lOMoARcPSD| 58794847
1) Trình bày phân tích khái niệm “phương pháp nghiên cứu trong quản
trị kinh doanh”.
NC trong QTKD quá trình thu thập, xử lý, phân tích, diễn giải thông tin, dữ
liệu có tính hệ thống nhằm giải quyết các vấn đề trong quản trị hoạt động kinh
doanh và góp phần tạo ra tri thức mới về khoa học quản trị trong lĩnh vực kinh
doanh.
Phương pháp NC: đề cập đến các hoạt động cụ thể được thiết kế để tạo dữ liệu
2) Để quyết định nên tiến hành nghiên cứu kinh doanh, cần phải xem xét
những khía cạnh nào? Phân tích và cho ví dụ minh hoạ.
3) Trình bày và phân tích ngắn gọn các tiêu chuẩn của một nghiên cứu tốt.
-Các phân tích phù hợp với người ra quyết định
-Các kết quả NC phải trình bày rõ ràng
-Các kết luận có cơ sở vững chắc, được minh chứng
-Những kinh nghiệm của nhà NC được phản ánh
4) Để tiến hành nghiên cứu, nghĩa vụ của nhà nghiên cứu nhà quản trị
như thế nào? Ví dụ minh hoạ
Nghĩa vụ của nhà quản trị
- Cụ thể hóa vấn đề
- Cung cấp thông tin nền tảng một cách chính xác
- Giúp đỡ trong việc tiếp cận nguồn thông tin
Nghĩa vụ của nhà NC
- Phát triển một thiết kế sáng tạo
- Đưa ra những câu hỏi quan trọng trong kinh doanh và quản lý
5) Trình bày và phân tích ngắn gọn c nguồn hình thành ý tưởng nghiên
cứu
Xem xét NC trước đây
Tìm hiểu thực tế các đơn vị sản xuất kinh doanh
Sự đặt hàng của cơ quan tài trợ hay của nhà quản lý
Sự kêu gọi của các tổ chức
Cập nhật thông tin từ các phương tiện truyền thông
Ý tưởng NC từ đồng nghiệp, nhà NC khác
6) Trình bày phân tích ngắn gọn các kỹ thuật hình thành ý tưởng nghiên
cứu
Ghi chép các ý tưởng
Cây vấn đề
Phương pháp động não (Brainstorming)
lOMoARcPSD| 58794847
7) Trình bày phân tích ngắn gọn kỹ thuật Delphi để ng lọc ý tưởng
hình thành vấn đề nghiên cứu Nhóm chuyên gia
Viết ẩn danh câu trả lời
Phân tích các câu trả lời này theo chủ đề;
Tạo vòng câu hỏi thứ hai
Lặp lại quá trình này sự đồng thuận
Vòng câu hỏi đầu tiên có thể là 'mở' hoặc 'bán mở', trong khi các vòng câu hỏi
tiếp theo có thể tập trung hơn và có cấu trúc hơn.
8) Trình bày phân tích ngắn gọn kthuật tinh chỉnh ý tưởng để chọn
một vấn đề nghiên cứu phù hợp
Rà soát tài liệu có trọng tâm;
Khảo sát sơ bộ;
Theo dõi những cá nhân có khả năng đóng vai trò quan trọng
Thảo luận với đồng nghiệp, nhà nghiên cứu
9) Trình bày phân tích ngắn gọn “xác định vấn đề nghiên cứu trên cơ
sở tổng quan tài liệu”.
Hạn chế trong các nghiên cứu trước
Các phương pháp tiếp cận,
Phương pháp nghiên cứu khoa học.
Khe hở nghiên cứu
Vấn đề chưa được giải quyết
Nghiên cứu phạm vi: nội dung, thời gian, không gian
10) Trình bày và phân tích ngắn gọn “Xác định VĐNC trên cơ sở dữ liệu thứ
cấp”.
