Tìm tòi sáng tạo một số cách giải phương trình vô tỷ – Nguyễn Minh Tuấn

Phương trình vô tỷ là một trong những vấn đề quan trọng của đại số sơ cấp, hiện nay đã có rất nhiều tài liệu nói về vấn đề này, nhưng tuy nhiên trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu tới bạn đọc một vài kỹ thuật rất hay bao gồm kỹ thuật giải những bài toán không cần CASIO và những bài toán kết hợp với một vài kỹ thuật CASIO nhỏ để giải quyết những bài toán hay và khó.

Nguyễn Minh Tuấn
Lớp 11A – Trường THPT Bình Minh
Tìm tòi
Sáng tạo một số cách giải
phương trình vô tỷ
BÌNH MINH - 2017
Nguyn Minh Tun Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU.
Phương trình tỷ một trong những vấn đề quan trọng của đại số cấp, hiện nay đã rất
nhiều tài liệu nói về vấn đề này, nhưng tuy nhiên trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu tới bạn đọc
một vài kỹ thuật rất hay bao gồm kỹ thuật giải những bài toán không cần CASIO những bài
toán kết hợp với một vài kỹ thuật CASIO nhỏ để giải quyết những bài toán hay và khó.
Trong bài viết này sẽ gồm 5 chủ đề:
Một số kỹ thuật nhỏ trong phương trình vô tỷ
Kỹ thuật nhân liên hợp, phân tích nhân tử một số phương trình vô tỷ cơ bản và tầm trung
Kỹ thuật chứng minh vô nghiệm.
Kỹ thuật sử dụng tính đơn điệu của hàm số.
Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức.
Bài viết những kinh nghiệm, thủ thuật tôi tích lũy được trong quá trình học tập. Một số kỹ
thuật trong bài viết được tôi sưu tầm và phát triển lên, nhưng tuy nhiên không thể nhớ được hết tác
giả của những kỹ thuật đó, mong tác giả bỏ qua cho thiếu sót này. Chủ yếu trong bài viết tôi tham
khảo từ những anh, chị, thầy cô, diễn đàn sau:
1. Anh Bùi Thế Việt.
2. Anh Lâm Hữu Minh
3. Thầy Lã Duy Tiến
4. Thầy Đoàn Trí Dũng
5. Diễn đàn k2pi.net.
6. Diễn đàn VMF: diendantoanhoc.net
Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo một số bài viết, những tài liệu trên mạng để hiểu biết hơn. Hầu
hết tất cả các bài toán trong bài viết được giải theo cách giải của tôi nên không thtránh khỏi
những thiếu sót, nên mong bạn đọc góp ý để bài viết được hoàn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng xin gửi về tác giả.
Nguyễn Minh Tuấn - Lớp 12A THPT Bình Minh
Email: tuangenk@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/khanhhuyenhth
Fanpage: https://www.facebook.com/DinhXuanHung.KinhNghiemHocToan/
Địa chỉ Blog: https://kinhnghiemhoctoan.wordpress.com/
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 2
MỤC LỤC
A. MT VÀI K THUT NH. --------------------------------------------------------------------------------------- 4
I. KIM TRA NGHIM BI. ................................................................................................. 4
a) Kim tra bng đo hàm. ................................................................................................ 4
b) Kim tra bng gii hn hàm s. .................................................................................... 4
Mt s mo khác. ............................................................................................................... 5
II. TÌM NHÂN T. ................................................................................................................ 6
Cách tìm nhân t cha nghim hu t đơn duy nht. .................................................... 6
Cách tìm nhân t cha nghim hu t kép. ..................................................................... 6
Cách tìm nhân t cha nghim bi cao. ........................................................................... 7
Cách tìm nhân t cha nghim vô t. ............................................................................... 7
Cách tìm nhân t cha nghim hu t và 1 nghim vô t .............................................. 8
III. K THUT PHÂN TÍCH TNG BÌNH PHƯƠNG. ..................................................... 9
IV. K THUT HOÁN ĐI NHÂN T ........................................................................... 11
V. K THUT N PH KHÔNG HOÀN TOÀN............................................................ 15
VI. K THUT CHIA CĂN. .............................................................................................. 17
1. Công thc chia 1 căn. ................................................................................................... 17
2. Công thc chia 2 căn. ................................................................................................... 17
3. Công thc chia 3 căn. ................................................................................................... 19
VII. MT K THUT NH ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG TRÌNH NGHIM KÉP. ............... 22
B. K THUT NHÂN LIÊN HP, PHÂN TÍCH NHÂN T MT S PHƯƠNG TRÌNH
VÔ T CƠ BN VÀ TM TRUNG. -------------------------------------------------------------------------------- 25
I. Đ BÀI. .............................................................................................................................. 25
II. HƯỚNG DN GII. ....................................................................................................... 26
C. K THUT CHNG MINH VÔ NGHIM. ----------------------------------------------------------------- 41
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐA THC. ........................................................................................ 41
Phương trình bc 4. .......................................................................................................... 41
Phương trình bc 6. .......................................................................................................... 43
Phương trình bc chn không cht. ................................................................................ 44
Chng minh trên khong. ............................................................................................... 46
Chng minh trên đon. ................................................................................................... 48
II. PHƯƠNG TRÌNH VÔ T. ............................................................................................. 53
1. Đ bài. ........................................................................................................................... 53
2. HƯỚNG DN GII. .................................................................................................... 55
D. K THUT S DNG TÍNH ĐƠN ĐIU. ---------------------------------------------------------------------- 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 3
I. Kiến thc cn nh. ............................................................................................................ 77
Đnh lý 1. .......................................................................................................................... 77
Đnh lý 2. .......................................................................................................................... 77
Đnh lý 3. .......................................................................................................................... 77
II. Bài toán minh ha. .......................................................................................................... 78
E. K THUT S DNG BT ĐNG THC ------------------------------------------------------------------- 96
I. CÁC BT ĐNG THC CƠ BN CN NH. ............................................................. 96
Bt đng thc Cauchy – AM – GM . ............................................................................... 96
Bt đng thc Bunhiacopxki – Cauchy – Schwarz (BCS). ............................................ 96
Bt đng thc Minkowski. ............................................................................................... 96
Bt đng thc Holder. ...................................................................................................... 96
II. Đ BÀI. ............................................................................................................................ 97
III. CÁC BÀI TOÁN. ......................................................................................................... 100
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 4
A. MỘT VÀI KỸ THUẬT NHỎ.
I. KIỂM TRA NGHIỆM BỘI.
Xét phương trình
f x 0
ta có thể phân tích phương trình thành
k
0
x x .g x 0
.
Nếu
k 1
khi đó phương trình có nghiệm đơn.
Nếu
k 1
khi đó phương trình có nghiệm bội k.
Sau đây là các cách để kiểm tra 1 nghiệm xem có phải là nghiệm bội hay không của phương trình.
a) Kiểm tra bằng đạo hàm.
Xét phương trình
f x 0
nghiệm
0
x x
nghiệm bội n khi chỉ khi:
0
0
n 1
0
n
0
f x 0
f' x 0
..........
f x 0
f x 0
. Khi
đó phương trình
f x 0
có nghiệm bội
n
.
Ví dụ : Kiểm tra nghiệm bội
x 1
của phương trình:
4 3 2
Ta có:
3 2
x 1
f' x 4x 12x 12x 4 0
2
x 1
f'' x 12x 24x 12 0
x 1
f''' x 24x 24 0
f'''' x 24 0
Vậy phương trình có nghiệm bội 4
x 1
.
Nhận xét: Cách kiểm tra nghiệm bội bằng đạo hàm y khá nhanh với các phương trình đa thức.
Nhưng tuy nhiên nếu gặp phải phương trình tỷ 2 căn trở lên nghiệm bội cao dụ như
bội 5 thì mà tính đạo hàm bằng tay đã chết luôn rồi chứ đừng có nói là sẽ đủ quyết tâm làm tiếp
. Do đó ta sẽ sử dụng cách 2.
b) Kiểm tra bằng giới hạn hàm số.
Xét phương trình
f x 0
ta thphân tích phương trình thành
k
0
x x .g x 0
có nghiệm
bội k
0
x x
.
Khi đó nếu
0
0
k 1
x x
0
k
x x
0
f x
lim 0
x x
f x
lim 0
x x
thì phương trình có nghiệm bội
k
.
Về mặt đạo hàm thì ta có
i
0
i
0
f x 0 i 0,k 1
f x 0 i k
Ví dụ: Kiểm tra nghiệm bội
x 0
của phương trình:
5
x 2 x 1 x 2 1 x x 4x 0
Ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 5
5
x 0
5
2
x 0
5
3
x 0
5
4
x 0
5
5
x 0
x 2 x 1 x 2 1 x x 4x
lim 0
x
x 2 x 1 x 2 1 x x 4x
lim 0
x
x 2 x 1 x 2 1 x x 4x
lim 0
x
x 2 x 1 x 2 1 x x 4x
lim 0
x
x 2 x 1 x 2 1 x x 4x
lim 0
x
Lời giải là:
5
2
3 2 3 2 2 2 2
x 2 x 1 x 2 1 x x 4x 0
1
x 1 1 x 2 x 1 1 x
4
x 6x 8x 16 x 1 x 6x 8x 16 1 x 4 4 x 1 x 18 12x 0
Việc tính cái lim cuối cùng bằng máy tính để được kết quả chính xác thì rất khó. Nhưng tuy
nhiên đây chúng ta chỉ cần kiểm tra nghiệm bội của phương trình n cho nên chỉ cần cái cuối
khác 0 là được, không cần quan tâm đến điều khác. Còn một điều nữa, khi tính lim của bài này các
bạn n
CALC X 0,01
nếu không thì kết quả sẽ ra toàn bằng 0 làm các bạn rất khó suy đoán.
Việc tính lim này chúng ta nên CALC nhiều giá trị khác nhau để có thể đánh giá đúng được tính
chất của nghiệm.
Một số mẹo khác.
Do trong đề thi đại học thì tối đa có thể cho nghiệm kép là hết cỡ cho nên ta có thể kiểm tra
nghiệm kép bằng cách sau:
+ Dùng
MODE 7
ta có thể thấy hàm không đổi dấu khi đi qua mốc 0 cho nên đó sẽ
nghiệm kép.
+ Dùng tổ hợp phím
SHIFT
tức là tính đạo hàm. Tính
0
x x
d
f x 0
dx
thì là nghiệm
kép.
Kiểm tra nghiệm bội 3:
Nếu dùng
MODE 7
thấy hàm đổi dấu khi qua mốc 0, khi thức hiện phép tính
0
x x
d
f x 0
dx
thì chứng tỏ đó là nghiệm bội 3.
Nói chung chỉ có vậy ai cũng có thể phát hiện ra trong quá trình làm bài!
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 6
II. TÌM NHÂN TỬ.
Đây điều rất quan trọng trong việc giải phương trình tỷ, làm tốt bước này thì mới thể
chuyển sang các bước sau được. Sau đây tôi sẽ đưa ra cho các bạn các loại nhân tử thể gặp
trong khi giải, một số không bao giờ trong đề thi học sinh giỏi hay THPT Quốc Gia chỉ
mang tính chất tham khảo. Ngoài ra tôi nhắc các bạn phải nắm chắc cách tìm các loại nhân tử
hay gặp trong đề thi để có thể xử lí tốt khi gặp phải.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ đơn duy nhất.
Đối với phương trình 1 căn:khi gặp phải loại này thì các bạn thay trực tiếp nghiệm
0
x x
vào căn thức.
+ Nếu kết quả là nguyên thì ta được luôn nhân tử chứa nghiệm đơn đó.
+ Nếu kết quả là tthì thể đây dạng phải dùng ẩn phụ không hoàn toàn để giải quyết
nó hoặc dùng công thức chia 2 căn để giải quyết, nói chung là còn rất nhiều cách.
Đối với phương trình 2 căn thì lúc này nhân tử có dạng tối ưu nhất là
f x a g x b
.
Cũng tương tự như 1 căn, phương trình 2 căn cũng khi các hệ số tỷ, những
trường hợp đó các bạn đều phải suy đoán một loại nhân tử khác chứa nghiệm này hoặc đây
không phải bài cho thể phân tích thành nhân tử được, hoặc nếu thay kết quả vào các
căn thấy nó bằng nhau thì thể dễ dàng suy ra nhân tử. Để tìm nhân tử ta sẽ cho a tùy
ý để tìm ra b sao cho số a một số vừa nhỏ, tối ưu nhất. Với cách làm như trên thì có thể
nhiều nhân tử được sinh ra, để kiểm tra nhân tử nào tối ưu hơn thì chúng ta nên chọn số
a chỉ 1,-1 thôi hoặc ta sẽ lấy biểu thức đầu chia cho nhân tử tôi đang suy đoán rồi CALC
những giá trị chạy từ -3 đến 3, nếu kết quả những số hiển thị dạng căn thì nhân tử
đẹp. Chú ý khi chọn nhân tử như vậy sẽ rất thể nghiệm ngoại lai làm chia căn bị lẻ.
Nếu gặp trường hợp như thể thì hãy tìm nghiệm ngoại lai trước ( thể bình phương nhân
tử để tìm nghiệm) rồi nhân cái nhân tử đó vào phương trình đầu. Nếu thử hết mọi cách
không được thì chuyển sang liên hợp chứng minh nghiệm ( đọc phần chứng minh
nghiệm thì sẽ thấy thích cách này J).
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ kép.
Phương trình vô tỷ 1 căn.
Nhân tử 1 căn thức chứa nghiệm kép dạng tổng quát như sau:
f x ax b
. Do chứa nghiệm
kép
0
x x
nên có hệ phương trình sau:
0
0
x x
x x
d
a f x
f x ax b 0
dx
d
f x ax b ' 0
b f x f x
dx
Từ đó ta có thể suy ra nhân tử của bài toán.
Phương trình vô tỷ 2 căn.
Cũng tương tự như trên, nhân tử chứa nghiệm bội kép có dạng
f x a g x b
. Do đây là
nghiệm hữu tỷ kép nên đạo hàm của nó cũng chứa nghiệm kép
0
x x
nhưng trong phương trình
f' x 0
thì
0
x x
chỉ là nghiệm đơn, có hệ sau:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 7
0
0
0
0
x x
x x
x x
x x
d
f x
dx
a
d
g x
f x a g x b 0
dx
d
f x a g x b ' 0
f x
dx
b f x g x
d
g x
dx
Từ đó ta có thể suy ra
nhân tử của bài toán.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm bội cao.
Phương trình vô tỷ 1 căn.
Xét phương trình
f x 0
nghiệm
0
x x
nghiệm bội n
n 2
. Khi đó để tìm nhân tử
chứa nghiệm bội n
0
x x
ta làm như sau: Giải hệ phương trình:
n 1
f x 0
f' x 0
..........
f x 0
. Khi đó nhân tử
dạng
n 1 n 2 n 3
f x a.x b.x c.x ... dx e
. sau khi giải hệ ta tìm được các hệ số của
nhân tử.
Ngoài ra cần chú ý đối với nhân tử nghiệm bội cao hơn như bậc 4 hoặc bậc 5 thì không nên tìm
nhân tử theo như trên mà đầu tiên nên kiểm tra xem nó thể tách thành nhân tử nghiệm kép bình
phương hay không
( đối với nghiệm bội 4) hay thể tách thành nhân tử nghiệm bội 4 nhân với nhân tử chứa nghiệm
đơn hay không ( đối với nghiệm bội 5 ) để giảm bớt độ cồng kềnh của nhân tử.
Phương trình vô tỷ 2 căn.
Thông thường khi gặp phương trình t2 căn hay nhiều n chứa nghiệm bội 2 trở n thì cách
làm mà nhiều người sử dụng là tách căn sau đó tìm nhân tử liên hợp từng căn rồi nhân liên hợp sau
đó chứng minh phương trình còn lại nghiệm. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể tìm nhân tử 2 căn
chứa nghiệm bội như sau.
+ Nếu phương trình có nghiệm bội 3 ( hoặc có 3 nghiệm hữu tỷ), lúc này nhân tử có dạng như sau:
f x a g x bx c
. Để tìm các hệ số a,b,c ta giải hệ
f x a g x bx c 0
f x a g x bx c ' 0
f x a g x bx c '' 0
Nhân tử
+ Nếu phương trình nghiệm bội 4 thì ta sẽ tìm nhân tử chứa nghiệm bội kép sau đó bình
phương lên thành nhân tử chứa nghiệm bội 4.
+ Nếu phương trình có nghiệm bội 5 thì ta kiểm tra xem nó có thể tách thành nhân tử nghiệm bội 4
nhân với nhân tử chứa nghiệm đơn hay không.
+ Ngoài ra nếu nghiệm bội cao hơn như thế thì ta vẫn duy theo hướng như trên để tìm nhân tử.
Và nên làm theo phương pháp nhân liên hợp.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm vô tỷ.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm vô tỷ dạng
a b c
Đây là dạng nghiệm của phương trình bậc 2 nên ta có cách tìm nhân tử như sau:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 8
+ Đối với 1 căn thì nhân tử dạng
f x ax b
. Khi đó dùng
MODE 7
với hàm
f A XA
với A nghiệm vô tỷ của phương trình đầu. Ta cho các dữ kiện máy hỏi theo như
ý định của tôi miễn sao tìm được nhân tử được ( tức tìm được giá trị
X
làm
F X
hữu tỷ).
Nếu không tìm được nhân tử khi cho
1
thì ta tiếp tục nâng hệ số của
lên cho tới khi nào tìm
được nhân tử. Thông thường khi giải phương trình tìm được nghiệm tỷ thì đầu tiên ta n
nghĩ đến trường hợp này vì trong đề thi đại học hay một số đề thi thử thì hầu hết cho nghiệm
dạng này. Để tìm dạng nghiệm chuẩn xác
a b c
thì ta dùng
MODE 7
với hàm
2
f X A XA
sau đó cũng tìm tương tự như trên ta được phương trình bậc 2 chứa nghiệm
tỷ vừa tìm được.
+ Đối với phương trình t2 căn ta thì nhân tử có dạng như sau
f x a g x b
sau đó
dùng
MODE 7
với m
F X f A X g A
sau đó cũng tìm tương tự như trên thì ta
được nhân tử chứa nghiệm vô tỷ.
Nếu trong bài thi ta gặp trường hợp nghiệm tỷ kép thì vẫn làm tương tự như trên, chỉ khác
sau khi tìm nhân tử chứa nghiệm vô tỷ đơn thì phải bình phương nhân tử lên.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ và 1 nghiệm vô t
Ngoài những dạng nhân tử tôi nói ở trên thì dạng này cũng là 1 trong những dạng hay gặp trong đề
thi. Tuy nhiên cách làm tổng quát người ra đề muốn nhắm tới chúng ta sẽ lôi được 1 trong
hai nghiệm đó ra ( thông thường là nghiệm vô tỷ trước ) sau đó chúng ta sẽ phải dùng hàm số khảo
sát để chỉ ra nghiệm đó. Mặc vậy chúng ta vẫn thể lôi được 2 nghiệm đó cùng một lúc
nhiều người cho rằng không thể, cụ thể như sau:
Ta xét phương trình tổng quát
f x 0
thể phân tích ra thành
2
0
x x ax bx c .g x 0
trong đó
g x
luôn vô nghiệm và
2
ax bx c
là một phương trình bậc 2 chứa 1 nghiệm vô tỷ của
phương trình đầu. Khi đó để tìm nhân tử chứa 2 nghiệm này( chỉ áp dụng cho 1 căn) ta sẽ làm theo
những bước sau:
Bước 1: Ta s tìm nhân tử bậc 2 chứa nghiệm lẻ
X A
bằng
MODE 7
với hàm
2
f X A XA
.
Bước 2: Ta sẽ tìm nhân tử căn chứa nghiệm lẻ
X A
bằng
MODE 7
với hàm
n
f X f A XA
.
Bước 3: Khi đó nhân tử có dạng:
2
n
f A ax b k cx dx e 0
Ta sẽ thay nghiệm hữu tỷ vào và tìm ra được k, khi đó
n
0 0
2
0 0
f x ax b
k
cx dx e
Vậy là ta đã tìm xong nhân tử chứa 1 nghiệm vô tỷ bậc 2 và 1 nghiệm hữu tỷ đơn.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 9
III. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TỔNG BÌNH PHƯƠNG.
Vídụ 1: Giải phương trình:
3 2 3 2 2
3x 2x 2 3x x 2x 1 2x 2x 2
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 lần 1 – THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội
Lời giải ngắn gọn của bài này như sau:
3 2 3 2 2
2 2
2
3 2 3 2
3x 2x 2 3x x 2x 1 2x 2x 2
1 1 1
3x 2x 2 1 3x x 2x 1 1 x 1 0
2 2 2
Dễ thấy rằng
VT 0
nên dấu
" "
chỉ xảy ra khi
3 2
3 2
3x 2x 2 1 0
3x x 2x 1 1 0 x 1
x 1 0
Vậy
x 1
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Thế nào, sau khi đọc xong có thấy dài hơn cách làm Cauchy không? Thực ra bản chất của
cách này cũng chính là dùng bất đẳng thức, tên tiếng Anh là Sum of square hay ta gọi là
SOS.
Đầu tiên để làm theo cách này ta sẽ làm theo các bước sau:( chú ý rằng đang áp dụng cho
đa số những bài các căn đang đứng đơn lẻ,đa thức trong các căn cùng bậc và có nghiệm
kép)
1. Tìm nghiệm của phương trình
2. Tìm nhân tử chứa nghiệm đơn cho từng căn
3. Xác định dấu của phương trình đầu bằng CASIO
4. Khi đó phân tích phương trìnhthành:
2 2 2
1 n
f x a f x b ... f x z 0
Với
, ,...,
cùng dấu,
1
f x a; f x b
là những nhân tử chứa nghiệm đơn vừa
tìm được
Áp dụng vào bài
1. Ta có khi
x 1
thì
3 2
3 2
3x 2x 2 1
3x x 2x 1 1
2. Nhận thấy rằng
VT 0
nên ta sẽ tách phương trình thành:
3 2 3 2 2
2 2
2
3 2 3 2
3x 2x 2 3x x 2x 1 2x 2x 2
1 1 1
3x 2x 2 1 3x x 2x 1 1 x 1 0
2 2 2
Vídụ 2: Giảiphươngtrình:
2 2 2
2 x 2x 1 2 x 2x 2 3 x 2x 3 0
Áp dụng cách làm trên ta được:
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 x 2x 1 2 x 2x 2 3 x 2x 3 0
1 3
x 2x 1 1 x 2x 2 2 x 2x 3 1 0
2 2
Đến đó là xong rồi đó.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 10
Vídụ 3: Chứng minh rằng:

4 3 2
4
4 2
x x 1 32 x 4x 7x 12
f x 1 0 x 3;
x x 16x 11
Trích từ cuốn “Những viên kim cương trong bất đẳng thức toán học” – Trần Phương
Câu này thì chắc chắn phải làm theo AM – GM nhưng có thể dùng SOS để giải
Ta có:
2 2
2
2 2
4
4
4 2
2 2 x 3 x x 4 32 x 3 1 2 x x 4 4
1
f x 0
2 x x 16x 11
Do đó dấu
" "
xảy ra
2
4
4
2
2 x 3 x x 4 0
x 3 1 0 x 3
x x 4 4 0
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài tập tương tự.
1.
2
x 2 4 x x 6x 11
Đ/s:
2 2
2
1 1
x 2 1 4 x 1 x 3 0
2 2
2.
2x 1 2 x 3 7 2x 2 12 5 x 2x 41
Đ/s:
2 2 2 2
1 1 7
2x 1 1 x 3 2 2x 2 2 3 5 x 2 0
2 2 4
3.
4 3 2
4
x 4x 6x 3x 3 2x 2 2x 1
Đ/s:
2
4 4
2
2
2x 1 1 2x 1 2 2x 1 3
1
x 1 2x 2 2 0
4 4
4.
2 3 3
4
x 3x 2 x 4 4 x 1 2 x 4x
x
Đ/s:
2
2
3 3 3 2
1
x x 4 x 2 x 1 x 4x 2x 2x 3 x 4x 2x 6x 0
x
5.
2 3 2
x 12x 1 4 x x 2x 4x 1 2 4x x
Đ/s:
2
2
2
2
2
2 3
x 4x 1
4x x 1 x 4x 1 0
x 4x 1 4 x x
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 11
IV. KỸ THUẬT HOÁN ĐỔI NHÂN TỬ
Kỹ thuật hoán đổi nhân tử là kỹ thuật nhằm tìm nghiệm của phương trình đổi dấu trước căn sau đó
suy ra nhân tử của phương trình ban đầu. lẽ nhiều bạn sẽ không hiểu sao sau khi đổi dấu ta
tìm được nhân tử nghiệm, rất đơn giản phép đổi dấu trước căn một phép biến đổi giống như
phép bình phương, tôi sẽ chứng minh cho các bạn thấy bằng một ví dụ sau đây.
Ví dụ 1 : Giải phương trình:
2
10x 60 x 1 x 37x 60 0
Theo như những ch làm bên trên thì đầu tiên ta sẽ tìm nghiệm sau đó sẽ tìm nhân tử đúng
không? Nhưng tuy nhiên với bài này ta sẽ không làm được gì do nó vô nghiệm mà. Tuy nhiên theo
những cách các thầy cô giáo đã dạy thì ta thể không cần quan tâm tới nghiệm của phương trình
cứ việc bình phương n bậc 4 sau đó giải bình thường do đó tôi sẽ bình phương phương trình
đầu lên, ta được:
2
2
2 2
4 3 2
10x 60 x 1 x 37x 60 0
10x 60 x 1 x 37x 60
x 1 x 1
x 37x 60 10x 60 0 x 37x 60 10x 60 0 PTVN
x x 3 x 8 x 15 0
x 26x 189x 360x 0
Bản chất của việc bình phương là việc giải phương trình
f x 0
với
f x
biểu thức liên hợp
của vế trái, có nghĩa là
2
f x 10x 60 x 1 x 37x 60
cho nên khi giải ra phương trình
bậc 4 có bằng kia nghiệm thì tức là phương trình
f x 0
sẽ viết lại thành:
2
f x 10x 60 x 1 x 37x 60 0
x 1 1 x 1 2 x 1 3 x 1 4 0
Mặt khác do
f x
biểu thức liên hợp của vế trái cho nên tất cả nhân tử phải đổi thành biểu thức
liên hợp của chính các nhân tử đó và trở thành:
x 1 1 x 1 2 x 1 3 x 1 4 0
Vậy đến đây ta đã phân tích phương trình đầu thành các nhân tử vô nghiệm rồi đó.
Tuy nhiên thực chất không phải bài nào cũng làm được như vậy, những bài khi bình phương
còn 1 phương trình bậc 3 nghiệm lẻ thì sao, chẳng lẽ lại dùng cách tìm nhân tử chứa nghiệm
của phương trình bậc 3 để tìm à? Thôi tốt nhất đến chỗ không tìm được nhân tử của phương
trình đổi dấu thì đi chứng minh vô nghiệm còn hơn . À còn một điều nữa, khi đổi dấu chúng ta còn
thể tìm được nghiệm liên hợp để tìm nhân tử mà không cần phải dùng MODE 7, cụ thể ta có ví
dụ sau
Ví dụ 2: Giải phương trình:
2
x 8 x 2 x 36 x 2 7 x 4 2x 63 0
Đoàn Trí Dũng
Giải
Bước 1: Tìm nghiệm,
SOLVE
ta được những nghiệm như sau:
Ta sẽ gán 2 nghiệm lẻ choét kia vào A,B. Đúng như công thức ta sẽ đổi dấu trước căn. Nhưng
tuy nhiên ở đây có 2 căn nên ta sẽ đổi dấu từng căn một.
Bước 2: Tìm nghiệm đổi dấu:
+ Đổi dấu
x 2
ta tìm được nghiệm sau:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 12
+ Đổi dấu
x 2
ta tìm được nghiệm sau:
+ Đổi dấu 2 căn ta được phương trình vô nghiệm.
Bước 3: Ta nhận thấy rằng
289 190
AD 32, 1 B C
9 9
;
50 425
A D 16, 6 BC
3 9
Cho nên ta được các nghiệm đổi dấu là nghiệm liên hợp của phương trình đầu.Khi đó nhân tử
có dạng
x 2 a x 2 b
chứa lần lượt các nghiệm trên.
+ Với 2 nghiệm B,C ta được hệ phương trình:
a B 2 C 2 B 2 C 2 0
B 2 a B 2 b 0 a 2
b 5
C 2 a C 2 b 0
b B 2 a B 2
NT : x 2 2 x 2 5
+ Với 2 nghiệm A, D ta được hệ phương trình:
1
a
a A 2 D 2 D 2 A 2
A 2 a A 2 b 0
2
3
D 2 a D 2 b 0
b A 2 a A 2
b
2
NT : 2 x 2 x 2 3
Sở ta hệ phương trình như trên do ta đổi dấu căn nào khi tìm nghiệm thì khi lập hệ, phần
hệ số trước căn đó phải đổi lại dấu, các bạn thấy chứ? Qua ví dụ này các bạn lại được thêm 1 cách
để tìm nhân tchứa nghiệm tỷ bậc 2 nữa rồi, nhưng tuy nhiên tôi khuyên các bạn nên dùng
cách cũ bởi có khi đổi dấu ta sẽ không tìm được nghiệm hoặc nghiệm lẻ thì cách này hết ngon ăn!
Khi đó phương trình đầu sẽ được phân tích thành:
2
x 8 x 2 x 36 x 2 7 x 4 2x 63 0
2 x 2 x 2 3 x 2 2 x 2 5 x 2 x 2 1 0
Ví dụ 3: Giải phương trình:
6 2 4 3
x 13x 6x 16 2x x x 10 x 2 0
Bài này có thể thấy bậc khá cao nên ta có thể tìm nghiệm đổi dấu để tìm thêm nhân tử.
Bước 1: Tìm nghiệm + Nghiệm đổi dấu ta được:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 13
Có thể nhận thấy
x 2
là nghiệm của phương trình đầu còn
x 1
là nghiệm của phương
trình đổi dấu.
Bước 2: Kiểm tra nghiệm bội. Ta có:
6 2 4 3
x 2
6 2 4 3
2
x 2
x 13x 6x 16 2x x x 10 x 2
lim 0
x 2
x 13x 6x 16 2x x x 10 x 2
lim 0
x 2
6 2 4 3
x 1
6 2 4 3
2
x 1
x 13x 6x 16 2x x x 10 x 2
lim 0
x 1
x 13x 6x 16 2x x x 10 x 2
lim 0
x 1
Vậy cả 2 nghiệm đều là 2 nghiệm kép của 2 phương trình tương ứng.
Bước 3: Tìm nhân tử.
+ Nhân tử chứa nghiệm kép
x 2
của phương trình đầu là
4 x 2 x 6
+ Nhân tử chứa nghiệm kép của phương trình đổi dấu là
2 x 2 x 3
Nhân tử của phương
trình đầu là
2 x 2 x 3
.
Bước 4: Chia căn ta được kết quả là:
6 2 4 3
4 3 2
x 13x 6x 16 2x x x 10 x 2
2x x 2 x x x x 8
2 x 2 x 3 4 x 2 x 6
Bằng phép thử ta có thể thấy cục kia luôn âm, mặt khác ta thấy có dạng
2ab
nên sẽ thử thêm bớt
tạo hằng đẳng thức
2
a b
( do đang cần chứng minh âm) ta được:
4 3 2
2
4 3 2
2 2
2
2
2x x 2 x x x x 8
x x 2 x x 2x 2x 6
1 9 27 38 58
x x 2 x x x 0
2 5 2 27 675
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Ví dụ 4: Giải phương trình:
5 4 3
4 3 2
2x 3x 14x 2
4x 14x 3x 2 1
x 2 x 2
Đề thi thử lần 2 THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – 2016
Giải
Để như thế này thì hơi khó làm do đó ta quy đồng hết lên, ta được phương trình mới:
5 4 3 4 3 2
2x 3x 14x 4x 14x 3x 2 x 2 2
Đến đây chắc chắn phải đi tìm nghiệm của phương trình
SOLVE
ta tìm được 2 nghiệm là:
Ngoài 2 nghiệm như trên ta còn tìm được 1 nghiệm đổi dấu là
x 1
.
Tìm nhân tử cho phương trình ta được 3 nhân tử là
x 2 2 ; x 2 1 ; x 2 x 1
.
Đến đây chia căn ta được:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 14
5 4 3
4 3 2
3 2
2x 3x 14x 2
4x 14x 3x 2 1
x 2 x 2
x 2 2 x 2 1 x 2 x 1 2x 7x 2 2x x 2
0
x 2
0
3 2
x 2 2 0 x 2
1 5
x 2 x 1 0 x
2
x 2 1 0 PTVN
2x 7x 2 2x x 2 0 *
Giải phương trình
*
:
3 2
2
2 2
0
2x 7x 2 2x x 2 0
x 4x x 3 x 4 x 2 16 4 0 PTVN
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 15
V. KỸ THUẬT ẨN PHỤ KHÔNG HOÀN TOÀN
Ta xét phương trình tổng quát:
g x f x u x 0
Khi đó ta sẽ đặt
f x t
và biến đổi phương trình thành:
2
t g x t u x .f x 0
Công việc cần làm bây giờ là tìm hệ số
để có thể biểu diễn
f x t
qua
x
. Để làm
việc này cần tới sự trợ giúp của
CASIO
.
Sau đây là các bước làm tổng quát:
Bước 1: Ta có biệt thức
2
g x 4 u x .f x
Bước 2: Ta sẽ cần tìm
sao cho
là một số hữu tỷ. Với lí do đó ta sẽ dùng
MODE 7
với hàm:
2
F X g 1000 4X u 1000 X.f 1000
. Nên nhớ
gán
1000 A
trước khi làm. Ta sẽ cho
Start 15
Step 14
End 1
. Và tìm các giá trị làm
f x
nguyên.
Bước 3: Theo như lí thuyết thì ta sẽ luôn tìm được một số
sao cho
f x t
luôn biểu
diễn được qua biến
x
. Và khi đó ta sẽ có
g x
t f x
2
g x
t f x
2
Sau khi đến đây ta sẽ phân tích được phương trình đầu thành nhân tử!
Ví dụ 1: Giải phương trình:
4 3 2 8 7 6 5 4 3 2
2x x 2x x 2 x 1 x x 2x 2x 4x 2x 2x 2x 2 0
Giải
Đúng như kịch bản ta sẽ viết phương trình về dạng
2
t g x .t u x .f x 0
.
Với
4 3 2
8 7 6 5 4 3 2
g x 2x x 2x x 2
u x x x 2x 2x 4x 2x 2x 2x 2
f x x 1
Ta sẽ gán
1000 A
, sau đó để giảm bớt sự cồng kềnh khi vào
MODE 7
thì ta sẽ tính
g A B
u A C
f A D
MODE 7
với hàm:
2
F X B 4X C DX
- Với
Start 15
Step 14
End 1
- Sau khi tiến hành dò tìm ta sẽ được kết quả là
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 16
3
X 1
F X 999999000 x x
Khi đó ta sẽ được:
4 3 2 3
4 3 2
1
4 3 2 3
4 2
2
2x x 2x x 2 x x
t x x x 1
2
2x x 2x x 2 x x
t x x x 1
2
Vậy phương trình đầu sẽ được phân tích thành:
4 3 2 4 2
x 1 x x x 1 x 1 x x x 1 0
Còn công việc chứng minh phương trình vô nghiệm thì quá dễ còn gì để nói nữa ! Tự
chứng minh nhé!
Tương tự mở rộng hơn với hệ phương trình ta cũng có thể làm như trên
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
2 2
2 2
1 y x 2y x 2y 3xy
y 1 x 2y 2y x
Đề thi thử THPT Quốc Gia - Chuyên Hưng Yên – 2015
Giải
Xuất phát từ phương trình thứ nhất thấy có dạng gần giống với dạng tổng quát của phương
trình 1 căn, nên ta cũng có thể biến đổi phương trình về thành:
2 2 2
t 1 y t x 2y 3xy x 2y 0
Trong đó
2 2
t x 2y &
là hệ số cần tìm.
Ta sẽ gán
100 B, 1000 A
với B là y còn A là x. Ta sẽ được biểu thức sau:
2
2 2
f X 1 B 4X A 2B 3AB X A 2B
Sau khi dò bằng MODE 7 ta sẽ tìm được
X 1; F X 2301
.
Vậy tóm lại
2 2
2 2
1 y 2x 3y 1
x 2y x y 1
2
1 y 2x 3y 1
x 2y x 2y
2
Khi đó lời giải là:
Ta có:
2 2 2 2
2 2
o
2 2
PT 1 x 2y x y 1 x 2y x 2y 0
x 2y x y 1 0 PTVN
x 2y x 2y
Kết hợp với phương trình
2
ta được:
2 2
1 5
x
y 1 2x
4
1 5
x 2y x 2y
y
2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 17
VI. KỸ THUẬT CHIA CĂN.
1. Công thức chia 1 căn.
Giả sử có phép chia
1 1
g x f x h x
S g x f x h x
a f x bx c
. Khi đó để tìm các hệ số ta
có các bước sau.
Gán
1000 X
.
Nhập biểu thức và thay
X 1000
vào ta được
g x f x h x
A
a f x bx c
Đổi dấu trước căn:
g x f x h x
B
a f x bx c
.
Khi đó
1
1
A B
g x
2 f x
A B
h x
2
.
Ví dụ: Thực hiện phép chia sau:
4 3 2 2
2 2
9x 12x 7x 6x 16 4 x 3 x x 2
S
2 x x 2 x 4 4 x x 2 3x 5
Gán
1000 X
.
Nhập biểu thức và thay
X 1000
vào ta được:
4 3 2 2
2 2
x X
9x 12x 7x 6x 16 4 x 3 x x 2
A
2 x x 2 x 4 4 x x 2 3x 5
Đổi dấu trước căn:
4 3 2 2
2 2
x X
9x 12x 7x 6x 16 4 x 3 x x 2
B
2 x x 2 x 4 4 x x 2 3x 5
Khi đó thương có dạng
2
f x x x 2 g x
.
Với
2
2
A B 6x 6
f x 5994
7
2 x x 27
A B 15x 3x 10
g x 2143287.143
2 7
Nhận xét: Để ý thấy khi tính
g x
ta được kết quả lẻthì làm sao biết được mẫu 7. Câu trả lời
đơn giản thôi, khi tìm hệ số trước căn ta đã tìm được một phân thức mẫu 7 những hệ
số ban đầu đều nguyên nên chẳng nghĩa o hệ số cần tìm còn lại cũng nguyên cả, phải
có mẫu chung với cái vừa tìm được.
Ngoài ra nếu gặp phải những bài khi thay
X 1000
vào mà vi phạm ĐKXĐ thì chuyển sang
MODE 2 CMPLX
rồi tính như bình thường.
2. Công thức chia 2 căn.
Ta xé tphép chia tổng quát sau:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 18
1 1 1 1
g x u x v x h x f x t x v v f x
P
d x v x q x f x p x
u x v x h x f x t x v v f x g x
Khi đó để tìm được các hệ số trước căn ta làm như sau:
Chưa đổi dấu,
CALC X 1000
rồi gán vào A.
g x u x v x h x f x t x v v f x
A
d x v x q x f x p x
Đổi dấu
v x
,
CALC X 1000
rồi gán vào B
g x u x v x h x f x t x v v f x
B
d x v x q x f x p x
Đổi dấu
f x
,
CALC X 1000
rồi gán vào C
g x u x v x h x f x t x v v f x
C
d x v x q x f x p x
Đổi dấu 2 căn,
CALC X 1000
rồi gán vào D
g x u x v x h x f x t x v v f x
D
d x v x q x f x p x
Khi đó thương của phép chia có dạng như sau:
1 1 1 1
P u x v x h x f x t x v v f x g x
Với:
1
1
1
1
A B C D
u x
4 v x
A B C D
h x
4 f x
A B C D
t x
4 v x f x
A B C D
g x
4
tương tnhư phần chia đa thức 1 căn đôi khi gặp phải những trường hợp vi phạm ĐKXĐ của
bài toán ,khi đó ta sẽ chuyển sang chế độ số phức
MODE 2 CMPLX
để chia như bình thường
và áp dụng công thức là xong
Ví dụ : Thực hiện phép chia sau:
2
2
3x 1 x 1 x 2 2 3x x 2
S
1 x 2 3x 1
Chuyển sang môi trường số phức
MODE 2
Ban đầu:
2
2
X 1000
3x 1 x 1 x 2 2 3x x 2
A
1 x 2 3x 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 19
Đổi dấu
1 x
:
2
2
X 1000
3x 1 x 1 x 2 2 3x x 2
B
1 x 2 3x 1
Đổi dấu
2 3x
:
2
2
X 1000
3x 1 x 1 x 2 2 3x x 2
C
1 x 2 3x 1
Đổi dấu 2 căn:
2
2
X 1000
3x 1 x 1 x 2 2 3x x 2
D
1 x 2 3x 1
Thương có dạng:
2
f x 1 x g x 2 3x h x 3x 5x 2 v x
Với
2
A B C D
f x 1
4 1 x
A B C D
g x 1
4 2 3x
A B C D 1
h x
2
4 3x 5x 2
A B C D 2 3x
v x
4 2
3. Công thức chia 3 căn.
Xét phép chia sau:
u v t u v u t v t u v t k x
f x
m u n v p t q x
a u b v c t d u v e u t f v t g u v t h
Đặt:
1.
X 1000
u v t u v u t v t u v t k x
A
m u n v p t q x
2. Đổi dấu trước
u
:

X 1000
u v t u v u t v t u v t k x
B
m u n v p t q x
3. Đổi dấu trước
v
:
X 1000
u v t u v u t v t u v t k x
C
m u n v p t q x
4. Đổi dấu trước
t
:
X 1000
u v t u v u t v t u v t k x
D
m u n v p t q x
5. Đổi dấu
u & v
:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 20

X 1000
u v t u v u t v t u v t k x
E
m u n v p t q x
6. Đổi dấu
u & t
:

X 1000
u v t u v u t v t u v t k x
F
m u n v p t q x
7. Đổi dấu
v & t
:
X 1000
u v t u v u t v t u v t k x
M
m u n v p t q x
8. Đổi dấu 3 căn:

X 1000
u v t u v u t v t u v t k x
Y
m u n v p t q x
Khi đó
A B C D E F M Y
A B C D E F M Y
a
e
8 u
8 u t
A B C D E F M Y
A B C D E F M Y
b
f
8 v
8 v t
&
A B C D E F M Y
A B C D E F M Y
c
g
8 t
8 u v t
A B C D E F M Y
A B C D E F M Y
d
h
8 u v
8
.
Ví dụ: Thực hiện phép chia:
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
S
3x 2 2 x x 3
Chuyển sang
MODE 2 CMPLX
Ban đầu :
x 1000
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
A
3x 2 2 x x 3
Đổi dấu trước
3x 2
:
x 1000
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
B
3x 2 2 x x 3
Đổi dấu trước
2 x
:
x 1000
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
C
3x 2 2 x x 3
Đổi dấu trước
x 3
:
x 1000
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
D
3x 2 2 x x 3
Đổi
3x 2; 2 x
:
x 1000
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
E
3x 2 2 x x 3
Đổi
3x 2; x 3
:
x 1000
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
F
3x 2 2 x x 3
Đổi
2 x; x 3
:
x 1000
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
M
3x 2 2 x x 3
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 21
Đổi 3 căn:
x 1000
5x 4 3x 2 5 2 x 6x 1 x 3
Y
3x 2 2 x x 3
Khi đó
A B C D E F M Y
A B C D E F M Y
a 0
e 1
8 3x 2
8 3x 2 x 3
A B C D E F M Y
A B C D E F M Y
b 0
f 0
8 2 x
8 2 x x 3
&
A B C D E F M Y
A B C D E F M Y
c 0
g 0
8 x 3
8 3x 2 2 x x 3
A B C D E F M Y
A
d 1
h
8 3x 2 2 x
B C D E F M Y
3x 3
8
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 22
VII. MỘT KỸ THUẬT NHỎ ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM KÉP.
Bài 1: Giải phương trình:
4 3 6
x x 6x 4 2 x x 1 0
- Bùi Thế Việt – Vted.vn -
Giải
Đầu tiên ta thấy phương trình có nghiệm kép
x 1
và nhân tử là
6
2 x x 1 5x 3 0
cùng dấu với bài toán. Bây giờ sẽ cần chứng minh
6
2 x x 1 5x 3
. Tuy nhiên khá là
khó chứng minh và ta sẽ quy về bài toán sau:
Lấy
6 3
2 x x 1 2x ax b
để triệt tiêu
6
x
bởi vì nếu biến đổi trực tiếp thì sẽ hơi dài nên
ta sẽ quy về một bài toán đơn giản hơn. Ta có
6 3
x 1
d
2x x 1 2x 1
dx
nên
a 1
.
Lấy
6 3
x 1
2x x 1 2x x 1
nên có
b 1
. Vậy cần chứng minh
6 3
2 x x 1 2x x 1
.
Ta có
2
6 3 4 3 2
2
2
4 3 2
4 x x 1 2x x 1 4x 4x x 2x 3
1
4x 4x x 2x 3 x 1 4 x 2 0
2
.
Nên
6 3
2 x x 1 2x x 1
Khi đó
2
2
VT x 1 x 3x 5 0
Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 2: Giải phương trình:
9 8 3 2
x 2x 2 x x 1 2 x x 2x 2x 3
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Đầu tiên ta có thể nhận thấy vế trái luôn dương nên dẫn tới điều kiện kéo theo của phương trình sẽ
là:
3 2
2 x x 2x 2x 3 0
. Nhưng tuy nhiên nghiệm của đa thức bậc 3 là nghiệm lẻ nên ta
phải làm như sau . Xét hàm
3 2
f x x 2x 2x 3
, ta có
2
f' x 3x 4x 2 0 x
nên hàm
f x
đồng biến trên
và có tối đa duy nhất một nghiệm. Đến đây ta có 2 hướng đó là chỉ ra
nghiệm đó và xác định gần chính xác nghiệm. Đầu tiên với cách làm thứ nhất ta chỉ ra nghiệm đó
là:
3 3
0
2 404 4 10233 404 4 10233
x x
3 6
Hoặc nhận thấy
f 0,7 .f 0,8 0
nên phương trình có 1 nghiệm
0
x x 0,7;0,8
. Đến đây ta
được điều kiện kéo theo sẽ là
0
x x ;2
.
Để ý thấy:
1.
f x
2
2
8 4 3 2 4
1 1 1 1 1
x x 1 x x x 1 4x 4x 4x 3 x x
2 2 4 2 2
2.
2
2
9 4 7 6 5 4 3 2
1 1 1
x 2x 2 x x x 1 4x 4x 4x 4x 8x 8x 8x 7 f x
2 2 4
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 23
3.
2 2
4 2
1 1 1 1 1 5
x x x x 0 x
2 2 4 2 2 16
Nên
2
2
VT x 1 3x 6x 7 0
. Dấu
" "
chỉ xảy ra khi
x 1
Bài 3: Giải phương trình:
9 8 5 3 2
2 x 4x 4 4x 4x 1 x 2x x 8x 9 0
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Đặt
8 9
f x 4x 4x 1; g x x 4x 4
.
Ta có :
8
1
7 8
7
0
8
2
4
x x
1
9
f' x 32x 4 0 x x x g' x 9x 4 0
8
4
x x
9
Lập bảng biến thiên cho 2 hàm
f x ; g x
ta được:
x

7
1
8

f' x
0
f x

0
f x
x

8
4
9
8
4
9

g' x
0
0
g x
1
g x


2
g x
Ta có:
0
f x 1.60044 0
phương trình
f x 0
có tối đa 2 nghiệm.
Mặt khác
f 0,25 .f 0,3 0
f 0,95 .f 0,96 0
. Nên phương trình có 2 nghiệm thuộc 2 khoảng
0,25;0,3 ; 0,95;0,96
1 2
g x 7,21; g x 0,78
nên phương trình
g x 0
có nghiệm duy nhất thuộc
1,3; 1,2
do
g 1,3 .g 1,2 0
.
Gọi
3 4
x ;x
là 2 nghiệm của phương trình
f x 0
5
x
là nghiệm của phương trình
g x 0
. Lập bảng xét dấu cho 2 hàm
f x ;g x
.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 24
x

5
x
3
x
4
x

f x
0
0
g x
0
+
ĐKXĐ là

5 3 4
x x ;x x ;
.
Xét
5 3
x x ;x 1,3 x 0,3
.
Đặt :
2
2
5 3 2 4 2 2
7 91
h x x 2x x 8x 3 h' x 5x 6x 2x 8 5 x x 1 0
10 20
h x
đồng biến trên
1,3;0,3
h 1,3 h x h 0,3 17,03 h x 6,561
.
Lại có
5 1 2
2 g x 0; 2 g x 3,69; 2 g x 1,54; 2 g 0,3 2,366
17,03 h x 2 g x 1 0
. Nên phương trình vô nghiệm trên
5 3
x ;x
.
Xét:

4
x x ;
x 0,95
Ta có:
2
2
9 4 7 6 5 4 3 2
2 x 2x 2 2x 3x 3 x 1 4x 4x 4x 4x 16x 16x 16x 7
4
2x 3x 3
Khi đó:
5 4 3 2 8
2
3 2 4 8
2
3 2
2
3 2
4 8
VT x 2x 2x x 5x 6 4x 4x 1
x 1 x 2x x 1 2x 6x 7 4x 4x 1
x 1 24x 20x 16x 48
x 1 x 2x x 1
2x 6x 7 4x 4x 1
Nhận thấy:
1.
4 3
v x 2x 6x 7 v' x 8x 6 0 v x v 0,95 0
2.
3 2
3 2
x 2x x 1 0
24x 20x 16x 48 0
Nên
VT 0
. Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 25
B. KỸ THUẬT NHÂN LIÊN HỢP, PHÂN TÍCH NHÂN TỬ
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ CƠ BẢN VÀ TẦM
TRUNG.
I. ĐỀ BÀI.
1. Giải phương trình:
3 2 2 3
x 2x 10x 6 x 8x 10 x 1 2 x 1 x 1 0
2. Giải phương trình:
2
2
5x 13 57 10x 3x
2 x 3 x 2x 9
x 3 19 3x
3. Giải phương trình:
2 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
4. Giải phương trình:
2
x 16x 32 2x x 1 4 x 6 x 2 0
5. Giải phương trình:
2
2 1 2
x 2x 1
1 x 2x 1
x 1
6. Giải phương trình:
2
3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12 0
7. Giải phương trình:
2 5x 3 x 1 5 x 1 3 x 3 5x 1
8. Giải phương trình:
3 2 4 2 2 2
x x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x x 1
9. Giải phương trình:
x 4 x 2 1 2 2x 4 x 2
x 1
4 x x 5
10. Giải phương trình:
2
1 x 1 2x 2x 1 x 1 x x
11. Giải phương trình:
2 2 2
3x 4 1 x 5x 3 x 2 15x 29x 12 1 x x 2 0
12. Giải phương trình:
3 2
6 x x x x
8x 14 2 x 2 x 2
x 1 x 2 2 x 1
13. Giải phương trình:
2 2
7x 20x 86 x 31 4x x 3x 2
14. Giải phương trình:
2 3 2
5x 5x 10 x 7 2x 6 x 2 x 13x 6x 32
15. Giải phương trình:
3 2 3 2
x x 2 x 4x 5x x 3x 4
16. Giải phương trình:
3 2
3
3
x 4x 3x 2 x 3 2x 3
x 4 1 x 2
2x 3 3 x 4 1
17. Giải phương trình:
2x 1 x 3
1
2 x 2 x 1 x 1 x
18. Giải phương trình:
2
7x 2x
2 2x x 2
x 3 x 1 2x x 2
19. Giải phương trình:
4 3
2 2
x 3x
x 1 x 5x 6 x 2
x 3 1
20. Giải phương trình:
2
4
2
x 3x x 1 3 x 4
x 5 x 4 x 1
x 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 26
21. Giải phương trình:
2
3 9x 8x 4
2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
II. HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bài 1: Giải phương trình:
3 2 2 3
x 2x 10x 6 x 8x 10 x 1 2 x 1 x 1 0
Giải
Bước 1: Tìm nghiệm,
SOLVE
được 2 nghiệm là A,B:
- Dễ dàng nhận thấy
A B 8
AB 10
nên 2 nghiệm này cùng thuộc 1 phương trình bậc 2. Do đó
ta chỉ cần quan tâm đến 1 nghiệm để tìm nhân tử.
Bước 2: Tìm nhân tử :
1.
MODE 7
với hàm
2
F X A A 1 X A 1
.
2. Sau khi dò tìm ta sẽ tìm được nhân tử là
2
3 x 1 x x 1
Bước 3: Chia căn:
1000 X
. Ta được kết quả là:
3 2 2 3
2
2 3
x 2x 10x 6 x 8x 10 x 1 2 x 1 x 1
3 x 1 x x 1
2 x x 1 x x x 1 x 1 3 3x
Bước 4: Xét bất phương trình:
2
2 x x 1 x x x 1
- Nếu
x 2
thì bất phương trình luôn đúng.
- Nếu
x 2
ta được:
2
4 2
2 x x 1 x x x 1
x 6x 8x 4 0
2
4
2 4
x 6 x 0
3 3
(đúng)
Nên

2 3
2 x x 1 x x x 1 x 1 3 3x 0 x 1;
Vy li gii là:
3 2 2 3
2 2 3
2
x 2x 10x 6 x 8x 10 x 1 2 x 1 x 1 0
3 x 1 x x 1 2 x x 1 x x x 1 x 1 3 3x 0
x 4 6
3 x 1 x x 1 0
x 4 6
Ở đây do mình trình bày tắt cho nên khi vào bài vẫn phải chứng minh vô nghiệm cho người
chấm thấy nhé.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô t
Bài 2: Giải phương trình:
2
2
5x 13 57 10x 3x
2 x 3 x 2x 9
x 3 19 3x
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – THPT Phù Cừ
Giải
Bước 1: Nhìn thế này có vẻ khá khó làm, nhưng chịu để ý ta thấy rằng:
2
5x 13 57 10x 3x
2 x 3 19 3x
x 3 19 3x
Có thể dùng máy tính chia nếu thích. Do đó phương trình trở thành:
2
4 x 3 19 3x x 2x 9 0
Bước 2: Tìm nghiệm,
SOLVE
được 2 nghiệm là:
Bước 3: Kiểm tra nghiệm bội. Ta có:

2
x 1
2
x 2
4 x 3 19 3x x 2x 9
lim 0
x 1
4 x 3 19 3x x 2x 9
lim 0
x 2
Nên phương trình không có nghiệm bội.
Bước 4: Tìm nhân tử có dạng
x 3 a 19 3x b
chứa 2 nghiệm
x 1; x 2
Có h
1 3 a 19 3 b 0 a 1
b 6
2 3 a 19 6 b 0
NT : x 3 19 3x 6
.
Bước 5: Chuyển sang
MODE 2 CMPLX
. Chia như bình thường được kết quả:
2
2
4 x 3 19 3x x 2x 9
x 3 19 3x 6
1
12 x x 3 x 6 19 3x 3 57 10x 3x 3x 31
4
+ Với điều kiện đã cho dễ dàng chứng minh được biểu thức còn lại dương.
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài tập tương tự: Giải phương trình:
3 2
2
2
3x 21x 58x 56
x 2 x x 6
3x 6x 19 3 x 1
Bài 3: Giải phương trình:
2
x 16x 32 2x x 1 4 x 6 x 2 0
Bước 1: Tìm nghiệm ta được nghiệm
x 2
Bước 2: Kiểm tra nghiệm bội:
2
x 2
2
2
x 2
x 16x 32 2x x 1 4 x 6 x 2 0
lim 0
x 2
x 16x 32 2x x 1 4 x 6 x 2 0
lim 0
x 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 28
2
3
x 2
2
4
x 2
x 16x 32 2x x 1 4 x 6 x 2 0
lim 0
x 2
x 16x 32 2x x 1 4 x 6 x 2 0
lim 0.03
x 2
Nên phương trình có nghiệm bội 4
x 2
.
Bước 3: Tìm nhân tử có dạng
2
x 1 a x 2 b
Với
x 2
2
x 2
d
x 1
dx
a 2
d
NT : x 1 2 x 2 3
x 2
dx
b x 1 2 x 2 3
Bước 4: Chia căn, ta được:
2
2
2
x 16x 32 2x x 1 4 x 6 x 2
1
4 x x 2 5x 16
9
x 1 2 x 2 3
Vậy lời giải là:
2
2
2
x 16x 32 2x x 1 4 x 6 x 2 0
1
x 1 2 x 2 3 4 x x 2 5x 16 0
9
x 1 2 x 2 3 0 x 2
Bài 4: Giải phương trình:
2
2 1 2
x 2x 1
1 x 2x 1
x 1
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Minh Châu – Hưng Yên – 2015
Giải
Đầu tiên nếu để như thế này thì chắc không làm được gì, ta sẽ phải quy đồng lên.
Bước 1: Tìm nghiệm. Ta được
x 1
là nghiệm kép.
Bước 2: Tìm nhân tử:
2 x 2x 1 1
.
Bước 3:Chia căn ta được kết quả:
2 2
2 x 2x 1 x 1 1 x 2x 1 2 x 1 x 2x 1
2 x 2x 1 1
1
4x 1 2x 1 2x 3 x 5 x 2x 1 6x 1
2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 5: Giải phương trình:
2
3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12 0
Giải
Ở bài này ta sẽ tìm được 2 nghiệm là
x 0; x 3,791287847
.
Đối với nghiệm lẻ thì sẽ tìm được nhân tử là
x 4 5x 4 2
. Nhưng với nghiệm
x 0
thì sao? Thông thường nếu không tìm được nghiệm đổi dấu thì sẽ giả sử nhân tử có
dạng
x 4 5x 4 k; x 4 5x 4 k
. Ta sẽ thay nghiệm
x 0
vào rồi chia
căn.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 29
1. TH1: Nhân tử là
x 4 5x 4
, thực hiện phép chia thấy lẻ choét.
2. TH2: Nhân tử là
x 4 5x 4 4
, thực hiện phép chia cũng thấy lẻ choét. Nhưng
hãy để ý rằng phương trình
x 4 5x 4 4 0
có 1 nghiệm ngoại lai là
x 12
mà phương trình đầu không hề có nhân tử này cho nên ta sẽ cần nhân thêm một lượng
vào. Thông thường thì sẽ nhân
x 12
vào phương trình đầu thì cũng không sao,
nhưng ta nên nhân vào 1 biểu thức vô nghiệm để đỡ phải chia trường hợp. Lại nhận
thấy
x 12 x 4 4 x 4 4
, nên sẽ nhân thêm
x 4 4
vào là sẽ chia
căn được.
Khi đó kết quả phép chia là:
2
x 4 4 3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12
x 4 5x 4 4 x 4 5x 1 2
1
7x 12 2x 6 x 4 9 5x 4 3 x 4 5x 4
2
Cách 2: Liên hợp:
+ Xét
x 5;x 9
ta có:
2
2 2
2 2
2 2
2
2 2
3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12 0
3 x 4 x 4x 2 3 5x 4 x 6x 6 0
3x x 3x 3 5 x x x 3x 3 9 x
0
x 4 x 4x 2 3 5x 4 x 6x 6
x 0
3 21
x
2
x 3x 3 0
3 21
x
2
3 5 x
9 x
f x 0
x 4 x 4x 2 3 5x 4 x 6x 6
+ Điều kiện có nghiệm của phương trình là
x ;
4 4
.
+ Xét
x 0,6;5
. Nhận thấy
1.
2
2
5 x 0
3 5 x
0
x 4x 2 0
x 4 x 4x 2
2.
2
2
9 x 0
9 x
0
x 4x 2 0
3 5x 4 x 6x 6
.
2 2
3 5 x
9 x
0 x 0,6;5
x 4 x 4x 2 3 5x 4 x 6x 6
.
+ Xét
x 5;6
. Đặt
2
2 1 x x 4
3
y x 4 x 4x 2 y' 4 x 0 x 5;6
2
2 x 4
.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 30
y
nghịch biến trên
5;6
. Mà
y 5 0 y 0
. Mặt khác
2
3 5 x
5 x 0 0
x 4 x 4x 2
. Cũng có
2
2
9 x 0
9 x
0
x 4x 2 0
3 5x 4 x 6x 6
.
Nên
f x 0 x 5;6
Đpcm.
Thử lại thấy
3 21
x 0; x
2
thỏa mãn phương trình.
Cách 3: Liên hợp + hàm số:
2
2
2 2
2
2
3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12 0
3 x 4 x 1 3 5x 4 x 1 4 x 3x 3 0
3 x 3x 3 3 x 3x 3
4 x 3x 3 0
x 4 x 1 5x 4 x 1
x 3x 3 0
3 3
f x 4 0
x 4 x 1 5x 4 x 1
+ Có
2 2
6 x 4 3 6 5x 4 15
f' x 0
2 x 4 x 4 x 1 2 5x 4 5x 4 x 1
.
Nên
f x
đồng biến trên

5
;
4
. Lại có
f 0 0
nên
x 0
là nghiệm duy nhất của phương
trình
f x 0
.
Vậy phương trình có 2 nghiệm
3 21
x 0; x
2
Bài 6: Giải phương trình:
2 5x 3 x 1 5 x 1 3 x 3 5x 1
Giải
Đầu tiên ta tìm được nghiệm là
x 3; x 0,44; x 0,2
. Khi đó giả sử nhân tử có dạng
x 1 a 3 x bx c
. Thay 3 nghiệm vào ta tìm được nhân tử là
.
Tiến hành chia căn ta được :
2 5x 3 x 1 5 x 1 3 x 3 5x 1
2 x 1 3 x 1
8 x 1 4 3 x 5x 1
Vậy bài toán đã được giải quyết.
Bài 7: Giải phương trình:
3 2 4 2 2 2
x x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x x 1
http ://k2pi.net.vn
Giải
Đầu tiên ta sẽ đi tìm nghiệm của phương trình, nhưng tuy nhiên được nghiệm rất lẻ, không
thể tìm nhân tử được ta sẽ nghĩ tới việc tìm nghiệm đổi dấu. Đổi dấu 1 trong 2 căn đều thu
được nghiệm
x 0
. Nên có nhân tử là
2 2
x x 1 x x 1
.
Thực hiện phép chia ta được:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 31
3 2 4 2 2 2
2
2 2
x x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x x 1
x x x 1 x 1
x x 1 x x 1
Đến đây sẽ giải phương trình bậc 4 nghiệm căn trong căn. Ta được:
2
2
2 2
4 3
x x x 1 x 1 0
x x x 1 x 1
x x 1 0
x x 1 0
1 5 1 5 1 5 1 5
x x x x 0
x x 2x 1 0
2 2 2 2
x x 1 0
1 5 1 3 5
1 5 1 3 5
2 2
2 2
x
x
2
2
1 5 1 3 5
2 2
x
2
Ngoài cách chia căn như trên nếu ai tinh ý có thể biến đổi như sau:
3 2 4 2 2 2
2 2 2 2 2
x x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x x 1
x x x 1 x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x x 1
2 2 2 2 2
x x x 1 x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x x 1
2 2 2
2
x x 1 x x 1 x x x 1 x 1 0
1 5 1 3 5
2 2
x x x 1 x 1 0 x
2
Bài 9: Giải phương trình:
x 4 x 2 1 2 2x 4 x 2
x 1
4 x x 5
Đề nghị Olympic 30/4/2014 – Chuyên Lê Quý Đôn – Bình Định
Giải
Cách 1: Phân tích nhân tử trực tiếp.
Ta vẫn sẽ làm như bình thường, quy đồng lên và phân tích nhân tử ta được:
2
x 4 x 2 1 2 2x 4 x 2
x 1
4 x x 5
x 1 x 4 x 2 1 2 2x 4 x 2 4 x x 5
1
x 2 4 x 2 2x 1 x 2 4 x 4 x x 2 4 x x 6x 14 0
2
x 2 4 x 2 0 x 3
Cách 2: Phân tích nhân tử từng thành phần đưa về phương trình đơn giản hơn.
Ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 32
x 4 x 2 1 2 2x 4 x 2
x 1
4 x x 5
x 3 x 2 x 2 1 x 2 1 2 x 2 2x 2
x 1
4 x x 5
x 3 x 2 2 x 2 2x 2
x 1
4 x x 5
x 1 x 3 x 2 4 x x 5 2 x 2 2x 2 0
1
x 2 4 x 2 x 5 x 2 3 x 4 x x 2 4 x x 4 0
2
Cách 3: Đặt ẩn phụ.
Đặt
2 2
a x 2
b 4 x
Phương trình trở thành:
2 3
2 2
2 2 3 2
2 3 2 2 2 3 2 3 3
3 3 2 3 2 3 2 2
1 4 x x 2 2 2 x 2 x 2
1 ab 2 2a
x 2 1 1 b b a 1
1 4 x 4 x
1 ab a 1 2 2a b b 1
a 1 a b ab 2b 2b 2 2a b 2a b 2a
a a b 2a b 2b 2b 1 a a ab 0
3 2 2 2 2 3 2
2 3 2 2 3 2 2 2
2
3 2
2 2
3
a b 2b 1 b 2b 1 b ab a a 0
b 2b 1 a 1 2 a a 2 a a a 0 b 2 a
b 1 a 1 2 a 1 a 1 0
b 1 a 1 2 a 1 a 1 0 *
Do
3
a 1 0
a,b 0 ,
a 1 0
nên
b 1 x 2 1
* x 3
a 1
4 x 1
Bài 10: Giải phương trình:
2
1 x 1 2x 2x 1 x 1 x x
Giải
Tiến hành liên hợp ngược ta được:
2
2
2
2 2
2
2 2
1 x 1 2x 2x 1 x 1 x x
1 x 1 2x 2x 1 x 1 x 1 1 x 1 1 x
2x 2x 1 x 1 x 1 1 x
2x 2x 1 x x x x 1 0
x 3x 1
x x 1 0
2x 2x 1 x x
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 33
2 2
2 2
x x 1 x x 1
x x 1 0
2x 2x 1 x x
3 5
x x 1 0 x
2
2x 2x 1 x x x x 1 *
Giải
*
ta được:
2 2
2 2
2
2 2
2
2x 2x 1 x x x x 1
2x 2x 1 x x x x 1
2x 2x 1 x x x x 1
2 x x x x x 1 0 x 0
Bài 11: Giải phương trình:
2 2 2
3x 4 1 x 5x 3 x 2 15x 29x 12 1 x x 2 0
Giải
Nhìn phát thấy ngay phương trình vô nghiệm do ĐKXĐ không thỏa mãn.
Vậy câu hỏi đặt ra là có thể phân tích phương trình vô tỷ này hay không. Câu trả lời là có!
Trước tiên ta nhớ rằng
z zi
, đây là một kiến thức của số phức, ứng dụng của nó rất
hay trong
việc tìm nhân tử không thỏa mãn ĐKXĐ.
Bây giờ đơn giản là ta sẽ đổi dấu trong căn của phương trìnhđầu. Trước tiên cứ đổi dấu của
x 2 2 x
.
SOLVE
ta được nghiệm
x 1
. Đổi dấu trước căn
2 x
ta được
nghiệm
14
x
9
. Do đó nhân tử của phương trình đổi dấu trong căn là
2 x 3x 4
. Trả
lại căn ta được nhân tử ban đầu là
x 2 3x 4
.
Chia căn ta được kết quả:
2 2 2
2
3x 4 1 x 5x 3 x 2 15x 29x 12 1 x x 2
1 x 5x 3
x 2 3x 4
Vậy lời giải là:
2 2 2
2
2
0
0
3x 4 1 x 5x 3 x 2 15x 29x 12 1 x x 2 0
1 x 5x 3 x 2 3x 4 0
1 x 5x 3 0 PTVN
x 2 3x 4 0 PTVN
Bài 12: Giải phương trình:
3 2
6 x x x x
8x 14 2 x 2 x 2
x 1 x 2 2 x 1
Đ thi th THPT Quc Gia – S GD&ĐT tnh Bình Phước
Giải
Ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 34
3 2
3 2
3 2
3 2
6 x x x x
8x 14 2 x 2 x 2
x 1 x 2 2 x 1
x 2 2 x 2 2 x x x
8x 14 x 2 2 x 2
x 1 x 2 2 x 1
x x x
x 2 2 8x 14 x 2 0
x 1 x 1
x 2 2 x 6
x x x
8x 14 x 2 *
x 1 x 1
Giải
*
ta được:
2
3 2
3 2
2
3
2 4 3 2
x x x
x x x
8x 14 x 2 8x 14 x 2
x 1 x 1
x 1
3x 4x 8 21x 26x 53x 42x 49 0
2
2 2 7
x t/m
3
3x 4x 8 0
2 2 7
x L
3
2 2
4 3 2 2
13 3 41 63 49
f x 21x 26x 53x 42x 49 21 x x x 0
21 2 21 82 82
Vậy phương trình có 2 nghiệm:
2 2 7
x 6 x
3
Bài 13: Giải phương trình:
2 2
7x 20x 86 x 31 4x x 3x 2
Đề thi thử THPT Quốc Gia – Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Lần 1 - 2016
Giải
Ta có:
2 2
2 2
2
2 2
2 2 2 2
7x 20x 86 x 31 4x x 3x 2
7x 20x 86 3x 2 x 31 4x x
7x 20x 86 3x 2 x 31 4x x
31 4x x 1 31 4x x 4 31 4x x x 7 0
2
2
x 2 34 t/m
31 4x x 1 0
x 2 34 L
x 2 19 t/m
31 4x x 4 0
x 2 19 L
Vậy phương trình có 2 nghiệm
x 2 34 x 2 19
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 35
Bài 14: Giải phương trình:
2 3 2
5x 5x 10 x 7 2x 6 x 2 x 13x 6x 32
Đ thi th THPT Quc Gia 2016 ln 2 – THPT Lc Ninh – Bình Phước
Giải
Cách 1: Liên hợp + Chứng minh vô nghiệm.
Ta có:
2 3 2
2 2
2
2
2
2
5x 5x 10 x 7 2x 6 x 2 x 13x 6x 32
5x 5x 10 x 7 3 2x 6 x 2 2 x 2 x 5 0
5x 5x 10 2x 6
x 2 x 5 0
x 7 3 x 2 2
x 2
5x 5x 10 2x 6
f x x 5 0
x 7 3 x 2 2
Để ý thấy:
x 7 3 5 3 5
x 2 2 2
.
Khi đó:
2
2
5x 5x 10 2x 6
f x g x x 5 0
5 2
Nên
f x 0 PT : f x 0
vô nghiệm!
Ngoài ra còn một cách chứng minh nữa đọc ở phần chứng minh vô nghiệm!
Cách 2: Phân tích nhân tử.
Như ở phần trên ta đã biết cách tìm nhân tử vô nghiệm bằng phương pháp đổi dấu trong
căn. Áp dụng vào bài này ta sẽ tìm được 1 nhân tử là
x 7 2
. Do đó sẽ phân tích
phương trình thành:
2 3 2
2 2 2
5x 5x 10 x 7 2x 6 x 2 x 13x 6x 32
1
x 7 2 x 7 x 2 1
2
x 11 x 2 x 4 x 7 3 x 2 x 7 x 3x 2 0
x 2
Để ý thấy:
2 2 2
2 2 2 2
x 11 x 2 x 4 x 7 3 x 2 x 7 x 3x 2
x 4 x 7 x 3x 2 2 x 4 x 3x 2 0
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 15: Giải phương trình:
3 2 3 2
x x 2 x 4x 5x x 3x 4
Giải
Ta có:
3 2 3 2
3 2 3 2
3 2 3 2
x x 2 x 4x 5x x 3x 4
x 1 x 2 x 1 x 2
x 1 x 2
x 4x 5x x 3x 4
x 1 x 2 0 x 4
x 1 x 2
1 *
x 4x 5x x 3x 4
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 36
Giải
*
ta có điều kiện có nghiệm là
x 0;1
. Ta có:

