




Preview text:
lOMoAR cPSD| 44919514 4. TÒA ÁN NHÂN DÂN
4.1. Vị trí pháp lý
Theo Điều 102 Hiến pháp 2013: “Tòa án nhân dân Việt Nam là cơ quan xét xử
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.”
4.2. Cơ cấu tổ chức
Gồm năm cấp (Điều 3 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014) (1)
Tòa án nhân dân tối cao trực thuộc Trung ương - cấp cao nhất (2)
Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền trên phạm vi nhiều đơn vị. (3)
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh). (4)
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (cấp huyện). (5)
Ngoài ra còn có Tòa án Quân sự các cấp.
4.2.1. Tòa án nhân dân Tối cao (Điều 21 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014) Cơ cấu tổ chức: (1)
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (không quá 17, dưới 13 người). (2)
Bộ máy giúp việc gồm các vụ và các đơn vị tương đương. (3)
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng Thẩm phán Hội thẩm, các chức danh khác.
Có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra
viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.
4.2.2. Tòa án nhân dân cấp cao (Điều 30 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014)
Mới được bổ sung. Có 03 Tòa án tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu tổ chức: (1)
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao (2)
Các tòa chuyên trách: Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính,… (3)
Bộ máy giúp việc: Văn phòng và các đơn vị khác.
Có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán,
Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.
4.2.3. Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Điều 38 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014) lOMoAR cPSD| 44919514 Cơ cấu tổ chức: (1) Ủy ban Thẩm phán (2)
Các tòa chuyên trách: Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính,… (3)
Bộ máy giúp việc: Văn phòng, phòng và các đơn vị tương đương.
Có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán,
Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.
4.2.4. Tòa án nhân dân cấp huyện (Điều 45 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014) Cơ cấu tổ chức: (1)
Các tòa chuyên trách: Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa gia đình và người chưa thành niên,… (2) Bộ máy giúp việc
Có Chánh án, Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thư ký Tòa
án, Thẩm tra viên về thi hành án, công chức khác và người lao động.
4.2.5. Tòa án Quân sự (Điều 50 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014) (1)
Tòa án quân sự Trung ương (2)
Tòa án quân sự khu và tương đương (3) Tòa án quân sự khu vực
4.3. Chức năng, nhiệm vụ 4.3.1. Chức năng
(Căn cứ vào Điều 2 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014) Tòa
án nhân dân có nhiều chức năng quan trọng: (1) Xét xử các vụ án (2)
Thực hiện quyền tư pháp (3)
Đảm bảo việc thực thi pháp luật (4)
Bảo vệ công lý và quyền lợi (5) Giáo dục công dân 4.3.2. Nhiệm vụ
4.3.2.1. Nhiệm vụ chung của Tòa án nhân dân lOMoAR cPSD| 44919514
Khoản 1 Điều 2 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014: “Tòa án nhân dân có nhiệm
vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.”
4.3.2.2. Tòa án nhân dân Tối cao Điều 20 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014: (1)
Là cơ quan xét xử cao nhất. Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định
của Tòa án các cấp đã có hiệu lực bị kháng nghị theo luật định. (2)
Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định. (3)
Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử. (4)
Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác. (5)
Quản lý các Tòa án về tổ chức theo quy định, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án. (6)
Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban Thường vụ
Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định. 4.3.2.3. Tòa
án nhân dân cấp cao Điều 29 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014: (1)
Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân
cấp tỉnh thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có hiệu lực bị
kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật tố tụng. (2)
Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực của các Tòa
án thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
4.3.2.4. Tòa án nhân dân cấp tỉnh Điều 37 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014: (1)
Sơ thẩm vụ việc theo quy định của pháp luật. (2)
Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân
cấp huyện chưa có hiệu lực bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định. (3)
Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân cấp huyện,
khi phát hiện vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định luật
tố tụng thì kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân
dân tối cao xem xét, kháng nghị. (4) Giải quyết việc khác. lOMoAR cPSD| 44919514
4.3.2.5. Tòa án nhân dân cấp huyện Điều 44 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014: (1)
Sơ thẩm vụ việc theo quy định của pháp luật. (2)
Giải quyết việc khác theo quy định của pháp luật.
4.3.2.6. Tòa án quân sự Điều 49 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014:
Xét xử những vụ án mà bị cáo là quân nhân tại ngũ và những vụ án khác theo quy định của luật. 4.4. Thành lập
Ngày 13/09/1945, Chủ tịch Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra
Sắc lệnh số 33C/SL thành lập các Tòa án quân sự.
Ngày 24/01/1946, sắc lệnh số 13/SL về tổ chức các Tòa án, ngạch Thẩm phán
được ban hành, chính thức thành lập Hệ thống Tòa án nhân dân Việt Nam.
Năm 1948, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, quy định
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của Nhà nước.
Ngày 14/07/1960, Quốc hội thông qua Luật tổ chức Tòa án nhân dân là Cơ sở
pháp lý củng cố sự phát triển, cải cách hệ thống Tòa án nhân dân.
Năm 1975, Hệ thống Tòa án nhân dân thống nhất trên cả nước.
Từ năm 1980 đến 2014: Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi, bổ sung.
4.5. Các chức vụ trong Tòa án nhân dân
4.5.1. Chánh án (Nhiệm kỳ 05 năm).
Tòa án nhân dân Tối cao: do Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề
nghị của Chủ tịch nước. Theo nhiệm kỳ của Quốc hội. (Căn cứ vào Điều 26 Luật
Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014)
Tòa án quân sự trung ương: Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, do Chủ tịch
nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. (Điều 59 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014)
Trong các Tòa án còn lại: do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức. Các Tòa án quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
4.5.2. Phó Chánh án (Nhiệm kỳ 05 năm) lOMoAR cPSD| 44919514
Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao: trong số Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao, do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. (Điều 28 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014)
Phó chánh án các Tòa án còn lại: do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức. Các Tòa án quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
4.5.3. Thẩm phán (Nhiệm kỳ đầu 05 năm; được bổ nhiệm lại, bổ nhiệm ngạch Thẩm
phán khác thì nhiệm kỳ tiếp 10 năm.)
Tòa án nhân dân tối cao: do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
(Căn cứ vào Điều 72 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014)
Thẩm phán các Tòa án còn lại: do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức. 4.5.4. Chánh tòa, Phó Chánh tòa
Tòa án nhân dân cấp cao: do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, hoặc cấp huyện (nếu có): do Chánh án tòa án nhân dân
cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. 4.5.5. Thư ký Tòa án
Là người có trình độ cử nhân luật trở lên được Tòa án tuyển dụng.
Có các ngạch: Thư ký viên; Thư ký viên chính, Thư ký viên cao cấp. (Căn cứ
vào Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014) 4.5.6. Thẩm tra viên
Là Thư ký Tòa án 05 năm trở lên, được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên.
Có các ngạch: Thẩm tra viên; Thẳm tra viên chính; Thẩm tra viên cao cấp.
(Căn cứ vào Điều 93, Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014)
4.5.7. Hội thẩm nhân dân (theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp) (Điều 39
Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014)
Tòa án nhân dân cấp tỉnh (hoặc cấp huyện): do Tòa án nhân dân cấp tỉnh (hoặc
cấp huyện) đề xuất nhu cầu về số lượng, cơ cấu, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
giới thiệu những người có đủ tiêu chuẩn để Hội đồng nhân dân bầu.