KINH TẾ HỌC (ECONOMICS) LÀ ?
- Kinh tế học (economics) 1 bộ môn khoa học hội:
+ nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp các nguồn lưc khan hiếm.
+ để sản xuất hàng hóa dịch vụ.
+ nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu ngày càng tăng cho các thành viên trong i.
-
Khan hiếm (scarcity): các nguồn lực hội hạn chế không thể sản xuất mọi
hàng hóa dịch vụ mọi người mong muốn, giới hạn về nguồn lực tài
nguyên.
-
Kinh tế học (economics): nghiên cứu cách thức hội quản nguồn lực khan
hiếm.
KINH TẾ HỌC (ECONOMICS)
KINH TẾ HỌC VI
Nghiên cứu nền kinh tế giác độ chi
tiết, bộ phận riêng rẽ.
Nghiên cứu hành vi của người tiêu
dùng, người sản xuất.
Nhằm giải sự hình thành vận động
giá cả sản phẩm trong từng dạng thị
trường.
KINH TẾ HỌC
Nghiên cứu nền kinh tế giác độ tổng
thể, toàn bộ.
Nghiên cứu c vấn đề : sản lượng
quốc gia, việc làm, làm phát, tăng
trưởng kinh tế, nợ công,
Đề ra các chính sách kinh tế nhm
ổn định thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
KINH TẾ HỌC (ECONOMICS)
KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC
Dưa ra quan điểm cá nhân về ch giải
quyết vấn đề kinh tế.
Mang tính chủ quan.
Bất đồng quan điểm.
Vd : nên khám chữa bệnh miễn phí cho
người nghèo.
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG
tả, giải thích, dự báo các vấn đề
kinh tế đã, đang sẽ xảy ra.
tính khách quan khoa học.
Vd : khi phê mất mùa => giá phê
tăng.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
1
CHƯƠNG 1: MƯỜI NGUYÊN KINH TẾ HỌC
CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi
- Đưa ra quyết định đòi hỏi phải đánh đổi giữa mục tiêu này với mục tiêu khác.
Vd: + Để tiền mua thêm nhiều đồ hơn, bạn phải làm việc nhiều hơn nghỉ
ngơi ít đi.
+ Chính phủ chi tiền cho quốc phòng thay trường học.
+ Học bài hay xem phim.
+ Tiêu dùng tiết kiệm.
+ Hiệu quả công bằng.
Hiệu quả - efficiency: việc hội nhận cao nhất từ các nguồn lực khan hiếm của
mình.
Bình đẳng equality: chỉ lợi ích thu được từ các nguồn lực khan hiếm đó được phân
chia một cách đồng đều giữa các thành viên của hội.
Nguyên lý 2: Chi phí của 1 thứ cái bạn từ bỏ để được
- Đưa ra quyết định đòi hỏi so sánh chi phí lợi ích của các phương án hành
động khác nhau.
Vd: Chi phí đi xem phim chiếu rạp của bạn tiền vé, thời gian bạn rạp,
Chi phí của việc học đại học là: tiền học, sách vở,
Chi phí hội opportunity cost: tất cả những cái phải mất đi để 1 thứ
đó.
Nguyên 3: Con người duy suy nghĩ tại điểm cận biên.
- Đưa ra quyết định bằng cách đánh giá những chi phí lợi ích của thay đổi cận
biên (những thay đổi nhỏ so với kế hoạch hiện tại).
- Vd: sinh viên suy nghĩ việc nên học đại học hay không bằng cách so sánh học
phí tiền lương mất đi (không đi học đi làm) với thu nhập tăng n (Sau khi học
đại học).
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
2
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
- Doanh nghiệp xem xét xem nên tăng sản lượng không bằng cách so sánh chi
phí để sản xuất thuê thêm nhân viên cần thiết với doanh thu tăng lên (sau khi tăng
sản lượng).
Con người duy rational people: người nh động 1 cách tốt nhất những họ
thể đạt được mục tiêu.
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động khuyến khích.
- Đưa ra quyết định bằng cách so sánh giữa chi phí lợi ích. Hành vi của họ có
thể thay đổi khi chi phí hoặc lợi ích thay đổi.
Vd: Phản ứng với giá xăng tăng lên, người ta chuyển sang dùng xe điện hoặc xe đạp.
Động khuyến khích incentive: 1 yếu tố thôi thúc con người hành động: khen
thưởng hay trừng phạt.
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ O?
Nguyên lý 5: Thương mại thể làm cho mọi người đều lợi.
- Thương mại cho phép các nước chuyên môn hóa vào lĩnh vực mà họ làm tốt nhất
để hưởng thụ nhiều hàng hóa dịch vụ phong phú n (với chi phí thấp hơn).
- Quốc gia thể được lợi khi chuyên môn hóa trao đổi:
+ Bán với mức giá tốt hơn khi bán ra nước ngoài.
+ Mua hàng hóa rẻ hơn từ nước ngoài so với hàng sản xuất trong nước.
Nguyên 6: Thị trường thường 1 phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh
tế.
Thị trường (market): nhóm người mua người bán (họ không cần cùng 1 vị trí).
“Tổ chức hoạt động kinh tế” quyết định:
+ sản xuất gì, sản xuất như thế nào?
+ sản xuất bao nhiêu?
+ sản xuất cho ai?
- Trong kinh tế thị trường, quyết định kết quả của sự tương tác giữa hộ gia đình
doanh nghiệp.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
3
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
Nền kinh tế thị trường (market economy): nền kinh tế phân bổ các nguồn lực thông
qua các quyết định phi tập trung của doanh nghiệp hộ gia đình trong quá trình tương
tác trên các thị trường hàng hóa dịch vụ.
- Hộ gia đình doanh nghiệp hoạt động như được dẫn dắt: “bàn tay nh” để
thúc đẩy kinh tế tốt hơn.
Bàn tay hình hoạt động thông qua giá cả:
+ Tương tác giữa người mua người bán quyết định đánh giá sản phẩm
dịch vụ.
+ Giá cả phản ánh hàng hóa đối với người mua chi phí để sản xuất hàng
a.
+ Giá cả hướng dẫn gia đình doanh nghiệp ra quyết định. Trong nhiều trường
hợp, làm tối đa hóa phúc lợi hội.
VD: Các công ty quyết định những họ sẽ sản xuất, các hộ gia đình quyết định nơi
làm việc, mọi người quyết định những họ mua.
Nguyên 7: Đôi khi chính phủ thể cải thiện được kết cục thị trường.
- Vị trí quan trọng của chính phủ: thực thi quyền sở hữu (cùng với cảnh sát, tòa
án).
- Con người ít động làm việc, sản xuất, đầu hay mua sắm nếu tài sản của
họ rủi ro bị đánh cắp.
- Chính phủ thể cải thiện được kết cục thị trường để phát huy hiệu quả. Do:
+ Ngoại tác (externalities): khi sản xuất hoặc tiêu dùng sản phẩm ảnh hưởng đến
những người xung quanh (như ô nhiễm).
+ Quyền lực thị trường (market power): 1 người mua hoặc người bán ảnh hưởng
đáng kể đến giá thị trường (như độc quyền).
- Trong những trường hợp này, chính sách công có thể gia tăng hiệu quả.
- Chính phủ cũng thể cải thiện được kết cục thị trường để phát huy bình đẳng.
- Hai nguyên nhân chủ yếu để chính phủ can thiệp vào nền kinh tế vfa thay đổi sự
phân bố các nguồn lực là:
+ thúc đẩy sự hiệu quả.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
4
+ thúc đẩy sự bình đẳng.
NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ TH O?
Nguyên 8: Mức sống của 1 nước phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa
dịch vụ của nước đó.
- sự khác biệt trong mức sống giữa các nước qua thời gian:
+ Thu nhập trung bình các nước giá cao hơn 10 lần so với thu nhập trung bình các
nước nghèo.
+ Mức sống của Mỹ ngày nay tăng khoảng 8 lần trong 100 năm qua.
- Yếu tố quan trọng quyết định mức sống: năng suất (productivity), số lượng hàng
hóa dịch vụ sản xuất trên 1 đơn vị lao động.