3 2 3 2
2
2
2
2
2
0 x 0;1
x 1 x 2
1
x 4x 5x x 3x 4
x x 4x 5 1 x 1 x 2 x 2 0
x 2 x x x 2
0
x 1 1
x 4x 5 1
x 2 x
x 2 x 0 x 0
x 1 1
x 4x 5 1
Bài 16: Giải phương trình:
3 2
3
3
x 4x 3x 2 x 3 2x 3
x 4 1 x 2
2x 3 3 x 4 1
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – Hà Huy Tập – Nghệ An
Giải
Ta có:
3 2
3
3
3 2
3
3
3 2
3
3
3 2
3
2
3
x 4x 3x 2 x 3 2x 3
x 4 1 x 2
2x 3 3 x 4 1
x 4x 3x 2 x 3 2x 3
x 4 1 x 4 1 x 2
2x 3
x 4x 3x 18 6 x 3 2 x 3 2x 3
x 3 x 2
2x 3 3
x 4x 3x 18
x 3 x 2 2
2x 3 3
x 3 x 2 2 x 2 2
x 3 x 2 2
2x 3 3
3
3
3 3
3 3 3
x 3 x 2 2
1
2x 3 3
2x 3 2x 3 x 3 x 2
2x 3 2x 3 x 2 x 2 f 2x 3 f x 2
Xét
3
f t t t
liên tục trên
. Có
2
f' t 3t 1 0
. Nên
f t
đồng biến trên
.
Khi đó:
3
3 2
3
Bpt 2x 3 x 2
x 2x 1 0
1 5
2x 3 x 2 x 1;
3
2
x
2
Bài tp tương tự [THPT Triu Sơn 1 – Thanh Hóa]:
2
3
3
x x 2 2x 1
x 1
2x 1 3
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 37
Bài 17: Giải phương trình:
2x 1 x 3
1
2 x 2 x 1 x 1 x
Giải
Xét
1
x
2
, hiển nhiên phương trình vô nghiệm.
Xét
1
x ;1
2
ta có:
2x 1 x 3
1
2 x 2 x 1 x 1 x
2x 1 x 3 2 x 2 x 1 x 1 x
2
2
2
1 x 4x 12x 3
1 x 2 x 1 x
2x 1 x 3 2 x
4x 12x 3 1 x
1 x 2 x 1 x 0
2x 1 x 3 2 x
1 x 0 x 1
Chú ý:
2
4x 12x 3 1 x
1
2 x 1 x 0 x ;1
2
2x 1 x 3 2 x
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
x 1
.
Bài 18: Giải phương trình:
2
7x 2x
2 2x x 2
x 3 x 1 2x x 2
Giải
Bài này nhìn thoáng qua thấy khủng bố nhưng rất là dễ, để ý nhé!
Ta có:
2
7x 2x
2 2x x 2
x 3 x 1 2x x 2
x 2 2x x 2 2 2x x 2
2 2x x 2
x 3 x 1 2x x 2
x 3 x 1 2x x 2 x 2 2x x 2
x 3 x 1 2x x 2 x 2 2x x 2 0
x 1 1 x 1 2 x 2 2x x 2 2x 3x 1 0
3x 1 2x x 2
x 1 2
x 2 0
x 1 1 2x x 2
x 2
3x 1 2x x 2
x 1 2
f x 0
x 1 1 2x x 2
Để ý thấy:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 38
6.
x 1 2 x 1
2 0
x 1 1 x 1 1
.
7.
3x 1 2x x 2 3x 1 2x x 2 2 2x 2 x 2
2
2x x 2 2x x 2
8. Xét bất đẳng thức:
2x x 2 2 2 x 2 3x 1
+ Do

2
9x 2x 7
2 x 2 3x 1 0 x 1;
2 x 2 3x 1
. Nên với
x 2
thì bđt luôn
đúng.
+ Xét
x 1;2
có:
2
4 3 2
4 3 2
2x x 2 2 2 x 2 3x 1
2 x 2 3x 1
2x
x 2 2
7x 2x 9 4x 4 x 2
49x 44x 66x 116x 49 0
49 x 1 152 x 1 228 x 1 80 x 1 4 0
+ Dễ thấy bđt cuối luôn đúng nên có đpcm. Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 19: Giải phương trình:
4 3
2 2
x 3x
x 1 x 5x 6 x 2
x 3 1
Giải
Ta có:
4 3
2 2
4 3 2
3
4 3 2
3 2
x 3x
x 1 x 5x 6 x 2
x 3 1
x 3x x 1 x 3 1 x 3 1 x 2
x 3x x 1 x 2
x 2 1 x 2 2 x x 2 x 3x x 2 0
Điều kiện có nghiệm của phương trình là
4 3 3
x 3x 0 x x 3 0 x 0
Với ĐK trên ta có
3 2
x x 2 x 3x x 2 0
. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
x 2
.
Bài 20: Giải phương trình:
2
4
2
x 3x 3 x 1 x 4
x 5 x 4 x 1
x 1
Giải
Nhìn bài này hình thức khá là chầy cối. Ta sẽ tìm được nghiệm
1 13
x
2
, nhưng tuy
nhiên
x 4
không thể biểu diễn qua
x
được nên chắc chắn đến đây sẽ bế tắc do bài này
không như những bài trên có thể liên hợp ngược để làm giảm độ cồng kềnh. Hãy để ý thấy
với
1 13
x
2
thì
2
x 3x 3 x 1
1
x 5 x 4 x 1
, lúc này đã khử được
x 4
nên ta có
lời giải sau:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 39
Ta có:
2
4
2
2
4
2
x 3x 3 x 1 x 4
x 5 x 4 x 1
x 1
x 3x 3 x 1 x 4
1 1 0
x 5 x 4 x 1
x 1


4
4
0 x 1;
x 1 x 4 x 4 x 2
x 1 x 4
0
x 5 x 4 x 1
x 1 x 1 x 4
1 13
x 1 x 4 0 x
2
x 4 x 2 1
0
x 5 x 4 x 1
x 1 x 1 x 4
Bài 21:Giải phương trình:
2
3 9x 8x 4
2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – THPT Trn Hưng Đạo – Đăknông
Giải
Ta có:
2
2
2
3 9x 8x 4
2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
3x 2 2x 1 3x 2 2x 1
3
2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
3
2 2 x 1 1 3x 2 2x 1
x
2x 3 2 x 1 1 3x 2x 2x 1
2 2x 3 x 1 2x 2x 1 3x 2x 3 0
2 2x 3 x 1 2x 2x 1 1 x 1 3x 3 0
4x x 1
x 1 2 2x 3 3x 3 x 1 0
2x 1 1
x 1
4x x 1
f x 2 2x 3 3x 3 x 1 0
2x 1 1
Để ý thấy
2x 1 x 1
nên :
2
5x 9 x 1 3x 4x 3
4x x 1
f x 2 2x 3 3x 3 x 1
x 1 1 x 1 1
- Với
9
x
5
thì hiển nhiên
f x 0
.
- Với
9
x
5
ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 40
4 3 2
2
2
2 2
2
9x 49x 149x 195x 90
f x
x 1 1 5x 9 x 1 3x 4x 3
49 44 45563 2719 38826
9 x x x x
18 25 900 25 625
0
x 1 1 5x 9 x 1 3x 4x 3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
x 1
Cách 2:
Ta có:
2
2
2 2
3 9x 8x 4
2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
2x 3 2 x 1 1 3x 2x 2x 1
2 x 1 x 1 x 2x 1 2 x 1 x 1 0
Vế trái luôn dương nên bài toán đã được giải quyết!
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 41
C. KỸ THUẬT CHỨNG MINH VÔ NGHIỆM.
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐA THỨC.
Phương trình bậc 4.
a) Sử dụng tính chất tam thức bậc 2.
Nền tảng: Ta sẽ phân tích phương trình ban đầu thành
2
2
ax
x m f x
2
trong đó
f x
một tam thức bậc 2 luôn lớn hơn 0 với mọi
x
Ví dụ: Chứng minh phương trình sau vô nghiệm:
4 3 2
x x 3x x 7 0
Bước 1: Đầu tiên ta biến đổi phương trình theo tham số m như sau:
4 3 2
2
2 2 2
x x 3x x 7 0
x 11
x m 2m x 1 m x 7 m 0
2 4
Nhiều bạn sẽ đặt ra câu hỏi tại sao lại là
2
x
x m
2
. Rất đơn giản, khi ta khai triển biểu thức
2
2
x
x m
2
sẽ xuất hiện ngay
3
x
2 3
x
2.x . x
2
. Hiểu rồi chứ, các bài khác cũng tách tương tự
được như vậy, chỉ có điều ta phải đưa nó về dạng tổng quát:
4 3 2
x 2ax bx cx d 0
thì mới
tách thành như trên.
Bước 2: Ta tính
theo tham số m:
2
2
11
1 m 4 2m 7 m
4
Bước 3: Ta thấy phương trình ban đầu vô nghiệm thì phương trình
2 2
11
2m x 1 m x 7 m 0
4
Phải vô nghiệm. Để phương trình này vô nghiệm thì
0
11
2m 0
4
Dùng
MODE 7
,nhập hàm sau vào máy:
2
2
11
F X 1 X 4 2X 7 X
4
Start 10
End 10
Step 1
Sau đó ta tìm các giá trị X làm
11
F X 0 & 2X 0
4
Nhìn vào bảng ta thấy rất nhiều giá trị làm
F X 0
, nhưng tuy
nhiên ta phải chọn làm sao cho
11
2X 0
4
và đó phải là một giá trị
bé dễ rút gọn. Với lí do như thế tôi sẽ chọn
X 0
hay
m 0
Bước 4: Do biết
m 0
nên phương trình sẽ trở thành:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 42

4 3 2
2
2 2
2 2
2
0 x
x x 3x x 7 0
x 11
x x x 7 0
2 4
x 11 2 76
x x 0
2 4 11 11
Nên phương trình vô nghiệm!
b) Sử dụng đạo hàm.
Ta xét phương trình tổng quát:
4 3 2
Bước 1: Đạo hàm vế trái:
3 2
f' x 4x 3ax 2bx c
Bước 2: Giải phương trình
f' x 0
. Nếu :
1. Phương trình có 1 nghiệm thì đây là điểm rơi của bài toán.
2. Phương trình có nhiều nghiệm thì thử xem nghiệm nào làm vế trái nhỏ nhất
Bước 3: Tìm k sao cho:
+
2
4 3 2 2
ax
x ax bx cx d x k 0 x
2
+
2
0 0
a
k x x
2
nhất.
Mục tiêu của phương pháp này tương tự như phương pháp ở trên nhưng có vài điểm tối ưu hơn.
Bước 4: Sau khi ta tìm được k thì chỉ việc lấy :
2
4 3 2 2 2
a
x ax bx cx d x x k mx nx p 0 x
2
Do
f x g x h x
mà trong đó
h x 0
g x 0
nên
f x 0
. Thế là xong bài!
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
4 2
f x x x x 2 0 x
Bước 1: Đạo hàm vế trái
3
f' x 4x 2x 1
Bước 2: Giải phương trình
0
f' x 0 x x 0..8846461771
Bước 3: Tìm k:
2
0 0
a 4
k x x 0.7825988 k 0.8
2 5
Bước 4: Ta lấy:
2
4 2 2 2
4 3
x x x 2 x x x 1,36 0 x
5 5
Do đó phương trình ban đầu vô nghiệm! Nhanh hơn chứ!
Ví dụ 2: Chứng minh rằng :
4 3 2
f x 2x x 2x x 3 0
Bước 1: Đạo hàm:
3 2
0
f' x 8x 3x 4x 1 x x 1
Bước 2: Tìm
2
0 0
a 3
k x x
2 4
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 43
Bước 3:Lấy
2
2
2
1 3 7
f x 2 x x x 1 1
4 4 8
. Xong!
Ví dụ 3: Chứng minh rằng:
4 3 2
f x 4x 2x 2x x 14 0
Bước 1: Đạo hàm
3 2
0
f' x 16x 6x 4x 1 0 x x 0,7909677904
Bước 2: Tìm
2
0 0
a 1
k x x
2 2
Bước 3: Lấy
2 2
2
1 1 7 4 87
f x 4 x x x 0 x
4 2 4 7 7
Phương trình bậc 6.
Ta xét phương trình tổng quát sau:
6 5 4 3 2
f x x ax bx cx dx ex f 0
Ta sẽ thêm bớt biểu thức:
2
3 2
a
x x mx n
2
Lấy
2
2
3 2 4
a a
f x x x mx n b 2m x ...
2 4
Giải phương trình
0
f' x 0 x x
thỏa mãn
0
min f x f x
Tìm m thỏa mãn
2
m
a
b 2m 0
4
, thông thường ta sẽ cho
2
a
b 2m 1
4
Tìm n thỏa mãn
3 2
0 0 0
n
a
x
Khi tìm được m,n bài toán coi như được giải quyết!
Sau đây là 2 ví dụ để tìm hiểu rõ cách làm.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
6 5 4 2
f x x 2x x 4x 2x 1 0
Ta có
5 4 3
0
f' x 6x 10x 4x 8x 2 0 x x 0,25219838
Lấy
2
3 2 4
f x x x mx n 2 2m x ...
Ta tìm m thỏa mãn
3
2 2m 1 m
2
Ta tìm n thỏa mãn
3 2
0 0 0
3 1
x x x n 0 n
2 4
Lấy
2 2
3 2 2 2
3 1 5 1 11 11
f x x x x x x x 0
2 4 4 2 16 16
Vậy bài toán đã đượcgiải quyết!
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:
6 5 4 3 2
f x x 2x 2x 4x 8x 2x 12 0
Ta có
5 4 3 2
0
f' x 6x 10x 8x 12x 16x 2 0 x x 0,115820665
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 44
Lấy
2
3 2 4
f x x x mx n 3 2m x ...
Ta tìm m thỏa mãn
3 2m 1 m 2
Ta tìm n thỏa mãn
3 2
0 0 0
1
x x 2x n 0 n
4
. Để ý thấy
0
f x 11,58 0
rất
nhiều nên đây là một bài toán khá lỏng lẻo. Do đó ta có thể coi
n 0
để tiện rút gọn bằng
máy tính.
Lấy
2
3 2 4 2
f x x x 2x x 4x 2x 12 0
Vậy bài toán đã được giải quyết hoàn toàn
Phương trình bậc chẵn không chặt.
Phương pháp này chỉ hữu ích cho 2 dòng máy VINACAL 570es PLUS II và CASIO 570VN
PLUS bởi vì 2 dòng máy này có tính năng tính min max của 1 tam thức bậc 2. Đối với máy
VINACAL thì ta sẽ bấm
q66
máy sẽ hiện lên như sau:
Còn máy CASIO VN thì tích hợp trong chức năng giải phương trình bậc 2.
Nội dung
Phương pháp này sẽ dung tính chất cơ bản của tam thức bậc 2 như sau:Xét tam thức
2
f x ax bx c
thì ta luôn có
2
b
f x a x
2a 4a
. Tưởng chừng đơn giản nhưng lại
giúp ích khá nhiều!
Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
4 3 2
3 3
f x x 3x 3x x 0 x
4 16
Giải
1. Nếu quen với phương pháp này thì sẽ cho ra kết quả khoảng 15s .
2. Do tôi dùng máy VINACAL nên sẽ khởi động tính năng tìm min max.
3. Nhập vào máy
1 3 3
, máy sẽ cho ra kết quả:
Vậy ta sẽ có
2
2
4 3 2 2
3 3x
x 3x 3x x x
2 4
.
4. Tiếp tục nhập
3 3 3
4 4 16
ta lại được kết quả:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 45
Vậy ta sẽ có
2
2
3x 3 3 3 1
x x
4 4 16 4 2
.
5. Vậy ta được
2 2
2
3 3 1
f x x x x 0
2 4 2
. Bài toán đã được giải quyết!
Nhanh chứ!. Đấy vẫn là bình thường ta sẽ chiến một ví dụ tiếp theo!
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:
6 5 4 3 2
f x x 3x 3x x 2x x 1 0
Giải
1. Nhập 3 hệ số đầu vào máy ta sẽ được kết quả:
Vậy sẽ có
2
6 5 4 4 4
3 3
x 3x 3x x x x
2 4
2. Nhập vào máy 3 hệ số tiếp theo sẽ được kết quả:
Vậy sẽ có
2
4 3 2 2 2
3 3 2 5
x x 2x x x x
4 4 3 3
3. Nhập vào máy 3 hệ số cuối sẽ được kết quả:
Vậy sẽ có
2
2
5 5 3 17
x x 1 x
3 3 10 20
4. Vậy
2 2 2
4 2
3 3 2 5 3 17
f x x x x x x 0 x
2 4 3 3 10 20
. Vi diệu chưa .
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 46
Bây giờ sẽ chiến nốt ví dụ cuối cùng!
Ví dụ 3: Chứng minh rằng:
8 7 6 5 4 3 2
2 4 14 1
f x x x 3x x x 2x 3x x 0 x
3 3 3 3
Giải
Chỉ cần bấm máy khoảng 1 phút ta sẽ có kết quả dưới đây:
2 2 2 2
6 4 2
1 26 3 176 39 489 88 119
f x x x x x x x x
3 9 13 39 176 176 489 489
Tự làm nhé! Cuối cùng hãy thử sức với bài sau đây.
Chứng minh:
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2
f x x 2x 18x 11x 18x 16x 22x 17x 31x 10x 20x 10x 21 0
Chú ý rằng:
1. Nếu bạn nào không có 2 dòng máy trên thì vẫn có thể tính được như trên nhưng mất
thời gian tính
b
&
2a 4a
. Nhưng đừng ngại nhé làm nhiều sẽ tiến bộ.
2. Nếu bạn nào có VINACAL hay VN PLUS thì đừng vội mừng, nhiều khi gặp phải
những bài hệ số xấu thì cũng phải tính tay thôi vì máy tính không hiển thị được, thế là
bằng nhau. Tiêu biểu là bài bên trên tôi cho, vui vẻ nhé.
Chứng minh trên khoảng.
Đầu tiên xét dạng tổng quát cho các bài toán có điểm rơi không chặt.
Giả sử cần chứng minh phương trình
f x 0
vô nghiệm trên
 
b; ; ;a
. Ta sẽ
CALC
sao
cho
X a 1000; X b 1000
sau đó khai triển như bình thường. Để hiểu rõ hơn ta sẽ cùng
chiến một ví dụ lấy .
Ví dụ 1: Chứng minh rằng :

4 3 2
f x 3x 2x 2x 10x 4 0 x 2;
1. Cách 1: Hàm số
Ta có
3 2 2
f' x 12x 6x 4x 10 f'' x 36x 12x 4
1 5
x
6
f'' x 0
1 5
x
6
Lập bảng biến thiên cho
f' x
ta được:
x

1 5
6
1 5
6
f'' x
0
0
f' x
83 5 5
9

83 5 5
9
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 47
Nhìn vào bảng biến thiên ta có thể thấy phương trình
f' x 0
có 1 nghiệm duy nhất thuộc vào
khoảng
0,9; 0,8
do
f' 0,9 .f' 0,8 0
. Giả vờ nghiệm đó là
0
x x 0,8997774777
.
Lại tiếp tục lập bảng biến thiên cho
f x
ta được.
x

0
x
2
f' x
0
f x


48
0
f x
Nhìn vào bảng dễ thấy

f x 0 x 2;
. Vậy là hết bài!
2. Cách 2: Nhóm thành tổng dựa vào điều kiện.
Ta dễ dàng nhận thấy
x 2 x 2 0
nên nảy ra ý tưởng viết
f x
dưới dạng :
4 3 2
f x a x 2 b x 2 c x 2 d x 2 e
Và công việc này sẽ nhờ tới sự trợ giúp của thủ thuật CASIO.
Ta sẽ
CALC X
sao cho
X 2 1000 X 1002
CALC X 1002
ta được kết quả
4
12
3,022058 10 3 x 2
Ghi vào sau
4
3 X 2 , CALC X 1002
ta được kết quả
3
10
2,205807 10 22 x 2
Ghi vào sau
3
22 X 2 , CALC X 1002
ta được kết quả
2
58074048 58 x 2
Ghi vào sau
2
58 X 2 , CALC X 1002
ta được kết quả
74048 74 x 2 48
Thử lại với
X
ta được kết quả là 0. Vậy kết quả luôn đúng
Vậy

4 3 2
f x 3 x 2 22 x 2 58 x 2 74 x 2 48 0 x 2;
Thế là bài toán đã được giải quyết!
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:
5 4 3 2
f x x x x 4x 6x 1 0 x 1
Giải
Đúng như những bước làm bên trên ta sẽ tách thành:
5 4 3 2
f x x 1 6 x 1 13 x 1 17 x 1 20 x 1 10
Để ý thấy với

5
3
x 1 0
x 1 13 x 1 0 f x 0 x ; 1
20 x 1 0
Ví dụ 3: Chứng minh rằng:
7 6 5 4 3 2
f x x x x 2x 8x 8x 10x 2 0 x 1
Giải
Do bài này bậc tương đối cao nên ta sẽ cứ làm như bình thường và tìm các hệ số còn lại
bằng đồng nhất hệ số.
Ta có:
7 6 5 4 3 2
f x x 1 6 x 1 16 x 1 23 x 1 a x 1 b x 1 c x 1 f 1
Lập hệ, cho x lần lượt bằng 1,2,3 sẽ tìm được a,b,c.
Ta được:
7 6 5 4 3 2
f x x 1 6 x 1 16 x 1 23 x 1 25 x 1 20 x 1 16 x 1 7
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 48
Bài toán đã được giải quyết
Chứng minh trên đoạn.
Bài 1: Chứng minh rằng:

5 4 3 2
f x x x 2x 2x 5x 3 0 x 1;
Giải
Để ý thấy:
1.
5 4 3 2
f x x 1 4 x 1 4 x 1 4 x 1 4 x 1 4
2.
2 2
4 3 2
2
3x 1 1 7 9 58
4 x 1 4 x 1 4 x 1 4 x 1 4 4 x x 0
2 5 20 7 175
3. Nên do đó

f x 0 x 1;
(đpcm). Xong! Hết bài.
Hướng dẫn
Do ta đang cần chứng minh
f x 0 x 1
nên nảy ra ý tưởng tách thành:
5 4 3 2
x 1 a x 1 b x 1 c x 1 d x 1 e
Để tách thành như vậy ta sẽ sử dụng máy tính cầm tay để giải quyết. Để ý thấy với
x 1 x 1 0
nên ta sẽ nhập vào máy
CALC
sao cho
X 1 1000 X 1001
sử dụng kỹ thuật xấp xỉ như khai triển đa thức ta sẽ tách thành dạng như trên. Cụ thể các
bước làm như sau:
1.1. Nhập vào máy biểu thức trên,
CALC X 1000
ta được kết quả
5
15
1.0... 10 x 1
.
1.2. Ghi vào sau
5
X 1
CALC X 1000
ta được kết quả là
4
12
4.0... 10 4 x 1
.
1.3. Ghi vào sau
4
4 X 1
CALC X 1000
ta được kết quả
3
9
3.99... 10 4 x 1
1.4. Ghi vào sau
3
4 X 1
CALC X 1000
ta được kết quả
2
4003996 4 x 1
1.5. Ghi vào sau
2
4 X 1
CALC X 1000
ta được kết quả
3996 4 x 1 4
.
1.6.Nhớ rằng để tìm hệ số tự do ta sẽ
CALC
giá trị mốc tức là 1 và được kết quả là 4.
Vậy ta được kết quả
5 4 3 2
f x x 1 4 x 1 4 x 1 4 x 1 4 x 1 4
, thử
lại với
x
ta thấy kết quả luôn đúng. Đến đây vấn đề đặt ta là tất cả không phải dấu
" "
nên ta cần phải xử lý thêm 1 bước nữa. Thật may là biểu thức bậc 4 đằng sau luôn dương
nên ta sẽ quy nó về bài toán chứng minh phương trình bậc 4 vô nghiệm với ẩn
y x 1
.
Sử dụng thủ thuật SOS ta sẽ tách nó thành:
4 3 2
2 2
2
4 x 1 4 x 1 4 x 1 4 x 1 4
3x 1 1 7 9 58
4 x x 0
2 5 20 7 175
Khi đó bài toán đã được giải quyết hoàn toàn!
Nhận xét
Bài toán trên chỉ dạng đăc biệt do biểu thức
f x
khá lỏng. Vậy đối với những bài toán chặt
khác khi tách ra dạng như trên toàn dấu
" "
thì phải làm như thế nào? Sau đây sẽ cách giải
quyết.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 49
1.1. Thứ nhất ta sẽ cần nới rộng khoảng cần chứng minh ta, nghĩa là nếu bài toán cho
x 1
thì ta sẽ chứng minh hẳn lớn hơn 0 với
x 3
chẳng hạn, sau đó sẽ chứng
minh nó lớn hơn 0 với
x 1;3
.
1.2. Để chứng minh
f x 0 x 1;3
ta sẽ sử dụng kỹ thuật chia để trị DAC. ( Áp dụng
chứng minh vô nghiệm trên đoạn).
1.3. Nội dung phương pháp DAC: Bổ đề: Cho hàm số
f x,y
liên tục xác định trên
D a;b a;b
Hàm số
f x,y
đồng biến theo
x
nghịch biến theo
y
. Khi đó nếu
f a,b 0
thì
f x, y f a,b 0
.
1.4. Chứng minh bổ đề:
+ Do hàm số đồng biến theo
x
,
x a
nên
f x, y f a, y 1
+ Do hàm số nghịch biến theo
y
,
y b
nên
f a,y f a,b 2
+ Từ
1 & 2
có điều phải chứng minh.
Áp dụng
1. Đối với bài này ta cứ giả vờ tách nó dưới dạng
x 3
ta sẽ được:
5 4 3 2
f x x 3 14 x 3 76 x 3 196 x 3 236 x 3 108 0 x 3
2. Xét
x 1;3
. Đây điều quan trọng nhất. Do bổ đề xét tới hàm 2 biến nên ta sẽ biến
f x
thành hàm 2 biến dựa vào tính đồng biến nghịch biến. Ta có:
2.1.
5 4
x ' 5x 0
Chỗ này đồng biến ta sẽ đặt là
x
.
2.2.
4 3
x ' 4x 0
Chỗ này nghịch biến nên đặt là y.
2.3. Tương t với các chỗ còn lại. Cuối cùng ta sẽ đặt
5 4 3 2
g x,y x y 2y 2y 5x 3
, hàm này chắc chắn đồng biến theo
x
nghịch biến theo
y
với
x, y D 1;3 1;3
.
3. Sau khi đặt xong hàm
g x,y
ta cần phải chứng minh lớn hơn 0. Do bổ đề phát
biểu nếu
f a,b 0 f x,y 0
thì nhiều người sẽ tương luôn
x 1& y 3
, nhưng
chớ trêu làâm choét ra do ta đánh giá quá mạnh tay, và nhiều bạn sẽ nghĩ bổ đề sai,
nhưng y để ý rằng phương pháp này tên chia để trị nên các bạn cần phải chia
1;3 1;a a;b ... z;3
xét từng khoảng để khi thay 2 cận vào luôn
dương, hiểu chứ?. Để tìm các khoảng kia phải sử dụng đến tài sản quý báu là chiếc máy
tính.
3.1. Nhập hàm
g x,y
vào máy:
5 4 3 2
X Y 2Y 2Y 5X 3
. Đầu tiên bấm
CALC
và nhập
X 1
trước do đây là cận nhỏ nhất, sau đó ta thử thay
Y 3
vào
thấy âm thì sẽ chuyển
Y 2
thấy vẫn âm. Chuyển tiếp
Y
xuống
1, 5
thì thấy vẫn
âm, lúc y đừng hoảng ta sẽ tìm được
Y 1,2
thì
369
g x, y 0
625
, thế đã
tìm được 1 khoảng đầu tiên.
3.2. Để tìm tiếp các khoảng tiếp theo ta lại cho
X 1,2
và tìm Y. Cứ lặp lại quá trình
trên ta sẽ chia được:
1;3 1;1,2 1,2;1,3 1,3;1,39 1,39;1,46 1,46;1,51
1,51;1,56 1,56;1,6 1,6;1,64 1,64;1,67 1,67;1
,7 1,7;1,73
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 50
1,73;1,76 1,76;1,8 ; 1,8;1,84 1,84;1,88 1,88;
1,93 1,93;1,99 1,99;2
.
Woa! Thật đẹp mắt. Lúc đến 2 các bạn sẽ gặp khó khăn do các khoảng càng ngày ng hẹp. Ta
lại nảy ý tưởng chứng minh
f x 0 x 2
. Ta sẽ được:
5 4 3 2
f x x 2 9 x 2 30 x 2 42 x 2 21 x 2 5 0
Vậy lời giải sơ lược của bài này sẽ như sau:
1. Xét
x 2
ta có
5 4 3 2
f x x 2 9 x 2 30 x 2 42 x 2 21 x 2 5 0
2. Xét
x 1;2
.
+ Ta có bổ đề sau: Cho hàm số
f x,y
liên tục và xác định trên
D a;b a;b
Hàm số
f x,y
đồng biến theo
x
và nghịch biến theo
y
. Khi đó nếu
f a,b 0
thì
f x,y f a,b 0
.
+ Chứng minh:
- Do hàm số đồng biến theo
x
,
x a
nên
f x, y f a, y 1
- Do hàm số nghịch biến theo
y
,
y b
nên
f a,y f a,b 2
- Từ
1 & 2
có điều phải chứng minh.
+ Xét hàm
5 4 3 2
g x,y x y 2y 2y 5x 3
f x g x,x
.Hàm số đồng biến theo
x
, nghịch biến theo
y
, liên tục trên
1;1,2 ; 1,2;1,3 ; 1,3;1,39 ; 1,39;1, 46 ; 1,46;1,51
; 1,51;1,56 ; 1,56;1,6 ; 1,6;1,64 ; 1,64;1,67 ; 1
,67;1,7 ; 1,7;1,73
; 1,51;1,56 ; 1,56;1,6 ; 1,6;1,64 ; 1,64;1,67 ; 1
,67;1,7 ; 1,7;1,73
.
+ Lại có
369
g 1;1,2 0
625
...
g 1,99; 2 4,1579601 0
nên theo bổ đề ta sẽ có
f x g x,x 0 x 1;1,2
...
f x g x,x 0 x 1,99; 2
Từ đó suy ra điều phải chứng minh!
* Lưu ý: Một điều đáng buồn khi viết trong bài không được ghi “…” mà phải ghi hết ra để
người ta công nhận không sẽ bị bắt bẻ ngay lập tức. Nói chung cách làm tổng quát bao giờ
cũng dài hơn cách làm dùng IQ mà . Sau đây là một số bài có thể làm theo DAC.
Bài 2: Chứng minh rằng:
8 5 2
f x x x x x 1 0 x
Giải
1. Cách 1: Tạo dựng hằng đẳng thức
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 51
Ta luôn có:
2 2
8 5 2 4
1 3 2 2
f x x x x x 1 x x x 0
2 4 3 3
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
2. Cách 2: DAC
Nhìn cách 1 vẻ rất ngắn gọn nhưng sẽ nhiều bạn thể không nhận thấy dấu hiệu tách hằng
đẳng thức thì ta vẫn có thể làm như sau:
Xét
x 0
khi đó
5
x 0
lại
2
2
8
1 3
x x 1 x 0
2 4
x 0
nên điều phải chứng
minh.
Xét
x 1
khi đó
8 5 5 3 5 2
x x x x 1 x x 1 x x 1 0
ta cũng điều phải
chứng minh.
Xét
x 0;1
đây là khâu quan trọng nhất. Cách làm DAC sẽ như sau:
+ Bước 1: Phát biểu, chứng minh bô đề.
+ ớc 2: Đặt hàm
g x,y
sao cho hợp đảm bảo luôn đúng theo bổ đề ( rất quan
trọng!). Để đặt hàm
g x,y
ta sđạo hàm từng biến một xét tính đồng biến, nghịch
biến.Nhớ là chỗ nào đang đồng sẽ đặt là x, nghịch biến là y.
Có:
8 7
5 4
2
x ' 8x 0
x ' 5x 0
x ' 2x 0
x ' 1 0
. Nên sẽ đặt hàm
8 5 2
g x,y x y x y 1
.
+ Chia để trị: Để chứng minh nghiệm được ta sẽ phải chia thành các khoảng nhỏ
a;m ; m;n ;...; y;b
làm sao cho khi ta thay cận min bằng x cận max bẳng y thì
g x,y 0
. Công việc này có casio để hỗ trợ.
Nhập vào máy
8 5 2
X Y X Y 1
. Ta sẽ
CALC X 0
trước thử cho với
Y 0
luôn xem dương không. Nhưng tiếc biểu thức bị âm do ta đã đánh giá quá trội,
thế cần thu nhỏ khoảng lại. Thử
CALC
tiếp cho
Y 0,5
xem.Lần này đã dương,
nhưng ta thể nới rộng khoảng hơn nữa thử cho
Y 0,7
lần này cũng dương nhưng nếu
nới rộng ra hơn nữa sẽ bị âm.Thế đã tìm được một khoảng. Ta sẽ lập lại quá trình trên
với
X 0,7
và sẽ phải tìm Y. Lần lượt tìm được 2 khoảng nữa là
0,7;0,9 & 0,9;1
.
+ Bước 3: Lời giải:
- Viết lại bước 1.
- Đặt
8 5 2
g x,y x y x y 1
liên tục trên các khoảng
0;0,7 ; 0,7;0,9 ; 0,9;1
. Đồng biến theo x, nghịch biến theo y, có
f x g x,x
.
- Lại có
g 0;0,7 ... 0 f x g x,x 0 x 0;0,7
g 0,7;0,9 ... 0 f x g x,x 0 x 0,7;0,9
g 0,9;1 ... 0 f x g x,x 0 x 0,9;1
.
- Suy ra điều phải chứng minh.
Vậy bài toán đã được giải quyết! Hay chứ . Chiến 1 cái nữa nào!
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 52
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:
6 5 4 2
1 1 4
f x x x x 2x x 0 x ;
10 9 3
Giải
Đây là 1 bài toán khá là chặt nên chắc chắn sẽ phải chia tương đối nhiều khoảng.
1. Xét
1
x ;0
9
. Đặt
6 5 4 2
1
g x, y x x x 2y x
10
. Ta sẽ chia được các khoảng
1
; 0,1 ; 0,1; 0,05 ; 0,05;0
9
2. Xét
4
x 0;
3
. Đặt
6 5 4 2
1
g x, y y x y 2x x
10
. Ta sẽ chia được các khoảng là
4
1;1,1 ; 1,1;1,2 ; 1,2;1,25 ; 1,25;1,29 ; 1,29;1,
31 ; 1,31;1,32 ; 1,32;
3
. Ghê
chưa!
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Áp dụng làm bài sau: Chứng minh rằng:
4 2
f x x 3x 6x 1 0 x 0,2;1,1
Thử áp dụng cách làm trên làm các bài sau
Chứng minh rằng:
1.
6 5 4 2
1 1 4
f x x x x 2x x 0 x ;
10 9 3
2.
8 5 2
f x x x x x 1 0 x
( thử dùng DAC nhé).
3.

5 4 3 2
f x x x x 4x 6x 1 0 x ; 1
4.
7 6 5 4 3 2
f x x x x 2x 8x 8x 10x 2 0 x 1
5.
4 2
f x x 3x 6x 1 0 x 0,2;1,1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 53
II. PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ.
1. Đề bài.
Bài 1: Giải phương trình:
2
x 8x 16 x 3 3x 1 2 x 7x 2 0
Bài 2: Giải phương trình:
3
2 2 2 3 2
x x 1 x 1 x x 6 2x 2x 9x 2
Bài 3: Giải phương trình:
5 4 3 2
x 7x 12x x 3x 6 12 6 5x 0
Bài 4: Chứng minh rằng:
20x x 1 20 x 1 9
f x 4 x 1 x 1 1 0 x 1;
5
5x 1 2 9 5x 2
Bài 5: Chứng minh rằng:

2
2
5x 5x 10 2x 6
f x x 5 0 x 2;
x 7 3 x 2 2
Bài 6: Chứng minh rằng:
x 1 x 1
f x 2 3 0 x ;1
2 x 3x 1
2
1 x 3 2x 1 3
3 2 3
Bài 7: Chứng minh rằng:
4 3 2
1
x 2x 3x 6x 7 x 2 2x 5 x 1 4x 2 0 x
2
Bài 8: Chứng minh rằng:

2 2
x 1 2x 1
f x 2 0 x 3;
x 3 1 x 5 3
Bài 9: Chứng minh rằng:
4 2
4
f x x 1 x 3x 1 2x 10
vô nghiệm.
Bài 10: Chứng minh rằng:

2 2
x 1 x 3 x 11
f x 0 x 3;
3 6
x 1 1 x 3 3
Bài 11: Chứng minh rằng:
2 2
x 1 2x 1 19
f x 0 x 2 ;
7
x 1 2 x 2 1
Bài 12: Chứng minh rằng:
2 2
4 x 1 3 x 2
2 2 4
f x x 0 x ;
5 2 5
x 2 3 x 4 8
Bài 13: Chứng minh rằng:

3
x 1 2x 1 1
f x 3 0 x ;
3
8x 5 x 2 6x 2 x 1
Bài 14: Giải phương trình:
4 2
9x 32x 5 18 4 3x 0
Bài 15: Giải phương trình:
2
2
1 1 x 1
2x 3 x 4
x 2x 5 1
Bài 16: Chứng minh rằng:
4 3 2 6 5 4 2 2
f x x x 2 3x x x x x 1 3x 3x 3x 3x x 2 x 3 0 x 1
Bài 17: Giải hệ phương trình:
2
2
3
4 x x 1
2x 1
1
y y 3
x 3y 11 2 xy x 2 x 2
Bài 18: Giải phương trình:
2 x 3 3x 1 x 1 3x 1 x 3 0
Bài 19: Chứng minh rằng:

2
2
3x 1 6 1
f x x x 4 0 x ;
3
3x 1 2
3x 2x 3 2
Bài 20: Chứng minh rằng:
2 2
2
4 2 2 4 2 2
2 x x 1 4 x x 1
f x x 2x 0 x 0
x x 4 x x 2 x 20x 4 x 2x 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 54
Bài 21: Giải phương trình:
5 4 3 2 4 6
x 5x 2x 2x 4x 8 x 1 x x 2 0
Bài 22: Giải phương trình:
2 2 2
1 x x 1 x x 1 1 x x 2
Bài 23: Cho 3 số
a,b,c 0
. Chứng minh rằng:
3
2 2 2
3 3 3
a b c
3 a b c 2abc 11
3
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 55
2. HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bài 1: Giải phương trình:
2
x 8x 16 x 3 3x 1 2 x 7x 2 0
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Bài này có rất nhiều cách giải khác nhau nhưng ta cứ liên hợp rồi chứng minh vô nghiệm
xem sao.
Ta có:
2
x 8x 16 x 3 3x 1 2 x 7x 2 0
x 4 x 1 x 3 3x 1 2 2 x 7x 2 3 0
3 x 3 x 1 7 2 x x 1
x 4 x 1 0
3x 1 2 7x 2 3
x 1
3 x 3 7 2 x
f x x 4 0
3x 1 2 7x 2 3
Nhiệm vụ là chứng minh
2
f x 0 x
7
.
Với
3 x 3 0
x 3 2 x 0
3x 1 2 5
. Khi đó có:
3 x 3 7 2 x 2x 29 7x 2 29x 157
f x x 4
5
7x 2 3
5 7x 2 3
1. Với
157
x f x 0
29
.
2. Với
157
x
29
thì
3 2
28x 21x 15225x 22967 157
f x 0 x
29
5 7x 2 3 2x 29 7x 2 29x 157
Với
2
x ;2
7
ta có:
2 x 0
7x 2 3 7
. Khi đó ta có:
3 x 3 6 3x 1 12 3 x 3
6 3x 1 21 3x
f x 6 0
3x 1 2 3x 1 2 3x 1 2
Với
x 2;3
, ta có:
3 x 3 0
2 x 0
7x 2 3 7
. Khi đó tương tự như trên ta có:
3 x 3 6 3x 1 12 3 x 3
6 3x 1 21 3x
f x 6 0
3x 1 2 3x 1 2 3x 1 2
Vậy bài toán đã được giải quyết hoàn toàn!.
Nhận xét
Ngoài cách như trên ta vẫn có thể tinh ý nhóm như sau:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 56
3 x 3 7 2 x 7 2 x 3 x 3
1 1
f x x 4 x x 4
2 2
3x 1 2 7x 2 3 7x 2 3 3x 1 2
x 8 3x 1 x 25
x 7x 2 4x 14
2 7x 2 3 2 3x 1 2
Khi đó thích dùng đạo hàm hay dùng bất phương trình phụ thì tùy, tôi sẽ dùng đạo hàm.
Đặt
f x x 7x 2 4x 14
g x x 8 3x 1 x 25
.
- Ta có:
8 7x 2 21x 4 280 275968
f' x 0 0 x
882
2 7x 2
.
f' x
đổi dấu từ
khi qua
280 275968
882
nên đạt cực tiểu tại
280 275968
882
280 275968
f x f 12,99 0
882
- Chứng minh tương tự ta cũng suy ra
g x 0
.
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 2: Giải phương trình:
3
2 2 2 3 2
x x 1 x 1 x x 6 2x 2x 9x 2
Đoàn Chí Dũng
Giải
Ta có:
3
2 2 2 3 2
2 2 2 2 2
2 2
2
2 2
x x 1 x 1 x x 6 2x 2x 9x 2
x x 1 x x 1 2 x 1 x x 6 3 2x 5 x x 3 0
x x 1 x 1
x x 3 2x 5 0
x x 1 2 x x 6 3
Đặt
2 2
2 2
x x 1 x 1
f x 2x 5
x x 1 2 x x 6 3
.
Chú ý rằng:
2
2
2
2
x x 1
x a
x x 1 2
x 1
x b
x x 6 3
.
Khi đó dùng lim ta tìm được


2
2
x
2
2
x
x x 1 3
a lim x
2
x x 1 2
x 1 7
b lim x
2
x x 6 3
Ta có:
1.
2 2
2 2
2
2 2
2 x x 1 3 2x x x 1
x x 1 3 3 x x 1
x 0
2
x x 1 2
2 x x 1 2 2 x x 1 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 57
2.
2 2
2 2
2
2 2
2 x 1 7 2x x 1
x 1 7 7 x 1
x 0
2
x x 6 3
2 x x 6 3 2 x x 6 3
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 3: Giải phương trình:
5 4 3 2
x 7x 12x x 3x 6 12 6 5x 0
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Ta có:
5 4 3 2
4 3 2
3 2
x 7x 12x x 3x 6 12 6 5x 0
x 1 x 8x 20x 21x 18 12 6 5x 1 0
x 1
60
f x x 3 x 5x 5x 6 0
6 5x 1
Để ý thấy:
1. Với

0
6
x ; x 3; f x 0
5
. Với
0
x
thỏa mãn
3 2
0 0 0
x 5x 5x 6 0
2. Với
0
x x ; 3
ta có:
-
0
2
60 300
g x g' x 0 g x g x 9
6 5x 1
2 6 5x 6 5x 1
- Khi đó:
2
2
2
13 39
f x x 4x 1 2 x 0
4 8
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 4: Chứng minh rằng:
20x x 1 20 x 1 9
f x 4 x 1 x 1 1 0 x 1;
5
5x 1 2 9 5x 2
Giải
Để ý thấy:
1. Do
9
x 1;
5
nên
20 x 1
9 5x 2 4 5 x 1
9 5x 2
2. Khi đó
20x x 1
f x g x 4 x 1 x 1 5 x 1 1
5x 1 2
3. Lại có:
2 2
2
x 1 1 2 5x 1 x 1 5x 1 2
9
g x 0 x 1;
5
5x 1 2
4. Nên
9
f x 0 x 1;
5
( đpcm). Xong!
Hướng dẫn
Bài này nhìn hình thức khá khủng bố, trông có vẻ rối rắm nhưng khá là đơn giản.
1. Đầu tiên ta thấy có quá nhiều căn trong bài, điều này làm ta nảy ra ý tưởng đánh giá bớt
1 căn đi để đưa về dạng đơn giản hơn.
2. Hai i này một bài không được chặt cho lắm vàcác biểu thức trong n bậc
nhấtnên nảy ra ý tưởng đánh giá với 1 hằng số nào đó.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 58
3. Ba là thấy trong bài có 2 phân thức nên sẽ thử đánh giá một em xem sao, tôi sẽ chọn cái
thứ 2.
Dễ thấy
20 x 1
9 5x 2 4 5 x 1
9 5x 2
. Lúc này bài toán chỉ còn 2 căn. Dùng
MODE 7
nhận thấy
f x 1
. Điều này chẳng khác nào cho ta biết phương trình:
20x x 1
4 x 1 x 1 5 x 1 0
5x 1 2
có nghiệm kép. may mắn thay ta lại rút
được
x 1
ra, lúc này chỉ là giải phương trình 1 căn có nghiệm kép
1
x
4
(tự tìm nhé) và
1 nghiệm
x 1
(không quan tâm) quá dễ ng, sdụng liên hợp ngược hoặc chia căn cho
nhanh là sẽ ra!
Ta được:
2
2
x 1 1 2 5x 1 x 1
20x x 1
4 x 1 x 1 5 x 1 0
5x 1 2
5x 1 2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 5: Chứng minh rằng:

2
2
5x 5x 10 2x 6
f x x 5 0 x 2;
x 7 3 x 2 2
Giải
Hướng làm vẫn như bài trước, ta sẽ đánh giá 2 cái mẫu được:
x 7 3 5 3 5
x 2 2 2
.
Khi đó:
2
2
5x 5x 10 2x 6
f x g x x 5 0
5 2
Nên

f x g x 0 x 2;
(đpcm). Xong!
Hướng dẫn
Bài này không có cái gì để nói hết, trong căn chứa đa thức bậc nhất nên ta sẽ đánh giá với 1
hằng số nào đó và là xong!
Ngoài ra nếu thích DAC thì cứ việc dùng thử nhé! Ngoài cách này ra còn một cách
khác.
Ta có:
2
2
5 x x 2
2 x 3
f x x x 2 x 3
x 7 3 x 2 2
2
5 2 9
x x 2 1 x 3 1 0 x 1;
5
x 7 3 x 2 2
Đến đây dựa vào điều kiện tự giải thích nhé!
Bài 6: Chứng minh rằng:
x 1 x 1
f x 2 3 0 x ;1
2 x 3x 1
2
1 x 3 2x 1 3
3 2 3
Giải
Nhận thấy
1.
2 x
g x 1 x 3
3 2
nghịch biến trên
1
;1
2
nên
3
g x g 1
6
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 59
2.
3x 1
v x 2x 1 3
3
đồng biến trên
1
;1
2
nên
1 3
v x v
2 6
Khi đó
x 1 x
f x 2 3 0
3 3
6 6
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Hướng dẫn
Bài này không có gì phải bàn cả. Do dưới mẫu đang có căn chứa đa thức bậc nhất nên ta sẽ
đánh giá từng căn với một hằng số, nếu không đánh giá được như vậy thì dùng DAC không
có gì khó cả.
trên tôi trình bày hơi tắt, đáng lẽ phải phần chứng minh đạo hàm mang 1 dấu nữa,
nhưng thôi thời gian có hạn mong thông cảm .
Bài 7: Chứng minh rằng:
4 3 2
1
x 2x 3x 6x 7 x 2 2x 5 x 1 4x 2 0 x
2
Giải
Với
x 2
ta có 2 bổ đề sau (tự chứng minh nhé):
1 9
2x 5 x
2 4
9 8
4x 2 x
4 5
.Khi đó ta có:
2 2
4 3 2 2
9 16 6 1 4 427
f x x 2x x x 9,9 x x x 0
10 5 5 2 5 50
Với
1
x ;2
2
ta có:
2x 5 2
4x 2 4
. Khi đó:
2
4 3 2 2 2
f x x 2x 3x 7 x x 1 2x 7 0
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Nhận xét.
Ở trên tôi nêu lên 2 bổ đề nhiều người đọc sẽ chẳng hiểu được kiếm đâu ra. Sau đây
tôi xin trình bày các bước làm.
1. Dễ kiểm tra thấy
f x 0
nên nó sẽ có giá trị nhỏ nhất, việc của ta là tìm được khi
x
bằng
bao nhiêu thì đạt cực tiểu. ràng nghiệm của phương trình
f' x 0
chính giá trị cần
tìm do đó ta sẽ giải phương trình
f' x 0
, ta được:
3 2
0
3x 3 6x 4
f' x 4x 6x 6x 6 0 x x 0,3100436394
2x 5 4x 2
2. Việc làm tiếp theo là tìm nhân tử chứa nghiệm
0
x x
, ta sẽ dùng phím
d
dx
. Nhân tử có
dạng
2x 5 ax b
. Với
0
x x
0
d
a 2x 5
dx
b 2x 5 a
. Do kết quả lẻ nên ta sẽ tìm một số
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 60
gần phải đẹp và thay vào phương trình đầu phải thỏa mãn. Với do đó chọn
1
a
2
9
b
4
. Tương tự cho căn còn lại ta được nhân tử
9 8
4x 2 x
4 5
.
3. Để ý thấy
1 9
2x 5 x
2 4
9 8
4x 2 x
4 5
,
f x 0
nên cần chia làm 2 trường hợp mới đánh giá
được . Đến đó chỉ việc đánh giá phương trình bậc 4 là xong!.
Bài 8: Chứng minh rằng:

2 2
x 1 2x 1
f x 2 0 x 3;
x 3 1 x 5 3
Giải
Ta có:

2
2
2
4 3 28x 144x 189
x 3 x 0 x 3;
3 2
6 6 x 3 8x 3
Khi đó:
2 2
2
2
12 10x x 5 16x 28x 33
x 1 2x 1
f x 2
4 3
x 5 3
8x 3 x 5 3
x 1
3 2
Để ý thấy :
1.
2 2
12 10x x 5 16x 28x 33
2
2 2 2
5 23
2 x 5 x 1 16 x 5 x 33x 12
2 4
2.
2
2 2
23 23 66 222
16 x 5 x 33x 12 x 0 x
4 4 23 23
3. Vậy
f x 0
Hướng dẫn
Đầu tiên ta sẽ tìm điểm rơi của bài toán chính là nghiệm của đạo hàm. Ta có:
2 2
2 2
2 2 2 2
x 3 x 3 6 x 5 x 10
f' x 0 x A 2,677764402
x 3 x 3 1 x 5 x 5 3
Tìm 2 nhân tử chứa điểm rơi bằng cách sử dụng phím
d
dx
. Ta sẽ đưa về 1 căn sử
dụng nhân tử liên quan tới
2
x 3
điều kiện gắn chặt với con căn này. Nhân tử có dạng
như giải phương trình vô tỷ là
2
x 3 ax b
.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 61
+ Ta có
x A
d
a f x
dx
b f x ax
. Áp dụng o bài ta
2
x A
d 4
a x 3 1.311...
dx 3
. Vốn thể lấy em
4
3
ta đang cần một số
đẹp để tiện biến đổi đây cũng bài toán chặt nhưng không phải chặt xít c do
f A 0,188421028
. Ngoài nếu thích làm chặt nữa ta thể lấy
13 59
a ;a ...
10 4
Đối
với bài chặt hơn nữa thì ta cần phải làm như vậy chứ còn bài này thì không cần, chỉ vậy là đủ!
+ tiếp
3
b f x ax 1.528191379
2
. Lúc y nhận thấy
2
4 3
x 3 x
3 2
đúng chiều ta cần do bài toán cần chứng minh lớn hơn 0 tử đang lớn hơn 0. Nếu nhân tử
chưa đúng như ta cần thì ta cần phải làm tròn hệ số tự do làm sao cho đúng chiều dấu chúng ta
cần.
Đến đây mới chỉ đi qua
2
3
chặng đường, còn một phần nữa chứng minh phần sau chứa
một căn lớn hơn 0 bằng SOS.
Tìm điểm rơi của biểu thức
2 2
g x 12 10x x 5 16x 28x 33
. Ta có:
2 2
0
2
32x 28 x 5 20x 12x 50
g' x 0 x x 1,961407277
x 5
Nhận thấy ta cần tìm nhân tử dạng
2
2 2
x 5 ax b 2ax x 5 ...
Đằng trước
đang
2
10x x 5
nên tìm
a
thỏa mãn khi ta lấy
2
2
g x x 5 ax b
phải triệt
tiêu được
10x
. Với do trên ta sẽ chọn
34
a 5 b
5
. Từ đó nhân tử
2
2
34
x 5 5x
5
. Nhưng tuy nhiên nhân tử chưa thỏa mãn do thay vào bị âm ta
nâng hệ số trước căn lên 2. Với cách làm tương tự ta nhân tử sẽ
2
2
5
2 x 5 x 1
2
. Đến đây không còn gì phải bàn nhé!
Bài 9: Chứng minh rằng:
4 24
f x x 1 x 3x 1 2x 10
vô nghiệm.
Bùi Thế Việt
Giải
Dùng Casio nhận thấy
3 5
f x 0 x 5;
2

3 5
f x 0 x ;
2
.
Trường hợp 1: Xét
3 5
x 5;
2
.
1. Để ý thấy:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 62
4 44 4
2
2
2
2
3 5
x 1 x x x 0 x 5;
2
5 x 3
3 7 3 5
x 3x 1 x 0 x 5;
3 7
2 2 2
4 x 3x 1 x
2 2
1 7 1 3 5
2x 10 x 2x 10 2 0 x 5;
2 2 4 2
2. Do đó
3 7 1 7
f x x x x 0
2 2 2 2
Trường hợp 2:

3 5
x ;
2
1. Để ý thấy
2
4 2
4
4 2 4 24
2x
x 1 x 1 0
x 1 x 1 x 1 x 1
2. Khi đó :
2
2 2
2 2
5x 10 2 x 3x 1 2x 10
f x x 1 x 3x 1 2x 10 0
x 1 x 3x 1 2x 10
Vậy phương trình
f x 0
vô nghiệm. (đpcm). Xong!
Hướng dẫn
Bài này phương pháp giống hệt với bài 4. Ta cũng sẽ đi tìm điểm rơi của bài toán.
Do thấy
f x
luôn dương trên
3 5
5;
2
luôn âm trên

3 5
;
2
nên ta sẽ
chia làm 2 trường hợp.
Đối với trường hợp 1 thì không có gì phải bàn, nhưng trường hợp 2 thì có điều phải chú ý!
Do trên

3 5
;
2
thì ta sẽ không tìm được nghiệm của đạo m hay lúc này hàm
nghịch biến, nên ta sẽ không đi chứng minh đạo hàm âm squy về đánh giá
4
4
x 1
với một
g x
nào đó. Cái y hơi khó nhưng chịu để ý
44
2
x 1 x
x 1 x
. Nếu như
4 2
4
x 1 x 1
thì thay vào thấy thỏa mãn. Vậy ta sẽ đi chứng minh
4 2
4
x 1 x 1
,
đây không phải 1 câu khó, tôi cũng đã chứng minh rồi. Khi đó chỉ việc liên hợp lên
điều cần chứng minh.
Bài 10: Chứng minh rằng:

2 2
x 1 x 3 x 11
f x 0 x 3;
3 6
x 1 1 x 3 3
Giải
Trường hợp 1: Xét
x 3;3
.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 63
1. Để ý thấy:
2
2
2
2
2
3
x
1
4
x 1 x 0 x 3;3
1
2
x 1 x
2
3 x 2
x 3 2x 3 0 x 3;3
x 3 2x 3
2. Khi đó:
2 2 2
2
2x 14x 9 x 1 8x 8x 9
x 1 3 x x 11
f x
1
2x 3 6
6x x 1 1
x 1
2
3. Để ý tiếp:
+
2 2 2 2
2x 14x 9 0 x 3;3 2x 14x 9 x 1 8x 8x 9 0
+ Nhân liên hợp ta được:
6 5 4 3 2
4x 56x 172x 180x 105x 108x
2
4 2 2
21 7299
x x 4x 13 x 43x 172x 108 110 x 0
44 88
4. Nên
2 2 2
2x 14x 9 x 1 8x 8x 9 0
Trường hợp 2: Xét

x 3;
.
1. Nhận thấy
2
x 3 3 5
2. Khi đó
2
2
2
4x 37 x 1 34x 7
x 1 3 x x 11
f x
5 3 6
x 1 1
30 x 1 1
3. Đặt
2 2
2
2
34 x 1 8x 37x 4
g x 4x 37 x 1 34x 7 g' x
x 1
.
4. Để ý thấy
2
2
3 119
8 x
16 32
g' x 0
x 1
nên
g x
đồng biến trên

3;
. Suy ra
g x g 3 15,9430585 0
.
Vậy

f x 0 x 3;
.
Bài 11: Chứng minh rằng:

2 2
x 1 2x 1 19
f x 0 x 2 ;
7
x 1 2 x 2 1
Bùi Thế Việt
Giải
Dễ nhận thấy
2
x 1 x
. Khi đó ta luôn có:

g x
2 2
2
2
12x 31 x 2 14x 23x 17
x 1 2x 1 19
f x
x 2 7
x 2 1
7 x 2 x 2 1
Để ý thấy:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 64
1.
2
2 2 2
75 22 523 37
g x x 2 x x 23x 31 x 2
11 25 275 11
2.
2
2
2
0.261129x 1.621612x 2.521284
x 2 1.123x 0.722 0
x 2 1.123x 0.722
3. Khi đó :
2 2 2
523 37 523 37
x 23x 31 x 2 x 23x 31 1.123x 0.422 0
275 11 275 11
4. Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 12: Chứng minh rằng:
2 2
4 x 1 3 x 2
2 2 4
f x x 0 x ;
5 2 5
x 2 3 x 4 8
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Để ý thấy:
1.
2
2
2
2139 9139
x 1.40448x
19 231 2 4
2500 15625
x 4 x 0 x ;
19 231
50 125 2 5
x 4 x
50 125
2. Khi đó

g x
2 2 2
2
475x 24890x 11968 475x 8750x 12421 x 2
f x
5 95x 2462 x 2 3
3.


u x
3 2
2
v x
1424x 17500x 14324x 17500
g' x 950x 24890
x 2
4. Nhận thấy
2 4
;
2 5
2 4
2 4
;
;
2 5
2 5
2
min v x v 25561,75144
2
4
max u x u 25165,00167 min v x
5
5. Nên
g x
đồng biến trên
2 4
;
2 5
.
6. Từ đó có
2 2 4
g x g 2.957051285 0 f x 0 x ;
2 2 5
.
Bài 13: Chứng minh rằng:

3
x 1 2x 1 1
f x 3 0 x ;
3
8x 5 x 2 6x 2 x 1
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Trường hợp 1: Xét
x 1
1. Khi đó

3
x 5x 4 3 8x 5
f x 0 x 1;
8x 5 x 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 65
Trường hợp 2: Xét
1 1
x ;
3 2
1. Khi đó
8x 5 x 2 3
2
6x 2 x 1
3
2. Nên ta có:
3
3 3
1 1
2 18 7
3 2x 1
x 1 2x 18x 7 25
3 8
f x 3 0
3 2 6 6 162
Trường hợp 3: Xét
1
x ;1
2
1. Khi đó
6x 2 x 1 5
8x 5 x 2 5.5
2. Nên
3
3
2 x 1
2x 1 10x 22x 144 1
f x 3 0 x ;1
11 5 55 2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Ví dụ 14: Giải phương trình:
4 2
9x 32x 5 18 4 3x 0
Lã Duy Tiến
Giải
Ta có:
4 2
3 2
3 2
9x 32x 5 18 4 3x 0
54
x 1 9x 9x 23x 23 0
4 3x 1
x 1
54
f x 9x 9x 23x 23 0 *
4 3x 1
Giải
*
:
1. Dễ dàng nhận thấy với thì ta thấy .
2. Xét , ta có bổ đề sau: (bạn đọc tự chứng minh).
3. Khi đó:
Vậy .
Nhận xét
Câu này mặc mẫu chứa căn bậc nhất nhưng ta không thể đánh giá được do


x
lim 4 3x . Vì thế ta sẽ đưa về bài toán giống với bài 4.
23
x 1
3
; ;
 
f x 0
23
x 1
3
;
1 19
4 3x x
2 5
4 3 2
3 2
54 45x 477x 317x 1219x 1644
f x 9x 9x 23x 23 0
1 19 5x 48
x 1
2 5
PT x 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 66
Khi ta đạo hàm tìm điểm rơi thì sẽ tìm được 3 nghiệm, nhiều bạn sẽ không biết chọn điểm
rơi nào cho phù hợp. Vậy khi gặp những trường hợp thế này thì ta sẽ thì 3 nghiệm của
vào, nghiệm nào làm min thì ta sẽ chọn điểm rơi đó.
Thứ 2 với việc tìm nhân tử, ta điểm rơi khi thay vào
thì sẽ được kết quả nếu ai lấy là 3.5 thì bài toán sẽ sai
do sẽ ngược chiều với bài toán. Nếu lấy khoảng thì vẫn
chưa được do sẽ bị dương ở một vài giá trị. Mặt khác bài này khá lỏng nên ta sẽ lấy hẳn
lên và kiểm tra bằng MODE 7 có thể thấy luôn âm và thay vào thấy cho nên
đây là nhân tử cần tìm.
Việc chứng minh nhìn vẻ khó
nhưng rất dễ, ta sẽ tách như sau: ,
thể thấy rằng với thì cho n .
Và thế là hết bài!
Bài 15: Giải phương trình:
2
2
1 1 x 1
2x 3 x 4
x 2x 5 1
Giải
Do
x 1
là nghiệm của phương trình nên ta tiến hành liên hợp.
2
2
2
2
2
2
1 1 x 1
2x 3 x 4
x 2x 5 1
x 4 2x 3 x 1
2x 3 x 4
x 2x 5 1
x 1 1
x 1 0
2x 3 x 4 2x 3 x 4
x 2x 5 1
x 0
x 1 1
f x 0
2x 3 x 4 2x 3 x 4
x 2x 5 1
Xét

x 1;
. Ta có:
2
2
2
x 1 3
x 2x 5 1 0
x 2x 5 1
. Nên bài toán luôn đúng.
Xét
3
x ; 1
2
.
Để ý thấy:
1.
2x 3 x 4 x 4 2x 3 2x 3 x 4 3
f x'
f x
0
x x 1 350561897,
1
4 3x x
2
3 512830189.
1 7
4 3x x 0
2 5
3 6 3 7, ; ,
19
5
f x 0
4 3 2
g x 45x 477x 317x 1219x 1644 0
3 2
g x x 45x 477 317x 1219x 1644
23
x 1
3
;
3
2
x 0
45x 477 0
317x 1219x 1644 0
g x 0
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 67
2. Khi đó
2 2
2
x 2x 5 2x 5x 3 x 4 3x 2
f x
x 2x 5 1 2x 3 x 4 3
3.

