TL sản xuât hang hoa - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

TL sản xuât hang hoa - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

MỤC LỤ
Trang
Danh mục viết tắt …………………………………………………………..……….…....4
Danh mục bảng biểu …………………………………………………….………….....….4
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………......5
PHẦN I: LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MAC-LÊNIN VỀ KINH TẾ
HÀNG HÓA-KINH TẾ THỊ TRƯỜNG…………………………………….……..…..6
1. Sản xuất hàng hóa………………………………………………………………......6
1.1. Khái niệm sản xuất hàng hóa……………………………………..………….…6
1.2. Đặc trưng cửa sản xuất hàng hóa ..……………………………………….….….7
1.2.1. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa……………………………………………….7
1.2.2. Ưu, nhược điểm của sản xuất hàng hóa…………………………………………7
1. Hàng hóa…………………………………………….………………………….......7
1.1. Khái niệm………………………………………………………………….……7
1.1.1. Giá trị sử dụng…………………………………………………………………..7
1.1.2. Giá trị……………………………………………………………………………7
1.2. Hai thuộc tính của hàng hóa……………………………………………..….…..7
1.3. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa……………………………..……7
2. Kinh tế hàng hóa………………………………………..……………………….….8
3. Thị trường và cơ chế thi trường………………………………….…………….…...9
3.1. Khái niệm thị trường……………………………………………………….…...9
3.2. Phân loại…………………………………………..……………………….……9
3.3. Xu hướng và chức năng…………………………………………………….…..9
3.4. Cơ chế thị trường………………………………………………………………10
PHẦN II: SỰ VẬN DỤNG LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MAC-LÊNIN
2
VỀ KINH TẾ HÀNG HÓA-KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Ở VIỆT NAM……...……..11
1. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
là xu hướng phát triển tất yếu…………………………………………...……...…11
2. Đặc điểm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam…..……...12
3. Thực trạng kinh tế thị trường nước ta hiện nay …………………..………………14
3.1. Những thành tựu ………………………………………………..……..….….14
3.1.1. Thị trường hàng hóa và dịch vụ …………………………………..….….…....14
3.1.2. Thị trường lao động ……………….……………………………….…….…....16
3.1.3. Thị trường bất động sản ……………………………………………..….….....16
3.1.4. Thị trường tài chính …………………………………………………..…..…...16
3.1.5. Thị trường khoa học công nghệ…..…………………………………………...17
3.2. Những hạn chế ảnh hưởng phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ...…………………………………..….…17
4. Những giải pháp cụ thể ...…………………………………………………….…....19
4.1. Đẩy mạnh quá trình đa dạng hoá các chế độ sở hữu
tạo điều kiện pháp triển mạnh nền kinh tế hàng hoá ở nước ta ….………..…19
4.2. Đẩy mạnh quá trình phân công lại lao động xã hội ở nước ta…………....…..20
4.3. Tạo lập và phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường…………………….……20
4.4. Đẩy mạnh cách mạng khoa học công nghệ, nhằm phát triển
nền kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá …………………...….21
4.5. Tiếp tục đổi mới và nâng caovai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước ….…….…21
4.6. Giữ vững ổn định chính trị, hoàn thiện hệ thống pháp luật
đổi mới chính sách tài chính tiền tệ giá cả……………………………….……22
4.7. Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý kinh doanh giỏi…………………………..….22
4.8. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại để phát triển kinh tế thị trường………..…22
3
KẾT LUẬN………...……………………………………………………………...24
TÀI LIỆU THAM KHẢO…...………………………………………………..…27
4
DANH MỤC VIẾT TẮT
KTTT: Kinh tế thị trường.
LLSX: Lực lượng sản xuất.
XHCN: Xã hội chủ nghĩa.
SXHH: Sản xuất hàng hóa.
TBCN: Tư bản chủ nghĩa.
TLSX: Tư liệu sản xuất.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng GDP và CPI bình quân từ năm 2007 đến năm 2013.
Bảng 3.2 Tốc độ tăng tỉ trọng bình quân các ngành từ năm 2007 đến năm 2013 .
