Tính giá vật tư, tài sản môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sốngvà lao động vật hoá cần thiết mà DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm.
Phân loại giá thành sản phẩm .Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tính giá vật tư, tài sản môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sốngvà lao động vật hoá cần thiết mà DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm.
Phân loại giá thành sản phẩm .Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

6 3 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
Tính giá vật tư, tài sản
3. Tính giá thành sản phẩm
3.1 . Khái niệm, phân loại
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao
động vật hoá cần thiết mà DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm.
Phân loại giá thành sản phẩm - Theo
thời điểm tính:
+ Giá thành kế hoạch
+ Giá thành định mức
+ Giá thành thực tế
- Theo phạm vi phát sinh chi phí:
+ Giá thành phân xưởng
+ Giá thành toàn b
Đối tượng tính giá thành:
Là thành phẩm, nửa thành phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra
và cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Kỳ tính giá thành:
Là khoảng thời gian bộ phận kế toán cần phải tiến hành công việc tính giá thành
cho các đối tượng cần tính giá.
Xác định đối tượng tính giá thành căn cứ vào:
- Đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thuật -
Phương thức tổ chức sản xuất.
Xác định kỳ tính giá thành căn cứ vào:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm Trình tự
tính giá thành:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp liên quan đến từng đối tượng tính giá
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá
Bước 3. Xác định sản phẩm dở dang cuối k
lOMoARcPSD| 48302938
+ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chính)
+ theo sản lượng ước tính tương đương
+ theo dự toán
Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
Phương pháp trực tiếp (giản đơn)
Phương pháp hệ số
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
Phương pháp theo đơn đặt hàng
Phương pháp phân bước
Tổng giá thành SP, DV hoàn thành = Tổng CP SPDD đầu kỳ + Tổng CPSX phát
sinh trong kỳ - Tổng CP SPDD cuối kỳ
Phương pháp trực tiếp (giản đơn)
Giá thành đơn vị SP, DV hoàn thành = Tổng giá thành SP, DV hoàn thành Số
lượng SP, DV hoàn thành
+ Áp dụng cho các DN thuộc loại hình SX giản đơn với số lượng mặt hàng ít
và SX với số lượng lớn.
+ DN có quy trình SX phức tạp nhưng SX ít loại sản phẩm với số lượng lớn.
VD: Doanh nghiệp A sản xuất 2 sản phẩm X và Y, có số liệu như sau: 1)
Xuất khoNVL để sản xuất sản phẩm X: 200 trđ, sản phẩm Y: 100 trđ 2) Tiền
lương phải trả gồm:
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X: 100trđ
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Y: 50 trđ 3)
Chi phí sản xuất chung: 100trđ.
4) Cuối kỳ, nhập kho sản phẩm hoàn thành: 1000 sản phẩm X, 500 sản phẩm Y.
Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị của sản phẩm X và sản phẩm Y. Biết Chi phí sản
xuất chung phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
Tính giá vật tư, tài sản
3. Tính giá thành sản phẩm
3.1 . Khái niệm, phân loại
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao
động vật hoá cần thiết mà DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm.
Phân loại giá thành sản phẩm - Theo thời điểm tính: + Giá thành kế hoạch + Giá thành định mức + Giá thành thực tế
- Theo phạm vi phát sinh chi phí: + Giá thành phân xưởng + Giá thành toàn bộ
Đối tượng tính giá thành:
Là thành phẩm, nửa thành phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra
và cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Kỳ tính giá thành:
Là khoảng thời gian bộ phận kế toán cần phải tiến hành công việc tính giá thành
cho các đối tượng cần tính giá.
Xác định đối tượng tính giá thành căn cứ vào:
- Đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thuật -
Phương thức tổ chức sản xuất.
Xác định kỳ tính giá thành căn cứ vào:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm Trình tự tính giá thành:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp liên quan đến từng đối tượng tính giá
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá
Bước 3. Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ lOMoAR cPSD| 48302938
+ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chính)
+ theo sản lượng ước tính tương đương + theo dự toán
Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
• Phương pháp trực tiếp (giản đơn) • Phương pháp hệ số • Phương pháp tỷ lệ
• Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
• Phương pháp theo đơn đặt hàng
• Phương pháp phân bước
Tổng giá thành SP, DV hoàn thành = Tổng CP SPDD đầu kỳ + Tổng CPSX phát
sinh trong kỳ - Tổng CP SPDD cuối kỳ
Phương pháp trực tiếp (giản đơn)
Giá thành đơn vị SP, DV hoàn thành = Tổng giá thành SP, DV hoàn thành Số lượng SP, DV hoàn thành
+ Áp dụng cho các DN thuộc loại hình SX giản đơn với số lượng mặt hàng ít
và SX với số lượng lớn.
+ DN có quy trình SX phức tạp nhưng SX ít loại sản phẩm với số lượng lớn.
VD: Doanh nghiệp A sản xuất 2 sản phẩm X và Y, có số liệu như sau: 1)
Xuất khoNVL để sản xuất sản phẩm X: 200 trđ, sản phẩm Y: 100 trđ 2) Tiền lương phải trả gồm:
• Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X: 100trđ
• Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Y: 50 trđ 3)
Chi phí sản xuất chung: 100trđ.
4) Cuối kỳ, nhập kho sản phẩm hoàn thành: 1000 sản phẩm X, 500 sản phẩm Y.
Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị của sản phẩm X và sản phẩm Y. Biết Chi phí sản
xuất chung phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp.