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp. Sau
chiến tranh thế giới thứ 2, Liên Xô vẫn tiếp tục duy trì mô hình này. Mô hình này
ã tuyệt ối hoá, từ bỏ hay gần như từ bỏ một cách chủ quan duy ý chí nền kinh tế
hàng hoá, cơ chế thị trường, thực hiện bao cấp tràn lan, triệt tiêu tính chủ ộng,
sáng tạo của người lao ộng. Điều này khiến cho kinh tế ngày càng ình trệ, không
tạo ra ộng lực ể thúc ẩy sự phát triển, ời sống của nhân dân càng trở nên khó khăn hơn.
Ngoài ra, việc xây dựng năng lực cầm quyền của một chính ảng cách mạng sau
khi giành ược chính quyền chưa thực hiện ầy ủ, khiến Đảng không phát huy ược
vai trò của người lãnh ạo, ồng thời không phát huy ược tính dân chủ trong Đảng
và trong xã hội…. Điều này dẫn ến tình trạng quan liêu, tham nhũng, Đảng ngày
càng xa rời quần chúng, xa rời thực tiễn.
Thứ hai, không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến. Điều
này dẫn tới tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế, xã hội
Với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, chính phủ là người sở hữu hầu
hết các nguồn lực kinh tế. Điều này sẽ làm suy giảm những ộng lực cho việc tối a
hóa lợi ích thu ược. Có rất ít ộng lực ể tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới,
phương thức sản xuất mới… và dẫn ế việc không nền kinh tế không bắt kịp ược
với bước phát triểu của khoa học - kỹ thuật. Kết quả là ít hoặc không có tăng
trưởng kinh tế và mức sống người lao ộng luôn bị duy trì trong tình trạng thấp.
Từ ó gây ra tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế, xã hội.
Thứ ba, ánh giá quá cao CNXH hiện thực và ánh giá quá thấp chủ nghĩa tư bản,
chủ nghĩa ế quốc; chủ quan nóng vội, ốt cháy giai oạn trong việc hoạch ịnh các
bước i của tiến trình xây dựng CNXH (như quan iểm của Liên Xô về hoàn toàn thắng lợi=, triển=...), không thấy hết tính chất lâu dài, quanh co, phức tạp của thời kỳ quá ộ
từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
Thứ tư, khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt làm cho
khủng hoảng thêm trầm trọng. Đặc biệt, sai lầm khi thực hiện chế ộ a nguyên a
ảng, từ bỏ quyền lãnh ạo cao nhất của Đảng
Đảng Cộng sản Liên Xô ã mắc sai lầm rất nghiêm trọng về ường lối chính trị,
tư tưởng và tổ chức. Đó là ường lối hữu khuynh, cơ hội và xét lại, thể hiện trước
hết ở những người lãnh ạo cao nhất. Những tuyên bố ban ầu: dân chủ hơn, nhiều CNXH hơn=, ra ngoài nó=, giới hạn của nó những câu trả lời cho các vấn ề do cuộc sống ặt ra=..., rốt cuộc chỉ
là những tuyên bố suông ngụy trang cho ý ồ phản bội.
Những người lãnh ạo cải tổ lùi dần từng bước, từng bước, thậm chí ngày càng
công khai tuyên bố từ bỏ những mục tiêu XHCN mà họ từng hứa hẹn, từ bỏ chủ
nghĩa Mác - Lênin, từ bỏ vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
Với những sai lầm chủ quan nghiêm trọng kéo dài trên thì không có một sự
cải tổ, cải cách, ổi mới nào là úng ắn ể làm chế ộ XHCN hết suy yếu, thoát khỏi
khủng hoảng. Đó chính là những sai lầm khuyết tật trong bản chất của chế ộ
XHCN, cộng thêm quan niệm giáo iều và ngu dốt của người cộng sản ã gây nên
cái chết tất yếu của CNXH.
2. Nguyên nhân khách quan
Đã có rất nhiều công trình, bài viết nghiên cứu về nguyên nhân Liên Xô tan
rã. Nhưng tựu chung lại, các công trình nghiên cứu ều thống nhất cho rằng: sự
sụp ổ của chủ nghĩa xã hội Liên Xô và Đông Âu là sự kiện chính trị phức tạp do
nhiều nguyên nhân tổng hợp gây nên. Bao gồm nhân tố trong và ngoài nước,
trong và ngoài Đảng, nhân tố lịch sử và hiện thực, nhân tố kinh tế, nhân tố chính
trị, nhân tố văn hóa, tư tưởng và cả nhân tố xã hội…
Nguyên nhân khách quan chủ yếu của sự tan rã chế ộ XHCN ở Liên Xô và Đông
Âu là sự chống phá của các thế lực thù ịch trong và ngoài nước, ặc biệt là âm mưu
của chủ nghĩa ế quốc. Điều này có tác ộng không nhỏ làm cho tình hình trở nên thêm rối loạn.