Bảng 3.3 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ các năm .
5
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội, loài người không ngừng tìm kiếm những
mô hình thể chế kinh tế thích hợp để đạt hiệu quả kinh tế-xã hội cao.Một trong những mô
hình thể chế kinh tế như thế hình kinh tế thị trường sự quản của Nhà nước.
Kinh tế thị trường nấc thang phát triển cao hơn kinh tế hàng hóa, khi các yếu tố
“đầu vào” và “đầu ra” của sản xuất đều được thực hiện thông qua thị trường.Sự phát triển
của sản xuất hàng hóa làm cho phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc, chuyên môn
hóa, hợp tác hóa ngày càng tăng, mối liên hệ giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt
chẽ.Hơn nữa, những nhà sản xuất kinh doanh muốn chiếm được ưu thế trên thị trường
phải năng động,nhạy bén, không ngừng cải tiến kỹ thuật và hợi lý hóa sản xuất. Từ đó làm
tăng năng xuất lao động xã hội, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.Phát triển sản xuất
hàng hóa với quy mô lớn sẽ thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, mở rộng giao
lưu kinh tế ở trong nước và ngoài nước, hội nhập nên kinh tế thế giới.
Việt Nam đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển bản
chủ nghĩa nên sở vật chất kỹ thuật còn yếu kém, lạc hậu, khả năng cạnh tranh hạn
chế.Trong khi đó thị trường thế giới khu vực đã được phân chia bởi hầu hết các nhà
sản xuất phân phối lớn; ngay cả thị trường nội địa cũng chịu sự phân chiay.Xuất
phát từ nhu cầu thực tế của đời sống kinh tế hội, để ổn đinh kinh tế trong nước hội
nhập quốc tế ta phải xây dựng một nên kinh tế mới, một nền kinh tế nhiều thành phần, đa
dạng hóa các hình thức sở hữu.Phát triển kinh tế thị trường vai trò rất quan trọng, đối
với nước ta muốn chuyển từ sản suất nhỏ lên sản xuất lớn hội chủ nghĩa thì phải phát
triển kinh tế thị trường là một tất yếu khách quan.Do đó, em xin chọn đề tài:“ luận của
chủ nghĩa Mac-Lênin về kinh tế hàng hóa-kinh tế thị trường và sự vận dụng ở Việt Nam”.
Do trình độ hiểu biết còn nhiều hạn chế nên trong quá trình làm bài không thể
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của cô.Em xin chân thành cảm ơn.
6
PHẦN I
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MAC-LÊNIN VỀ KINH TẾ HÀNG HÓA-KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
1. Sản xuất hàng hóa
1.1. Khái niệm sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản phẩm được sản xuất ra để
trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.
Sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi đủ hai điều kiện sau đây:
a. Phân công lao động xã hội
Phân công lao động hội sự phân chia lao động hội ra thành các ngành, nghề
khác nhau của nền sản xuất hội. Phân công lao độnghội tạo ra sự chuyên môn hoá
lao động, do đó dẫn đến chuyên môn hoá sản xuất thành những ngành nghề khác nhau.
Do phân công lao động hộin mỗi người sản xuất chỉ tạo ra một hoặc một vài loại
sản phẩm nhất định. Song, cuộc sống của mỗi người lại cần đến rất nhiều loại sản phẩm
khác nhau.Để thoả mãn nhu cầu đòi hỏi họ phải mối liên hệ phụ thuộc vào nhau, trao
đổi sản phẩm cho nhau.
b. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, mà khởi thuỷ là
chế độ tư hữu nhỏvề liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuấtngười
sở hữu sản phẩm lao động. Như vậy, chính quan hệ sở hữu khác nhau vềliệu sản xuất
đã làm cho những người sản xuất độc lập, đối lập với nhau, nhưng họ lại nằm trong hệ
thống phân công lao động hội nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sản xuất tiêu dùng.
Trong điều kiện ấy người này muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác phải thông qua sự
mua - bán hàng hoá, tức là phải trao đổi dưới những hình thái hàng hoá.
Sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi đồng thời hai điều kiện nói trên, nếu thiếu một
trong hai điều kiện ấy thì không có sản xuất hàng hoá và sản phẩm lao động không mang
hình thái hàng hoá.
7
1.2. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa
1.2.1. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là sản xuất để trao đổi mua bán.
Lao động của người sản xuất hàng hóa vừa có tính tư nhân, vừa có tính xã hội.
Mục đích của sản xuất hàng hóa là giá trị, lợi nhuận chứ không phải giá trị sử dụng.
1.2.2. Ưu, nhược điểm của sản xuất hàng hóa
Ưu điểm
Thúc đẩy sự phân công lao động và phát triển kinh tế.
Kích thích cải tiến khoa học-kĩ thuật, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh.
Thúc đẩy tính năng động của người sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
kinh tế.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
Nhược điểm: phân hóa giàu nghèo, tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng, phá hoại
môi trường sinh thái…
2. Hàng hóa
2.1. Khái niệm
Hàng hóa sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
2.2.1. Giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng công dụng của vật phẩm thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người.Là phạm trù vĩnh viễn.
2.2.2. Giá trị
Giá trị trao đổi một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng của loại này được trao đổi
với những giá trị sử dụng loại khác.
Giá trị lao động hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
phạm trù lịch sử.
2.3. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể làlao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất định.
8
Lao động trừu tượng là lao động hao phí đồng nhất của con người.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong
nhưng điều kiện sản xuất trung bình hội với một trình độ trung bình, cường độ lao
động trung bình của người sản xuất.
Thông thường thời gian lao động hội cần thiết để sản xuất ra một loại hàng hóa
xu hướng nghiêng về thời gian lao động cá biệt của người sản xuất mà họ cung cấp phần
lớn loại hàng hóa đó trên thị trường.
Hai nhân tố ảnh hưởng đến thời gian lao động cần thiết là năng suất lao động và cường
độ lao động.
Năng suất lao động năng lực sản xuất của người lao đông hay sức sản xuất của lao
động. Giá trị của hàng hóa thay đổi tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.
Cường độ lao động là mức độ tiêu hao về lao động trong một đơn vị thời gian. Nó cho
biết mức độ khẩn trương của lao động.
- Lao động giản đơn và lao động phức tạp.
Lao động giản đơn sự tiêu hao sức lực giản đơn bất kỳ một người bình thường
nào, không cần biết đến tài nghệ đặc biệt đều thể tiến hàng được để sản xuất ra hàng
hóa.
Lao động phức tạp là loại lao động phải đòi hỏi đào tạo tỷ mỉ, công phu và có sự khéo
léo, tài nghệ, phải sự tích lũy lao động. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động
phức tạp sang tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. vậylao động phức tạp bội
số của lao động giản đơn.
Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
3. Kinh tế hàng hóa
Kinh tế hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà trong đó hình thái phổ biến của sản
xuất sản xuất ra sản phẩm để bán để trao đổi trên thị trường. Kinh tế hàng hóa ra đời
sau kinh tế tự nhiên và có thể chia làm hai giai đoạn là kinh tế hàng hóa giản đơn và kinh
tế hàng hóa phát triển hay còn gọi là kinh tế thị trường.
Kinh tế hàng hóa đối lập với kinh tế tự nhiên và kinh tế chỉ huy.Khi sản xuất hàng hóa,
lượng sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường ngày càng dồi dào, phong phú, thị
9
trường được mở rộng, khái niệm thị trường được hiểu ngày càng đầy đủ hơn.Đó lĩnh
vực trao đổi hàng hóa thông qua tiền tệ làm môi giới.Ở đây người mua người bán tác
động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
4. Thị trường và cơ chế thi trường
4.1. Khái niệm thị trường
Thị trường là lĩnh vực trao đổi trên đó các chủ thể kinh tế tác động với nhau nhằm xác
định giá cả và sản lượng hàng hóa.
