lOMoARcPSD| 44919514
Đề cương ôn tập HK
Bài 21 - 22
1. Tình hình Việt Nam sau HĐ Giơnevo:
- Tình hình 2 miềm Nam, Bắc -> Nét nổi bật tình hình sau HĐ Giơ: đất nước tạm
thời bị chia cắt làm hai miền.
- Âm mưu của với Miềm Nam: biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa
kiểumới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
2. Phong trào Đồng khởi:
- Ý nghĩa:
+ Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
+ Làm lung lay, suy yếu chính quyền Ngô Đình Diệm.
+ Chuyển CM miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
+ Lực lượng CM phát triển. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (12/1960) có
nhiệm vụ đoàn kết nhân dân đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
3. Ctr đặc biệt:
- Thủ đoạn của (Biện pháp): Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc, Tiến hành
các cuộc hành quân n quét, tăng cường viện trợ quân sự, Tiến hành dồn dân lập “ấp
chiến lược”, trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, Sử dụng các chiến thuật mới: trực
thăng vận, thiết xa vận.
- Mục đích của Mĩ khi lập Ấp chiến lược: Tách nhân dân khỏi lực lượng cách mạng4. Ctr
cục bộ:
- Ý nghĩa Vạn Tường:
+Được coi như “Ấp Bắc” với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”.
+Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ. - Ý nghĩa
Mậu thân 1968:
+Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc phải tuyên bố “phi hóa” chiến
tranh m lược, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. +Chấp nhận đến
bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. +Mở ra bước ngoặt của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
5. Đông Dương hóa chiến tranh:
- Âm mưu: dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương = biểu hiện:
Năm1970 Mĩ cho quân đội sài gòn xâm lược Campuchia, 1971 xâm lược Lào
- Ý nghĩa Tiến công chiến lược 1972: giáng đòn nặng nề vào chiến lược VNHCT,
Buộc tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại của chiến lược
“Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Ý nghĩa trận ĐBP trên không 1972:
+ Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá miền Bắc.
+ Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Năm 1969, Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành
lậpđánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam
lOMoARcPSD| 44919514
🡺 Điểm giống của các chiến lược chiến tranh:
- Thủ đoạn: ra sức chiếm đất giành dân
- Binh lực: sử dụng lực lượng quân đội sài gòn
6. Vai trò cách mạng MB:hậu phương của của cuộc chiến trnah nhân dân, chia
lửa với tiền tuyến MN, làm nghĩa vụ quốc tế với cách mạng Lào và Campuchia.
- Biện pháp thực hiện trong các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam gia
đoạn 1961-1973: ra sức chiếm đất giành dân i 23:
- Từ năm 1969-1973 Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam
1. Hội nghị lần thứ 21: nội dung
+ Kẻ thù của nhân dân Việt Nam là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
+ Nhiệm vụ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại tiếp tục cách mạng dân
tộc, dân chủ nhân dân.
+ Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng, nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu
tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
2. Ý nghĩa chiến thắng đường 14-Phước Long:
+ Khẳng định sự lớn mạnh khả năng thắng lợi của quân ta. +
Sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
+ Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.
Đây là một trận trinh sát chiến lược.
3. Chiến dịch Tây Nguyên: ta thực hiện đánh nghi binh ở đâu, trận then chốt ởđâu?
+Quân ta thực hiện đánh nghi binh Play ku Kon tum +Trận
then chốt mở màn ở Buôn Ma Thuật.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh: Phương châm tác chiến: Thần tốc táo bạo bất ngờ
chắcthắng, địa bàn diễn ra: ở đô thị
Bài 24:
*Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
+Sau 1975: - Đất nước thống nhất về lãnh thổ.
-Mỗi miền có 1 nhà nước riêng.
+Nguyện vọng của nhân dân: mong muốn có 1 nhà nước thống nhất.
+HN Đảng lần 24 đề ra nvu: thống nhất đất nước về mặt nhà nước→ nvu hàng đầu
cmvn sau 1975
*Quá trình thống nhất: Nội dung Hội nghị lần thứ 24, Hội nghị Hiệp thương chính
trị, Nội dung của kỳ họp quốc hội khóa VI
+9/1975 Hội nghị Trung ương Đảng lần 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất
đất nước về mặt nhà nước.
+Hội nghị Hiệp thương chính trị (từ 15 đến 21/11/1975) tại Sài Gòn, nhất trí hoàn
toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước vmặt nhà
nước.
lOMoARcPSD| 44919514
+ ND kì họp quốc hội khóa 6:
- Lấy tên nước: Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam; thđô là Hà Nội; Quốc huy
mang dòng chữ Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng;
Quốc ca bài Tiến quân ca, Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên Thành phố
HCM.
-Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của Việt Nam thống nhất.
*Ý nghĩa của quá trình thông nhất đất nước về mặt nhà nước:
+Đáp ứng nvong nd cả nước
+ phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
+ tạo đkien cả nước tiến lên CNXH +
bảo vệ đất nước và mở rộng quan hệ +
Nâng cao vị thế việt nam.
*Điều kiện thuận lợi của nước ta sau đại thắng mùa xuân 1975: đất nước thống nhất
về mặt lãnh thổ
*Nững khó khăn của nước ta sau đại thắng mùa xuân 1975: chiến tranh tàn phá, đất
nước chưa thống nhất về mặt nhà nước. Bài 25:
- Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam 1976-1986: đấu tranh bảo vệ Tổ quốc
- Sự kiện: ngày 7-1-1979 quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia đã
giải phóng được thủ đô Phnôm Pênh., tiêu diệt tập đoàn Pôn-pốt Bài 26:
*Bối cảnh: thế giới, trong nước +Thế
giới:
-Tác động CMKHKT → tình hình thế giới thay đổi
-khủng hoảng cnxh ở liên - đông âu +Trong
nước:
-1976-1985: XD CNXH đạt thành tựu nhưng cũng khó khăn -
Khủng hoảng kinh tế - xã hội→ để khắc phục cần đổi mới.
*Nguyên nhân chủ quan: Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng
*Mục tiêu của đường lối đổi mới tại ĐH VI tháng 12/1986: trước mắt đưa đất
nước thoát khoát tình trạng khủng hoảng, lâu dài xây dựng đất nước giàu mạnh,
dân chủ, công bằng và văn minh. *Nội dung của đường lối đổi mới:
+Không thay đổi mục tiêu của CNXH, làm cho mục tiêu đó có hiệu quả +Đổi
mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
+Kinh tế:-Xóa bỏ cơ chế kinh tế tập trung bao cấp, xây dựng cơ chế thị trường.
-Xây dựng kinh tế nhiều ngành nghề
-Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN.
- Mở rộng quan hệ KT đối ngoại.
+Chính trị:-Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN.
-xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc nhân dân.
- Đối nội: chính sách đại đoàn kết dân tộc
lOMoARcPSD| 44919514
- Đối ngoại: csach hòa bình hữu nghị hợp tác

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44919514 Đề cương ôn tập HK Bài 21 - 22
1. Tình hình Việt Nam sau HĐ Giơnevo:
- Tình hình 2 miềm Nam, Bắc -> Nét nổi bật tình hình sau HĐ Giơ: đất nước tạm
thời bị chia cắt làm hai miền.
- Âm mưu của Mĩ với Miềm Nam: biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa
kiểumới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
2. Phong trào Đồng khởi: - Ý nghĩa:
+ Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
+ Làm lung lay, suy yếu chính quyền Ngô Đình Diệm.
+ Chuyển CM miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
+ Lực lượng CM phát triển. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (12/1960) có
nhiệm vụ đoàn kết nhân dân đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm. 3. Ctr đặc biệt:
- Thủ đoạn của Mĩ (Biện pháp): Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc, Tiến hành
các cuộc hành quân càn quét, tăng cường viện trợ quân sự, Tiến hành dồn dân lập “ấp
chiến lược”, trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, Sử dụng các chiến thuật mới: trực
thăng vận, thiết xa vận.
- Mục đích của Mĩ khi lập Ấp chiến lược: Tách nhân dân khỏi lực lượng cách mạng4. Ctr cục bộ: - Ý nghĩa Vạn Tường:
+Được coi như “Ấp Bắc” với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”.
+Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ. - Ý nghĩa Mậu thân 1968:
+Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. +Chấp nhận đến
bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. +Mở ra bước ngoặt của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
5. Đông Dương hóa chiến tranh:
- Âm mưu: dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương = biểu hiện:
Năm1970 Mĩ cho quân đội sài gòn xâm lược Campuchia, 1971 xâm lược Lào
- Ý nghĩa Tiến công chiến lược 1972: giáng đòn nặng nề vào chiến lược VNHCT,
Buộc Mĩ tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại của chiến lược
“Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Ý nghĩa trận ĐBP trên không 1972:
+ Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá miền Bắc.
+ Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Năm 1969, Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành
lậpđánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam lOMoAR cPSD| 44919514
🡺 Điểm giống của các chiến lược chiến tranh: -
Thủ đoạn: ra sức chiếm đất giành dân
- Binh lực: sử dụng lực lượng quân đội sài gòn
6. Vai trò cách mạng MB: là hậu phương của của cuộc chiến trnah nhân dân, chia
lửa với tiền tuyến MN, làm nghĩa vụ quốc tế với cách mạng Lào và Campuchia.
- Biện pháp Mĩ thực hiện trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam gia
đoạn 1961-1973: ra sức chiếm đất giành dân Bài 23:
- Từ năm 1969-1973 Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam
1. Hội nghị lần thứ 21: nội dung
+ Kẻ thù của nhân dân Việt Nam là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
+ Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng, nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu
tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
2. Ý nghĩa chiến thắng đường 14-Phước Long:
+ Khẳng định sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta. +
Sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
+ Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.
Đây là một trận trinh sát chiến lược.
3. Chiến dịch Tây Nguyên: ta thực hiện đánh nghi binh ở đâu, trận then chốt ởđâu?
+Quân ta thực hiện đánh nghi binh ở Play ku và Kon tum +Trận
then chốt mở màn ở Buôn Ma Thuật.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh: Phương châm tác chiến: Thần tốc táo bạo bất ngờ
chắcthắng, địa bàn diễn ra: ở đô thị Bài 24:
*Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
+Sau 1975: - Đất nước thống nhất về lãnh thổ.
-Mỗi miền có 1 nhà nước riêng.
+Nguyện vọng của nhân dân: mong muốn có 1 nhà nước thống nhất.
+HN Đảng lần 24 đề ra nvu: thống nhất đất nước về mặt nhà nước→ nvu hàng đầu cmvn sau 1975
*Quá trình thống nhất: Nội dung Hội nghị lần thứ 24, Hội nghị Hiệp thương chính
trị, Nội dung của kỳ họp quốc hội khóa VI
+9/1975 Hội nghị Trung ương Đảng lần 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất
đất nước về mặt nhà nước.
+Hội nghị Hiệp thương chính trị (từ 15 đến 21/11/1975) tại Sài Gòn, nhất trí hoàn
toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước. lOMoAR cPSD| 44919514
+ ND kì họp quốc hội khóa 6:
- Lấy tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thủ đô là Hà Nội; Quốc huy
mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng;
Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố HCM.
-Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của Việt Nam thống nhất.
*Ý nghĩa của quá trình thông nhất đất nước về mặt nhà nước:
+Đáp ứng nvong nd cả nước
+ phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
+ tạo đkien cả nước tiến lên CNXH +
bảo vệ đất nước và mở rộng quan hệ +
Nâng cao vị thế việt nam.
*Điều kiện thuận lợi của nước ta sau đại thắng mùa xuân 1975: đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ
*Nững khó khăn của nước ta sau đại thắng mùa xuân 1975: chiến tranh tàn phá, đất
nước chưa thống nhất về mặt nhà nước. Bài 25:
- Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam 1976-1986: đấu tranh bảo vệ Tổ quốc
- Sự kiện: ngày 7-1-1979 quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia đã
giải phóng được thủ đô Phnôm Pênh., tiêu diệt tập đoàn Pôn-pốt Bài 26:
*Bối cảnh: thế giới, trong nước +Thế giới:
-Tác động CMKHKT → tình hình thế giới thay đổi
-khủng hoảng cnxh ở liên xô - đông âu +Trong nước:
-1976-1985: XD CNXH đạt thành tựu nhưng cũng có khó khăn -
Khủng hoảng kinh tế - xã hội→ để khắc phục cần đổi mới.
*Nguyên nhân chủ quan: Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng
*Mục tiêu của đường lối đổi mới tại ĐH VI tháng 12/1986: trước mắt là đưa đất
nước thoát khoát tình trạng khủng hoảng, lâu dài là xây dựng đất nước giàu mạnh,
dân chủ, công bằng và văn minh. *Nội dung của đường lối đổi mới:
+Không thay đổi mục tiêu của CNXH, làm cho mục tiêu đó có hiệu quả +Đổi
mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
+Kinh tế:-Xóa bỏ cơ chế kinh tế tập trung bao cấp, xây dựng cơ chế thị trường.
-Xây dựng kinh tế nhiều ngành nghề
-Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN.
- Mở rộng quan hệ KT đối ngoại.
+Chính trị:-Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN.
-xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc nhân dân.
- Đối nội: chính sách đại đoàn kết dân tộc lOMoAR cPSD| 44919514
- Đối ngoại: csach hòa bình hữu nghị hợp tác