2 2
u x
3
x 2x 5 2x 5x 3 x 4 3x 2 2x 3 x 1 x 4
2
4.
3x 9
u' x 0
x 4
nên
u x
đồng biến trên
3
; 1
2
3 6 10
u x u 0
2 4
5. Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 16: Chứng minh rằng:
4 3 2
6 5 4 2 2
f x x x 2 3x x x x x 1
3x 3x 3x 3x x 2 x 3 0 x 1
Diễn đàn k2pi.net
Giải
Đặt
4 3 2
y x 2 y 3
z x x x x 1 z 5
Khi đó:
2
2
2 2 2 2
2 2 2 2
3 y x z
f x xy 3xz 3x z y x 3 0
xy 3xz 3x z y x 3
Để ý thấy:
1.

g x
8 7 6 5 4
2 4 3 2
2 4 3 2
x x x x x x 2
x 2 x x x x x 1
x 2 x x x x x 1
2.
8 7 6 5 4
g x x 1 9 x 1 36 x 1 84 x 1 126 x 1
3 2
125 x 1 80 x 1 29 x 1 2 0
3. Nên
g x 0 x 1
. Vậy dấu
" "
không thể xảy ra.
4. Vậy bài toán đã được giải quyết!
Ví dụ 17: Giải hệ phương trình:
2
2
3
4 x x 1
2x 1
1
y y 3
x 3y 11 2 xy x 2 x 2
Giải
ĐKXĐ:
2 2
2x y 1 0; x 1;1 ; 1 2x y 0
Ta có:
2 2
y
2x 1
1 f 2x 1 f y
y 3
2x 1 3
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 68
Xét
f t
liên tục trên
. Có
2 2
3
f' t 0 t
t 3 t 3
. Nên
f t
đồng biến trên
.
Khi đó phương trình
f 2x 1 f y y 2x 1
Thế vào phương trình
2
ta được:
3
4 3 2
6x 8x 2 2x 2
Đặt
3
4 3 2
f x 6x 8x 2 2x 2
Để ý thấy:
1.
2
2 4 3 2 2 2
25 3
f x 5 2x 2 5x 8x x 2x 2 x
4 2
2
2 2
3
g x 2x 2 x
2
2.
2
2 2
10 1
g' x x 20x 24x 2 x.h x .
2x 2 2x 2
3.
3 2
2 2
v x
120x 96x 84x 48
h' x
2x 2 2x 2
4.
2
4 292
v' x 360 x 0
15 5
. Suy ra phương trình
h' x 0
có tối đa 1 nghiệm là
3 3
0
6784 2338848 6784 2338848
4
125 625 125 625
x x
15 6
0
min h x h x 1.31 0
. Khi đó phương trình
g' x 0 x 0 h x 0
.
Mặt khác ta lại có:

lim g x
g x 0 x f x 0
25 20 2
g 0 0
4
.
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Ví dụ 18: Giải phương trình:
Giải
Nhận thấy phương trình đang có 3 căn nên có thể đặt để giảm bớt độ cồng kềnh của phương
trình.
Đặt phương trình trở thành
.
Ta tìm được nghiệm kép n sẽ tìm được 2 biểu thức liên hợp là . Khi
đó tiến hành nhân liên hợp ta được:
2 x 3 3x 1 x 1 3x 1 x 3 0
a x
a x a 0
4 2 2 2
2 3a 10a 3 a 1 3a 1 a 3 0
a 1
2
2
3 1
3a 1 a
2 2
1 3
a 3 a
2 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 69
Nhiệm vụ là sẽ đi chứng minh phương trình vô nghiệm.
Để ý thấy:
1.
2.
3. Còn lại ta có:
Nên do đó phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm
Bài 19: Chứng minh rằng:
Giải
Cách 1:
Ta có: . Suy ra
.
Khi đó:
Để ý thấy:

4 2 2 2
4 2 2 2 2
2
2 2
2
4 2 2
2 2
2 3a 10a 3 a 1 3a 1 a 3 0
3 1 1 3
2 3a 10a 3 2a 4a 2 a 1 3a 1 a a 1 a 3 a 0
2 2 2 2
8 a 1 a 1
3 a 1 a 1 3 a 1 a 1
3 1 1 3
2 3a 10a 3 2a 4a 2
4 3a 1 a 4 a 3 a
2 2 2 2
2
4 2 2
2 2
0
a 1
8 a 1
3 a 1 3 a 1
0
3 1 1 3
2 3a 10a 3 2a 4a 2
4 3a 1 a 4 a 3 a
2 2 2 2
*
*
2
2
2 2
3 a 1
1 48a
0 a 0
2
4 3a 1 6a 2
4 3a 1 4 8 3a 1 12a 4
2
2 2
3 a 1
1 48
0 a 0
2
4 a 3 2a 6
4 a 3 4a 8 a 3 4a 12
2
4 2 2
2
2
4 2 2 2 4 2
8 a 1
1
2 3a 10a 3 2a 4a 2
24a 24 a 1
0
2 3a 10a 3 2a 4a 2 6a 4a 6 2 3a 10a 3
*
x 1
2
2
3x 1 6 1
f x x x 4 0 x
3
3x 1 2
3x 2x 3 2
;

2
2
6x 2 1
3x 2x 3 0 0 x
3
2 3x 2x 3
'
2
3
3x 2x 3
2
2 2
2
7x 13x 26 3x 1 14x 26x 10
6x 2 6
f x x x 4
7
3x 1 2
7 3x 1 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 70
1. Với thì . Do đó có điều phải
chứng minh.
2. Với thì:
Vậy bài toán đã được giải quyết hoàn toàn!.
Bài 20: Chứng minh rằng:
2 2
2
4 2 2 4 2 2
2 x x 1 4 x x 1
f x x 2x 0 x 0
x x 4 x x 2 x 20x 4 x 2x 2
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Với
4 2
4 2
2
x 20x 4 8
1 5
x 0; x x 4 3
2
x x 1 0
Khi đó:
2 2
2
2 2
2 2 2
4 4 2 2
2 2
2 x x 1 4 x x 1
f x x 2x
x x 5 x 2x 10
1 7 5 15
x x x 12x x x 38 x 620
2 6 3 19
0
x x 5 x 2x 10
Với
2
4 2
4 2 2
x x 1 0
1 5 14
x x x 4
2 5
11
x 20x 4 x 5x
4
Khi đó:
2 2
2
2 2
6 5 4 3 2
2 2
2 x x 1 4 x x 1
f x x 2x
24 3
x x 2x 7x
5 4
40 x 1 260 x 1 537 x 1 761 x 1 389 x 1 281 x 1 690
0
5x 5x 24 8x 28x 3
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Nhận xét
1
x 0
3
;
2
2
2
14x 26x 10 0
13 559
7x 13x 26 7 x 0
14 28
x 0
2
2 2
13 501
21 x
14 28
7x 13x 26 3x 1 7x 13x 26 f x 0
7 3x 1 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 71
Nhiều bạn sẽ đặt ra cấu hỏi sao lại đánh giá được
4 2 2
11
x 20x 4 x 5x
4
. Đơn
giản vì:
1. Ta đang cần đưa về chứng minh
4 2 2
x 20x 4 x ax b
với
1 5
x
2
để đưa về
phương trình đa thức. Lại có
2
a 20
nên sẽ lấy 5.
2. Do m đang nghịch biến nên điểm rơi sẽ
1 5
x
2
. thể kiểm tra bằng Mode 7
hoặc có đồ thị của hàm
y f x
như sau:
thể thấy điểm
1 5 1 5
A ;f
2 2
đang nằm phần đi xuống của đồ thị n
f x
sẽ nghịch biến. Do đó nhân tử
4 2 2
11
x 20x 4 x 5x
4
. Phần còn lại không phải
nói nhiều!
Bài 21: Giải phương trình:
5 4 3 2 4 6
x 5x 2x 2x 4x 8 x 1 x x 2 0
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Ta có:
8
6
4
2
2
4
6
8
10
12
14
15 10 5 5 10 15
y
=
f
(
x
)
A
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 72
5 4 3 2 4 6
3 4 6
4 4 3 2
3
6
4 4 3 2
3
6
4 4 3
3
x 5x 2x 2x 4x 8 x 1 x x 2 0
x 1 x 2 x 2 x 1 x x 2 2x 4 0
x 1 x 1 x 2 x x 3x 5x 7
x 1 x 2 x 2 0
x x 2 2x 4
x 1 x x 3x 5x 7
x 1 x 2 x 2 0
x x 2 2x 4
x 1 x 2 0 x 1 x 2
x 1 x x 3x
f x x 2
2
6
5x 7
0
x x 2 2x 4
Đặt
6 5
5
1
g x x x 2 g' x 6x 1 0 x
6
.
g' x
đổi dấu khi qua
5
1
6
nên
g x
đạt cực tiểu tại
5
1
6
5
1
g x g 1,41 0
6
.
Đặt
6
h x x x 2 2x 4
.
1. Với
x 2 h x 0
.
2. Với
6 6 3 2
x 2 x x 2 x x h x x x 2 0
Khi đó có:
3 3 4 3 2
6
2
2
2
6
x 2 x 2 2x 4 x x 3x 5x 7
f x
x x 2 2x 4
9 83
3 x x 0,75 x 1,5
2 16
0
x x 2 2x 4
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 22: Giải phương trình:
2 2 2
1 x x 1 x x 1 1 x x 2
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – Anh Sơn 2 – Nghệ An.
Giải
Ta có:
2 2 2
2 2 2 2
2
2
2 2 2 2
1 x x 1 x x 1 1 x x 2
1 x x 1 x x 1 x x 1 x x 2 0
x 1 2x x 2
x x
0
1 x x 1 x x 1 x x 1 x x 2
2
2 2 2 2
2x x 2 x
x 1 0
x x 1 x x 1 x x 2 1 x x 1
Để ý thấy:
2 2 2
21 2 3
1 x x 1 x x 1 1 x x 2 0 x 0
4
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 73
Khi đó ta có:
2
2 2 2
2 2 2 2
2 2 2
2x x 2
f x 1
x x 1 x x 1 x x 2
2x x 2 x x 1 x x 1 x x 2
x x 1 x x 1 x x 2
2 2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2x x 2 x x 1 x x 1 x x 2
x x 1 x x 1 x x 2
2x 2x 3 2 x x 1 x x 2
g x
x x 1 x x 1 x x 2
2 2 2 2 2 2
1
g x 0
2x 2x 3 2 x x 1 x x 2 x x 1 x x 1 x x 2
Lại có:
1.
2
2 2
x x x 1 1 x
1
1 x x 1 1 x x 1
2. Xét bất phương trình:
2
x x 1 1 x 0
- Với
x 1
bất phương trình luôn đúng.
- Với
x 1
ta có:
2
x x 1 1 x 0 x 0
luôn đúng.
3. Do đó
2
x
1 0
1 x x 1
.
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 23: Cho 3 số
a,b, c 0
. Chứng minh rằng:
3
2 2 2
3 3 3
a b c
3 a b c 2abc 11
3
Chứng minh
Đặt
3
2 2 2
3 3 2
a b c
f a,b,c 3 a b c 2abc 11
3
.
Do
f a,b,c
hàm thuần nhất bậc
3, nên không mất tính tổng quát ta chuẩn hóa
2 2 2
a b c 3
giả sử
a min a,b,c
. Khi đó
ta cần chứng minh
3 3 3
f a, b,c 3 a b c 2abc 11 0
Đặt
3
2 2 2 2 2 2
3 2 2
b c b c b c
f a, , 3 a 2 a b c 11
2 2 2
. Ta có:
2 2 2 2
2
3 3 2 2 2 2
b c b c 1
f a.b.c f a, , 3 2 b c b c 2 b c a b c
2 2 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 74
2
2 2 2 2
2 2
2
2 2
1
3 2 b c b c b c 2 b c 2bc a b c
2
3 b c 2 b c 2bc
1
. b c a
2
2 b c b c
Do
a min a,b,c
nên
a 0;1
b c 2
. Khi đó ta cần phải chứng minh được:
2 2
2 2
3 b c 2 b c 2bc
g a,b,c a 0
2 b c b c
2 2 2 2
2 2 2 2
3 b c 2 b c 2bc 3 b c 2 b c 2bc
a 1
2 b c b c 2 b c b c
2 2 2 2
2 2 2 2
3b 3c 1 2 b c 6bc b c 5 2 b c b c 6bc
2 b c b c 2 b c b c
2
2 2 2 2
2 2 2 2
b c
6bc
2 b c b c 6bc 2 b c b c
0
2 b c b c 2 b c b c
Vậy
2 2 2 2 2 2
b c b c 3 a 3 a
f a,b,c f a, , f a, ,
2 2 2 2
Ta có:
3
2 2 2 2
3
3 a 3 a 3 a 3 a
f a, , 3 a 2 2a. 11
2 2 2 2
3
2 2
3
3 3
2 2
2
3 2
4 3 2
2
3
2
3 a 3 a
f a,t,t 0 3 a 2 2a. 11 0
2 2
3 3 a 3 3 a
3a a 3 a 11 0 9a 15 2a 4 a 1 0
2 2
3 a 2a 6a 14a 23
a 1 2a 4 0 *
2 3 a 5 3a 2
Đặt
3
2 4 3 2
g a 2a 4 2 3 a 2 5 3a 3 a 2a 6a 14a 23
3 2 2 4 3 2
2a 4a 6a 12 6 2a 3a 6a 6a 38a 29
Ta có bổ đề:
2
2 2 2
61 22 61 22 1734 2684 29
6 2a a 6 2a a a a 0
25 25 25 25 625 625 625
. Dễ
thấy bổ đề đúng với
a 0;1
.
Mặt khác
3 2
2a 4a 6a 12 2a 1 a a 3 12 0 a 0;1
, nên ta được:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 75
3 2 4 3 2
4 3 2 4 3 2 2
61 22
g a 2a 4a 6a 12 a 3a 6a 6a 38a 29
25 25
31a 184a 226a 1052a 7 31a 184a 215a 441a 1052a 7
25 25
Do
4 3 2
4 3 2
2
3
2
3
2
31a 184a 215a 0 a 0;1
3 a 2a 6a 14a 23
441a 1052a 7 0 a 0;1 g a 0 2a 4 0
2 3 a 5 3a 2
2 3 a 5 3a 2 0
Vậy
*
luôn đúng
f a,t,t 0 f a,b,c 0
Dấu “=” xảy ra khi
a b c 1
Bây giờ vấn đề đặt ra kiếm đâu ra cái bổ đề kia. Để làm được điều này ta sdùng tiếp tuyến
để tìm ra dưới sự giúp đỡ của CASIO. Nhưng tuy nhiên m sao ta thể đánh giá được
2
6 2a ax b
khi chưa manh mối gì? Để giải quyết vấn đề này ta sẽ tìm điểm rơi của
bất đẳng thức đang cần chứng minh. Ta có:
4 3 2
3 2
2
16a 24a 60a 72a 36
g' a 12a 18a 12a 38
6 2a
Phương trình
g' a 0
có 1 nghiệm là :
X A 0,919459592
Bây giờ ta cần đánh giá được biểu thức trước căn
3 2
2a 4a 6a 12
. Dễ thấy rằng:
3 2
2a 4a 6a 12 a 1 a a 3 12 0
Vậy bây giờ cần chứng minh
2
6 2a ax b
. Ta sẽ sử dụng phím
d
dx
.
Ta được
2
X A
d
a 6 2X 0,8858596433
dx
. y giờ ta sẽ lấy
a
làm sao cho bất đẳng thức
không bị đánh giá quá trội vừa đồng thời là một số hữu tỷ đẹp vừa để về sau dễ đánh giá hơn.
Do đó mình sẽ lấy
22
a 0,88
25
. Bây giờ cần tìm
b
,do đang cần chứng minh trên đoạn
0;1
nên ta sẽ dùng MODE 7 để tìm ra
b
.
MODE 7
với hàm
2
22
F X 6 2X X
25
trên
0;1
ta
được:
Để ý thấy
2
22
6 2x x 2, 449489742
25
. Bây giờ
ta sẽ chọn
b
một số hữu tỷ vừa đẹp vừa gần số
2, 449
nhất. Ta sẽ chọn số
61
b 2,44
25
, đồng thời
thay vào bài toán ta thấy nhân tử này thỏa mãn. Vậy ta
tìm được nhân tử là
2
22 61
6 2a a
25 25
.
Chú ý rằng chắc mấy bạn khi tìm được a thì thay luôn
X A
vào để tìm ra b và tìm được
b 2,884982846
,
hiển nhiên nhân tử này sai. Đối với bài chứng
minh trên đoạn thì ta thường sẽ dùng MODE 7
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 76
để tìm ra b, còn những bài chứng minh trên khoảng
thì ta mới dùng cách thay trực tiếp nhân tử vào, nếu có thời gian hãy thử chứng minh những bài
sau thì sẽ rõ. Ngoài ra nếu giải phương trình đạo hàm bằng 0 mà nhiều nghiệm thì ta chọn nghiệm
nào làm phương trình đầu min max
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 77
D. KỸ THUẬT SỬ DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU.
I. Kiến thức cần nhớ.
Định lý 1.
Xét phương trình
f x a
. Nếu
f x
xác định, liên tục và đơn điệu trên TXĐ của nó thì phương
trình
f x a
có tối đa 1 nghiệm.
Định lý 2.
Cho phương trình
f x g x
, trong đó
f x ,g x
cùng xác định trên D đồng thời có tính đơn
điệu ngược nhau trên D thì phương trình
f x g x
có tối đa 1 nghiệm.
Định lý 3.
Nếu hàm số
f x
đơn điệu, không liên tục trên tập xác định của nó thì phương trình
f x a
tối đa
n 1
nghiệm, với
n
là số điểm gián đoạn của đồ thị hàm số.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 78
II. Bài toán minh họa.
Nội dung chủ yếu của phương pháp này ta sẽ chứng minh đạo hàm của hàm số ban đầu mang
một dấu để chỉ ra nghiệm duy nhất của phương trình đầu. Để hiểu rõ hơn ta cùng đi vào các bài c
thể.
Bài 1: Giải phương trình:
3 2
4
x x x 3 x 1 3
Phân tích
Đầu tiên để định hướng hướng giải ta sẽ dùng máy tính kiểm tra tính đơn điệu của hàm số
3 2
4
f x x x x 3 3 x 1
bằng MODE 7.
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:
START 1
END 20
STEP 1
Ta được bảng như bên. Nhìn vào bảng ta thy hàm 1
nghiệm duy nhất
x 0
vẻ như đang đồng biến
trên

1;
cho nên ta được
x 0
nghiệm duy nhất
của phương trình.
Bằng các giá trị của TABLE ta thể vẽ được đồ thì của
hàm số như bên.
Nhìn vào đồ thị ta thể thấy luôn liên tục, đồng biến
và cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất.
Nếu muốn kiểm tra kỹ hơn ta thể dùng y tính chia
nhỏ khoảng ra để kiểm chứng điều này.
UA
Bằng các giá trị của TABLE ta thể vẽ được
đồ thì của hàm số như bên.
Nhìn vào đồ thị ta thể thấy luôn liên tục,
đồng biến và cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất.
Vậy khi đó ta chỉ cần chứng minh đạo hàm của
hàm
3 2
4
f x x x x 3 3 x 1
lớn hơn 0
là ta có thể giải quyết được bài toán này.
Ta có lời giải như sau:
Lời giải.
ĐKXĐ:

x 1;
.
Đặt
3 2
4
f x x x x 3 3 x 1
liên tục trên

1;
.
Ta có:

2
3
4
3
f' x 3x 2x 1 0 x 1;
4 x 1
. Do đó
f x
đồng biến trên

1;
.
Suy ra phương trình
f x 0
có tối đa 1 nghiệm. Lại có
f 0 0
nên
x 0
nghiệm duy nhất
của phương trình.
Bài 2: Giải phương trình:
3
4x 1 x 3 3x 5 4x 8
Phân tích
Đầu tiên để định hướng hướng giải ta sẽ dùng máy tính kiểm tra tính đơn điệu của hàm số
3
f x 4x 1 x 3 3x 5 4x 8
bằng MODE 7.
8
6
4
2
2
4
6
10 5 5 10
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 79
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:
START 3
END 20
STEP 1
Ta được bảng như hình bên. Nhìn vào bảng ta dễ
thấy rằng phương trình đầu 2 nghiệm
x 2;x 1
và không phải hàm đơn điệu.
Đến đây chỉ 2 cách là đạo hàm
f x
n xét
dấu của
f' x
sau đó chỉ ra 2 nghiệm trên 2
khoảng ta đã xét tính đơn điệu của nó. Cách
thứ 2 là sử dụng định lý 2 để giải quyết nó.
Để dễ hình dung ta có thể vẽ đồ thị như sau:
Nhìn vào đồ thị ta thấy
f' x
bị đổi dấu khi qua
một điểm. Để giải quyết bài toán bằng cách 1 thì
khá là khó vì:
3
2
3
f' x 4 x 3 3x 5
1 1
4x 1 4
2 x 3
3x 5
Rất khó để xét dấu của nó. Chỉ còn cách là chứng
minh vô nghiệm trên 1 khoảng chứa điểm rơi, còn
2 khoảng còn lại ta dễ dàng xét dấu của nó. Ta sẽ
thử làm 2 cách.
Giải
Cách 1: Hàm số.
Đặt
3
f x 4x 1 x 3 3x 5 4x 8
liên tục trên

3;
Ta có:
3
2
3
1 1
f' x 4 x 3 3x 5 4x 1 4
2 x 3
3x 5
Đến đây để tìm khoảng chứa điểm rơi ta sẽ dùng CASIO để tìm nó.
Ta có:
f' x 0 x 1,138426746
Đến đây ta sẽ chứng minh phương trình đầu nghiệm trong
khoảng
3
; 1
2
. Ta được:
Với
3
x ; 1
2
thì
4x 1 0
,
3
x 3 3x 5 0 VT 0
.
Mặt khác
3
2
nên phương trình vô nghiệm trên
3
; 1
2
Đặt
2 3 5
3 3
1 1 1 2
g x g' x 0 x 1
2 x 3
3x 5 4 x 3 3x 5
Với
1
x 1;
4
thì
4x 1 0
,
g x g 1 1
. Khi đó ta có:
4
2
2
4
6
8
10
12
14
16
18
10 5 5 10 15 20
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 80
3 3
f' x 4 x 3 3x 5 4x 5 4 1 3 3 5 5 4 0
f x
đồng biến trên
1
1;
4
1
f 1 f x f 18 f x 9 0
4
. Vậy phương trình
vô nghiệm trên
1
1;
4
.
Với
1
x
4
thì
4x 1 0
3
f' x 4 x 3 3x 5 4 10 0
f x
đồng biến trên

1
;
4
phương trình
f x 0
có tối đa 1 nghiệm. Lại có
f 1 0
nên phương trình có 1 nghiệm là
x 1
.
Với
3
x 3;
2
thì
2
3
4x 1 0
2 x 3 2,5
3x 5 2,5
. Khi đó ta được:
3
3
3
4 4x 1
f' x 4 x 3 3x 5 4
5
4 x 3 3x 5 9,6 4 1,5 3 3. 1,5 5 9,6 0
f x
nghịch biến trên
3
3;
2
, do đó phương trình
f x 0
có tối đa 1 nghiệm thuộc
3
3;
2
. Lại có
f 2 0
nên
x 2
là 1 nghiệm của phương trình đầu.
Kết luân: Vậy phương trình có 2 nghiệm là
x 2
x 1
.
Cách 2: Hàm số.
Do
1
x
4
không là nghiệm của phương trình nên xét
1
x
4
thì phương trình tương đương:
3 3
4x 8
4x 1 x 3 3x 5 4x 8 x 3 3x 5
4x 1
Đặt
3
4x 8
f x x 3 3x 5
4x 1
liên tục trên
1
3;
4

1
;
4
.
Có:
2 2
3
1 1 36
f' x 0
2 x 3
4x 1
3x 5
. Suy ra
f x
đồng biến trên
1
3;
4

1
;
4
. Vậy phương trình
f x 0
có tối đa 1 nghiệm trên mỗi khoảng trên.
Từ đó chỉ ra 2 nghiệm là
x 2
x 1
xong bài!
Ta có thể thấy rằng cách 1 có vẻ là dài và phức tạp hơn so với cách 2 nhưng tuy nhiên sẽ có nhiều
bài lại nhanh hơn, sau đây là một ví dụ.
Bài 3: Giải phương trình:
4 2
9x 32x 5 18 4 3x 0
Thầy Lã Duy Tiến - THPT Bình Minh
Đề thi chọn học sinh giỏi THPT Bình Minh khóa 2015 – 2018
Giải
Vẫn như những bài trước ta sẽ dùng MODE 7 để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số.
MODE 7 với hàm
4 2
f x 9x 32x 5 18 4 3x
trên
15;2
. Ta được:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 81
Nhìn vào bảng thì ta thấy hàm vẻ nghịch
biến, nhưng nếu khảo sát kỹ hơn thì ta thấy rằng
stăng trên khoảng
1;3; 1,1
do đó hàm
này không hề đơn điệu một chiều trên

4
;
3
.
Ta có thể vẽ đồ thị của nó như sau:
Hình bên nhánh phía trên của đồ thị. Ta
thể thấy rằng không hề đơn điệu một chiều
có tới 2 điểm đổi chiều. Do đó để giải được
bài này ta cần phải chứng minh nghiệm
trên một khoảng nào đó. Dễ thấy là

;0
.
Xét

x ;0
ta có
4 3x 2
, do đó
4 2
f x 9x 32x 5 18 4 3x
4 2
2
2
9x 32x 36
16 68
9 x 0
9 9
Vậy phương trình vô nghiệm trên

;0
.
Xét
4
x 0;
3
, ta có:
3
27
f' x 36x 64x
4 3x
. Dễ thấy
3 2
4
36x 64x x 36x 64 0 x 0;
3
nên
f' x 0
.
Suy ra
f x
nghịch biến trên
4
0;
3
, do đó phương trình
f x 0
có tối đa 1 nghiệm trên
4
0;
3
.
Lại có
f 1 0
nên
x 1
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ngoài ra nếu ai thích cũng có thể liên hợp để giải quyết bài toán này. Ta có:
4 2
3 2
3 2
9x 32x 5 18 4 3x 0
54
x 1 9x 9x 23x 23 0
4 3x 1
x 1
54
f x 9x 9x 23x 23 0 *
4 3x 1
Do ta đã chứng minh phương trình nghiệm trên

;0
nên ta chỉ cần chứng minh
4
f x 0 x 0;
3
. Điều này quá dễ bởi
2
4
x 1 9x 23 0 x 0;
3
do đó phương
trình
f x 0
sẽ vô nghiệm trên
4
0;
3
. Bài toán đã được giải quyết!
Bài 4: Giải phương trình:
2
2
2
x 2 109
x 2 3x 0
3 3 81
Đề thi thử THPT Quốc Gia – Phú Yên – 2015.
Phân tích
46
44
42
40
38
36
34
32
30
28
26
24
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 82
MODE 7 với hàm:
2
2
2
X 2 109
F X X 2 3X
3 3 81
trên
15;1
ta được:
Nhìn vào bảng thì ta sẽ thấy hàm có vẻ nghịch biến,
khảo sát kỹ hơn ở khoảng
2
0;
3
ta sẽ thấy phương
trình nghiệm thuộc khoảng
2
0;
3
. Giải phương
trình ta sẽ được nghiệm
1
x
3
, do đó ta sẽ dùng
phương pháp hàm số để giải nó. Ta có thể vẽ đồ thị
của hàm như hình bên. Nhìn vào đồ thị ta thấy rằng
hàm số
f x
chắc chắn nghịch biến, nên ta sẽ đi
chứng minh điều này.
Ta có:
3
3
f' x 4x 2x
2 2 3x
.
Nếu

2 2
x ; 0;
2 2
thì
3
4x 2x 0
,
khi đó
f' x 0
.
Nếu
2
x ;0
2
thì
2 2 3x 5
, suy ra:
3
3
f' x 4x 2x g x
5
. Có
6
g' x 0 x
6
. Mặt khác ta lại có
2 3
g
2 5
3
g 0
5
6 27 10 5
g 0
6 45
, nên
2
f' x g x 0 x ;0
2
.
Vậy
f x
nghịch biến trên

2
;
3
, do đó
1
x
3
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài 5: Giải phương trình:
4 3 3
2x 4x 1 x x 1 3x 1 0
Phân tích
Bài này là một bài khá là khó, nhưng trước hết ta cứ phải khảo sát hàm số và vẽ đồ thị trước đã.
MODE 7 với hàm
4 3 3
F X 2X 4X 1 X X 1 3X 1
trên
1;5
ta được.
Nhìn vào bảng thấy rằng hàm vẻ nghịch
biến, nhưng khảo sát kỹ hơn trên
3
1
;1
3
ta
sẽ thấy hàm lúc tăng lúc giảm, do đó như những
bài trên mình sẽ lại phải chứng minh vô nghiệm
trên một khoảng nào đó rồi! Dễ dàng bằng
CASIO thì ta thấy hàm sẽ nghịch biến trên
khoảng

9
;
5
, do đó ta sẽ chứng minh
phương trình vô nghiệm trên
3
1 9
;
3 5
.
Trước hết ta vẽ được đồ thị như bên.
Nhìn vào đồ thị ta thể chắc chắn rằng khi
8
6
4
2
2
4
6
10 5 5 10
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 83

9
x ;
5
thì hàm nghịch biến cắt trục
hoành tại duy nhất một điểm tại
x 2
. Sau khi
định hướng được ớng giải rồi ta sẽ đi giải
quyết nó thôi! Nhưng ta lại gặp phải một vấn đề
biểu thức phía trước căn thức một đa thức
bậc 3 khá khó xét dấu của để thể khử
căn nên ta sẽ chia làm 2 trường hợp.
Trường hợp 1: Nếu
3
3
x x 1 0
1 9
x ;
3 5
. Khi đó
3
34 10 9
3x 1
25 2
. Suy ra được:
4 3 3
4 3
4 3
2
2 2
f x 2x 4x 1 x x 1 3x 1
9 4x 9x x 11
2x 4x 1 x x 1
2 2
9 9 171 71 194
4 x x x x
8 10 80 10 25
0
2
Vậy phương trình vô nghiệm khi
3
x x 1 0
9
x
5
.
Trường hợp 2: Nếu
3
3
x x 1 0
1 9
x ;
3 5
. Đến đây nếu ta cho
3
3x 1 0
thì không hẳn
f x 0
Do đó ta cần đánh giá
3
3x 1 ax b
. Đến đây sử dụng tiếp tuyến và điểm rơi của
f x
.
Ta có:
5 3 2
3
3
x 0,678262158 A
27x 15x 3x 2
f' x 8x 4 0
x 1,581810582 B
2 3x 1
.
Ta thấy
f A 0,6112465178;f B 2,256666123
do đó
x A
là điểm rơi của
f x
.
Khi đó
3
x A
d 3
a 3x 1
dx 2
. Ta sẽ dùng MODE 7 để tìm
b
.
MODE 7 với hàm
3
3
f X 3X 1 X
2
ta sẽ tìm được min xấp xỉ
9
0,36
25
. Vậy đánh giá cần
tìm là
3
3 9
3x 1 x 1
2 25
Nếu
3
1 6
x ;
3 25
thì
1
luôn đúng.
Nếu
6 9
x ;
25 5
thì
3 2
9 27 544
1 3x x x 0 g x 0
4 25 625
6
4
2
2
4
6
8
10 5 5 10
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 84
-
2
9 27 5 73
g' x 9x x 0 x
2 25 20
-
6 9 22831 5 73
g 0,95 0;g 0;g 0,0388 0
25 5 2500 20
5 73
g 0,97 0
20
Vậy
1
luôn đúng.
Khi đó
4 3
3 9
f x 2x 4x 1 x x 1 x
2 25
2 2
2 2
4 3 2
9 19 107 7863
25x x x 71 x
25x 18x 75x 107x 68
25 25 142 284
0
25 25
Vậy phương trình vô nghiệm trên
3
1 9
;
3 5
.
Trường hợp 3: Nếu
9
x
5
.
Ta có:
3 3 5 3 2
5 3 2
3
3 3
2 8x 4 3x 1 27x 15x 3x 2
27x 15x 3x 2
f' x 8x 4
2 3x 1 2 3x 1
Để ý thấy:
3
9
8x 4 0 x
5
5 4 3 2
5 3 2
27x 15x 3x 2 27 x 1 135 x 1 255 x 1 222 x 1 84 x 1 7 0
Khi đó ta chỉ cần đi chứng minh
3
3x 1
nhỏ hơn một biểu thức nào đó.
Nếu đánh giá
3
3x 1 ax b
thì không khả thi do
3
3
deg 3x 1
2
-
deg
bậc của đa
thức – lớn hơn 1. Ta cần phải đánh giá
3 2
3x 1 x ax b
( ở đây ta chọn luôn hệ số của
2
x
1 cho dễ đánh giá), nhưng ta lại phải đi tìm điểm rơi của
f' x
. Nhưng hãy để ý khi ta MODE
7 thì dường như
f' x
nghịch biến. Để kiểm chứng ta sẽ khảo sát thật kỹ và vẽ đồ thị hàm này.
Nhìn vào đồ thị có thể thấy rằng khi
9
x 1,8
5
thì hàm
f' x
nghịch biến. Vậy
điểm rơi sẽ là
9
x
5
.
Khi đó ta sẽ tìm được:
3
9
x
5
2
9
x
5
3 2
9
x
5
d
3x 1
dx
1
b
d
5
x
dx
1 3
c 3x 1 x x
5 2
Vậy có đánh giá
3 2
1 3
3x 1 x x *
5 2
Bây giờ sẽ đi chứng minh
*
luôn đúng.
Ta có:
6
4
2
2
4
6
8
10
12
14
16
15
10 5 5 10 15
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 85
3 2
2
2
4 3 2 2
1 3
3x 1 x x
5 2
17 76 3 5 17 3 13
x x x x 0 x x x 2 0
5 25 5 4 10 20 20
Vậy
*
luôn đúng.
Khi đó
5 4 3 2
f' x 55x 16x 195x 25x 8x 50 0
.
Suy ra
f x
nghịch biến trên

9
;
5
. Vậy
x 2
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài 6: Giải phương trình:
2
5 x 3
x 1 2 4 x
2x 18
Đề thi thử Đại học – Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương 2013
Phân tích
MODE 7 với hàm
2
5 x 3
f x x 1 2 4 x
2x 18
ta được.
Nhìn vào bảng ta thấy hàm vẻ đồng biến có
nghiệm
x 3
. Để kiểm chứng điều này ta sẽ vẽ
đồ thị của hàm này.
Nhìn vào đồ thị trăm phần trăm hàm đồng biến
nên ta sẽ đi chứng minh điều này.
Ta có:
2
5 x 3
f x x 1 2 4 x
2x 18
liên tục
trên
1; 4
.
2
2
2
1 1 10x 60x 90
f' x
2 x 1 4 x
2x 18
Bây
giờ ta cần chứng minh
f' x 0 x 1;4
.
Để chứng minh điều này ta cần dùng y tính
khảo sát tìm min, max của
f' x
trên
1; 4
.
Ta được
2
2
2
10x 60x 90 1
2
2x 18
1 1 1
2
2 x 1 4 x
. Ta sẽ đi chứng minh 2 điều
này.
Ta có:
1.
1 1 5 2 x 1 21 4x
0
5
2 x 1 10 x 1
10 x 1 5 2 x 1
2.
1 3 10 3 4 x 9x 64
0
10
4 x 10 4 x
10 10 3 4 x 4 x
3.
2
4
2 4 2
2 2 2
2 2 2
15 2412
4x 92 x
10x 60x 90 1 4x 92x 120x 144
23 23
0
2
2x 18 2 2x 18 2 2x 18
Vậy
f' x 0
f x
đồng biến trên
1; 4
. Do đó phương trình
f x 0
có nghiệm duy nhất
x 3
.
6
4
2
2
4
6
8
10 5 5 10
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 86
Ngoài ra ta cũng có thể giải bài này bằng phương pháp nhân liên hợp.
2
2
2
5 x 3
x 1 2 4 x
2x 18
x 3
5 x 3 5 x 3
1 1
*
2x 18
x 1 2 4 x
2x 18
x 1 2 4 x
Đặt
2
f x 2x 18 x 1 2 4 x
Với
x 1; 4
thì
x 1 3
2 4 x 5
2
f x 2x 10 0
.
phương trình
*
vô nghiệm!
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
x 3
.
Bài 7: Giải phương trình:
2
x 8x 16 x 3 3x 1 2 x 7x 2 0
Nguyễn Minh Tuấn
Phân tích
Dùng MODE 7 khảo sát hàm
2
f x x 8x 16 x 3 3x 1 2 x 7x 2
.
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:
START 1
END 20
STEP 1
Ta được bảng như bên. Nhìn vào bảng thì ta
thấy hàm vẻ đồng biến và cắt trục hoành tại
điểm có hoành độ bằng 0. Để chắc chắn thì ta sẽ
đi vẽ đồ thị, ta được như bên. Nhìn vào đồ thị ta
chắc chắn rằng m đồng biến n ta sẽ đi
chứng minh điều này.
Ta có:
9x 7 21x 10
f' x 2x 8
2 3x 1 2 7x 2
Để chứng minh
2
f ' x 0 x
7
cũng không
phải là điều khó khăn gì. Trước hết ta cần phải
chia trường hợp thì mới làm được.
Trường hợp 1:
2 10
x ;
7 21
.
Khi đó thì
21x 10 0
9x 7 0
2x 8 0
. Cho nên
f' x 0
.
Trường hợp 2:
10 7
x ;
21 9
. Khi đó
21x 10 0
21x 10 9x 7
f x 2x 8
9x 7 0
2 7x 2 2 3x 1
Mặt khác ta lại có:
2 2x 8 7x 2 21x 10
21x 10 40 21x 10 10 7
2x 8 0 x ;
21 9
2 7x 2 2 7x 2 2 7x 2
10 7
f x 0 x ;
21 9
12
10
8
6
4
2
2
4
6
8
10
12
15 10 5 5 10 15
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 87
Trường hợp 3:
7
x
9
. Khi đó ta có:
1.
3 2
12x 19x 224x 64
7
2 x 4 3x 1 9x 7 2 x 4 3x 1 9x
9x 7
x 4 0
2 3x 1 2 3x 1 2 3x 1
2.
3 2
28x 209x 512x 128
10
2 x 4 7x 2 21x 10 2 x 4 7x 2 21x
21x 10
x 4 0
2 7x 2 2 7x 2 2 7x 2
7
f ' x 0 x
9
Vậy
f x
đồng biến trên

2
;
7
nên
x 1
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài 8: Giải phương trình:
2
3 9x 8x 4
2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – THPT Trần Hưng Đạo – Đăknông
Phân tích
Vẫn như mọi khi ta vẫn đi khảo sát và vẽ đồ thị hàm số thôi!
MODE 7 với hàm
2
3 9x 8x 4
f x 2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
.
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:
START 1
END 5
STEP 0,2
Nhìn vào bảng ta thấy luôn phương trình đầu
nghiệm là
x 1
và hàm dấu hiệu nghịch
biến. Để biết chính xác ta sẽ đi vẽ đồ thị. Ta
thấy rằng đồ thị có dấu hiệu đi xuống, vậy hàm
nghịch biến. Do đó nếu ta chứng minh được
hàm nghịch biến là OK.
Ta có:
2
2
2 2
2
2x 3x 6 3 x 1
f' x
x x 1
27x 12 2x 1 54x 52x 8
3x 2 2x 1 2x 1
Nhìn đã thấy choáng rồi! Việc chứng minh
không phải đơn giản chút nào! Nhưng hãy để ý
rằng:
2
9x 8x 4
3x 2 2x 1 3x 2 2x 1
Khi đó phương trình sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Ta sẽ không phải đi chứng minh con “ ép phẩy”
kia! Ta có:
2
3 9x 8x 4
2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
3x 2 2x 1 3x 2 2x 1
3
2 2 x 1 1
x
3x 2 2x 1
4
2
2
4
6
8
10
12
14
16
18
10 5 5 10 15 20
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 88
2
2
3
2 2 x 1 1 3x 2 2x 1
x
2x 3 2 x 1 1 3x 2x 2x 1
2 2x 3 x 1 2x 2x 1 3x 2x 3 0
Bây giờ đặt
2
f x 2 2x 3 x 1 2x 2x 1 3x 2x 3
.
Ta có:
1.
6x 7 6x 2
f' x 6x 2
x 1 2x 1
2.
2
9x 30x 37 x 1
1
6 x 1 3x 1 x 1 1
6x 7
6 x 1 3x 1
3x 1 0
x 1 x 1 x 1
3.
3 2
6x 2 3x 1 2x 1
6x 2 18x 33x 15x 5x 5
3x 1 0
2x 1 2x 1
6x 2 3x 1 2x 1 2x 1
Suy ra
f' x 0
f x
nghịch biến trên

1;
. Vậy
x 1
là nghiệm duy nhất của phương
trình đầu.
Bài 9: Giải phương trình:
2
3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12 0
Phân tích
MODE 7 với hàm
2
f x 3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:
START 0,8
END 5
STEP 0,2
Ta được bảng như bên. Nhìn vào bảng thì ta
thấy ràng phương trình không chỉ 1
nghiệm duy nhất
x 0
mà còn có 1 nghiệm nữa
thuộc khoảng
3,6; 4
. Tất nhiên ta phải chia
3 trường hợp rồi. Trước tiên để xác định các
trường hợp thì ta có thể dùng MODE 7 thì có lẽ
hàm này đồng biến khi
x 3
và nghịch biến khi
x 1
.
Và phương trình đầu vô nghiệm trên
1;3
.
Vậy là ta đã có định hướng để giải bài này. Nếu:
x 1;3
.Khi đó
3 x 4 8
3 5x 4 14
2
f x 4x 18x 10 0 x 1;3
Vậy phương trình vô nghiệm trên
1;3
.
Ta có:
3 15
f' x 8x 18
2 x 4 2 5x 4
Nếu
x 3
thì hiển nhiên
f' x 0 f x
đồng biến trên

3;
.
Nếu
4
x ;1
5
thì ta nhận thấy rằng chưa chắc hàm đã nghịch biến do

4
x
5
15
lim
2 5x 4
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 89
Lúc này không thể nào chuyện
f' x 0
được. Để thấy được hàm đổi chiều thì hãy khảo sát
hàm này trên
0,8; 0,7
với
0,1
STEP
29
ta sẽ thấy đổi dấu ngay. Vậy để khắc phục ta lại
chia nhỏ khoảng
4
;1
5
hơn nữa. Khi đó ta sẽ xét 2 trường hợp sau:
Nếu
4 1
x ;
5 2
thì
3 x 4 5
3 5x 4 0
2
4 1
f x 4x 18x 7 0 x ;
5 2
Nếu
1
x ;1
2
khi đó
2 x 4 3,5
135
f' x 8x 0
14
2 5x 4 2
. Vậy hàm nghịch biến trên
1
;1
2
.
Vậy phương trình sẽ 1 nghiệm trên

3;
1 nghiệm trên
1
;1
2
. Lúc này chỉ ra 2
nghiệm là
x 0
3 21
x
2
là xong!
Ngoài cách làm ở trên ta cũng có thể làm theo cách liên hợp lôi 1 nghiệm ra còn một nghiệm dùng
hàm số để giải quyết. Ta cùng làm thử cả 2 hướng xem sao.
HƯỚNG 1: Lôi nghiệm
3 21
x
2
ra trước.
Ta có:
2
2
3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12 0
3 x 4 x 1 3 5x 4 x 1 4 x 3x 3 0
2 2
2
3 x 3x 3 3 x 3x 3
4 x 3x 3 0
x 4 x 1 5x 4 x 1
2
x 3x 3 0
3 3
f x 4 0
x 4 x 1 5x 4 x 1
2 2
6 x 4 3 6 5x 4 15
f' x 0
2 x 4 x 4 x 1 2 5x 4 5x 4 x 1
.
Nên
f x
đồng biến trên

5
;
4
. Lại có
f 0 0
nên
x 0
là nghiệm duy nhất của phương
trình
f x 0
.
HƯỚNG 2: Lôi nghiệm
x 0
ra trước.
Ta có:
2
2
3 x 4 3 5x 4 4x 18x 12 0
3 x 4 2 3 5x 4 2 4x 18x 0
x 0
3 15
f x 4x 18 0
x 4 2 5x 4 2
Bây giờ ta sẽ dùng cả MODE 7 và vẽ đồ thị để kiểm tra xem
f x
có đơn điệu không.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 90
MODE 7 với hàm
3 15
f x 4x 18
x 4 2 5x 4 2
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:
START 0,8
END 5
STEP 0,2
Ta bảng như bên. Nhìn vào thấy rằng hàm
không đơn điệu trên

4
;
5
mà bị đổi chiều
trong khoảng
0,8;0
nên ta sẽ phải chứng
minh nghiệm trên khoảng này. Để hình dung
rõ hơn ta có đồ thị như bên.
Nhìn vào đồ thị ta thấy rằng đúng hàm bị đổi
chiều một ít còn lại đồng biến n ta sẽ đi
chứng minh vô nghiệm trước.
Nếu
x 0;8;0
thì:
x 4 1,5
5x 4 0
135
f x 4x 0 x 0,8;0
14
Nếu
x 0
ta có:
2 2
3 75
f' x 4
2 x 4 2 x 4 2 5x 4 2 5x 4
Dễ thấy với
x 0
thì:
2
2
2 x 4 2 x 4 64
2 5x 4 2 5x 4 64
.
Khi đó
89
f' x 0 f x
32
đồng biến trên

0;
.
Vậy đến đây bài toán đã được giải quyết!
Bài 10: Giải phương trình:
4 2 3 2
x 6x 2x 9 x 2x 1 x x 1 0
Nguyễn Minh Tuấn
Phân tích
MODE 7 với hàm số
4 2 3 2
f x x 6x 2x 9 x 2x 1 x x 1
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:
START 10
END 10
STEP 1
Ta được bảng như bên. Nếu trên máy tính các
bạn thì thể thấy rằng hàm này vẻ đồng
biến trên

1 5
;
2

1 5
;
2
.
thể thấy điều này khi ta vẽ đồ thị. Nhìn vào
đồ thị ta thấy rằng hàm nghiệm duy nhất
4
2
2
4
6
8
10
12
14
16
18
10 5 5 10 15 20
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 91
x 2
liên tục và đồng biến trên

1 5
;
2

1 5
;
2
.
Bây giờ ta sẽ đi giải quyết nó!
Có:
3
f' x 4x 12x 2
4 3 2
2
8x 7x 2x 4x 5
2 x x 1
Trường hợp 1:
1 5
x ;
2
Ta cần chứng minh
f' x 0
.
Để ý thấy:

4 3 2 3 2
g x
8x 7x 2x 4x 5 ' 32x 21x 4x 4 0
4 3 2
8x 7x 2x 4x 5 1 0
Vậy ta cần có một đánh giá kiểu như
2
x x 1 ax b
Nếu ta chọn
a 1
thì khi đó


2
x
lim x x 1 x
ta không thể xác định được
b
Nếu ta chọn
a 1
thì ta dễ dàng dò bằng MODE 7 để tìm được
1
b
2
.
Vậy ta cần đánh giá:
2
1 5
x x 1 x 0
2 4
luôn đúng với

1 5
x ;
2
.
Khi đó
4 3 2
8x 10x 28x 24x 8
f' x 0
1 2x



2
4 3
1 5
28x 24x 8 0 x ;
2
1 5
1 2x 0 x ;
2
1 5
8x 10x x ;
2
.
Vậy
f x
đồng biến trên

1 5
;
2
1 5
f x f 0
2
.
Trường hợp 2:
1 5
x
2
.
Để ý thấy:
3 2
3 2
g' x 32x 21x 4x 4 32 x 1 75 x 1 58 x 1 11 0
g x 0
.
Vẫn như trường hợp 1 ta vẫn cần đánh giá
2
x x 1 ax b
.
Lần này chọn luôn
a 1
, dùng MODE 7 ta tìm được
1
b
2
Vậy ta đi chứng minh
2
1 5
x x 1 x 0
2 4
luôn đúng.
4 3 2
h x
16x 11x 22x 12x 7
f' x
2x 1 2x 1
2
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
10 5 5 10 15
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 92
Để ý rằng:
3 2
3 2
3 3 3 351
h' x 64x 33x 44x 12 64 x 255 x 289 x 0
2 2 2 4
1 5
h x h 17 0 f' x 0 f x
2
đồng biến trên

1 5
;
2
Vậy
x 2
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài 11: Giải phương trình:
3 2
39x
21 5 x 2x 16 5 x 2 0
2
Bùi Thế Việt – Vted.vn
Giải
ĐKXĐ:
3 2
x 2x 16 0
x 2
x 2 0
Đặt
3 2
39x
f x 21 5 x 2x 16 5 x 2
2
liên tục trên

0
x ;
.
2
3 2
5 3x 4x
39 5
f' x
2
2 x 2
2 x 2x 16
Nếu

4
x 2;0 ;
3
thì
2
5 3x 4x 0 f' x 0
Nếu
4
x 0;
3
thì
3 2
40 3 15
2 x 2x 16
9 2
2 2
2 3x 4x 24x 32x 234 x 2 30
39 5
f' x 0
2 3
2 x 2 12 x 2
Vậy
f' x 0 f x
đồng biến trên

2;
. Suy ra
49 5 105
x
8
là nghiệm duy nhất của
phương trình.
Bài 12: Giải phương trình:
5 4 3 2
x 7x 12x x 3x 6 12 6 5x 0
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Do
6 5x 5
nên điều kiện có nghiệm của phương trình sẽ là:
5 4 3 2
5 4 3 2
x 7x 12x x 3x 6 0
x 7x 12x x 3x 6 210
4 3 2
2 2
4 3 2
x 5 x 2x 2x 9x 42 0
x 5 do :x 2x 2x 9x 42 x 1 x 4,5 21,75 0
Trường hợp 1: Nếu
x 5; 4
.
Khi đó đặt
VT f x
thì ta được:
5 4 3 2 3 2
f x x 7x 12x x 3x 66 x x 4 x 3 x 3x 66 0
Trường hợp 2: Nếu
x 4; 2
thì
6 5x 4
. Khi đó ta có:
5 4 3 2
5 4 3 2
4 3 2 2
f x x 7x 12x x 3x 54
x 7x 12x 20 x 3x 34
x 1 x 8x 20x 20x 20 x 3x 34 0
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 93
2
2
4 3 2 2
2
x 8x 20x 20x 20 x 4x 1 2 x 3 1 0
x 3x 34 0 x 4; 2
Trường hợp 3: Nếu
x 2;0
thì
6 5x 2
khi đó:
5 4 3 2
f x x 7x 12x x 3x 30 0
5 4 3 3
2
x 7x 12x x x 3 x 4 0
x 3x 30 x 2 x 5 20 0
Trường hợp 4: Nếu
6
x 0;
5
ta có:
4 3 2
30 6
f' x 5x 28x 36x 2x 3 0 x 0;
5
6 5x
30 30 3 6 5x 45x 846
3 0
6 5x 6 5x
30 3 6 5x 6 5x
f x
đồng biến trên
6
0;
5
.
Do vậy nên phương trình đầu sẽ có nghiệm duy nhất
x 1
.
Bài 13: Giải phương trình:
3
2
1 1
2x 1 0
x 1
2 x x x 1
Giải
Đặt:
3
2
1 1
f x 2x 1
x 1
2 x x x 1
liên tục trên
1;2
2 2
3
2
3x 6x 3 3x
f' x 2 0
2 x 1
2 2 x x x 1
Vậy
1
x
2
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài 14: Giải phương trình:
4 2 3 2
x x 10x 19 x 7x 13 x x 1 0
Giải
Đặt
4 2 3 2
f x x x 10x 19 x 7x 13 x x 1
liên tục trên

1 5
;
2

1 5
;
2
.
4 3 2
3
2
8x 7x 34x 5x 27
f' x 4x 2x 10
2 x x 1
Với
1 5
x
2
ta cần chứng minh
4 3 2
g x 8x 7x 34x 5x 27 0
Nếu
x 0;1
thì theo AM – GM ta có
4 4 2
3 3 2
8x 8 2 8.8.x 16x
7x 7 14 x 14x
.
2
g x 4x 5x 12 0
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 94
Nếu
2
4 3
8 86
x 1 g x 8 x 1 39 x 1 35 x 0
7 7
Vậy

1 5
f' x 0 x ;
2
Với
1 5
x
2
ta cần chứng minh rằng:
3 2 4 3 2
u x 2 4x 2x 10 x x 1 8x 7x 34x 5x 27 0
Nếu
1 5
x 2;
2
thì
4 3 2
2
3
8x 7x 20x 0
14x 5x 27 0 u x 0
4x 2x 10 0
Nếu
x 2
.
Ta thấy rằng
2
12x 5x 27 0
nên chỉ cần chứng minh:
3 2 4 3 2
A 2 4x 2x 10 x x 1 8x 7x 22x 0
Để ý thấy:
4 2
2 2
2 2
10 x 4x 4x 4
20 x x 1 10x 0
x x x 1
nên lại chuyển về chứng
minh:
3 2 4 3 2
2 2 3 2
2 2 3 2
5 4 3 2
2 4x 2x x x 1 8x 7x 12x
x 2 4x 2 x x 1 8x 7x 12x 0
2 4x 2 x x 1 8x 7x 12x 0
48x 143x 232x 192x 16x 16 0
Đặt
5 4 3 2
1
f x 48x 143x 232x 192x 16x 16
4 3 2
1
f ' x 24x 572x 696x 384x 16
4 2
24x 16 x 572x 696x 384 0 x 2
Suy ra
1
f x
nghịch biến
1
f x f 2 1152 0
. Suy ra
A 0
Vậy
f' x 0 x 2
Kết luận phương trình có tối đa 2 nghiệm trên TXĐ là
x 1;x 2
.
Nhìn chung bài này đánh giá khá là trầy cối! Ta thử liên hợp có nhanh không nhé.
4 2 3 2
3 2 2
3
2
2
x x 10x 19 x 7x 13 x x 1 0
x 7x 13 x x 1 1 x 1 x 2 x 3 0
x 7x 13
x 1 x 2 x 3 0
x x 1 1
Đặt
3
2
2
x 7x 13
f x x 3
x x 1 1
.
Nếu
1 5
x
2
thì
3
x 7x 13 0
(cái này dễ tự chứng minh)
Nếu
1 5
x
2
. Để ý thấy:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 95
-
2 2 2
3
2
2 2
x x 1 2 x 2x 7 x 2 x x 1
x 7x 13
f x x 3
x x 1 1 x x 1 1
-
3 2
2 2
2 2
x 19x 36x 53
x 2x 7 x 2 x x 1 0
x 2x 7 x 2 x x 1
Đến đây bài toán đã được giải quyết!
---------------------------------------------------------
Hết
-----------------------------------------------------------
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 96
E. KỸ THUẬT SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC
I. CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚ.
Bất đẳng thức Cauchy – AM – GM .
Cho n số thực dương
1 2 n
a ,a ,...,a
khi đó ta có
n
1 2 n 1 2 n
a a ... a a .a ...a
Bất đẳng thức AM – GM dạng cộng mẫu số cho n số thực dương
1 2 n
a ,a ,...,a
:
2
n
n
i 1
i
1
i 1
1 n
a
a
Dấu “=” xảy ra khi
1 2 n
a a ... a
.
Bất đẳng thức Bunhiacopxki – Cauchy – Schwarz (BCS).
Cho 2 bộ số
1 2 n
a ,a ,...,a
1 2 n
b ,b ,...,b
. Khi đó ta có:
2
n n n
i i i i
i 1 i 1 i 1
a b a b
Ngoài ra cần phải chú ý đến bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng cộng mẫu Engel:
2
n
i
2
n
i 1
i
n
i 1
i
i
i 1
a
a
b
b
Bất đẳng thức trên còn có thể gọi là bất đẳng thức Svacxơ.
Dấu “=” xảy ra khi
1 2 n
1 2 n
a a a
b b b
. Riêng dạng cộng mẫu thì cần thêm điều kiến là
1 2 n
b ,b ,...,b 0
Bất đẳng thức Minkowski.
Tổng quát: Cho mọi số thực
r 1
mọi số dương
1 2 n 1 2 n
a ,a ,...,a ,b ,b ,...,b
thì ta có:
1 1 1
n n n
r r r
r
r r
i i i i
i 1 i 1 i 1
a b a b
Ở đây chỉ xét trường hợp cho 2 bộ số
1 2 n
a ,a ,...,a
1 2 n
b ,b ,...,b
. Khi đó ta có:
n n n
2
2
i i i i
i 1 i 1 i 1
a b a b
Dấu “=” xảy ra khi
1 2 n
1 2 n
a a a
b b b
.
Bất đẳng thức Holder.
Cho các số dương
i,j
x i 1,m , j 1,n
.
Khi đó với mọi số
1 2 n
, ,..., 0
thỏa mãn
n
i
i 1
1
ta có:
j
j
n n
m m
i,j i,j
j 1 j 1
i 1 i 1
x x
Ở đây ta chỉ xét trường hợp đơn giản nhất cho 3 dãy số gồm
a,b,c ; m,n,p ; x,y,z
. Ta có:
3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
a b c x y z m n p axm byn czp
Dấu “=” xảy ra khi
3
dãy tương ứng tỷ lệ.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 97
II. ĐỀ BÀI.
Bài 1: Giải phương trình:
2 4 2 4
13 x x 9 x x 16
Bài 2: Giải phương trình:
3 2
4
x 3x 8x 40 8 4x 4 0
Bài 3: Giải phương trình:
3
32
x x 6 3x 4
x x
Bài 4: Giải phương trình:
2 2 2
x x 1 x x 1 x x 2
Bài 5: Giải phương trình:
2
2 x 1
1
x x 1 x
3 3
Bài 6: Giải phương trình:
4 3 2
x 12x 38x 12x 67 x 1 7 x 0
Bài 7: Giải phương trình:
2
32 x 1 x 2
9 x 2 24
2 x 1 x 2
Bài 8: Giải phương trình:
2 3 2 2 3 2
12x 16x 1 2 24x 12x 6x 4 x x 4 8x 9x x 0
Bài 9: Giải phương trình:
2 2 3
x 3 x 1 x x 4 2 2 3 x x 2x
Bài 10: Giải phương trình:
4 2 4 2
4 4
x x 1 x x 1 2x
Bài 11: Giải phương trình:
4 3 2
4
x 4x 6x 3x 3 2x 2 2x 1
Bài 12: Giải phương trình:
2 3 3
4
x 3x 2 x 4 4 x 1 2 x 4x
x
Bài 13: Giải phương trình:
3 4
5
6 x 1 6 2x 3 5 x 1 2x 3 8x 1
Bài 14: Giải phương trình:
2
5 x 4x 9
2 x 5 1 3x 3x 10
2 10 6x 4 3x 1
Bài 15: Giải phương trình:
x 1 x 1 2x 1 1 3x 1 3x x 1 2x 1 2x 1 1 3x 3
Bài 16: Giải phương trình:
2x 1 49 x 3 11x 8
x 2 2x 6 9
Bài 17: Giải phương trình:
2 2 2 2
2
3x 1 x x x x 1 7x x 4
4
Bài 18: Giải phương trình:
3
2
3x 1 x 3 3 2 x
1 x
2
x 5 2 x 1
Bài 19: Giải phương trình:
3 2 5 4
3x x 2x 4 2 3 x x 1
Bài 20: Giải phương trình:
6 66 3 6 3
x x 2x 1 x x 2x 1 2x
Bài 21: Giải phương trình:
1 1
x x 1
x x
Bài 22: Giải phương trình:
4 2 7 3 2
x x 1 3 x x x
Bài 23: Giải phương trình:
2 2
4x x 1 2 x 1 x 1 2 x 1 2 5x 1
Bài 24: Giải phương trình:
2 2
24
x 5
x 1 x 2 x 3x 3 0
4
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 98
Bài 25: Giải phương trình:
2
2
2
3x 2 1 x
x 4x 5 x 1 1
x x 1
x x 1
Bài 26: Giải phương trình:
2
2 1 2
x 2x 1
1 x 2x 1
x 1
Bài 27: Giải phương trình:
1 x 1
1
x 1 1 2x 1 1 3x 1 1
Bài 28: Giải phương trình:
2 2 2
2 2 2
2 2 2
x x 1 x x 2 x x 3
3
x x 1 x x 2 x x 3
Bài 29: Giải phương trình:
2
2
3
x 2x 3 85 60x
x 2x 2
Bài 30: Giải phương trình:
3 3 2
1 3x 1 1 x 2 1 5x 1 15x 35x 10x
Bài 31: Giải phương trình:
2 5 2 7 2
x x x 2 3x x 1 x 3 3x 2x x 2
Bài 32: Giải phương trình:
2 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
Bài 33: Giải phương trình:
2
2 2 2
1 2x x 1 2x x 2 x 1 2x 4x 1
Bài 34: Giải phương trình:
3
3x 13
x 2 x 1
4
Bài 35: Chứng minh rằng:
a b a b
2 a,b 0
a 3b b 3a
Bài 36: Giải phương trình:
4 1 x 2x 1
3 3
x 1 x
Bài 37: Giải phương trình:
6 6
7
6 2x 1 6 2 x 7 2x 1 2 x 5
Bài 38: Giải phương trình:
2 2 2
2x 2x 1 2x 3 1 x 1 2x 3 1 x 1 3
Bài 39: Giải phương trình:
2 3
3 x 3
2 x 4x 5 x 4 2 x
2 x
Bài 40: Giải phương trình:
2 2 2
1 1 1
1 x 3x 1 1 x 3x 1 x 1
Bài 41: Giải phương trình:
4 3 6
x x 6x 4 2 x x 1 0
Bài 42: Giải phương trình:
9 8 3 2
x 2x 2 x x 1 2 x x 2x 2x 3
Bài 43: Giải phương trình:
2x 1 x 2x 1
2
x x 1 1 2x 1 2x 1
Bài 44: Giải phương trình:
2
4
28x 3 9
1 x 6 1 1 256
x 6 28x 3
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 99
Bài 45: Giải phương trình:
2
4 4
1 1 2 x x 1
2 2
x 1 2 x
2 x x 1
Bài 46: Giải phương trình:
4 4
4
2 x 1 3 x
1 x 1 3 x
1
x 1 3 x
x 1 3 x
Bài 47: Giải phương trình:
2 2
2 2
1 1
1 3 x 1 1 x 2 1 17 2 2
x 2 3 x
Bài 48: Giải phương trình:
4
4
2 x 2 x 64
1 1
0
x 2 x
x 2 x
Bài 49: Giải phương trình:
4x 7 2 8x 7 4x 5 2 x 1 2 4 x 1 1 2 8x 7 1
Bài 50: Giải phương trình:
3 3
1 x x 1 x
2x 1 2x 1 2x 1
2x 1
x
x 2x 1
Bài 51: Giải phương trình:
3 32 2 2
x x 1 1 x x x 1 x 1 x 2
Bài 52: Giải phương trình:
4
2
2
2 4
x 4x 1
2
3 2x 3 1
x 16x
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 100
III. CÁC BÀI TOÁN.
Bài 1: Giải phương trình:
2 4 2 4
13 x x 9 x x 16
Tiến sĩ Trần Nam Dũng – Đại học khoa học tự nhiên – ĐHQG TP.HCM
Đề nghị Olympic 30/4/2011 – THPT Chuyên Lê Hồng Phong – TH.HCM
Giải
Với
, 0
. Ta sử dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
2 2 2 2 2
2 4 2 2 2
x 1 x 13 1 x 13
13 13
13 x x x 1 x
2 2
2 2 2 2 2
2 4 2 2 2
x 1 x 9 1 x 9
13 9
9 x x x 1 x
2 2
2 2
2 4 2 4 2
13 1 9 1
13 9
13 x x 9 x x x
2 2 2 2
Dấu “=” xảy ra
2 2 2 2
1 x 1 x 1
Chọn
, 0
thỏa mãn
2 2
2 2
1
1 1
2
VT 16 VP
13 1 9 1
3
0
2 2
2
Dấu “=” xảy ra
2 5
x
5
.
Ngoài ra ta có thể dùng đạo hàm giải bài này. Đặt
2 4 2 4
f x 13 x x 9 x x
hàm
f x
liên
tục trên
0;1
. Ta có:
3 3
2 4 2 4
13 2x x 9 2x x
f' x
x x x x
.
3 3
2 2 2 2
2 4 2 4
2 4 2
13 2x x 9 2x x
13 2x 1 x 1 9 2x 1 1 x
f' x 0
x x x x
x 0 L
2
x ;1
2
5x 4 200x 160x 22 0
Dễ thấy với
2
x ;1
2
thì
4 2
200x 160x 22 108 0
, nên
2 5
f' x 0 x
5
.
Do hàm
f' x
đổi dấu từ
khi qua
2 5
5
nên đạt cực đại tại
2 5
x
5
2 5
f x f 16 VP
5
.
Bài toán đã được giải quyết!
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 101
Bài 2: Giải phương trình:
3 2
4
x 3x 8x 40 8 4x 4 0
Trích đề thi HSG Quốc Gia – Bảng A – 1995
Đề nghị Olympic 30/4/2014 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Ninh Thuận
Giải
Ta dễ dàng thấy phương trình có nghiệm
x 3
nên ta sẽ dùng bất đẳng thức Cauchy để khử căn.
Ta có:
Cauchy
4
4
8 4x 4 4x 4 .16.16.16 x 13
.
Khi đó
2
3 2
VT x 3x 8x 40 x 13 x 3 x 3 0 x 1
. Vậy dấu “=” xảy ra khi
x 3
Bài 3: Giải phương trình:
3
32
x x 6 3x 4
x x
Giải
Nhìn vào phương trình ta thấy
VT 0
nên điều kiện có nghiệm là
4
x
3
.
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
AM GM
32 x x x x 32
x x 6 x
2 2
x x x x
Khi đó ta cần chứng minh :
2
3
x 3x 4 x x 3x 4 x 2 x 1 0
luôn đúng.
Vậy
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 4
Bài 4: Giải phương trình:
2 2 2
x x 1 x x 1 x x 2
Giải
Cách 1: Dùng bất đẳng thức dạng
a b
ab
2
.
Ta có:
2
Cauchy
2 2
2
Cauchy
2 2
x x
x x 1 1. x x 1
2
x x 2
x x 1 1. x x 1
2
VT x 1
. Dấu “=” xảy ra khi
2
2
x x 1 1
x 1
x x 1 1
.
Lại
2
2
VP x 2x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
. Dấu “=” xảy ra khi
x 1
. Nên
VT VP
. Dấu “=” xảy ra tại
x 1
nên
x 1
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Cách 2: Dùng bất đẳng thức Bunhiacopxki.
Ta có:
Bunhiacopxki
2 2 2 2 2 2
2
2
2 2
VT 1. x x 1 1. x x 1 1 1 x x 1 x x 1 2 x
VP 2 x x x 2 2 x x 2x 1 x 2 x 1 x 1 x 1 0
Do đó dấu “=” chỉ xảy ra khi
x 1
.
Cách 3: Phân tích tổng bình phương SOS.
Ta có:
2 2
2
2 2 2 2 2
1 1
x x 2 x x 1 x x 1 0 x x 1 1 x x 1 1 x 1 0
2 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 102
Dễ dàng nhận thấy
VP VT 0
. Nên dấu “=” xảy ra khi
2
2
x x 1 1
x x 1 1 x 1
x 1 0
.
Bài 5: Giải phương trình:
2
2 x 1
1
x x 1 x
3 3
Giải
Bài này khá là cơ bản áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz là ra ngay. Ta có:
2
2
2 x 1
1 1
x x 1 x x 1 x 1 x VT
3 3 3
Dấu “=” xảy ra khi
3 2
x 1 1 1
x x 1 x x x x 0
3 3
1 x 1
x
3
3
3 2 3
3
1
3x 3x 3x 1 0 x 1 2x x
1 2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 6: Giải phương trình:
4 3 2
x 12x 38x 12x 67 x 1 7 x 0
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – Lần 2 – Chuyên Vĩnh Phúc
Giải
Cách 1: Dùng bất đẳng thức Cauchy.
Ta có:
1 1 1 x 5 11 x
x 1 7 x .2 x 1 .2 7 x 4
2 2 2 2 2
.
Khi đó
2 2
2
VT x 3 x 6x 7 x 3 x 1 x 7 0
.
Dấu “=” xảy ra khi
x 1 2
x 3
7 x 2
Cách 2: Phân tích tổng bình phương:
Ta có:
4 3 2
2 2
2
x 12x 38x 12x 67 x 1 7 x 0
1 1
x 1 2 7 x 2 x 3 x 1 7 x 0
4 4
Không khó để nhận ra với
x 1;7
thì
VT 0
. Do đó dấu “=” xảy ra khi
x 3
Vậy
x 3
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài 7: Giải phương trình:
2
32 x 1 x 2
9 x 2 24
2 x 1 x 2
Giải
Ý tưởng của i toán này vẫn như các bài toán khác, ta vẫn sẽ đánh giá
VT 24
. Nhưng tuy
nhiên để nguyên như thế này thì chưa làm ăn được gì, ta sẽ liên hợp tử của phân thức.
Ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 103
2 2
2
32 x 1 x 2
96
9 x 2 24 9 x 2 24
2 x 1 x 2 2 x 1 x 2 x 2 x 1
96
6 x 2 x 1 3 2 x 1 x 2 24
2 x 1 x 2 x 2 x 1
Khi đó áp dụng Cauchy cho 4 số:
3 3
6a 6 x 2 x 1 ; b 2 x 1 x 2
2 2
2
2
3 3 96 96
b 2 x 1 x 2 ;
2 2 ab
x 2 x 1 2 x 1 x 2
ta được:
Cauchy
4
2 2
3 3 96 6.3.3.96.a.b.b
6a b b 4 24 VP
2 2 ab ab
Vậy dấu “=” xảy ra khi
2
3
6a b
2
b 4a x 2
96
6a
ab
Bài 8: Giải phương trình:
2 3 2 2 3 2
12x 16x 1 2 24x 12x 6x 4 x x 4 8x 9x x 0
Giải
Ta có:
2 3 2 2 3 2
2 2 2 2
12x 16x 1 2 24x 12x 6x 4 x x 4 8x 9x x 0
12x 16x 1 2 6x 4x 2x 1 2 4 x x 2 4 x x 8x 1 0
Phương trình có nghiệm
2
2
2
6x 4x 2x 1
1 2
x 4 x x 1
2
8x 1 4 x x
. Nên ta áp dụng bất đẳng thức
AM – GM ta được:
2 2
2 2
2 2
2 6x 4x 2x 1 4x 8x 1
2 4 x x 4 x x 1
2 4 x x 8x 1 4x 4x 8x 1
Khi đó
VT 0
. Dấu “=” xảy ra khi
1 2
x
2
.
Ngoài ra nếu không thích ta có thể sử dụng cách ghép hằng đẳng thức như sau:
2 3 2 2 3 2
2 2 2 2
2 2
2 2 2
2 2 2
12x 16x 1 2 24x 12x 6x 4 x x 4 8x 9x x 0
6x 2 6x 4x 2x 1 4x 2x 1 1 2 4x 4x 4x 4x
4x 4 2 4x 4x 8x 1 8x 1 0
6x 4x 2x 1 4x 4x 1 4x 4x 8x 1 0
Đến đây bài toán đã được giải quyết!
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 104
Bài 9: Giải phương trình:
2 2 3
x 3 x 1 x x 4 2 2 3 x x 2x
Giải
đây do
VT VP 0
nếu sử dụng Cauchy cho
x 1
thì bất đẳng thức bị ngược chiều, để
khắc phục ta sẽ tìm nhân tcho
x 3 x 1
, ta được
x 3 x 1 2 2 x 1
. Nhân tử y
cùng chiều với bài toán nên ta sẽ dùng Cauchy để chứng minh.
Ta có:
Cauchy
3 3
x 3 x 1 x 1 2 x 1 2 2 x 1 x 1 2 2 x 1
Khi đó
2
VT VP x 1 2x 2 2 3x 4 0
Dấu “=” xảy ra khi
2
x 1 2 x 1 x 1
.
Bài 10: Giải phương trình:
4 2 4 2
4 4
x x 1 x x 1 2x
Giải
Cách 1: Đặt
4 24
4
4 4
4 4 4
4 24
a b 2x
x x 1 a
a b 8 a b
a b 2x
x x 1 b
Ta có:
2
4
2 2 2 2
4 4 2 2
Cauchy
4 4
a 2ab b a b
a b
a b 2a b
a b
8 8 2 2
Dấu “=” xảy ra khi
4 2 4 2
4 4
a b x x 1 x x 1 x 1
Cách 2:
Ta có:
1.
Bunhiacopxki
2
4 2 4 2 4 2 4 24 4
x x 1 x x 1 2 x x 1 x x 1
2.
Bunhiacopxki
4 2 4 2 4 2 4 2 2
2 x x 1 x x 1 2 2 x x 1 x x 1 4x
3. Do đó
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 1
.
Bài 11: Giải phương trình:
4 3 2
4
x 4x 6x 3x 3 2x 2 2x 1
Giải
Ta có:
Cauchy
Cauchy
4 4
1 1 4 2x 2 3 x
2 x 1
2 2 2 2
2x 1 3 x 1
2x 1 1.1.1. 2x 1
4 2
Khi đó
4
2 x 1
x 3 x 1
VT 0
2 2 2
Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 12: Giải phương trình:
2 3 3
4
x 3x 2 x 4 4 x 1 2 x 4x
x
Giải
Đầu tiên ta sẽ nhân
x
lên để tiện đánh giá. Khi đó phương trình trở thành:
3 2 3 3
3x x 4 2x x 4 4x x 1 2x x 4x
Bây giờ ta cần phải chứng minh
VT VP 0
. Ta sẽ biến đổi như sau:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 105
3 2 3 3
3 2 3 3
2 3 3 2 3 2 3
2
2
3 3 2 3
3x x 4 2x x 4 4x x 1 2x x 4x
3x x 4 2x x 4 4x x 1 2x x 4x 0
x 2x x 4 x 4 x 4x x 1 4 x 1 2x x 4x 12 2x x 4x 0
x x 4 x 2 x 1 2x x 4x 12 2x x 4x 0
Ta đi chứng minh
3 2 3
2x x 4x 12 2x x 4x 0
.
Thật vậy:
2
2 3
Cauchy
3 2 3 3 2
x 2 3x 6
4x x 4x
2x x 4x 12 2x x 4x 2x x 4x 12 0
2 2
Khi đó
VT 0
. Dấu “=” xảy ra khi
3
3
x x 4 0
x 2 x 1 0 x 2
2x x 4x
Vậy
x 2
là nghiệm duy nhất của phương trình. Bài toán đã được giải quyết!
Bài 13: Giải phương trình:
3
4
5
6 x 1 6 2x 3 5 x 1 2x 3 8x 1
Giải
Ta sẽ đi chứng minh
3
4
5
6 x 1 2x 2
6 2x 3 3x
5 x 1 2x 3 3x 1
Thật vậy, ta có:
Cauchy
3
Cauchy
4
Cauchy
5
x 1 1 1
6 x 1 6 2x 2
3
2x 3 3
6 2x 3 6
4
x 1 2x 3 3
5 x 1 2x 3 5 3x 1
5
.
Cộng vế theo vế 3 bất đẳng thức trên ta sẽ được
VT VP
Dấu “=” xảy ra khi
x 2
.
Bài 14: Giải phương trình:
2
5 x 4x 9
2 x 5 1 3x 3x 10
2 10 6x 4 3x 1
Giải
Ta có:
1.
Bunhiacopxki
1 1
2 10 6x 4 3x 2 10 6x 6x 8 18 4 9
2
2
2. Do đó
2
2
5 x 4x 9
1 1 x 4x 9
10 2
2 10 6x 4 3x 1 2 10 6x 4 3x 1
Lại có:
2
2
x 5 2 1 3x
x 4x 9
2 x 5 1 3x 3x 10 0
2 2
Nên
VT VP
Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 106
Bài 15: Giải phương trình:
x 1 x 1 2x 1 1 3x 1 3x x 1 2x 1 2x 1 1 3x 3
Bùi Thế Việt –
Vted.vn
Giải
Cách 1.
Đặt
2 2 2
a x 1
b 2x 1 a b c 3
c 1 3x
.
Phương trình trở thành:
2
3 3 3 3 3 3 2 2 2
a b ac cb 3 3 a b ac cb a b c
Đặt
b x a
c y a
để đưa về phương trình bậc 2 ẩn a, phương trình trở thành :
2 2 2 3 2 2 3 4 3 2 2 4
x xy y a x 5x y 4xy y a x 3x y 2x y y 0
2
3 2 2 3 2 2 4 3 2 2 4
x 5x y 4xy y 4 x xy y x 3x y 2x y y
. Do đang ở dạng đẳng
cấp nên ta có thể đặt
x
t
y
. Quy về giải phương trình:
6 5 4 3 2
3t 6t 9t 18t 6t 12t 3 0
Nhưng tuy nhiên phương trình này có nghiệm thuộc phương trình bậc 3 nên có thể giả sử
2
6 5 4 3 2 3 2
3t 6t 9t 18t 6t 12t 3 3 t at bt c
Đồng nhất hệ số ta sẽ có:
2
3 2 3
3 x x y 2xy y 0
. Do đó
VT VP
.
Dấu “=” xảy ra khi
x 0
Ngoài cách đồng nhất hệ số ta có thể tìm đủ 3 nghiệm của phương trình rồi dùng viet cho phương
trình bậc 3
Cách 2.
Bài toán xuất phát từ đẳng thức sau:
2 2
2 2 2 3 3 3 2 2
cyc
1
a b c 3 a b b c c a a 2ab bc ca c 0
2
Chứng minh:
Đặt
2
3 3 3
2
2 2 2
2
x a ab bc
xy yz xz a b b c c a
y b cb ca
x y z a b c
z c ca ab
Khi đó có:
2
2
2 2 2 3 3 3
2 2
2
2 2 2
2 2 2 2 2 2
a b c 3 a b b c c a x y z 3 xy yz xz
1 1 1
x y y z x z
2 2 2
1 1 1
a 2ab bc ca c b 2bc ca ab a c 2ca ab bc b
2 2 2
Bây giờ ta áp dụng: Đặt
a x 1;b 2x 1;c 1 3x
Khi đó ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 107
2
2
2
x 1 x 1 2x 1 1 3x 1 3x x 1 2x 1 2x 1 1 3x 3
6 x 1 x 1 2x 1 6 1 3x 1 3x x 1 6 2x 1 2x 1 1 3x 18 0
4x 2 x 1 2x 1 x 1 1 3x 2x 1 1 3x
x x 1 2x 1 x 1 1 3x 2 2x 1 1 3x
5x x 1 2x 1 2 x 1 1 3x 2x 1 1 3x 0
x 0
Cách 3.
Ta có:
Bunhiacopxki
2 2 2
2 2
x 1 x 1 2x 1 1 3x 1 3x x 1 2x 1 2x 1 1 3x
x 1 2x 1 1 3x x 1 2x 1 2x 1 1 3x 1 3x x 1
9 7x 14x 3
Nếu
2
14x 3 0
thì bài toán coi như được giải quyết!
Nếu
2
1 3
14x 3 0 x ;
2 14
.
1. Khi đó áp dụng Cauchy ta có:
Cauchy
2
x 1 x 1 2x 1 1 3x 1 3x x 1 2x 1 2x 1 1 3x
x 1 3x 2 2x 1 2 x
1 3x 1 3x x 1
2 2
x 1
1 3x 1 3x x 1 4x 2 3 7 1 3x x 1 17x 1 1 3x x 1 x 1
2 8
2. Lại có :
Cauchy
2 2x
1 3x x 1 x 1 x 1 0
2
8 14 7
7 1 3x x 1 17x 1 0 x 1;
109
3. Nên
VT 3
đpcm
Cách 4.
Ta có:
2
2 2 2 3 3 3 4 2 2 2 2 2 3 2
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
a b c 3 a b b c c a a a b 3 a b a bc 3 a b a bc
3 2 3 2 2 2
cyc cyc cyc cyc cyc
2 2 2 2
cyc cyc
2 2
cyc
3 a b a bc 3 b c a bc 3 bc a b
3 bc a b ab bc ca a b
a b ab ca 2bc
2
2 2 2
cyc cyc cyc
1
3 a b a bc ab ac 2bc
2
2
4 2 2 2 2
cyc cyc cyc
1
a a b a b
2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 108
Vậy ta thu được đẳng thức:
2
2 2 2 3 3 3
2
2
2 2 2 2
cyc cyc cyc
2
2 2
cyc
a b c 3 a b b c c a
1 1
a b ab ac 2bc a b ab ac 2bc
2 2
1
a b ab ac 2bc 0
2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 16: Giải phương trình:
2x 1 49 x 3 11x 8
x 2 2x 6 9
Giải
Do bài toán có nghiệm
x 4
nên ta sẽ dùng bất đẳng thức Cauchy như sau:
Ta có:
Cauchy
Cauchy
1 x 5
.3. 2x 1
3 3
49 x 2
49 x 3
2
Khi đó
2
49 x 2
x 5
x 4 44x 87
11x 8
3
2
VT VP 0
x 2 2x 6 9 18 x 2 2x 6
.
Dấu “=” xảy ra khi
x 4
Bài 17: Giải phương trình:
2 2 2 2
2
3x 1 x x x x 1 7x x 4
4
Giải
Ta sẽ áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho toàn bộ vế trái của phương trình
Ta có:
Bunhiacopxki
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2
3x 1 x x x x 1 1 1 x 3x 1 x x x 1
3x 1 x x x x 1 5x x x 2
Mặt khác
2
2 2 2 2
1 2 7x x 4
5x x x 2 5x x .2 x 2 VP
2 2 2
Nên dấu “=” chỉ xảy ra khi
x 1
Bài 18: Giải phương trình:
3
2
3x 1 x 3 3 2 x
1 x
2
x 5 2 x 1
Giải
Đặt
2
3
3
3 2 x 3x 6x 3 1
f x 1 x f' x 0
2
2 x
2 1 x
. Nên
f x
nghịch biến trên
0;1
1
f x f 1
2
.
Ta có:
1.
2
Cauchy
Bunhiacopxki Bunhiacopxki
x 5 2 x 1
x 5 x 1
3x 1 x 3 2 2 x 1 x 3
2 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 109
2. Khi đó
1
VT VP
2
Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 19: Giải phương trình:
3 2 5 4
3x x 2x 4 2 3 x x 1
Giải
Dễ thấy nếu áp dụng bất đẳng thức Cauchy luôn thì ta được:
Cauchy
5 4 5 2
2 3 x x 1 x x 4
.
Khi đó
2
3 2 5 2 3 2
VT VP 3x x 2x 4 x x 4 x 1 x 3x 2x
, ta chưa thể xác định
được dấu của bất đẳng thức. Do đó nảy ra ý tưởng phân tích đa thức trong căn thành nhân tử thì
khi đó sẽ dễ dàng dùng bất đẳng thức đánh giá được. Để phân tích được ta sẽ làm như sau:
Do
5 4
f x x x 1 0
không có nghiệm hữu tỷ tức không phân tích được dưới dạng
ax b .f x
nên ta sẽ giả sử
2 3
f x x ax 1 x bx c 1
. Có thể giả sử như vậy do:
1. Phương trình chỉ 1 nghiệm lẻ duy nhất nghiệm y không cùng thuộc 1 phương
trình bậc 2 nào nên nếu phân tích được ới dạng một đa thức bậc 2 nhân với một đa
thức bậc 3 thì đa thức bậc 2 phải vô nghiệm.
2. Do hệ số tự do bằng 1 kết hợp với lí do trên ta sviết được phương trình dưới dạng
trên.
Khi đó có:
2 3 5 4 3 2
x ax 1 x bx c 1 x x a b x ab c 1 x ac b 1 x a c 1
Đồng nhất hệ số ta được:
2
2
a b 1
a 1
c b bc c 0
b 1 c 0
ab c 1 0
b 0
ac b 1 0
2b c c 0
2b c c 0
c 1
a c 0
Vậy
5 4 2 3
x x 1 x x 1 x x 1
Khi đó áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được:
2 3
Cauchy
5 4 2 3
x x 1 3 x x 1
2 3 x x 1 2 3 x x 1 x x 1 2 VT
2
Dấu “=” xảy ra khi
2 3 2
x 0
1 7
x x 1 3 x x 1 x 1 3x 2x 2 0 x
3
1 7
x
3
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 20: Giải phương trình:
6 66 3 6 3
x x 2x 1 x x 2x 1 2x
Giải
Đặt
6
6 3
6
6 6
6 6 3
x x 2x 1 a a 0
a b 32 a b
x x 2x 1 b b 0
Dễ dàng chứng minh được bất đẳng thức sau:
6
3 3
6
6 6 2 2
a b
a b 32 a b a b
32
Sử dụng bất đẳng thức
3 2
3 3
4 a b a b 3 a b a b 0
ta cần chứng minh được:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 110
3 3
2 2 2 2
8 a b a b 2ab
. Theo AM – GM có
2 2
a b
ab
2
nên bất đẳng thức hiển nhiên
đúng.
Từ đó suy ra được dấu “=” xảy ra khi
6 66 3 6 3
1 5
x x 2x 1 x x 2x 1 x
2
Bài 21: Giải phương trình:
1 1
x x 1
x x
MO Yogoslavia
Giải
Ta có:
Cauchy
Cauchy
1
1 x
1 1
x
x 1 x
x x 2
1
x 1
1 1
x
1 x 1
x x 2
Khi đó
VP x
. Dấu “=” xảy ra khi
2
1
1 x
1 5
x
x x 1 0 x
1
2
x 1
x
Bài 22: Giải phương trình:
4 2 7 3 2
x x 1 3 x x x
Giải
Bài này tương tự như bài 14. Ta sẽ phân tích
7 3 2 2 2 3 2
x x x x x x 1 x x 1
Khi đó ta có:
4 2 7 3 2
2 2 2 2 3 2
2 2 2 3 2
x x 1 3 x x x
x x 1 x x 1 3x x x 1 x x 1
x x 1 x x 1 3x x x 1
Lại có:
1.
3 2
Cauchy
2 3 2
3 x 1 3 x 1 x x 1
3x x x 1
2 2
2.
2
2
2
1
x 1
3 x 1
4
x x 1 0
2
3 x 1
x x 1
2
3.
2
2 2 2 3 2
3 x 1 x x 1
x x 1 x x 1 3x x x 1
2
Nên
x 1
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ngoài ra nếu để ý ta thấy bài này có thể đưa về bài toán giống bài 15 bằng cách đặt
2
a x ;b x;c 1
. Khi đó phương trình trở thành:
2 2 2 3 3 3
a b c 3 a b b c c a
Ta biết rằng:
2 2
2 2 2 3 3 3 2 2
cyc
1
a b c 3 a b b c c a a 2ab bc ca c 0
2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 111
Bài 23: Giải phương trình:
2 2
4x x 1 2 x 1 x 1 2 x 1 2 5x 1
Giải
Ta có:
Cauchy
4x 2 5x 1 x 2
Khi đó ta có:
2 2 4 3 2 2
x 1 2 x 1 x 1 2 x 1 x 2 2 x 2x x 2x 1 x 2x 2
Nếu