4.2. Phân loại
Trong quá trình hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường, thị trường đã xuất
hiện từ thấp đến cao, từ giản đơn đến phức tạp, bao gồm nhiều loại thị trường khác
nhau.Hiện nay trên thế giới cũng như nước ta đang nhiều cách phân chia thị trường
khác nhau. Nhìn chung, có ba cách phân chia chủ yếu sau:
Dựa vào thuộc tính hàng hóa.
Dựa vào khu vực lưu thông hàng hóa.
Dựa vào trình tự thời gian lưu thông hàng hóa.
Trên cơ sở phân chia thị trường theo thuộc tính hàng hóa, trong nền kinh tế thị trường
hiện đại có các loại thị trường cơ bản như sau:
Thị trường hàng hóa và dịch vụ.
Thị trường lao động.
Thi trường bất động sản.
Thị trường tài chính.
Thị trường khoa học công nghệ.
4.3. Xu hướng và chức năng
Xu hướng
Thị trường phát triển cùng với sự phát triển của SXHH.
Sự phát triển của thị trường do SXHH quyết định.
Thị trường tác động trở lại đối với SXHH (thúc đẩy hoặc kìm hãm SXHH)
Chức năng của thị trường
10
Chức năng thừa nhận.
Chức năng cung cấp thông tin.
Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
4.4. Cơ chế thị trường
chế thị trường một hình thức tổ chức kinh tế trong đó các vấn đề kinh tế được
giải quyết thông qua thị trường (mua bán trao đổi hàng hóa), chế thị trường hoàn
toàn đối lập với nền kinh tế tự nhiên. Trong chế thị trường người sản xuất người
tiêu dùng thường tác động lẫn nhau để giải quyết ba vấn đề trung tâm của một tổ chức
kinh tế: Sản xuất ra cái gì? Sản xuất như thế nào?Sản xuất cho ai?
Trong thị trường 3 yếu tố chính: hàng hóa, tiền tệ, người mua bán. Động lực hoạt
động của con người trong chế thị trường lợi nhuận, bị chi phối bởi một số quy
luật như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật lưu thông tiền tệ.
11
| 1/27

Preview text:

MỤC LỤ Trang
Danh mục viết tắt …………………………………………………………..……….…....4
Danh mục bảng biểu …………………………………………………….………….....….4
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………......5
PHẦN I: LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MAC-LÊNIN VỀ KINH TẾ
HÀNG HÓA-KINH TẾ THỊ TRƯỜNG…………………………………….……..…..6
1. Sản xuất hàng hóa………………………………………………………………......6 1.1.
Khái niệm sản xuất hàng hóa……………………………………..………….…6 1.2.
Đặc trưng cửa sản xuất hàng hóa ..……………………………………….….….7
1.2.1. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa……………………………………………….7
1.2.2. Ưu, nhược điểm của sản xuất hàng hóa…………………………………………7
1. Hàng hóa…………………………………………….………………………….......7 1.1.
Khái niệm………………………………………………………………….……7
1.1.1. Giá trị sử dụng…………………………………………………………………..7
1.1.2. Giá trị……………………………………………………………………………7 1.2.
Hai thuộc tính của hàng hóa……………………………………………..….…..7 1.3.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa……………………………..……7
2. Kinh tế hàng hóa………………………………………..……………………….….8
3. Thị trường và cơ chế thi trường………………………………….…………….…...9 3.1.
Khái niệm thị trường……………………………………………………….…...9 3.2.
Phân loại…………………………………………..……………………….……9 3.3.
Xu hướng và chức năng…………………………………………………….…..9 3.4.