- Năng suất phụ thuộc o thiết bị, kỹ năng công nghệ sẵn cho người lao
động.
- Các yếu tố khác (như liên đoàn lao động, cạnh tranh t nước ngoài) ít ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống.
Nguyên lý 9: Giá tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền.
Lạm phát (inflation): gia tăng trong mức giá chung.
- Trong dài hạn, lạm phát thông thường do sự gia tăng quá mức số lượng tiền,
làm cho giá tr tiền tệ giảm xuống.
- Chính phủ tạo (in) tiền càng nhanh, tỷ lệ lạm phát càng cao.
Nguyên 10: hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát thất
nghiệp.
- Trong ngắn hạn (1-2 năm), những chính sách kinh tế đầy lạm phát thất nghiệp
theo chiều hướng ngược chiều nhau.
- Các yếu tố khác thể làm cho sự đánh đổi này ít hơn nhiều thuận lợi, nhưng
sự đánh đổi luôn xảy ra.
TÓM TẮT
CÁCH THỨ RA QUYẾT ĐỊNH NHÂN
- Con người đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu khác nhau.
- Chi phí của bất kỳ nh động nào cũng được tính bằng những hội bị bỏ qua.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
5
- Con người duy đưa ra quyết định dựa trên sự so sánh giữa chi phí lợi ích
biên.
- Con người thay đổi hành vi để đáp lại các động khuyến khích họ đối mặt.
SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CON NGƯỜI VỚI NHAU
- Thương mại (tức trao đổi) thể đem lại lợi ích cho cả hai bên.
- Thị trường thường cách thức tốt để phối hợp các hành động kinh tế của mọi
người. Chính phủ thể cải thiện các kết cục thị trường bằng cách khôi phục thất
bại thị trường hoặc thúc đẩy mục tiêu bình đẳng kinh tế nhiều hơn.
NỀN KINH TẾ VỚI CÁCH MỘT TỔNG TH
- Năng suất nguồn gốc cuối cùng của mức sống.
- Sự gia tăng lượng tiền nguyên nhân cuối cùng của làm phá hội đánh đổi
ngắn hạn giữa lạm phát thất nghiệp.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
6
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
CHƯƠNG 2: SUY NGHĨ NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ HỌC
NHÀ KINH TẾ HỌC NHÀ KHOA HỌC:
- Nhà kinh tế học 2 vai trò: nhà khoa học cóc gắng giải thích thế giới (nhà kinh
tế học sử dụng phương pháp khoa học, phát triển các ch đề 1 cách khách quan
kiểm tra các học thuyết về sự vận động của thế giới.
CÁC GIẢ ĐỊNH HÌNH
Giả định: nhằm đơn giản hóa 1 thế giới phức tạo dễ hiểu n.
- Vd: nghiên cứu thương mại thế giới, giả định chỉ có 2 quốc gia 2 hàng hóa
(không thực tế, nhưng đơn giản dễ hiểu, hữu ích để hiểu hơn về thế giới thực).
hình (model): một cách giới thiệu đơn giản 1 thực tế phức tạp hơn. Nhà
kinh tế học sử dụng hình để nghiên cứu các vấn đề kinh tế (lưu ý: nh
của nhà kinh tế không đầy đủ đặc trưng của nền kinh tế).
- Vd: hình thể, bản đồ, hình răng,
hình đầu tiên: đồ chu chuyển (the circular flow Diagram)
đồ chu chuyển: hình trực quan của nền kinh tế, thể hiện dòng tiền luân
chuyển thông qua c thị trường, giữa hộ gia đình doanh nghiệp.
Hai chủ thể:
+ hộ gia đình (households).
+ doanh nghiệp (firms).
Hai thị trường:
+ thị trường hàng hóa dịch vụ.
+ thị trường yếu tố sản xuất.
Yếu tố sản xuất: nguồn tài nguyên nền kinh tế sử dụng để sản xuất ng hóa
dịch vụ bao gồm:
+ lao động.
+ đất đai.
+ vốn (nhà xưởng thiết bị dùng trong sản xuất).
ĐỒ CHU CHUYỂN
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
7
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
Hộ gia đình:
+ sở hữu yếu tố sản xuất, bán/ cho thuê yếu tố sản xuất cho doanh
nghiệp để thu nhập.
+ mua tiêu dùng hàng hóa dịch vụ.
Doanh nghiệp:
+ mua/ thuê yếu tố sản xuất, sử dụng yếu tố sản xuất hàng hóa dịch
vụ.
+ bán hàng hóa dịch vụ .
- Tiền bạn chi trả cho khách hàng dịch vụ sẽ trở thành doanh thu của doanh
nghiệp.
hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất (The production
possibilities frontier PPF)
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF): đồ thị thể hiện phối hợp của hai loại
hàng hóa mà nền kinh tế thể sản xuất khi sử dụng nguồn tài nguyên công
nghệ sẵn có.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
8
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
đ chu chuyển
Điểm trên
đồ th
Máy nh
Lúa
A
500
0
B
400
1000
C
250
2500
D
100
4000
E
0
5000
Độ dc =

=
󰉭 󰉳 󰉚 󰉭 󰉳 󰉽
 󰉭 󰉳 󰉚 󰉭 󰉳 󰉽
- Vd: sản xuất 1 máy tính cần 100h lao động, sản xuất 1 tấn lúa cần 10h lao
động.
- Đường PPF cho biết nguyên 1 con người đối mặt với sự đánh đổi để 1 hàng
hóa này bạn buộc phải từ bỏ 1 hàng hóa kia.
- Điểm F thể nhưng hơn cả 2 hàng hóa mà không phải hy sinh hàng hóa kia.
- Điểm G cần nhiều giờ lao động hơn (nền kinh tế ch 50000h) vậy không
thể.
- Điêm E, D, C, B, A thể đạt được.
PPF CHI PHÍ HỘI
- Di chuyển dọc theo PPF thể hiện dịch chuyển nguồn tài nguyên từ sản xuất hàng
hóa này sang sản xuất hàng hóa khác.
- hội đối diện với sự đánh đổi: để 1 hàng hóa này nhiều hơn phải hy sinh 1
vài hàng hóa khác.
- Độ dốc của PPF cho chúng ta biết chi phí hội của 1 hàng hóa so với hàng hóa
kia.
Độ dốc =

= -10

- đây, chi phí hội của 1 máy tính 10 tấn lúa .
- PPF cho chúng ta biết chi phí hội của 1 hàng hóa được đo lường bằng số
lượng hàng hóa khác.
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PPF
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
9
- Tăng trưởng kinh tế dịch chuyển PPF ra ngoài với nguồn tài nguyên tăng thêm
hoặc cỉa tiến công nghệ, nền kinh tế thể sản xuất lúa nhiều hơn, y tính
nhiều hơn hoặc cả lúa máy tính nhiều hơn.
HÌNH DẠNG CỦA PPF
- PPF thể đường thẳng hoặc đường cong lõm về phía gốc tọa độ.
- Tùy thuộc vào điều xảy ra đối với chi phí hội nền kinh tế dịch chuyển
nguồn lực từ ngành này sang ngành khác.
+ Nếu chi phí hội không đổi, PPF đường thẳng.
+ Nếu chi phí hội tăng khi nền kinh tế sản xuất nhiều n, PPF đường
cong lõm về phía gốc tọa độ.
TẠI SAO PPF DẠNG ĐƯỜNG CONG?
+ Chi phí hội tại A của quần áo thấp 2 quần áo = 1 sữa.
+ Chi phí hội tại B của quần áo cao 1 quần áo = 2 sữa.
- PPF dạng cong khi lao động khác nhau kỹ năng khác nhau, chi phí
hội sản xuất ng hóa này được tính bằng hàng hóa khác khác nhau.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
10
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
- PPF cũng dạng cong khi có nhiều loại nguồn tài nguyên hoặc hồn hợp tài
nguyên chi phí hội khác nhau (vd: các loại đất khác nhau thích hợp cho
cac smucj đích s dụng khác nhau).