1
x 1 3; 1 3;
5
thì bài toán đã được giải quyết
Nếu
1
x ;1 3
5
ta có:
4 3 2 2 2 2
1
2 x 2x x 2x 1 x 2x 2 x 3x 12x 4 0 x ;1 3
5
Từ đó suy ra
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 0
Bài toán đã được giải quyết hoàn toàn!
Bài 24: Giải phương trình:
2 2
24
x 5
x 1 x 2 x 3x 3 0
4
Giải
Xét
x 5
ta có:
4 3 2
2 2
4 x 5 103 x 5 1001 x 5 4337 x 5 7046
x 5
x 1 x 2 0
4 4
Phương trình vô nghiệm trên
 ; 5
Xét
x 5
, ta đi chứng minh
24
5 x
x 3x 3
4
Nếu
x 5
thì bài toán đã được chứng minh.
Nếu
x 5;5
ta có:
2
2 4 3 2 24
5 x
x 3x 3 x 20x 106x 268x 143 0 x 1 x 18x 143 0
4
Không khó để nhận ra bất đẳng thức cuối luôn đúng với
x 5;5
.
Vậy
VT 0
. Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 25: Giải phương trình:
2
2
2
3x 2 1 x
x 4x 5 x 1 1
x x 1
x x 1
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – Chuyên Quốc học Huế
Giải
Ta có:
2
2
2
2
2 2
2
2
3x 2 1 x
x 4x 5 x 1 1
x x 1
x x 1
x 1 x x 1 2 1 x
x 4x 5 x x 1 3x
x x 1
x x 1
2 2 2 2
4 3 2 2
x 4x 5 x x 1 3x x 1 x x 1 2 x x 1 1 x
x 4x 10x 6x 6 2 x 1 x x 1 1 x 0
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 112
Để ý thấy:
2
Cauchy
2
x 2
2 x 1 x x 1 1 x 2. x 1
2
.
Nên
2
2
VT x 2 x x 1 0
.
Dấu “=” xảy ra khi
x 2
Bài 26: Giải phương trình:
2
2 1 2
x 2x 1
1 x 2x 1
x 1
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2015 – Lần 1 – THPT Minh Châu – Hưng Yên
Giải
Bài này đã cố tình che giấu đi mẫu của phân thức thứ 2 để làm đánh lạc hướng người làm do đó ta
cần có 1 bước biến đổi:
2
1
x 2x 1 2x 1 1
2
Khi đó phương trình tương đương:
2 2
1 1 1
1 x 2x 1
x 1 2x 1 1
Nhìn thế này ta sẽ nghĩ ngay tới bất đẳng thức AM – GM dạng cộng mẫu số, ta có:
2 2 2 2
1 1 4
x 1 2x 1 1 x 1 2x 1 1
Bài toán sẽ được giải quyết nếu ta chứng minh được:
2 2
4 1
1 x 2x 1
x 1 2x 1 1
2 2
3 3x 4 x 2x 1 2 x 2x 1
0
1 x 2x 1 x 1 2x 1 1
2 2
2 x 2x 1 1 2 x 5 2x 1 1
0
2 1 x 2x 1 x 1 2x 1 1
2
2 2
4x 1
2 x 1 5 2x 1
2 x 1
0
4x 1
2 2x 1 2 1 x 2x 1 x 1 2x 1 1
2 x 1
Dễ thấy bất đẳng thức cuối đúng với
1
x
2
nên
VT VP 0
, dấu “=” xảy ra khi
x 1
Ngoài ra nếu ta đặt
x a
2x 1 b
thì khi đó ta cần chứng minh
2 2
1 1 1
1 ab
a 1 b 1
.
Ta có đẳng thức sau đây:
2 2
2 2 2 2
ab a b 1 ab
1 1 1
0
1 ab
a 1 b 1 a 1 b 1 1 ab
. Vậy bất đẳng
thức đã được chứng minh.
Ta cũng có thể dùng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz chứng minh được. Ta có:
2
2
2
2
1 b
a
ab 1 1 a 1
a b ab 1
a 1
b
1 a
b
ab 1 1 b 1
a b ab 1
a
b 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 113
Cộng lại có điều cần chứng minh!
Nếu áp dụng luôn thì phương trình ban đầu trở thành:
2
2
2 2
x 2x 1 x 2x 1 1 x 2x 1
0
x 1 2x 1 1 1 x 2x 1
Dấu “=” xảy ra khi
x 2x 1 0
x 1
1 x 2x 1 0
.
Bài 27: Giải phương trình:
1 x 1
1
x 1 1 2x 1 1 3x 1 1
Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM dạng cộng mẫu ta có:
1 x 1 4 x
x 1 1 2x 1 1 3x 1 1 x 1 3x 1 2 2x 1 1
Áp dụng tiếp bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:
x 1 3x 1 2 2x 1
Khi đó
2 x x 2
VT
2x 1 1 2x 1 1 2x 1 1
Bây giờ nhiệm vụ của chúng ta là phải chứng minh được:
2
x 2 1
1 x 2 2x 1 1 2x 1 1 0
2
2x 1 1
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Dấu “=” xảy ra khi
x 0
Bài 28: Giải phương trình:
2 2 2
2 2 2
2 2 2
x x 1 x x 2 x x 3
3
x x 1 x x 2 x x 3
Giải
Ta có:
2
2
2 2 2
2
2
x x 1
1 x x 1 x x 1 x x 1 x 1 x 1 2 0
x x 1
Nếu
x 1
thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
Nếu
x 1
thì :
2
3 2
x 1 x x 3
x x x 3
x 1 x 1 2 0
2 1 x x 1 2 1 x x 1
Do đó
2
2
2
x x 1
1
x x 1
. Thiết lập các bất đẳng thức còn lại tương tự ta cũng sẽ được
Cộng 3 bất đẳng thức ta được
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 0
2 2
2 2
2 2
x x 2 x x 3
1; 1
x x 2 x x 3
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 114
Bài 29: Giải phương trình:
2
2
3
x 2x 3 85 60x
x 2x 2
Giải
Theo bất đẳng thức
AM GM
ta có:
2
2
x 2x 1
x 2x 2.1
2
1
.5 85 60x 11 6x
5
Khi đó :
3 2 2 2
2
2 2 2
2
2
2 2
2 2
6x x 28x 17 x 2x 1 x 2x 3
VT VP
x 2x 1
2 x 2x 3 6x 15 x 2x 3 x 10x 31
x 2x 1
x 1 6x 15 x 2x 3 x 10x 31
x 2x 1 2 x 2x 3
Để ý thấy với
17
x 1 3;
12
thì
2
2
6x 15 0
x 10x 31 0
x 2x 1 0
nên
VT VP 0
.
Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 30: Giải phương trình:
3 23
1 3x 1 1 x 2 1 5x 1 15x 35x 10x
Giải
Nhìn thấy dạng tích là sẽ nghĩ ngay tới bất đẳng thức
Holder
, trước hết ra sẽ đi chứng minh nó.
Có bổ đề sau
Holder
: Cho các số thực dương
a,b,c,x,y,z,m,n,p
khi đó ta luôn có:
3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
a b c x y z m n p axm byn czp
Chứng minh: Theo
AM GM
ta có:
1.
3 3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
3
a m x 3axm
a b c m n p x y z
a b c m n p x y z
2.
3
3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
3
y 3byn
b n
a b c m n p x y z
a b c m n p x y z
3.
3
3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
3
p 3cpz
c z
a b c m n p x y z
a b c m n p x y z
Cộng 3 bất đẳng thức trên có điều phải chứng minh.
Quay lại bài, ta đề ý thấy
3 2
15x 35x 10x 5x 3x 1 x 2
. Nên sẽ đặt
a 3x 1
b x 2
c 5x
. Khi đó
phương trình trở thành:
3
a 1 b 1 c 1 1 abc
Theo bất đẳng thức
Holder
ta có:
3 3
3
3 3
3 3
cyc
1 1
a 1 abc
2 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 115
Vậy dấu “=” xảy ra khi
1
a b c 3x 1 x 2 5x x
2
Bài 31: Giải phương trình:
2 5 2 7 2
x x x 2 3x x 1 x 3 3x 2x x 2
Giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:
2 5 2 5 2 7 2
x x x 2 3x x 1 x x x 2 3. 3x x 1 x 3 3x 2x x 2 VP
Nhìn có vẻ dễ nhưng đến đây mới có vấn đề nảy sinh. Dấu “=” xảy ra khi:
2
5 9 4 2
x x 2
x x 1 x x x x 2 0
x
Phương trình không thật sự dễ giải cho lắm, chắc phải dùng đến hàm số.
Đặt:
9 4 2
f x x x x x 2
liên tục trên
1;

.
8 3 8 3 3 3
f' x 9x 4x 2x 1 9x 9x 2x 2x 3x 1 0 x 1
Vậy
f x
đồng biến trên
1;

. Lại có
f 1 0
nên
x 1
là nghiệm duy nhất của phương
trình.
Bên cạnh hàm số ta cũng có thể phân tích
f x
thành nhân tử. Ta được:
9 4 2 8 7 6 5 4
f x x x x x 2 x 1 x x x x x x 2
8 7 6 5 4 8 7 6 5 2
x x x x x x 2 x x x x 2 x x 1 x x 1 0 x 1
Khi đó phương trình
f x 0 x 1
Bài 32: Giải phương trình:
2 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
Trích báo THTT
Giải
Cách 1: Bất đẳng thức.
Kiểm tra thấy phương trình có 2 nghiệm là
x 2 x 1&
, mặt khác ta lại có:
2 2
x 1
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
lim 0
x 1

2 2
x 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
lim 0
x 2
2 2
2
x 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
lim 0
x 2
Nên
x 2
là nghiệm kép,
x 1
là nghiệm đơn, do đó sẽ liên hợp lôi nghệm đơn ra trước, còn
nghiệm kép sẽ dùng bất đẳng thức đánh giá. Ta có:
2 2
2 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
2 x 2 5 x 2 x 1 x 5 3 x 1 0
2
2
2
2
2 x 2 1 x
x 1 x 5 3 0
5 x 2
x 1
2 x 2 1 x
f x x 5 3 0
5 x 2
*
Giải phương trình
*
, ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 116
2
AM GM
2
2 2
2 x 2 1 x 2 x 2 1 x
1 x 14
f x 3 x 5 3 3
3 6
5 x 2 5 x 2
.
2
2
2
2
2
2
2
2
2 x 2 1 x x 2 5 x 10x 16
x 14
3 x 2
6
5 x 2
6 5 x 2
x 2
x 2 9
5 x 1
0
6 5 x 2
Vậy
f x 0
, dấu “=” xảy ra khi
x 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm
x 1 x 2;
Cách 2: Liên hợp.
Bước 1:Tìm nghiệm,
SOLVE
được 2 nghiệm là:
Bước 2: Kiểm tra nghiệm bội: Ta có:
2 2
x 1
2 2
x 2
2 2
2
x 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
lim 0
x 1
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
lim 0
x 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
lim 0
x 2

Vậy
x 1
là nghiệm đơn,
x 2
là nghiệm kép.
Ta sẽ tiến hành nhân liên hợp do bài này chia căn rất lẻ. Ta có:
2 2
2 2
2 2
2 2
2 2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
6 x 2 5 x 3 x 1 x 5 3 5 7x 0
2 x 2 3 5 x x 5 x 1 3 x 5 2x 5 0
20 x 2 x 1 5 x 1 x 2
0
3 5 x 5 x 3 x 5 2x 5
2 2
x 2 x 1
5 20
f x 0
3 x 5 2x 5 3 5 x 5 x
Để ý thấy:
2 2
2 2
2 2
1 20 3 5 x x 35 10x 70x 1180
0
2
3 5 x 5 x 3 5 x 5 x
3 5 x x 35 3 5 x 5 x
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 117
2
2
2 2
2 2
5 x 2
5 1 5 2x 3 x 5
0
2
3 x 5 2x 5 3 x 5 2x 5
3 x 5 2x 5 3 x 5 2x 5
Do đó phương trình
f x 0
vô nghiệm.
Cách 3: Phân tích tổng bình phương.
2 2
2
2
2
2
2
2
2 x 2 5 x x 1 x 5 7x 5
2 x 2 x 1
x 1 3 x 5 0
2 5 x
x 2 9 x 2 x 2 1 5 x
1
x 1 3 x 5 0
6
6 5 x 2
2
2
2
2
2
2
x 2
x 2 9
1 5 x
1
x 1 3 x 5 0 x 1 x 2
6
6 5 x 2
Bài 33: Giải phương trình:
2
2 2 2
1 2x x 1 2x x 2 x 1 2x 4x 1
Giải
Để đơn giản ta sẽ đặt
2
2 2 2
2x x t t 0 2 x 1 x 2x 1 1 t
;
Phương trình trở thành:
2 2
1 t 1 t 2 1 t 1 2t
*
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
t 1 1 t 2 t 1 1 t
Khi đó ta có:
2 2 2 2 2
VT VP 2 t 1 1 t 2 1 t 1 2t 2 1 t 1 1 2t 1 t
Mặt khác ta luôn có:
2 2 2 2
AM GM
2 2
1 2t 2 t t 5 2t
1 1 2t 1 t 1 0
2 2
Vậy
VT VP 0
. Dấu “=” xảy ra khi
x 0
Ngoài ra ta còn có thể sử dụng bất đẳng thức Cauchy ở phương trình
*
. Ta có:
1.
2
t 1 1 t 2 1 t
2.
2 2 2 2
2 1 t 2 1 t 1 1 t t 0
3. Do đó
2 2 2 2
VT VP 2 1 x 1 1 2x 2 1 x x 0
Dấu “=” xảy ra khi
2
t 0 2x x 0 x 0 x 2
Bên cạnh với cách sử dụng bất đẳng thức ta có thể làm theo 3 cách sau, hơi trầy cối!
Cách 1.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 118
2
2 2 2
2 2
2 2 2 2
1 2x x 1 2x x 2 x 1 2x 4x 1
1 2x x 1 2x x
2 1 2x x 1 2x x 2 1 2x x 1 2x x 1
- Đặt
2
2 2
2
a 1 2x x
a b 2
b 1 2x x
. Phương trình trở thành:
2 2 2 2
a b 2a b 2a b 1
- Khi đó ta giải hệ sau:
2
2 2 2 2
2 2
2 2 2 2
a b 2a b 2a b 1
a b 2ab 2
a b 2
a b 2a b 2a b 1
2
2
2
2
2 2
2 2
7 6 5 4 3 2
f t
a b 2
t 2
a b 2
t 2
ab
ab
2 2
2 2
t 2 t 2
t 1 t 2 t 2t 4t 8t 6t 12t 4 0
2 2
*

Theo giả thiết suy ra
t 1
. Cần chứng minh
f t 0
. Ta có:
7 6 5 4 3
2
f t t 1 9 t 1 29 t 1 37 t 1 9 t 1
7 t 1 9 t 1 5 0
2
3 2
25 275
9 t 1 7 t 1 9 t 1 t 1 9 x 0
18 36
Vậy ta được:
2 2
a b 2 x 0
t 2 a b 1 1 2x x 1 2x x
ab 1 x 2
*
Cách 2.
2
2 2 2
1 2x x 1 2x x 2 x 1 2x 4x 1
2
2 2
2
2
2 2
2 2 2
2 2 x 1 2 x 1 2x 4x 1
2 2 x 1 2 x 1 2 x 1 1
Đặt
2
t x 1 t 0
, phương trình trở thành:
2
2 2 8 6 4
7 6 3 2
2 2t 2t 2t 1 8t 8t 2t t 1 0
t 1 8t 8t 2t 2t 2t 1 0 t 1
Với
t 1
ta có
2
2
x 0
x 1 1 x 2x 0
x 2
Cách 3: Liên hợp. Ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 119
2
2 2 2
2 2 2
1 2x x 1 2x x 2 x 1 2x 4x 1
1 2x x 1 1 2x x 1 x 2 x 4x 8x 6 0
2 2
2
2 2
2x x 2x x
x 2 x 4x 8x 6 0
1 2x x 1 1 2x x 1
2 2
2 2
x 0 x 2
1 1
4x 8x 6 2x x 0
1 2x x 1 1 2x x 1
Lại có:
2 2
2 2
2 2
2
2 2 2 2
1 1 1 2x x 1 2x x
1 2x x 1 1 2x x 1
1 2x x 1 1 2x x 1
2 2x x
1 2x x 1 1 2x x 1 1 2x x 1 2x x
Do đó ta cần chứng minh:
2
2 2 2 2
f x 2x 4x 3
2
0
1 2x x 1 1 2x x 1 1 2x x 1 2x x
Do
2
1 2x x 0
nên ta được:
2
2 2
2
f x 2x 4x 3
1 2x x 1 1 2x x
2 2
2 2
2x 4x 3 1 2x x 2
1 2x x 1 1 2x x
2 2 2
2 2
1 2x x 4 2x x 2x 4x 1
0 x 0 2
1 2x x 1 1 2x x
;
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Cách 4: Bất đẳng thức
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 120
Ta có:
AM GM
2
2 2
1 2x x 1 2x x 2 x 1
Khi đó
2 2 2
VT VP 2 x 1 2 x 1 2 x 1 1
Đặt
x 1 t t 0 1;
, khi đó cần chứng minh:
2 2 2
2t 2t 2t 1 0 2t t 1 2t 2t 1 0
Vậy
VT VP 0
. Dấu “=” xảy ra khi
x 0 x 2;
Bài 34: Giải phương trình:
3
3x 13
x 2 x 1
4
Giải
Để căn bậc 3 thì hơi khó đánh giá nên ta sẽ lũy thừa lên. Ta có:
3
3
3x 13 3x 13
x 2 x 1 x 2 x 1 0
4 4
Theo AM – GM ta có:
3
2
2
x 1 3x 13 1
VT x 1 x 1 2 x 4x 1 2 x 1 x 1
2 4 8
Đến đây ta sẽ cần chứng minh
2
f x x 4x 1 2 x 1 x 1 0
, nhưng vẻ ta cần tìm
thêm điều kiện thì mới thể chứng minh được. Để ý thấy
x 2 x 1
nên điều kiện
nghiệm sẽ là
13
x 2;
3
.
Ta có:
2
4x 25x 7 13
f' x 2x 4 3 x 1 0 x 2;
3
2x 4 3 x 1
từ đó suy ra
13
f f x f 2
3
. Mà
13
f 22,189
3
f 2 3 6 3
nên
f x 0
. Vậy
VT 0
.
Dấu “=” xảy ra khi
x 3
Bài 35: Chứng minh rằng:
a b a b
2 a,b 0
a 3b b 3a
Giải
Do bất đẳng thức đang ở dạng đẳng cấp nên ta sẽ chia cả tử và mẫu cho
b
đặt
a
x x 0
b
. Ta cần chứng minh bất đẳng thức sau:
x 1 x 1
2 2 x 3 3x 1 x 1 3x 1 x 3 0
x 3 3x 1
Bài này khá là nhiều căn nên ta sẽ nghĩ cách làm giảm bớt căn, tuy nhiên khá là bế tắc. Ở bài này
sẽ dùng bất đẳng thức
2 2
a b 2 a b
. Ta có:
3x 1 x 3 2 4x 4 2 2 x 1
Khi đó
VT 2 x 3 3x 1 2 2 x 1 x 1 f x
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 121
Ta có:
4
4 x 1
f x 0
2 x 3 3x 1 2 2 x 1 x 1
Do đó dấu “=” xảy ra khi
x 1
a b
. Vậy bất đẳng thức đã được chứng minh!
Ngoài ra ta có thể đánh giá bằng AM – GM như sau. Ta có:
2 a a a b 2 b 1 2b a b 3 a
;
a b a 3b 2 a 3b 4 2 a b
a 3b a 3b a 3b
2 b b a b 2 a 1 2a a b 3 b
;
a b b 3a 2 b 3a 4 2 a b
b 3a b 3a b 3a
Cộng hai bất đẳng thức trên với nhau ta có điều phải chứng minh.
Ngoài ra ta có thể giải phương trình bằng liên hợp như sau:
Nhận thấy phương trình đang 3 căn nên thể đặt để giảm bớt độ cồng kềnh của
phương trình.
Đặt
a x a 0
phươngtrình trở thành:
4 2 2 2
2 3a 10a 3 a 1 3a 1 a 3 0
.Ta tìm được nghiệm kép nên sẽ
tìm được 2 biểu thức liên hợp là . Khi đó tiến hành nhân liên hợp ta được:

4 2 2 2
4 2 2
2 2
2
2 2
2
4 2 2
2 2
2 3a 10a 3 a 1 3a 1 a 3 0
2 3a 10a 3 2a 4a 2
3 1 1 3
a 1 3a 1 a a 1 a 3 a 0
2 2 2 2
8 a 1 a 1
3 a 1 a 1 3 a 1 a 1
3 1 1 3
2 3a 10a 3 2a 4a 2
4 3a 1 a 4 a 3 a
2 2 2 2
0
2
4 2 2 2 2
a 1
8 a 1
3 a 1 3 a 1
0
2 3a 10a 3 2a 4a 2 4 3a 1 6a 2 4 a 3 2a 6
*
Nhiệm vụ là sẽ đi chứng minh phương trình vô nghiệm.
Để ý thấy:
4.
5.
6. Còn lại ta có:
a x
a 1
2
2
3 1
3a 1 a
2 2
1 3
a 3 a
2 2
*
2
2
2 2
3 a 1
1 48a
0 a 0
2
4 3a 1 6a 2
4 3a 1 4 8 3a 1 12a 4
2
2 2
3 a 1
1 48
0 a 0
2
4 a 3 2a 6
4 a 3 4a 8 a 3 4a 12
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 122
Nên do đó phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm
Bài 36: Giải phương trình:
4 1 x 2x 1
3 3
x 1 x
Giải
Cách 1.
Đầu tiên nhìn thấy bài này có dạng phân số nên ta sẽ thử dùng bất đẳng thức
BCS
dạng cộng mẫu
số
Engel
. Ta có bổ đề sau:
2
2 2
a b
a b
x y x y
.
Chứng minh:
2
2
2
2 2
2 2
a b
a b 1 a b
x y
x y x y x y
x y
Áp dụng vào bài ta có:
2 2 2
2 1 x 2x 1 2 1 x 2x 1
VT VP 3 3 3 3
x 1 x 1 x 2x 1
1 x x 1 x 2x 1
Ta cần chứng minh
2
f x 2 1 x 2x 1 3 3 1 x x 1 x 2x 1 0
.
Ta có:
2
2
2
f x 2 1 x 2x 1 3 3 1 x x 1 x 2x 1
3x 2 3 3 1 x 4
3x 2 27x 9
2 6 9x 3 1 x
2 2 1 x 2x 1 x
Đặt :
3 3 1 x 4 27x 9
g x
2 6 9x 3 1 x
2 2 1 x 2x 1 x
2 2
2
2 3 3 1 x 4 6 9x 3 1 x 2 27x 9 2 1 x 2x 1 x
4 2 1 x 2x 1 x 6 9x 3 1 x
36 3 1 2x 1 x 162x 162x 48 54x 18x 4 27x 9 1 x 2x 1
4 2 1 x 2x 1 x 6 9x 3 1 x
108x 180x 48 1 x 2x 1 36 3 2x 1 4 27x 9
4 2 1 x 2x 1 x 6 9x 3 1 x
2
4 2 2
2
2
4 2 2 2 4 2
8 a 1
1
2 3a 10a 3 2a 4a 2
24a 24 a 1
0
2 3a 10a 3 2a 4a 2 6a 4a 6 2 3a 10a 3
*
x 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 123
2
2
11664x 5184
108x 180x 48 1 x 2x 1
36 3 2x 1 4 27x 9
4 2 1 x 2x 1 x 6 9x 3 1 x
Ta luôn có:
2
1
108x 180x 48 12 3x 4 3x 1 0 x ;1
2
. Nên
g x 0
. Do đó
f x 0
. Dấu “=” xảy ra khi
2
x
3
Cách 2.
Bước đầu tiên bao giờ cũng là đi tìm nghiệm. Ta được 1 nghiệm
2
x
3
.
Kiểm tra nghiệm bội ta có:
2
x
3
2
2
x
3
4 1 x 1 x x 2x 1 3 3x 1 x
lim 0
3x 2
4 1 x 1 x x 2x 1 3 3x 1 x
lim 0
3x 2
2
x
3
là nghiệm kép.
Tìm nhân tử từng cụm, giả sử nhân tử có dạng:
4 1 x 1 x ax b 0
x 2x 1 cx d 0
.
Khi đó sẽ tìm được 2 nhân tử là:
4 3
x 2x 1 3x 0
9
16 3
4 1 x 1 x 2 3x 0
9
.
Phân tích nhân tử từng cụm 1 sử dụng công thức chia 2 căn ta được:
1.
2
16 3 4 2 3
4 1 x 1 x 2 3x 1 x 3 1 x 3
9 9 27
2.
3
3 2x 1 3
4 3
x 2x 1 3x
9 54
Nhìn vào ràng thấy nhân tử thứ 2 không cùng dấu với bài toán do chứa nghiệm bội 3
nên ta sẽ làm mạnh tay hơn là phân tích nhân tử cả cụm:
16 3
3 3x 1 x 2 3x x 2x 1
9
với hy vọng cả cụm đó sẽ luôn dương. Thật vậy ta
được:
16 3
3 3x 1 x 2 3x x 2x 1
9
2
9x 4 3
3
2x 1 2 2x 1 0
3 6
Vậy lời giải là:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 124
2 2
0
0
4 1 x 1 x x 2x 1 3 3x 1 x
9x 4 3
2 3 3 3
1 x 2 3 1 x 1 2x 1 2 2x 1 0
3 3 3 6


Dễ thấy
VT 0
nên dấu “=” xảy ra khi
3
1 x 0
2
3
x
3
3
2x 1 0
3
Cách 3.
1. Tìm nghiệm: Phương trình có nghiệm kép
2
x
3
2. Tìm nhân tử chứa nghiệm:
2 1 x 2x 1 3
3. Chia căn ta được kết quả:
g x
f x 3 x 2
3x 2
x 3 1 x 2 1 x 2x 1 2x 1
2 2
2 1 x 2x 1 3
4. Để ý thấy với
1
x 1
2
;
thì
g x 0
. Nên phương trình
g x 0
vô nghiệm!
Cách 4. Liên hợp
2 3
2
2
2 3
4 1 x 1 x x 2x 1 3 3x 1 x
4 2 3 1 3
1 x 3 1 x 3 3 2x 1 3 3x 2 0
9 27 54 3
3x 2 0
4 3x 2
12 1 x 2 3 3
0
3
3 3 1 x 3 3 2x 1 3
*
1. Để ý thấy :
3
3 3 3
12 3x 2 3 3 2x 1 3
4 3x 2
3 36x 15
3
3 2x 1 3 3 3 2x 1 3 3 3 2x 1 3
2. Nên phương trình
*
vô nghiệm.
3. Vậy phương trình có nghiệm
2
x
3
.
Cách 5. Liên hợp
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 125
2
2 2
4 1 x 1 x x 2x 1 3 3x 1 x
3 2 3 3 8
4 1 x 1 x x x 2x 1 3x 3 6x 8x 0
2 3 3 3
3 2 2
x 3 x
4 3 3
2
4 1 x x 6 3 x
3
2 x 3x 1
1 x 3 2x 1 3
3 2 3
2
0
2
x
3
x 1 x
f x 2 3 0
2 x 3x 1
1 x 3 2x 1 3
3 2 3
*
+ Nhận thấy
3.
2 x
g x 1 x 3
3 2
nghịch biến trên
1
1
2
;
nên
3
g x g 1
6
4.
3x 1
v x 2x 1 3
3
đồng biến trên
1
1
2
;
nên
1 3
v x v
2 6
+ Khi đó
x 1 x
f x 2 3 0
3 3
6 6
Cách 6: Bất đẳng thức.
Đặt
2 2
a 2x 1
a 2b 1
b 1 x
. Phương trình trở thành:
2 2 2
a 4b
3 3
b a b
Ta có:
4 4 4 2
AM GM
4 2
2 2 2 3 4 2
2 2 2
a a a a a
27a 3 3a
1
a b b b b
a b b
27
27
. .
4 4 4
AM GM
3 3
2 2 2 2 2
2 2 2 2 2
16b 16b 16b
2b a b a b
2
2b a a b b
3
3
2
4 2
2 2 2
2 2
16b 4b
108b 3 3 2b
a b
a b
.
Cộng lại ta được
VT 3 3 VP
. Dấu “=” xảy ra khi
3 2
a b x
3 3
.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 126
Bài 37: Giải phương trình:
6 6
7
6 2x 1 6 2 x 7 2x 1 2 x 5
Giải
Do phương trình có nghiệm kép nên ta dùng phương pháp đánh giá. Ta có:
1.
6 6
7
f x 6 2x 1 1 6 2 x 1 7 2x 1 2 x 7
2.
AM GM
6
7
6 2x 1 1 7 2x 1
3.
AM GM
6
7
6 2 x 1 7 2 x
Do đó ta được:
7 7 7 7
7 7
2
7 7
6 6
i j
7 7
i 0 j 0
f x 7 2x 1 7 2 x 7 2x 1 2 x 7 7 2x 1 2 x 2x 1 2 x 1
14 x 1
7 2x 1 1 1 2 x
2x 1 . 2 x
7
7
2x 1 0
2 x 0
, nên
f x 0
. Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 38: Giải phương trình:
2 2 2
2x 2x 1 2x 3 1 x 1 2x 3 1 x 1 3
Giải
Nhìn dạng này ta sẽ dùng bất đẳng thức vectơ. Cho 2 vectơ
v x;y
u a;b
, khi đó ta có:
2 2
2 2 2 2
u v u v x y a b x a y b
Dấu “=” xảy ra khi
y
x
a b
. Ngoài ra có thể mở rộng cho 3 vectơ, thêm
a m;n
:
2 2
2 2 2 2 2 2
u v a u v a x y a b m n x a m y b n
Bây giờ vấn đề là phân tích các biểu thức trong căn thành các tổng bình phương như thế nào để có
thể áp dụng bất đẳng thức trên được. Ta có:
1.
2
2 2 2 2
2x 2x 1 x x 2x 1 x x 1
2.
2
2 2
2 2
1 3 1 3
2x 3 1 x 1 x x x 3 x x
2 4 2 2
3.
2
2
2 2 2
1 3
2x 3 1 x 1 x x 1 x x 3 x x
2 2
Đến đây nếu áp dụng bất đẳng thức trên ta sẽ được:
2
2
2
1 1
VT x x x x 1 x x 18x 2
2 2
Dễ thấy
2
18x 2
chưa phải luôn lớn hơn 3, với lại hãy để ý điểm rơi của bất đẳng thức nó không
phải
x 0
nên ta đã đánh giá sai. Để đánh giá đúng hãy để ý nếu ta áp dụng cho 2 căn sau thì
điểm rơi là
x 0
, nên ta sẽ xử 2 căn đằng sau trước, ta được:
2 2
2 2
2 2
1 3 1 3
x x x x 4x 4x 4 x 4x 4 x 2
2 2 2 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 127
Chú ý: Nếu ban đầu ta viết là
3
x
2
thì điểm rơi lúc này cũng không phải là
x 0
nên để điểm
rơi là
x 0
thì ta phải đổi
2 2
3 3
x x
2 2
.
Còn lại để xuất hiện con 3 ta cần phải biến đổi căn còn lại, ta được:
2 2
2 2 2 2 2
2x 2x 1 x x 2x 1 x x 1 x 1 x 1 x
Vậy
VT x 2 1 x 3 VP
Dấu “=” xảy ra khi
x 0
.
Bài 40: Giải phương trình:
2 3
3 x 3
2 x 4x 5 x 4 2 x
2 x
Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta được:
2
2 3 3
AM GM
3
4
2 x 1
3 x 3 1 1 1
2 x 4x 5 x 2 2 x 1 x
2 x 2 x x x
2 2 x 1 1 1
2 2 x 4 x 4 2 x
2 x x x
Vậy
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 41: Giải phương trình:
2 2 2
1 1 1
1 x 3x 1 1 x 3x 1 x 1
Diễn đàn k2pi.net
Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
1.
2 2 2 2
1 1 4
1 x 3x 1 1 x 3x 1 2 x 3x 1 x 3x 1
2.
2 2 2 2
x 3x 1 x 3x 1 2 2x 2 2 x 1
3.
2 2
2
2 2
2 2
2 2
2 1 x 1 1 x
0
x 1 1 x 1
x 1 x 1 1
x 1 x 1 1
Vậy
VT VP
. Dấu “=” xảy ra
khi x 0
.
Bài 42: Giải phương trình:
4 3 6
x x 6x 4 2 x x 1 0
Bùi Thế Việt – Vted.vn
Giải
Đầu tiên ta dùng tiếp tuyến thì sẽ tìm được đánh giá là:
6
2 x x 1 5x 3
.
- Nếu
3
x
5
thì bất đẳng thức đúng.
- Nếu
3
x
5
thì
2
6 4 3 2
2 x x 1 5x 3 x 1 4x 8x 12x 16x 5 0
.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 128
Dễ thấy bất đẳng thức cuối đúng nên ta được :
2
4 3 6 4 3 2
x x 6x 4 2 x x 1 x x 6x 4 5x 3 x 1 x x 1 VP
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 43: Giải phương trình:
9 8 3 2
x 2x 2 x x 1 2 x x 2x 2x 3
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Phương trình này có nghiệm là
x 1
nên ta sẽ có 2 đánh giá:
9
8
7 5
x 2x 2 x
2 2
7 5
x x 1 x
2 2
Nếu
5
x
7
thì 2 đánh giá là đúng.
Nếu
5
x
7
thì ta được:
1.
2
8 6 5 4 3 2
7 5
x x 1 x x 1 4x 8x 12x 16x 20x 24x 21 0
2 2
2.
2
9 7 6 5 4 3 2
7 5
x 2x 2 x x 1 4x 8x 12x 16x 20x 24x 28x 17 0
2 2
Dễ thấy rằng với
5
x
7
thì đương nhiên 2 bất đẳng thức luôn đúng vì:
2
2
20x 24x 21 0
24x 28x 17 0
Vậy
2 2
VT VP x 1 x 1 0
Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 44: Giải phương trình:
2x 1 x 2x 1
2
x x 1 1 2x 1 2x 1
Giải
Đặt
a x
b 2x 1
thì phương trình trở thành:
2 2
2 3
b 1 1 a b
2
a a 1 1 b
Ta có bổ đề:
3
3
a 1 b 1 c 1 1 abc
- Đã chứng minh ở bài trên.
Áp dụng ta có:
3
3 3 3 2
3
3
3
3 3 2
1 a 1 a 1 b 1 a b
1 1 1 1 a 1 1 a
1 1 1 b 1 b 1 b
Nhân vế theo vế ta được:
3 3 3 3
3
3 3 2 2
3 3
3
2 2 2 2 2 2
3 3
3 3 2 3
3 3
8 1 a 1 b 1 a b 1 a 1 b
1 a b 1 a 1 b 1 a b 1 a 1 b 1 a b 1 b
8 2 2
a 1 b 1 a a 1 b 1
1 a 1 b
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 129
Bài 45: Giải phương trình:
2
4
28x 3 9
1 x 6 1 1 256
x 6 28x 3
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Cách 1: Bất đẳng thức Holder.
Nhìn thấy dạng tích lại nghĩ đến bất đẳng thức Holder. Đặt
a x 6
b 28x 3
, phương trình trở thành:
2
b 9
1 a 1 1 256
a
b
.
Áp dụng hệ quả của bất đẳng thức Holder cho 4 dãy số:
4
4
1 a 1 b 1 c 1 d 1 abcd
Ta được:
4
4
b 9 9 b 9 9
1 a 1 1 1 1 a 256 VP
a a
b b b b
Dấu “=” xảy ra khi
a 3;b 9 x 3
Cách 2: Bất đẳng thức AM – GM.
Theo AM – GM ta có:
2 2 2 2
2
b 9 b 9 9 9
1 a 1 1 1 a b 1 2 b b 1 1 b 1 1
a a
b b b b
2
2 2
2
9 9 9
b 1 1 b 1 9 2 b 10 256
b b b
Vậy
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 3
.
Cách 3: Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz.
Ta có:
Cauchy Schwarz
2
b 9 9
1 a 1 1 b 1 1 256
a
b b
Vậy
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 3
.
Cách 4:
Chú ý rằng ta luôn có đẳng thức sau:
2
2 2 4 2
4 4
4 4
b 9 3 3 b 9
1 a 1 1 256 32 b b a 1
a a
b b b b
Áp dụng luôn vào bài thì ta được:
2
4
2
2 4 2
8 8
4
4
8 8
4
28x 3 9
1 x 6 1 1 256
x 6 28x 3
3 3 28x 3 9
32 28x 3 28x 3 x 6 1 0
x 6
28x 3 28x 3 28x 3
Dấu “=” xảy ra khi
x 3
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 130
Bài 46: Giải phương trình:
2
4 4
1 1 2 x x 1
2 2
x 1 2 x
2 x x 1
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Đặt
2 2
a 2 x
a b 1
b x 1
, phương trình trở thành:
2
1 1 a b
2 2
a b b a
2
1 1 a b 1 1 a b
2 2 2 2 2 0
a b b a a b b a
2 2
a b 2ab 2 2ab 1
a b a b 1 2 a b 1 2
1 2 a b 2 a b 1 0
Do
2 2
a b 1 a b 1; 2
. Vậy bất đẳng thức cuối đúng.
Dấu “=” xảy ra khi
a b x 3
Bài 47: Giải phương trình:
4 4
4
2 x 1 3 x
1 x 1 3 x
1
x 1 3 x
x 1 3 x
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Ta có:
4 4
4
4 4
4 4
2
2 x 1 3 x
1 x 1 3 x
1
x 1 3 x
x 1 3 x
x 1 3 x x 1 3 x 2 x 1 3 x x 1 3 x
x 1 3 x x 1 3 x
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
2
4
x 1 3 x 2 x 1 3 x x 1 3 x
2 2
2 2
4
4 4
4
x 1 3 x 4 x 1 3 x x 1 3 x
x 1 3 x
2 2
2 x 1 3 x x 1 3 x
Cộng 2 vế ta được
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 3
.
Bài 48: Giải phương trình:
2 2
2 2
1 1
1 3 x 1 1 x 2 1 17 2 2
x 2 3 x
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 131
2 2
2 2
2
Cauchy Schwarz
1 1
1 3 x 1 1 x 2 1
x 2 3 x
1 1 1
1 3 x 1 1 x 2 1
2
x 2 3 x
Cách 1: Phân tích nhân tử.
2
2
2
1 1 1
1 3 x 1 1 x 2 1 17 12 2
2
x 2 3 x
1 1
1 3 x 1 1 x 2 1 34 24 2
x 2 3 x
1 1 3 x x 2
3 x x 2 2 34 24 2
3 x x 2 x 2 3 x
2
2
2 2
1 x 2 2 1 x 2 11 2 3 x x 2
3 x x 2 2 3 2
2 4 2 4
3 x x 2 x 2 3 x
34 24 2
2 3 x 2 2 3 x 4 2 x 2 2 2 x 2 4
3 x x 2
2 3 2
8 3 x 8 x 2 x 2 3 x
34 24 2
Bài toán sẽ được giải quyết nếu ta chứng minh được:
2
3 x x 2
2 3 2 34 24 2
x 2 3 x
Thật không may là:
2
AM GM
2
3 x x 2 3 x x 2
2 2 3 2 4 3 2 34 24 2 VP
x 2 3 x x 2 3 x
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Dấu “=” xảy ra khi
5
x
2
Cách 2: Bất đẳng thức.
Đặt
2 2
a 3 x
a b 1
b x 2
, ta đi chứng minh
2
1 1 1
1 a 1 1 b 1 VP
2 b a
2
2
2 2
2
1 1
1 a 1 1 b 1
b a
1 1 1 1
a b b a
1 1 a b a b
2 2 2 2
2 2
a b b a ab b a
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 132
2
2 2
3 3
AM GM
2
2
2 2
3
2
AM GM
6 6
2 2
6
6
b a
3a 3b
a b
4 4
2
ab b a
a b
6 ab
6 6
4 4
4 2 2 2 17 12 2
ab
16 ab
a b
16
2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 49: Giải phương trình:
4
4
2 x 2 x 64
1 1
0
x 2 x
x 2 x
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Ta có:
4
4 2 2 4
2 x 2 x 64
1 1 1 1 64
0 2 0
x 2 x
x 2 x x 2 x x 2 x
2 2
2 2 2 2 4
32 x 2 x
1 1 4
x 2 x x 2 x x 2 x
Lại có:
2 2 2 2
1 1 4
x 2 x x 2 x
2
2 2
2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
x 2 x
4 x 2 x
x 2 x x 2 x x 2 x x 2 x
Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:
2
2 2
2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
x 2 x
4 x 2 x
x 2 x x 2 x x 2 x x 2 x
2
2 2
4
2 2 2 2 2 2 2 2
x 2 x 2 x 2 x
x 2 x
2 x 2 x x 2 x 2 x 2 x x 2 x
Ta sẽ chứng minh:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 133
2 2
4
4
2 2 2 2
2
8 2 2 2 2
4 2 2 4
32 x 2 x
x 2 x
x 2 x
2 x 2 x x 2 x
x 2 x 64 x 2 x x 2 x
x 2 x 8 x 2 x x 2 x x 2 x 0
Vậy
VT VP
. Dấu “=” xảy ra khi
x 1
Bài 50: Giải phương trình:
4x 7 2 8x 7 4x 5 2 x 1 2 4 x 1 1 2 8x 7 1
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Ta có:
2
4x 7 2 8x 7 4x 5 2 x 1 2 4 x 1 1 2 8x 7 1
8x 7 3 8x 7 3 1 8x 7 1
x 1 x 1 2 x 1 2
4 4 4 4 2 4 2
Chú ý rằng:
2
2 2
1 1 8x 7 3 8x 7 1
x 1 0 x 1 x 1 x 1 x 1
2 4 4 4 4 2
2 2 2
8x 7 1 8x 7 1 8x 7 8x 7 3 8x 7 1
x 1 x 1
4 2 4 4 4 4 4 4 2
Do đó
2
8x 7 1
VT x 1
4 2
. Mà theo AM – GM ta luôn có:
2
2
8x 7
2 x 1 2 1
4
1 8x 7 1 8x 7 1
2 x 1 2 x 1 VT
2 4 2 4 4 2
Dấu “=” xảy ra khi
8x 7 3
x 1
4 4
.
Bài 51: Giải phương trình:
3 3
1 x x 1 x
2x 1 2x 1 2x 1
2x 1
x
x 2x 1
Nguyễn Minh Tuấn
Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 134
3
3 3
3
x
1 3 3 x
1 1 ; 1 1
x 2x 1
x 2x 1
1 x
2x 1 1 1 3 2x 1; 2x 1 3
x 2x 1
Cộng lại ta được:
1 x 1 x
VT 6 3 2x 1 2x 1 VP
x 2x 1 x 2x 1
Vậy dấu “=” xảy ra khi
x 2x 1 1 x 1
Bài 52: Giải phương trình:
2 2 2
3 3
x x 1 1 x x x 1 x 1 x 2
Diễn đàn k2pi.net.vn
Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM phát một là ra. Ta có:
3 3
2 2
2 2
6 6
2 2
2
VT x x 1 1 x x x 1 x 1
3 x x 1 2 1 x 1 3 x x 1 2 x 1 1
x 2
6 6
Dấu “=” xảy ra khi
x 0
.
Bài 52: Giải phương trình:
4
2
2
2 4
x 4x 1
2
3 2x 3 1
x 16x
Đề nghị 30/4/2014 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Vũng Tàu
Giải
ĐKXĐ:
6 6 6 6
x ; ;
2 3 3 2
. Theo AM – GM ta có:
2 2
2 2
3 2x 2 x
2 1
3 2
x x
. Từ đó suy ra:
4
2
2 6 5 4 3 2
2
4 2 6
x 4x 1 x 1 x 14x 87x 116x 87x 14x 1
1
VP VT x 3
16x x 16x
Lại có:
6 5 4 3 2
x 14x 87x 116x 87x 14x 1
2
4 2 2 2
58 2813 6 6 6 6
x x 14x 16 71x x x 14x 1 0 x ; ;
71 71 2 3 3 2
Vậy
VP VT
. Dấu “=” xảy ra khi
x 1
.
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nguyn Minh Tun Trang 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tuyển chon 410 hệ phương trình – Nguyễn Minh Tuấn
2. Tư duy sáng tạo, tìm tòi lời giải PT – HPT – BPT – Lê Văn Đoàn.
3. Tuyển tập phương trình – hệ phương trình – Diễn đàn Boxmath
4. Tuyển tập phương trình – hệ phương trình – Diễn đàn K2pi.net
5. Những viên kim cương trong bất đẳng thức toán học – Trần Phương.
6. Sáng tạo phương trình bất phương trình, hệ phương trình – Nguyễn Tài Chung
7. Phương pháp sử dụng máy tính CASIO trong giải toán phương trình, bất phương trình, hệ
phương trình – Đoàn Trí Dũng, Bùi Thế Việt.
| 1/136

Preview text:

Nguyễn Minh Tuấn
Lớp 11A – Trường THPT Bình Minh Tìm tòi
Sáng tạo một số cách giải phương trình vô tỷ BÌNH MINH - 2017 LỜI NÓI ĐẦU.
Phương trình vô tỷ là một trong những vấn đề quan trọng của đại số sơ cấp, hiện nay đã có rất
nhiều tài liệu nói về vấn đề này, nhưng tuy nhiên trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu tới bạn đọc
một vài kỹ thuật rất hay bao gồm kỹ thuật giải những bài toán không cần CASIO và những bài
toán kết hợp với một vài kỹ thuật CASIO nhỏ để giải quyết những bài toán hay và khó.
Trong bài viết này sẽ gồm 5 chủ đề:
 Một số kỹ thuật nhỏ trong phương trình vô tỷ
 Kỹ thuật nhân liên hợp, phân tích nhân tử một số phương trình vô tỷ cơ bản và tầm trung
 Kỹ thuật chứng minh vô nghiệm.
 Kỹ thuật sử dụng tính đơn điệu của hàm số.
 Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức.
Bài viết là những kinh nghiệm, thủ thuật mà tôi tích lũy được trong quá trình học tập. Một số kỹ
thuật trong bài viết được tôi sưu tầm và phát triển lên, nhưng tuy nhiên không thể nhớ được hết tác
giả của những kỹ thuật đó, mong tác giả bỏ qua cho thiếu sót này. Chủ yếu trong bài viết tôi tham
khảo từ những anh, chị, thầy cô, diễn đàn sau: 1. Anh Bùi Thế Việt. 2. Anh Lâm Hữu Minh 3. Thầy Lã Duy Tiến 4. Thầy Đoàn Trí Dũng 5. Diễn đàn k2pi.net.
6. Diễn đàn VMF: diendantoanhoc.net
Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo một số bài viết, những tài liệu trên mạng để hiểu biết hơn. Hầu
hết tất cả các bài toán trong bài viết được giải theo cách giải của tôi nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót, nên mong bạn đọc góp ý để bài viết được hoàn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng xin gửi về tác giả.
Nguyễn Minh Tuấn - Lớp 12A THPT Bình Minh Email: tuangenk@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/khanhhuyenhth