Cơ chế thị trường………………………………………………………………10
PHẦN II: SỰ VẬN DỤNG LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MAC-LÊNIN 2
VỀ KINH TẾ HÀNG HÓA-KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Ở VIỆT NAM……...……..11
1. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
là xu hướng phát triển tất yếu…………………………………………...……...…11
2. Đặc điểm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam…..……...12
3. Thực trạng kinh tế thị trường nước ta hiện nay …………………..………………14 3.1.
Những thành tựu ………………………………………………..……..….….14
3.1.1. Thị trường hàng hóa và dịch vụ …………………………………..….….…....14
3.1.2. Thị trường lao động ……………….……………………………….…….…....16
3.1.3. Thị trường bất động sản ……………………………………………..….….....16
3.1.4. Thị trường tài chính …………………………………………………..…..…...16
3.1.5. Thị trường khoa học công nghệ…..…………………………………………...17 3.2.
Những hạn chế ảnh hưởng phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ...…………………………………..….…17
4. Những giải pháp cụ thể ...…………………………………………………….…....19 4.1.
Đẩy mạnh quá trình đa dạng hoá các chế độ sở hữu
tạo điều kiện pháp triển mạnh nền kinh tế hàng hoá ở nước ta ….………..…19 4.2.
Đẩy mạnh quá trình phân công lại lao động xã hội ở nước ta…………....…..20 4.3.
Tạo lập và phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường…………………….……20 4.4.
Đẩy mạnh cách mạng khoa học công nghệ, nhằm phát triển
nền kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá …………………...….21 4.5.
Tiếp tục đổi mới và nâng caovai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước ….…….…21 4.6.
Giữ vững ổn định chính trị, hoàn thiện hệ thống pháp luật
đổi mới chính sách tài chính tiền tệ giá cả……………………………….……22 4.7.
Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý kinh doanh giỏi…………………………..….22 4.8.
Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại để phát triển kinh tế thị trường………..…22 3
KẾT LUẬN………...……………………………………………………………...24
TÀI LIỆU THAM KHẢO…...………………………………………………..…27 4 DANH MỤC VIẾT TẮT KTTT: Kinh tế thị trường. LLSX: Lực lượng sản xuất.
XHCN: Xã hội chủ nghĩa.
SXHH: Sản xuất hàng hóa.
TBCN: Tư bản chủ nghĩa.
TLSX: Tư liệu sản xuất.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng GDP và CPI bình quân từ năm 2007 đến năm 2013.
Bảng 3.2 Tốc độ tăng tỉ trọng bình quân các ngành từ năm 2007 đến năm 2013 .
Bảng 3.3 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ các năm . 5 LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội, loài người không ngừng tìm kiếm những
mô hình thể chế kinh tế thích hợp để đạt hiệu quả kinh tế-xã hội cao.Một trong những mô
hình thể chế kinh tế như thế là mô hình kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Kinh tế thị trường là nấc thang phát triển cao hơn kinh tế hàng hóa, khi mà các yếu tố
“đầu vào” và “đầu ra” của sản xuất đều được thực hiện thông qua thị trường.Sự phát triển
của sản xuất hàng hóa làm cho phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc, chuyên môn
hóa, hợp tác hóa ngày càng tăng, mối liên hệ giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt
chẽ.Hơn nữa, những nhà sản xuất kinh doanh muốn chiếm được ưu thế trên thị trường
phải năng động,nhạy bén, không ngừng cải tiến kỹ thuật và hợi lý hóa sản xuất. Từ đó làm
tăng năng xuất lao động xã hội, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.Phát triển sản xuất
hàng hóa với quy mô lớn sẽ thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, mở rộng giao
lưu kinh tế ở trong nước và ngoài nước, hội nhập nên kinh tế thế giới.
Việt Nam đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản
chủ nghĩa nên cơ sở vật chất kỹ thuật còn yếu kém, lạc hậu, khả năng cạnh tranh hạn
chế.Trong khi đó thị trường thế giới và khu vực đã được phân chia bởi hầu hết các nhà
sản xuất và phân phối lớn; ngay cả thị trường nội địa cũng chịu sự phân chia này.Xuất
phát từ nhu cầu thực tế của đời sống kinh tế xã hội, để ổn đinh kinh tế trong nước và hội
nhập quốc tế ta phải xây dựng một nên kinh tế mới, một nền kinh tế nhiều thành phần, đa
dạng hóa các hình thức sở hữu.Phát triển kinh tế thị trường có vai trò rất quan trọng, đối
với nước ta muốn chuyển từ sản suất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa thì phải phát
triển kinh tế thị trường là một tất yếu khách quan.Do đó, em xin chọn đề tài:“Lý luận của
chủ nghĩa Mac-Lênin về kinh tế hàng hóa-kinh tế thị trường và sự vận dụng ở Việt Nam”.