PPF: TÓM TẮT
- PPF thể hiện c kết hợp giữa 2 loại hàng hóa nền kinh tế thể sản xuất,
với nguồn tài nguyên kỹ thuật sẵn.
- PPF thể hiện khái niệm sự đánh đổi chi phí hội, hiệu quả không hiệu
quả, thất nghiệp tăng trưởng kinh tế.
- PPF lõm về phía gốc tọa độ thể hiện khái niệm chi phí hội tăng dần.
NHÀ KINH TẾ HỌC NHƯ NHÀ VẤN CHÍNH CH
- nhà khoa học, nhà kinh tế học những phát biểu thực chứng (positive
statements) để mô tả thế giới, gì?
- nhà vấn chính sách, nhà kinh tế học những phát biểu chuẩn tắc
(normative statements), chỉ ra thế giới nên diễn ra như thế nào?
- Phát biểu thực chứng co thể thừa nhận hoặc bác bỏ, còn phát biểu chuẩn tắc thì
không thể.
- Chính phủ thể thuê các nhà kinh tế học để vấn chính sách.
TẠI SAO NHÀ KINH TẾ HỌC BẤT ĐỒNG Ý KIẾN
- Nhà kinh tế học thường những ý kiến vấn chính sách mâu thuẫn nhau.
- Họ thường bất đồng về độ tin cậy của các thuyết thực chứng liên quan đến thế
giới.
- Họ thể những quan điểm về giá trị khác nhau, do đó những quan điểm
chuẩn tắc khác nhau về việc thực thi chính sách.
- nhiều mệnh đề các nhà kinh tế học bất đồng ý kiến.
TÓM TẮT
- nhà khoa học, nhà kinh tế học cố gắng giải thích thế giới bằng cách sử dụng
hình với những gi định hợp lý.
- Hai hình đơn giản là: đồ chu chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất.
- Kinh tế vi nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng doanh nghiệp tương
tác của họ trong thị trường.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
11
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
- Kinh tế nghiên cứu tổng thể nền kinh tế.
- nhà vấn chính sách, nhà kinh tế học đưa ra những lời khuyên làm thế nào
để cải thiện thế giới.
- Kinh tế học vi mô: nghiên cứu các hộ gia đình doanh nghiệp ra quyết định
như thế nào tương tác với nhau trên các thị trường cụ thể.
- Kinh tế học mô: nghiên cứu các hiện tượng trong tổng thể nền kinh tế.
- Khi các nhà kinh tế cố gắng giải thích thế giới, họ những nhà khoa học. Khi
họ cố gắng cải thiện điều đó, họ những người vấn chính sách.
- Phát biểu thực chứng mang tính tả, giải thích thế giới. Phát biểu chuẩn tắc
mang tính mệnh lệnh, đưa ra phát biểu về những thế giới nên làm.
- Các nhà kinh tế học bất đồng quan điểm với nhau là do sự khác nhau về:
+ đánh giá khoa học
+ đánh giá giá tr
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
12
CHƯƠNG 3. SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU LỢI ÍCH ĐẾN TỪ THƯƠNG MẠI
CÁC KHÁI NIỆM
Xuất khẩu (exports): hàng hóa sản xuất trong nước bán ra nước ngoài.
Nhập khẩu (imports): hàng hóa sản xuất nước ngoài bán trong nước.
- Thương mại cả 2 quốc gia đều lợi (đều trở nên thịnh vượng hơn).
NHỮNG LỢI ÍCH NÀY ĐẾN TỪ ĐÂU?
Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage): khả năng sản xuất 1 loại hàng hóa bằng cách
sử dụng ít hơn các yếu tố sản xuất so với c nhà sản xuất khác.
- Vd: Mỹ lợi thế tuyệt đối lúa mì: sản xuất 1000 tấn lúa = 10h lao động
Mỹ trong khi Nhật 25h lao động. (Mỹ sử dụng ít thời gian lao động yếu tố
sản xuất, hơn Nhật 15h).
- Nếu mỗi quốc gia lợi thế tuyệt đối 1 sản phẩm chuyên môn hóa sản xuất
sản phẩm ấy, cả 2 quốc gia đều có lợi từ thương mại.
2 CÁCH ĐO LƯỜNG CHI PHÍ CỦA 1 HÀNG A
- Hai quốc gia thể được lợi từ thương mại khi mỗi quốc gia chuyên môn hóa
sản xuất sản phẩm họ sản xuất với chi phí thấp nhất.
Lợi thế tuyệt đối đo lường chi phí của 1 hàng hóa tính theo số lượng yếu tố sản xuất
cần thiết để sản xuất ra .
- Một cách khác để đo lường chi phí chi phí hội.
- Vd: chi phí để sản xuất máy tính lượng lúa thể sản xuất khi sử dụng số lao
động cần thiết để sản xuất 1 máy tính.
CHI PHÍ HỘI LỢI THẾ SO NH
Lợi thế so sánh (comparative advantage): khả năng sản xuất 1 loại hàng hóa với chi
phí hội thấp hơn so với các nhà sản xuất khác.
- Vd: chi phí hội của 1 máy tính :
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
13
Lợi ích thương mại được từ (đến từ) lợi thế so sánh (khác nhau về chi phí hội).
+ 10 tấn lúa Mỹ (sản xuất 1 máy tính cần 10h lao động
thay thể dùng 10h lao động đó để sản xuất 10 tấn lúa .
+ 5 tấn lúa Nhật (sản xuất 1 máy tính = 125h lao động
thay thể dùng 125h lao động đó để sản xuất 5 tấn lúa ).
Nhật lợi thế so sánh trong sản xuất máy tính.
Bài học: Lợi thế tuyệt đối không cần thiết cho lợi thế so sánh!
LỢI TH SO SÁNH THƯƠNG MẠI
- Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm quốc gia đó lợi thế
so sánh, tổng sản lượng của tất cả quốc gia tăng lên, “cái bánh kinh tế” thế giới sẽ
lớn lên, tất cả quốc gia đều được lợi từ thương mại.
- Nguyên tắc tương tự áp dụng cho từng nhà sản xuất riêng chuyên môn hóa sản
xuất sản phẩm khác nhau trao đổi cho nhau.
- Thương mại thể mang lại lợi ích cho tất c mọi người trong hội
cho phép mọi người chuyên môn hóa vào những hoạt động họ lợi thế
so sánh.
- Để đạt được lợi ích từ trao đổi với cả 2 bên, giá họ trao đổi phải nằm giữa
2 mức chi phí hội/ 66.
TÓM TẮT
- Sự phụ thuộc lẫn nhau thương mại cho phép mọi người thể tiêu dùng hàng
hóa dịch vụ nhiều hơn có nhiều chủng loại n.
- Lợi thế so sánh nghĩa khả năng sản xuất 1 hàng hóa với chi phí hội thấp
n.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
14
- Lợi thế tuyệt đối nghĩa khả năng sản xuất 1 loại hàng hóa với ít yếu tố sản xuất
n.
- Khi con người hay quốc gia chuyên môn hóa sản xuất 1 loại sản phẩm họ
lợi thế so sánh, “chiếc bán” kinh tế sẽ lớn n thương mại thể làm cho mọi
người đều được lợi.
- Thương mại xu hướng:
+ tăng trưởng cạnh tranh
+ chuyên môn a
- Chi phí hội của ng hóa y nghịch đảo với chi phí hội của hàng hóa kia.
- Vd: Chi phí hội của 1 A ½ B Chi phí hội của B 2A.
- Một người thể có lợi thế tuyệt đối trong cả 2 hàng hóa nhưng 1 người không thể
lợi thế so sánh trong cả 2 hàng hóa chi phí hội của hàng hóa này nghịch
đảo chi phí hội của ng hóa kia. Nếu chi phí hội của hàng hóa này cao
hơn 1 cách tương đối thì chi phí hội của hàng hóa kia phải thấp hơn 1 cách
tương đối.
- Lợi thế so sánh phản ánh chi phí hội tương đối. Trừ khi 2 người chi phí cơ
hội bằng nhau (1A = 1B), 1 người sẽ lợi thế so sánh trong 1 hàng hóa, người
kia sẽ lợi thế so nh trong hàng hóa còn lại.