Fanpage: https://www.facebook.com/DinhXuanHung.KinhNghiemHocToan/
Địa chỉ Blog: https://kinhnghiemhoctoan.wordpress.com/
Nguyễn Minh Tuấn Trang 1
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ MỤC LỤC
A. MỘT VÀI KỸ THUẬT NHỎ. --------------------------------------------------------------------------------------- 4
I. KIỂM TRA NGHIỆM BỘI. ................................................................................................. 4
a) Kiểm tra bằng đạo hàm. ................................................................................................ 4
b) Kiểm tra bằng giới hạn hàm số. .................................................................................... 4
Một số mẹo khác. ............................................................................................................... 5
II. TÌM NHÂN TỬ. ................................................................................................................ 6
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ đơn duy nhất. .................................................... 6
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ kép. ..................................................................... 6
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm bội cao. ........................................................................... 7
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm vô tỷ. ............................................................................... 7
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ và 1 nghiệm vô tỷ .............................................. 8
III. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TỔNG BÌNH PHƯƠNG. ..................................................... 9
IV. KỸ THUẬT HOÁN ĐỔI NHÂN TỬ ........................................................................... 11
V. KỸ THUẬT ẨN PHỤ KHÔNG HOÀN TOÀN............................................................ 15
VI. KỸ THUẬT CHIA CĂN. .............................................................................................. 17
1. Công thức chia 1 căn. ................................................................................................... 17
2. Công thức chia 2 căn. ................................................................................................... 17
3. Công thức chia 3 căn. ................................................................................................... 19
VII. MỘT KỸ THUẬT NHỎ ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM KÉP. ............... 22
B. KỸ THUẬT NHÂN LIÊN HỢP, PHÂN TÍCH NHÂN TỬ MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH
VÔ TỶ CƠ BẢN VÀ TẦM TRUNG. -------------------------------------------------------------------------------- 25
I. ĐỀ BÀI. .............................................................................................................................. 25
II. HƯỚNG DẪN GIẢI. ....................................................................................................... 26
C. KỸ THUẬT CHỨNG MINH VÔ NGHIỆM. ----------------------------------------------------------------- 41
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐA THỨC. ........................................................................................ 41
Phương trình bậc 4. .......................................................................................................... 41
Phương trình bậc 6. .......................................................................................................... 43
Phương trình bậc chẵn không chặt. ................................................................................ 44
Chứng minh trên khoảng. ............................................................................................... 46
Chứng minh trên đoạn. ................................................................................................... 48
II. PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ. ............................................................................................. 53
1. Đề bài. ........................................................................................................................... 53
2. HƯỚNG DẪN GIẢI. .................................................................................................... 55
D. KỸ THUẬT SỬ DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU. ---------------------------------------------------------------------- 1 Nguyễn Minh Tuấn Trang 2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
I. Kiến thức cần nhớ. ............................................................................................................ 77
Định lý 1. .......................................................................................................................... 77
Định lý 2. .......................................................................................................................... 77
Định lý 3. .......................................................................................................................... 77
II. Bài toán minh họa. .......................................................................................................... 78
E. KỸ THUẬT SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC ------------------------------------------------------------------- 96
I. CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚ. ............................................................. 96
Bất đẳng thức Cauchy – AM – GM . ............................................................................... 96
Bất đẳng thức Bunhiacopxki – Cauchy – Schwarz (BCS). ............................................ 96
Bất đẳng thức Minkowski. ............................................................................................... 96
Bất đẳng thức Holder. ...................................................................................................... 96
II. ĐỀ BÀI. ............................................................................................................................ 97
III. CÁC BÀI TOÁN. ......................................................................................................... 100 Nguyễn Minh Tuấn Trang 3
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
A. MỘT VÀI KỸ THUẬT NHỎ.
I. KIỂM TRA NGHIỆM BỘI.
Xét phương trình f x  0 ta có thể phân tích phương trình thành x  x k .g x 0 . 0   
 Nếu k  1 khi đó phương trình có nghiệm đơn.
 Nếu k  1 khi đó phương trình có nghiệm bội k.
Sau đây là các cách để kiểm tra 1 nghiệm xem có phải là nghiệm bội hay không của phương trình.
a) Kiểm tra bằng đạo hàm. f x 0 0    f 'x 0 0   
Xét phương trình f x  0 có nghiệm x  x và nghiệm bội n khi và chỉ khi: .......... . Khi 0   n1 f x 0 0     n f x 0 0   
đó phương trình f x  0 có nghiệm bội n .
Ví dụ : Kiểm tra nghiệm bội x  1 của phương trình: 4  3  2 x 4x 6x  4x  1  0 Ta có:  f 'x  3 4x  2 12x  12x  4  0 x1  f ''x  2 12x  24x  12  0 x1  f '''x  24x  24  0 x1 
f ' ''x  24  0
Vậy phương trình có nghiệm bội 4 x  1 .
Nhận xét: Cách kiểm tra nghiệm bội bằng đạo hàm này khá nhanh với các phương trình đa thức.
Nhưng tuy nhiên nếu gặp phải phương trình vô tỷ có 2 căn trở lên mà nghiệm bội cao ví dụ như
bội 5 thì có mà tính đạo hàm bằng tay đã chết luôn rồi chứ đừng có nói là sẽ đủ quyết tâm làm tiếp
. Do đó ta sẽ sử dụng cách 2.
b) Kiểm tra bằng giới hạn hàm số. k
Xét phương trình f x  0 ta có thể phân tích phương trình thành x  x .g x 0 có nghiệm 0     bội k x  x . 0  f x lim   0 k 1 x x0 x   x0     Khi đó nếu 
thì phương trình có nghiệm bội k .  f x lim  0   k x x0 x  x0     i f x 0 i 0, k 1 0      
 Về mặt đạo hàm thì ta có  i f x 0 i k 0      
Ví dụ: Kiểm tra nghiệm bội x  0 của phương trình:           5 x 2 x 1 x 2 1 x x  4x  0 Ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 4
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
x  2 x  1  x  2 1  x  5 x  4x lim  0 x0 x
x  2 x  1  x  2 1  x  5 x  4x lim  0  2 x 0 x
x  2 x  1  x  2 1  x  5 x  4x lim  0  3 x 0 x
x  2 x  1  x  2 1  x  5 x  4x lim  0  4 x 0 x
x  2 x  1  x  2 1  x  5 x  4x lim  0  5 x 0 x Lời giải là:
x  2 x  1  x  2 1  x  5 x  4x  0 2 1 
 x  1  1 x  2  x  1  1 x 4  3x  2
6x  8x  16 x  1   3 x  2
6x  8x  16 1  x  44  2 x  1  2 x  18  2 12x   0
Việc tính cái lim cuối cùng bằng máy tính để được kết quả chính xác thì rất là khó. Nhưng tuy
nhiên đây chúng ta chỉ cần kiểm tra nghiệm bội của phương trình nên cho nên chỉ cần cái cuối
khác 0 là được, không cần quan tâm đến điều khác. Còn một điều nữa, khi tính lim của bài này các
bạn nên CALC X  0, 01 nếu không thì kết quả sẽ ra toàn bằng 0 làm các bạn rất khó suy đoán.
Việc tính lim này chúng ta nên CALC nhiều giá trị khác nhau để có thể đánh giá đúng được tính chất của nghiệm.
Một số mẹo khác.
 Do trong đề thi đại học thì tối đa có thể cho nghiệm kép là hết cỡ cho nên ta có thể kiểm tra
nghiệm kép bằng cách sau:
+ Dùng MODE 7 ta có thể thấy hàm không đổi dấu khi đi qua mốc 0 cho nên đó sẽ là nghiệm kép. d
+ Dùng tổ hợp phím SHIFT 
tức là tính đạo hàm. Tính f x  0 thì là nghiệm dx xx0 kép.
 Kiểm tra nghiệm bội 3:
Nếu dùng MODE 7 mà thấy hàm đổi dấu khi qua mốc 0, mà khi thức hiện phép tính d fx
 0 thì chứng tỏ đó là nghiệm bội 3. dx xx0
Nói chung chỉ có vậy ai cũng có thể phát hiện ra trong quá trình làm bài! Nguyễn Minh Tuấn Trang 5
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ II. TÌM NHÂN TỬ.
Đây là điều rất quan trọng trong việc giải phương trình vô tỷ, làm tốt bước này thì mới có thể
chuyển sang các bước sau được. Sau đây tôi sẽ đưa ra cho các bạn các loại nhân tử có thể gặp
trong khi giải, và một số không bao giờ có trong đề thi học sinh giỏi hay THPT Quốc Gia mà chỉ
mang tính chất tham khảo. Ngoài ra tôi nhắc các bạn là phải nắm chắc cách tìm các loại nhân tử
hay gặp trong đề thi để có thể xử lí tốt khi gặp phải.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ đơn duy nhất.
 Đối với phương trình 1 căn:khi gặp phải loại này thì các bạn thay trực tiếp nghiệm x  x 0 vào căn thức.
+ Nếu kết quả là nguyên thì ta được luôn nhân tử chứa nghiệm đơn đó.
+ Nếu kết quả là vô tỷ thì có thể đây là dạng phải dùng ẩn phụ không hoàn toàn để giải quyết
nó hoặc dùng công thức chia 2 căn để giải quyết, nói chung là còn rất nhiều cách.
 Đối với phương trình 2 căn thì lúc này nhân tử có dạng tối ưu nhất là f x  a g x  b .
Cũng tương tự như 1 căn, phương trình 2 căn cũng có khi các hệ số là vô tỷ, và những
trường hợp đó các bạn đều phải suy đoán một loại nhân tử khác chứa nghiệm này hoặc đây
không phải là bài cho có thể phân tích thành nhân tử được, hoặc nếu thay kết quả vào các
căn mà thấy nó bằng nhau thì có thể dễ dàng suy ra nhân tử. Để tìm nhân tử ta sẽ cho a tùy
ý để tìm ra b sao cho số a là một số vừa nhỏ, tối ưu nhất. Với cách làm như trên thì có thể
có nhiều nhân tử được sinh ra, để kiểm tra nhân tử nào tối ưu hơn thì chúng ta nên chọn số
a chỉ là 1,-1 thôi hoặc ta sẽ lấy biểu thức đầu chia cho nhân tử tôi đang suy đoán rồi CALC
những giá trị bé chạy từ -3 đến 3, nếu kết quả là những số hiển thị dạng căn thì là nhân tử
đẹp. Chú ý khi chọn nhân tử như vậy sẽ rất có thể có nghiệm ngoại lai làm chia căn bị lẻ.
Nếu gặp trường hợp như thể thì hãy tìm nghiệm ngoại lai trước ( có thể bình phương nhân
tử để tìm nghiệm) rồi nhân cái nhân tử đó vào phương trình đầu. Nếu thử hết mọi cách mà
không được thì chuyển sang liên hợp chứng minh vô nghiệm ( đọc phần chứng minh vô
nghiệm thì sẽ thấy thích cách này J).
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ kép.
 Phương trình vô tỷ 1 căn.
Nhân tử 1 căn thức chứa nghiệm kép có dạng tổng quát như sau: f x  ax  b . Do chứa nghiệm  d a     f x f x  ax  b        0  dx xx
kép x  x nên có hệ phương trình sau: 0   0   
f x  ax  b'  0  d  b   f x   fx  dx x  x0
Từ đó ta có thể suy ra nhân tử của bài toán.
 Phương trình vô tỷ 2 căn.
Cũng tương tự như trên, nhân tử chứa nghiệm bội kép có dạng f x  a g x  b . Do đây là
nghiệm hữu tỷ kép nên đạo hàm của nó cũng chứa nghiệm kép x  x nhưng trong phương trình 0
f 'x  0 thì x  x chỉ là nghiệm đơn, có hệ sau: 0 Nguyễn Minh Tuấn Trang 6
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  d   fx dx x a   x0  d    gx
f x  a g x  b  0 dx x   x0  
Từ đó ta có thể suy ra   
f x  a g x  b'   0  d     f x    dx x x b f x   0     g x  d     g x    dx x   x0  nhân tử của bài toán.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm bội cao.
 Phương trình vô tỷ 1 căn.
Xét phương trình f x  0 có nghiệm x  x và nghiệm bội n n  2 . Khi đó để tìm nhân tử 0 f x  0 f'x   0
chứa nghiệm bội n x  x ta làm như sau: Giải hệ phương trình: . Khi đó nhân tử có 0   ..........  n1 f x   0 dạng   n1 n2 n     3 f x a.x b.x c.x
 ...  dx  e . Và sau khi giải hệ ta tìm được các hệ số của nhân tử.
Ngoài ra cần chú ý đối với nhân tử nghiệm bội cao hơn như bậc 4 hoặc bậc 5 thì không nên tìm
nhân tử theo như trên mà đầu tiên nên kiểm tra xem nó có thể tách thành nhân tử nghiệm kép bình phương hay không
( đối với nghiệm bội 4) hay có thể tách thành nhân tử nghiệm bội 4 nhân với nhân tử chứa nghiệm
đơn hay không ( đối với nghiệm bội 5 ) để giảm bớt độ cồng kềnh của nhân tử.
 Phương trình vô tỷ 2 căn.
Thông thường khi gặp phương trình vô tỷ 2 căn hay nhiều căn chứa nghiệm bội 2 trở lên thì cách
làm mà nhiều người sử dụng là tách căn sau đó tìm nhân tử liên hợp từng căn rồi nhân liên hợp sau
đó chứng minh phương trình còn lại vô nghiệm. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể tìm nhân tử 2 căn
chứa nghiệm bội như sau.
+ Nếu phương trình có nghiệm bội 3 ( hoặc có 3 nghiệm hữu tỷ), lúc này nhân tử có dạng như sau:
 fx  a gx  bx  c   0 
f x  a g x  bx  c . Để tìm các hệ số a,b,c ta giải hệ  
f x  a g x  bx  c'  0 
 fxa gxbxc''0  Nhân tử
+ Nếu phương trình có nghiệm bội 4 thì ta sẽ tìm nhân tử chứa nghiệm bội kép sau đó bình
phương lên thành nhân tử chứa nghiệm bội 4.
+ Nếu phương trình có nghiệm bội 5 thì ta kiểm tra xem nó có thể tách thành nhân tử nghiệm bội 4
nhân với nhân tử chứa nghiệm đơn hay không.
+ Ngoài ra nếu nghiệm bội cao hơn như thế thì ta vẫn tư duy theo hướng như trên để tìm nhân tử.
Và nên làm theo phương pháp nhân liên hợp.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm vô tỷ.
 Cách tìm nhân tử chứa nghiệm vô tỷ dạng a  b c
Đây là dạng nghiệm của phương trình bậc 2 nên ta có cách tìm nhân tử như sau: Nguyễn Minh Tuấn Trang 7
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
+ Đối với 1 căn thì nhân tử có dạng  f x  ax  b . Khi đó dùng MODE 7 với hàm
 f A  XA với A là nghiệm vô tỷ của phương trình đầu. Ta cho các dữ kiện máy hỏi theo như
ý định của tôi miễn sao tìm được nhân tử là được ( tức là tìm được giá trị X làm F X hữu tỷ).
Nếu không tìm được nhân tử khi cho   1 thì ta tiếp tục nâng hệ số của  lên cho tới khi nào tìm
được nhân tử. Thông thường khi giải phương trình mà tìm được nghiệm vô tỷ thì đầu tiên ta nên
nghĩ đến trường hợp này vì trong đề thi đại học hay một số đề thi thử thì hầu hết là cho nghiệm
dạng này. Để tìm dạng nghiệm chuẩn xác a  b c thì ta dùng MODE 7 với hàm     2 f X
A  XA sau đó cũng tìm tương tự như trên ta được phương trình bậc 2 chứa nghiệm vô tỷ vừa tìm được.
+ Đối với phương trình vô tỷ 2 căn ta thì nhân tử có dạng như sau  f x  a g x  b sau đó
dùng MODE 7 với hàm F X   f A  X g A sau đó cũng tìm tương tự như trên thì ta
được nhân tử chứa nghiệm vô tỷ.
Nếu trong bài thi ta gặp trường hợp nghiệm vô tỷ kép thì vẫn làm tương tự như trên, chỉ khác là
sau khi tìm nhân tử chứa nghiệm vô tỷ đơn thì phải bình phương nhân tử lên.
Cách tìm nhân tử chứa nghiệm hữu tỷ và 1 nghiệm vô tỷ
Ngoài những dạng nhân tử tôi nói ở trên thì dạng này cũng là 1 trong những dạng hay gặp trong đề
thi. Tuy nhiên cách làm tổng quát mà người ra đề muốn nhắm tới là chúng ta sẽ lôi được 1 trong
hai nghiệm đó ra ( thông thường là nghiệm vô tỷ trước ) sau đó chúng ta sẽ phải dùng hàm số khảo
sát để chỉ ra nghiệm đó. Mặc dù vậy chúng ta vẫn có thể lôi được 2 nghiệm đó cùng một lúc mà
nhiều người cho rằng không thể, cụ thể như sau:
Ta xét phương trình tổng quát f x  0 có thể phân tích ra thành x  x ax bx c .g x 0 0   2      
trong đó g x luôn vô nghiệm và 2
ax  bx  c là một phương trình bậc 2 chứa 1 nghiệm vô tỷ của
phương trình đầu. Khi đó để tìm nhân tử chứa 2 nghiệm này( chỉ áp dụng cho 1 căn) ta sẽ làm theo những bước sau:
Bước 1: Ta sẽ tìm nhân tử bậc 2 chứa nghiệm lẻ X  A bằng MODE 7 với hàm     2 f X A  XA .
Bước 2: Ta sẽ tìm nhân tử căn chứa nghiệm lẻ X  A bằng MODE 7 với hàm    n f X f A  XA .
Bước 3: Khi đó nhân tử có dạng:       2 n f A
ax b k cx  dx  e  0 n f x ax b 0   
Ta sẽ thay nghiệm hữu tỷ vào và tìm ra được k, khi đó k  0 2 cx  dx  e 0 0
Vậy là ta đã tìm xong nhân tử chứa 1 nghiệm vô tỷ bậc 2 và 1 nghiệm hữu tỷ đơn. Nguyễn Minh Tuấn Trang 8
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
III. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TỔNG BÌNH PHƯƠNG.
Vídụ 1: Giải phương trình: 3  2    3  2    2 3x 2x 2 3x x 2x 1 2x  2x  2
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 lần 1 – THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội
 Lời giải ngắn gọn của bài này như sau: 3 3x  2 2x  2   3 3x  2 x  2x  1  2 2x  2x  2 2 2 1 1 1 2    3 3x  2
2x  2  1    3 3x  2
x  2x  1  1  x  1  0 2 2 2  3 3x  2 2x  2  1  0  
Dễ thấy rằng VT  0 nên dấu "  "chỉ xảy ra khi 3 2
 3x  x  2x  1  1  0  x  1 x  1  0  
Vậy x  1là nghiệm duy nhất của phương trình.
 Thế nào, sau khi đọc xong có thấy dài hơn cách làm Cauchy không? Thực ra bản chất của
cách này cũng chính là dùng bất đẳng thức, tên tiếng Anh là Sum of square hay ta gọi là SOS.
 Đầu tiên để làm theo cách này ta sẽ làm theo các bước sau:( chú ý rằng đang áp dụng cho
đa số những bài các căn đang đứng đơn lẻ,đa thức trong các căn cùng bậc và có nghiệm kép)
1. Tìm nghiệm của phương trình
2. Tìm nhân tử chứa nghiệm đơn cho từng căn
3. Xác định dấu của phương trình đầu bằng CASIO
4. Khi đó phân tích phương trìnhthành: 2 2 2
  f x  a  f x b ... f x z 0 1 
      n     
Với ,,...,  cùng dấu, f x  a; f x  b là những nhân tử chứa nghiệm đơn vừa 1 tìm được  Áp dụng vào bài  3 2  3x  2x  2  1
1. Ta có khi x  1thì    3 3x  2 x  2x  1   1
2. Nhận thấy rằng VT  0 nên ta sẽ tách phương trình thành: 3 3x  2 2x  2   3 3x  2 x  2x  1  2 2x  2x  2 2 2 1 1 1 2    3 3x  2
2x  2  1    3 3x  2
x  2x  1  1  x  1  0 2 2 2
Vídụ 2: Giảiphươngtrình: 2    2     2 2 x 2x 1 2 x 2x 2 3 x  2x  3  0
Áp dụng cách làm trên ta được: 2 2 x  2x  1  2 2 x  2x  2  3  2 x  2x  3  0 2 2 2 1 3    2
x  2x  1  1   2
x  2x  2  2    2 x  2x  3  1  0 2 2
Đến đó là xong rồi đó. Nguyễn Minh Tuấn Trang 9
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Vídụ 3: Chứng minh rằng: 4 x  x  1  4 3 32 x  2 4x  7x  12 f x   1  
0 x 3;  4 x  2 x  16x  11
Trích từ cuốn “Những viên kim cương trong bất đẳng thức toán học” – Trần Phương
 Câu này thì chắc chắn phải làm theo AM – GM nhưng có thể dùng SOS để giải 2 2 2 2  4 2 x  3  4 2
x  x  4   32 x  3  1  2 2 x  x  4  4 1   Ta có: f x    0 4 2 x  2 x  16x  11  4 2 x  3  4 2 x  x  4  0  
 Do đó dấu "  "xảy ra   x  3  1  0  x  3  2 x  x  4  4   0 
 Vậy bài toán đã được giải quyết!  Bài tập tương tự. 1.     2 x 2 4 x x  6x  11 2 2 1 1 2 Đ/s: 
 x  2 1   4  x 1 x  3  0 2 2 2.
2x  1  2 x  3  7 2x  2  12 5  x  2x  41 2 2 2 2 1 1 7 Đ/s: 
 2x 1 1   x  3  2   2x  2  2  3 5  x  2  0 2 2 4 3. 4  3  2      4 x 4x 6x 3x 3 2x 2 2x  1 2x 1 1 2x 1 2 2x 1 3 2 1  2 4       4 2   
Đ/s: x  1   2x  2  2   0 4 4 4 4. x   2 3x  3 2 x  4  4 x  1  3 2 x  4x x 2 2 1 Đ/s: x  3
x  4   x  2 x  1   3
x  4x  2x2x  3 3 x  4x  2 2x  6x  0 x 5. 2    3      2 x 12x 1 4 x x 2x 4x 1 2 4x x x 4x 1 2  2 2 2 2   
Đ/s:  4x  x  1  x  4x  1   0 2 x  4x  1  3 4 x  x Nguyễn Minh Tuấn Trang 10
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
IV. KỸ THUẬT HOÁN ĐỔI NHÂN TỬ
Kỹ thuật hoán đổi nhân tử là kỹ thuật nhằm tìm nghiệm của phương trình đổi dấu trước căn sau đó
suy ra nhân tử của phương trình ban đầu. Có lẽ nhiều bạn sẽ không hiểu vì sao sau khi đổi dấu ta
tìm được nhân tử vô nghiệm, rất đơn giản phép đổi dấu trước căn là một phép biến đổi giống như
phép bình phương, tôi sẽ chứng minh cho các bạn thấy bằng một ví dụ sau đây.
Ví dụ 1 : Giải phương trình:      2 10x 60
x 1 x  37x  60  0
Theo như những cách làm bên trên thì đầu tiên ta sẽ tìm nghiệm sau đó sẽ tìm nhân tử đúng
không? Nhưng tuy nhiên với bài này ta sẽ không làm được gì do nó vô nghiệm mà. Tuy nhiên theo
những cách các thầy cô giáo đã dạy thì ta có thể không cần quan tâm tới nghiệm của phương trình
mà cứ việc bình phương lên bậc 4 sau đó giải bình thường do đó tôi sẽ bình phương phương trình đầu lên, ta được: 10x  60 x  1  2 x  37x  60  0
 10x  60 x  1   2 x  37x  60 x  1 x  1     2 2  x 37x 6010x 60      
 0  x  37x  6010x  60  0  PTVN   4 3 2
x  26x  189x  360x   0
x x  3 x  8 x  15   0
Bản chất của việc bình phương là việc giải phương trình f x  0 với f x là biểu thức liên hợp
của vế trái, có nghĩa là         2 f x 10x 60
x 1 x  37x  60 cho nên khi giải ra phương trình
bậc 4 có bằng kia nghiệm thì tức là phương trình f x  0 sẽ viết lại thành:         2 f x 10x 60 x 1 x  37x  60  0
  x  1  1 x  1  2 x  1  3 x  1  4  0
Mặt khác do f x là biểu thức liên hợp của vế trái cho nên tất cả nhân tử phải đổi thành biểu thức
liên hợp của chính các nhân tử đó và trở thành:
 x  1  1 x  1  2 x  1  3 x  1  4  0
Vậy đến đây ta đã phân tích phương trình đầu thành các nhân tử vô nghiệm rồi đó.
Tuy nhiên thực chất không phải bài nào cũng làm được như vậy, có những bài khi bình phương
còn 1 phương trình bậc 3 có nghiệm lẻ thì sao, chẳng lẽ lại dùng cách tìm nhân tử chứa nghiệm
của phương trình bậc 3 để tìm à? Thôi tốt nhất đến chỗ mà không tìm được nhân tử của phương
trình đổi dấu thì đi chứng minh vô nghiệm còn hơn . À còn một điều nữa, khi đổi dấu chúng ta còn
có thể tìm được nghiệm liên hợp để tìm nhân tử mà không cần phải dùng MODE 7, cụ thể ta có ví dụ sau
Ví dụ 2: Giải phương trình:           2 x 8 x 2 x 36
x 2 7 x  4  2x  63  0 Đoàn Trí Dũng Giải
Bước 1: Tìm nghiệm, SOLVE ta được những nghiệm như sau:
Ta sẽ gán 2 nghiệm lẻ choét kia vào A,B. Đúng như công thức ta sẽ đổi dấu trước căn. Nhưng
tuy nhiên ở đây có 2 căn nên ta sẽ đổi dấu từng căn một.
Bước 2: Tìm nghiệm đổi dấu:
+ Đổi dấu x  2 ta tìm được nghiệm sau: Nguyễn Minh Tuấn Trang 11
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
+ Đổi dấu x  2 ta tìm được nghiệm sau:
+ Đổi dấu 2 căn ta được phương trình vô nghiệm.  289 190 AD 32, 1    B  C     9  9
Bước 3: Ta nhận thấy rằng  ;   50 425 A D 16,6     BC    3   9
Cho nên ta được các nghiệm đổi dấu là nghiệm liên hợp của phương trình đầu.Khi đó nhân tử
có dạng x  2  a x  2  b chứa lần lượt các nghiệm trên.
+ Với 2 nghiệm B,C ta được hệ phương trình:  
 B  2  a B  2  b  0
a  B  2  C  2   B  2  C  2  0 a  2      b  
 C  2  a C  2  b  5  0
b   B  2  a B  2  
 NT : x  2  2 x  2  5
+ Với 2 nghiệm A, D ta được hệ phương trình:  1   a
 A  2  a A  2  b  0
a  A  2  D  2    D  2  A  2   2     
 D  2  a D  2  b  3  0
b   A  2  a A  2   b     2
 NT : 2 x  2  x  2  3
Sở dĩ ta có hệ phương trình như trên là do ta đổi dấu căn nào khi tìm nghiệm thì khi lập hệ, phần
hệ số trước căn đó phải đổi lại dấu, các bạn thấy chứ? Qua ví dụ này các bạn lại được thêm 1 cách
để tìm nhân tử chứa nghiệm vô tỷ bậc 2 nữa rồi, nhưng tuy nhiên tôi khuyên các bạn nên dùng
cách cũ bởi có khi đổi dấu ta sẽ không tìm được nghiệm hoặc nghiệm lẻ thì cách này hết ngon ăn!
 Khi đó phương trình đầu sẽ được phân tích thành:           2 x 8 x 2 x 36
x 2 7 x  4  2x  63  0
 2 x  2  x  2  3 x  2  2 x  2  5 x  2  x  2  1  0
Ví dụ 3: Giải phương trình: 6  2     4  3 x 13x 6x 16 2x x
x  10 x  2  0
Bài này có thể thấy bậc khá cao nên ta có thể tìm nghiệm đổi dấu để tìm thêm nhân tử.
Bước 1: Tìm nghiệm + Nghiệm đổi dấu ta được: Nguyễn Minh Tuấn Trang 12
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Có thể nhận thấy x  2 là nghiệm của phương trình đầu còn x  1 là nghiệm của phương trình đổi dấu.
Bước 2: Kiểm tra nghiệm bội. Ta có: 6 x  2 13x  6x  16  2x  4 x  3 x  10 x  2 lim  0 x2 x  2 6 x  2 13x  6x  16  2x  4 x  3 x  10 x  2 lim  0   2 x 2 x  2 6 x  2 13x  6x  16  2x  4 x  3 x  10 x  2 lim  0 x1 x  1 6 x  2 13x  6x  16  2x  4 x  3 x  10 x  2 lim  0   2 x 1 x  1
Vậy cả 2 nghiệm đều là 2 nghiệm kép của 2 phương trình tương ứng.
Bước 3: Tìm nhân tử.
+ Nhân tử chứa nghiệm kép x  2 của phương trình đầu là 4 x  2  x  6
+ Nhân tử chứa nghiệm kép của phương trình đổi dấu là 2 x  2  x  3  Nhân tử của phương
trình đầu là 2 x  2  x  3 .
Bước 4: Chia căn ta được kết quả là: 6 x  2 13x  6x  16  2x  4 x  3
x  10 x  2  2x x 2  4x  3x  2x  x8
2 x  2  x  34 x  2  x 6
Bằng phép thử ta có thể thấy cục kia luôn âm, mặt khác ta thấy có dạng 2ab nên sẽ thử thêm bớt 2
tạo hằng đẳng thức  a  b ( do đang cần chứng minh âm) ta được: 2x x  2  4 x  3 x  2 x  x  8 2
  x  x  2   4 x  3 x  2 2x  2x  6  2 2 2  x x 2  2 1 9  27  38  58       x  x   x         0  2 5  2  27   675 
 Vậy bài toán đã được giải quyết! 5 2x  4 3x  3 14x 4 3 2  2 
Ví dụ 4: Giải phương trình:
 4x  14x  3x  2 1    x  2  x  2 
Đề thi thử lần 2 THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – 2016 Giải
 Để như thế này thì hơi khó làm do đó ta quy đồng hết lên, ta được phương trình mới: 5  4  3   4  3  2 2x 3x 14x 4x 14x
3x  2 x  2  2
 Đến đây chắc chắn phải đi tìm nghiệm của phương trình SOLVE ta tìm được 2 nghiệm là:
 Ngoài 2 nghiệm như trên ta còn tìm được 1 nghiệm đổi dấu là x  1 .
 Tìm nhân tử cho phương trình ta được 3 nhân tử là
 x  2  2;  x  2  1;  x  2  x 1 .
 Đến đây chia căn ta được: Nguyễn Minh Tuấn Trang 13
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 5 2x  4 3x  3 14x  4 3 2 4x 14x 3x 2 2      1    x  2  x  2 
 x  2  2 x  2  1 x  2  x 1 3 2x  2 7x  2  2x x  2    0 x  2
 x  2  2  0  x  2   1  5
x  2  x  1  0  x    2 
 x  2  1  0 PTVN0   3 2
2x  7x  2  2x x  2  0 * 
 Giải phương trình * : 3 2x  2 7x  2  2x x  2  0  x
4x x 3x 4 x 22 2 2      
 16  4  0 PTVN0    Nguyễn Minh Tuấn Trang 14
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
V. KỸ THUẬT ẨN PHỤ KHÔNG HOÀN TOÀN
Ta xét phương trình tổng quát: g x f x  u x  0
 Khi đó ta sẽ đặt f x  t và biến đổi phương trình thành:  2
t  g x t  ux  .f x  0
 Công việc cần làm bây giờ là tìm hệ số  để có thể biểu diễn f x  t qua x . Để làm
việc này cần tới sự trợ giúp của CASIO .
 Sau đây là các bước làm tổng quát: 2
Bước 1: Ta có biệt thức   g x  4  
ux  .f x
Bước 2: Ta sẽ cần tìm  sao cho  là một số hữu tỷ. Với lí do đó ta sẽ dùng 2
MODE 7 với hàm: F X    g 1000  4X u1000  X.f 1000 . Nên nhớ Start  15 
gán 1000  A trước khi làm. Ta sẽ cho Step  14 . Và tìm các giá trị làm f x nguyên. End   1
Bước 3: Theo như lí thuyết thì ta sẽ luôn tìm được một số  sao cho f x  t luôn biểu  g x   t  f x  2
diễn được qua biến x . Và khi đó ta sẽ có   g x   t  f x   2
 Sau khi đến đây ta sẽ phân tích được phương trình đầu thành nhân tử!
Ví dụ 1: Giải phương trình:  4  3  2      8  7  6  5  4  3  2 2x x 2x x 2 x 1 x x 2x 2x 4x 2x 2x  2x  2  0 Giải
Đúng như kịch bản ta sẽ viết phương trình về dạng  2
t  g x.t  ux  .f x  0 . g x  4 2x  3 x  2 2x  x  2  Với 8 7 6 5 4 3 2
u x  x  x  2x  2x  4x  2x  2x  2x  2 f x  x   1
Ta sẽ gán 1000  A , sau đó để giảm bớt sự cồng kềnh khi vào MODE 7 thì ta sẽ tính g A  B  u A  C f A   D  MODE 7 với hàm:    2 F X B  4X C  DX Start  15  - Với Step  14 End   1
- Sau khi tiến hành dò tìm ta sẽ được kết quả là Nguyễn Minh Tuấn Trang 15
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ X      1  F X  999999000  3 x    x  4 2x  3 x  2 2x  x  2  3 x  x t    4 x  3 x  2 x   1 1 2
 Khi đó ta sẽ được:   4 2x  3 x  2 2x  x  2  3 x  x t    4 x  2 x  x   1  2 2
 Vậy phương trình đầu sẽ được phân tích thành:
   4  3  2     4  2 x 1 x x x 1 x 1 x x  x  1  0
 Còn công việc chứng minh phương trình vô nghiệm thì quá dễ còn gì để nói nữa ! Tự chứng minh nhé!
 Tương tự mở rộng hơn với hệ phương trình ta cũng có thể làm như trên   1  y 2 x  2 2y  x  2y   3xy
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:  y  1  2 x  2 2y  2y   x
Đề thi thử THPT Quốc Gia - Chuyên Hưng Yên – 2015 Giải
 Xuất phát từ phương trình thứ nhất thấy có dạng gần giống với dạng tổng quát của phương
trình 1 căn, nên ta cũng có thể biến đổi phương trình về thành:  2           2  2 t 1 y t x 2y 3xy x 2y   0 Trong đó  2  2 t x
2y &  là hệ số cần tìm.
 Ta sẽ gán 100  B, 1000  A với B là y còn A là x. Ta sẽ được biểu thức sau:   2             2  2 f X 1 B 4X A 2B 3AB X A 2B 
 Sau khi dò bằng MODE 7 ta sẽ tìm được X  1; F X  2301 .  1  y  2x  3y  1 2 x  2 2y   x  y   1    Vậy tóm lại 2  1  y  2x  3y   1 2 x  2 2y   x  2y   2
 Khi đó lời giải là: Ta có: PT 1   2 x  2 2y  x  y  1 2 x  2 2y  x  2y  0  2 x  2
2y  x  y  1  0 PTVN o    2x  2 2y  x   2y  1  5 x   y  1     2x 
Kết hợp với phương trình 2 ta được:  4    2 x  2 2y  x  2y  1   5 y    2 Nguyễn Minh Tuấn Trang 16
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
VI. KỸ THUẬT CHIA CĂN.
1. Công thức chia 1 căn.

g x f x  h x 
Giả sử có phép chia S   g x f x
h x . Khi đó để tìm các hệ số ta 1      1   a f x  bx  c có các bước sau.  Gán 1000  X .
g x f x  h x
 Nhập biểu thức và thay X  1000 vào ta được  A a f x  bx  c
g x f x  h x
 Đổi dấu trước căn:  B . a f x  bx  c  A  B g x 1      2 f x  Khi đó  .  A  B h x 1      2 4 9x  3 12x  2
7x  6x  16  4 x  3 2 x  x  2
Ví dụ: Thực hiện phép chia sau: S   2
2 x  x  2  x  4 2
4 x  x  2  3x  5  Gán 1000  X .
 Nhập biểu thức và thay X  1000 vào ta được: 4 9x  3 12x  2
7x  6x  16  4 x  3 2 x  x  2  A  2
2 x  x  2  x  4 2
4 x  x  2  3x  5 xX 4 9x  3 12x  2
7x  6x  16  4 x  3 2 x  x  2
 Đổi dấu trước căn:  B  2
2 x  x  2  x  4 2
4 x  x  2  3x  5 xX
 Khi đó thương có dạng   2 f x
x  x  2  g x .  A  B 6x  6 f x   5994    2 2 x  x  7  Với 27  A  2 B 15x  3x   10 g x   2143287.143    2 7
 Nhận xét: Để ý thấy khi tính g x ta được kết quả lẻthì làm sao biết được mẫu là 7. Câu trả lời
đơn giản thôi, vì khi tìm hệ số trước căn ta đã tìm được một phân thức có mẫu là 7 mà những hệ
số ban đầu đều nguyên nên chẳng có nghĩa lý nào hệ số cần tìm còn lại cũng nguyên cả, nó phải
có mẫu chung với cái vừa tìm được.
 Ngoài ra nếu gặp phải những bài khi thay X  1000 vào mà vi phạm ĐKXĐ thì chuyển sang
MODE 2 CMPLX rồi tính như bình thường.
2. Công thức chia 2 căn.
 Ta xé tphép chia tổng quát sau: Nguyễn Minh Tuấn Trang 17
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
g x  u x vx  h x f x  t x v v f x P 
d x vx  q x f x  p x
 u x v x  h x f x  t x v  v f x  g x 1 1 1 1  
Khi đó để tìm được các hệ số trước căn ta làm như sau:
 Chưa đổi dấu, CALC X  1000 rồi gán vào A.
g x  ux vx  h x f x  t x v v f x  A
d x vx  q x f x  px
 Đổi dấu v x , CALC X  1000 rồi gán vào B
g x  u x vx  h x f x  t x vv f x  B
d x v x  q x f x  px
 Đổi dấu f x , CALC X  1000 rồi gán vào C
g x  u x vx  h x f x  t x vv f x  C
d x vx  q x f x  p x
 Đổi dấu 2 căn, CALC X  1000 rồi gán vào D
g x  ux v x  h x f x  t x vv f x  D
dx vx  q x f x  px
Khi đó thương của phép chia có dạng như sau:
P  u x vx  h x f x  t x vv f x  g x 1 1 1 1    A  B  C  D u x 1     4 v x   A  B  C  D h x 1     4 f x Với:   A  B  C  D t x 1     4 v x f x   A  B  C  D g x 1     4
Và tương tự như phần chia đa thức 1 căn đôi khi gặp phải những trường hợp vi phạm ĐKXĐ của
bài toán ,khi đó ta sẽ chuyển sang chế độ số phức MODE 2 CMPLX để chia như bình thường
và áp dụng công thức là xong 2
3x  1  x 1  x 2  2  3x   x  2
Ví dụ : Thực hiện phép chia sau: S   2 1  x  2  3x  1
 Chuyển sang môi trường số phức MODE 2 2
3x  1  x 1  x 2  2  3x   x  2  Ban đầu:  A  2 1  x  2  3x  1 X1000 Nguyễn Minh Tuấn Trang 18
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2
3x  1  x 1  x 2  2  3x   x  2  Đổi dấu 1  x :  B  2
 1  x  2  3x  1 X1000 2
3x  1  x 1  x 2  2  3x   x  2  Đổi dấu 2  3x :  C  2 1  x  2  3x  1 X1000 2
3x  1  x 1  x 2  2  3x   x  2  Đổi dấu 2 căn:  D  2
 1  x  2  3x  1 X1000
 Thương có dạng:           2 f x 1 x g x 2 3x h x 3x  5x  2  vx  A  B  C  D f x    1 4 1  x   A  B  C  D g x   1   4 2  3x  Với  A  B  C   D 1 h x    2   2 4 3x 5x 2  A  B  C  D 2   3x v x     4 2
3. Công thức chia 3 căn.  Xét phép chia sau:
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x f x 
m u  n v  p t  q x
 a u  b v  c t  d u v  e u t  f v t  g u v t  h  Đặt:
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x 1.  A
m u  n v  p t  q x X1000 2. Đổi dấu trước u :
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x  B
m u  n v  p t  q x X1000 3. Đổi dấu trước v :
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x  C
m u  n v  p t  q x X1000 4. Đổi dấu trước t :
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x  D
m u  n v  p t  q x X1000 5. Đổi dấu u & v : Nguyễn Minh Tuấn Trang 19
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x  E
m u  n v  p t  q x X1000 6. Đổi dấu u & t :
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x  F
m u  n v  p t  q x X1000 7. Đổi dấu v & t :
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x  M
m u  n v  p t  q x X1000 8. Đổi dấu 3 căn:
 u   v   t   u v   u t   v t   u v t  k x  Y
m u  n v  p t  q x X1000 
A  B  C  D  E  F  M  Y 
A  B  C  D  E  F  M  Y a  e    8 u  8 u t  
A  B  C  D  E  F  M  Y 
A  B  C  D  E  F  M  Y b  f     8 v   Khi đó 8 v t  &  .
A  B  C  D  E  F  M  Y
A  B  C  D  E  F  M    Y c  g    8 t 8 u v t  
A  B  C  D  E  F  M  Y
A  B  C  D  E  F  M   Y d  h   8 u v    8
5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3
Ví dụ: Thực hiện phép chia: S 
3x  2  2  x  x  3
 Chuyển sang MODE 2 CMPLX
5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3  Ban đầu :  A
3x  2  2  x  x  3 x1000
 5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3
 Đổi dấu trước 3x  2 :  B
 3x  2  2  x  x  3 x1000
5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3
 Đổi dấu trước 2  x :  C
3x  2  2  x  x  3 x1000
5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3
 Đổi dấu trước x  3 :  D
3x  2  2  x  x  3 x1000
 5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3
 Đổi 3x  2 ; 2  x :  E
 3x  2  2  x  x  3 x1000
 5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3
 Đổi 3x  2 ; x  3 :  F
 3x  2  2  x  x  3 x1000
5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3  Đổi 2  x ; x  3 :  M
3x  2  2  x  x  3 x1000 Nguyễn Minh Tuấn Trang 20
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
 5x  4 3x  2  5 2  x  6x  1 x  3  Đổi 3 căn:  Y
 3x  2  2  x  x  3 x1000  Khi đó 
A  B  C  D  E  F  M  Y 
A  B  C  D  E  F  M  Y a   0 e     1 8 3x  2  8 3x  2 x   3  
A  B  C  D  E  F  M  Y 
A  B  C  D  E  F  M  Y b   0 f    0  8 2  x   8 2  x x  3  & 
A  B  C  D  E  F  M  Y
A  B  C  D  E  F  M   Y c   0 g    0  8 x  3  8 3x  2 2  x x  3  
A  B  C  D  E  F  M  Y A  
B  C  D  E  F  M  Y d   1 h   3x  3   8 3x  2 2  x   8 Nguyễn Minh Tuấn Trang 21
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
VII. MỘT KỸ THUẬT NHỎ ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM KÉP.
Bài 1: Giải phương trình: 4  3    6 x x
6x 4 2 x  x  1  0
- Bùi Thế Việt – Vted.vn - Giải
 Đầu tiên ta thấy phương trình có nghiệm kép x  1 và nhân tử là 6
2 x  x  1  5x  3  0 và
cùng dấu với bài toán. Bây giờ sẽ cần chứng minh 6
2 x  x  1  5x  3 . Tuy nhiên khá là
khó chứng minh và ta sẽ quy về bài toán sau:  Lấy 6    3 2 x
x 1 2x  ax  b để triệt tiêu 6
x bởi vì nếu biến đổi trực tiếp thì sẽ hơi dài nên d
ta sẽ quy về một bài toán đơn giản hơn. Ta có  6 2x  x  1  3 2x   1 nên a  1 . dx x1 Lấy 6 2x  x  1  3 2x  x
 1 nên có b  1 . Vậy cần chứng minh x1 6    3 2 x x 1 2x  x  1 .  4 2 6 x  x  1   3 2x  x  1  4 4x  3 4x  2 x  2x   3   Ta có   2  . 1 4x 4x x 2x 3 x 12 4 3 2          4 x     2  0    2      Nên 6    3 2 x x 1 2x  x  1 2  Khi đó      2 VT x 1
x  3x  5  0
 Dấu “=” xảy ra khi x  1
Bài 2: Giải phương trình: 9   
8       3  2 x 2x 2 x x 1 2 x x 2x  2x  3 Nguyễn Minh Tuấn Giải
Đầu tiên ta có thể nhận thấy vế trái luôn dương nên dẫn tới điều kiện kéo theo của phương trình sẽ là:    3  2 2 x x
2x  2x  3  0 . Nhưng tuy nhiên nghiệm của đa thức bậc 3 là nghiệm lẻ nên ta
phải làm như sau . Xét hàm    3  2 f x x
2x  2x  3 , ta có    2 f ' x 3x  4x  2   0 x nên hàm
f x đồng biến trên  và có tối đa duy nhất một nghiệm. Đến đây ta có 2 hướng đó là chỉ ra
nghiệm đó và xác định gần chính xác nghiệm. Đầu tiên với cách làm thứ nhất ta chỉ ra nghiệm đó là: 3 2
404  4 10233  3 404  4 10233 x  x    0 3 6
Hoặc nhận thấy f 0,7.f 0, 8  0 nên phương trình có 1 nghiệm x  x  0,7;0, 8 . Đến đây ta 0  
được điều kiện kéo theo sẽ là x x ; 2 . 0  Để ý thấy: fx  2 8  4 1 1  1 2 1 1 1. x  x  1  x  x   x  1  3 4x  2 4x  4x  3  4 x  x     2 2  4 2 2 2 9  4 1 1  1 2 2. x  2x  2  x  x   x  1  7 4x  6 4x  5 4x  4 4x  3 8x  2 8x  8x  7    f x  2 2  4 Nguyễn Minh Tuấn Trang 22
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 2 4 1 1  2 1  1  1  5 3. x  x   x   x    0x       2 2  4  2  2  16 2 Nên      2 VT x 1
3x  6x  7  0 . Dấu"  "chỉ xảy ra khi x  1
Bài 3: Giải phương trình: 9    8    5  3  2 2 x 4x 4 4x 4x 1 x 2x x  8x  9  0 Nguyễn Minh Tuấn Giải Đặt    8      9 f x 4x 4x 1; g x x  4x  4 .  4 x  8   x1 1 9 Ta có : f 'x 7 32x 4 0 x x x g ' x 9x 4 0 0   8 7            8  4 x   8  x2  9
Lập bảng biến thiên cho 2 hàm f x ; g x ta được: 1 x  7  8 f 'x  0    f x f x 0  4 4 x  8 8  9 9 g 'x  0  0  g x  1  g x  g x 2 
 Ta có: f x   1.60044  0  phương trình f x  0 có tối đa 2 nghiệm. 0 
f 0, 25.f 0, 3  0  Mặt khác 
. Nên phương trình có 2 nghiệm thuộc 2 khoảng f 0,95.f 0, 96    0
0,25;0,3 ;0,95;0,96
 g x   7, 21; g x   0,78 nên phương trình g x  0 có nghiệm duy nhất thuộc 1 2
1,3;1, 2 do g 1, 3.g 1, 2  0 .
 Gọi x ; x là 2 nghiệm của phương trình f x  0 và x là nghiệm của phương trình 3 4 5
g x  0 . Lập bảng xét dấu cho 2 hàm f x ;g x . Nguyễn Minh Tuấn Trang 23
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ x  x x x  5 3 4 f x  0  0  g x  0 +
 ĐKXĐ là x x ; x  x ;  . 5 3 4 
Xét x x ; x   1, 3  x  0, 3 . 5 3 2 5 3 2 4 2  2 7  2 91
Đặt : h x  x  2x  x  8x  3  h 'x  5x  6x  2x  8  5 x   x  1     0  10  20
 h x đồng biến trên1, 3; 0, 3  h 1, 3  h x  h 0, 3  17, 03  h x  6, 561 .
Lại có 2 g x   0; 2 g x   3, 69; 2 g x   1, 54; 2 g 0, 3  2, 366 5 1 2
 17, 03  h x  2 g x  1  0 . Nên phương trình vô nghiệm trên x ; x . 5 3 
Xét: x x ;   x  0, 95 4  Ta có: 2 2 9     4         7  6  5  4  3  2 2 x 2x 2 2x 3x 3 x 1 4x 4x 4x 4x 16x 16x  16x  7   4 2x  3x  3 Khi đó: VT  5 x  4 2x  3 2x  2 x  5x  6  8 4x  4x  1 2  x  1  3 x  2 2x  x  1  4 2x  6x  7  8 4x  4x  1 x 1 24x 20x 16x 48 2  2   3 2  3  2   
 x  1 x  2x  x  1  4 2x  6x  7  8 4x  4x  1 Nhận thấy: 1.    4       3 v x 2x 6x 7 v' x
8x  6  0  vx  v0,95  0  3 x  2 2x  x  1   0 2.  3 2
24x  20x  16x  48   0
Nên VT  0 . Dấu “=” xảy ra khi x  1 Nguyễn Minh Tuấn Trang 24
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
B. KỸ THUẬT NHÂN LIÊN HỢP, PHÂN TÍCH NHÂN TỬ
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ CƠ BẢN VÀ TẦM TRUNG.
I. ĐỀ BÀI.
1. Giải phương trình: 3  2     2         3 x 2x 10x 6 x 8x 10 x 1 2 x 1 x  1  0 5x  13  57  10x  2 3x 2. Giải phương trình:  2 x  3  2 x  2x  9 x  3  19  3x
3. Giải phương trình:     2     2 2 x 2 5 x x 1 x  5  7x  5 4. Giải phương trình: 2
x  16x  32  2x x  1  4 x  6 x  2  0 2 1 2 5. Giải phương trình:   
2 x  2x 1 1 x2x   1 x 1  6. Giải phương trình:     2
3 x 4 3 5x 4 4x  18x  12  0
7. Giải phương trình: 2 5x  3 x  1  5x  1 3  x  35x  1
8. Giải phương trình: 3  2   
4  2       2    2 x x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x  x  1 
x  4 x  2  1 2  2x  4 x  2 9. Giải phương trình:  4  x  x  5 x  1
10. Giải phương trình:     2 1 x 1
2x  2x  1  x  1  x x 11. Giải phương trình:     2       2     2 3x 4 1 x 5x 3 x 2 15x 29x 12 1 x x  2  0    3  2 6 x x x  x 12. Giải phương trình:
 8x  142 x  2  x  2
x  1 x  2  2 x  1 13. Giải phương trình: 2      2 7x 20x 86 x 31 4x x  3x  2
14. Giải phương trình:  2           3  2 5x 5x 10 x 7 2x 6 x 2 x 13x  6x  32
15. Giải phương trình:    3  2   3  2 x x 2 x 4x 5x x 3x  4 3 x  2 4x  3x  2 x  3 3 2x  3
16. Giải phương trình:  x  4  1   x  2 
 3 2x 3  3 x  4 1 2x  1 x  3 17. Giải phương trình:  1
2 x  2  x  1  x  1  x 2 7x  2x
18. Giải phương trình: 2 2x  x  2 
x  3  x  1  2x  x  2 4 x  3 3x 19. Giải phương trình:   2 x  1 2
x  5x  6  x  2  x  3  1 2 x  3x  x  1  3 x  4 20. Giải phương trình:  4
x  5  x  4  x  1  2 x  1 Nguyễn Minh Tuấn Trang 25
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ   2 3 9x 8x 4
21. Giải phương trình: 2  2 x1 1       x  3x  2 2x  1
II. HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bài 1: Giải phương trình: 3  2     2         3 x 2x 10x 6 x 8x 10 x 1 2 x 1 x  1  0 Giải
Bước 1: Tìm nghiệm, SOLVE được 2 nghiệm là A,B: A  B  8 - Dễ dàng nhận thấy 
nên 2 nghiệm này cùng thuộc 1 phương trình bậc 2. Do đó AB   10
ta chỉ cần quan tâm đến 1 nghiệm để tìm nhân tử.
Bước 2: Tìm nhân tử :
1. MODE 7 với hàm    2 F X A  A  1  X A  1 .
2. Sau khi dò tìm ta sẽ tìm được nhân tử là   2 3 x 1 x  x  1
Bước 3: Chia căn: 1000  X . Ta được kết quả là: 3 x  2 2x  10x  6   2
x  8x  10 x  1  2 x  1 3 x  1 3 x  1  2 x  x  1  2  x x  1  2 x x  x  1  3 x  1  3  3x
Bước 4: Xét bất phương trình:      2 2 x x 1 x x  x  1
- Nếu x  2 thì bất phương trình luôn đúng. - Nếu x  2 ta được: 2  x x  1  2 x x  x  1   4 x  2 6x  8x  4  0 2 4  2  4  x  6 x      0 (đúng)  3  3 Nên      2    3 2 x x 1 x x x 1 x  1  3  3x   0 x 1;  Vậy lời giải là: 3 x  2 2x  10x  6   2
x  8x  10 x  1  2 x  1 3 x  1  0  2 3 x 1 x x 1 2 x 2 3       
x  1  x x  x  1  x  1  3  3x  0   x  4  6  3 x  1  2 x  x  1  0   x  4   6
 Ở đây do mình trình bày tắt cho nên khi vào bài vẫn phải chứng minh vô nghiệm cho người chấm thấy nhé. Nguyễn Minh Tuấn Trang 26
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 5x  13  57  10x  2 3x
Bài 2: Giải phương trình:  2 x  3  2 x  2x  9 x  3  19  3x
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – THPT Phù Cừ Giải
Bước 1: Nhìn thế này có vẻ khá khó làm, nhưng chịu để ý ta thấy rằng:     2 5x 13
57 10x 3x  2 x  3  19  3x x  3  19  3x
Có thể dùng máy tính chia nếu thích. Do đó phương trình trở thành:     2 4 x 3 19 3x x  2x  9  0
Bước 2: Tìm nghiệm, SOLVE được 2 nghiệm là:
Bước 3: Kiểm tra nghiệm bội. Ta có: 4 x  3  19  3x  2 x  2x  9 lim  0 x1 x  1 4 x  3  19  3x  2 x  2x  9 lim  0 x2 x  2
Nên phương trình không có nghiệm bội.
Bước 4: Tìm nhân tử có dạng x  3  a 19  3x  b chứa 2 nghiệm x  1; x  2 
 1  3  a 19  3  b  0 a  1  Có hệ   
 NT : x  3  19  3x  6 . b  
 2  3  a 19  6  b  0  6 
Bước 5: Chuyển sang MODE 2 CMPLX . Chia như bình thường được kết quả: 4 x  3  19  3x  2 x  2x  9 x  3  19  3x  6 1 12 x x 3 x 6 2      
19  3x  3 57  10x  3x  3x  31   4
+ Với điều kiện đã cho dễ dàng chứng minh được biểu thức còn lại dương.
 Vậy bài toán đã được giải quyết! 3 3x  2 21x  58x  56
 Bài tập tương tự: Giải phương trình:  x  2 2 x  x  6 2 3x  6x  19  3 x  1
Bài 3: Giải phương trình: 2
x  16x  32  2x x  1  4 x  6 x  2  0
Bước 1: Tìm nghiệm ta được nghiệm x  2
Bước 2: Kiểm tra nghiệm bội: 2
x  16x  32  2x x  1  4 x  6 x  2  0 lim  0 x2 x  2 2
x  16x  32  2x x  1  4 x  6 x  2  0 lim  0   2 x 2 x  2
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2
x  16x  32  2x x  1  4 x  6 x  2  0 lim  0   3 x 2 x  2 2
x  16x  32  2x x  1  4 x  6 x  2  0 lim  0.03   4 x 2 x  2
Nên phương trình có nghiệm bội 4 x  2 . 2
Bước 3: Tìm nhân tử có dạng  x  1  a x  2  b  d  x  1  dx x a   2    2 2 Với  d  NT : x 1 2 x 2 3 x  2          dx x2 
b   x  1  2 x  2   3
Bước 4: Chia căn, ta được: 2
x  16x  32  2x x  1  4 x  6 x  2 1  4 x x 2 5x 16 2  2            9 x 1 2 x 2 3  Vậy lời giải là: 2
x  16x  32  2x x  1  4 x  6 x  2  0 2 1 
 x 1 2 x  2  3  2
4 x  x  2  5x  16  0 9 
x  1  2 x  2  3  0  x  2 2 1 2
Bài 4: Giải phương trình:  
2 x  2x 1 1 x2x   1 x 1 
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Minh Châu – Hưng Yên – 2015 Giải
 Đầu tiên nếu để như thế này thì chắc không làm được gì, ta sẽ phải quy đồng lên.
Bước 1: Tìm nghiệm. Ta được x  1 là nghiệm kép.
Bước 2: Tìm nhân tử: 2 x  2x  1  1.
Bước 3:Chia căn ta được kết quả:   2x 1   x 12  2 2 x    
1 x2x12 x 1 x 2x1      2 x  2x  1  1
1 4x 1 2x 1 2x 3 x 5 x2x 1          6x  1   2
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 5: Giải phương trình:     2
3 x 4 3 5x 4 4x  18x  12  0 Giải
 Ở bài này ta sẽ tìm được 2 nghiệm là x  0; x  3,791287847 .
 Đối với nghiệm lẻ thì sẽ tìm được nhân tử là x  4  5x  4  2 . Nhưng với nghiệm
x  0 thì sao? Thông thường nếu không tìm được nghiệm đổi dấu thì sẽ giả sử nhân tử có
dạng x  4  5x  4  k;
x  4  5x  4  k . Ta sẽ thay nghiệm x  0 vào rồi chia căn. Nguyễn Minh Tuấn Trang 28
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
1. TH1: Nhân tử là x  4  5x  4 , thực hiện phép chia thấy lẻ choét.
2. TH2: Nhân tử là x  4  5x  4  4 , thực hiện phép chia cũng thấy lẻ choét. Nhưng
hãy để ý rằng phương trình x  4  5x  4  4  0 có 1 nghiệm ngoại lai là x  12
mà phương trình đầu không hề có nhân tử này cho nên ta sẽ cần nhân thêm một lượng
vào. Thông thường thì sẽ nhân x  12 vào phương trình đầu thì cũng không sao,
nhưng ta nên nhân vào 1 biểu thức vô nghiệm để đỡ phải chia trường hợp. Lại nhận
thấy x  12   x  4  4 x  4  4, nên sẽ nhân thêm  x  4  4 vào là sẽ chia căn được.
 Khi đó kết quả phép chia là:         2
x 4 4 3 x 4 3 5x 4 4x  18x  12
 x  4  5x 4  4 x 4  5x 1  2 1 
7x12 2x6 x 4 9 5x 4  3 x 45x 4 2
Cách 2: Liên hợp:
+ Xét x  5; x  9 ta có: 3 x  4  3 5x  4  2 4x  18x  12  0  3 x  4  2
x  4x  2  3 5x  4  2 x  6x  6  0 3x  2 x  3x  35  x x  2 x  3x  39  x    0 x  4  2 x  4x  2 3 5x  4  2 x  6x  6  x  0    3  21  x    2  2 x  3x  3  0     3  21  x     2  35  x 9  x f x    0  x  4  2 x  4x  2 3 5x  4  2 x  6x  6  9  129 9   129
+ Điều kiện có nghiệm của phương trình là x   ;  .  4 4 
+ Xét x 0, 6; 5 . Nhận thấy 5  x  0 35  x 1.    0  2 x  4x  2  0 x  4  2 x  4x   2 9  x  0 9  x 2.    0 .  2 x  4x  2  0 3 5x  4  2 x  6x   6 35  x 9  x     0 x 0,6; 5 . x  4  2 x  4x  2 3 5x  4  2 x  6x  6 2 1 x x 4 2     3
+ Xét x 5;6 . Đặt y  x  4  x  4x  2  y'   4  x   0 x 5; 6 . 2 x  4 2 Nguyễn Minh Tuấn Trang 29
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
 y nghịch biến trên 5; 6 . Mà y 5  0  y  0 . Mặt khác 35  x 9  x  0 9  x 5  x  0   0 . Cũng có    0 . x  4  2 x  4x  2  2 x  4x  2  0 3 5x  4  2 x  6x   6 Nên f x   0 x 5;6  Đpcm. 3  21
Thử lại thấy x  0; x  thỏa mãn phương trình. 2
Cách 3: Liên hợp + hàm số: 3 x  4  3 5x  4  2 4x  18x  12  0
 3 x  4  x  1  3 5x  4  x  1  4 2 x  3x  3  0 3 2 x  3x  3 3 2 x  3x  3    4  2 x  3x  3  0 x  4  x  1 5x  4  x  1  2 x  3x  3  0     3 3 f x    4  0  x  4  x  1 5x  4  x  1 6 x  4  3 6 5x  4  15 + Có f 'x    0 . 2 2
2 x  4  x  4  x  1
2 5x  4  5x  4  x  1  5 
Nên f x đồng biến trên  ;  
 . Lại có f 0  0 nên x  0 là nghiệm duy nhất của phương  4  trình f x  0 . 3  21
Vậy phương trình có 2 nghiệm x  0; x  2
Bài 6: Giải phương trình: 2 5x  3 x  1  5x  1 3  x  35x  1 Giải
 Đầu tiên ta tìm được nghiệm là x  3; x  0, 44; x  0, 2 . Khi đó giả sử nhân tử có dạng
x  1  a 3  x  bx  c . Thay 3 nghiệm vào ta tìm được nhân tử là 8 x  1  4 3  x  5x  1 .
 Tiến hành chia căn ta được :
2 5x  3 x  1  5x  1 3  x  35x  1  2 x1  3x 1
8 x  1  4 3  x  5x  1
 Vậy bài toán đã được giải quyết.
Bài 7: Giải phương trình:
3  2    4  2       2    2 x x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x  x  1  http ://k2pi.net.vn Giải
 Đầu tiên ta sẽ đi tìm nghiệm của phương trình, nhưng tuy nhiên được nghiệm rất lẻ, không
thể tìm nhân tử được ta sẽ nghĩ tới việc tìm nghiệm đổi dấu. Đổi dấu 1 trong 2 căn đều thu
được nghiệm x  0 . Nên có nhân tử là 2    2 x x 1 x  x  1 .
 Thực hiện phép chia ta được: Nguyễn Minh Tuấn Trang 30
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 3 x  2 x  x 1  4 x  2
x  1  x  1 2 x  x  1  2 x  x  1   2
x x  x  1  x  1 2 x  x  1  2 x  x  1
 Đến đây sẽ giải phương trình bậc 4 nghiệm căn trong căn. Ta được: 2
x x  x  1  x  1  0  2 x x  x  1  x  1 x x  1  0  x x  1  0      1  5 1    5 1  5 1   5 4 3 2 2 x  x  2x  1  0 x  x  x  x        0  2 2   2 2  x x  1  0   1  5 1  3 5    1  5 1   3 5   x  2 2  2 2   x   2  2  1  5 1  3 5    2 2  x    2
 Ngoài cách chia căn như trên nếu ai tinh ý có thể biến đổi như sau: 3 x  2 x  x 1 4 x  2
x  1   x  1 2 x  x  1  2 x  x  1   x  2 x  x  1   2 x  x  1 2
x  x  1   x  1 2 x  x  1  2 x  x  1  
2    2    2        2    2 x x x 1 x x 1 x x 1 x 1 x x 1 x  x  1    2 x  x  1  2 x  x  1  2
x x  x  1  x  1  0 1  5 1  3 5    2        2 2 x x x 1 x 1 0 x 2
x  4 x  2  1 2  2x  4 x  2
Bài 9: Giải phương trình: 4  x  x  5 x  1
Đề nghị Olympic 30/4/2014 – Chuyên Lê Quý Đôn – Bình Định Giải
Cách 1: Phân tích nhân tử trực tiếp.
Ta vẫn sẽ làm như bình thường, quy đồng lên và phân tích nhân tử ta được:
x  4 x  2  1 2  2x  4 x  2  4  x  x  5 x  1
 x  1x  4 x  2  1  2  2x  4 x  2  4  x  x  5 1 
 x  2  4  x  22x  1 x  2  4  x 4  x x  2 4  x  2 x  6x  14  0 2 
x  2  4  x  2  0  x  3
Cách 2: Phân tích nhân tử từng thành phần đưa về phương trình đơn giản hơn. Ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 31
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
x  4 x  2  1 2  2x  4 x  2  4  x  x  5 x  1
x  3 x  2  x  2  1  x  2  12 x 2  2x  2   4  x  x  5 x  1 x  3  x  2 2 x  2  2x  2   4  x  x  5 x  1
 x  1x  3  x  2    4  x  x  52 x  2  2x  2  0 1  
 x 2  4 x  2x  5 x 2 3 x 4  x  x  2 4  x  x 4  0 2
Cách 3: Đặt ẩn phụ.  a  x  2 Đặt 2 2   a  b  2 b  4   x Phương trình trở thành: 1  4  x x  2 2  2 x  2 x  2 1  2 ab 2  3 2a   
1  4  x  4  x x  2  1 1  2 b  2 b a  1  1  2 ab  2 a  1  2  3 2a  2 b  b  1  2 a  1  3 2 a b  2 ab  2 2b  2b  2  3 2 2a b  3 2a b  3 2a   3 a  3 2 a b  3 2a b  2 2b  2b  1  3 a  2 a  2 ab  0   3 a  2 b  2b  1   2 b  2b  1  2 b  2 ab  3 a  2 a    0   2 b  2b  1 3 a  1  2  2 a  a 2  2 a   3 a  2 a  0  2 b  2  2 a  2  b  1  3
a  1  2 a  1 2 a  1  0 2 2  b  1  3
a  1  2 a  1 a  1  0 * a  1  0 b   1  x  2  1 Do a, b  0   , nên *      x  3 3 a  1   0 a   1  4  x   1
Bài 10: Giải phương trình:     2 1 x 1
2x  2x  1  x  1  x x Giải
 Tiến hành liên hợp ngược ta được: 1 x  1 2
2x  2x  1  x  1  x x  1  x  1 2
2x  2x  1  x  1   x  1  1 x  1  1 x  2
2x  2x  1  x  1   x  1  1 x  2 2x  2x  1  2
x  x  x  x  1  0 2 x  3x  1   x  x  1  0 2 2x  2x  1  2 x  x Nguyễn Minh Tuấn Trang 32
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
x  x 1x  x 1   x  x  1  0 2 2x  2x  1  2 x  x  3  5
x  x  1  0  x    2  2 2x  2x  1  2
x  x  x  x  1* 
 Giải * ta được: 2 2x  2x  1  2 x  x  x  x  1  2
2x  2x  1  x  x  2 x  x  1 2  2
2x  2x  1  x  x  2 x  x  1  2  x  2
x  x  x  x  1  0  x  0
Bài 11: Giải phương trình:     2       2     2 3x 4 1 x 5x 3 x 2 15x 29x 12 1 x x  2  0 Giải
 Nhìn phát thấy ngay phương trình vô nghiệm do ĐKXĐ không thỏa mãn.
 Vậy câu hỏi đặt ra là có thể phân tích phương trình vô tỷ này hay không. Câu trả lời là có!
 Trước tiên ta nhớ rằng z  zi , đây là một kiến thức của số phức, ứng dụng của nó rất hay trong
việc tìm nhân tử không thỏa mãn ĐKXĐ.
 Bây giờ đơn giản là ta sẽ đổi dấu trong căn của phương trìnhđầu. Trước tiên cứ đổi dấu của
x  2  2  x . SOLVE ta được nghiệm x  1 . Đổi dấu trước căn 2  x ta được 14 nghiệm x 
. Do đó nhân tử của phương trình đổi dấu trong căn là 2  x  3x  4 . Trả 9
lại căn ta được nhân tử ban đầu là x  2  3x  4 .
 Chia căn ta được kết quả: 3x  4 1  2
x  5x  3 x  2  2 15x  29x  12  1  2 x
x  2  1 2x  5x3 x  2  3x  4
 Vậy lời giải là: 3x  4 1  2
x  5x  3 x  2  2 15x  29x  12  1  2 x x  2  0   1  2
x  5x  3 x  2  3x  4  0  1  2
x  5x  3  0 PTVN0 
  x2 3x4  0 PTVN0     3  2 6 x x x  x
Bài 12: Giải phương trình:
 8x  142 x  2  x  2
x  1 x  2  2 x  1
Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước Giải  Ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 33
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 6  x 3 x  2 x  x
 8x  142 x  2  x  2
x  1 x  2  2 x  1
 x  2  2 x  2  2 3 x  2 x  x 
 8x  14 x  2  2 x  2
x  1 x  2  2 x  1  3 2   x 2 2 x  x  x    
 8x  14 x  2   0  x  1 x   1   x  2  2  x  6   3 2
 x  x  x  8x  14 x  2 * x  1 x   1
 Giải * ta được:  2 3 x  2 3 2 x    x x x x  2
 8x  14 x  2 
 8x  14 x  2 x  1 x  1  3 x  1   2 3x  4x  8 4 21x  3 26x  2 53x  42x  49  0  2  2 7 x   t/m 3  2 3x  4x  8  0    2  2 7 x   L  3 2 2 41 63 49 Vì f x 4 3 2  2 13 3   
 21x  26x  53x  42x  49  21 x  x   x        0  21 2  21  82  82 2  2 7
 Vậy phương trình có 2 nghiệm: x  6  x  3
Bài 13: Giải phương trình: 2      2 7x
20x 86 x 31 4x x  3x  2
Đề thi thử THPT Quốc Gia – Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Lần 1 - 2016 Giải  Ta có: 2
7x  20x  86  x 31  4x  2 x  3x  2  2
7x  20x  86  3x  2  x 31  4x  2 x 2  2
7x  20x  86  3x  2  x 31 4x  2 x    31 4x  2 x  1 31 4x  2 x  4 31 4x  2 x  2 x  7  0  x  2  34 t/m  31  4x  2 x  1  0    x  2  34 L     x  2  19 t/m  31  4x  2 x  4  0    x  2  19 L  
 Vậy phương trình có 2 nghiệm x  2  34  x  2  19 Nguyễn Minh Tuấn Trang 34
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Bài 14: Giải phương trình:  2           3  2 5x 5x 10 x 7 2x 6 x 2 x 13x  6x  32
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 lần 2 – THPT Lộc Ninh – Bình Phước Giải
Cách 1: Liên hợp + Chứng minh vô nghiệm.  Ta có:  2
5x  5x  10 x  7  2x  6 x  2  3 x  2 13x  6x  32   2
5x  5x  10 x  7  3  2x  6 x  2  2  x  2 2 x  5  0  2 5x  5x  10 2x  6   x  2 2 x  5      0  x  7  3 x  2  2  x  2   2 5x  5x  10 2x   6 f x  2 x  5    0  x  7  3 x  2  2
 Để ý thấy: x  7  3  5  3  5 và x  2  2  2 . 2   
 Khi đó:       2 5x 5x 10 2x 6 f x g x x  5    0 5 2
 Nên f x  0  PT : f x  0 vô nghiệm!
 Ngoài ra còn một cách chứng minh nữa đọc ở phần chứng minh vô nghiệm!
Cách 2: Phân tích nhân tử.
 Như ở phần trên ta đã biết cách tìm nhân tử vô nghiệm bằng phương pháp đổi dấu trong
căn. Áp dụng vào bài này ta sẽ tìm được 1 nhân tử là x  7  2 . Do đó sẽ phân tích phương trình thành:  2
5x  5x  10 x  7  2x  6 x  2  3 x  2 13x  6x  32 1 
 x  7  2 x 7  x  2 1 2  2 x  11 x  2   2
x  4 x  7  3 x  2 x  7  2 x  3x  2  0  x  2  Để ý thấy:  2 x  11 x  2   2
x  4 x  7  3 x  2 x  7  2 x  3x  2   2 x  4 x  7  2 x  3x  2  2  2 x  4  2 x  3x  2  0
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 15: Giải phương trình:    3  2   3  2 x x 2 x 4x 5x x 3x  4 Giải  Ta có: x  x  2  3 x  2 4x  5x  3 x  2 3x  4
  x  1 x  2 x  1 x  2
  x  1 x  2  3 x  2 4x  5x  3 x  2 3x  4
 x  1 x  2  0  x  4   
  x  1 x  2 1  *   3 x  2 4x  5x  3 x  2 3x  4 Nguyễn Minh Tuấn Trang 35
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
 Giải * ta có điều kiện có nghiệm là x 0;  1 . Ta có:
  x  1 x  2 1  3 x  2 4x  5x  3 x  2 3x  4 2  x  2
x  4x  5  1  x  1x  2  x  2  0  2 x  2 x xx  2    0 2 x  4x  5  1 x  1  1     x  2 x  x  2 x      0  x  0  2 x  4x  5  1 x  1  1
    0x   0 ;1   3 x  2 4x  3x  2 x  3 3 2x  3
Bài 16: Giải phương trình:  x  4  1   x  2 
 3 2x 3  3 x  4 1
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – Hà Huy Tập – Nghệ An Giải  Ta có: 3 2 3  4 1
x  4x  3x  2 x  3 2x  3 x   x  2 
 3 2x  3 3 x  4 1 3 2 3  x 4 1 x 4 1
x  4x  3x  2 x  3 2x  3      x  2  3 2x  3 3 x  2
4x  3x  18  6 x  3  2 x  3 3 2x  3  x  3 x  2  3 2x  3  3 3 x  2 4x  3x  18
 x  3 x  2  2  3 2x  3  3  2
x  3  x  2  2 x  2  2
 x  3 x  2  2  3 2x  3  3
x  3 x  2  2  1  3 2x  3  3
 3 2x  3  2x  3  x  3 x  2 3 3
 3 2x  3   3 2x  3    x  2    x  2   f  3 2x  3   f  x  2   Xét    3 f t
t  t liên tục trên  . Có    2 f ' t
3t  1  0 . Nên f t đồng biến trên  .  Khi đó: Bpt  3 2x  3  x  2  3 x  2 2x  1  0  3  1   5
 2x  3  x  2    x  1; 3  x     2   2 2 x  x  3 2 2x  1
 Bài tập tương tự [THPT Triệu Sơn 1 – Thanh Hóa]: x  1  3 2x  1  3 Nguyễn Minh Tuấn Trang 36
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2x  1 x  3
Bài 17: Giải phương trình:  1
2 x  2  x  1  x  1  x Giải 1  Xét x 
, hiển nhiên phương trình vô nghiệm. 2  1 
 Xét x   ;1 ta có:  2  2x  1 x  3  1
2 x  2  x  1  x  1  x
 2x  1 x  3  2 x  2  x  1  x  1  x 2   1  x   2 4x  12x  3 
 1  x 2  x  1  x  2x  1 x  3  2 x   2 4x  12x  3 1   x  1  x 
 2  x  1  x   0
 2x  1 x  3  2 x     1  x  0  x  1   2 4x  12x  3 1  x  1   Chú ý:
 2  x  1  x   0 x  ;1 2x 1    x  3  2 x  2 
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x  1 . 2 7x  2x
Bài 18: Giải phương trình: 2 2x  x  2 
x  3  x  1  2x  x  2 Giải
 Bài này nhìn thoáng qua thấy khủng bố nhưng rất là dễ, để ý nhé!  Ta có: 2 7x  2x
2 2x  x  2  x3 x1  2x  x2
x 2 2x  x  2 2 2x  x  2   2 2x  x  2 
x  3  x  1  2x  x  2
 x  3  x  1  2x  x  2  x 2 2x  x  2 
 x  3  x  1   2x  x  2  x2 2x  x  2   0
  x  1  1 x  1  2   x  2  2x  x  2 2x  3x  1  0  x  1  2 3x 1 2xx 2      x  2     0  x  1  1 2x  x  2    x  2    x  1  2 3x  1  2x x  2 f x     0  x  1  1 2x  x  2  Để ý thấy: Nguyễn Minh Tuấn Trang 37
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ x  1  2  x  1 6.  2   0 . x  1  1 x  1  1 3x  1  2x x  2
3x  1  2xx  2  2 2x  2 x  2 7.  2  2x  x  2 2x  x  2
8. Xét bất đẳng thức: 2x  x  2  2  2 x  2  3x  1  2 9x  2x  7
+ Do 2 x  2  3x  1   
0 x 1;  . Nên với x  2 thì bđt luôn 2 x  2  3x  1 đúng. + Xét x 1; 2 có:
2x  x  2  2  2 x  2  3x  1 2 x  2  3x  1  2x  x  2  2  2
7x  2x  9  4x  4 x  2  4 49x  3 44x  2 66x  116x  49  0 4 3 2
 49 x  1  152 x  1  228x  1  80 x  1  4  0
+ Dễ thấy bđt cuối luôn đúng nên có đpcm. Vậy bài toán đã được giải quyết! 4 x  3 3x
Bài 19: Giải phương trình:   2 x  1 2
x  5x  6  x  2  x  3  1 Giải  Ta có: 4 x  3 3x   2 x  1 2 x  5x  6  x  2  x  3  1  4 x  3 3x   2
x  1 x  3  1 x  3  1 x  2 3  4 x  3 3x   2 x  1 x  2 
  x  2  1 x  2  2x x  2  3 x  2 3x  x  2  0
 Điều kiện có nghiệm của phương trình là 4  3   3 x 3x 0
x x  3  0  x  0  Với ĐK trên ta có   3  2 x x 2 x
3x  x  2  0 . Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x  2 . 2 x  3x  3  x  1 x  4
Bài 20: Giải phương trình:  4
x  5  x  4  x  1  2 x  1 Giải 1  13
 Nhìn bài này hình thức khá là chầy cối. Ta sẽ tìm được nghiệm x  , nhưng tuy 2
nhiên x  4 không thể biểu diễn qua x được nên chắc chắn đến đây sẽ bế tắc do bài này
không như những bài trên có thể liên hợp ngược để làm giảm độ cồng kềnh. Hãy để ý thấy 1  13 2 x  3x  3  x  1 với x  thì
 1 , lúc này đã khử được x  4 nên ta có 2
x  5  x  4  x  1 lời giải sau: Nguyễn Minh Tuấn Trang 38
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  Ta có: 2 x  3x  3  x  1 x  4  4
x  5  x  4  x  1  2 x  1 2 x  3x  3  x  1 x  4   1  1  4  0
x  5  x  4  x  1  2 x  1
x  1 x  4 x  4  x  2 x  1  x  4    0
x  5  x  4  x  1
x  1  x  1  4 x  4   1  13
x  1  x  4  0  x    2   x  4  x  2 1    0
x  5  x  4  x  1
x  1  x  1  4 x   4 
 0x   1;    2 3 9x 8x 4
Bài 21:Giải phương trình: 2  2 x 1 1       x  3x  2 2x  1
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – THPT Trần Hưng Đạo – Đăknông Giải  Ta có:  3  2 9x 8x 4 2  2 x 1 1       x  3x  2 2x  1
3x  2 2x 13x  2 2x    1 3   2  2 x 1 1     x  3x  2 2x  1  3   2 
2 x 1 1  3x  2 2x    1  x 
 2x  32 x  1  1  2 3x  2x 2x  1
 2 2x  3 x  1  2x 2x  1  2 3x  2x  3  0
 2 2x  3 x  1  2x  2x  1  1  x  13x  3  0  4x x   1 
x  1 2 2x  3 
 3x  3 x  1  0 2x  1   1  x  1   4x x   1
f x  2 2x  3 
 3x  3 x  1  0  2x  1  1
 Để ý thấy 2x  1  x  1 nên : 4x x  1      2 5x 9 x 1 3x  4x  3
f x  2 2x  3   3x  3 x  1  x  1  1 x  1  1 9 - Với x 
thì hiển nhiên f x  0 . 5 9 - Với x  ta có: 5 Nguyễn Minh Tuấn Trang 39
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  4 9x  3 49x  2 149x  195x  90
f x   x115x9 x1 2 3x  4x  3 2  2 49 44  45563 2719 38826 9 x  x   2 x  x     18 25  900 25 625   0
 x 1  15x 9 x 1  2 3x  4x  3
 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x  1  Cách 2: Ta có:  3  2 9x 8x 4 2  2 x 1 1       x  3x  2 2x  1
 2x  32 x  1  1  2 3x  2x 2x  1 2 2
 2 x  1  x  1  x  2x  1  2  x  1  x  1  0
Vế trái luôn dương nên bài toán đã được giải quyết! Nguyễn Minh Tuấn Trang 40
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
C. KỸ THUẬT CHỨNG MINH VÔ NGHIỆM.
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐA THỨC. Phương trình bậc 4.
a) Sử dụng tính chất tam thức bậc 2. 2  2 ax 
Nền tảng: Ta sẽ phân tích phương trình ban đầu thành x   m   
f x trong đó f x là  2 
một tam thức bậc 2 luôn lớn hơn 0 với mọi x  
Ví dụ: Chứng minh phương trình sau vô nghiệm: 4  3  2 x x 3x  x  7  0
Bước 1: Đầu tiên ta biến đổi phương trình theo tham số m như sau: 4 x  3 x  2 3x  x  7  0 2  2 x   11   x   m   2
2m x  1  m x  7  2 m      0  2   4 
Nhiều bạn sẽ đặt ra câu hỏi tại sao lại là 2 x x 
 m . Rất đơn giản, khi ta khai triển biểu thức 2 2  2 x  x x   2 3 
m  sẽ xuất hiện ngay 3 x vì 2.x .
 x . Hiểu rồi chứ, các bài khác cũng tách tương tự  2  2
được như vậy, chỉ có điều ta phải đưa nó về dạng tổng quát: 4  3  2 x 2ax
bx  cx  d  0 thì mới tách thành như trên.
Bước 2: Ta tính  theo tham số m: 11 1 m2       4  2m 7  2   m   4 
Bước 3: Ta thấy phương trình ban đầu vô nghiệm thì phương trình  11   2
2m x  1  m x  7  2 m    0  4    0 
Phải vô nghiệm. Để phương trình này vô nghiệm thì 11  2m   0  4 
Dùng MODE 7 ,nhập hàm sau vào máy: 11 F X 1 X2      4  2X 7  2   X   4   Start  10  End  10  Step  1 11
Sau đó ta tìm các giá trị X làm F X  0 &  2X  0 4
Nhìn vào bảng ta thấy rất nhiều giá trị làm F X  0 , nhưng tuy 11
nhiên ta phải chọn làm sao cho
 2X  0 và đó phải là một giá trị 4
bé dễ rút gọn. Với lí do như thế tôi sẽ chọn X  0 hay m  0
Bước 4: Do biết m  0 nên phương trình sẽ trở thành: Nguyễn Minh Tuấn Trang 41
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 4 x  3 x  2 3x  x  7  0 2  2 x  11  x   2 x  x  7    0  2  4 2 2  2 x  11  2  76  x   x        0  2  4  11 
 11 0x
Nên phương trình vô nghiệm!
b) Sử dụng đạo hàm.
Ta xét phương trình tổng quát: 4  3  2 x ax bx  cx  d  0
Bước 1: Đạo hàm vế trái:    3  2 f ' x 4x 3ax  2bx  c
Bước 2: Giải phương trình f 'x  0 . Nếu :
1. Phương trình có 1 nghiệm thì đây là điểm rơi của bài toán.
2. Phương trình có nhiều nghiệm thì thử xem nghiệm nào làm vế trái nhỏ nhất
Bước 3: Tìm k sao cho: 2 4 3 2  2 ax 
+ x  ax  bx  cx  d  x   k  0   x  2  a + k   2 x  x nhất. 0 0 2
Mục tiêu của phương pháp này tương tự như phương pháp ở trên nhưng có vài điểm tối ưu hơn.
Bước 4: Sau khi ta tìm được k thì chỉ việc lấy : 2 4 3 2  2 a 
x  ax  bx  cx  d  x  x  k  2 mx  nx  p  0   x  2   h x  0
Do f x  g x  h x mà trong đó 
nên f x  0 . Thế là xong bài! g x    0
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:    4  2 f x x x  x  2   0 x
Bước 1: Đạo hàm vế trái    3 f ' x 4x  2x  1
Bước 2: Giải phương trình f 'x  0  x  x  0..8846461771 0  Bước 3: Tìm k: a 4 k   2
x  x  0.7825988  k  0.8   0 0 2 5 2 4 2  2 4  3
Bước 4: Ta lấy: x  x  x  2  x   2 x  x  1, 36  0   x  5  5
Do đó phương trình ban đầu vô nghiệm! Nhanh hơn chứ!
Ví dụ 2: Chứng minh rằng :    4  3  2 f x 2x x 2x  x  3  0
Bước 1: Đạo hàm: f 'x  3 8x  2
3x  4x  1  x  x  1 0 a 3
Bước 2: Tìm k   2 x  x   0 0 2 4 Nguyễn Minh Tuấn Trang 42
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2  2 1 3  7 2
Bước 3:Lấy f x  2 x  x   x  1    1 . Xong!  4 4  8
Ví dụ 3: Chứng minh rằng:    4  3  2 f x 4x 2x 2x  x  14  0
Bước 1: Đạo hàm f 'x  3 16x  2
6x  4x  1  0  x  x  0,7909677904 0 a 1
Bước 2: Tìm k   2 x  x   0 0 2 2 2 2 7 4 87
Bước 3: Lấy f x  2 1 1     4 x  x   x    0     x  4 2  4  7  7 Phương trình bậc 6.
Ta xét phương trình tổng quát sau:    6  5  4  3  2 f x x ax bx cx dx  ex  f  0 2  3 a 2 
 Ta sẽ thêm bớt biểu thức: x  x  mx   n   2  2  3 a 2   2 a 
 Lấy f x  x  x  mx  n  b   4 2m x      ...  2   4 
 Giải phương trình f 'x  0  x  x thỏa mãn min f x  f x  0  0 m    2 a  Tìm m thỏa mãn  2 a
, thông thường ta sẽ cho b   2m  1 b   2m   0 4  4 n     Tìm n thỏa mãn  3 a x  2 x  mx  n   0  0 0 0 x
 Khi tìm được m,n bài toán coi như được giải quyết!
Sau đây là 2 ví dụ để tìm hiểu rõ cách làm.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:    6  5  4  2 f x x 2x x 4x  2x  1  0  Ta có f 'x  5 6x  4 10x  3
4x  8x  2  0  x  x  0, 25219838 0 2
 Lấy     3  2        4 f x x x mx n 2 2m x  ... 3
 Ta tìm m thỏa mãn 2  2m  1  m   2 3 1  Ta tìm n thỏa mãn 3 x  2
x  x  n  0  n   0 0 0 2 4 2 2 3 1 5 1 11 11  Lấy f x  3 2   2   x  x  x   x  x   2 x       0  2 4   4 2  16 16
 Vậy bài toán đã đượcgiải quyết!
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:    6  5  4  3  2 f x x 2x 2x 4x 8x  2x  12  0  Ta có f 'x  5 6x  4 10x  3 8x  2
12x  16x  2  0  x  x  0, 115820665 0 Nguyễn Minh Tuấn Trang 43
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2
 Lấy     3  2        4 f x x x mx n 3 2m x  ...
 Ta tìm m thỏa mãn 3  2m  1  m  2 1  Ta tìm n thỏa mãn 3 x  2
x  2x  n  0  n   . Để ý thấy f x 11, 58 0 rất 0    0 0 0 4
nhiều nên đây là một bài toán khá lỏng lẻo. Do đó ta có thể coi n  0 để tiện rút gọn bằng máy tính. 2
 Lấy     3  2    4  2 f x x x 2x x 4x  2x  12  0
 Vậy bài toán đã được giải quyết hoàn toàn
Phương trình bậc chẵn không chặt.
Phương pháp này chỉ hữu ích cho 2 dòng máy VINACAL 570es PLUS II và CASIO 570VN –
PLUS bởi vì 2 dòng máy này có tính năng tính min max của 1 tam thức bậc 2. Đối với máy
VINACAL thì ta sẽ bấm
q66 máy sẽ hiện lên như sau:
Còn máy CASIO VN thì tích hợp trong chức năng giải phương trình bậc 2. Nội dung
Phương pháp này sẽ dung tính chất cơ bản của tam thức bậc 2 như sau:Xét tam thức 2    b    2 f x
ax  bx  c thì ta luôn có f x  a x    
. Tưởng chừng đơn giản nhưng lại  2a  4a
giúp ích khá nhiều!
Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:    4  3  2 3 3 f x x 3x 3x  x   0x 4 16 Giải
1. Nếu quen với phương pháp này thì sẽ cho ra kết quả khoảng 15s .
2. Do tôi dùng máy VINACAL nên sẽ khởi động tính năng tìm min max.
3. Nhập vào máy 1  3  3  , máy sẽ cho ra kết quả: 2 4 3 2 2  3  2 3x
Vậy ta sẽ có x  3x  3x  x x     .  2  4 3 3 3 4. Tiếp tục nhập  
 ta lại được kết quả: 4 4 16 Nguyễn Minh Tuấn Trang 44
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 2 3x 3 3 3  1  Vậy ta sẽ có  x   x    . 4 4 16 4  2  2 2 3 3 1 5. Vậy ta được f x 2      x x   x      
0 . Bài toán đã được giải quyết!  2  4  2 
Nhanh chứ!. Đấy vẫn là bình thường ta sẽ chiến một ví dụ tiếp theo!
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:    6  5  4  3  2 f x x 3x 3x x 2x  x  1  0 Giải
1. Nhập 3 hệ số đầu vào máy ta sẽ được kết quả: 2 6 5 4 4  3  3
Vậy sẽ có x  3x  3x  x x   4   x  2  4
2. Nhập vào máy 3 hệ số tiếp theo sẽ được kết quả: 2 3 4 3 2 3 2  2  5 Vậy sẽ có x  x  2x  x x   2   x 4 4  3  3
3. Nhập vào máy 3 hệ số cuối sẽ được kết quả: 2 5 2 5  3  17 Vậy sẽ có x  x  1  x     3 3  10  20 2 2 2 3 3 2 5 3 17 4. Vậy f x 4   2      x x   x x   x    0       x . Vi diệu chưa .  2  4  3  3  10  20 Nguyễn Minh Tuấn Trang 45
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Bây giờ sẽ chiến nốt ví dụ cuối cùng! 2 4 14 1
Ví dụ 3: Chứng minh rằng: f x  8 x  7 x  6 3x  5 x  4 x  3 2x  2 3x  x   0x 3 3 3 3 Giải
Chỉ cần bấm máy khoảng 1 phút ta sẽ có kết quả dưới đây: 2 2 2 2 1 26 3 176 39 489 88 119 f x 6   4   2      x x   x x   x x   x            3  9  13  39  176  176  489  489
Tự làm nhé! Cuối cùng hãy thử sức với bài sau đây.  Chứng minh:    12  11  10  9  8  7  6  5  4  3  2 f x x 2x 18x 11x 18x 16x 22x 17x 31x 10x 20x  10x  21  0  Chú ý rằng:
1. Nếu bạn nào không có 2 dòng máy trên thì vẫn có thể tính được như trên nhưng mất
b  thời gian tính  &
. Nhưng đừng ngại nhé làm nhiều sẽ tiến bộ . 2a 4a
2. Nếu bạn nào có VINACAL hay VN PLUS thì đừng vội mừng, nhiều khi gặp phải
những bài hệ số xấu thì cũng phải tính tay thôi vì máy tính không hiển thị được, thế là
bằng nhau. Tiêu biểu là bài bên trên tôi cho, vui vẻ nhé.