Các thế lực chống ối chủ nghĩa xã hội cả ở trong và ngoài nước rất mạnh gồm
công chức, sĩ quan, tư sản ịa chủ, binh lính của chế ộ cũ, nhà thờ Thiên Chúa giáo,
Đảng Xã hội dân chủ… cùng cấu kết với nhau, có sự hỗ trợ mạnh mẽ của nước
ngoài chờ khi có thời cơ sẽ nổi dậy nhằm chống phá lại chế ộ xã hội chủ nghĩa.
Cụ thể, chủ nghĩa ế quốc ã can thiệp toàn diện, vừa tinh vi, vừa trắng trợn,
thực hiện ược Chiến lược diễn biến hòa bình ã ược các nước ế quốc công phu thiết kế dàn dựng
lâu dài từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chống phá chủ nghĩa xã hội là một
chiến lược phản cách mạng bao gồm các phương tiện và thủ oạn tinh vi từ kinh tế
ến chính trị, văn hóa, xã hội. Chúng thường cấu kết với các thế lực phản ộng chống
phá từ bên trong, tập trung vào các ối tượng nhạy cảm như thanh niên, học sinh,
sinh viên, trí thức, văn nghệ sĩ ể lung lạc thế giới quan, hệ tư tưởng, kích ộng tâm
lý bất mãn, chống ối, gây thù hằn dân tộc, tôn giáo, lợi dụng chiêu bài vào ó quan iểm tư sản, chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội.
Chúng còn ra sức khai thác những yếu iểm, sai lầm trong các nước xã hội chủ
nghĩa, thổi bùng tâm lý bất mãn, chống ối, làm suy yếu mối liên hệ xã hội của
quần chúng nhân dân với Đảng và Nhà nước, tiến hành tuyên truyền, lừa mị dân,
kết hợp với thâm nhập kinh tế, văn hóa ể ẩy nhanh sự chệch hướng. Để lật ổ Liên
Xô, các thế lực thù ịch ở phương Tây ặc biệt là Mỹ ã ặt ra nhiệm vụ hàng ầu cần
phải lũng oạn ược cơ quan ầu là Đảng Cộng sản Liên Xô. Từ ó, kẻ thù giấu mặt ã
len vào nhiều vị trí then chốt trong bộ máy của Đảng Cộng sản Liên Xô. Chúng
thực hiện nhiều ý ồ: Gây mâu thuẫn nội bộ, tăng cường khuynh hướng ly tâm,
làm suy yếu khuynh hướng hướng tâm và trung tâm cũ, tăng cường những trung
tâm mới mang hình thức hợp pháp nhằm làm tan rã, xáo trộn toàn bộ hệ thống
xã hội, thiết lập biên giới mới ở các nước cộng hoà có mối quan hệ ộc lập với bên ngoài.
Trong cuốn sách cho rằng vũ khí của chúng ta, các hiệp ịnh mậu dịch, viện trợ kinh tế sẽ không i ến âu nếu
chúng ta thất bại trên mặt trận tư tưởng=. Mỹ ã sử dụng nhiều lực lượng từ bên
ngoài xâm nhập vào nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô thông qua các về tổ chức nhân sự, thông tin báo chí, tài chính và các cuộc chiến khác.
IV. Tác ộng của sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
Đối với thế giới
Thứ nhất, Chủ nghĩa xã hội thất bại trên chính ngay quê hương của Cách mạng
Tháng Mười Nga vĩ ại. Sự sụp ổ của một phần hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới
ã khiến giới chính trị tư sản và chủ nghĩa ế quốc tin chờ vào hiệu ứng < ô-mi-nô=
về cái gọi là về thời khắc sản.