Nghiên cứu doanh nghiệp: các báo cáo
Công trình nghiên cứu có liên quan:
Khảo sát thực địa: thảo luận với doanh nghiệp, khảo sát nhanh
11) Trình bày và phân tích ngắn gọn các loại giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết không: luôn dự đoán rằng sẽ không có sự khác biệt giữa các nhóm
Giả thuyết thay thế: luôn dự đoán rằng sẽ có sự khác biệt giữa các nhóm
Giả thuyết không: luôn dự đoán rằng sẽ không có sự khác biệt giữa các nhóm
Giả thuyết thay thế: luôn dự đoán rằng sẽ có sự khác biệt giữa các nhóm
12) Trình bày và phân tích ngắn gọn cách đặt tên đề tài nghiên cứu
Danh động từ nc :Tìm hiểu, Thực trạng, Phân tích, Đánh giá, NC Xây dựng,
Phát triển, Hoàn thiện, Giải pháp, Các nhân tố ảnh hưởng… Nội dung nc:
Tuyển dụng, Tiêu thụ, bán hàng,….
-Nội dung phản ánh:
(i) Thực trạng/pt/đg vấn đề
lOMoARcPSD| 58794847
(ii) Giải pháp
Đại điểm/Đối tượng nc
13) Trình bày phân tích ngắn gọn ý nghĩa tác dụng của việc “tổng
quan tài liệu nghiên cứu”. Ý nghĩa
-Hạn chế trùng lặp (copy)
-Phát triển và mở rộng các ý tưởng nghiên cứu
-Có những kiến thức đầy đủ nhất về vấn đề nghiên cứu
Tác dụng
-Xác định vấn đề nghiên cứu
-Cung cấp nền tảng của vấn đề nghiên cứu,
-Làm rõ và tinh chỉnh các câu hỏi nghiên cứu,
-Đề xuất các giả thuyết tiềm năng
-Xác định các PPNC, phương pháp phân tích và diễn giải dữ liệu
14) Trình bày phân tích ngắn gọn quy trình tổng quan tài liệu nghiên
cứu.
Làm các câu hỏi mục tiêu nghiên cứuXác định đánh giá các nguồn tài
liệu →Thu thập các tài liệu; Xem xét tổng hợp tài liệu→Viết bản thảo tổng quan
tài liệu→Xác định những khoảng trống thuyết→Xem xét/kiểm tra lại các câu
hỏi mục tiêu nghiên cứu→Thu thập tài liệu bổ sung→Hoàn thiện bản tổng quan
tài liệu
15) Trình bày và phân ch ngắn gọn c nguồn tài liệu phục vviệc tổng
quan tài liệu nghiên cứu.
-Thư viện trường đại học
-Website phổ biến (như Google Scholar…)
-Sách (textbooks): tài liệu nền tảng -Bài
báo học thuật (journals, papers):
-Tạp chí chuyên ngành -Ấn
phẩm nghề nghiệp
-Báo cáo của các cơ quan chính quyền hay của các ngành hàng
-Khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
-Cơ sở dữ liệu trực tuyến và các số liệu thống kê
16) Trình bày phân tích ngắn gọn 03 nội dung quan trọng nhất cần thể
hiện trong phần “tổng quan tài liệu nghiên cứu”.
lOMoARcPSD| 58794847
15)Trình bày phân tích ngắn gọn các nguồn tài liệu phục vviệc tổng quan
tài liệu nghiên cứu.
16)Trình bày phân tích ngắn gọn 03 nội dung quan trọng nhất cần thể hiện
trong phần “tổng quan tài liệu nghiên cứu”.
Khái niệm/quan điểm
Vai trò/ý nghĩa/chức năng/tầm quan trong
Nội dung/quy trình/phương pháp...
17) Trình y và phân tích ngắn gọn ba vấn đề thiết kế nghiên cứu
thể được thể hiện.
Bản kế hoạch về lựa chọn nguồn loại thông tin sẽ sử dụng để thtrả lời
những câu hỏi NC
Tóm tắt quá trình nghiên cứu từ xây dựng giả thuyết đến phân tích dữ liệu.