Chứng minh trên khoảng.
Đầu tiên xét dạng tổng quát cho các bài toán có điểm rơi không chặt.
Giả sử cần chứng minh phương trình f x  0 vô nghiệm trênb;  ; ; a . Ta sẽ CALC sao
cho X  a  1000; X  b  1000 sau đó khai triển như bình thường. Để hiểu rõ hơn ta sẽ cùng
chiến một ví dụ lấy .
Ví dụ 1: Chứng minh rằng :    4  3  2 f x 3x 2x 2x  10x  4   0 x 2; 
1. Cách 1: Hàm số  Ta có    3  2       2 f ' x 12x 6x 4x 10 f ' x 36x  12x  4  1  5 x   6  f ''x  0    1  5 x    6
 Lập bảng biến thiên cho f 'x ta được: 1  5 1  5 x   6 6 f ' x  0  0  83  5 5  9 f 'x 83  5 5  9 Nguyễn Minh Tuấn Trang 46
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nhìn vào bảng biến thiên ta có thể thấy phương trình f 'x  0 có 1 nghiệm duy nhất thuộc vào
khoảng 0,9; 0, 8 do f '0,9.f '0, 8  0 . Giả vờ nghiệm đó là x  x  0, 8997774777 . 0
Lại tiếp tục lập bảng biến thiên cho f x ta được. x  x 2 0  f 'x  0     f x 48 f x 0 
Nhìn vào bảng dễ thấy f x  
0 x 2;  . Vậy là hết bài!
2. Cách 2: Nhóm thành tổng dựa vào điều kiện.
Ta dễ dàng nhận thấy x  2  x  2  0 nên nảy ra ý tưởng viết f x dưới dạng :   4 3 2
f x  a x  2  b x  2  c x  2  d x  2  e
Và công việc này sẽ nhờ tới sự trợ giúp của thủ thuật CASIO.
 Ta sẽ CALC X sao cho X  2  1000  X  1002 4
 CALC X  1002 ta được kết quả  12
3, 022058 10  3 x  2 4 3
 Ghi vào sau 3X  2 , CALC X  1002 ta được kết quả  10
2, 205807 10  22 x  2 3 2
 Ghi vào sau 22 X  2 , CALC X  1002 ta được kết quả 58074048  58x  2 2
 Ghi vào sau 58 X  2 , CALC X  1002 ta được kết quả 74048  74 x  2  48
 Thử lại với X   ta được kết quả là 0. Vậy kết quả luôn đúng 4 3 2
 Vậy f x  3x  2  22 x  2  58x  2  74 x  2  48  0x 2; 
 Thế là bài toán đã được giải quyết!
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:    5  4  3  2 f x x x x 4x  6x  1   0 x  1 Giải
 Đúng như những bước làm bên trên ta sẽ tách thành:   5 4 3 2
f x  x  1  6 x  1  13x  1  17 x  1  20 x  1  10   5 x  1  0   3
 Để ý thấy với x  1  13x  1  0  f x  0x ; 1 20x  1   0 
Ví dụ 3: Chứng minh rằng:    7  6  5  4  3  2 f x x x x 2x 8x 8x  10x  2   0 x  1 Giải
 Do bài này bậc tương đối cao nên ta sẽ cứ làm như bình thường và tìm các hệ số còn lại
bằng đồng nhất hệ số.  Ta có:   7 6 5 4 3 2
f x  x  1  6 x  1  16 x  1  23x  1  a x  1  bx  1  c x  1  f 1
 Lập hệ, cho x lần lượt bằng 1,2,3 sẽ tìm được a,b,c.  Ta được:   7 6 5 4 3 2
f x  x  1  6 x  1  16 x  1  23x  1  25x  1  20 x  1  16 x  1  7 Nguyễn Minh Tuấn Trang 47
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
 Bài toán đã được giải quyết
Chứng minh trên đoạn.
Bài 1: Chứng minh rằng:
   5  4  3  2 f x x x 2x 2x  5x  3   0 x 1;  Giải  Để ý thấy: 5 4 3 2
1. f x  x  1  4 x  1  4 x  1  4 x  1  4 x  1  4  2 2  4 3 2   2 3x 1 1  7  9  58
2. 4 x  1  4 x  1  4 x  1  4 x  1  4  4  x    x         0  2 5  20  7   175 
3. Nên do đó f x  
0 x 1;  (đpcm). Xong! Hết bài. Hướng dẫn
 Do ta đang cần chứng minh f x  
0 x  1 nên nảy ra ý tưởng tách thành:  5 4 3 2
x  1  a x  1  b x  1  c x  1  d x  1  e
 Để tách thành như vậy ta sẽ sử dụng máy tính cầm tay để giải quyết. Để ý thấy với
x  1  x  1  0 nên ta sẽ nhập vào máy và CALC sao cho X  1  1000  X  1001 và
sử dụng kỹ thuật xấp xỉ như khai triển đa thức ta sẽ tách thành dạng như trên. Cụ thể các bước làm như sau:
1.1. Nhập vào máy biểu thức trên,
CALC X  1000 ta được kết quả là 5  15
1.0... 10  x  1 . 5 4
1.2. Ghi vào sau  X  1 CALC X  1000 ta được kết quả là  12
4.0... 10  4 x  1 . 4 3
1.3. Ghi vào sau 4 X  1 CALC X  1000 ta được kết quả  9
3.99... 10  4 x  1 3 2
1.4. Ghi vào sau 4 X  1 CALC X  1000 ta được kết quả 4003996  4 x  1 2
1.5. Ghi vào sau 4 X  1 CALC X  1000 ta được kết quả 3996  4x  1  4 .
1.6.Nhớ rằng để tìm hệ số tự do ta sẽ CALC giá trị mốc tức là 1 và được kết quả là 4. 5 4 3 2
 Vậy ta được kết quả f x  x  1  4 x  1  4 x  1  4 x  1  4 x  1  4 , thử
lại với x   ta thấy kết quả luôn đúng. Đến đây vấn đề đặt ta là tất cả không phải dấu "  "
nên ta cần phải xử lý thêm 1 bước nữa. Thật may là biểu thức bậc 4 đằng sau luôn dương
nên ta sẽ quy nó về bài toán chứng minh phương trình bậc 4 vô nghiệm với ẩn y  x  1 .
Sử dụng thủ thuật SOS ta sẽ tách nó thành: 4  4 3 2
x  1  4x  1  4 x  1  4x  1  4  2 2   3x  2 1 1  7  9  58  4  x    x         0  2 5  20  7   175 
 Khi đó bài toán đã được giải quyết hoàn toàn! Nhận xét
Bài toán trên chỉ là dạng đăc biệt do biểu thức f x khá là lỏng. Vậy đối với những bài toán chặt
khác mà khi tách ra dạng như trên toàn dấu " " thì phải làm như thế nào? Sau đây sẽ là cách giải quyết. Nguyễn Minh Tuấn Trang 48
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
1.1. Thứ nhất ta sẽ cần nới rộng khoảng cần chứng minh ta, có nghĩa là nếu bài toán cho
x  1 thì ta sẽ chứng minh hẳn nó lớn hơn 0 với x  3 chẳng hạn, sau đó sẽ chứng
minh nó lớn hơn 0 với x 1; 3 .
1.2. Để chứng minh f x  
0 x 1; 3 ta sẽ sử dụng kỹ thuật chia để trị DAC. ( Áp dụng
chứng minh vô nghiệm trên đoạn).
1.3. Nội dung phương pháp DAC: Bổ đề: Cho hàm số f x, y liên tục và xác định trên
D  a; ba; bHàm số f x, y đồng biến theo x và nghịch biến theo y . Khi đó nếu
f a, b  0 thì f x, y  f a, b  0 .
1.4. Chứng minh bổ đề:
+ Do hàm số đồng biến theo x , x  a nên f x, y  f a, y1
+ Do hàm số nghịch biến theo y , y  b nên f a, y  f a, b2
+ Từ 1 & 2 có điều phải chứng minh. Áp dụng
1. Đối với bài này ta cứ giả vờ tách nó dưới dạng x  3 ta sẽ được:   5 4 3 2
f x  x  3  14 x  3  76 x  3  196 x  3  236 x  3  108  0x  3
2. Xét x 1; 3 . Đây là điều quan trọng nhất. Do bổ đề xét tới hàm 2 biến nên ta sẽ biến
f x thành hàm 2 biến dựa vào tính đồng biến nghịch biến. Ta có: 2.1.  5   4
x ' 5x  0  Chỗ này đồng biến ta sẽ đặt là x . 2.2.  4    3 x '
4x  0  Chỗ này nghịch biến nên đặt là y. 2.3. Tương tự với các chỗ còn lại. Cuối cùng ta sẽ đặt    5  4  3  2 g x, y x y 2y
2y  5x  3 , hàm này chắc chắn đồng biến theo x và
nghịch biến theo y với x, y  D  1; 31; 3 .
3. Sau khi đặt xong hàm g x, y ta cần phải chứng minh nó lớn hơn 0. Do bổ đề phát
biểu nếu f a, b  0  f x, y  0 thì nhiều người sẽ tương luôn x  1& y  3 , nhưng
chớ trêu là nó âm choét ra do ta đánh giá quá mạnh tay, và nhiều bạn sẽ nghĩ bổ đề sai,
nhưng hãy để ý rằng phương pháp này có tên chia để trị nên các bạn cần phải chia
1;3  1;aa; b...z; 3 và xét từng khoảng để khi thay 2 cận vào nó luôn
dương, hiểu chứ?. Để tìm các khoảng kia phải sử dụng đến tài sản quý báu là chiếc máy tính.
3.1. Nhập hàm g x, y vào máy: 5  4  3  2 X Y 2Y
2Y  5X  3 . Đầu tiên bấm
CALC và nhập X  1 trước do đây là cận nhỏ nhất, sau đó ta thử thay Y  3 vào
thấy âm thì sẽ chuyển Y  2 thấy vẫn âm. Chuyển tiếp Y xuống 1, 5 thì thấy vẫn 369
âm, lúc này đừng hoảng ta sẽ tìm được Y  1, 2 thì g x, y   0 , thế là đã 625
tìm được 1 khoảng đầu tiên.
3.2. Để tìm tiếp các khoảng tiếp theo ta lại cho X  1, 2 và tìm Y. Cứ lặp lại quá trình trên ta sẽ chia được:
1; 3  1;1,21,2;1, 31,3;1,391,39;1, 461, 46;1,51
1, 51;1, 561, 56;1,61,6;1,64 1,64;1,67 1,67;1,7 1,7;1,73 Nguyễn Minh Tuấn Trang 49
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
1,73;1,761,76;1,8;1,8;1,84 1,84;1,88 1,88;1,93 1,93;1,99 1,99; 2 .
Woa! Thật đẹp mắt. Lúc đến 2 là các bạn sẽ gặp khó khăn do các khoảng càng ngày càng hẹp. Ta
lại nảy ý tưởng chứng minh f x   0 x  2 . Ta sẽ được:   5 4 3 2
f x  x  2  9 x  2  30 x  2  42 x  2  21x  2  5  0
Vậy lời giải sơ lược của bài này sẽ như sau: 1. Xét x  2 ta có   5 4 3 2
f x  x  2  9 x  2  30 x  2  42 x  2  21x  2  5  0 2. Xét x 1; 2 .
+ Ta có bổ đề sau: Cho hàm số f x, y liên tục và xác định trên D  a; ba; b Hàm số
f x, yđồng biến theo x và nghịch biến theo y . Khi đó nếu f a, b  0 thì
f x, y  f a, b  0 . + Chứng minh:
- Do hàm số đồng biến theo x , x  a nên f x, y  f a, y1
- Do hàm số nghịch biến theo y , y  b nên f a, y  f a, b2
- Từ 1 & 2 có điều phải chứng minh. + Xét hàm    5  4  3  2 g x, y x y 2y
2y  5x  3  f x  g x, x .Hàm số đồng biến theo
x , nghịch biến theo y , liên tục trên
1;1, 2;1,2;1,3;1,3;1, 39;1,39;1, 46;1, 46;1,51
;1, 51;1, 56;1, 56;1,6;1,6;1,64;1,64;1,67;1,67;1,7;1,7;1,73
;1, 51;1, 56;1, 56;1,6;1,6;1,64;1,64;1,67;1,67;1,7;1,7;1,73.  369 g 1; 1, 2    0 625  + Lại có  ...
nên theo bổ đề ta sẽ có
g 1,99;2  4,1579601  0  
f x  g x, x  0x 1; 1, 2   ...
f x  gx,x  0x1,99;2 
Từ đó suy ra điều phải chứng minh!
* Lưu ý: Một điều đáng buồn là khi viết trong bài không được ghi “…” mà phải ghi hết ra để
người ta công nhận không sẽ bị bắt bẻ ngay lập tức. Nói chung cách làm tổng quát bao giờ
cũng dài hơn cách làm dùng IQ mà . Sau đây là một số bài có thể làm theo DAC.

