Toán lớp 4 Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Kết nối tri thức
Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng thêm hiệu quả cao.
Chủ đề: Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1 (KNTT)
Môn: Toán 4
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 4 trang 114, 115 Luyện tập Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 114 Bài 1
Trong hình dưới đây có ghi số dân của một tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống
kê). Đọc số dân các tỉnh, thành phố đó. Lời giải:
- Số dân của tỉnh Hà Giang là: Tám trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.
- Số dân của thành phố Hà Nội là: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.
- Số dân của tỉnh Quảng Trị là: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm. 1/8
- Số dân của tỉnh Lâm Đồng là: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu.
- số dân của thành phố Hồ Chí Minh là: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai.
- Số dân của tỉnh Cà Mau là: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu
Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 2 Cho số 517 906 384.
a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.
b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.
c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó. d) Đọc số đó. Lời giải:
a) Các chữ số thuộc lớp triệu là 5, 1, 7
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn là 9, 0, 6
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 3, 8, 4
d) Đọc số 517 900 384: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm nghìn ba trăm tám mươi tư.
Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 3
a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3 b) Số?
50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ..?.. = 56 327
800 000 + 2 000 + ..?.. + 40 + 5 = 802 145
3 000 000 + 700 000 + 5 000 + ..?.. = 3 705 090 Lời giải:
a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2 2/8
815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6
5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1 b)
50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327
800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145
3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090
Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 4 Số? Số 9 724 46 875 703 410 4 297 603
Giá trị của chữ số 4 4
Giá trị của chữ số 7 700 Lời giải: Số 9 724 46 875 703 410 4 297 603
Giá trị của chữ số 4 4 40 000 400 4 000 000
Giá trị của chữ số 7 700 70 700 000 7 000
Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 5 Đố em!
Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ
số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị? Lời giải:
Gọi số có ba chữ số là (a khác 0) 3/8
Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là Ta có
Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn
hơn số đã cho 2 000 đơn vị.
Toán lớp 4 trang 115, 116, 117 Luyện tập Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 115 Bài 1 >, <, =? a) 98 979 ..?.. 701 352 651 410 ..?.. 639 837 4 785 696 ..?.. 5 460 315 b)
37 020 ..?.. 30 000 + 7 000 + 20
200 895 ..?.. 200 000 + 900 + 5
8 100 300 ..?.. 7 000 000 + 900 000 Lời giải: a) 98 979 < 701 352 651 410 > 639 837 4 785 696 < 5 460 315 b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20
200 895 < 200 000 + 900 + 5
8 100 300 > 7 000 000 + 900 000
Giải Toán lớp 4 trang 116 Bài 2
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt
Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019). 4/8 a)
a, Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất?
Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất?
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của
những nước nào trong các nước trên? Lời giải:
Ta có: 98 500 < 227 900 < 509 800 < 606 200.
a) Nước Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước Lào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a. 5/8
Giải Toán lớp 4 trang 116 Bài 3
Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 891 344
học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).
a) Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm:
Nam nói: Số học sinh có khoảng 8 891 400.
Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”.
Theo em, bạn nào nói đúng?
b) Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào? Lời giải:
a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)
Vậy bạn Việt nói đúng.
b) Nam nói: “Số học sinh có khoảng 8 900 000”. Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.
Mai nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 000”. Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.
Việt nói: “Số học sinh có khoảng 8 890 000”. Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.
Giải Toán lớp 4 trang 117 Bài 4
Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau: 6/8
Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn
máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính. Lời giải:
Ta có: 17 800 000 < 18 700 000 < 21 900 000 < 22 300 000
Vì máy tính C có giá thấp nhất nên giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.
Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A nên giá tiền máy tính A < giá
tiền máy tính B < giá tiền máy tính D.
Vậy giá tiền máy tính A là 18 700 000 đồng; giá tiền máy tính B là 21 900 000 đồng; giá tiền
máy tính D là 22 300 000 đồng.
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 118, 119, 120 Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Kết nối tri thức
Lý thuyết Triệu và lớp triệu lớp 4
Lý thuyết về triệu và lớp triệu môn toán lớp 4 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm
bài tập Toán 4 vận dụng.
1. Triệu và lớp triệu 7/8
10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là: 1000000.
10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là: 10000000.
10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là: 100000000.
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Chú ý: Một nghìn triệu gọi là một tỉ.
2. Viết và đọc số Viết số: 342157413
Đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
Chú ý: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng.
Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.
b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.
c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó. d) Đọc số đó. 8/8