Thứ hai, Đây là sự kiện ã gây chấn ộng toàn thế giới, làm thay ổi căn bản trật
tự thế giới, là một tổn thất hết sức to lớn và nặng nề trong quá trình hiện thực
hóa học thuyết Mác – Lênin vào con ường phát triển của ất nước
Thứ ba, như các bạn cũng ều biết, các thế lực chống cộng phương Tây, nhất là
Mỹ, luôn ấp ủ âm mưu chia rẽ các dân tộc trong Liên bang Xô-viết. Do ó, sự kiện
này như một bước ệm ể giúp các thế lực chống Cộng hiện thực hóa âm mưu của mình
Thứ tư, sự tan rã này ã làm phong trào công nhân ở các nước tư bản phát
triển, phong trào giải phóng dân tộc suy yếu nghiêm trọng
Cuối cùng, sự kiện này ã làm cho tiến trình cách mạng thế giới bị chậm lại, có
bộ phận thụt lùi thậm chí là thoái trào.
Đối với các nước CNXH
Sự kiện này ã làm cho niềm tin vào chế ộ CNXH bị sụt giảm nghiêm trọng, thử
thách lớn ối với các nước XHCN còn lại.
Tiếp ến, sự tan rã này ã làm tính oàn kết của các nước XHCN không còn như
trước ây. Phong trào XHCN ở trạng thái thoái trào
Tiếp theo, ây là sự kiện tác ộng cực kì lớn tới nền tảng tư tưởng CNXH và ã ặt
lý luận Mác-xít và ường lối chính trị XHCN ứng trước sự phê phán sống còn
Ngoài ra, sự thay ổi ịa chính trị này ã tác ộng tiêu cực về kinh tế ở các nước
CNXH với mức ộ khác nhau
Cuối cùng, sau sự kiện này ã thúc ẩy các nước XHCN còn lại tăng cường hợp
tác quốc tế, phát huy tiềm lực trong nước nên có những hướng i úng ắn ể tồn tại
và phát triển, rút ra những bài học quý báu trong ó có Việt Nam (Một số nước
XHCN còn lại ã tiến hành ổi mới). Đối với Việt Nam:
Sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu ã ảnh hưởng sâu sắc ến niềm tin
của nhân dân vào CNXH, òi hỏi phải có những chính sách ổi mới ể tồn tại và phát triển.
Điều này òi hỏi phải tiến hành ổi mới, ề ra ược những chủ trương, ường lối ổi
mới úng ắn giúp nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng, ngày càng ổn ịnh và phát triển.
V. Bài học kinh nghiệm
Đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, những bài học sâu sắc ược úc rút ra từ sự
kiện này vẫn còn nguyên giá trị.
Thứ nhất, phải không ngừng tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng, giữ
vững ội ngũ cán bộ trong sạch, nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của
Đảng
. Đây là vấn ề then chốt, là vấn ề sống còn của Đảng.
Xây dựng, chỉnh ốn Đảng luôn gắn với quá trình phát triển liên tục của sự
nghiệp cách mạng do Đảng ta lãnh ạo. Trước diễn biến của iều kiện khách quan,
bản thân Đảng phải luôn tự chỉnh ốn, tự ổi mới ể vươn lên làm tròn trọng trách
trước dân tộc, trước nhân dân.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ã chỉ rõ: <Đảng có vững cách mệnh mới thành công,
cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy=.
Văn kiện Đại hội XIII của Đảng khẳng ịnh: hiệu quả giữa xây dựng với chỉnh ốn Đảng; giữa xây dựng Đảng với bảo vệ Đảng=
và XHCN và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh=.
Thứ hai, kiên ịnh Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh - bảo vệ
vững chắc nền tảng tư tưởng của Đảng.
Thực tiễn cách mạng Việt Nam trong hơn 90 năm qua ã chứng minh dưới ánh
sáng của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta ã lãnh ạo nhân
dân ta i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác. Do ó, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho hành ộng của Đảng Cộng sản Việt Nam phải là Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ của Đảng ta là phải vận dụng sáng tạo, úng ắn Chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong thực tiễn, áp ứng yêu cầu phát triển của thực
tiễn cách mạng Việt Nam và phù hợp với quy luật vận ộng của thời ại.
V.I.Lênin chỉ rõ: có khả năng làm tròn vai trò chiến sĩ tiền phong=.
Thứ ba, thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc xây dựng ảng, nhất là các
nguyên tắc: Tập trung dân chủ; tự phê bình và phê bình; xây dựng oàn kết
thống nhất trong ảng…

Đảng ta khẳng ịnh: bảo ảm quan trọng nhất cho sức sống, sự trong sạch và vững mạnh của Đảng=.