Mối quan hệ giữa các biến trong nghiên cứu.
18) Trình bày và phân tích ngắn gọn tiêu chuẩn thiết kế nghiên cứu Độ tin
cậy (reliability): snhân rộng + tính nhất quán - Áp dụng TKNC đạt được
kết quả tương tự không?
- Độ tin cậy bên trong: Nhất quán trong quá trình nghiên cứu
- Độ tin cậy bên ngoài: các phát hiện có tính lặp lại
Tính hợp lệ/hiệu lực (Validity): sự phù hợp của các đo lường được sử dụng, tính
chính xác và tính khái quát của kết quả
- Hiệu lực đo lường (Measurement validity): liệu các thước đo được thiết kế
phản ánh đầy đủ các khái niệm hay không
- Hợp lệ nội tại (Internal validity) chủ yếu liên quan đến vấn đề quan hệ nhân quả:
x tác động lên y hay ngược lại?
- Hợp lệ bên ngoài (External validity) liên quan đến câu hỏi liệu kết quả của một
nghiên cứu thể được khái quát hóa ngoài bối cảnh nghiên cứu cụ thhay không
? (tính đại diện)
- Hợp lệ thực tiễn (hay còn gọi hợp lệ sinh thái - Ecological validity) liên quan
đến câu hỏi liệu các phát hiện khoa học xã hội trong nghiên cứu cụ thể có thể áp
dụng được cho bối cảnh xã hội tự nhiên hàng ngày của con người hay không?
19) Trình bày phân tích ngắn gọn các lựa chọn mục đích thiết kế nghiên
cứu
Nghiên cứu khám phá: (Tìm hiểu)
- Bước đầu tiên trong nghiên cứu, mục đích để khám phá bộ vấn đề cần
nghiên cứu, cũng như khẳng định lại các vấn đề nghiên cứu và các biến
- Một số cách tiến hành: tìm kiếm tài liệu; phỏng vấn chuyên gia; phỏng vấn sâu
cá nhân điển hình hoặc phỏng vấn nhóm tập trung…
lOMoARcPSD| 58794847
- Ưu điểm: sự linh hoạt và dễ thích nghi với sự thay đổi. Nghiên cứu khám phá có
thể bắt đầu với vấn đề rộng nhưng dần dần sẽ trở nên hẹp hơn khi nghiên cứu có
sự tiến triển.
Nghiên cứu mô tả (Thực trạng)
- Mục đích: có được dữ liệu chính xác về các sự kiện, con người hoặc tình huống.
một phần mở rộng nghiên cứu khám phá hoặc tiền thân của nghiên cứu giải
thích.
Nghiên cứu giải thích (Phân tích)
Thiết lập mối quan hệ nhân quả giữa các biến có thể
Trọng tâm của nghiên cứu giải thích nghiên cứu một tình huống hoặc một vấn
đề để giải thích mối quan hệ giữa các biến.
Phân tích những dữ liệu bằng cách sử dụng dữ liệu thống kê (định lượng) hoặc có
thể thu thập dữ liệu định tính để giải thích lý do tại sao
Nghiên cứu đánh giá (Đánh giá)
Mục đích: kết luận kết quả cuối cùng như thế nào.
VD: đánh giá hiệu quả của chiến lược, chính sách, chương trình, sáng kiến hoặc
quy trình của tổ chức hoặc doanh nghiệp.
Nghiên cứu kết hợp: sử dụng nhiều phương pháp trong thiết kế nghiên cứu để tạo
điều kiện thuận lợi cho sự kết hợp giữa nghiên cứu khám phá, tả, giải thích
hoặc đánh giá
20) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn mục đích thiết kế nghiên cứu
kiểu kết hợp
Nghiên cứu kết hợp: sử dụng nhiều phương pháp trong thiết kế nghiên cứu để tạo
điều kiện thuận lợi cho sự kết hợp giữa nghiên cứu khám phá, tả, giải thích
hoặc đánh giá.