Bài 2: Chứng minh rằng:    8  5  2 f x x x x  x  1   0 x   Giải
1. Cách 1: Tạo dựng hằng đẳng thức Nguyễn Minh Tuấn Trang 50
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 2 3 2 2 Ta luôn có: f x 8 5 2  4 1   
 x  x  x  x  1  x  x  x        0  2  4  3  3
Từ đó suy ra điều phải chứng minh. 2. Cách 2: DAC
Nhìn cách 1 có vẻ rất ngắn gọn nhưng sẽ nhiều bạn có thể không nhận thấy dấu hiệu tách hằng
đẳng thức thì ta vẫn có thể làm như sau:  2 2  1  3 x  x  1  x    0
 Xét x  0 khi đó  5 x  0 lại có     2  4
nên có điều phải chứng  8 x   0 minh.
 Xét x  1 khi đó 8  5  5  3    5    2 x x x x 1
x x 1 x  x  1  0 ta cũng có điều phải chứng minh.  Xét x 0; 
1 đây là khâu quan trọng nhất. Cách làm DAC sẽ như sau:
+ Bước 1: Phát biểu, chứng minh bô đề.
+ Bước 2: Đặt hàm g x, y sao cho hợp lí đảm bảo luôn đúng theo bổ đề ( rất quan
trọng!). Để đặt hàm g x, y ta sẽ đạo hàm từng biến một và xét tính đồng biến, nghịch
biến.Nhớ là chỗ nào đang đồng sẽ đặt là x, nghịch biến là y.   8 x '  7 8x  0  5x'  4 5x   0  Có: 8 5 2 
. Nên sẽ đặt hàm g x, y  x  y  x  y  1 .   2 x '  2x  0 x'  1    0
+ Chia để trị: Để chứng minh vô nghiệm được ta sẽ phải chia thành các khoảng nhỏ
a;m;m; n;...;y;b làm sao cho khi ta thay cận min bằng x và cận max bẳng y thì
g x, y  0 . Công việc này có casio để hỗ trợ.
 Nhập vào máy 8  5  2 X Y
X  Y  1 . Ta sẽ CALC X  0 trước và thử cho với Y  0
luôn xem có dương không. Nhưng tiếc là biểu thức bị âm do ta đã đánh giá quá trội, và vì
thế cần thu nhỏ khoảng lại. Thử CALC tiếp và cho Y  0, 5 xem.Lần này đã dương,
nhưng ta có thể nới rộng khoảng hơn nữa thử cho Y  0, 7 lần này cũng dương nhưng nếu
nới rộng ra hơn nữa sẽ bị âm.Thế là đã tìm được một khoảng. Ta sẽ lập lại quá trình trên
với X  0,7 và sẽ phải tìm Y. Lần lượt tìm được 2 khoảng nữa là 0,7;0, 9& 0, 9; 1. + Bước 3: Lời giải: - Viết lại bước 1. - Đặt    8  5  2 g x, y x y
x  y  1 liên tục trên các khoảng
0;0,7;0,7;0,9;0,9;1. Đồng biến theo x, nghịch biến theo y, có f x  g x,x .
g 0; 0,7  ...  0  f x  g x, x   0 x 0;0,7 
- Lại có g 0,7; 0, 9  ...  0  f x  g x, x   0 x 0,7;0, 9 .
g0,9;1  ...  0  fx  g x,x   0 x 0, 9; 1 
- Suy ra điều phải chứng minh.
Vậy bài toán đã được giải quyết! Hay chứ . Chiến 1 cái nữa nào! Nguyễn Minh Tuấn Trang 51
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 1 4
Ví dụ 2: Chứng minh rằng: f x 6 5 4 2 1  
 x  x  x  2x  x   0x    ;  10  9 3  Giải
Đây là 1 bài toán khá là chặt nên chắc chắn sẽ phải chia tương đối nhiều khoảng.  1  1. Xét x   6 5 4 2 1 
; 0 . Đặt g x, y  x  x  x  2y  x 
. Ta sẽ chia được các khoảng  9  10  1  là 
; 0, 1 ;0, 1; 0,05;0,05; 0    9   4  2. Xét x  6 5 4 2 1
0;  . Đặt g x, y   y  x  y  2x  x 
. Ta sẽ chia được các khoảng là  3  10
1;1,1;1,1;1, 2;1, 2;1, 25;1, 25;1, 29;1, 29;1, 31;1, 31;1, 32  4  ; 1, 32;  . Ghê  3  chưa!
Vậy bài toán đã được giải quyết!
 Áp dụng làm bài sau: Chứng minh rằng:     4  2 f x x 3x  6x  1   0 x 0, 2;1,1
 Thử áp dụng cách làm trên làm các bài sau Chứng minh rằng: 1 4 1. f x 6 5 4 2 1  
 x  x  x  2x  x   0x    ;  10  9 3  2.    8  5  2 f x x x x  x  1  
0 x ( thử dùng DAC nhé). 3.    5  4  3  2 f x x x x 4x  6x  1   0 x ;   1 4.    7  6  5  4  3  2 f x x x x 2x 8x 8x  10x  2   0 x  1 5.     4  2 f x x 3x  6x  1  
0 x 0, 2;1,1 Nguyễn Minh Tuấn Trang 52
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
II. PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ. 1. Đề bài.
Bài 1: Giải phương trình: 2
x  8x  16  x  3 3x  1  2  x 7x  2  0 3
Bài 2: Giải phương trình:  2      2   2    3  2 x x 1 x 1 x x 6 2x 2x  9x  2
Bài 3: Giải phương trình: 5  4  3  2 x 7x 12x
x  3x  6  12 6  5x  0 20x x  1 20 x  1  9 
Bài 4: Chứng minh rằng: f x  4 x  1 x  1    1  0x  1;  5x  1  2 9  5x  2  5  2   
Bài 5: Chứng minh rằng:    2 5x 5x 10 2x 6 f x x  5     0 x 2;  x  7  3 x  2  2 Bài 6: Chứng minh rằng: x  1 x 1 f x    2 3     0 x   ;1  2 x   3x  1   2  1  x  3  2x  1    3    3 2   3 
Bài 7: Chứng minh rằng: 4  3  2 1 x 2x
3x  6x  7  x  2 2x  5  x  1 4x  2  0x   2 x  1 2x  1
Bài 8: Chứng minh rằng: f x  
 2  0x   3 ;  2 2   x  3  1 x  5  3
Bài 9: Chứng minh rằng: f x  4 4 x  1  2
x  3x  1  2x  10 vô nghiệm. x  1 x  3 x 11
Bài 10: Chứng minh rằng: f x      0x   3 ;  2 2       3 6 x 1 1 x 3 3 x  1 2x  1 19
Bài 11: Chứng minh rằng: f x     0x   2 ;  2 2       7 x 1 2 x 2 1 4 x  1 3 x  2   2 2 4
Bài 12: Chứng minh rằng: f x    x   0x   ;  2 x  2  2 3 x  4  8 5  2 5  3 x  1 2x  1  1 
Bài 13: Chứng minh rằng: f x    3   0 x   ;    8x  5  x  2 6x  2  x  1  3 
Bài 14: Giải phương trình: 4  2 9x
32x  5  18 4  3x  0 2 1 1 x  1
Bài 15: Giải phương trình:   2x  3 x  2 4 x  2x  5  1 Bài 16: Chứng minh rằng:     
4  3  2     6  5  4  2    2 f x x x 2 3x x x x x 1 3x 3x 3x 3x x 2 x  3   0 x  1  4  2 x  x   1 2x 1     1
Bài 17: Giải hệ phương trình: 2  y y  3  3
x 3y  11  2  xy  x   2 x 2 
Bài 18: Giải phương trình: 2 x  33x  1   x  1 3x  1  x  3   0 3x  2 1 6  1 
Bài 19: Chứng minh rằng: f x  x  x  4     0 x   ;  2   3x  2x  3  2 3x  1  2  3  Bài 20: Chứng minh rằng: 2  2 x  x  1 4  2 x  x  1 f x    2 x  2x   0 x  0 4 x  2 x  4  2 x  x  4 2 x  2 20x  4  2 x  2x  2 Nguyễn Minh Tuấn Trang 53
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Bài 21: Giải phương trình:  5  4  3  2     4   6 x 5x 2x 2x 4x 8 x 1 x  x  2  0
Bài 22: Giải phương trình:  2   2     2 1 x x 1 x x 1 1 x  x  2  3 2 2 2  a  b  c 
Bài 23: Cho 3 số a, b, c  0 . Chứng minh rằng: 3 3 3 3
a  b  c   2abc  11    3  Nguyễn Minh Tuấn Trang 54
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
2. HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bài 1: Giải phương trình: 2
x  8x  16  x  3 3x  1  2  x 7x  2  0 Nguyễn Minh Tuấn Giải
 Bài này có rất nhiều cách giải khác nhau nhưng ta cứ liên hợp rồi chứng minh vô nghiệm xem sao.  Ta có: 2
x  8x  16  x  3 3x  1  2  x 7x  2  0
 x  4x  1  x  3 3x  1  2  2  x 7x  2  3  0
3x  3x  1 7 2  xx  1
 x  4x  1    0 3x  1  2 7x  2  3 x  1   3x  3 7 2  x f x  x  4    0  3x  1  2 7x  2  3 2
 Nhiệm vụ là chứng minh f x  0x   . 7 3x  3  0 
 Với x  3  2  x  0 . Khi đó có:  3x  1  2   5 3x  3 7 2  x
2x  29 7x  2  29x  157 f x  x  4    5 7x  2  3 5 7x  2  3 157 1. Với x   f x  0 . 29 157 3  2 28x 21x  15225x  22967 157 2. Với x  thì f x    0 x  29
5 7x  2  32x  29 7x  2  29x  157 29  2  2  x   0  Với x    ; 2 ta có:  . Khi đó ta có:  7   7x  2  3   7 3x  3
6 3x  1  12  3x  3 6 3x  1  21  3x f x  6     0 3x  1  2 3x  1  2 3x  1  2 3x  3  0 
 Với x 2; 3, ta có: 2  x  0
. Khi đó tương tự như trên ta có:  7x  2  3   7 3x  3
6 3x  1  12  3x  3 6 3x  1  21  3x f x  6     0 3x  1  2 3x  1  2 3x  1  2
 Vậy bài toán đã được giải quyết hoàn toàn!. Nhận xét
 Ngoài cách như trên ta vẫn có thể tinh ý nhóm như sau: Nguyễn Minh Tuấn Trang 55
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 3x  3 7 2  x 1 7 2  x 1 3x  3 f x  x  4    x   x  4  3x  1  2 7x  2  3 2 7x  2  3 2 3x  1  2 x 7x  2  4x  14
x  8 3x  1  x  25   2  7x  2  3 2  3x  1  2
 Khi đó thích dùng đạo hàm hay dùng bất phương trình phụ thì tùy, tôi sẽ dùng đạo hàm.
f x  x 7x  2  4x   14  Đặt  .
g x  x  8 3x  1  x   25 8 7x  2  21x  4 280  275968 - Ta có: f 'x  0   0  x 
. f 'x đổi dấu từ 2 7x  2 882  280  275968 280  275968    khi qua
nên đạt cực tiểu tại 882 882  280   275968  f x  f    12, 99  0    882 
- Chứng minh tương tự ta cũng suy ra g x  0 .
 Vậy bài toán đã được giải quyết! 3
Bài 2: Giải phương trình:  2      2   2    3  2 x x 1 x 1 x x 6 2x 2x  9x  2 Đoàn Chí Dũng Giải  Ta có:  3 2 x  x  1    2 x  1 2 x  x  6  3 2x  2 2x  9x  2   2 x  x  1 2
x  x  1  2   2 x  1 2
x  x  6  3 2x  5 2 x  x  3  0 2 2 x x 1 x 1   2 x  x  3        2x  5    0  2 x  x  1  2 2 x  x  6  3  2 x  x  2 1 x  1  Đặt f x    2x  5 . 2 x  x  1  2 2 x  x  6  3  2 x  x  1  x   a  2 x  x  1  2  Chú ý rằng:  . 2 x   1  x  b   2 x  x  6  3  2 x  x  1 3 a  lim  x    x  2    2 x x 1 2
 Khi đó dùng lim ta tìm được  2 x   1 7 b  lim  x    x  2    2 x x 6 3  Ta có: 2  2
x  x  1  3  2x 2 2 x  x    2 1 x x 1 3 3 x  x  1 1.  x     0 2    2 x x 1 2 2  2 x  x  1  2 2  2 x  x  1  2 Nguyễn Minh Tuấn Trang 56
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2  2 x  1  7  2x 2 2 x   2 1 x 1 7 7 x  1 2.  x     0 2    2 x x 6 3 2  2 x  x  6  3 2  2 x  x  6  3
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 3: Giải phương trình: 5  4  3  2 x 7x 12x
x  3x  6  12 6  5x  0 Nguyễn Minh Tuấn Giải  Ta có: 5 x  4 7x  3 12x  2
x  3x  6  12 6  5x  0  x  1 4 x  3 8x  2
20x  21x  18  12 6  5x  1  0 x  1   60
f x  x  3 3 x  2 5x  5x  6   0  6  5x  1  Để ý thấy:  6  1. Với x  ; x 3; f x 0 . Với x thỏa mãn 3 x  2 5x  5x  6  0 0          0 0 0 0  5 
2. Với x x ; 3 ta có: 0  60 300 - g x   g 'x   0  g x  g x 9 2 0   6  5x  1
2 6  5x  6  5x  1 2 2 13 39 - Khi đó: f x  2 x 4x 1       2 x      0  4  8
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 4: Chứng minh rằng: 20x x  1 20 x  1 9 f x 4 x 1     x  1  
 1  0x  1;  5x  1  2 9  5x  2  5  Giải  Để ý thấy:  9  20 x  1
1. Do x  1;  nên 9  5x  2  4   5 x  1  5  9  5x  2 20x x  1
2. Khi đó f x  g x  4 x  1 x  1   5 x  1  1 5x  1  2 2 2
x  11  2 5x  1 x  1   5x  1  2  9  3. Lại có: g x   0x  1;  5x 1 22    5    9 4. Nên f x  
 0x  1;  ( đpcm). Xong!  5  Hướng dẫn
 Bài này nhìn hình thức khá khủng bố, trông có vẻ rối rắm nhưng khá là đơn giản.
1. Đầu tiên ta thấy có quá nhiều căn trong bài, điều này làm ta nảy ra ý tưởng đánh giá bớt
1 căn đi để đưa về dạng đơn giản hơn.
2. Hai là bài này là một bài không được chặt cho lắm vàcác biểu thức trong căn ở bậc
nhấtnên nảy ra ý tưởng đánh giá với 1 hằng số nào đó. Nguyễn Minh Tuấn Trang 57
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
3. Ba là thấy trong bài có 2 phân thức nên sẽ thử đánh giá một em xem sao, tôi sẽ chọn cái thứ 2. 20 x  1  Dễ thấy 9  5x  2  4 
 5 x  1 . Lúc này bài toán chỉ còn 2 căn. Dùng 9  5x  2
MODE 7 nhận thấy f x  1 . Điều này chẳng khác nào cho ta biết phương trình: 20x x  1 4 x  1 x  1 
 5 x  1  0 có nghiệm kép. Mà may mắn thay ta lại rút 5x  1  2 1
được x  1 ra, lúc này chỉ là giải phương trình 1 căn có nghiệm kép x  (tự tìm nhé) và 4
1 nghiệm x  1 (không quan tâm) quá dễ dàng, sử dụng liên hợp ngược hoặc chia căn cho nhanh là sẽ ra! 2
x  11  2 5x  1 x   1 20x x 1
 Ta được: 4 x  1 x  1   5 x  1   0 5x  1  2  2 5x  1  2
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 5: Chứng minh rằng: 2       2 5x 5x 10 2x 6 f x x  5    
0 x 2;  x  7  3 x  2  2 Giải
 Hướng làm vẫn như bài trước, ta sẽ đánh giá 2 cái mẫu được: x  7  3  5  3  5
và x  2  2  2 . 2   
 Khi đó:       2 5x 5x 10 2x 6 f x g x x  5    0 5 2
 Nên f x  g x  
0 x 2;  (đpcm). Xong! Hướng dẫn
 Bài này không có cái gì để nói hết, trong căn chứa đa thức bậc nhất nên ta sẽ đánh giá với 1
hằng số nào đó và là xong!
 Ngoài ra nếu thích DAC thì cứ việc dùng thử nhé! Ngoài cách này ra còn có một cách khác.  5 x x 2 2 x 3 2  2         
 Ta có: f x   x  x  2    x  3     x  7   3 x  2   2     2  5   2  9 x x 2 1 x 3         1    0 x      1;   x  7  3   x  2  2   5 
 Đến đây dựa vào điều kiện tự giải thích nhé!
Bài 6: Chứng minh rằng: x  1 x 1 f x    2 3     0 x   ;1  2 x   3x  1   2  1  x  3  2x  1    3    3 2   3  Giải  Nhận thấy 2 x  1  3 1. g x    1  x  3  
 nghịch biến trên  ; 1 nên g x  g 1   3 2   2  6 Nguyễn Minh Tuấn Trang 58
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  3x  1   1  1 3
2. v x  2x  1  3 
 đồng biến trên  ; 1 nên v x    v     3   2   2  6 x  1 x  Khi đó f x    2 3  0 3 3 6 6
 Vậy ta có điều phải chứng minh. Hướng dẫn
 Bài này không có gì phải bàn cả. Do dưới mẫu đang có căn chứa đa thức bậc nhất nên ta sẽ
đánh giá từng căn với một hằng số, nếu không đánh giá được như vậy thì dùng DAC không có gì khó cả.
 Ở trên tôi trình bày hơi tắt, đáng lẽ phải có phần chứng minh đạo hàm mang 1 dấu nữa,
nhưng thôi thời gian có hạn mong thông cảm .
Bài 7: Chứng minh rằng: 4  3  2 1 x 2x
3x  6x  7  x  2 2x  5  x  1 4x  2  0x   2 Giải  1 9 2x  5  x   
 Với x  2 ta có 2 bổ đề sau (tự chứng minh nhé): 2 4  .Khi đó ta có:  9 8 4x  2  x    4 5 2 2 9 16 6 1 4 427 f x 4 3 2  2     x  2x  x  x  9, 9  x  x   x        0 10 5  5  2  5  50  1    2x  5  2  Với x    ; 2  ta có:  . Khi đó:  2   4x  2   4   2  4  3  2   2     2 f x x 2x 3x 7 x x 1 2x  7  0
 Vậy bài toán đã được giải quyết! Nhận xét.
 Ở trên tôi có nêu lên 2 bổ đề mà nhiều người đọc sẽ chẳng hiểu được kiếm đâu ra. Sau đây
tôi xin trình bày các bước làm.
1. Dễ kiểm tra thấy f x  0 nên nó sẽ có giá trị nhỏ nhất, việc của ta là tìm được khi x bằng
bao nhiêu thì đạt cực tiểu. Rõ ràng nghiệm của phương trình f 'x  0 chính là giá trị cần
tìm do đó ta sẽ giải phương trình f 'x  0 , ta được: 3x  3 6x  4 f 'x  3 4x  2 6x  6x  6  
 0  x  x  0, 3100436394 0 2x  5 4x  2 d
2. Việc làm tiếp theo là tìm nhân tử chứa nghiệm x  x , ta sẽ dùng phím . Nhân tử có 0 dx  d a    2x   5  dạng
2x  5  ax  b . Với dx x  x
. Do kết quả lẻ nên ta sẽ tìm một số 0 b   2x  5   a 0 Nguyễn Minh Tuấn Trang 59
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
gần nó và phải đẹp và thay vào phương trình đầu phải thỏa mãn. Với lí do đó chọn  1 a     2 9 8 
. Tương tự cho căn còn lại ta được nhân tử 4x  2  x  .  9 4 5 b     4  1 9 2x  5  x    3. Để ý thấy 2 4 
, mà f x  0 nên cần chia làm 2 trường hợp mới đánh giá  9 8 4x  2  x    4 5
được . Đến đó chỉ việc đánh giá phương trình bậc 4 là xong!. x  1 2x  1
Bài 8: Chứng minh rằng: f x  
 2  0x   3 ;  2 2   x  3  1 x  5  3 Giải 4 3  2 28x  144x  189  Ta có: 2 x  3  x     0 x   3 ;  2   3 2 6 6 x  3  8x  3  Khi đó: x  1 2x  1 12  10x 2 x  5  2 16x  28x  33 f x    2  2 4 3 x  5  3 x 1 8x  3 2 x  5    3 3 2  Để ý thấy : 1.    2   2 12 10x x 5 16x  28x  33 2  2 5  23  2 x  5  x  1  2 16 x  5  2 x  33x    12  2  4 2 2 23 2 23  66  222 2. 16 x  5  x  33x  12  x    0   x 4 4  23  23 3. Vậy f x  0 Hướng dẫn
 Đầu tiên ta sẽ tìm điểm rơi của bài toán chính là nghiệm của đạo hàm. Ta có: 2 x  3  x  2 3 6 x  5  x  10 f 'x  
 0  x  A  2, 677764402 2 2 2 x  3  2 x  3  1 2 x  5  2 x  5  3 d
 Tìm 2 nhân tử chứa điểm rơi bằng cách sử dụng phím
. Ta sẽ đưa về 1 căn và sử dx
dụng nhân tử liên quan tới 2
x  3 vì điều kiện gắn chặt với con căn này. Nhân tử có dạng
như giải phương trình vô tỷ là 2 x  3  ax  b . Nguyễn Minh Tuấn Trang 60
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  d a    f x     + Ta có dx x  A . Áp dụng vào bài ta có
b   fx  ax    d 4 4 a  
 2x 3  1.311...  . Vốn dĩ có thể lấy em  là vì ta đang cần một số dx 3 3 xA
đẹp để tiện biến đổi và đây cũng là bài toán chặt nhưng không phải chặt xít cổ do 13 59
f A  0,188421028 . Ngoài nếu thích làm chặt nữa ta có thể lấy là a  ; a  ... Đối 10 4
với bài chặt hơn nữa thì ta cần phải làm như vậy chứ còn bài này thì không cần, chỉ vậy là đủ! 3
+ Có tiếp b    f x  ax  1.528191379  . Lúc này nhận thấy là 2 4 3 x  3  x  2 3 2
đúng chiều ta cần do bài toán cần chứng minh lớn hơn 0 và tử đang lớn hơn 0. Nếu nhân tử
chưa đúng như ta cần thì ta cần phải làm tròn hệ số tự do làm sao cho đúng chiều dấu chúng ta cần. 2
 Đến đây mới chỉ đi qua
chặng đường, còn một phần nữa là chứng minh phần sau chứa 3
một căn lớn hơn 0 bằng SOS.
 Tìm điểm rơi của biểu thức       2   2 g x 12 10x x
5 16x  28x  33 . Ta có: 32x  28 2 x  5  2 20x  12x  50 g 'x 
 0  x  x  1, 961407277 0 2 x  5 2
 Nhận thấy ta cần tìm nhân tử có dạng  2      2 x 5 ax b
2ax x  5  ... Đằng trước 2 đang có  2
10x x  5 nên tìm a thỏa mãn khi ta lấy     2 g x
x  5  ax  b phải triệt 34
tiêu được 10x . Với lí do trên ta sẽ chọn a  5  b 
. Từ đó có nhân tử là 5 2  2 34  x  5  5x  
 . Nhưng tuy nhiên nhân tử chưa thỏa mãn do thay vào bị âm và ta  5 
nâng hệ số trước căn lên 2. Với cách làm tương tự ta có nhân tử sẽ là 2  2 5  2 x  5  x  
1 . Đến đây không còn gì phải bàn nhé!  2 
Bài 9: Chứng minh rằng: f x  4 4 x  1  2
x  3x  1  2x  10 vô nghiệm.
Bùi Thế Việt Giải  3   5  3   5
 Dùng Casio nhận thấy f x  0x    5;
 và f x  0x  ;    .  2   2   3   5
 Trường hợp 1: Xét x    5;  .  2  1. Để ý thấy: Nguyễn Minh Tuấn Trang 61
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ    3   5  4 4 x  1  x  4 4 x  x  0x    5;    2   2  3 7 5 x 3 2     3   5  x  3x  1  x    0x    5;  2 2  2 3 7    2  4  x  3x  1  x      2 2    2 1 7 1 3 5  2x  10  x    2x  10  2      0x    5;    2 2 4  2  3 7 1 7
2. Do đó f x  x  x   x   0 2 2 2 2  3   5  Trường hợp 2: x  ;     2   2 2x 1. Để ý thấy 4 4 x  1  2 x  1   0
4 4x 1  2x 1 4x 1  2x 1 2. Khi đó : 5x  10  2 2 x  3x  1 2x  10 f x  2 x  1  2
x  3x  1  2x  10   0 2 x  1  2 x  3x  1  2x  10
 Vậy phương trình f x  0 vô nghiệm. (đpcm). Xong! Hướng dẫn
 Bài này phương pháp giống hệt với bài 4. Ta cũng sẽ đi tìm điểm rơi của bài toán.  3   5  3   5
 Do thấy f x luôn dương trên   5;  và luôn âm trên ;    nên ta sẽ   2   2  chia làm 2 trường hợp.
 Đối với trường hợp 1 thì không có gì phải bàn, nhưng trường hợp 2 thì có điều phải chú ý!  3   5  Do trên ;  
 thì ta sẽ không tìm được nghiệm của đạo hàm hay lúc này hàm   2 
nghịch biến, nên ta sẽ không đi chứng minh đạo hàm âm mà sẽ quy về đánh giá 4 4 x  1  4 4  x  1  x
với một g x nào đó. Cái này hơi khó nhưng chịu để ý  . Nếu như  2 x  1   x 4 4 x  1  2
x  1 thì thay vào thấy thỏa mãn. Vậy ta sẽ đi chứng minh 4 4 x  1  2 x  1 ,
đây không phải 1 câu khó, tôi cũng đã chứng minh rồi. Khi đó chỉ việc liên hợp lên là có điều cần chứng minh.
Bài 10: Chứng minh rằng: x  1 x  3 x 11 f x    
 0x   3 ;  2 2       3 6 x 1 1 x 3 3 Giải
 Trường hợp 1: Xét x    3 ; 3 .   Nguyễn Minh Tuấn Trang 62
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  3   x 2 1     4 x 1 x  0x     3 ; 3    2 2 1 1. Để ý thấy: x  1  x   2  2 3 x 2 2     x  3  2x  3    0 x     3 ; 3 2    x  3  2x  3 2. Khi đó:  2 2x  14x  9 2 x  1  2 8x  8x    9 x 1 3 x x 11 f x      1 2x 3 6 x 1 6x  2 x  1    1 2 3. Để ý tiếp: + 2          2    2   2 2x 14x 9 0 x 3 ; 3 2x 14x 9 x 1 8x  8x  9  0  
+ Nhân liên hợp ta được: 6  5  4  3  2 4x 56x 172x 180x 105x  108x  2  4 2 2 21 7299 x x 4x 13 x  43x 172x 108          110 x       0   44   88  4. Nên  2    2   2 2x 14x 9 x 1 8x  8x  9  0
 Trường hợp 2: Xét x 3;  . 1. Nhận thấy 2 x  3  3  5 x  1 3  x x 11 4x  37 2 x  1  34x  7 2. Khi đó f x      2 x  1  1 5 3 6 30  2 x  1  1 2 34 x  1  2 8x  37x  4
3. Đặt g x  4x  37 2
x  1  34x  7  g 'x  . 2 x  1 2  3  119 8 x      16  32
4. Để ý thấy g 'x 
 0 nên g x đồng biến trên  3 ;  . Suy ra   2 x  1
g x  g  3  15,9430585  0 .  Vậy f x   0 x   3 ;  .   x  1 2x  1 19
Bài 11: Chứng minh rằng: f x     0x   2 ;  2 2       7 x 1 2 x 2 1 Bùi Thế Việt Giải  Dễ nhận thấy 2
x  1  x . Khi đó ta luôn có: gx
  x  1 2x  1 19 12x  31 2 x  2  2 14x  23x  17 f x     x  2 2   7 x 2 1 7 x  2 2 x  2  1  Để ý thấy: Nguyễn Minh Tuấn Trang 63
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 75 22 523 37 1. g x  2   x  2  x  2 x  23x   2 31 x    2 11  25  275 11  2
0.261129x  1.621612x  2.521284 2. 2
x  2  1.123x  0.722   0 2 x  2  1.123x  0.722 3. Khi đó : 523 2 37 523 37 x  23x   2 31 x  2  2 x  23x 
 311.123x  0.422  0 275 11 275 11
4. Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 12: Chứng minh rằng: 4 x  1 3 x  2   2 2 4 f x    x   0x   ;  2 x  2  2 3 x  4  8 5  2 5  Nguyễn Minh Tuấn Giải  Để ý thấy: 2139 2 9139 x  1.40448x    19 231 2 4 1. 2     2500 15625 x 4 x   0 x   ;  50 125 2 19 231 2 5 x  4  x    50 125 gx
 2
475x  24890x  11968   2 475x  8750x  12421 2 x  2 2. Khi đó f x  595x  2462 2 x  2  3 ux    3 1424x  2 17500x  14324x  17500
3. Có g 'x  950x  24890    2 vx x  2    2  min v x  v    25561,75144  2 4     2  ;     2 5 4. Nhận thấy       4 max u x    u  25165, 00167    min v x  2 4   5 ;   2 4    ;    2 5    2 5    2 4
5. Nên g x đồng biến trên  ;  .  2 5      2 2 4
6. Từ đó có g x  g 
  2.957051285  0  f x  0x   ;  .    2   2 5 
Bài 13: Chứng minh rằng: 3 x  1 2x  1 1 f x      3   0 x   ;    8x  5  x  2 6x  2  x  1  3  Nguyễn Minh Tuấn Giải
 Trường hợp 1: Xét x  1 3 x  5x  4  3 8x  5 1. Khi đó f x   0x 1;  8x  5  x  2 Nguyễn Minh Tuấn Trang 64
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  1 1 
 Trường hợp 2: Xét x    ;   3 2   8x  5  x  2  3  1. Khi đó  2 6x  2  x  1    3 2. Nên ta có: 3  1   1  2   18   7 3 x  1 32x 1 3      2x  18x  7 3 8 25 f x        3     0 3 2 6 6 162  1 
 Trường hợp 3: Xét x   ;1  2    6x  2  x  1  5 1. Khi đó   8x  5  x  2   5.5  3    3 2 x 1 2x 1 10x  22x  144  1  2. Nên f x    3    0 x   ;1 11 5 55  2 
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Ví dụ 14: Giải phương trình: 4  2 9x
32x  5  18 4  3x  0 Lã Duy Tiến Giải  Ta có: 4 9x  2
32x  5  18 4  3x  0  54 3 2   x  1
 9x  9x  23x  23    0  4  3x  1  x  1   54 f x   3 9x  2
9x  23x  23  0 *  4  3x  1  Giải * :    23 
1. Dễ dàng nhận thấy với x   ;       1;   
 thì ta thấy f x  0 .  3      23  1 19 2. Xét x  
;1 , ta có bổ đề sau: 4  3x  x 
(bạn đọc tự chứng minh).    3    2 5 3. Khi đó:      f x 4 3 2 54 45x 477x 317x 1219x 1644 3 2 
 9x  9x  23x  23   0 1 19 5x  48 x  1  2 5  Vậy PT  x  1 . Nhận xét
 Câu này mặc dù mẫu chứa căn ở bậc nhất nhưng ta không thể đánh giá được do
lim 4  3x   . Vì thế ta sẽ đưa về bài toán giống với bài 4. x Nguyễn Minh Tuấn Trang 65
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
 Khi ta đạo hàm tìm điểm rơi thì sẽ tìm được 3 nghiệm, nhiều bạn sẽ không biết chọn điểm
rơi nào cho phù hợp. Vậy khi gặp những trường hợp thế này thì ta sẽ thì 3 nghiệm của
f 'x vào, nghiệm nào làm f x min thì ta sẽ chọn điểm rơi đó.
 Thứ 2 với việc tìm nhân tử, ta có điểm rơi là x  x  1  , 350561897 khi thay vào 0 1 4  3x 
x thì sẽ được kết quả là 3 51
. 2830189 và nếu ai lấy là 3.5 thì bài toán sẽ sai 2 1 7 do 4  3x  x 
 0 sẽ ngược chiều với bài toán. Nếu lấy khoảng 3, 6; 3,7 thì vẫn 2 5
chưa được do sẽ bị dương ở một vài giá trị. Mặt khác bài này khá là lỏng nên ta sẽ lấy hẳn 19 lên
và kiểm tra bằng MODE 7 có thể thấy luôn âm và thay vào thấy f x  0 cho nên 5
đây là nhân tử cần tìm.  Việc chứng minh   4 3 2
g x  45x  477x  317x  1219x  1644  0 nhìn có vẻ khó
nhưng rất dễ, ta sẽ tách như sau:   3     2 g x x 45x
477  317x  1219x  1644 , có  3    x  0  23  
thể thấy rằng với x   ;1 thì  45x   477  0 cho nên g x  0 .    3      2  317  x  1219x  1644  0  Và thế là hết bài! 2 1 1 x  1
Bài 15: Giải phương trình:   2x  3 x  2 4 x  2x  5  1 Giải
 Do x  1 là nghiệm của phương trình nên ta tiến hành liên hợp. 2 1 1 x  1   2x  3 x  2 4 x  2x  5  1 x  4  2x  2 3 x  1   2x  3 x  2 4 x  2x  5  1   x  1 1  x 1       0  2 x  2x  5  1 2x 3 x 4  2x 3 x 4         x  0  x   1 1 f x    0  2 x  2x  5  1
2x  3 x  4  2x  3  x  4   x 1 3 2  2   
 Xét x 1;  . Ta có: x  2x  5  1 
 0 . Nên bài toán luôn đúng. 2 x  2x  5  1  3   Xét x   ;   1 .  2   Để ý thấy:
1. 2x  3 x  4  x  4 2x  3  2x  3 x  4  3 Nguyễn Minh Tuấn Trang 66
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 x  2x  5   2
2x  5x  3 x  4  3x  2 2. Khi đó f x 
 2x 2x 5 12x 3 x 4  3 2 2  3  3.
x  2x  5  2x  5x  3 x  4  3x  2  2x  3  x  1 x   4   2   ux 3x  9  3   3  6  10 4. u 'x 
 0 nên u x đồng biến trên  ; 1  u x  u      0 x  4    2   2  4
5. Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 16: Chứng minh rằng: f x  x x  2  4 3x x  3 x  2 x  x  1   6 3x  5 3x  4 3x  2 3x  x  2 2 x  3   0 x  1 Diễn đàn k2pi.net Giải y  x  2 y  3    Đặt  z  4 x  3 x  2 x  x  1 z  5    Khi đó: 2 3y  2 x z 2 2 2 2 
f x  xy  3xz  3x z  y x  3   0 xy  3xz   2 2 3x z  2 y  2 x  3  Để ý thấy: gx    8 x  7 x  6 x  5 x  4 x  x  2 1. x  2  2 4 x x  3 x  2 x  x  1  x  2  2 4 x x  3 x  2 x  x  1 8 7 6 5 4
2. g x  x  1  9 x  1  36 x  1  84 x  1  126 x  1 3 2
125 x  1  80 x  1  29 x  1  2  0 3. Nên g x  
0 x  1 . Vậy dấu "  " không thể xảy ra.
4. Vậy bài toán đã được giải quyết!  4  2 x  x   1 2x 1     1
Ví dụ 17: Giải hệ phương trình: 2  y y  3  3
x 3y  11  2  xy  x   2 x 2  Giải  ĐKXĐ: 2      2 2x y 1 0; x 1; 1 ; 1 2x y  0  Ta có: 2x  1 y 1  
 f 2x  1  f y  2 2 2x  1  3 y  3 Nguyễn Minh Tuấn Trang 67
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 3
Xét f t liên tục trên  . Có f 't   
0 t . Nên f t đồng biến trên  .  2t  3 2t  3
Khi đó phương trình f 2x  1  f y  y  2x  1 3
Thế vào phương trình 2 ta được: 4  3    2 6x 8x 2 2x  2 3 Đặt    4  3    2 f x 6x 8x 2 2x  2  Để ý thấy: 2 25 3 1. f x 2 4 3 2  2 2 
 5 2x  2  5x  8x  x   2x  2  x    4  2  2 g x  2 2 3    2x  2  x     2   10  1 2. g 'x  x  2 20x  24x  2    x.h x.  2 2x  2  2 2x  2 3 120x  2 96x  84x  48 v x 3. h 'x   2 2x  2 2 2x  2 2 4 292 4. v'x    360 x     
0 . Suy ra phương trình h 'x  0 có tối đa 1 nghiệm là  15  5 6784 2338848 6784 2338848 3   3  4 125 625 125 625 x  x   0 15 6
 min h x  h x   1.31  0 . Khi đó phương trình g 'x  0  x  0h x  0 .  0 lim g x    Mặt khác ta lại có:   g x   0 x    f x    0 25 20 2 . g 0   0  4
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Ví dụ 18: Giải phương trình: 2 x  33x   1   x  
1  3x  1  x  3  0 Giải
Nhận thấy phương trình đang có 3 căn nên có thể đặt a  x để giảm bớt độ cồng kềnh của phương trình. Đặt a  x a  0 phương trình trở thành 4 2       2 2 2 3a 10a 3 a 1
3a  1  a  3  0 .  3 1  2  3a  1  a  
Ta tìm được nghiệm kép a  1 nên sẽ tìm được 2 biểu thức liên hợp là 2 2  . Khi  1 3 2  a  3  a   2 2
đó tiến hành nhân liên hợp ta được: Nguyễn Minh Tuấn Trang 68
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 4 2
2 3a  10a  3  a   1  2 2 3a  1  a  3  0  3 1    1 3 4 2 2 
 2 3a  10a  3  2a  4a  2  a   2 1  3a  1  a      a   2 1  a  3  a    0      2 2  2 2  8a  2 1 a   1 3a   1 a  2 1 3a   1 a  2 2 1     0 4 2 2    
2 3a  10a  3  2a  4a  2  2 3 1  2 1 3 4 3a  1  a   4 a  3  a       2 2     2 2 a  1   8 2 a   1 3a   1 3a    1      0  * 4 2 2     
2 3a  10a  3  2a  4a  2  2 3 1  2 1 3  4 3a  1  a   4 a  3  a           2 2  2 2 
Nhiệm vụ là sẽ đi chứng minh phương trình * vô nghiệm. Để ý thấy: 3a   2 1 1 48a 1.    0a  0 2 2 4 3a  1  6a  2  2 4 3a  1   4  2 8 3a  1  12a   4 3a   1 1 48 2.    0a  0 2 2 4 a  3  2a  6  2 4 a  3  4a 2 8 a  3  4a  12 3. Còn lại ta có: 8 2 a   1  1 4 2 2
2 3a  10a  3  2a  4a  2 2 2 24a  24a  1    0 4 2 2
2 3a  10a  3  2a  4a  2 2 4 2
6a  4a  6  2 3a  10a  3
Nên do đó phương trình   * vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm x  1
Bài 19: Chứng minh rằng:     f x 3x 1 6 1 2  x  x  4    0 x    ;     2      3  3x 2x 3 2 3x 1 2   Giải Cách 1: 6x  2 1  Ta có:  2 3x  2x  3'  0   0  x  . Suy ra 2   3 2 3x 2x 3 3 2 3x  2x  3  . 2  Khi đó:  2 7x  13x  26 2      f x 3x 1 14x 26x 10 6x 2 6 2  x  x  4    7 3x  1  2 7  3x  1  2  Để ý thấy: Nguyễn Minh Tuấn Trang 69
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  2      14x 26x 10 0  1  
1. Với x   ; 0 thì 2    . Do đó có điều phải    13 559 3    2 7
 x  13x  26  7 x     0       14 28  chứng minh. 2. Với x  0 thì: 2  13 501 21x        14 28 2 7x  13x  26 2
3x  1  7x  13x  26  f x   0 7  3x  1  2
 Vậy bài toán đã được giải quyết hoàn toàn!.
Bài 20: Chứng minh rằng: 2  2 x  x  1 4  2 x  x  1 f x    2 x  2x   0 x  0 4 x  2 x  4  2 x  x  4 2 x  2 20x  4  2 x  2x  2 Nguyễn Minh Tuấn Giải  4 x  2 20x  4  8   1   5   Với x  4 2 0;
   x  x  4  3  2   2 x  x  1   0  Khi đó: 2  2 x  x  1 4  2 x  x  1 f x    2 x  2x 2 x  x  2 5 x  2x  10 2 2 2 4  1  4 2  7  5 2  15  x x   x  12x x   x  38 x         620  2   6  3  19    0  2 x  x  5 2 x  2x  10   2 x  x  1  0  1  5  14  Với x   4 2  x  x  4  2  5  4 11 x  2 20x  4  2 x  5x    4 Khi đó: 2  2 x  x  1 4  2 x  x  1 f x    2 x  2x 2 24 3 x  x  2 2x  7x  5 4 6 5 4 3 2
40 x  1  260 x  1  537 x  1  761x  1  389 x  1  281x  1  690   0  2 5x  5x  24 2 8x  28x  3
 Vậy bài toán đã được giải quyết! Nhận xét Nguyễn Minh Tuấn Trang 70
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
 Nhiều bạn sẽ đặt ra cấu hỏi vì sao lại đánh giá được 4  2   2 11 x 20x 4 x  5x  . Đơn 4 giản vì: 1  5
1. Ta đang cần đưa về chứng minh 4  2   2 x 20x 4 x  ax  b với x  để đưa về 2
phương trình đa thức. Lại có 2 a  20 nên sẽ lấy 5. 1  5
2. Do hàm đang nghịch biến nên điểm rơi sẽ là x 
. Có thể kiểm tra bằng Mode 7 2
hoặc có đồ thị của hàm y  f x như sau: 8 6 4 2 15 10 5 5 10 15 A 2 4 6 8 10 12 y = f(x) 14  1   5 1    5
 Có thể thấy điểm A  ; f 
  đang nằm ở phần đi xuống của đồ thị nên f x      2  2  
sẽ nghịch biến. Do đó nhân tử là 4  2   2 11 x 20x 4 x  5x 
. Phần còn lại không phải 4 nói nhiều!
Bài 21: Giải phương trình:  5  4  3  2     4   6 x 5x 2x 2x 4x 8 x 1 x  x  2  0 Nguyễn Minh Tuấn Giải  Ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 71
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  5 x  4 5x  3 2x  2 2x  4x  8   4 x  1 6 x  x  2  0
 x  1x  2 3 x  2   4 x  1 6
x  x  2  2x  4  0 x 1 x 1 x 2 x x 3x 5x 7 3
 4       4  3  2   
 x  1x  2x  2   0 6 x  x  2  2x  4  x 1 x x 3x 5x 7 3
 4   4  3  2   
 x  1x  2 x  2    0  6 x  x  2  2x  4   
x  1x  2  0  x  1  x  2   2  x 1 x x 3x  5x  7 3  4   4  3  f x  x  2    0  6 x  x  2  2x  4 1 1  Đặt g x  6
x  x  2  g 'x  5 6x  1  0  x  5
. g 'x đổi dấu khi qua 5 nên 6 6 1   1
g x đạt cực tiểu tại 5  g x  g  5   1, 41  0 . 6    6   Đặt    6 h x x  x  2  2x  4 .
1. Với x  2  h x  0 . 2. Với    6   
6   3      2 x 2 x x 2 x x h x x x  2  0  Khi đó có: 3 x  2   3 x  22x  4  4 x  3 x  2 3x  5x  7 f x  6 x  x  2  2x  4  2 9 2 2 83
3 x  x  0,75  x  1, 5   2 16  0 6 x  x  2  2x  4
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 22: Giải phương trình:  2   2     2 1 x x 1 x x 1 1 x  x  2 
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – Anh Sơn 2 – Nghệ An. Giải  Ta có: 1  2 x x  1  2 x  x  1 1 2 x  x  2   1  2 x  x  1  2 x x  1  2 x  x  2 1 x  x  2  0 x  1 2 2 2x  x    2 x x     0 1  2 x  x  2 1 x x  1  2 x  x  2 1 x  x  2  2 2x  x  2 x   x  1     0  2 x x  1  2 x  x  2 1 x  x  2 1  2 x  x  1  21 2 3  Để ý thấy: 2 2 1 x x 1 x x 1  2 1 x x 2             0  x  0 4 Nguyễn Minh Tuấn Trang 72
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  Khi đó ta có: 2 2x  x  2 f x   1 2 x x  1   2 x  x  1 2 x  x  2 2 2x  x  2  2 x x  1   2 x  x  1 2 x  x  2  2 x x  1   2 x  x  1 2 x  x  2 2 2x  x  2  2 x x  1   2 x  x  1 2 x  x  2 2 x x  1   2 x  x  1 2 x  x  2 2 2x  2x  3  2  2 x  x  1 2 x  x  2   g x 2 x x  1   2 x  x  1 2 x  x  2 1 g x   0  2 2x  2x  3  2  2 x  x  1 2 x  x  2  2 x x  1   2 x  x  1 2 x  x  2   Lại có: 2 x x  x  1  1  x 1. 1   1  2 x  x  1 1  2 x  x  1
2. Xét bất phương trình: 2
x  x  1  1  x  0
- Với x  1  bất phương trình luôn đúng. - Với x  1 ta có: 2
x  x  1  1  x  0  x  0 luôn đúng. x 3. Do đó 1   0 . 1  2 x  x  1
 Vậy bài toán đã được giải quyết! 3 2 2 2  a  b  c 
Bài 23: Cho 3 số a, b, c  0 . Chứng minh rằng: 3 3 3 3
a  b  c   2abc  11    3  Chứng minh 3 2 2 2  a  b  c 
Đặt f a, b, c  3 3 3 2
a  b  c   2abc  11 
 . Do f a, b, c là hàm thuần nhất bậc  3 
3, nên không mất tính tổng quát ta chuẩn hóa 2 2 2
a  b  c  3 và giả sử a  mina, b,  c . Khi đó ta cần chứng minh     3 3 3 f a, b, c
3 a  b  c   2abc  11  0 3 2 2 2 2  2 2   b c b c   b c     Đặt 3 f  a, ,  3 a 2       a  2 2
b  c   11 . Ta có:  2 2    2         2 2 2 2  b c b c    1 f a.b.c f  a, ,   3    2 b c  b c  2b c   ab c2 3 3 2 2 2 2          2 2 2     Nguyễn Minh Tuấn Trang 73
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 1 3   2 b
c  b c b c 2b c  2bc ab c2 2 2 2 2           2  
 3 b  c 2 b  c  2bc  1 2     2 2     .b  c  a 2   2   2 2 b  c   b  c     a 0; 1 Do a  mina, b,  c nên 
. Khi đó ta cần phải chứng minh được: b  c  2  3b  c 2 2 2 b  c   2bc g a, b, c   a  0 2  2 2 b  c   b  c 3 b  c 2 2 2 b  c   2bc 3 b  c 2 2 2 b  c   2bc  a   1 2  2 2 b  c   b  c 2  2 2 b  c   b  c 3b  3c  1 2  2 2
b  c   6bc  b  c 5 2  2 2
b  c   b  c  6bc   2  2 2 b  c   b  c 2  2 2 b  c   b  c b  c2  6bc 2  2 2
b  c   b  c  6bc 2  2 2 b  c   b  c    0 2  2 2 b  c   b  c 2  2 2 b  c   b  c 2 2 2 2 2 2  b c b c   3 a 3 a     
Vậy f a, b, c  f  a, ,   f  a, ,   2 2   2 2      3 2 2  2  2  3 a 3 a   3 a     3  a Ta có: 3 f  a, ,  3 a 2       2a.  11  2 2    2   2       3  2  2  3 a   3  a f a, t, t 3 0 3 a 2        2a.  11  0   2   2     3 3  a 3 3 3  a 3 2 2  3a 
 a 3  a   11  0 
 9a  15  2a  4a  12 3 2  0 2 2    3 4 3 2
a  2a  6a  14a  23  2 
 a  1 2a  4    0 *    2  3 a 3 2 5 3a 2             3   Đặt        2         4 3 2 g a 2a 4 2 3 a 2 5 3a 3 a  2a  6a  14a    23     3 2      2 4 3 2 2a 4a 6a 12
6  2a  3a  6a  6a  38a  29 2 61 22  61 22  1734 2684 29 Ta có bổ đề: 2 2 2 6  2a   a  6  2a   a   a  a   0   . Dễ 25 25  25 25  625 625 625
thấy bổ đề đúng với a 0;1. Mặt khác 3 2 2
 a  4a  6a  12  2a 1  aa  3  12  0 a  0;  1 , nên ta được: Nguyễn Minh Tuấn Trang 74
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  61 22  g a   3 2 2  a  4a  6a  12 4 3 2 
a  3a  6a  6a  38a  29    25 25  4 3 2 4 3 2 2
31a  184a  226a  1052a  7 3
 1a  184a  215a  441a  1052a  7   25 25 Do  4 3 2
31a  184a  215a  0 a  0;  1  3 4 3 2 a  2a  6a  14a   23 2 
441a  1052a  7  0 a  0;  1
 g a  0  2a  4   0    2 3  a  5     3a 2  2  3 2 3  
 2  3  a   5  3a 2    0      
Vậy * luôn đúng  f a, t, t  0  f a, b, c  0
Dấu “=” xảy ra khi a  b  c  1
 Bây giờ vấn đề đặt ra là kiếm đâu ra cái bổ đề kia. Để làm được điều này ta sẽ dùng tiếp tuyến
để tìm ra nó dưới sự giúp đỡ của CASIO. Nhưng tuy nhiên làm sao ta có thể đánh giá được 2
6  2a  ax  b khi chưa có manh mối gì? Để giải quyết vấn đề này ta sẽ tìm điểm rơi của
bất đẳng thức đang cần chứng minh. Ta có: 4 3 2
16a  24a  60a  72a  36 g 'a 3 2   12a  18a  12a  38 2 6  2a
Phương trình g 'a  0 có 1 nghiệm là : X  A  0, 919459592
Bây giờ ta cần đánh giá được biểu thức trước căn là 3 2
2a  4a  6a  12 . Dễ thấy rằng: 3 2 2
 a  4a  6a  12  a1  aa  3  12  0 d
Vậy bây giờ cần chứng minh 2
6  2a  ax  b . Ta sẽ sử dụng phím . dx d Ta được a   2 6  2X   0
 , 8858596433 . Bây giờ ta sẽ lấy a làm sao cho bất đẳng thức dx XA
không bị đánh giá quá trội và vừa đồng thời là một số hữu tỷ đẹp vừa để về sau dễ đánh giá hơn. 22
Do đó mình sẽ lấy a  0, 88 
. Bây giờ cần tìm b,do đang cần chứng minh trên đoạn0;  1 25 22
nên ta sẽ dùng MODE 7 để tìm ra b. MODE 7 với hàm F X 2  6  2X  X trên 0;  1 ta 25 được: 22 Để ý thấy là 2 6  2x 
x  2, 449489742 . Bây giờ 25
ta sẽ chọn b là một số hữu tỷ vừa đẹp vừa gần số 61
2, 449 nhất. Ta sẽ chọn số b  2, 44  , đồng thời 25
thay vào bài toán ta thấy nhân tử này thỏa mãn. Vậy ta 22 61 tìm được nhân tử là 2 6  2a  a  . 25 25
Chú ý rằng chắc mấy bạn khi tìm được a thì thay luôn
X  A vào để tìm ra b và tìm được b  2, 884982846 ,
hiển nhiên là nhân tử này là sai. Đối với bài mà chứng
minh trên đoạn thì ta thường sẽ dùng MODE 7 Nguyễn Minh Tuấn Trang 75
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
để tìm ra b, còn những bài chứng minh trên khoảng
thì ta mới dùng cách thay trực tiếp nhân tử vào, nếu có thời gian hãy thử chứng minh những bài
sau thì sẽ rõ. Ngoài ra nếu giải phương trình đạo hàm bằng 0 mà nhiều nghiệm thì ta chọn nghiệm
nào làm phương trình đầu min max Nguyễn Minh Tuấn Trang 76
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
D. KỸ THUẬT SỬ DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU.
I. Kiến thức cần nhớ. Định lý 1.
Xét phương trình f x  a . Nếu f x xác định, liên tục và đơn điệu trên TXĐ của nó thì phương
trình f x  a có tối đa 1 nghiệm. Định lý 2.
Cho phương trình f x  g x , trong đó f x ,g x cùng xác định trên D đồng thời có tính đơn
điệu ngược nhau trên D thì phương trình f x  g x có tối đa 1 nghiệm. Định lý 3.
Nếu hàm số f x đơn điệu, không liên tục trên tập xác định của nó thì phương trình f x  a có
tối đa n  1 nghiệm, với n là số điểm gián đoạn của đồ thị hàm số. Nguyễn Minh Tuấn Trang 77
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ II. Bài toán minh họa.
Nội dung chủ yếu của phương pháp này là ta sẽ chứng minh đạo hàm của hàm số ban đầu mang
một dấu để chỉ ra nghiệm duy nhất của phương trình đầu. Để hiểu rõ hơn ta cùng đi vào các bài cụ thể.
Bài 1: Giải phương trình: 3  2   4 x x x 3 x  1  3 Phân tích
Đầu tiên để định hướng hướng giải ta sẽ dùng máy tính kiểm tra tính đơn điệu của hàm số
   3  2    4 f x x x x 3 3 x  1 bằng MODE 7.
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:  START  1  END  20  STEP  1
Ta được bảng như bên. Nhìn vào bảng ta thấy hàm có 1
nghiệm duy nhất là x  0 và có vẻ như đang đồng biến
trên 1;  cho nên ta được x  0 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bằng các giá trị của TABLE ta có thể vẽ được đồ thì của hàm số như bên.
Nhìn vào đồ thị ta có thể thấy nó luôn liên tục, đồng biến
và cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất.
Nếu muốn kiểm tra kỹ hơn ta có thể dùng máy tính chia
nhỏ khoảng ra để kiểm chứng điều này. UA
Bằng các giá trị của TABLE ta có thể vẽ được 8
đồ thì của hàm số như bên.
Nhìn vào đồ thị ta có thể thấy nó luôn liên tục, 6
đồng biến và cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất. 4
Vậy khi đó ta chỉ cần chứng minh đạo hàm của
hàm    3  2    4 f x x x x 3 3 x  1 lớn hơn 0 2
là ta có thể giải quyết được bài toán này. 10 5 5 10 Ta có lời giải như sau: 2 Lời giải.
ĐKXĐ: x 1;  . 4 6
Đặt    3  2    4 f x x x
x 3 3 x  1 liên tục trên 1;  . 3 Ta có: f 'x  2 3x  2x  1   0x  1;
. Do đó f x đồng biến trên 1;  . 3   4  4 x  1
Suy ra phương trình f x  0 có tối đa 1 nghiệm. Lại có f 0  0 nên x  0 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bài 2: Giải phương trình:      3 4x 1 x 3
3x  5   4x  8 Phân tích
Đầu tiên để định hướng hướng giải ta sẽ dùng máy tính kiểm tra tính đơn điệu của hàm số         3 f x 4x 1 x 3
3x  5   4x  8 bằng MODE 7. Nguyễn Minh Tuấn Trang 78
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:  START  3  END  20  STEP  1
Ta được bảng như hình bên. Nhìn vào bảng ta dễ
thấy rằng phương trình đầu có 2 nghiệm
x  2; x  1 và không phải hàm đơn điệu.
Đến đây chỉ có 2 cách là đạo hàm f x lên và xét
dấu của f 'x sau đó chỉ ra 2 nghiệm trên 2
khoảng mà ta đã xét tính đơn điệu của nó. Cách
thứ 2 là sử dụng định lý 2 để giải quyết nó.
Để dễ hình dung ta có thể vẽ đồ thị như sau: 4
Nhìn vào đồ thị ta thấy f 'x bị đổi dấu khi qua 2
một điểm. Để giải quyết bài toán bằng cách 1 thì khá là khó vì: 10 5 5 10 15 20 2
f 'x  4 x  3  3 3x  5  4   6 1 1 4x 1       4 8  2 x 3 3 3x 52      10   12
Rất khó để xét dấu của nó. Chỉ còn cách là chứng
minh vô nghiệm trên 1 khoảng chứa điểm rơi, còn 14
2 khoảng còn lại ta dễ dàng xét dấu của nó. Ta sẽ 16 thử làm 2 cách. 18 Giải Cách 1: Hàm số. Đặt         3 f x 4x 1 x 3
3x  5   4x  8 liên tục trên 3;    1 1 Ta có: f 'x 4  3 x 3 3x 5  4x 1           4  2 x 3 3 3x 52       
Đến đây để tìm khoảng chứa điểm rơi ta sẽ dùng CASIO để tìm nó.
Ta có: f 'x  0  x  1, 138426746
Đến đây ta sẽ chứng minh phương trình đầu vô nghiệm trong  3  khoảng  ;   1 . Ta được:  2   3  Với x   ;  3 
1 thì 4x  1  0 ,  x  3  3x  5  0  VT  0 .  2   3   3 
Mặt khác 8x  4  0x  ;  
1 nên phương trình vô nghiệm trên  ;   1  2   2  1 1 1 2 Đặt g x    g ' x 0 x 1 2         2 x  3  3 5 3 3x  5  4  x  3  3 3x  5  1  Với x  
 1;  thì 4x  1  0 , g x  g 1  1 . Khi đó ta có:  4  Nguyễn Minh Tuấn Trang 79
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ       3         3 f ' x 4 x 3 3x 5 4x 5 4 1 3 3  5   5  4  0  1   1 
 f x đồng biến trên 
 1;   f 1  f x  f
 18  f x  9    0 . Vậy phương trình  4   4   1  vô nghiệm trên   1;  .  4  1 Với x 
thì 4x  1  0        3 f ' x 4 x 3
3x  5   4  10  0 4  1 
 f x đồng biến trên ;  
  phương trình f  x  0 có tối đa 1 nghiệm. Lại có f 1  0  4 
nên phương trình có 1 nghiệm là x  1 . 4x  1   0  3   Với x  3;    thì 2 x  3  2, 5 . Khi đó ta được:  2   2  3 3x  5   2, 5  4 4x  1
f 'x  4 x  3  3 3x  5      4 5
 4  x  3  3 3x  5   9,6  4 1,5  3  3 3.1,5  5  9,6  0  3 
 f x nghịch biến trên 3;  
 , do đó phương trình f x  0 có tối đa 1 nghiệm thuộc  2   3  3;  
 . Lại có f 2  0 nên x  2 là 1 nghiệm của phương trình đầu.  2 
Kết luân: Vậy phương trình có 2 nghiệm là x  2 và x  1 . Cách 2: Hàm số. 1 1 Do x 
không là nghiệm của phương trình nên xét x 
thì phương trình tương đương: 4 4 4x 8 4x 1 3 x 3 3x 5      
 4x  8  x  3  3 3x  5  4x  1 4x  8  1   1 
Đặt f x  x  3  3 3x  5  liên tục trên   3;  và ;   . 4x  1   4   4  1 1 36  1  Có: f 'x   
 0 . Suy ra f x đồng biến trên   3;  và 2 x  3  2  2 3 4x   1 3x 5   4   1  ;  
 . Vậy phương trình f  x  0 có tối đa 1 nghiệm trên mỗi khoảng trên.  4 
Từ đó chỉ ra 2 nghiệm là x  2 và x  1 là xong bài!
Ta có thể thấy rằng cách 1 có vẻ là dài và phức tạp hơn so với cách 2 nhưng tuy nhiên sẽ có nhiều
bài lại nhanh hơn, sau đây là một ví dụ.
Bài 3: Giải phương trình: 4  2 9x
32x  5  18 4  3x  0 Thầy Lã Duy Tiến - THPT Bình Minh
Đề thi chọn học sinh giỏi THPT Bình Minh khóa 2015 – 2018 Giải
Vẫn như những bài trước ta sẽ dùng MODE 7 để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. MODE 7 với hàm    4  2 f x 9x
32x  5  18 4  3x trên 15; 2 . Ta được: Nguyễn Minh Tuấn Trang 80
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Nhìn vào bảng thì ta thấy hàm có vẻ nghịch
biến, nhưng nếu khảo sát kỹ hơn thì ta thấy rằng
nó sẽ tăng trên khoảng 1; 3; 1, 1 do đó hàm  4 
này không hề đơn điệu một chiều trên   ;  .  3 
Ta có thể vẽ đồ thị của nó như sau:
Hình ở bên là nhánh phía trên của đồ thị. Ta có
thể thấy rằng nó không hề đơn điệu một chiều
và có tới 2 điểm đổi chiều. Do đó để giải được
bài này ta cần phải chứng minh nó vô nghiệm 46
trên một khoảng nào đó. Dễ thấy là ; 0. 44
Xét x ; 0 ta có 4  3x  2 , do đó 42 40    4  2 f x 9x 32x  5  18 4  3x 38  4 9x  2 32x  36 36 2 34  2 16  68  9 x      0 32  9  9 30
Vậy phương trình vô nghiệm trên ; 0. 28 26  4 
Xét x  0;  , ta có: 24  3    4  3 27 f ' x 36x  64x  . Dễ thấy 3 36x 64x x  2 36x 64       0x  0; nên f 'x  0 . 4  3x    3   4   4 
Suy ra f x nghịch biến trên 0;  , do đó phương trình f x  0 có tối đa 1 nghiệm trên 0;  .  3   3 
Lại có f 1  0 nên x  1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ngoài ra nếu ai thích cũng có thể liên hợp để giải quyết bài toán này. Ta có: 4 9x  2
32x  5  18 4  3x  0  54 3 2   x  1
 9x  9x  23x  23    0  4  3x  1  x  1   54 f x   3 9x  2
9x  23x  23  0 *  4  3x  1
Do ta đã chứng minh phương trình vô nghiệm trên ; 0 nên ta chỉ cần chứng minh 4 f x    0x  2 4
0;  . Điều này quá là dễ bởi vì x 1  9x 23     
 0x  0;  do đó phương  3   3   4 
trình f x  0 sẽ vô nghiệm trên 0;  . Bài toán đã được giải quyết!  3  2 2 x  2 2  109
Bài 4: Giải phương trình:   x  2  3x     0 3  3  81
Đề thi thử THPT Quốc Gia – Phú Yên – 2015. Phân tích Nguyễn Minh Tuấn Trang 81
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 2 X 2 109 MODE 7 với hàm: F X  2     X  2  3X    trên 15;  1 ta được: 3  3  81
Nhìn vào bảng thì ta sẽ thấy hàm có vẻ nghịch biến,  2 
khảo sát kỹ hơn ở khoảng 0;  ta sẽ thấy phương  3   2 
trình có nghiệm thuộc khoảng 0;  . Giải phương  3  1
trình ta sẽ được nghiệm x  , do đó ta sẽ dùng 3
phương pháp hàm số để giải nó. Ta có thể vẽ đồ thị
của hàm như hình bên. Nhìn vào đồ thị ta thấy rằng
hàm số f x chắc chắn nghịch biến, nên ta sẽ đi 8 chứng minh điều này. 6 3 Ta có: f 'x   3 4x  2x . 2 2 4  3x      2 2 2 Nếu x  3  ;   0;  thì 4x  2x  0 ,   2   2  10 5 5 10 khi đó f 'x  0 . 2   4 2 Nếu x   
; 0 thì 2 2  3x  5 , suy ra: 6  2  6   2 3    3 3 f ' x 4x  2x 
 g x . Có g 'x  0  x  
. Mặt khác ta lại có g      5 6    2  5 3   6 27  10 5   2
g 0   và g    
 0 , nên f 'x  g x  0x    ; 0 . 5    6  45  2   2  1
Vậy f x nghịch biến trên  
;  , do đó x  là nghiệm duy nhất của phương trình.  3  3
Bài 5: Giải phương trình: 4     3    3 2x 4x 1 x x 1 3x  1  0 Phân tích
Bài này là một bài khá là khó, nhưng trước hết ta cứ phải khảo sát hàm số và vẽ đồ thị trước đã. MODE 7 với hàm    4     3    3 F X 2X 4X 1 X X 1
3X  1 trên 1; 5 ta được.
Nhìn vào bảng thấy rằng hàm có vẻ nghịch   1
biến, nhưng khảo sát kỹ hơn trên   3 ; 1 ta  3 
sẽ thấy hàm lúc tăng lúc giảm, do đó như những
bài trên mình sẽ lại phải chứng minh vô nghiệm
trên một khoảng nào đó rồi! Dễ dàng dò bằng
CASIO thì ta thấy hàm sẽ nghịch biến trên  9  khoảng ;  
 , do đó ta sẽ chứng minh  5    1 9
phương trình vô nghiệm trên   3 ;  .  3 5 
Trước hết ta vẽ được đồ thị như bên.
Nhìn vào đồ thị ta có thể chắc chắn rằng khi Nguyễn Minh Tuấn Trang 82
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  9  x  ;  
 thì hàm nghịch biến và cắt trục 6  5 
hoành tại duy nhất một điểm tại x  2 . Sau khi 4
định hướng được hướng giải rồi ta sẽ đi giải 2
quyết nó thôi! Nhưng ta lại gặp phải một vấn đề
là biểu thức phía trước căn thức là một đa thức 10 5 5 10
bậc 3 khá là khó xét dấu của nó để có thể khử 2
căn nên ta sẽ chia làm 2 trường hợp. 4 6 8  3 x  x  1  0 
Trường hợp 1: Nếu 3 34 10 9    1 9 . Khi đó 3x  1   . Suy ra được: x     3 ;  25 2   3 5  f x  4 2x  4x  1   3 x  x  1 3 3x  1 4 3 4 9 2x 4x 1  3 x x 1 4x  9x  x  11        2 2 2  2 9 9  171 71 194 4 x  x   2 x  x     8 10  80 10 25   0 2  3 x  x  1  0 
Vậy phương trình vô nghiệm khi  9 . x    5  3 x  x  1  0 
Trường hợp 2: Nếu 3   
1 9 . Đến đây nếu ta cho 3x  1  0 thì không hẳn f x  0 x     3 ;    3 5  Do đó ta cần đánh giá 3
3x  1  ax  b . Đến đây sử dụng tiếp tuyến và điểm rơi của f x . 5 27x  3 15x  2 3x  2 x  0, 678262158  A Ta có: f 'x  3 8x  4   0   . 3 x  1, 581810582    B 2 3x 1
Ta thấy f A  0, 6112465178; f B  2, 256666123 do đó x  A là điểm rơi của f x . d 3 Khi đó a   3 3x  1  
. Ta sẽ dùng MODE 7 để tìm b. dx 2 xA 9 MODE 7 với hàm    3 3 f X
3X  1  X ta sẽ tìm được min xấp xỉ 0, 36  . Vậy đánh giá cần 2 25 tìm là 3 3 9 3x  1  x  1 2 25   1 6  Nếu x   3 ;  
 thì 1 luôn đúng.  3 25   6 9  9 27 544  Nếu x  3 2 
;  thì 1  3x  x  x   0  g x  0  25 5  4 25 625 Nguyễn Minh Tuấn Trang 83
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  -    2 9 27 5 73 g ' x 9x  x   0  x  2 25 20   6   9  22831 5   73  5   73 - g   0, 95  0;g       0;g    0, 0388  0 g    0, 97  0    25   5  2500    20   20  Vậy 1 luôn đúng. 3 9 Khi đó f x 4 2x 4x 1  3 x x 1        x     2 25  2 2 2  9  19 2  107  7863 25x x   x  71 x   4 3 2    
25x  18x  75x  107x  68  25  25  142  284    0 25 25   1 9
Vậy phương trình vô nghiệm trên   3 ;  .  3 5  9
Trường hợp 3: Nếu x  . 5 Ta có: 2 8x 4 3x 1 27x 15x 3x 2 3 27x 15x 3x 2  3   3    5  3  2 5 3 2      f 'x  8x  4   3 2 3x  3 1 2 3x  1 Để ý thấy: 3 9 8x  4  0x  5 5 4 3 2 5  3  2 27x 15x
3x  2  27 x  1  135x  1  255x  1  222 x  1  84 x  1  7  0
Khi đó ta chỉ cần đi chứng minh 3
3x  1 nhỏ hơn một biểu thức nào đó. Nếu đánh giá 3
3x  1  ax  b thì không khả thi do  3 3 deg
3x  1   - deg là bậc của đa 2
thức – lớn hơn 1. Ta cần phải đánh giá 3   2 3x 1
x  ax  b ( ở đây ta chọn luôn hệ số của 2 x là
1 cho dễ đánh giá), nhưng ta lại phải đi tìm điểm rơi của f 'x . Nhưng hãy để ý khi ta dò MODE
7 thì dường như f 'x nghịch biến. Để kiểm chứng ta sẽ khảo sát thật kỹ và vẽ đồ thị hàm này.
Nhìn vào đồ thị có thể thấy rằng khi 6 9 x 
 1, 8 thì hàm f 'x nghịch biến. Vậy 4 5 9 2 điểm rơi sẽ là x  . 5 15 10 5 5 10 15
Khi đó ta sẽ tìm được: 2  d  3 3x  4  1  9 dx x  1 6 b   5   8  d  2  5 x  9 dx 10 x  5  12 1 3 c  3 3x  1  2 x  x  14  9 5 2 x  5 16 Vậy có đánh giá 3   2 1 3 3x 1 x  x  * 5 2
Bây giờ sẽ đi chứng minh * luôn đúng. Ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 84
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 3 1 3 3x  1  2 x  x  5 2 2 4 17 3 76 2 3 5 2  17  3 2 13  x  x  x  x   0  x x   x  2     0 5 25 5 4  10  20 20 Vậy * luôn đúng. Khi đó     5  4  3    2 f ' x 55x 16x 195x 25x  8x  50  0 .  9 
Suy ra f x nghịch biến trên ;  
 . Vậy x  2 là nghiệm duy nhất của phương trình.  5  5x  3
Bài 6: Giải phương trình: x  1  2 4  x  2 2x  18
Đề thi thử Đại học – Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương 2013 Phân tích 5x  3
MODE 7 với hàm f x  x  1  2 4  x  ta được. 2 2x  18
Nhìn vào bảng ta thấy hàm có vẻ đồng biến và có
nghiệm là x  3 . Để kiểm chứng điều này ta sẽ vẽ đồ thị của hàm này.
Nhìn vào đồ thị trăm phần trăm là hàm đồng biến
nên ta sẽ đi chứng minh điều này. 5x  3 6
Ta có: f x  x  1  2 4  x  liên tục 2 2x  18 4 trên 1; 4 . 2 2 1 1 10x  60x  90  f 'x    Bây 10 5 5 10 2 x  1 4  x  2 2 2x  18 2
giờ ta cần chứng minh f 'x   0 x 1; 4 . 4
Để chứng minh điều này ta cần dùng máy tính 6
khảo sát tìm min, max của f 'x trên 1; 4 . 8 2 10x  60x  90 1 Ta được  và  2 2   2 2x 18 1 1 1  
. Ta sẽ đi chứng minh 2 điều 2 x  1 4  x 2 này. Ta có: 1 1 5  2 x  1 21  4x 1.     0 2 x  1 5 10 x  1
10 x  1 5  2 x  1 1 3 10  3 4  x 9x  64 2.     0 4  x 10 10 4  x
10 10  3 4  x  4  x 2 4  15  2412 4x  92 x   2 4 2   10x  60x  90 1 4x  92x  120x  144  23  23 3.     0  2 2 2 2   2 2x 18 2  2 2x  18 2  2 2x  18
Vậy f 'x  0  f x đồng biến trên 1; 4 . Do đó phương trình f x  0 có nghiệm duy nhất x  3 . Nguyễn Minh Tuấn Trang 85
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Ngoài ra ta cũng có thể giải bài này bằng phương pháp nhân liên hợp. 5x  3 x  1  2 4  x  2 2x  18 x  3 5x  3 5x  3     1 1 2  x  1  2 4  x 2x  18  *  2  x  1  2 4  x 2x  18 Đặt    2 f x
2x  18  x  1  2 4  x   x  1  3 Với x 1; 4 thì 2 
 f x  2x  10  0 . 2 4  x   5
 phương trình * vô nghiệm!
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x  3 .
Bài 7: Giải phương trình: 2
x  8x  16  x  3 3x  1  2  x 7x  2  0 Nguyễn Minh Tuấn Phân tích
Dùng MODE 7 khảo sát hàm    2 f x
x  8x  16  x  3 3x  1  2  x 7x  2 .
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:  START  1  END  20  STEP  1
Ta được bảng như bên. Nhìn vào bảng thì ta
thấy hàm có vẻ đồng biến và cắt trục hoành tại
điểm có hoành độ bằng 0. Để chắc chắn thì ta sẽ
đi vẽ đồ thị, ta được như bên. Nhìn vào đồ thị ta
chắc chắn rằng hàm đồng biến nên ta sẽ đi chứng minh điều này. Ta có: 12 9x  7 21x  10 10 f 'x  2x  8   2 3x  1 2 7x  2 8 2 6
Để chứng minh f 'x  0x   cũng không 7 4
phải là điều khó khăn gì. Trước hết ta cần phải 2
chia trường hợp thì mới làm được. 15 10 5 5 10 15  2 10 
Trường hợp 1: x   2  ;  .  7 21  4 21x  10  0 6 
Khi đó thì 9x  7  0 . Cho nên f 'x  0 . 8 2x  8   0 10 12  10 7  21x  10  0 21x  10 9x  7
Trường hợp 2: x   ;  . Khi đó   f x  2x  8    21 9  9x  7   0 2 7x  2 2 3x  1 Mặt khác ta lại có: 21x  10
2 2x  8 7x  2  21x  10 40  21x  10  10 7  2x  8     0x   ;  2 7x  2 2 7x  2 2 7x  2  21 9  10 7 f x     0x   ;   21 9  Nguyễn Minh Tuấn Trang 86
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 7
Trường hợp 3: x  . Khi đó ta có: 9 3  2 12x 19x  224x  64 7 9x  7
2 x  4 3x  1  9x  7
2 x  4 3x  1  9x 1. x  4     0 2 3x  1 2 3x  1 2 3x  1 3  2 28x 209x  512x  128  10 21x  10
2 x  4 7x  2  21x  10
2 x  4 7x  2  21x 2. x  4     0 2 7x  2 2 7x  2 2 7x  2 7  f 'x  0x  9  2 
Vậy f x đồng biến trên  ;  
 nên x  1 là nghiệm duy nhất của phương trình.  7    2 3 9x 8x 4
Bài 8: Giải phương trình: 2  2 x 1 1       x  3x  2 2x  1
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – THPT Trần Hưng Đạo – Đăknông Phân tích
Vẫn như mọi khi ta vẫn đi khảo sát và vẽ đồ thị hàm số thôi!   2 3 9x 8x 4
MODE 7 với hàm f x  2  2 x 1 1      .  x  3x  2 2x  1
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:  START  1  END  5  STEP  0, 2
Nhìn vào bảng ta thấy luôn phương trình đầu có
nghiệm là x  1 và hàm có dấu hiệu nghịch
biến. Để biết chính xác ta sẽ đi vẽ đồ thị. Ta
thấy rằng đồ thị có dấu hiệu đi xuống, vậy hàm
là nghịch biến. Do đó nếu ta chứng minh được hàm nghịch biến là OK. Ta có: 4 2 2 2x  3x  6  3 x  1 f 'x  10 5 5 10 15 20 2 x x  1 2  4 2 27x  12 2x  1  2 54x  52x  8 6   2 8 3x  2 2x  1  2x  1 10 12
Nhìn đã thấy choáng rồi! Việc chứng minh 14
không phải đơn giản chút nào! Nhưng hãy để ý 16 rằng: 18 2 9x  8x  4
 3x  2 2x  13x  2 2x  1
Khi đó phương trình sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Ta sẽ không phải đi chứng minh con “ ép phẩy” kia! Ta có:   2 3 9x 8x 4 2  2 x 1 1       x  3x  2 2x  1
3x  2 2x 13x  2 2x    1 3   2  2 x 1 1     x  3x  2 2x  1 Nguyễn Minh Tuấn Trang 87
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  3   2 
2 x 1 1  3x  2 2x    1  x 
 2x  32 x  1  1  2 3x  2x 2x  1
 2 2x  3 x  1  2x 2x  1  2 3x  2x  3  0
Bây giờ đặt           2 f x 2 2x 3 x 1 2x 2x 1 3x  2x  3 . Ta có: 6x  7 6x  2 1. f 'x    6x  2 x  1 2x  1  2 9x  30x  37 x  1 6 x 1 3x 1     x  1  1  1 6x 7 6 x  1  3x  2.     1 3x 1  0 x  1 x  1 x  1 6x  2        3 18x  2 6x 2 3x 1 2x 1 33x  15x  5x  5 3.  3x  1    0 2x  1 2x  1
6x 2 3x  1 2x 1 2x1
Suy ra f 'x  0  f x nghịch biến trên 1;  . Vậy x  1 là nghiệm duy nhất của phương trình đầu.
Bài 9: Giải phương trình:     2
3 x 4 3 5x 4 4x  18x  12  0 Phân tích MODE 7 với hàm        2 f x
3 x 4 3 5x 4 4x  18x  12
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:  START  0,8  END  5  STEP  0, 2
Ta được bảng như bên. Nhìn vào bảng thì ta
thấy rõ ràng phương trình không chỉ có 1
nghiệm duy nhất x  0 mà còn có 1 nghiệm nữa
thuộc khoảng 3,6; 4 . Tất nhiên là ta phải chia
3 trường hợp rồi. Trước tiên để xác định các
trường hợp thì ta có thể dùng MODE 7 thì có lẽ
hàm này đồng biến khi x  3 và nghịch biến khi x  1 .
Và phương trình đầu vô nghiệm trên 1; 3 .  3 x  4  8
Vậy là ta đã có định hướng để giải bài này. Nếu: x 1; 3 .Khi đó  3 5x  4   14     2 f x 4x  18x  10   0 x 1; 3
Vậy phương trình vô nghiệm trên 1; 3 . 3 15 Ta có: f 'x    8x  18 2 x  4 2 5x  4
Nếu x  3 thì hiển nhiên f 'x  0  f x đồng biến trên 3;  .  4  15 Nếu x   
; 1 thì ta nhận thấy rằng chưa chắc hàm đã nghịch biến do lim    5   4 x 2 5x  4 5 Nguyễn Minh Tuấn Trang 88
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Lúc này không thể nào có chuyện f 'x  0 được. Để thấy được hàm đổi chiều thì hãy khảo sát 0, 1
hàm này trên 0, 8; 0,7 với STEP 
ta sẽ thấy nó đổi dấu ngay. Vậy để khắc phục ta lại 29  4  chia nhỏ khoảng  
; 1 hơn nữa. Khi đó ta sẽ xét 2 trường hợp sau:  5   4 1   3 x  4  5 Nếu x   ;  2 4 1   thì  f x   
 4x  18x  7  0x   ;     5 2  3 5x  4   0  5 2   1   2 x  4  3, 5 135 Nếu x    ; 1 khi đó   f 'x  8x 
 0 . Vậy hàm nghịch biến trên  2  2 5x  4   2 14  1    ; 1 .  2   1 
Vậy phương trình sẽ có 1 nghiệm trên 3;  và 1 nghiệm trên   ; 1 . Lúc này chỉ ra 2  2  3  21 nghiệm là x  0 và x  là xong! 2
Ngoài cách làm ở trên ta cũng có thể làm theo cách liên hợp lôi 1 nghiệm ra còn một nghiệm dùng
hàm số để giải quyết. Ta cùng làm thử cả 2 hướng xem sao. 3  21
HƯỚNG 1: Lôi nghiệm x  ra trước. 2 Ta có: 3 x  4  3 5x  4  2 4x  18x  12  0
 3  x  4  x  1  3 5x  4  x  1  4 2 x  3x  3  0 3 2 x  3x  3 3 2 x  3x  3    4  2 x  3x  3  0 x  4  x  1 5x  4  x  1 2 x  3x  3  0   3 3 f x    4  0  x  4  x  1 5x  4  x  1 6 x  4  3 6 5x  4  15 Có f 'x    0 . 2 2
2 x  4  x  4  x  1
2 5x  4  5x  4  x  1  5 
Nên f x đồng biến trên  ;  
 . Lại có f 0  0 nên x  0 là nghiệm duy nhất của phương  4  trình f x  0 .
HƯỚNG 2: Lôi nghiệm x  0 ra trước. Ta có: 3 x  4  3 5x  4  2 4x  18x  12  0
 3 x  4  2  3 5x  4  2  2 4x  18x  0 x  0   3 15 f x    4x  18  0  x  4  2 5x  4  2
Bây giờ ta sẽ dùng cả MODE 7 và vẽ đồ thị để kiểm tra xem f x có đơn điệu không. Nguyễn Minh Tuấn Trang 89
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 3 15
MODE 7 với hàm f x    4x  18 x  4  2 5x  4  2
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:  START  0,8  END  5  STEP  0, 2
Ta có bảng như bên. Nhìn vào thấy rằng hàm  4  không đơn điệu trên  ;    mà bị đổi chiều  5 
trong khoảng 0, 8; 0 nên ta sẽ phải chứng
minh vô nghiệm trên khoảng này. Để hình dung
rõ hơn ta có đồ thị như bên. 4
Nhìn vào đồ thị ta thấy rằng đúng là hàm bị đổi 2
chiều một ít và còn lại là đồng biến nên ta sẽ đi 10 5 5 10 15 20
chứng minh vô nghiệm trước. 2   x  4  1, 5 4
Nếu x 0; 8;0 thì:  6  5x  4   0 8 135  f x  4x   0x 0, 8; 0 10 14 12 Nếu x  0 ta có: 14 16 18 3 75 f 'x    4 2  2 2
x  4  2 x  4 2 5x  4  2 5x  4 2 2
x  4  2 x  4  64 
Dễ thấy với x  0 thì:  . 2
2  5x  4  2 5x  4  64  89 Khi đó f 'x 
 0  f x đồng biến trên 0;  . 32
Vậy đến đây bài toán đã được giải quyết!
Bài 10: Giải phương trình: 4  2     3    2 x 6x 2x 9 x 2x 1 x  x  1  0 Nguyễn Minh Tuấn Phân tích
MODE 7 với hàm số    4  2     3    2 f x x 6x 2x 9 x 2x 1 x  x  1
Nhập vào máy hàm số trên rồi cho:  START  10  END  10  STEP  1
Ta được bảng như bên. Nếu ở trên máy tính các
bạn thì có thể thấy rằng hàm này có vẻ đồng  1   5  1   5 biến trên  ;  và ;  . Có     2   2 
thể thấy rõ điều này khi ta vẽ đồ thị. Nhìn vào
đồ thị ta thấy rằng hàm có nghiệm duy nhất là Nguyễn Minh Tuấn Trang 90
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
x  2 liên tục và đồng biến trên 2  1   5  1   5 10 5 5 10 15  ;  và ;  .     2   2  2
Bây giờ ta sẽ đi giải quyết nó! 4 Có: 6    3 f ' x 4x  12x  2 8 4 8x  3 7x  2 2x  4x  5 10  2 12 2 x  x  1 14  1   5
Trường hợp 1: x   ;   16  2  18
Ta cần chứng minh f 'x  0 . 20 Để ý thấy:  4 8x  3 7x  2 2x  4x  5'  3 32x  2 21x  4x  4  0
 gx  4  3  2 8x 7x 2x  4x  5  1  0
Vậy ta cần có một đánh giá kiểu như 2 x  x  1  ax  b
 Nếu ta chọn a  1 thì khi đó 2
lim x  x  1  x   ta không thể xác định được b x 1
 Nếu ta chọn a  1 thì ta dễ dàng dò bằng MODE 7 để tìm được b  . 2  1   5 Vậy ta cần đánh giá: 2 1 5 x  x  1  x  
 0 luôn đúng với x   ;  . 2 4   2  4  3  2 8x 10x 28x  24x  8 Khi đó f 'x   0 1  2x   1   5  2 28x  24x  8   0 x  ;     2     1   5 Vì 1  2x   0 x   ;  .    2    1    4 5 8x  3 10x x   ;      2   1   5  1   5
Vậy f x đồng biến trên  ;   f x  f    0 .     2   2  1  5
Trường hợp 2: x  . 2 Để ý thấy:   3 2  3  2 g ' x 32x
21x  4x  4  32 x  1  75x  1  58x  1  11  0  g x  0 .
Vẫn như trường hợp 1 ta vẫn cần đánh giá 2 x  x  1  ax  b . 1
Lần này chọn luôn a  1 , dùng MODE 7 ta tìm được b   2 Vậy ta đi chứng minh 2 1 5 x  x  1  x    0 luôn đúng. 2 4 4 16x  3 11x  2 22x  12x  7 h x  f 'x   2x  1 2x  1 Nguyễn Minh Tuấn Trang 91
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ Để ý rằng: 3 2 3 3 3 351 h 'x 3 2      
 64x  33x  44x  12  64 x   255 x   289 x          0  2   2   2  4  1   5  1   5  h x  h 
  17  0  f 'x  0  f x đồng biến trên ;       2   2 
Vậy x  2 là nghiệm duy nhất của phương trình. 39x
Bài 11: Giải phương trình:  21  3 5 x  2
2x  16  5 x  2  0 2
Bùi Thế Việt – Vted.vn Giải  3  2 x 2x  16  0 ĐKXĐ:   x  2 x  2   0 39x Đặt f x   21  3 5 x  2
2x  16  5 x  2 liên tục trên x ;  . 0  2 5 2 3x  4x 39  5 Có f 'x    3 2 2 x  2 2x  16 2 x  2 4  Nếu x  2; 0      ;  2 
 thì 5 3x  4x  0  f 'x  0  3   4   Nếu x  3 2 40 3 15
0;  thì 2 x  2x  16    3  9 2  2    2 2 3x 4x
24x  32x  234 x  2  30 39 5  f 'x      0 2 3 2 x  2 12 x  2 49  5 105
Vậy f 'x  0  f x đồng biến trên 2;  . Suy ra x 
là nghiệm duy nhất của 8 phương trình.
Bài 12: Giải phương trình: 5  4  3  2 x 7x 12x
x  3x  6  12 6  5x  0 Nguyễn Minh Tuấn Giải
Do 6  5x  5 nên điều kiện có nghiệm của phương trình sẽ là: 5 x  4 7x  3 12x  2 x  3x  6  0  5 x  4 7x  3 12x  2 x  3x  6  210  x  5 4 x  3 2x  2 2x  9x  42  0 2 2  x  5 4 do :x  3 2x  2
2x  9x  42  x  1  x  4, 5  21,75  0
Trường hợp 1: Nếu x 5; 4.
Khi đó đặt VT  f x thì ta được:    5  4  3  2  