Do trình độ và hiểu biết còn nhiều hạn chế nên trong quá trình làm bài không thể
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của cô.Em xin chân thành cảm ơn. 6 PHẦN I
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MAC-LÊNIN VỀ KINH TẾ HÀNG HÓA-KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Sản xuất hàng hóa 1.1.
Khái niệm sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà trong đó sản phẩm được sản xuất ra để
trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.
Sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi đủ hai điều kiện sau đây:
a. Phân công lao động xã hội
Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động xã hội ra thành các ngành, nghề
khác nhau của nền sản xuất xã hội. Phân công lao động xã hội tạo ra sự chuyên môn hoá
lao động, do đó dẫn đến chuyên môn hoá sản xuất thành những ngành nghề khác nhau.
Do phân công lao động xã hội nên mỗi người sản xuất chỉ tạo ra một hoặc một vài loại
sản phẩm nhất định. Song, cuộc sống của mỗi người lại cần đến rất nhiều loại sản phẩm
khác nhau.Để thoả mãn nhu cầu đòi hỏi họ phải có mối liên hệ phụ thuộc vào nhau, trao đổi sản phẩm cho nhau.
b. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, mà khởi thuỷ là
chế độ tư hữu nhỏvề tư liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuất là người
sở hữu sản phẩm lao động. Như vậy, chính quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
đã làm cho những người sản xuất độc lập, đối lập với nhau, nhưng họ lại nằm trong hệ
thống phân công lao động xã hội nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sản xuất và tiêu dùng.
Trong điều kiện ấy người này muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác phải thông qua sự
mua - bán hàng hoá, tức là phải trao đổi dưới những hình thái hàng hoá.
Sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có đồng thời hai điều kiện nói trên, nếu thiếu một
trong hai điều kiện ấy thì không có sản xuất hàng hoá và sản phẩm lao động không mang hình thái hàng hoá. 7 1.2.
Đặc trưng của sản xuất hàng hóa 1.2.1.
Đặc trưng của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là sản xuất để trao đổi mua bán.
Lao động của người sản xuất hàng hóa vừa có tính tư nhân, vừa có tính xã hội.
Mục đích của sản xuất hàng hóa là giá trị, lợi nhuận chứ không phải giá trị sử dụng. 1.2.2.
Ưu, nhược điểm của sản xuất hàng hóa Ưu điểm
Thúc đẩy sự phân công lao động và phát triển kinh tế.
Kích thích cải tiến khoa học-kĩ thuật, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh.
Thúc đẩy tính năng động của người sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
Nhược điểm: phân hóa giàu nghèo, tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng, phá hoại môi trường sinh thái… 2. Hàng hóa 2.1. Khái niệm
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán. 2.2.
Hai thuộc tính của hàng hóa
2.2.1. Giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người.Là phạm trù vĩnh viễn. 2.2.2. Giá trị
Giá trị trao đổi là một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng của loại này được trao đổi
với những giá trị sử dụng loại khác.
Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Là phạm trù lịch sử. 2.3.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể làlao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. 8
Lao động trừu tượng là lao động hao phí đồng nhất của con người.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong
nhưng điều kiện sản xuất trung bình xã hội với một trình độ trung bình, cường độ lao
động trung bình của người sản xuất.
Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một loại hàng hóa có
xu hướng nghiêng về thời gian lao động cá biệt của người sản xuất mà họ cung cấp phần
lớn loại hàng hóa đó trên thị trường.
Hai nhân tố ảnh hưởng đến thời gian lao động cần thiết là năng suất lao động và cường độ lao động.
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao đông hay sức sản xuất của lao
động. Giá trị của hàng hóa thay đổi tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.