21) Trình bày phân tích ngắn gọn các lựa chọn phương pháp thiết kế
nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu định lượng: dữ liệu số, dữ liệu cân đong đo đếm được một
cách chính xác
- biểu đồ hoặc số liệu thống kê hoặc sử dụng dữ liệu s
- Áp dụng chiến lực thực nghiệm hoặc khảo sát
- bảng câu hỏi có cấu trúc hoặc quan sát có cấu trúc
- kiểm tra MQH giữa các biến được đo lường bằng số phân tích bằng một
loạt các kỹ thuật thống kê và đồ họa
-lấy mẫu theo xác suất để đảm bảo tính khái quát hóa
Thiết kế nghiên cứu định tính: dữ liệu phi số (định tính ntừ ngữ, hình ảnh,
bản ghi âm, video clip các tài liệu tương tự khác). Khó cân đong đo đếm
được một cách chính xác
- Phân tích dữ liệu: phân loại dữ liệu hoặc sử dụng dữ liệu phi số
lOMoARcPSD| 58794847
-Nhằm phát triển khung khái niệm và đóng góp vào các lý thuyết hiện tại
- Bảng câu hỏi phi cấu trúc
- lấy mẫu phi xác suất với các trường hợp điển hình
-Kỹ thuật: thảo luận nhóm tập trung, phỏng vấn sâu, phương pháp quan sát…
22) Trình y phân tích ngắn gọn lựa chọn phương pháp thiết kế nghiên
cứu kiểu hỗn hợp
Sự linh hoạt trong việc lựa chọn sử dụng các phương pháp (cả định lượng
định tính) sẽ giúp tìm ra kết quả nghiên cứu một cách chính xác nhất Kết
hợp định tính và định lượng
23) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế khung thời gian nghiên
cứu
Nghiên cứu thời điểm (Cross-sectional studies): tại một thời điểm cụ thể
(snapshot)
-cần có một chiến lược khảo sát bài bản
-mô tả chi tiết hiện trạng
-hoặc để giải thích sự liên quan/tác động/ảnh hưởng của các yếu tố này tới yếu
tố khác
Nghiên cứu trong thời gian dài (Longitudinal studies) đưa ra kết quả nghiên cứu
theo thời gian một cách đầy đủ. (Time series data)
- nghiên cứu sự thay đổi và phát triển
- đòi hỏi lớn về thời gian, nguồn lực và nguồn quỹ.
- có thể được áp dụng nếu có nguồn dliệu thứ cấp ơng đồng để sử dụng 24)
Trình bày và phân tích ngắn gọn các lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu
Chiến lược: định tính, định lượng, hỗn hợp?
Chiến lược: nghiên cứu cụ thể hay suy rộng, diễn dịch hay quy nạp?
Quan trọng: lựa chọn chiến lược là đạt được mức độ gắn kết hợp lý trong suốt
thiết kế nghiên cứu
Lựa chọn chiến lược nghiên cứu phụ thuộc phần lớn vào các câu hỏi và mục
tiêu nghiên cứu, sự gắn kết, mức phù hợp với kiến thức hiện có, số lượng thời
gian và các tài nguyên khác
lOMoARcPSD| 58794847
25) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu
kiểu thí nghiệm
Mục đích: kiểm tra mối liên hệ giữa hai biến, sự thay đổi biến này dẫn đến
sự thay đổi biến khác.
Thường được áp dụng trong các nghiên cứu khám phá hay nghiên cứu nhân quả.