 3       2 f x x 7x 12x x 3x 66 x x 4 x 3 x  3x  66  0
Trường hợp 2: Nếu x 4; 2 thì 6  5x  4 . Khi đó ta có: f x  5 x  4 7x  3 12x  2 x  3x  54  5 x  4 7x  3 12x  20  2 x  3x  34  x  1 4 x  3 8x  2 20x  20x  20  2 x  3x  34  0 Nguyễn Minh Tuấn Trang 92
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  2 2 4 3 2 2
x  8x  20x  20x  20  x  4x  1  2 x  3  1  0 Vì   2
x  3x  34  0x 4; 2 
Trường hợp 3: Nếu x 2; 0 thì 6  5x  2 khi đó:    5  4  3  2 f x x 7x 12x x  3x  30  0  5 x  4 7x  3 12x  3
x x  3x  4   0 Vì  2
x  3x  30  x  2x  5  20    0  6 
Trường hợp 4: Nếu x  0;  ta có:  5  6 f 'x 4 3 2 30  
 5x  28x  36x  2x  3   0x  0;  6  5x  5  30 30  3 6  5x 45x  846 Vì 3     0 6  5x 6  5x
30  3 6  5x 6  5x  6 
 f x đồng biến trên 0;  .  5 
Do vậy nên phương trình đầu sẽ có nghiệm duy nhất x  1 . 1 1
Bài 13: Giải phương trình: 2x  1    0 3 x  1 2  x 2 x  x  1 Giải 1 1
Đặt: f x  2x  1  
liên tục trên 1; 2 3 x  1 2  x 2 x  x  1 2 3x  6x  2 3 3x Có f 'x  2    0 2 2  x 2 x  x  1 3 2 x  1 1 Vậy x 
là nghiệm duy nhất của phương trình. 2
Bài 14: Giải phương trình: 4  2     3    2 x x 10x 19 x 7x 13 x  x  1  0 Giải  1   5 Đặt    4  2     3    2 f x x x 10x 19 x 7x 13
x  x  1 liên tục trên  ;  và   2   1   5 ;   .   2  4 8x  3 7x  2 34x  5x  27 Có f 'x  3 4x  2x  10  2 2 x  x  1 1  5 Với x 
ta cần chứng minh    4  3  2 g x 8x 7x 34x  5x  27  0 2  4 4 2
8x  8  2 8.8.x  16x  Nếu x 0; 
1 thì theo AM – GM ta có  .  3 7x  7  3 14 x  2  14x      2 g x 4x  5x  12  0 Nguyễn Minh Tuấn Trang 93
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 4 3 8 86  Nếu x 1 g x 8x 1 39 x 1          35 x      0  7  7  1   5 Vậy f 'x  0x  ;     2  1  5 Với x 
ta cần chứng minh rằng: 2     3    2    4  3  2 u x 2 4x 2x 10 x x 1 8x 7x 34x  5x  27  0  4 8x  3 7x  2 20x  0  1   5   Nếu x   2  2;
 thì 14x  5x  27  0  u x  0  2   3 4x  2x  10   0  Nếu x  2 . Ta thấy rằng  2
12x  5x  27  0 nên chỉ cần chứng minh:   3    2    4  3  2 A 2 4x 2x 10 x x 1 8x 7x 22x  0 10 x 4x 4x 4 2 2
 4  2    
Để ý thấy: 20 x  x  1  10x 
 0 nên lại chuyển về chứng 2 x  2 x  x  1 minh: 2  3 4x  2x 2 x  x  1   4 8x  3 7x  2 12x  x 2  2 4x 2 2 3 2   
x  x  1  8x  7x  12x  0    2  2 4x  2 2 x  x  1  3 8x  2 7x  12x  0   5 48x  4 143x  3 232x  2 192x  16x  16  0 Đặt f x 48x 143x 232x 192x 16x 16 1     5  4  3  2   Có f ' x 24x 572x 696x 384x 16 1     4  3  2     4    2 24x
16 x 572x  696x  384  0x  2
Suy ra f x nghịch biến  f x f 2 1152 0 . Suy ra A  0 1        1   Vậy f 'x   0 x  2
Kết luận phương trình có tối đa 2 nghiệm trên TXĐ là x  1; x  2 .
Nhìn chung bài này đánh giá khá là trầy cối! Ta thử liên hợp có nhanh không nhé. 4 x  2 x  10x  19   3 x  7x  13 2 x  x  1  0   3 x  7x  13 2
x  x  1  1  x  1x  2 2 x  3  0  3 x  7x  13   x  1x  2  2 x  3    0  2 x  x  1  1  3 x  7x  13 Đặt f x   2 x  3 . 2 x  x  1  1 1  5  Nếu x  thì 3
x  7x  13  0 (cái này dễ tự chứng minh) 2 1  5  Nếu x  . Để ý thấy: 2 Nguyễn Minh Tuấn Trang 94
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ x x 1 2 x 2x 7 x 2 x x 1 x 7x 13 2
 2     2      2 3      - f x   x  3  2 x  x  1  2 1 x  x  1  1  3 x  2 19x  36x  53 - 2
x  2x  7  x  2 2 x  x  1   0 2
x  2x  7  x  2 2 x  x  1
Đến đây bài toán đã được giải quyết!
--------------------------------------------------------- Hết ----------------------------------------------------------- Nguyễn Minh Tuấn Trang 95
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
E. KỸ THUẬT SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC
I. CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚ.
Bất đẳng thức Cauchy – AM – GM .
Cho n số thực dương a , a ,..., a khi đó ta có a  a  ...  a  n a .a ...a 1 2 n 1 2 n 1 2 n n 2 1 n
Bất đẳng thức AM – GM dạng cộng mẫu số cho n số thực dương a , a ,..., a :  1 2 n  n i1 ai a1 i1
Dấu “=” xảy ra khi a  a  ...  a . 1 2 n
Bất đẳng thức Bunhiacopxki – Cauchy – Schwarz (BCS). 2  n   n   n 
Cho 2 bộ số a , a ,..., a
và b , b ,..., b . Khi đó ta có: a b  a b 1 2 n  1 2 n    i    i    i i   i1   i1   i1 
Ngoài ra cần phải chú ý đến bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng cộng mẫu Engel: 2  n  a n 2   i  ai  i1    n i1 bi  bi i1
Bất đẳng thức trên còn có thể gọi là bất đẳng thức Svacxơ. a a a
Dấu “=” xảy ra khi 1  2    n . Riêng dạng cộng mẫu thì cần thêm điều kiến là b b b 1 2 n b , b ,..., b  0 1 2 n
Bất đẳng thức Minkowski.
Tổng quát: Cho mọi số thực r  1 và mọi số dương a , a ,..., a , b , b ,..., b thì ta có: 1 2 n 1 2 n 1 1 1  n r   n   n r r  r a  b a b i i   r  r    i   i   i1   i1   i1 
Ở đây chỉ xét trường hợp cho 2 bộ số a , a ,..., a
và b , b ,..., b . Khi đó ta có: 1 2 n  1 2 n  n n n 2 2 a  b  a b i i      i i  i1 i1 i1 a a a
Dấu “=” xảy ra khi 1  2    n . b b b 1 2 n
Bất đẳng thức Holder.
Cho các số dương x i  1,m , j  1, n . i ,j   n n  m  j m  n  
Khi đó với mọi số  ,  ,...,   0 thỏa mãn   1 ta có:   x x i ,j   j 1 2 n  i  i,j  i1 i1 j1 j   1  i1 
Ở đây ta chỉ xét trường hợp đơn giản nhất cho 3 dãy số gồm a, b, c ;m, n, p ;x, y,z . Ta có:  3
3  3  3  3  3  3  3  3  3 a b c x y z m n
p   axm  byn  czp
Dấu “=” xảy ra khi 3 dãy tương ứng tỷ lệ. Nguyễn Minh Tuấn Trang 96
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ II. ĐỀ BÀI.
Bài 1: Giải phương trình: 2  4  2  4 13 x x 9 x x  16
Bài 2: Giải phương trình: 3  2    4 x 3x 8x 40 8 4x  4  0 32
Bài 3: Giải phương trình: x x   3 6 3x  4 x x
Bài 4: Giải phương trình:
2     2    2 x x 1 x x 1 x  x  2  2 2 x  1 1
Bài 5: Giải phương trình:  x x   1  x 3 3
Bài 6: Giải phương trình: 4  3  2 x 12x
38x  12x  67  x  1  7  x  0 32  x  1  x  2 
Bài 7: Giải phương trình: 9 x  2   24  2 2 x  1  x  2 
Bài 8: Giải phương trình: 2    3  2   2   3  2 12x 16x 1 2 24x 12x 6x 4 x x 4 8x 9x  x  0
Bài 9: Giải phương trình:      2       2  3 x 3 x 1 x x 4 2 2 3 x x  2x
Bài 10: Giải phương trình: 4 4 x  2 x  1  4 4 x  2 x  1  2x
Bài 11: Giải phương trình: 4  3  2      4 x 4x 6x 3x 3 2x 2 2x  1 4
Bài 12: Giải phương trình: x   2 3x  3 2 x  4  4 x  1  3 2 x  4x x
Bài 13: Giải phương trình: 3   4   5
6 x 1 6 2x 3 5 x  12x  3  8x  1  2 5 x  4x  9
Bài 14: Giải phương trình: 2 x  5 1  3x  3x  10  2 10  6x  4  3x  1
Bài 15: Giải phương trình:
x  1 x  1 2x  1  1  3x 1  3x x  1  2x  1 2x  1 1  3x  3 2x  1 49 x  3 11x  8
Bài 16: Giải phương trình:   x  2 2x  6 9 2
Bài 17: Giải phương trình: 2 3x  1  2 x  x  2 x x  1   2 7x  x  4 4 3x  1  x  3 3 3  2 x
Bài 18: Giải phương trình:  1  x     2   2 x 5 2 x 1
Bài 19: Giải phương trình: 3  2     5  4 3x x 2x 4 2 3 x x  1
Bài 20: Giải phương trình: 6 6  3    6 6  3 x x 2x 1 x x  2x  1  2x 1 1
Bài 21: Giải phương trình: x  x   1  x x
Bài 22: Giải phương trình: 4  2    7  3  2 x x 1 3 x x x 
Bài 23: Giải phương trình:  2       2 4x x 1 2 x 1
x  1  2  x  1  2 5x  1 2 2 x  5
Bài 24: Giải phương trình: x  1 x  2  4 2 x  3x  3   0 4 Nguyễn Minh Tuấn Trang 97
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  3x 2 1   x
Bài 25: Giải phương trình: 2 x  4x  5   x  1 1   2  2  x  x  1  x  x  1  2 1 2
Bài 26: Giải phương trình:   
2 x  2x 1 1 x2x   1 x 1  1 x 1
Bài 27: Giải phương trình:    1 x  1  1 2x  1  1 3x  1  1 2 x  x  2 1 x  x  2 2 x  x  3
Bài 28: Giải phương trình:    3  2 2 2 2 x  x  1   2 x  x  2   2 x  x  3  3
Bài 29: Giải phương trình:   2 x  2x  3  85  60x 2 x  2x  2
Bài 30: Giải phương trình:             3 3  2 1 3x 1 1 x 2 1 5x 1 15x 35x  10x 
Bài 31: Giải phương trình: 2   
5    2   7  2 x x x 2 3x x 1 x 3 3x 2x  x  2
Bài 32: Giải phương trình:     2     2 2 x 2 5 x x 1 x  5  7x  5 2
Bài 33: Giải phương trình:   2    2      2 1 2x x 1 2x x 2 x 1 2x  4x  1 3x  13
Bài 34: Giải phương trình: x  2  x  1  3 4 a  b a  b Bài 35: Chứng minh rằng:   2a, b  0 a  3b b  3a 4 1  x 2x  1
Bài 36: Giải phương trình:   3 3 x 1  x
Bài 37: Giải phương trình: 6   6   7
6 2x 1 6 2 x 7 2x  12  x  5
Bài 38: Giải phương trình: 2    2       2 2x 2x 1 2x 3 1 x 1
2x   3  1x  1  3 3 x 3
Bài 39: Giải phương trình: 2  2 x 4x 5      3 x   4 2  x 2 x 1 1 1
Bài 40: Giải phương trình:   1  2 x  3x  1 1  2 x  3x  2 1 x  1
Bài 41: Giải phương trình: 4  3    6 x x 6x 4 2 x  x  1  0
Bài 42: Giải phương trình: 9   
8       3  2 x 2x 2 x x 1 2 x x 2x  2x  3 2x1  x 2x  1
Bài 43: Giải phương trình:  2
x  x  112x 1 2x 1 2 28x  3  9 
Bài 44: Giải phương trình: 1  x  6    1   1    256 4    x   6  28x  3  Nguyễn Minh Tuấn Trang 98
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2  1 1 2  x x   1
Bài 45: Giải phương trình:    4  4   2 2 2  x x  1 x  1 2   x 
2  4 x  1  4 3  x  1  x  1  3  x
Bài 46: Giải phương trình: 1   x  1  3  4 x x  13  x
Bài 47: Giải phương trình: 2 2 1 3 x2   1 1 x 22 1  1        1   17      2 2  x  2   3  x  2  4 x  2  x   64 1 1
Bài 48: Giải phương trình:    0 x 2  x  4 x  2  x 
Bài 49: Giải phương trình:
4x 7  2 8x 7 4x  5 2 x  1  24 x  1  12 8x 7  1 1 x x 1 x
Bài 50: Giải phương trình: 
 2x  1 2x  1    2x  1  x3  2x 13 x 2x   1
Bài 51: Giải phương trình: 3 2     3 2     2 x x 1 1 x x x 1 x 1 x  2 x 4x 1 2 2  4 2   
Bài 52: Giải phương trình: 3  2x  3   1  2 4 x 16x Nguyễn Minh Tuấn Trang 99
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ III. CÁC BÀI TOÁN.
Bài 1: Giải phương trình: 2  4  2  4 13 x x 9 x x  16
Tiến sĩ Trần Nam Dũng – Đại học khoa học tự nhiên – ĐHQG TP.HCM
Đề nghị Olympic 30/4/2011 – THPT Chuyên Lê Hồng Phong – TH.HCM Giải
Với ,  0 . Ta sử dụng bất đẳng thức AM – GM ta có: 2 2 x  1 x 13 1 x 13 2 4 13 2 2 2 13   2  2   2  13 x  x   x 1  x       2 2 2 2 x  1 x 9 1 x 9 2 4 13 2 2 2 9   2  2   2  9 x  x   x 1  x       2  2  13 1 9 1 2 4 2 4 2   2   13 9
 13 x  x  9 x  x     2 x    2  2  2  2  
Dấu “=” xảy ra  2   2  2   2 1 x 1 x  1 2 2       1 1 1      Chọn 2
,  0 thỏa mãn 132  1 92  1    VT  16  VP     3 0   2 2    2 2 5 Dấu “=” xảy ra x  . 5
Ngoài ra ta có thể dùng đạo hàm giải bài này. Đặt    2  4  2  4 f x 13 x x 9 x x hàm f x liên 13 3 2x  x 9 3 2x  x tục trên 0;  1 . Ta có: f 'x   . 2 x  4 2 x x  4 x 13 3 2x  x 9 3 2x  x 13 2 2x  1 2 x  1  9  2 2x  1 1  2 x f 'x    0   2 x  4 2 x x  4 x x  0 L     2 x    ;1    2    2 5x  4 4 200x  2 160x  22    0   2 2 5 Dễ thấy với x  4 2 
; 1 thì 200x  160x  22  108  0 , nên f 'x  0  x  .  2  5 2 5 2 5
Do hàm f 'x đổi dấu từ    khi qua
nên đạt cực đại tại x  5 5   2 5  f x  f    16  VP .    5 
Bài toán đã được giải quyết! Nguyễn Minh Tuấn Trang 100
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Bài 2: Giải phương trình: 3  2    4 x 3x
8x 40 8 4x  4  0
Trích đề thi HSG Quốc Gia – Bảng A – 1995
Đề nghị Olympic 30/4/2014 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Ninh Thuận Giải
Ta dễ dàng thấy phương trình có nghiệm x  3 nên ta sẽ dùng bất đẳng thức Cauchy để khử căn. Cauchy Ta có: 4   4 8 4x 4
4x  4.16.16.16  x  13 . 2 Khi đó  3  2 VT x
3x  8x  40  x  13  x  3 x  3  0x  1 . Vậy dấu “=” xảy ra khi x  3 32
Bài 3: Giải phương trình: x x   3 6 3x  4 x x Giải 4
Nhìn vào phương trình ta thấy VT  0 nên điều kiện có nghiệm là x  . 3 AMGM 32 x x x x 32
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có: x x      6 x x x 2 2 x x 2
Khi đó ta cần chứng minh :  3 x
3x  4  x x  3x  4   x  2  x  1  0 luôn đúng.
Vậy VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  4
Bài 4: Giải phương trình:
2     2    2 x x 1 x x 1 x  x  2 Giải a  b
Cách 1: Dùng bất đẳng thức dạng ab  . 2  Cauchy 2 2 x 1 1. 2 x x 1 x  x x         2 Ta có:  Cauchy 2 2 x x 1 1. 2 x x 1 x  x   2           2  2  x  x  1  1
 VT  x  1 . Dấu “=” xảy ra khi   x  1 .   2 x  x  1   1 2 Lại có  2 VP
x  2x  1  x  1  x  1  x  1  x  1 . Dấu “=” xảy ra khi x  1 . Nên
VT  VP . Dấu “=” xảy ra tại x  1 nên x  1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Cách 2: Dùng bất đẳng thức Bunhiacopxki.  Bunhiacopxki VT  2 1. x  x  1  1.  2 x  x  1   2 1  2 1  2 x  x  1  x  2 x  1   2 x Ta có:  2  2 VP  2 x  2 x  x  2  2 x  2
x  2x  1  x  2 x  1  x  1   x  1  0 
Do đó dấu “=” chỉ xảy ra khi x  1 .
Cách 3: Phân tích tổng bình phương SOS. Ta có: 2 2 1 1 2 2 x  x  2  2 x  x  1   2 x  x  1  0 
 2x  x1 1    2x  x1 1 x1  0 2 2 Nguyễn Minh Tuấn Trang 101
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  2 x  x  1  1  
Dễ dàng nhận thấy VP  VT  0 . Nên dấu “=” xảy ra khi 2
 x  x  1  1  x  1 . x  1  0    2 2 x  1 1
Bài 5: Giải phương trình:  x x   1  x 3 3 Giải
Bài này khá là cơ bản áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz là ra ngay. Ta có: 2 x 1 1 2 1  2     x x 
 1  x  x  1 x   1  x     VT 3  3  3 x 1 1 1 Dấu “=” xảy ra khi   x x  1  x   3 x  2 x  x   0 1 x  1 3 3 x  3 3 1  3 3x  2
3x  3x  1  0  x  1   3 2x  x  1  3 2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 6: Giải phương trình: 4  3  2 x 12x
38x  12x  67  x  1  7  x  0
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – Lần 2 – Chuyên Vĩnh Phúc Giải
Cách 1: Dùng bất đẳng thức Cauchy. 1 1 1  x  5 11  x 
Ta có: x  1  7  x  .2 x  1  .2 7  x      4 . 2 2 2  2 2  2 2 Khi đó      2 VT x 3
x  6x  7  x  3 x  1x  7  0 .   x  1  2 Dấu “=” xảy ra khi   x  3  7  x   2
Cách 2: Phân tích tổng bình phương: Ta có: 4 x  3 12x  2
38x  12x  67  x  1  7  x  0 2 2 1 1 2  
 x  1  2   7  x  2 x  3 x  17  x  0 4 4
Không khó để nhận ra với x 1;7 thì VT  0 . Do đó dấu “=” xảy ra khi x  3
Vậy x  3 là nghiệm duy nhất của phương trình. 32  x  1  x  2 
Bài 7: Giải phương trình: 9 x  2   24  2 2 x  1  x  2  Giải
Ý tưởng của bài toán này vẫn như các bài toán khác, ta vẫn sẽ đánh giá VT  24 . Nhưng tuy
nhiên để nguyên như thế này thì chưa làm ăn được gì, ta sẽ liên hợp tử của phân thức. Ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 102
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 32  x  1  x  2  96 9 x  2   24  9 x  2   24  2 2 2 x  1  x  2 
2 x 1  x  2  x  2  x 1 96
 6  x  2  x  1  32 x  1  x  2    24  2
2 x  1  x  2   x  2  x  1 3 3
Khi đó áp dụng Cauchy cho 4 số: 6a  6  x  2  x  1 ; b  2 x  1  x  2  2 2 3 3 96 96 b  2 x 1  x  2;  ta được: 2 2  2 2         ab x 2 x 1 2 x 1 x 2 Cauchy 3 3 96 6.3.3.96.a.b.b 6a  b  b   4 4  24  VP 2 2 2 2 ab ab  3 6a   b 
Vậy dấu “=” xảy ra khi 2   b  4a  x  2  96 6a    2 ab
Bài 8: Giải phương trình: 2    3  2   2   3  2 12x 16x 1 2 24x 12x 6x 4 x x 4 8x 9x  x  0 Giải Ta có: 2 12x  16x  1  3 2 24x  2 12x  6x  2 4 x  x  3 4 8x  2 9x  x  0  2
12x  16x  1  2 6x  2
4x  2x  1  2 4  2 x  x  2 4  2 x  x8x  1  0 6x  2 4x  2x  1  1  2 
Phương trình có nghiệm x   4  2 x  x   1
. Nên ta áp dụng bất đẳng thức 2 8x 1  4 2x   x  2 6x 2 4x  2x  1  2 4x  8x  1   AM – GM ta được: 2 2
2 4 x  x  4 x  x  1  2 4  2 x  x8x  1  2 4x  4x  8x  1  1  2
Khi đó VT  0 . Dấu “=” xảy ra khi x  . 2
Ngoài ra nếu không thích ta có thể sử dụng cách ghép hằng đẳng thức như sau: 2 12x  16x  1  3 2 24x  2 12x  6x  2 4 x  x  3 4 8x  2 9x  x  0  6x  2 6x  2 4x  2x  1  2 4x  2x  1  1  2 2 4x  4x  2 4x  4x  2 4x  4  2  2
4x  4x8x  1  8x  1  0 2 2 2   6x  2 4x  2x  1    2 4x  4x  1   2
4x  4x  8x  1   0
Đến đây bài toán đã được giải quyết! Nguyễn Minh Tuấn Trang 103
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Bài 9: Giải phương trình:      2       2  3 x 3 x 1 x x 4 2 2 3 x x  2x Giải
Ở đây do VT  VP  0 mà nếu sử dụng Cauchy cho x  1 thì bất đẳng thức bị ngược chiều, để
khắc phục ta sẽ tìm nhân tử cho x  3 x  1 , ta được x  3 x  1  2 2 x  1 . Nhân tử này
cùng chiều với bài toán nên ta sẽ dùng Cauchy để chứng minh. Cauchy 3 3
Ta có: x  3 x  1   x  1  2 x  1  2 2  x  1 x  1  2 2 x  1 2
Khi đó VT  VP  x  1 2x  2 2  3x   4  0   2
Dấu “=” xảy ra khi  x  1  2 x  1  x  1.
Bài 10: Giải phương trình: 4 4 x  2 x  1  4 4 x  2 x  1  2x Giải  4 4 2  x  x  1  a a  b  2x 4 Cách 1: Đặt 4 4     a  b  8 a b 4 4 4    4 4 2 a  b   x  x  1  b  2x  2  4 2 2 2 2 a  b
a  2ab  b  Cauchy a  b  4 a  4 b  2 2 2a b Ta có:     4 a  4 b 8 8 2 2
Dấu “=” xảy ra khi a  b  4 4 x  2 x  1  4 4 x  2 x  1  x  1 Cách 2: Ta có: 2 Bunhiacopxki 1.  4 4 x  2 x  1  4 4 x  2 x  1   2  4 x  2 x  1  4 x  2 x  1  Bunhiacopxki 2.
 4  2   4  2   
 4  2   4  2    2 2 x x 1 x x 1 2 2 x x 1 x x 1 4x
3. Do đó VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  1 .
Bài 11: Giải phương trình: 4  3  2      4 x 4x 6x 3x 3 2x 2 2x  1 Giải  Cauchy 1 1 4  2x  2 3  x 2   x  1      Ta có: 2 2 2 2  Cauchy 2x  1  3 x   1 4 2x  1  4 1.1.1. 2x  1     4 2 4 x  3 x  1 2 x  1 Khi đó VT     0 2 2 2
Dấu “=” xảy ra khi x  1 4
Bài 12: Giải phương trình: x   2 3x  3 2 x  4  4 x  1  3 2 x  4x x Giải
Đầu tiên ta sẽ nhân x lên để tiện đánh giá. Khi đó phương trình trở thành: 3  2   3     3 3x x 4 2x x 4 4x x 1 2x x  4x
Bây giờ ta cần phải chứng minh VT  VP  0 . Ta sẽ biến đổi như sau: Nguyễn Minh Tuấn Trang 104
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 3 3x  2 x  4  3 2x x  4  4x x  1  3 2x x  4x  3 3x  2 x  4  3 2x x  4  4x x  1  3 2x x  4x  0  2 x  3 2x x  4  3 x  4  2
x  4x x  1  4 x  1  3 2x  2 x  4x  12  3 2x x  4x  0 2 2  x  3
x  4   x  2 x  1  3 2x  2 x  4x  12  3 2x x  4x  0 Ta đi chứng minh 3  2    3 2x x
4x 12 2x x  4x  0 . Thật vậy: 2 Cauchy 2 4x  3 x  4x x 2 3x 6 3 2 3 3 2      
2x  x  4x  12  2x x  4x  2x  x  4x  12    0 2 2 x  3 x  4  0  
Khi đó VT  0 . Dấu “=” xảy ra khi x  2 x  1  0  x  2 2x  3x   4x 
Vậy x  2 là nghiệm duy nhất của phương trình. Bài toán đã được giải quyết!
Bài 13: Giải phương trình: 3   4   5
6 x 1 6 2x 3 5 x  12x  3  8x  1 Giải  3 6 x  1  2x  2   Ta sẽ đi chứng minh  4 6 2x  3  3x  5
5 x  12x  3  3x    1  Cauchy x  1  1  1 3 6 x  1  6   2x   2 3   Cauchy 2x  3  3 Thật vậy, ta có:  4 6 2x  3  6  .  4  Cauchy x  1  2x  3  3 5
5 x  12x  3  5  3x   1  5
Cộng vế theo vế 3 bất đẳng thức trên ta sẽ được VT  VP
Dấu “=” xảy ra khi x  2 .  2 5 x  4x  9
Bài 14: Giải phương trình: 2 x  5 1  3x  3x  10  2 10  6x  4  3x  1 Giải Ta có: Bunhiacopxki 1 1
1. 2 10  6x  4  3x  2 10  6x   6x  8  18 4   9 2 2  2    2 5 x 4x 9 1 1 x  4x  9 2. Do đó    2 10  6x  4  3x  1 10 2 10  6x  4  3x  1 2  2 2 x  5  2 1    3x x 4x 9  Lại có:
 2 x  5 1  3x  3x  10   0 2 2 Nên VT  VP
Dấu “=” xảy ra khi x  1 Nguyễn Minh Tuấn Trang 105
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Bài 15: Giải phương trình:
x  1 x  1 2x  1  1  3x 1  3x x  1  2x  1 2x  1 1  3x  3
Bùi Thế Việt – Vted.vn Giải Cách 1. a  x  1   Đặt 2 2 2 b 
2x  1  a  b  c  3 . c  1  3x  2
Phương trình trở thành: 3  3 
3    3  3  3    2  2  2 a b ac cb 3 3 a b ac cb a b c  b  x  a Đặt 
để đưa về phương trình bậc 2 ẩn a, phương trình trở thành : c  y   a  2   2  2   3  2 
2  3   4  3  2 2  4 x xy y a x 5x y 4xy y a x 3x y 2x y y  0 2 Có    3  2  2  3    2   2  4  3  2 2  4 x 5x y 4xy y 4 x xy y x 3x y 2x y
y  . Do đang ở dạng đẳng x
cấp nên ta có thể đặt t 
. Quy về giải phương trình: y  6  5  4  3  2 3t 6t 9t 18t 6t  12t  3  0
Nhưng tuy nhiên phương trình này có nghiệm thuộc phương trình bậc 3 nên có thể giả sử 2  6  5  4  3  2      3  2 3t 6t 9t 18t 6t 12t 3 3 t at  bt  c 2
Đồng nhất hệ số ta sẽ có:     3  2   3 3 x
x y 2xy y   0 . Do đó VT  VP .
Dấu “=” xảy ra khi x  0
Ngoài cách đồng nhất hệ số ta có thể tìm đủ 3 nghiệm của phương trình rồi dùng viet cho phương trình bậc 3 Cách 2.
Bài toán xuất phát từ đẳng thức sau:  2 2 2 1 a  2 b  2 c   3 3 a b  3 b c  3 c a   2 a  2ab  bc  ca  2 c    0 cyc 2 Chứng minh: x  2 a  ab  bc   3 3 3 xy yz xz a b b c c a 2      
Đặt y  b  cb  ca   2 2 2 
x  y  z  a  b  c 2  z  c  ca   ab Khi đó có:  2 2 2 a  2 b  2 c   3 3 a b  3 b c  3
c a  x  y  z  3xy  yz  xz 1 2 1 2 1 2 
x  y  y  z  x  z 2 2 2 2 2 2 1 1 1   2 a  2ab  bc  ca  2 c    2 b  2bc  ca  ab  2 a    2 c  2ca  ab  bc  2 b  2 2 2
Bây giờ ta áp dụng: Đặt a  x  1; b  2x  1; c  1  3x Khi đó ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 106
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
x  1 x  1 2x  1  1  3x 1  3x x  1  2x  1 2x  1 1  3x  3
 6 x  1 x  1 2x  1  6 1  3x 1  3x x  1  6 2x  1 2x  1 1  3x  18  0 2
  4x  2 x  1 2x  1  x  1 1  3x  2x  1 1  3x  2
 x  x  1 2x  1  x  1 1  3x  2 2x  1 1  3x  2
 5x  x  1 2x  1  2 x  1 1  3x  2x  1 1  3x   0  x  0 Cách 3. Ta có:
x  1 x  1 2x  1  1  3x 1  3x x  1  2x  1 2x  1 1  3x Bunhiacopxki
x 12 2x 12 1 3x2       
x  12x  1  2x  11  3x  1  3xx  1      9  2 7x  2 14x  3 Nếu 2
14x  3  0 thì bài toán coi như được giải quyết!   Nếu 2 1 3
14x  3  0  x   ;    .  2 14 
1. Khi đó áp dụng Cauchy ta có:
x  1 x  1 2x  1  1  3x 1  3x x  1  2x  1 2x  1 1  3x
Cauchy x  13x  2 2x  12  x  
 1  3x 1  3x x  1 2 2 2 x 1
 1  3x 1  3x x  1 
 4x  2  3  7 1  3x x  1  17x  1 1  3x x  1  x  1 2 8  Cauchy 2  2x
1  3x x  1  x  1   x  1   0  2 2. Lại có :   8    14 7
7 1  3x x  1  17x  1  0  x   1;       109 
3. Nên VT  3  đpcm Cách 4. Ta có: 2        2 a  2 b  2 c   3 3 a b  3 b c  3 c a  4 a  2 2 a b  2 2 3 a b  2 a bc  3 3 a b  2        a bc  cyc cyc   cyc cyc   cyc cyc       3 3 a b  2 a bc  3 3 b c  2 a bc       3 bc 2 a  2     b   cyc cyc   cyc cyc  cyc  3 bc 2 a  2
b   ab  bc  ca 2 a  2 b  cyc cyc   2 a  2 b ab  ca  2bc cyc    1 2 2 2 3 a b  2 a bc    ab  ac    2bc  cyc cyc  2 cyc  2 4 1 a  2 2 a b   2 a     2 b  cyc cyc 2 cyc Nguyễn Minh Tuấn Trang 107
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Vậy ta thu được đẳng thức:  2 2 a  2 b  2 c   3 3 a b  3 b c  3 c a 2 1 1 2   2 a  2
b   ab  ac  2bc   2 a  2 b ab  ac  2bc 2 cyc 2 cyc cyc 2 1   2 a  2
b  ab  ac  2bc  0 2 cyc
Vậy bài toán đã được giải quyết! 2x  1 49 x  3 11x  8
Bài 16: Giải phương trình:   x  2 2x  6 9 Giải
Do bài toán có nghiệm x  4 nên ta sẽ dùng bất đẳng thức Cauchy như sau:  Cauchy 1 x  5 .3. 2x  1    3 3 Ta có:  Cauchy 49 x  2 49 x  3    2 x  5 49 x  2 2 11x  8 x  4 44x  87 Khi đó   3  2 VT VP     0 . x  2 2x  6 9 18x  22x  6
Dấu “=” xảy ra khi x  4 2
Bài 17: Giải phương trình: 2 3x  1  2 x  x  2 x x  1   2 7x  x  4 4 Giải
Ta sẽ áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho toàn bộ vế trái của phương trình Ta có: Bunhiacopxki 2 3x  1  2 x  x  2 x x  1   2 1  2 1  2 x  2 3x  1  2 x  x  2 x  1  2 3x  1  2 x  x  2 x x  1   2 5x  x 2 x  2 2 1 2 7x x 4 Mặt khác  2 5x x 2 x 2  2 5x x.2  2 x 2           VP 2 2 2
Nên dấu “=” chỉ xảy ra khi x  1 3x  1  x  3 3 3  2 x
Bài 18: Giải phương trình:  1  x     2   2 x 5 2 x 1 Giải 3  2 x  2 3 3x  6x  3 1
Đặt f x  1  x   f 'x  
 0 . Nên f x nghịch biến trên 2  3   2 x 2 1 x  1 0; 
1  f x  f 1  . 2 Ta có: Bunhiacopxki Bunhiacopxki x  5  2  2 Cauchy x     1 x 5 x 1  1. 3x  1  x  3 
2 2 x  1  x  3   2 2 Nguyễn Minh Tuấn Trang 108
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 1 2. Khi đó VT   VP 2
Dấu “=” xảy ra khi x  1
Bài 19: Giải phương trình: 3  2     5  4 3x x 2x 4 2 3 x x  1 Giải Cauchy
Dễ thấy nếu áp dụng bất đẳng thức Cauchy luôn thì ta được:
 5  4    5  2 2 3 x x 1 x x  4 . 2 Khi đó   3  2 
  5  2       3  2 VT VP 3x x 2x 4 x x 4 x 1 x
3x  2x , ta chưa thể xác định
được dấu của bất đẳng thức. Do đó nảy ra ý tưởng phân tích đa thức trong căn thành nhân tử thì
khi đó sẽ dễ dàng dùng bất đẳng thức đánh giá được. Để phân tích được ta sẽ làm như sau: Do    5  4 f x x
x  1  0 không có nghiệm hữu tỷ tức là không phân tích được dưới dạng
ax  b.f x nên ta sẽ giả sử     2    3 f x x
ax 1 x  bx  c  1 . Có thể giả sử như vậy do:
1. Phương trình chỉ có 1 nghiệm lẻ duy nhất mà nghiệm này không cùng thuộc 1 phương
trình bậc 2 nào nên nếu phân tích được dưới dạng một đa thức bậc 2 nhân với một đa
thức bậc 3 thì đa thức bậc 2 phải vô nghiệm.
2. Do hệ số tự do bằng 1 và kết hợp với lí do trên ta sẽ viết được phương trình dưới dạng trên. Khi đó có:  2    3 
    5  4     3      2 x ax 1 x bx c 1 x x a b x ab c 1
x ac  b  1  x a  c  1 a  b  1 a   1 ab  c  1  0
c  b  bc  c  0  b 1  c  0 
Đồng nhất hệ số ta được:       b  0 ac  b  1  0 2b  2 c  c  2   0 2b  c  c   0 c    1 a  c   0
Vậy 5  4    2    3 x x 1 x x 1 x  x  1
Khi đó áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được: 2 x  x  1  3 x x 1 5 4 2 3  3 Cauchy   
2 3x  x  1  2 3x  x  1x  x  1  2   VT 2  x  0  1  7 Dấu “=” xảy ra khi 2 x x 1 3 3 x x 1 x 1 2 3x 2x 2            0  x   3  1   7 x    3
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 20: Giải phương trình: 6 6  3    6 6  3 x x 2x 1 x x  2x  1  2x Giải  6 6 x  3 x  2x  1  a a   0 6 Đặt 6 6 
 a  b  32 a  b   6 6 x  3
x  2x  1  b b  0   6 a  b 3 3 6
Dễ dàng chứng minh được bất đẳng thức sau: 6 6  a b 32  2 a   2 b        a  b  32   3 2
Sử dụng bất đẳng thức  3  3 4 a
b   a  b  3a  b a  b  0 ta cần chứng minh được: Nguyễn Minh Tuấn Trang 109
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 2  3 3 a  2 b  2    2  2 8 a b a
b  2ab . Theo AM – GM có ab 
nên bất đẳng thức hiển nhiên 2 đúng. 
Từ đó suy ra được dấu “=” xảy ra khi 6 6  3    6 6  3 1 5 x x 2x 1 x x  2x  1  x  2 1 1
Bài 21: Giải phương trình: x  x   1  x x MO Yogoslavia Giải  1 1  x   1  1  Cauchy x   1 x   x     x  x  2 Ta có:   1  x 1  Cauchy 1 1 1   x  1  x   x x 2  1 1  x    x 1  5
Khi đó VP  x . Dấu “=” xảy ra khi 2 
 x  x  1  0  x   1 2  x  1   x
Bài 22: Giải phương trình: 4  2    7  3  2 x x 1 3 x x x  Giải
Bài này tương tự như bài 14. Ta sẽ phân tích 7  3  2  2  2    3  2 x x x x x x 1 x x  1 Khi đó ta có: 4 x  2 x  1  3 7 x  3 x  2 x    2 x  x  1 2 x  x  1  2 3x  2 x  x  1 3 x  2 x  1   2 x  x  1 2 x  x  1  2 3x  3 x  2 x  1 Lại có: 3 x 1 3 x 1 x x 1 2 3 2  3      2 Cauchy    1. 3x x  x  1   2 2 1 2 x 1 3 x 1 2       2.     4 x x 1  0 2 3 x 1 2    x  x  1  2 3 x  1 x x 1 2 2 2 3 2  2   
3. x  x  1 x  x  1  3x x  x  1  2
Nên x  1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Ngoài ra nếu để ý ta thấy bài này có thể đưa về bài toán giống bài 15 bằng cách đặt  2 a
x ; b  x; c  1 . Khi đó phương trình trở thành: 2  2  2   3  3  3 a b c 3 a b b c c a 2 2 1 Ta biết rằng:  2 a  2 b  2 c   3 3 a b  3 b c  3 c a   2 a  2ab  bc  ca  2 c    0 cyc 2
Vậy bài toán đã được giải quyết! Nguyễn Minh Tuấn Trang 110
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Bài 23: Giải phương trình:  2       2 4x x 1 2 x 1
x  1  2  x  1  2 5x  1 Giải Cauchy
Ta có: 4x  2 5x  1   x  2 Khi đó ta có: 2   
   2        4  3  2     2 x 1 2 x 1 x 1 2 x 1 x 2 2 x 2x x 2x 1 x  2x  2  1  Nếu x  1  3 ;   1  3 ;   
thì bài toán đã được giải quyết    5   1  Nếu x   ; 1   3  ta có:  5  4 3 2 2 2 2 x 2x x 2x 1 x 2x 2 x  2 3x 12x 4  1              0x   ; 1   3   5 
Từ đó suy ra VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  0
Bài toán đã được giải quyết hoàn toàn! 2 2 x  5
Bài 24: Giải phương trình: x  1 x  2  4 2 x  3x  3   0 4 Giải
Xét x  5 ta có: 4 3 2 2 2 x  5
4 x  5  103x  5  1001x  5  4337 x  5  7046
x  1 x  2    0 4 4
Phương trình vô nghiệm trên ; 5 5  x
Xét x  5 , ta đi chứng minh 4 2 x  3x  3  4
Nếu x  5 thì bài toán đã được chứng minh.
Nếu x 5; 5 ta có: 5  x 2 4 2 x  3x  3    4 x  3 20x  2
106x  268x  143  0  x  1  2 x  18x  143  0 4
Không khó để nhận ra bất đẳng thức cuối luôn đúng với x 5; 5 .
Vậy VT  0 . Dấu “=” xảy ra khi x  1  3x 2 1   x
Bài 25: Giải phương trình: 2 x  4x  5   x  1 1   2  2  x  x  1  x  x  1 
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2016 – Chuyên Quốc học Huế Giải Ta có:  3x 2 1   2 x x  4x  5   x  1 1   2  2  x  x  1  x  x  1     x  1 2 2 2 x  x  1  2 1       x x 4x 5 x x 1 3x    2 x  x  2 1 x  x  1   2 x  4x  5 2
x  x  1  3x  x  1 2 x  x  1  2 2 x  x  1 1  x   4 x  3 4x  2
10x  6x  6  2 x  1 2 x  x  1 1  x  0 Nguyễn Minh Tuấn Trang 111
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ Cauchy 2 
Để ý thấy:    2 x 2 2 x 1
x  x  1 1  x  2.x  1  . 2 2 Nên      2 VT x 2
x  x  1  0 .
Dấu “=” xảy ra khi x  2 2 1 2
Bài 26: Giải phương trình:  
2 x  2x 1 1 x2x   1 x 1 
Đề thi thử THPT Quốc Gia 2015 – Lần 1 – THPT Minh Châu – Hưng Yên Giải
Bài này đã cố tình che giấu đi mẫu của phân thức thứ 2 để làm đánh lạc hướng người làm do đó ta 2 1
cần có 1 bước biến đổi: x  2x  1   2x 1  1 2 1 1 1
Khi đó phương trình tương đương:    2  2 1 x2x     1 x 1 2x 1 1 
Nhìn thế này ta sẽ nghĩ ngay tới bất đẳng thức AM – GM dạng cộng mẫu số, ta có: 1 1 4    2 2 2 2 x  1
 2x 1  1  x  1  2x 1  1
Bài toán sẽ được giải quyết nếu ta chứng minh được: 4 1   2  2 1 x2x      1 x 1 2x 1 1 
3  3x  4 x 2x  1  2  x  2x  1   0  2 2 1
x 2x 1   x 1  2x 1 1           
2 x  2x  1 12 x  5 2x 1  1   0 2  2 2 1
x 2x 1   x 1  2x 1 1            2  x 12  4x  1    5 2x   1   2 x  1    0  4x  1  2 2x 1 2  2 2 1
x 2x 1   x 1  2x 1 1               2 x  1    1
Dễ thấy bất đẳng thức cuối đúng với x 
nên VT  VP  0 , dấu “=” xảy ra khi x  1 2  x   a 1 1 1 Ngoài ra nếu ta đặt 
thì khi đó ta cần chứng minh   . 2 2  2x  1  a  1 b  1 1   b     ab 1 1 1 ab  2 2 a  b  1  ab
Ta có đẳng thức sau đây:     0 . Vậy bất đẳng  2 2 2 2 a  1 b  1 1  ab
a  1 b  1 1  ab
thức đã được chứng minh.
Ta cũng có thể dùng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz chứng minh được. Ta có:   1 b a ab 1  2   1 a 1       2  b  a    1 a  bab  1    b 1 a  2 ab  1    1  b    1     2   a  b  1 a  bab  1  Nguyễn Minh Tuấn Trang 112
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Cộng lại có điều cần chứng minh!
Nếu áp dụng luôn thì phương trình ban đầu trở thành: 2 2
x 2x  1  x  2x  1  1  x2x  1  0  2 2
x  1  2x  1  1 1  x2x  1   x  2x  1   0 Dấu “=” xảy ra khi   x  1 . 1  x 2x  1    0 1 x 1
Bài 27: Giải phương trình:    1 x  1  1 2x  1  1 3x  1  1 Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM dạng cộng mẫu ta có: 1 x 1 4 x     x  1  1 2x  1  1 3x  1  1 x  1  3x  1  2 2x  1  1
Áp dụng tiếp bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có: x  1  3x  1  2 2x  1 2 x x  2 Khi đó VT    2x  1  1 2x  1  1 2x  1  1
Bây giờ nhiệm vụ của chúng ta là phải chứng minh được:            2 x 2 1 1 x 2 2x 1 1 2x 1 1  0 2x  1  1 2
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Dấu “=” xảy ra khi x  0 2 2 2 x  x  1 x  x  2 x  x  3
Bài 28: Giải phương trình:    3
x  x 12 x  x  22 x  x  32 2 2 2 Giải 2 2 x  x  1 Ta có: 2
 1  x  x  1   2 x  x  1  2  x x  1 x  1 x  1  2  0 2     2x  x 1
Nếu x  1 thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng. 3 2 2 x  x  x  3 x 1  x  x  3
Nếu x  1 thì : x  1 x  1  2    0 2  1  x x  1 2  1  x x  1 2 x  x  1 Do đó
 1 . Thiết lập các bất đẳng thức còn lại tương tự ta cũng sẽ được x  x 12 2 2 2 x  x  2 x  x  3  1;  1 x  x  22 x  x 32 2 2
Cộng 3 bất đẳng thức ta được VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  0 Nguyễn Minh Tuấn Trang 113
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 3
Bài 29: Giải phương trình: 2
 x  2x  3  85  60x 2 x  2x  2 Giải 2  x  2x  1 2 x  2x  2.1   
Theo bất đẳng thức AM  GM ta có: 2  1
 .5 85  60x  11  6x   5 Khi đó : 3 2
6x  x  28x  17   2 x  2x  1 2 x  2x  3 VT  VP  2 x  2x  1  2
2  x  2x  3 6x  15 2 2
x  2x  3  x  10x  31  2 x  2x  1
x  12 6x  15 2 2
x  2x  3  x  10x  31   2 x  2x  1 2 2  x  2x  3  6x  15  0  17   Để ý thấy với x  1   3 ;  thì 2
x  10x  31  0 nên VT  VP  0 . 12     2 x  2x  1  0 
Dấu “=” xảy ra khi x  1
Bài 30: Giải phương trình: 1  3x  11  x  2 1  5x    3 3 2 1  15x  35x  10x  Giải
Nhìn thấy dạng tích là sẽ nghĩ ngay tới bất đẳng thức Holder , trước hết ra sẽ đi chứng minh nó.
Có bổ đề sauHolder: Cho các số thực dương a, b, c, x, y, z, m, n, p khi đó ta luôn có:
              3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 a b c x y z m n p axm byn czp
Chứng minh: Theo AM  GM ta có: 3 3 3 a m x 3axm 1.    3 3 3 3 3 3 3 3 3 a  b  c m  n  p x  y  z  3 3 3 a  b  c  3 3 3 m  n  p  3 3 3 3 x  y  z  3 3 3 b n y 3byn 2.    3 3 3 3 3 3 3 3 3 a  b  c m  n  p x  y  z  3 3 3 a  b  c  3 3 3 m  n  p  3 3 3 3 x  y  z  3 3 3 c p z 3cpz 3.    3 3 3 3 3 3 3 3 3 a  b  c m  n  p x  y  z  3 3 3 a  b  c  3 3 3 m  n  p  3 3 3 3 x  y  z 
Cộng 3 bất đẳng thức trên có điều phải chứng minh. a  3x  1  
Quay lại bài, ta đề ý thấy 3 2
15x  35x  10x  5x 3x  1x  2 . Nên sẽ đặt b  x  2 . Khi đó c  5x  
phương trình trở thành:          3 a 1 b 1 c 1 1  abc  3 3  3 1 1     
Theo bất đẳng thức Holder ta có:         3 a    3 1  abc 3 3    cyc  2   2    Nguyễn Minh Tuấn Trang 114
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 1
Vậy dấu “=” xảy ra khi a  b  c  3x  1  x  2  5x  x  2
Bài 31: Giải phương trình: 2 5       2   7 2 x x x 2 3x x 1 x
3 3x  2x  x  2 Giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có: 2 5 2 5            2   7 2 x x x 2 3x x 1 x x x 2 3. 3x x 1 x
3 3x  2x  x  2  VP
Nhìn có vẻ dễ nhưng đến đây mới có vấn đề nảy sinh. Dấu “=” xảy ra khi: 2 x  x  2 5 9 4 2
 x x  1  x  x  x  x  2  0 x
Phương trình không thật sự dễ giải cho lắm, chắc phải dùng đến hàm số. Đặt:   9 4 2
f x  x  x  x  x  2 liên tục trên 1;  .    8 3 8 3 3 3
f ' x  9x  4x  2x  1  9x  9x  2x  2x  3x  1  0 x   1
Vậy f x đồng biến trên 1;  . Lại có f 1  0 nên x  1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Bên cạnh hàm số ta cũng có thể phân tích f x thành nhân tử. Ta được:   9 4 2          8 7 6 5 4 f x x x x x 2
x 1 x  x  x  x  x  x  2 8 7 6 5 4 8 7           6 5        2 x x x x x x 2 x x x x 2
x x 1 x  x  1  0x  1
Khi đó phương trình f x  0  x  1
Bài 32: Giải phương trình:    2      2 2 x 2 5 x x 1
x  5  7x  5 Trích báo THTT Giải
Cách 1: Bất đẳng thức.
 Kiểm tra thấy phương trình có 2 nghiệm là x  2 & x  1
 , mặt khác ta lại có: 2x  2 2 5  x  x   2 1 x  5  7x  5 lim  0 x 1  x  1 2 x  2 2 5  x  x   2 1 x  5  7x  5 lim  0 x2 x  2 2 x  2 2 5  x  x   2 1 x  5  7x  5 lim  0  x  22 x 2
Nên x  2 là nghiệm kép, x  1
 là nghiệm đơn, do đó sẽ liên hợp lôi nghệm đơn ra trước, còn
nghiệm kép sẽ dùng bất đẳng thức đánh giá. Ta có: 2 x  2 2 5  x  x   2 1 x  5  7x  5  2x  2 2
5  x  2  x   2 1 x  5  3x   1  0  2  x  21  x     x   2 1   x  5  3  0 2  5  x  2     x  1      2 x  21  x f x 2 
 x  5  3  0   * 2  5  x  2
 Giải phương trình   * , ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 115
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 x 21 x AM   GM 2 2 x  21   x 1 x 14  f x 2   3. x  5  3   3  2 2   3 6 5 x 2 5  x  2    2 x  21  x x  2 2 2       5 x 10x 16 x 14 3 x 2         2 6 5  x  2  6 2 5  x  2     2      x  22 x 2   9  2 5 x 1          6 0 2 5  x  2
Vậy f x  0 , dấu “=” xảy ra khi x  2
 Vậy phương trình có 2 nghiệm x  1; x  2
Cách 2: Liên hợp.
Bước 1:Tìm nghiệm, SOLVE được 2 nghiệm là:
Bước 2: Kiểm tra nghiệm bội: Ta có: 2 x  2 2 5  x  x   2 1 x  5  7x  5 lim  0 x 1  x  1 2 x  2 2 5  x  x   2 1 x  5  7x  5 lim  0 x2 x  2 2 x  2 2 5  x  x   2 1 x  5  7x  5 lim  0  x  22 x 2 Vậy x  1
 là nghiệm đơn, x  2 là nghiệm kép.
 Ta sẽ tiến hành nhân liên hợp do bài này chia căn rất lẻ. Ta có: 2 x  2 2 5  x  x  1 2 x  5  7x  5  6x  2 2 5  x  3x   2 1
x  5  35  7x  0  2x  2 2 3 5  x  x   5  x   1  2 3 x  5  2x   5  0 2
 0x  22 x   1 5x   1 x  22    0 2 2 3 5  x  5  x 3 x  5  2x  5 x  2  x  1       5 20 f x    0  2 2  3 x  5  2x  5 3 5  x  5  x  Để ý thấy: 2 2 1 20 3 5  x  x  35 10x  70x  1180     0 2 2 2 3 5  x  5  x 3 5  x  5  x  2 3 5  x  x  3  5  2 3 5  x  5  x Nguyễn Minh Tuấn Trang 116
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 5  x     2 5 1 5 2x 3 x 5 2 2     0 2 2    2 3 x 5 2x 5 3 x  5  2x  5  2 3 x  5  2x   5  2 3 x  5  2x   5
 Do đó phương trình f x  0 vô nghiệm.
Cách 3: Phân tích tổng bình phương. 2 x  2 2 5  x  x   2 1 x  5  7x  5  2 x  2x       x   1 2 1 3  x  5     0 2  2  5  x        
x  2 9x  2  x  2 2 1  5  x         x   2 1 2 1    3  x  5    0 2       6 6 5 x 2       2         x  22 x 2   9    2             x   1 5 x 2 1 2 1   
3  x  5   0  x  1   x  2 2       6  6 5 x 2          2
Bài 33: Giải phương trình: 2 2           2 1 2x x 1 2x x 2 x 1 2x  4x  1 Giải
Để đơn giản ta sẽ đặt   ;   
      2 2 2 2 2x x t t 0 2 x
1  x  2x  1  1  t Phương trình trở thành:      2   2 1 t 1 t 2 1 t 1  2t    *
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: t  1  1  t  2 t   1 1  t Khi đó ta có:          2   2   2     2   2 VT VP 2 t 1 1 t 2 1 t 1 2t 2 1 t 1 1 2t 1  t 
Mặt khác ta luôn có:   2 1  2t  2 2  t  2 t  2 AM GM 5  2t  1   2 1  2t  2 1  t  1    0 2 2
 Vậy VT  VP  0 . Dấu “=” xảy ra khi x  0
 Ngoài ra ta còn có thể sử dụng bất đẳng thức Cauchy ở phương trình   * . Ta có: 1. 2
t  1  1  t  2 1  t 2. 2    2   2 2 2 1 t 2 1 t  1  1  t  t  0 3. Do đó    2   2      2   2 VT VP 2 1 x 1 1 2x 2 1 x x  0
 Dấu “=” xảy ra khi 2
t  0  2x  x  0  x  0  x  2
 Bên cạnh với cách sử dụng bất đẳng thức ta có thể làm theo 3 cách sau, hơi trầy cối! Cách 1. Nguyễn Minh Tuấn Trang 117
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
1  2x  x  1  2x  x  2x  2 2 2 1  2 2x  4x   1 2 2
 1  2x  x  1  2x  x  2 2 1  2x  x  2 1  2x  x 2 2 1  2x  x  2 1  2x  x   1  2 a   1  2x  x  - Đặt 2 2   a  b  2 
. Phương trình trở thành: 2 b  1  2x  x  2 2    2 2 a b 2a b 2a b   1
- Khi đó ta giải hệ sau:   a    b  2a b  2a b  1 a  b2 2 2 2 2  2ab  2    2 2 2 2 a   b  2  a   b  2a b   2 2 2a b   1   a  b2  2  t  2      a  b2 2 2  2 t  2 ab  a  b    2 2    2 2        t  22   t  22 2 2               t    1 t  2 7 6 5 4 3 2
t  2t  4t  8t  6t  12t  4  0    
   * 2  2              ft   
Theo giả thiết suy ra t  1 . Cần chứng minh f t  0 . Ta có: f t  t  7 1  9 t  6 1  29 t  5 1  37 t  4 1  9t  3 1  7 t  2 1  9 t   1  5  0  2       
3    2          25 275 9 t 1 7 t 1 9 t 1 t 1 9  x      0        18 36    Vậy ta được:     a  b  2 x  0  2 2 * t 2  a b 1 1 2x x 1 2x x               ab 1    x  2   Cách 2.         2 2 2  2 1 2x x 1 2x x 2 x 1 2x  4x   1  2  2 x   1  2x   1 2x  4x   1 2 2 2 2 2  2  2      2  2 x  2 1  2 x  2 1 2  x  2 1   1       2 Đặt t  x  
1 t  0, phương trình trở thành:
2  2t  2t 2t   1 2 2 2 8 6 4
 8t  8t  2t  t  1  0  t   1  7 6 3 2
8t  8t  2t  2t  2t   1  0  t  1 x  0 
Với t  1 ta có x  2 2 1
 1  x  2x  0   x  2 
Cách 3: Liên hợp. Ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 118
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
1  2x  x  1  2x  x  2 x  2 2 2 1  2 2x  4x   1 2 2
 1  2x  x  1  1  2x  x  1  x2  x 2 4x  8x  6  0 2 2 2x  x 2x  x    x2  x 2 4x  8x  6  0 2 2 1  2x  x  1 1  2x  x  1 x  0  x  2    1 1      2 4x  8x  6 2 2x  x  0 2 2  1  2x  x  1 1  2x  x   1  Lại có: 2 2 1 1
1  2x  x  1  2x  x      2 2 2 2 1  2x  x  1 1  2x  x  1
 1  2x  x  1
 1  2x  x  1        2 2 2x  x      2 2 2 2
 1  2x  x  1
 1  2x  x  1
 1  2x  x  1  2x  x           
 Do đó ta cần chứng minh: f x 2  2x  4x  3 2   0     2 2 2 2
 1  2x  x  1
 1  2x  x  1
 1  2x  x  1  2x  x             Do 2
1  2x  x  0 nên ta được: f x 2 2  2x  4x  3    2 2
 1  2x  x  1 1  2x  x      2 2x  4x   3  2 1  2x  x   2    2 2
 1  2x  x  1 1  2x  x      2 1  2x  x  2 2
4 2x  x  2x  4x   1 0 x 0;2          2 2
 1  2x  x  1 1  2x  x    
 Vậy bài toán đã được giải quyết!
Cách 4: Bất đẳng thức Nguyễn Minh Tuấn Trang 119
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ AM G  M 2 Ta có: 2 2
1  2x  x  1  2x  x  2 x   1 2 2 2
Khi đó VT  VP  2 x   1  2 x   1 2x   1   1 Đặt x 1 t t 0;1  
  , khi đó cần chứng minh: 2 
 2         2 2t 2t 2t 1 0 2t t 1 2t  2t   1  0
Vậy VT  VP  0 . Dấu “=” xảy ra khi x  0; x  2 3x  13
Bài 34: Giải phương trình: 3 x  2  x  1  4 Giải
Để căn bậc 3 thì hơi khó đánh giá nên ta sẽ lũy thừa lên. Ta có: 3x  13  x  2  x  1 
  x  2  x  13 3x 13 3   0 4 4
Theo AM – GM ta có: 3  x  1  3x  13 1 VT   x  1      x  1  22  2
x  4x  1  2 x  1 x  1   2  4 8
Đến đây ta sẽ cần chứng minh   2
f x  x  4x  1  2 x  1 x  1  0 , nhưng có vẻ ta cần tìm
thêm điều kiện thì mới có thể chứng minh được. Để ý thấy x  2  x  1 nên điều kiện có  13  nghiệm sẽ là x  2;  . 3    2 4x  25x  7  13 
Ta có: f 'x  2x  4  3 x  1   0 x   2; từ đó suy ra 2x 4 3 x 1  3         13   13  f  2  2, 189    f  f  
x  f 2 . Mà   3 
nên f x  0 . Vậy VT  0 .  3  f 2  3   6 3 
Dấu “=” xảy ra khi x  3 a  b a  b
Bài 35: Chứng minh rằng:   2 a  , b  0 a  3b b  3a Giải a
Do bất đẳng thức đang ở dạng đẳng cấp nên ta sẽ chia cả tử và mẫu cho b và đặt x  x  0 b
. Ta cần chứng minh bất đẳng thức sau: x  1 x  1 
 2  2 x  33x  1   x  1 3x  1  x  3   0 x  3 3x  1
Bài này khá là nhiều căn nên ta sẽ nghĩ cách làm giảm bớt căn, tuy nhiên khá là bế tắc. Ở bài này
sẽ dùng bất đẳng thức    2 2 a b 2 a  b  . Ta có:
3x  1  x  3  2 4x  4  2 2 x  1
Khi đó VT  2 x  33x  1  2 2 x  1  x  1  f x Nguyễn Minh Tuấn Trang 120
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ   4 4 x 1 Ta có: f x   0
2 x  33x  1  2 2 x  1  x  1
Do đó dấu “=” xảy ra khi x  1  a  b . Vậy bất đẳng thức đã được chứng minh!
Ngoài ra ta có thể đánh giá bằng AM – GM như sau. Ta có: 2 a a a  b 2 b 1 2b a  b 3 a   ;      a  3b a  b a  3b a  3b 2 a  3b a  3b 4 2 a  b 2 b b a  b 2 a 1 2a a  b 3 b   ;      b  3a a  b b  3a b  3a 2 b  3a b  3a 4 2 a  b
Cộng hai bất đẳng thức trên với nhau ta có điều phải chứng minh.
Ngoài ra ta có thể giải phương trình bằng liên hợp như sau:
Nhận thấy phương trình đang có 3 căn nên có thể đặt a 
x để giảm bớt độ cồng kềnh của phương trình.
Đặt a  x a  0 phươngtrình trở thành: 4 2       2 2 2 3a 10a 3 a 1
3a  1  a  3  0 .Ta tìm được nghiệm kép a  1 nên sẽ  3 1  2  3a  1  a  
tìm được 2 biểu thức liên hợp là 2 2 
. Khi đó tiến hành nhân liên hợp ta được:  1 3 2  a  3  a   2 2 4 2
2 3a  10a  3  a   1  2 2 3a  1  a  3  0 4 2 2
 2 3a  10a  3  2a  4a  2          a  1 3 1 1 3 2  3a  1  a      a   2 1  a  3  a    0      2 2   2 2 8a  2 1 a   1 3a   1 a  2 1 3a   1 a  2 2 1     0 4 2 2    
2 3a  10a  3  2a  4a  2  2 3 1  2 1 3 4 3a  1  a   4 a  3  a       2 2    2 2 a  1     8 2 a   1 3a   1 3a   1     0  *  4 2 2 2 2
2 3a  10a  3  2a  4a  2 4 3a  1  6a  2 4 a  3  2a   6
Nhiệm vụ là sẽ đi chứng minh phương trình * vô nghiệm. Để ý thấy: 3a   2 1 1 48a 4.    0a  0 2 2 4 3a  1  6a  2  2 4 3a  1   4  2 8 3a  1  12a   4 3a   1 1 48 5.    0a  0 2 2 4 a  3  2a  6  2 4 a  3  4a 2 8 a  3  4a  12 6. Còn lại ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 121
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 8 2 a   1  1 4 2 2
2 3a  10a  3  2a  4a  2 2 2 24a  24a  1    0 4 2 2
2 3a  10a  3  2a  4a  2 2 4 2
6a  4a  6  2 3a  10a  3
Nên do đó phương trình   * vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm x  1 4 1  x 2x  1
Bài 36: Giải phương trình:   3 3 x 1  x Giải Cách 1.
Đầu tiên nhìn thấy bài này có dạng phân số nên ta sẽ thử dùng bất đẳng thức BCS dạng cộng mẫu a b   2 2 2 a b
số Engel . Ta có bổ đề sau:   . x y x  y 2 2 2 2 2   2 2 a b 1  a   b  a  b Chứng minh:  x y               x y x  y  x  y   x    y     Áp dụng vào bài ta có:   2   2     2 2 1 x 2x 1 2 1 x 2x 1 VT  VP    3 3   3 3 x 1  x 1  x 2x  1
1  x x  1  x2x  1 2
Ta cần chứng minh f x  2 1  x  2x  1  3 3 1  x x  1  x2x  1  0 . Ta có: 2
f x  2 1  x  2x  1  3 3 1  x x  1 x2x  1
3x  22 3 3 1  x  4 3x  22 27x  9  
2 2 1 x2x  1  x 26  9x 3 1 x  3 3 1  x  4 27x  9 Đặt : g x  
2 2 1  x2x  1  x 26  9x 3 1 x 
2 3 3 1  x  46  9x 3 1  x   227x  92 1  x2x  1  x 
4 2 1  x2x  1  x6  9x 3 1 x  36 3 1  2x 2 2
1  x  162x  162x  48  54x  18x  4 27x  9 1  x2x  1 
4 2 1 x2x  1  x6  9x 3 1 x  2
108x  180x  48  1  x2x  1  3
 6 3 2x  1  4 27x  9 
4 2 1  x2x  1  x6  9x 3 1  x  Nguyễn Minh Tuấn Trang 122
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2  11664x 5184   2 1
 08x  180x  48  1  x2x  1   36 3 2x  1  4 27x   9   
4 2 1  x2x  1  x6  9x 3 1  x   1  Ta luôn có: 2 108x  180x  48  1
 2 3x  43x  1  0x  ; 1 
. Nên g x  0 . Do đó 2    2
f x  0 . Dấu “=” xảy ra khi x  3 Cách 2. 2
 Bước đầu tiên bao giờ cũng là đi tìm nghiệm. Ta được 1 nghiệm x  . 3
 Kiểm tra nghiệm bội ta có:
41  x 1  x  x 2x  1  3 3x1  x lim  0 2  x 3x 2 3
41  x 1  x  x 2x  1  3 3x1  x lim  0  3x  22 2 x 3 2 x  là nghiệm kép. 3 4
 1  x 1  x  ax  b  0
 Tìm nhân tử từng cụm, giả sử nhân tử có dạng:  .
x 2x  1  cx  d  0   4 3 x 2x  1  3x   0 
Khi đó sẽ tìm được 2 nhân tử là: 9  .     16 3 4 1 x 1  x  2 3x   0  9
 Phân tích nhân tử từng cụm 1 sử dụng công thức chia 2 căn ta được:     1.                  2 16 3 4 2 3 4 1 x 1 x 2 3x 1 x 3 1 x 3 9 9 27     3 3 2x 1 3 4 3 2. x 2x  1  3x   9 54
 Nhìn vào rõ ràng thấy nhân tử thứ 2 không có cùng dấu với bài toán do chứa nghiệm bội 3
nên ta sẽ làm mạnh tay hơn là phân tích nhân tử cả cụm:     16 3 3 3x 1 x  2 3x 
 x 2x  1 với hy vọng cả cụm đó sẽ luôn dương. Thật vậy ta 9 được:     16 3 3 3x 1 x  2 3x   x 2x  1 9 2         9x  4 3 3        2x  1   2 2x  1        0  3    6     
 Vậy lời giải là: Nguyễn Minh Tuấn Trang 123
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
41  x 1  x  x 2x  1  3 3x1  x 2 2                         9x  4 3 2 3 3 3       1 x 2 3 1 x 1  2x  1   2 2x  1          0 3 
3    3    6      0
 0  3  1  x   0  2
 Dễ thấy VT  0 nên dấu “=” xảy ra khi 3   x    3 3  2x  1   0  3 Cách 3. 2
1. Tìm nghiệm: Phương trình có nghiệm kép x  3
2. Tìm nhân tử chứa nghiệm: 2 1  x  2x  1  3
3. Chia căn ta được kết quả: f x 3 x  2 3x  2  x 
3 1  x  2 1  x 2x  1  2x  1     
 2
 2 2 1 x 2x 1 3  g  x  1 
4. Để ý thấy với x   ; 1 
thì g x  0 . Nên phương trình g x  0 vô nghiệm! 2    Cách 4. Liên hợp
41  x 1  x  x 2x  1  3 3x1  x    4 2 3             2 1     3 3 1 x 3 1 x 3 3 2x 1 3  3x  22  0 9 27  54 3 3x  22  0    43x    2 12 1 x 2 3  3     0  *      2     3 3 3 3 1 x 3 3 2x 1 3  1. Để ý thấy : 3   
12 3x  2  3 3 2x  1  3 4 3x 2 3  36x  15       3 3 3 2x 1 3 33 2x  1  33 33 2x  1  33
2. Nên phương trình   * vô nghiệm. 2
3. Vậy phương trình có nghiệm x  . 3 Cách 5. Liên hợp Nguyễn Minh Tuấn Trang 124
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
41  x 1  x  x 2x  1  3 3x1  x                         41 x 3 2 3 3 8 2 1 x x x    2x  1  3x 
  3 6x  8x    0        2 3   3     3 2 2 3  2  2    x   3x         2      4  3  3    2  4 1 x  x  6 3 x       0 2 x   3x 1    3 1  x  3    2x  1  3         3 2  3   2 x   3      x  1 x f x    2 3   0  *   2 x   3x 1    1  x  3    2x  1  3          3 2  3   + Nhận thấy      1  3.   2 x
g x  1  x  3        ;    nghịch biến trên 1 nên     3 g x g 1 3 2 2    6       1      4.   3x 1 v x  2x  1  3       ;      đồng biến trên 1 nên   1 3 v x v    3  2    2 6  + Khi đó   x 1 x f x    2 3  0 3 3 6 6
Cách 6: Bất đẳng thức. a   2x  1  a 4b  Đặt 2 2   a  2b  1   
. Phương trình trở thành: 3 3 b  1  x 2 2 2   b a b  Ta có: 4 AM G  M 4 4 2 a a a a a 4 2     27a   3 3a 2 2 2 a b . b .    3 4 2 2 2 2 1 b b a b b 27 27 4 AM G  M 4 4 16b 16b 16b   2 2b  2 2 a  b  2 2 a  b  3 3  2 2 2 2 2
2b  a  a  b  b    2            3   3 2 16b 4b 4 2   108b   3 3 2 . b   2 2 2 2 2 a  b a b 3 2
 Cộng lại ta được VT  3 3  VP . Dấu “=” xảy ra khi a  b   x  . 3 3 Nguyễn Minh Tuấn Trang 125
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Bài 37: Giải phương trình: 6 6 7
6 2x  1  6 2  x  7 2x  12  x  5 Giải
Do phương trình có nghiệm kép nên ta dùng phương pháp đánh giá. Ta có: 1.   6 6 7
f x  6 2x  1  1  6 2  x  1  7 2x  12  x  7 AMGM 2. 6 7
6 2x  1  1  7 2x  1 AMGM 3. 6 7 6 2  x  1  7 2  x Do đó ta được: f x 7 7
 7 2x  1  7 2  x  7 2x  12  x  7  7 7 7 7 7
2x  1  2  x  2x  12  x  1 2   7  14 x 1 7 2x  1  1 7 1  2  x     6 6  2x 1i.  2    x j 7 7 i0 j0 7   2x  1  0 Mà 
, nên f x  0 . Dấu “=” xảy ra khi x  1 7  2  x  0 
Bài 38: Giải phương trình: 2 2        2 2x 2x 1 2x
3 1 x  1  2x   3  1 x  1  3 Giải  
Nhìn dạng này ta sẽ dùng bất đẳng thức vectơ. Cho 2 vectơ v x; y và u a; b , khi đó ta có:           
   2    2 2 2 2 2 u v u v x y a b x a y b x y  Dấu “=” xảy ra khi 
. Ngoài ra có thể mở rộng cho 3 vectơ, thêm a m; n : a b                      2     2 2 2 2 2 2 2 u v a u v a x y a b m n x a m y b n
Bây giờ vấn đề là phân tích các biểu thức trong căn thành các tổng bình phương như thế nào để có
thể áp dụng bất đẳng thức trên được. Ta có: 1.           2 2 2 2 2 2x 2x 1 x x 2x 1 x x 1 2 2 2 1 3 1  3      2. 2 2x   3  1 2 x  1  x   x  x 3   x         x  2 4 2  2        2 2 1  3    3. 2 2x   3  1 2 2
x  1  x  x  1  x  x 3  x      x   2  2     
Đến đây nếu áp dụng bất đẳng thức trên ta sẽ được: 2  1 1  VT  x  x   x     x  1  x  x2 2  18x  2  2 2  Dễ thấy 2
18x  2 chưa phải luôn lớn hơn 3, với lại hãy để ý điểm rơi của bất đẳng thức nó không
phải là x  0 nên ta đã đánh giá sai. Để đánh giá đúng hãy để ý nếu ta áp dụng cho 2 căn ở sau thì
điểm rơi là x  0 , nên ta sẽ xử 2 căn đằng sau trước, ta được: 2 2 2 2 1  3  1  3      2 2 x       x   x      x 
  4x  4x  4  x  4x  4  x  2 2  2  2  2          Nguyễn Minh Tuấn Trang 126
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  3 
Chú ý: Nếu ban đầu ta viết là  x 
 thì điểm rơi lúc này cũng không phải là x  0 nên để điểm  2    2 2  3   3 
rơi là x  0 thì ta phải đổi  x      x  .  2   2     
Còn lại để xuất hiện con 3 ta cần phải biến đổi căn còn lại, ta được:           2     2 2 2 2 2 2 2x 2x 1 x x 2x 1 x x 1 x 1 x  1  x
Vậy VT  x  2  1  x  3  VP
Dấu “=” xảy ra khi x  0 . 3  x 3
Bài 40: Giải phương trình: 2  2 x  4x  5 3   x   4 2  x 2 x Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta được: 3  x 3 2  x  1 2 x  4x  5   x   2 2  x2 1 1 1 2 3  1   3   x    2 x 2 x x x AMGM 2 2  x 1 1 1 3 4  2 2  x   4  x     4 2  x 2 x x x
Vậy VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  1 1 1 1
Bài 41: Giải phương trình:   2 2 2 1  x  3x  1 1  x  3x  1 x  1
Diễn đàn k2pi.net Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có: 1 1 4 1.   2 2 2 2 1  x  3x  1 1  x  3x  1
2  x  3x  1  x  3x  1 2. 2 2        2   2 x 3x 1 x 3x 1 2 2x 2  2 x  1 2 2 2 1 x  1  1 x 3.     0 x  1  1 x  1 x  1  x  1  1 x  1  x  1  12 2 2 2 2 2 2
Vậy VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  0 .
Bài 42: Giải phương trình: 4 3 6
x  x  6x  4  2 x  x  1  0
Bùi Thế Việt – Vted.vn Giải
Đầu tiên ta dùng tiếp tuyến thì sẽ tìm được đánh giá là: 6
2 x  x  1  5x  3 . 3 - Nếu x 
thì bất đẳng thức đúng. 5 3 2 - Nếu x  thì 6          4 3 2 2 x x 1 5x 3 x 1
4x  8x  12x  16x  5  0 . 5 Nguyễn Minh Tuấn Trang 127
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
Dễ thấy bất đẳng thức cuối đúng nên ta được :                2 4 3 6 4 3  2 x x 6x 4 2 x x 1 x x 6x 4 5x 3 x 1 x  x  1  VP
Vậy bài toán đã được giải quyết!
Bài 43: Giải phương trình: 9 8          3 2 x 2x 2 x x 1
2 x x  2x  2x  3 Nguyễn Minh Tuấn Giải  7 5 9 x  2x  2  x   
Phương trình này có nghiệm là x  1 nên ta sẽ có 2 đánh giá: 2 2  7 5 8  x  x  1  x    2 2 5 Nếu x 
thì 2 đánh giá là đúng. 7 5 Nếu x  thì ta được: 7 7 5 2 1. 8 x  x  1  x   x  1  6 5 4 3 2
4x  8x  12x  16x  20x  24x  21  0 2 2 7 5 2 2. 9 x  2x  2  x   x  1  7 6 5 4 3 2
4x  8x  12x  16x  20x  24x  28x  17  0 2 2 5 2 20x  24x  21   0 Dễ thấy rằng với x 
thì đương nhiên 2 bất đẳng thức luôn đúng vì:  7 2 24x  28x  17  0  2 2
Vậy VT  VP  x  1 x  1  0
Dấu “=” xảy ra khi x  1 2x1  x 2x  1
Bài 44: Giải phương trình:  2
x  x  112x 1 2x 1 Giải  2 2 a  x b  11  a b Đặt 
thì phương trình trở thành:  2 2 3 b  2x  1 
a  a  11  b 
Ta có bổ đề:           3 3 a 1 b 1 c 1 1
abc - Đã chứng minh ở bài trên. Áp dụng ta có:
1 a 1  a 1 b   1 a b3 3 3 3 2
1  11  1a  1  1  a3 3
1  11  b 1  b   1  b 3 3 3 2
Nhân vế theo vế ta được:
81  a 3 1  b 3  1  a b3 1  a3 3 3 2  2 1  b 3
1  a b3 1  a3 2  2 1  b 3  2 1  a b1  a 2 1  b   2 1  a b 2 1  b    8   2   2 1 a 3 1 b 3  3 a  1 3 b  1  2 a  a  1 3 3 3 b    1
Vậy bài toán đã được giải quyết! Nguyễn Minh Tuấn Trang 128
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2  28x  3   9 
Bài 45: Giải phương trình: 1  x  6 1   1   256     4 x  6    28x  3  Nguyễn Minh Tuấn Giải
Cách 1: Bất đẳng thức Holder.  a  x  6
Nhìn thấy dạng tích lại nghĩ đến bất đẳng thức Holder. Đặt 
, phương trình trở thành: b  28x  3  2        b 9 1 a 1  1   256     .  a  b 
Áp dụng hệ quả của bất đẳng thức Holder cho 4 dãy số:
            4 4 1 a 1 b 1 c 1 d 1 abcd 4  b  9   9   b 9 9 
Ta được: 1  a 1  1  1          1  4 a      256  VP a b b  a b b         
Dấu “=” xảy ra khi a  3; b  9  x  3
Cách 2: Bất đẳng thức AM – GM.
Theo AM – GM ta có: 2 2 2 2 2                b 9 b 9                 9        9 1 a 1 1 1 a b 1 2 b b 1 1 b 1 1         a  b   a  b   b   b  2 2 2   2  9   9   9  b 1 1   b   1  9       2 b   10   256 b b  b       
Vậy VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  3 .
Cách 3: Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz. CauchySchwarz 2  b   9   9  Ta có: 1  a 1  1        b 1 1  256 a      b   b 
Vậy VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  3 . Cách 4:
Chú ý rằng ta luôn có đẳng thức sau: 2 2 2 4 2  b  9   3   3   b   9  1  a 4 4 1  1   256  32  b   b            a  1    4 4 a b b b  a             b 
Áp dụng luôn vào bài thì ta được: 2     28x  3  9  1 x 6  1   1   256     4 x  6    28x  3  2 2 4 2  3   3   28x  3   9  8 8 4 4  32  28x  3   28x  3        x  6  1   0   8 8   4  28x  3   28x  3  x  6    28x  3 
Dấu “=” xảy ra khi x  3 Nguyễn Minh Tuấn Trang 129
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 1 1  2  x x  1 
Bài 46: Giải phương trình: 4 4       2 2 2  x x  1 x  1 2  x  
Nguyễn Minh Tuấn Giải  2 a  2  x 1 1  a b  Đặt 2 2 
 a  b  1, phương trình trở thành:       2 2   b  x  1  a b b a   2 1 1  a b  1 1 a b       2 2      2  2 2  0 a b  b a  a b b a  
 a  b  2ab  2 2ab  1
 a  b  a  b2  1  2 a  b2  1  2
 1  2 a  b  2 a  b  1  0 Do 2 2
a  b  1  a  b 1; 2  . Vậy bất đẳng thức cuối đúng.  
Dấu “=” xảy ra khi a  b  x  3 2  4 4
x  1  3  x  1  x  1  3  x
Bài 47: Giải phương trình: 1   4 x  1  3  x
x  13  x Nguyễn Minh Tuấn Giải Ta có: 2  4 4
x  1  3  x  1  x  1  3  x 1   4 x  1  3  x x  13  x
  x  1  3  x  x  13  x  2 4 4 4
x  1  3  x  4 x  13  x
  x  1  3  x    x  1  3  x 2
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:     2      4 x 1 3 x 2 x 1 3 x x  13  x  2 2  x 1  3x2 2 4
4 x  13  x   x  1  3  x 
  x  1  3  x   2 2  2  4 4
x  1  3  x  4 x  13  x
Cộng 2 vế ta được VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  3 . 2 2 2 2  1   1 
Bài 48: Giải phương trình: 1  3  x  1     1 x  2 1  17  2 2    x  2   3  x  Nguyễn Minh Tuấn Giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 130
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 2    2  1       2  1  1 3 x 1 1 x 2 1       x  2   3  x  2 CauchySchwarz 1       1           1  1 3 x 1 1 x 2 1     2   x  2   3  x 
Cách 1: Phân tích nhân tử. 2 1     1           1  1 3 x 1 1 x 2 1   17  12 2   2   x  2   3  x  2        1           1  1 3 x 1 1 x 2 1   34  24 2     x  2   3  x  2  1 1 3  x x  2      3  x  x  2    2  34  24 2 3  x x  2 x  2 3  x   2  1 x 2 2 1 x 2 11 2 3  x x  2     3  x     x  2      2  3 2  3  x 2 4 x  2 2 4 x  2 3  x    34  24 2 2  2 3 x 2 2  2 2 3 x 4 2 x 2 2   2x 2 4          3  x x  2       2  3 2  8 3 x 8 x 2 x 2 3 x           34  24 2 2  3  x x  2 
Bài toán sẽ được giải quyết nếu ta chứng minh được:  
 2  3 2   34  24 2 x  2 3  x   Thật không may là: 2 AMGM                  2 3 x x 2 3 x x 2 2 2 3 2 4 3 2  34  24 2  VP x  2 3  x x  2 3  x  
Vậy bài toán đã được giải quyết! 5
Dấu “=” xảy ra khi x  2
Cách 2: Bất đẳng thức.  2 a  3  x 1   1   1  Đặt 2 2 
 a  b  1 , ta đi chứng minh 1  a 1   1  b 1   VP     b  x  2  2   b   a  2   1   1  1  a 1   1  b 1      b     a   2       2 1 1 2 1 1 2 a b    b a   1 1 a b   2 2     2 2      a b    2          2   a b b a  ab   b a         Nguyễn Minh Tuấn Trang 131
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 2 2  b a  3 3  3a  3b  AMGM 4 4  a b       2 ab   b a         2 2  2 2 a b     3 6 ab   2   AMGM  4 4   6  6   4   2    2  2 17  12 2    6 6  2 2   ab  16 ab   a  b  6   6  16     2   
Vậy bài toán đã được giải quyết!
2  x  2  x 4  64 1 1
Bài 49: Giải phương trình:    0 x 2  x  x  2  x4 Nguyễn Minh Tuấn Giải
2  x  2  x 4  64 1 1 1 1 64 Ta có:    0    2   0 x 2  x  x  2  x4  x2  2  x2  x  2  x4
32  x 2  2 x 2    1 1 4        
 x2  2  x2  x2  2  x2  x  2 x4 1 1 4 Lại có:  
 x2  2  x2  x2  2  x2 2   x 2  2 x2    4     x2  2 x2  
 x2  2 x2  x2  2 x2  x2  2 x2  x2  2 x2              
Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có: 2   x 2  2 x2   4     x2  2 x2 
 x2  2 x2  x2  2 x2   x2  2 x2  x2  2 x2               2   x 2  2 x2 2 x2 x         x  2  x4  
2  x 2  2 x 2  x 2  2 x 2  2 x 2  2 x 2  x 2  2 x 2                Ta sẽ chứng minh: Nguyễn Minh Tuấn Trang 132
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ 2 2    4
32  x   2  x  x 2 x     
2  x 2  2  x 2  x2   2  x2   x  2 x4    2
 x 2 x8 64 x2  2 x2  x2  2 x2            
 x 2 x4 8 x2  2 x2 4        x 2  x    x  2  x  0  
Vậy VT  VP . Dấu “=” xảy ra khi x  1
Bài 50: Giải phương trình:
4x 7  2 8x 7 4x  5 2 x  1  24 x  1  12 8x7  1 Nguyễn Minh Tuấn Giải Ta có:
4x 7  2 8x7 4x  5 2 x 1  24 x 1 12 8x7 1     2 8x  7 3   8x  7 3   1   8x  7 1  x 1     x  1   2 x  1       2   4 4  4 4 2  4 2          Chú ý rằng: 2         2       2 1 1 8x  7 3 8x  7 1 x 1 0 x 1 x 1 x 1    x  1      2  4 4 4 4 2 2 2 2  8x  7 1   8x  7  1 8x  7  8x  7  3 8x  7 1             x  1    x  1   4 2   4  4 4  4  4 4 2       2  8x  7 1  Do đó VT   x  1  
 . Mà theo AM – GM ta luôn có:  4 2    2  8x  7   2 x  1  2  1 2  1  8x  7 1  4       8x  7 1  2 x  1     2      x  1     VT 2  4 2  4  4 2        8x  7 3
Dấu “=” xảy ra khi x  1    . 4 4 1 x x 1 x
Bài 51: Giải phương trình:   2x  1 2x  1    2x  1 3 3    x  2x 1 x 2x  1 Nguyễn Minh Tuấn Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có: Nguyễn Minh Tuấn Trang 133
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ  x 1 3 3 3 x  1  1  ;  1  1   3 x   3 2x  1 x 2x 1   3 1 x 2x 1  1  1  3 2x  1 ;   2x  1  3 x 2x  1  1 x  1 x
Cộng lại ta được: VT  6  3    2x  1     2x  1  VP x 2x  1 x 2x  1  
Vậy dấu “=” xảy ra khi x  2x  1  1  x  1
Bài 52: Giải phương trình: 3 2 3 2 2
x  x  1 1  x  x  x  1 x  1  x  2
Diễn đàn k2pi.net.vn Giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM phát một là ra. Ta có:
VT  x  x  13 1  x2  x  x  13 x  12 2 2 6 6 3 2
x  x  1  2 1  x  1 3 2
x  x  1  2 x  1  1 2    x  2 6 6
Dấu “=” xảy ra khi x  0 . 2 x  4x  1 2  4 2
Bài 52: Giải phương trình: 3  2x  3   1  2 4 x 16x
Đề nghị 30/4/2014 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Vũng Tàu Giải 2 2  3  2x  2  x  6  6   6 6   ĐKXĐ: x   ;    ;
 . Theo AM – GM ta có:  . Từ đó suy ra: 2 3 3 2 2 1      3   2  2 2  x x x  4x  14 1 x  12 2  6 5 4 3 2
x  14x  87x  116x  87x  14x  1 2  VP  VT   x   3  4 2 6 16x x 16x Lại có: 6 5 4 3 2
x  14x  87x  116x  87x  14x  1 2  58  2813  6  6   6 6  4  x  2 x  14x  16 2 2  71x x   x  14x  1  0 x    ;       ;   71  71 2 3 3 2    
Vậy VP  VT . Dấu “=” xảy ra khi x  1  . Nguyễn Minh Tuấn Trang 134
Tìm tòi sáng tạo một một số cách giải phương trình vô tỷ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tuyển chon 410 hệ phương trình – Nguyễn Minh Tuấn
2. Tư duy sáng tạo, tìm tòi lời giải PT – HPT – BPT – Lê Văn Đoàn.
3. Tuyển tập phương trình – hệ phương trình – Diễn đàn Boxmath
4. Tuyển tập phương trình – hệ phương trình – Diễn đàn K2pi.net
5. Những viên kim cương trong bất đẳng thức toán học – Trần Phương.
6. Sáng tạo phương trình bất phương trình, hệ phương trình – Nguyễn Tài Chung
7. Phương pháp sử dụng máy tính CASIO trong giải toán phương trình, bất phương trình, hệ
phương trình – Đoàn Trí Dũng, Bùi Thế Việt. Nguyễn Minh Tuấn Trang 135