- Lợi ích của chuyên môn hóa thương mại dựa vào lợi thế so sánh.
- Nguyên tắc lợi thế so sánh cho thấy thương mại có thể làm cho tất cả mọi người
cuộc sống tốt hơn.
- Thương mại cho phép tất cả các quốc gia trở nên thịnh vượng n.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
15
CHƯƠNG 4. CÁC LỰC LƯỢNG CUNG CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
Thị trường (market): 1 nhóm người mua (cầu) người bán (cung) của 1
hàng hóa cụ thể.
Thị trường cạnh tranh (competitive market): thị trường nhiều người
bán người mua, mỗi người có khả năng ảnh hưởng đến giá.
- Trong thị trường cạnh tranh:
Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
+ Tất cả sản phẩm đều giống nhau hoàn toàn.
+ Nhiều người bán người mua nên không ai thể ảnh hưởng đến giá mỗi
người người “chấp nhận giá”.
- Trong chương này, ta giải định thị trường thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
CẦU (DEMAND)
Lượng cầu (quantity demanded): của 1 hàng hóa lượng hàng người
mua sẵn lòng có khả năng mua. hiệu Q
d
.
Quy luật cầu (law of demand): phát biểu cho rằng khi lượng cầu của hàng
hóa giảm (Q
d
giảm) khi g của hàng hóa tăng (P tăng) các yếu tố khác
không đổi.
PHÂN BIỆT CẦU LƯỢNG CU
Lượng cầu chỉ ý nghĩa tại 1 mức giá cụ thể.
Cầu tả hành vi của người mua mọi mức giá.
- Cầu được thể hiện bằng 1 đường cầu tương ứng.
BIỂU CẦU (THE DEMAND SCHEDULE)
Biểu cầu: 1 bảng thể hiện quan hệ giữa giá hàng hóa lượng cầu.
- Vd: Cầu kem của Hoa (mô tả hành vi mua kem của Hoa c mức giá).
Giá kem
Lượng cầu kem
$0.00
16
1.00
14
2.00
12
3.00
10
4.00
8
5.00
6
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
16
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
Lượng cầu thị trường = tổng lượng cầu của người mua tại mỗi mức giá
6.00
4
- Bảng này được gọi biểu cầu.
- Lưu ý: sở thích của cô Hoa tuân theo quy luật cầu (tức P tăng thì Q
d
giảm).
Q
(d)
P nghịch biến với nhau:
+ P tăng => Q giảm
+ P giảm => Q ng
- (d) đường cầu: 1 đường dốc xuống về phía bên phải.
CẦU THỊ TRƯỜNG CẦU CÁ NHÂN
- Vd: trên thị trường kem chỉ Hoa Khang.
Giá
Q
d
của
Hoa
Q
d
của
Khang
Q
d
của th
trường
$0.00
16
+
8
=
24
1.00
14
+
7
=
21
2.00
12
+
6
=
18
3.00
10
+
5
=
15
4.00
8
+
4
=
12
5.00
6
+
3
=
9
6.00
4
+
2
=
6
7.00
2
+
1
=
3
- Đường cầu của kem
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
17
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
NGUYÊN NHÂN DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU (CÁC YẾU TỐ LÀM DỊCH
CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU)
- Đường cầu thể hiện giá ảnh hưởng đến lượng cầu như thế nào, các yếu tố khác
không đổi.
+ “các yếu tố khác” các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, khác giá.
+ các yếu tố này thay đổi làm dịch chuyển đường D.
5 NGUYÊN NHÂN LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU
1. Số lượng người mua: số lượng người mua tăng, tăng lượng cầu mỗi mức
giá, dịch chuyển D sang phải.
- Vd: số người mua tăng => mỗi P, Q
d
sẽ ng
P tăng => Q
d
ng.
Đường D sang phải.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
18
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
Chỉ giá di chuyển đường D các yếu tố còn lại dịch chuyển đường D.
2. Thu nhập
- Cầu của hàng hóa thông thường quan hệ đồng biến với thu nhập. VD kem: khi
bạn thất nghiệp mùa thể lượng kem tiêu thụ của bạn sẽ giảm.
+ Thu nhập tăng tăng lượng cầu tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường D
sang phải.
- Cầu của hàng hóa thứ cấp quan hệ nghịch biến với thu nhập. Vd: xe bus:
nhiều tiền hơn thể bạn sẽ ít đi xe bus hơn.
+ Thu nhập tăng làm giảm lượng cầu tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường D
sang trái.
o
VD: Hàng hóa thông thường - Khi thu nhập tăng bạn sẽ ng lượng hàng
hóa muốn mua: vd mua quần áo, giày dép,
Hàng hóa thứ cấp: giá rẻ - Khi thu nhập tăng, bạn sẽ ít đi (giảm đi) số
lần ăn gói hơn.
3. Giá của hàng hóa liên quan: 2 loại hàng hóa.
Hàng hóa thay thế (substitutes): nếu giá của hàng hóa này tăng làm tăng
cầu của hàng hóa kia (P này tăng => Q
d
kia tăng).
Vd: pizza hamburger.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
19
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
Khi giá pizza tăng => người ta ít ăn pizza lại => tăng cầu của
hamburger => dịch chuyển cầu sang phải.
Coke Pepsi, máy tính xách tay máy tính để bàn, CD nhạc
downloads.
Hàng hóa bổ sung (complement): nếu giá của 1 hàng hóa này tăng làm
giảm cầu của ng hóa kia (P này tăng => Q
d
kia tăng).
Thuốc và cần sa: giá thuốc thấp hơn thì liên quan đến Q
d
cần sa
nhiều hơn.
Vd: máy tính phần mềm. Khi giá máy tính tăng, người ta mua máy tính
ít hơn => mua phần mềm ít hơn. Đường cầu phần mềm dịch chuyển sang
trái.
Học phí sách, trứng thịt xông khói, cam chanh,
4. Thị hiếu
- Thay đổi thị hiếu đối với 1 hàng hóa làm tăng cầu của hàng hóa làm dịch
chuyển đường D sang phải.
5. Kỳ vọng
- K vọng tác động tới quyết định mua của người tiêu dùng.
+ Nếu người ta kỳ vọng thu nhập tăng, cầu của họ cho bữa ăn tại nhà hàng
sang trọng sẽ tăng từ bây giờ.
+ Nếu nền kinh tế trì trệ người dân lo lắng về độ an toàn của công việc
trong tương lai, cầu xe hơi mới thể giảm từ bây giờ.
Vd: cam nh thường 5k/ 1kg bây giờ thất mùa => ít cam => người
mua kỳ vọng cam i ngày tới s tăng giá thành 80k/ kg => người
mua quyết định mua nhiều từ y giờ.
6. Giá: di chuyển dọc theo đường
CUNG (SUPPLY) HIỆU Q
S
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM
KINH TẾ VI ĐẠI CƯƠNG UEH - 2021
20

Preview text:

KINH TẾ HỌC (ECONOMICS) LÀ GÌ ?
- Kinh tế học (economics) là 1 bộ môn khoa học xã hội:
+ nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lưc khan hiếm.
+ để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
+ nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu ngày càng tăng cho các thành viên trong xã hôi. -2021
- Khan hiếm (scarcity): các nguồn lực xã hội hạn chế và không thể sản xuất mọi
hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn, có giới hạn về nguồn lực và tài EH nguyên. U
- Kinh tế học (economics): nghiên cứu cách thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm. G
KINH TẾ HỌC (ECONOMICS) N KINH TẾ HỌC VI MÔ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ Ơ
Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ chi Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ tổng
tiết, bộ phận riêng rẽ. thể, toàn bộ. Ư
Nghiên cứu hành vi của người tiêu Nghiên cứu các vấn đề : sản lượng dùng, người sản xuất.
quốc gia, việc làm, làm phát, tăng IC
Nhằm lý giải sự hình thành và vận động trưởng kinh tế, nợ công, …
giá cả sản phẩm trong từng dạng thị  Đề ra các chính sách kinh tế nhằm Đ trường.
ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ô
KINH TẾ HỌC (ECONOMICS)
KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG IM
Dưa ra quan điểm cá nhân về cách giải Mô tả, giải thích, dự báo các vấn đề V quyết vấn đề kinh tế.
kinh tế đã, đang và sẽ xảy ra. Mang tính chủ quan.
Có tính khách quan và khoa học. TẾ
 Bất đồng quan điểm.
Vd : khi cà phê mất mùa => giá cà phê
Vd : nên khám chữa bệnh miễn phí cho tăng. H người nghèo. IN K
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 1
CHƯƠNG 1: MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi -
Đưa ra quyết định đòi hỏi phải đánh đổi giữa mục tiêu này với mục tiêu khác. -2021
Vd: + Để có tiền mua thêm nhiều đồ hơn, bạn phải làm việc nhiều hơn và nghỉ ngơi ít đi.
+ Chính phủ chi tiền cho quốc phòng thay vì trường học. EH + Học bài hay xem phim. U
+ Tiêu dùng và tiết kiệm. G
+ Hiệu quả và công bằng. N
Hiệu quả - efficiency: việc xã hội nhận cao nhất từ các nguồn lực khan hiếm của Ơ mình. Ư
Bình đẳng – equality: chỉ lợi ích thu được từ các nguồn lực khan hiếm đó được phân
chia một cách đồng đều giữa các thành viên của xã hội. IC
Nguyên lý 2: Chi phí của 1 thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó Ạ Đ -
Đưa ra quyết định đòi hỏi so sánh chi phí và lợi ích của các phương án hành động khác nhau.
Vd: Chi phí đi xem phim chiếu rạp của bạn là tiền vé, thời gian bạn ở rạp, … Ô
Chi phí của việc học đại học là: tiền học, sách vở, …
Chi phí cơ hội – opportunity cost: tất cả những cái phải mất đi để có 1 thứ gì IM đó. V
Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên. -
Đưa ra quyết định bằng cách đánh giá những chi phí và lợi ích của thay đổi cận TẾ
biên (những thay đổi nhỏ so với kế hoạch hiện tại). H -
Vd: sinh viên suy nghĩ việc có nên học đại học hay không bằng cách so sánh học
phí và tiền lương mất đi (không đi học mà đi làm) với thu nhập tăng lên (Sau khi học IN đại học). K
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 2 -
Doanh nghiệp xem xét xem có nên tăng sản lượng không bằng cách so sánh chi
phí để sản xuất và thuê thêm nhân viên cần thiết với doanh thu tăng lên (sau khi tăng sản lượng).
Con người duy lý – rational people: người hành động 1 cách tốt nhất những gì họ có
thể đạt được mục tiêu. -2021
Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích. -
Đưa ra quyết định bằng cách so sánh giữa chi phí và lợi ích. Hành vi của họ có EH
thể thay đổi khi chi phí hoặc lợi ích thay đổi. U
Vd: Phản ứng với giá xăng tăng lên, người ta chuyển sang dùng xe điện hoặc xe đạp. G
Động cơ khuyến khích – incentive: 1 yếu tố thôi thúc con người hành động: khen N thưởng hay trừng phạt. Ơ
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm cho mọi người đều có lợi. Ư -
Thương mại cho phép các nước chuyên môn hóa vào lĩnh vực mà họ làm tốt nhất IC
để hưởng thụ nhiều hàng hóa và dịch vụ phong phú hơn (với chi phí thấp hơn). -
Quốc gia có thể được lợi khi chuyên môn hóa và trao đổi: Đ
+ Bán với mức giá tốt hơn khi bán ra nước ngoài.
+ Mua hàng hóa rẻ hơn từ nước ngoài so với hàng sản xuất trong nước. Ô
Nguyên lý 6: Thị trường thường là 1 phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế. IM
Thị trường (market): nhóm người mua và người bán (họ không cần ở cùng 1 vị trí). V
“Tổ chức hoạt động kinh tế” quyết định:
+ sản xuất cá gì, sản xuất như thế nào? TẾ + sản xuất bao nhiêu? H + sản xuất cho ai? -
Trong kinh tế thị trường, quyết định là kết quả của sự tương tác giữa hộ gia đình IN và doanh nghiệp. K
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 3
Nền kinh tế thị trường (market economy): nền kinh tế phân bổ các nguồn lực thông
qua các quyết định phi tập trung của doanh nghiệp và hộ gia đình trong quá trình tương
tác trên các thị trường hàng hóa và dịch vụ. -
Hộ gia đình và doanh nghiệp hoạt động như được dẫn dắt: “bàn tay vô hình” để
thúc đẩy kinh tế tốt hơn. -2021
Bàn tay vô hình hoạt động thông qua giá cả:
+ Tương tác giữa người mua và người bán quyết định đánh giá sản phẩm và EH dịch vụ. U
+ Giá cả phản ánh hàng hóa đối với người mua và chi phí để sản xuất hàng hóa. G N
+ Giá cả hướng dẫn gia đình và doanh nghiệp ra quyết định. Trong nhiều trường
hợp, làm tối đa hóa phúc lợi xã hội. Ơ Ư
VD: Các công ty quyết định những gì họ sẽ sản xuất, các hộ gia đình quyết định nơi
làm việc, mọi người quyết định những gì họ mua.
IC Nguyênlý7:Đôikhichínhphủcóthểcảithiệnđượckếtcụcthịtrường. -
Vị trí quan trọng của chính phủ: thực thi quyền sở hữu (cùng với cảnh sát, tòa Đ án). -
Con người có ít động cơ làm việc, sản xuất, đầu tư hay mua sắm nếu tài sản của
họ có rủi ro bị đánh cắp. Ô -
Chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường để phát huy hiệu quả. Do:
+ Ngoại tác (externalities): khi sản xuất hoặc tiêu dùng sản phẩm ảnh hưởng đến IM
những người xung quanh (như ô nhiễm). V
+ Quyền lực thị trường (market power): 1 người mua hoặc người bán có ảnh hưởng
đáng kể đến giá thị trường (như độc quyền). TẾ -
Trong những trường hợp này, chính sách công có thể gia tăng hiệu quả. H -
Chính phủ cũng có thể cải thiện được kết cục thị trường để phát huy bình đẳng. IN -
Hai nguyên nhân chủ yếu để chính phủ can thiệp vào nền kinh tế vfa thay đổi sự K
phân bố các nguồn lực là:
+ thúc đẩy sự hiệu quả.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 4
+ thúc đẩy sự bình đẳng.
NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên lý 8: Mức sống của 1 nước phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa và
dịch vụ của nước đó. -
Có sự khác biệt trong mức sống giữa các nước và qua thời gian: -2021
+ Thu nhập trung bình các nước giá cao hơn 10 lần so với thu nhập trung bình các nước nghèo. EH
+ Mức sống của Mỹ ngày nay tăng khoảng 8 lần trong 100 năm qua. U -
Yếu tố quan trọng quyết định mức sống: năng suất (productivity), số lượng hàng G
hóa và dịch vụ sản xuất trên 1 đơn vị lao động. N -
Năng suất phụ thuộc vào thiết bị, kỹ năng và công nghệ sẵn có cho người lao Ơ động. Ư -
Các yếu tố khác (như liên đoàn lao động, cạnh tranh từ nước ngoài) ít có ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống. IC
Nguyên lý 9: Giá tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền.
Lạm phát (inflation): gia tăng trong mức giá chung. Đ -
Trong dài hạn, lạm phát thông thường là do sự gia tăng quá mức số lượng tiền,
làm cho giá trị tiền tệ giảm xuống. Ô -
Chính phủ tạo (in) tiền càng nhanh, tỷ lệ lạm phát càng cao.
Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất IM nghiệp. V -
Trong ngắn hạn (1-2 năm), những chính sách kinh tế đầy lạm phát và thất nghiệp
theo chiều hướng ngược chiều nhau. TẾ -
Các yếu tố khác có thể làm cho sự đánh đổi này ít hơn nhiều thuận lợi, nhưng
sự đánh đổi luôn xảy ra. H TÓM TẮT IN
CÁCH THỨ RA QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN K -
Con người đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu khác nhau. -
Chi phí của bất kỳ hành động nào cũng được tính bằng những cơ hội bị bỏ qua.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 5 -
Con người duy lý đưa ra quyết định dựa trên sự so sánh giữa chi phí và lợi ích biên. -
Con người thay đổi hành vi để đáp lại các động cơ khuyến khích mà họ đối mặt.
SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CON NGƯỜI VỚI NHAU
- Thương mại (tức trao đổi) có thể đem lại lợi ích cho cả hai bên. -2021
- Thị trường thường là cách thức tốt để phối hợp các hành động kinh tế của mọi
người. Chính phủ có thể cải thiện các kết cục thị trường bằng cách khôi phục thất EH
bại thị trường hoặc thúc đẩy mục tiêu bình đẳng kinh tế nhiều hơn.
NỀN KINH TẾ VỚI TƯ CÁCH MỘT TỔNG THỂ U -
Năng suất là nguồn gốc cuối cùng của mức sống. G -
Sự gia tăng lượng tiền nguyên nhân cuối cùng của làm phá và xã hội đánh đổi N
ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. Ơ Ư IC Ạ Đ – Ô IM V TẾ H IN K
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 6
CHƯƠNG 2: SUY NGHĨ NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ HỌC
NHÀ KINH TẾ HỌC LÀ NHÀ KHOA HỌC:
- Nhà kinh tế học có 2 vai trò: nhà khoa học cóc gắng giải thích thế giới (nhà kinh
tế học sử dụng phương pháp khoa học, phát triển các chủ đề 1 cách khách quan
và kiểm tra các học thuyết về sự vận động của thế giới.
CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ MÔ HÌNH -2021
Giả định: nhằm đơn giản hóa 1 thế giới phức tạo và dễ hiểu hơn. EH
- Vd: nghiên cứu thương mại thế giới, giả định chỉ có 2 quốc gia và 2 hàng hóa
(không thực tế, nhưng đơn giản dễ hiểu, hữu ích để hiểu rõ hơn về thế giới thực). U
Mô hình (model): một cách giới thiệu đơn giản 1 thực tế phức tạp hơn. Nhà G
kinh tế học sử dụng mô hình để nghiên cứu các vấn đề kinh tế (lưu ý: mô hình
của nhà kinh tế không có đầy đủ đặc trưng của nền kinh tế). N Ơ
- Vd: mô hình cơ thể, bản đồ, mô hình răng, … Ư
Mô hình đầu tiên: Sơ đồ chu chuyển (the circular flow Diagram)
Sơ đồ chu chuyển: mô hình trực quan của nền kinh tế, thể hiện dòng tiền luân IC
chuyển thông qua các thị trường, giữa hộ gia đình và doanh nghiệp.  Hai chủ thể: Đ
+ hộ gia đình (households). + doanh nghiệp (firms). Ô  Hai thị trường:
+ thị trường hàng hóa và dịch vụ. IM
+ thị trường yếu tố sản xuất. V
Yếu tố sản xuất: nguồn tài nguyên mà nền kinh tế sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ bao gồm: TẾ + lao động. H + đất đai. IN
+ vốn (nhà xưởng và thiết bị dùng trong sản xuất). K SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 7 Hộ gia đình:
+ sở hữu yếu tố sản xuất, bán/ cho thuê yếu tố sản xuất cho doanh nghiệp để có thu nhập.
+ mua và tiêu dùng hàng hóa – dịch vụ. Doanh nghiệp: -2021
+ mua/ thuê yếu tố sản xuất, sử dụng yếu tố sản xuất hàng hóa – dịch vụ. EH
+ bán hàng hóa – dịch vụ . U G N Ơ Ư IC Ạ Đ –Ô đồc IM hu V chuyể TẾ n H
- Tiền mà bạn chi trả cho khách hàng – dịch vụ sẽ trở thành doanh thu của doanh nghiệp.
Mô hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất (The production IN
possibilities frontier – PPF) K
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF): đồ thị thể hiện phối hợp của hai loại
hàng hóa mà nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng nguồn tài nguyên và công nghệ sẵn có.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 8
- Vd: sản xuất 1 máy tính cần 100h lao động, sản xuất 1 tấn lúa mì cần 10h lao động. Điểm trên Sản xuất đồ thị Máy tính Lúa mì A 500 0 B 400 1000 -2021 C 250 2500 D 100 4000 E 0 5000 EH
- Đường PPF cho biết nguyên lý 1 con người đối mặt với sự đánh đổi để có 1 hàng
hóa này bạn buộc phải từ bỏ 1 hàng hóa kia. U
- Điểm F có thể nhưng hơn cả 2 hàng hóa mà không phải hy sinh hàng hóa kia.
- Điểm G cần nhiều giờ lao động hơn (nền kinh tế chỉ có 50000h) vì vậy không G thể. N
- Điêm E, D, C, B, A có thể đạt được.
PPF VÀ CHI PHÍ CƠ HỘI Ơ
- Di chuyển dọc theo PPF thể hiện dịch chuyển nguồn tài nguyên từ sản xuất hàng Ư
hóa này sang sản xuất hàng hóa khác.
- Xã hội đối diện với sự đánh đổi: để có 1 hàng hóa này nhiều hơn phải hy sinh 1 vài hàng hóa khác. IC
- Độ dốc của PPF cho chúng ta biết chi phí cơ hội của 1 hàng hóa so với hàng hóa kia. Ạ Đ – Ô IM V
Độ dốc = ∆� = �ọ� độ � đầ� ��ê�−�ọ� độ � �ℎứ 2 ∆�
�ọ� độ � đầ� ��ê�−�ọ� độ � �ℎứ 2 TẾ Độ dốc = −1000 = -10 100 H
- Ở đây, chi phí cơ hội của 1 máy tính là 10 tấn lúa mì.
- PPF cho chúng ta biết chi phí cơ hội của 1 hàng hóa được đo lường bằng số IN lượng hàng hóa khác.
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PPF K
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 9
- Tăng trưởng kinh tế dịch chuyển PPF ra ngoài với nguồn tài nguyên tăng thêm
hoặc cỉa tiến công nghệ, nền kinh tế có thể sản xuất lúa mì nhiều hơn, máy tính
nhiều hơn hoặc cả lúa mì và máy tính nhiều hơn. -2021 EH U G N Ơ
HÌNH DẠNG CỦA PPF Ư
- PPF có thể là đường thẳng hoặc đường cong lõm về phía gốc tọa độ.
- Tùy thuộc vào điều gì xảy ra đối với chi phí cơ hội mà nền kinh tế dịch chuyển
nguồn lực từ ngành này sang ngành khác. IC
+ Nếu chi phí cơ hội không đổi, PPF là đường thẳng.
+ Nếu chi phí cơ hội tăng khi nền kinh tế sản xuất nhiều hơn, PPF có đường
cong lõm về phía gốc tọa độ. Đ
TẠI SAO PPF CÓ DẠNG ĐƯỜNG CONG? – Ô IM V TẾ H
+ Chi phí cơ hội tại A của quần áo thấp vì 2 quần áo = 1 sữa. IN
+ Chi phí cơ hội tại B của quần áo cao vì 1 quần áo = 2 sữa. K
- PPF có dạng cong khi lao động khác nhau có kỹ năng khác nhau, có chi phí cơ
hội sản xuất hàng hóa này được tính bằng hàng hóa khác là khác nhau.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 10
- PPF cũng có dạng cong khi có nhiều loại nguồn tài nguyên hoặc hồn hợp tài
nguyên có chi phí cơ hội khác nhau (vd: các loại đất khác nhau thích hợp cho
cac smucj đích sử dụng khác nhau). PPF: TÓM TẮT
- PPF thể hiện các kết hợp giữa 2 loại hàng hóa mà nền kinh tế có thể sản xuất,
với nguồn tài nguyên và kỹ thuật có sẵn. -2021
- PPF thể hiện khái niệm sự đánh đổi và chi phí cơ hội, hiệu quả và không hiệu
quả, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế. EH
- PPF lõm về phía gốc tọa độ thể hiện khái niệm chi phí cơ hội tăng dần. U
NHÀ KINH TẾ HỌC NHƯ LÀ NHÀ TƯ VẤN CHÍNH SÁCH G
- Là nhà khoa học, nhà kinh tế học có những phát biểu thực chứng (positive
statements) để mô tả thế giới, là gì? N Ơ
- Là nhà tư vấn chính sách, nhà kinh tế học có những phát biểu chuẩn tắc
(normative statements), chỉ ra thế giới nên diễn ra như thế nào? Ư
- Phát biểu thực chứng co thể thừa nhận hoặc bác bỏ, còn phát biểu chuẩn tắc thì không thể. IC
- Chính phủ có thể thuê các nhà kinh tế học để tư vấn chính sách. Đ
TẠI SAO NHÀ KINH TẾ HỌC BẤT ĐỒNG Ý KIẾN
- Nhà kinh tế học thường có những ý kiến tư vấn chính sách mâu thuẫn nhau.