Có ba loại thiết kế thí nghiệm cơ bản bao gồm
- Thí nghiệm cổ điển (classical experiments): một mẫu người tham gia được
chọnvà sau đó được chỉ định ngẫu nhiên vào nhóm thử nghiệm (experimental
group) hoặc nhóm đối chứng (hay còn gọi nhóm kiểm soát - control group):
Thường áp dụng phương pháp DiD (Khác biệt trong khác biệt)
- Thí nghiệm ghép cặp (quasi-experiments): vẫn sử dụng nhóm thử nghiệm
nhóm đối chứng. Không chỉ định ngẫu nhiên. Sự khác biệt theo từng cặp theo các
yếu tố phù hợp như tuổi, giới tính, nghề… Thường áp dụng phương pháp PSM
(ghép cặp xu hướng)
- Thiết kế bên trong chủ đề (within-subject designs): chỉ 1 nhóm duy nhất
và tất cả đều được can thiệp/tác động (lặp đi lặp lại). Sau đó, đo lường, quan sát…
26) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu
kiểu điều tra
Thu thâp dữ liệu thông qua điều tra/khảo sát
Kết quả nhanh và ít tốn kém
Điều tra mẫu đại diện suy rộng tổng thể
Nhược điểm: tính ngẫu nhiên, sai số, lỗi hệ thống
Kết hợp với PPNC suy luận: khám phá, mô tả, suy luận, giải thích
Công cụ: bảng câu hỏi khảo sát, quan sát có cấu trúc
27) Trình bày phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu
kiểu tình huống
Tập trung trong một tình huống hay một hoàn cảnh cụ thể mang tính điển hình
Đối tượng nc không bị kiểm soát như chiến lược nc thực nghiệm
Thường được sử dụng để nc nhân quả, khám phá
Công cụ: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, quan sát dữ liệu thứ cấp…
Giải thích sâu sắc từ nghiên cứu chuyên sâu
Nghiên cứu tình huống thể/được kết hợp với các chiến lược khác.
Ví dụ ngiai đoạn đầu của nghiên cứu khám phá. Ngoài ra còn thể
mô tả và giải thích
28) Trình bày phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu
kiểu dân tộc học
lOMoARcPSD| 58794847
Nhà nghiên cứu sống giữa những người họ nghiên cứu, quan sát nói
chuyện với hđể tạo ra c thông tin văn hóa chi tiết về niềm tin, hành vi,
tương tác, ngôn ngữ, nghi lễ và các sự kiện định hình cuộc sống của họ. Với
cách tiếp cận này, các nhà dân tộc học nghiên cứu những người theo nhóm,
những người tương tác với nhau và chia sẻ cùng một không gian, cho dù đó là
cấp độ thôn/bản/làng…, một nhóm người, trong một tổ chức hay trong một
XH.
Chiến lược nghiên cứu dân tộc học về bản được chia thành ba nhóm gồm: -
Dân tộc học hiện thực: vào tính khách quan, thực tiễn xác định ý nghĩa một
cách chính xác. Thông tin về cấu trúc quy trình, thông lệ phong tục, thói
quen và chuẩn mực, và biểu tượng
- Dân tộc học diễn giải: nhấn mạnh nhiều hơn vào ấn tượng chủ quan hơn
tính khách quan được nhận thức. Nhà nghiên cứu tin vào tính “đa nghĩa”
- Dân tộc học phê phán: thiết kế để khám phá và giải thích tác động của quyền
lực, đặc quyền và uy quyền đối với những người chịu những ảnh hưởng này hoặc
bị loại bỏ
29) Trình y phân tích ngắn gọn các do cần điều tra chọn mẫu
không phải là điều tra toàn bộ.
Lý do tính thực tiễn
Lý do tính chính xác và tin cậy
Lý do tính khả thi
30) Trình bày và phân tích ngắn gọn các tiêu chuẩn mẫu nghiên cứu
(i) tính đại diện (đảm bảo tất cả các tính chất của tổng thể để từ đó ngoại
suy kết quả nghiên cứu cho tổng thể;
(ii) số mẫu đủ lớn (cho phép khái quát hóa kết quả nghiên cứu đảm bảo độ
tin cậy khi ngoại suy kết quả nghiên cứu cho tổng thể;
(iii) tính thực tế tiện lợi (đảm bảo việc thu thập dữ liệu khả thi, dễ dàng
thuận tiện;
(iv) tính kinh tế và hiệu quả (đảm bảo đủ thông tin, tiết kiệm chi phí…)
31)Trình bày và phân tích ngắn gọn quy trình chọn mẫu nghiên cứu
Xác định tổng thể mục tiêu (Target Population)
Lựa chọn tham số nghiên cứu: chỉ số tổng hợp về các biến nghiên cứu của tổng
thể như tỷ lệ, trung bình và phương sai
Xác định khung chọn mẫu (Sampling Frame): Lựa chọn danh sách chọn mẫu
Lý tưởng: khung chọn mẫu bao gồm các phần tử của tổng thể.
