-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 2 bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo tự mình giải bài tập Toán lớp 2 và có thể hoàn thành tốt các bài Toán lớp 2 này.
Chủ đề: Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ
số với số có một chữ số Kết nối tri thức
Hoạt động trang 72, 73 Toán lớp 2 Kết nối tri thức Bài 1 trang 72 Toán lớp 2 Tính: Phương pháp giải:
Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 72 Toán lớp 2 Đặt tính rồi tính: 35 + 6 47 + 8 89 + 2 63 + 9 Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 trang 73 Toán lớp 2
Mỗi chum đựng số lít nước là kết quả của phép tính trên chum. Hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất?
Lời giải chi tiết:
Kết quả của phép tính trên chum A là: 59 l + 9 l = 68 l
Kết quả của phép tính trên chum B là: 61 l + 9 l = 70 l
Kết quả của phép tính trên chum C là: 57 l + 4 l = 61 l
Vậy chum B đựng nhiều nước nhất
Luyện tập trang 73, 74 Toán lớp 2 Kết nối tri thức Bài 1 trang 73 Toán lớp 2 a) Tìm số thích hợp b) Đặt tính rồi tính. 35 + 5 69 + 4 19 + 3 29 + 6 Phương pháp giải:
a) Học sinh có thể đặt tính rồi tính rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở mỗi toa tàu.
b) - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy ta có kết quả như sau: b)
Bài 2 trang 73 Toán lớp 2
Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả. Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính gắn với các loại quả, sau đó
nối với kết quả để tìm lá cây ứng với quả đó.
Lời giải chi tiết: Ta có: 19 + 7 = 26 ; 89 + 3 = 92 ; 69 + 1 = 70.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 trang 74 Toán lớp 2
Trên bàn có 18 vỏ ốc màu trắng và 5 vỏ ốc màu xanh. Hỏi trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số vỏ ốc màu trắng, số vỏ ốc màu xanh)
và hỏi gì (số vỏ ốc có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số vỏ ốc có tất cả ta lấy số vỏ ốc màu trắng cộng với số vỏ ốc màu xanh.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt
Vỏ ốc màu trắng: 18 vỏ ốc
Vỏ ốc màu xanh: 5 vỏ ốc
Có tất cả: … vỏ ốc? Bài giải
Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: 18 + 5 = 23 (vỏ ốc) Đáp số: 23 vỏ ốc.
Bài 4 trang 74 Toán lớp 2 Tìm số thích hợp. Phương pháp giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở
dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
Quan sát các số đã cho ta có: 4 +5 = 9 ; 5 + 7 = 12.
Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.
Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai.
Ta có: 7 + 2 = 9. Do đó ta có kết quả:
Ta tìm hai số còn lại ở dấu “?” ở hàng thứ nhất.
Ta có: 9 + 12 = 21 ; 12 + 9 = 21.
Vậy ta có kết quả như sau:
Luyện tập trang 74, 75 Toán lớp 2 Kết nối tri thức Bài 1 trang 74 Toán lớp 2 Đặt tính rồi tính. 83 + 9 57 + 4 62 + 8 39 + 5 Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trang 74 Toán lớp 2
Buổi sáng, bác Mạnh thu hoạch được 87 bao thóc. Buổi chiều, bác Mạnh thu hoạch
được nhiều hơn buổi sáng 6 bao thóc. Hỏi buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu
hoạch được, số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng) và hỏi gì (số
bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được ta lấy số bao thóc buổi sáng
bác Mạnh thu hoạch được cộng với số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Buổi sáng: 87 bao thóc
Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 6 bao thóc
Buổi chiều: … bao thóc? Bài giải
Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là: 87 + 6 = 93 (bao) Đáp số: 93 bao thóc.
Bài 3 trang 75 Toán lớp 2
Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt vừa viết. Hãy tìm lại kết quả giúp bạn Việt nhé! Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính mà Việt vừa viết.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4 trang 75 Toán lớp 2
Chọn kết quả đúng. a) 28 + 9 + 2 = ? A. 37 B. 39 C. 30 b) 45 + 5 + 8 = ? A. 58 B. 48 C. 68 Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc đặt tính rồi tính hai lần (chẳng hạn với
phép tính 28 + 9 + 2 ở câu a, đầu tiên đặt tính rồi tính 28 + 9, được kết quả 37, rồi lấy
kết quả đó cộng nhẩm với 2 (37 + 2 = 39).
Lời giải chi tiết: a) 28 + 9 + 2 = 37 + 2 = 39. Chọn B. b) 45 + 5 + 8 = 50 + 8 = 58. Chọn A.
Bài 5 trang 75 Toán lớp 2
Tính tổng các số trên những hạt dẻ mà chú sóc nhặt được trên đường về nhà. Phương pháp giải:
Trước tiên cần tìm đường đi cho chú sóc, sau đó tìm các số ghi trên các hạt dẻ mà chú
sóc nhặt được, cuối cùng viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả.
Lời giải chi tiết:
Để về nhà, chú sóc đi theo đường như sau:
Chú sóc nhặt được ba hạt dẻ ghi số 38, 9 và 5.
Tổng các số trên ba hạt dẻ mà sóc nhặt được là: 38 + 9 + 5 = 52 Đáp số: 52.
Lưu ý: Chú sóc chỉ có một đường đi qua mê cung. Sóc không nhặt được các hạt dẻ nằm trong ô kín.
Lý thuyết Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
I. Kiến thức cần nhớ
II. Dạng toán: Tính/Đặt tính rồi tính
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau
- Tính: Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục.
Lưu ý: Cần thêm 1 đơn vị vào hàng chục khi nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 36 + 8 57 + 5
Ví dụ 2: Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả sau Giải:
Ta có: 19 + 7 = 26 ; 89 + 3 = 92 ; 69 + 1 = 70.
Vậy ta có kết quả như sau:
III. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Ví dụ 1: Tính: 75 + 8 – 33. Giải:
75 + 8 – 33 = 83 – 33 = 50.
Ví dụ 2: Tính: 34 + 9 + 22. 34 + 9 + 22 = 43 + 22 = 65
IV. Dạng Toán so sánh
- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
- Cách so sánh các số có hai chữ số:
• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có
chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
69 + 3 ... 72 45 + 25 ... 66 + 7 Giải:
V. Dạng toán: Tìm chữ số bị che khuất trong mỗi phép tính
Ví dụ: Tìm chữ số thích hợp.
VI. Dạng toán: Toán có lời văn Phương pháp giải:
Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.
Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.
Em chọn phép tính (cộng hoặc trừ) để giải bài toán.
Bước 3: Em giải bài toán.
Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một trang trại có 27 con dê đen và 8 con dê trắng. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con dê? Tóm tắt Dê đen: 27 con Dê trắng: 8 con Có tất cả: ... con dê? Bài giải
Trang trại đó có tất cả số con dê là: 27 + 8 = 35 (con) Đáp số: 35 con dê.