- Họ thường bất đồng về độ tin cậy của các lý thuyết thực chứng liên quan đến thế Ô giới.
- Họ có thể có những quan điểm về giá trị khác nhau, do đó những quan điểm IM
chuẩn tắc khác nhau về việc thực thi chính sách. V
- Có nhiều mệnh đề mà các nhà kinh tế học bất đồng ý kiến. TÓM TẮT TẾ
- Là nhà khoa học, nhà kinh tế học cố gắng giải thích thế giới bằng cách sử dụng H
mô hình với những giả định hợp lý.
- Hai mô hình đơn giản là: sơ đồ chu chuyển và đường giới hạn khả năng sản xuất. IN
- Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp và tương K
tác của họ trong thị trường.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 11
- Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế.
- Là nhà tư vấn chính sách, nhà kinh tế học đưa ra những lời khuyên làm thế nào
để cải thiện thế giới.
- Kinh tế học vi mô: nghiên cứu các hộ gia đình và doanh nghiệp ra quyết định
như thế nào và tương tác với nhau trên các thị trường cụ thể.
- Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu các hiện tượng trong tổng thể nền kinh tế. -2021
- Khi các nhà kinh tế cố gắng giải thích thế giới, họ là những nhà khoa học. Khi
họ cố gắng cải thiện điều đó, họ là những người tư vấn chính sách. EH
- Phát biểu thực chứng mang tính mô tả, giải thích thế giới. Phát biểu chuẩn tắc U
mang tính mệnh lệnh, đưa ra phát biểu về những gì thế giới nên làm. G
- Các nhà kinh tế học bất đồng quan điểm với nhau là do sự khác nhau về: N + đánh giá khoa học Ơ + đánh giá giá trị Ư IC Ạ Đ – Ô IM V TẾ H IN K
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 12
CHƯƠNG 3. SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU VÀ LỢI ÍCH ĐẾN TỪ THƯƠNG MẠICÁC KHÁI NIỆM
Xuất khẩu (exports): hàng hóa sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài. -2021
Nhập khẩu (imports): hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và bán ở trong nước.
- Thương mại cả 2 quốc gia đều có lợi (đều trở nên thịnh vượng hơn). EH
NHỮNG LỢI ÍCH NÀY ĐẾN TỪ ĐÂU? U
Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage): khả năng sản xuất 1 loại hàng hóa bằng cách G
sử dụng ít hơn các yếu tố sản xuất so với các nhà sản xuất khác. N
- Vd: Mỹ có lợi thế tuyệt đối ở lúa mì: sản xuất 1000 tấn lúa mì = 10h lao động ở Ơ
Mỹ trong khi ở Nhật là 25h lao động. (Mỹ sử dụng ít thời gian lao động – yếu tố Ư
sản xuất, hơn Nhật là 15h). IC
- Nếu mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối ở 1 sản phẩm và chuyên môn hóa sản xuất
sản phẩm ấy, cả 2 quốc gia đều có lợi từ thương mại. Đ
2 CÁCH ĐO LƯỜNG CHI PHÍ CỦA 1 HÀNG HÓA
- Hai quốc gia có thể được lợi từ thương mại khi mỗi quốc gia chuyên môn hóa Ô
sản xuất sản phẩm mà họ sản xuất với chi phí thấp nhất.
Lợi thế tuyệt đối đo lường chi phí của 1 hàng hóa tính theo số lượng yếu tố sản xuất IM
cần thiết để sản xuất ra nó. V
- Một cách khác để đo lường chi phí là chi phí cơ hội. TẾ
- Vd: chi phí để sản xuất máy tính là lượng lúa mì có thể sản xuất khi sử dụng số lao
động cần thiết để sản xuất 1 máy tính. H
CHI PHÍ CƠ HỘI VÀ LỢI THẾ SO SÁNH IN
Lợi thế so sánh (comparative advantage): khả năng sản xuất 1 loại hàng hóa với chi K
phí cơ hội thấp hơn so với các nhà sản xuất khác.
- Vd: chi phí cơ hội của 1 máy tính là:
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 13
+ 10 tấn lúa mì ở Mỹ (sản xuất 1 máy tính cần 10h lao động
thay vì có thể dùng 10h lao động đó để sản xuất 10 tấn lúa mì.
+ 5 tấn lúa mì ở Nhật (sản xuất 1 máy tính = 125h lao động -2021
thay vì có thể dùng 125h lao động đó để sản xuất 5 tấn lúa mì).
 Nhật có lợi thế so sánh trong sản xuất máy tính. EH
Bài học: Lợi thế tuyệt đối không cần thiết cho lợi thế so sánh! U G
Lợi ích thương mại có được từ (đến từ) lợi thế so sánh (khác nhau về chi phí cơ hội). N Ơ
LỢI THẾ SO SÁNH VÀ THƯƠNG MẠI Ư
- Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm mà quốc gia đó có lợi thế
so sánh, tổng sản lượng của tất cả quốc gia tăng lên, “cái bánh kinh tế” thế giới sẽ IC
lớn lên, và tất cả quốc gia đều được lợi từ thương mại.
- Nguyên tắc tương tự áp dụng cho từng nhà sản xuất riêng chuyên môn hóa sản Đ
xuất sản phẩm khác nhau và trao đổi cho nhau.
- Thương mại có thể mang lại lợi ích cho tất cả mọi người trong xã hội vì nó Ô
cho phép mọi người chuyên môn hóa vào những hoạt động mà họ có lợi thế so sánh. IM
- Để đạt được lợi ích từ trao đổi với cả 2 bên, giá mà họ trao đổi phải nằm giữa V
2 mức chi phí cơ hội/ 66. TÓM TẮT TẾ
- Sự phụ thuộc lẫn nhau và thương mại cho phép mọi người có thể tiêu dùng hàng H
hóa và dịch vụ nhiều hơn và có nhiều chủng loại hơn. IN
- Lợi thế so sánh nghĩa là khả năng sản xuất 1 hàng hóa với chi phí cơ hội thấp K hơn.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 14
- Lợi thế tuyệt đối nghĩa là khả năng sản xuất 1 loại hàng hóa với ít yếu tố sản xuất hơn.
- Khi con người – hay quốc gia – chuyên môn hóa sản xuất 1 loại sản phẩm mà họ
có lợi thế so sánh, “chiếc bán” kinh tế sẽ lớn lên và thương mại có thể làm cho mọi
người đều được lợi. -2021
- Thương mại có xu hướng: EH + tăng trưởng cạnh tranh U + chuyên môn hóa G
- Chi phí cơ hội của hàng hóa này là nghịch đảo với chi phí cơ hội của hàng hóa kia. N
- Vd: Chi phí cơ hội của 1 A là ½ B Ơ
↔ Chi phí cơ hội của B là 2A. Ư
- Một người có thể có lợi thế tuyệt đối trong cả 2 hàng hóa nhưng 1 người không thể
có lợi thế so sánh trong cả 2 hàng hóa vì chi phí cơ hội của hàng hóa này là nghịch IC
đảo chi phí cơ hội của hàng hóa kia. Nếu chi phí cơ hội của hàng hóa này là cao
hơn 1 cách tương đối thì chi phí cơ hội của hàng hóa kia phải thấp hơn 1 cách tương đối. Đ –
- Lợi thế so sánh phản ánh chi phí cơ hội tương đối. Trừ khi 2 người có chi phí cơ
hội bằng nhau (1A = 1B), 1 người sẽ có lợi thế so sánh trong 1 hàng hóa, và người Ô
kia sẽ có lợi thế so sánh trong hàng hóa còn lại.