Cường độ lao động là mức độ tiêu hao về lao động trong một đơn vị thời gian. Nó cho
biết mức độ khẩn trương của lao động.
- Lao động giản đơn và lao động phức tạp.
Lao động giản đơn là sự tiêu hao sức lực giản đơn mà bất kỳ một người bình thường
nào, không cần biết đến tài nghệ đặc biệt đều có thể tiến hàng được để sản xuất ra hàng hóa.
Lao động phức tạp là loại lao động phải đòi hỏi đào tạo tỷ mỉ, công phu và có sự khéo
léo, tài nghệ, phải có sự tích lũy lao động. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động
phức tạp sang tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Vì vậylao động phức tạp là bội
số của lao động giản đơn.
Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. 3. Kinh tế hàng hóa
Kinh tế hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà trong đó hình thái phổ biến của sản
xuất là sản xuất ra sản phẩm để bán để trao đổi trên thị trường. Kinh tế hàng hóa ra đời
sau kinh tế tự nhiên và có thể chia làm hai giai đoạn là kinh tế hàng hóa giản đơn và kinh
tế hàng hóa phát triển hay còn gọi là kinh tế thị trường.
Kinh tế hàng hóa đối lập với kinh tế tự nhiên và kinh tế chỉ huy.Khi sản xuất hàng hóa,
lượng sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường ngày càng dồi dào, phong phú, thị 9
trường được mở rộng, khái niệm thị trường được hiểu ngày càng đầy đủ hơn.Đó là lĩnh
vực trao đổi hàng hóa thông qua tiền tệ làm môi giới.Ở đây người mua và người bán tác
động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
4. Thị trường và cơ chế thi trường 4.1.
Khái niệm thị trường
Thị trường là lĩnh vực trao đổi trên đó các chủ thể kinh tế tác động với nhau nhằm xác
định giá cả và sản lượng hàng hóa. 4.2. Phân loại
Trong quá trình hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường, thị trường đã xuất
hiện từ thấp đến cao, từ giản đơn đến phức tạp, bao gồm nhiều loại thị trường khác
nhau.Hiện nay trên thế giới cũng như ở nước ta đang có nhiều cách phân chia thị trường
khác nhau. Nhìn chung, có ba cách phân chia chủ yếu sau:
Dựa vào thuộc tính hàng hóa.
Dựa vào khu vực lưu thông hàng hóa.
Dựa vào trình tự thời gian lưu thông hàng hóa.
Trên cơ sở phân chia thị trường theo thuộc tính hàng hóa, trong nền kinh tế thị trường
hiện đại có các loại thị trường cơ bản như sau:
Thị trường hàng hóa và dịch vụ. Thị trường lao động.
Thi trường bất động sản. Thị trường tài chính.
Thị trường khoa học công nghệ. 4.3.
Xu hướng và chức năng Xu hướng
Thị trường phát triển cùng với sự phát triển của SXHH.
Sự phát triển của thị trường do SXHH quyết định.
Thị trường tác động trở lại đối với SXHH (thúc đẩy hoặc kìm hãm SXHH)
Chức năng của thị trường 10 Chức năng thừa nhận.
Chức năng cung cấp thông tin.
Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. 4.4.
Cơ chế thị trường
Cơ chế thị trường là một hình thức tổ chức kinh tế trong đó các vấn đề kinh tế được
giải quyết thông qua thị trường (mua bán và trao đổi hàng hóa), cơ chế thị trường hoàn
toàn đối lập với nền kinh tế tự nhiên. Trong cơ chế thị trường người sản xuất và người
tiêu dùng thường tác động lẫn nhau để giải quyết ba vấn đề trung tâm của một tổ chức
kinh tế: Sản xuất ra cái gì? Sản xuất như thế nào?Sản xuất cho ai?
Trong thị trường có 3 yếu tố chính: hàng hóa, tiền tệ, người mua bán. Động lực hoạt
động của con người trong cơ chế thị trường là lợi nhuận, nó bị chi phối bởi một số quy
luật như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật lưu thông tiền tệ. 11