Từ thực tiễn của phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và của Đảng ta cho
thấy, khi nào cũng cần giữ vững và thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc xây dựng
Đảng thì Đảng mới vững vàng, có ủ sức mạnh lãnh ạo cách mạng thành công và ngày càng phát triển.
Ngược lại, nếu Đảng nào mất cảnh giác, xa rời, xem nhẹ các nguyên tắc tổ
chức và hoạt ộng cơ bản của Đảng thì sẽ bị suy yếu, thậm chí tan rã, sụp ổ.
Thứ tư, dựa vào nhân dân ể xây dựng Đảng, bảo vệ Đảng.
VI.Lênin ã khẳng ịnh: ộng ối với ội tiền phong của mình tức là ối với giai cấp vô sản, thì cách mạng vô
sản không thể thực hiện ược=.
Chủ tịch Hồ Chí Minh từng trân trọng nói: bằng nhân dân, trong thế giới không gì mạnh bằng lực lượng oàn kết của nhân
dân. Khi sức dân ược huy ộng, ược tổ chức, ược tập hợp dưới sự lãnh ạo của Đảng thì thành vô ịch=.
Thực tiễn lãnh ạo của Đảng ta hơn 90 năm qua cho thấy Đảng luôn tin tưởng
vào sức mạnh của nhân dân, tôn trọng nhân dân và của Nhân dân, Đảng ta không có lợi ích gì khác=.
Theo ó, chăm lo lợi ích về tinh thần và vật chất của quần chúng nhân dân,
phát huy dân chủ trong nhân dân là vấn ề hết sức cần thiết. Đảng tin nhân dân
dựa vào nhân dân, nhân dân tin Đảng, i theo Đảng. Đó là mối quan hệ biện chứng
ã ược Đảng và nhân dân ta ã ược dày công xây ắp.
Thứ năm, giữ vững vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ối với xã
hội và hệ thống chính trị.
Theo ó phải giữ vững sự lãnh ạo của Đảng ối với các lực lượng vũ trang.
Quân ội nhân dân, Công an nhân dân là lực lượng chủ yếu ể bảo vệ Đảng, bảo
vệ ất nước, bảo vệ nhân dân.
Các thế lực thù ịch luôn tìm cách thực hiện âm mưu tách rời sự lãnh ạo của
Đảng ối với lực lượng Quân ội và Công an. Do ó, òi hỏi Đảng ta cần tiếp tục tổng
kết thực tiễn i cùng với nghiên cứu lý luận ể nhận thức ngày càng sâu sắc hơn về
vai trò lãnh ạo của Đảng; bổ sung, hoàn thiện và nâng cao hiệu lực, cơ chế lãnh
ạo của Đảng ối với hệ thống chính trị và xã hội nói chung cũng như các lực lượng
vũ trang nhân dân Việt Nam nói riêng trong thời kỳ hiện nay.
Những bài học từ sự sụp ổ của Liên Xô luôn òi hỏi Đảng ta, nhân dân ta cần
luôn tỉnh táo, bình tĩnh, nhìn nhận ánh giá một cách khách quan. Từ ó, tập trung
xây dựng chỉnh ốn ảng ể Đảng ta thực sự là ạo ức, là văn minh, tiếp tục ạt ược
nhiều thành tựu hơn nữa trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Thứ sáu, xây dựng nền kinh tế ổn ịnh, phát triển vững chắc, cải cách cần
úng ắn bởi những cải cách sai lầm thậm chí còn áng quan ngại hơn cả việc
thiếu cải cách vì nó có thể dẫn ến sự tan rã.

Như ã biết, lĩnh vực kinh tế là cơ sở hạ tầng quyết ịnh kiến trúc thượng tầng -
chính trị - xã hội. Gaidar - có thể ược coi là cha ẻ của cải cách thị trường ở nước
Nga thời hậu Xô Viết cũng ã lập luận rằng: thanh toán và hệ thống kế toán ã phát triển thành một cuộc khủng hoảng kinh tế
rộng rãi và dẫn ến sự sụt giảm nghiêm trọng trong sản xuất và mức sống, bất ổn
chính trị và cuối cùng là sụp ổ=.