- Lợi ích của chuyên môn hóa và thương mại dựa vào lợi thế so sánh. IM V
- Nguyên tắc lợi thế so sánh cho thấy thương mại có thể làm cho tất cả mọi người có cuộc sống tốt hơn. TẾ
- Thương mại cho phép tất cả các quốc gia trở nên thịnh vượng hơn. H IN K
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 15
CHƯƠNG 4. CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG VÀ CẠNH TRANH
Thị trường (market): là 1 nhóm người mua (cầu) và người bán (cung) của 1 hàng hóa cụ thể.
Thị trường cạnh tranh (competitive market): là thị trường có nhiều người
bán và người mua, mỗi người có khả năng ảnh hưởng đến giá. -2021
- Trong thị trường cạnh tranh:
Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo: EH
+ Tất cả sản phẩm đều giống nhau hoàn toàn. U
+ Nhiều người bán và người mua nên không ai có thể ảnh hưởng đến giá – mỗi
người là người “chấp nhận giá”. G N
- Trong chương này, ta giải định thị trường là thị trường cạnh tranh hoàn hảo.  CẦU (DEMAND) Ơ
Lượng cầu (quantity demanded): của 1 hàng hóa là lượng hàng mà người Ư
mua sẵn lòng có khả năng mua. Ký hiệu Qd.
Quy luật cầu (law of demand): phát biểu cho rằng khi lượng cầu của hàng IC
hóa giảm (Qd giảm) khi giá của hàng hóa tăng (P tăng) và các yếu tố khác không đổi. Đ
PHÂN BIỆT CẦU VÀ LƯỢNG CẦU
Lượng cầu chỉ có ý nghĩa tại 1 mức giá cụ thể.
Cầu mô tả hành vi của người mua ở mọi mức giá. Ô
- Cầu được thể hiện bằng 1 đường cầu tương ứng.
BIỂU CẦU (THE DEMAND SCHEDULE) IM
Biểu cầu: 1 bảng thể hiện quan hệ giữa giá hàng hóa và lượng cầu. V
- Vd: Cầu kem của cô Hoa (mô tả hành vi mua kem của cô Hoa ở các mức giá). Giá kem Lượng cầu kem $0.00 16 TẾ 1.00 14 H 2.00 12 3.00 10 IN 4.00 8 K 5.00 6
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 16 6.00 4
- Bảng này được gọi là biểu cầu.
- Lưu ý: sở thích của cô Hoa tuân theo quy luật cầu (tức là P tăng thì Qd giảm).
Q(d) và P nghịch biến với nhau: + P tăng => Q giảm -2021 + P giảm => Q tăng
- (d) đường cầu: là 1 đường dốc xuống về phía bên phải. EH U G N Ơ Ư IC Ạ Đ
CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ CẦU CÁ NHÂN
Lượng cầu thị trường = tổng lượng cầu của người mua tại mỗi mức giá Ô
- Vd: trên thị trường kem chỉ có Hoa và Khang. Qd của Qd của Qd của thị Giá Hoa Khang trường IM $0.00 16 + 8 = 24 V 1.00 14 + 7 = 21 2.00 12 + 6 = 18 TẾ 3.00 10 + 5 = 15 4.00 8 + 4 = 12 H 5.00 6 + 3 = 9 IN 6.00 4 + 2 = 6 K 7.00 2 + 1 = 3 - Đường cầu của kem
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 17 -2021 EH U
NGUYÊN NHÂN DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU (CÁC YẾU TỐ LÀM DỊCH G
CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU) N
- Đường cầu thể hiện giá ảnh hưởng đến lượng cầu như thế nào, các yếu tố khác Ơ không đổi. Ư
+ “các yếu tố khác” là các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, khác giá. IC
+ các yếu tố này thay đổi làm dịch chuyển đường D.
CÓ 5 NGUYÊN NHÂN LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU Đ 1.
Số lượng người mua: số lượng người mua tăng, tăng lượng cầu ở mỗi mức
giá, dịch chuyển D sang phải. Ô
- Vd: số người mua tăng => ở mỗi P, Qd sẽ tăng IM V TẾ H IN K P tăng => Qd tăng.  Đường D sang phải.
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 18
Chỉ có giá là di chuyển đường D các yếu tố còn lại là dịch chuyển đường D. 2. Thu nhập
- Cầu của hàng hóa thông thường có quan hệ đồng biến với thu nhập. VD kem: khi
bạn thất nghiệp và mùa hè có thể lượng kem tiêu thụ của bạn sẽ giảm. -2021
+ Thu nhập tăng là tăng lượng cầu tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường D sang phải. EH
- Cầu của hàng hóa thứ cấp có quan hệ nghịch biến với thu nhập. Vd: xe bus: có U
nhiều tiền hơn có thể bạn sẽ ít đi xe bus hơn. G
+ Thu nhập tăng làm giảm lượng cầu tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường D N sang trái. Ơ
o VD: Hàng hóa thông thường - Khi thu nhập tăng bạn sẽ tăng lượng hàng Ư
hóa muốn mua: vd mua quần áo, giày dép, … IC
Hàng hóa thứ cấp: giá rẻ - Khi thu nhập tăng, bạn sẽ ít đi (giảm đi) số lần ăn mì gói hơn. Ạ Đ – Ô IM V 3.
Giá của hàng hóa liên quan: có 2 loại hàng hóa. TẾ
Hàng hóa thay thế (substitutes): nếu giá của hàng hóa này tăng làm tăng H
cầu của hàng hóa kia (P này tăng => Qd kia tăng). IN Vd: pizza và hamburger. K
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 19
Khi giá pizza tăng => người ta ít ăn pizza lại => tăng cầu của
hamburger => dịch chuyển cầu sang phải.
Coke và Pepsi, máy tính xách tay và máy tính để bàn, CD và nhạc downloads. -2021
Hàng hóa bổ sung (complement): nếu giá của 1 hàng hóa này tăng làm
giảm cầu của hàng hóa kia (P này tăng => Qd kia tăng). EH
Thuốc lá và cần sa: giá thuốc lá thấp hơn thì liên quan đến Qd cần sa U nhiều hơn. G
Vd: máy tính và phần mềm. Khi giá máy tính tăng, người ta mua máy tính N
ít hơn => mua phần mềm ít hơn. Đường cầu phần mềm dịch chuyển sang trái. Ơ Ư
Học phí và sách, trứng và thịt xông khói, cam và chanh, … 4. Thị hiếu IC Ạ
- Thay đổi thị hiếu đối với 1 hàng hóa làm tăng cầu của hàng hóa và làm dịch Đ
chuyển đường D sang phải. 5. Kỳ vọng Ô
- Kỳ vọng tác động tới quyết định mua của người tiêu dùng.
+ Nếu người ta kỳ vọng thu nhập tăng, cầu của họ cho bữa ăn tại nhà hàng IM
sang trọng sẽ tăng từ bây giờ. V
+ Nếu nền kinh tế trì trệ và người dân lo lắng về độ an toàn của công việc
trong tương lai, cầu xe hơi mới có thể giảm từ bây giờ. TẾ
Vd: cam bình thường 5k/ 1kg bây giờ thất mùa => ít cam => người H
mua kỳ vọng cam vài ngày tới sẽ tăng giá thành 80k/ kg => người
mua quyết định mua nhiều từ bây giờ. IN K 6.
Giá: di chuyển dọc theo đường
CUNG (SUPPLY) KÝ HIỆU QS
NGUYỄN HUỲNH NHƯ NGỌC VICTORIANGUYEN465@GMAIL.COM 20