Vì vậy, sự ổn ịnh và vững chắc của nền kinh tế là nền tảng vật chất ảm bảo sự
ổn ịnh và phát triển bền vững của ất nước. Khi kinh tế lâm vào khủng hoảng, suy
thoái dễ làm ất nước lâm vào bất ổn chính trị, tạo iều kiện cho thế lực thù ịch lôi
kéo, kích ộng nhân dân chống lại Đảng, chính quyền. Cần duy trì sự lãnh ạo của
Đảng, sự quản lý của nhà nước ối với nền kinh tế, ảm bảo nền kinh tế phát triển
theo úng ịnh hướng và không ể thế lực nào có thể iều khiển và thao túng.
VI. Quan iểm cá nhân
Sự kiện tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu ã ánh dấu một bước
ngoặt cực lớn trong lịch sử của nhân loại. Sự kiên này ã có những tác ộng không
hề nhỏ ối với tình hình của thế giới lúc bấy giờ và thậm chí những tác ộng ó còn
dư ịa ến tình hình kinh tế chính trị xã hội ngày nay. Sự kiện này ã ể lại nhiều bài
học cho các quốc gia trên thế giới, ặc biệt là hệ thông CNXH còn lại trên thế giới,
trong ó có Việt Nam. Là một thanh niên Việt Nam, sau khi tìm hiểu về sự kiện và
có cái nhìn sâu sắc, khách quan nhất về sự kiện, bản thân em cũng ã có cho mình
những nhận ịnh và bài học cho bản thân nói riêng và cho mỗi thanh niên Việt Nam nói chung.
Thứ nhất, có những cái nhìn úng ắn về chế ộ CNXH và tránh những luận iểm
xuyên tạc về CNXH.
Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, thanh niên Việt Nam hàng ngày
tiếp xúc với một lượng thông tin khổng lồ trên Internet. Tuy nhiên, không phải
thông tin nào cũng là thông tin chính xác và ã ược kiểm chứng. Do ó, chúng ta
cần biết chọn lọc thông tin, tránh những thông tin xuyên tạc không úng về Đảng,
nhà nước và chế ộ CNXH của các thế lực thù ịch, chống Cộng trên thế giới.
Thứ hai, mỗi thanh niên cần có những thái ộ và hành ộng chống lại những
luận iểm sai trái, chống phá Đảng và chế ộ CNXH.
Trước những thông tin không úng trên Internet về Đảng và chế ộ CNXH, là
những người tương lai của ất nước, mỗi chúng ta cần chung tay chống lại, bác bỏ
những luận iểm sai trái về Đảng và chế ộ CNXH. Từ ó giúp loại bỏ những quan iểm
sai trái về Đảng và chế ộ CNXH giúp Đảng và nước ta phát triển phồn thịnh và vững mạnh.
Thứ ba, tuyên truyền giúp cho người dân hiểu rõ và úng ắn về chế ộ CNXH.
Nhà nước ta là nhà nước của dân do dân và vì dân. Do ó, ể nước ta phát triển
vững chắc và mạnh mẽ cần sự thống nhất về tư tưởng, quan iểm xây dựng ất nước.
Do ó, việc tuyên truyền ể người dân hiểu úng và ủ về chế ộ CNXH là một iều ặc
biệt quan trong giúp nước ta ngày càng phát triển. VII. Tài liệu tham khảo
https://cacnuoc.vn/chau-au/dong-au/ Wikipedia
https://vietnambiz.vn/he-thong-kinh-te-ke-hoach-hoa-tap-trungcentrally-
planned-economies-la-gi-20190914190657255.htm

https://123docz.net/document/1665131-vi-sao-cnxh-o-lien-xo-vadong-au-lai- bi-sup-do.htm
https://cunghocvui.com/de-thi-kiem-tra/cau-hoi/g1nel2v9-trong-cacnguyen-
nhan-dan-den-cnxh-o-lien-xo-va-dong-au-sup-do-nguyen-nhannao-la-nguyen- nhan-khach-quan.html
https://khotrithucso.com/doc/p/nguyen-nhan-khung-hoang-sup-do-cua-
chunghia-xa-hoi-o-lien-596473 https://truongchinhtribackan.gov.vn/mot-so-
bai-hoc-kinh-nghiem-doi-voi-vietnam-sau-su-sup-do-cua-chu-nghia-xa-hoi-o-
lien-xo-va-dong-au/ https://nhandan.vn/chinhtri/bai-hoc-tu-su-sup-do-cua-
chu-nghia-xa-hoi-o-lienxo-va-dong-au-308642/
https://baobinhdinh.vn/viewer.aspx?macm=1&macmp=1&mabb=223778