Thực tế khung chọn mẫu có thể không đầy đủ các phần tử của tổng thể hoặc bao
gồm nhiều phần tử không thuộc tổng thể nghiên cứu.
Quyết định phương pháp chọn mẫu (sampling)
lOMoARcPSD| 58794847
Quyết định cỡ mẫu (sample size)
Xác định chi phí chọn mẫu
Triển khai chọn mẫu và khảo sát thực địa.
31) Trình bày và phân tích ngắn gọn các kỹ thuật chọn mẫu
32) Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật chọn mẫu nhiều giai đoạn
Khi tổng thể quy mô quá lớn, phức tạp địa bàn rộng áp dụng các kỹ thuật
khác nhau ở mỗi giai đoạn
Việc chọn mẫu phải trải qua nhiều giai đoạn (nhiều cấp).
- Phân chia tổng thể chung thành các đơn vcấp I, rồi chọn các đơn vị mẫu
cấp I (chọn mẫu phân tầng).
- Tiếp đến phân chia mỗi đơn vị mẫu cấp I thành c đơn vị cấp II, rồi chọn
các đơn vị mẫu cấp II…; rồi cấp III, IV…
- Trong mỗi cấp có thể áp dụng các cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, chọn
mẫu hệ thống, chọn mẫu phân tầng, chọn mẫu cả khối để chọn ra các đơn vị mẫu.
33) Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật đo lường biến số
Đo ờng trong NC quá trình gắn những con số hoặc các biểu tượng đối với
những đặc tính của các sự vật, hiện tượng NC theo c nguyên tắc đã được xác
định để thể đánh giá, so sánh phân tích chúng. (i) Lựa chọn các skiện
thực nghiệm (biến số) có thể quan sát được;
(ii) Xây dựng bộ quy tắc: lược đồ gán số hoặc ký hiệu để thể hiện
các khía cạnh của sự kiện được đo lường;
(iii) Áp dụng bộ quy tắc cho từng quan sát về sự kiện đó.
Không phải các sự vật được đo lường mà người NC đo lường các thuộc tính của
sự vật, hiện tượng. Sự vật được hiểu theo nghĩa rộng, có thể là một con người,
một nhãn hiệu, một doanh nghiệp, một sự kiện...
34) Trình bày và phân tích ngắn gọn các loại thang đo trong nghiên cứu
lOMoARcPSD| 58794847
35) Phân biệt ngắn gọn thang đo định danh và thang đo thứ tự
định danh: tả một đặc tính, thông tin nhân, riêng của đối tượng
nghiên cứu như giới tính, nghề nghiệp, chủng tộc, nơi ở...Không cho phép thực
hiện các phép tính toán trên (nó không mang ý nghĩa toán học, thống kê)
chỉ có thể được dùng để phân loại mà thôi.
thứ tự: Đặc tính: ntn ? Không thể sử dụng các phép tính toán số học trên
nhưng hoàn toàn thể đánh giá mức độ lớn hơn, nhỏ hơn theo ý nghĩa của
thang đo
36) Trình bày và phân tích ngắn gọn đề xuất nghiên cứu
Là một tài liệu chính thức m tắt vấn đề đó gì, sđược tiến hành như thế
nào bằng phương pháp nào, chi phí bao nhiêu sẽ mất bao lâu để hoàn
thành.
Nếu được chấp nhận, đề xuất nghiên cứu thường trở thành một phụ lục không
thể thiếu cho một hợp đồng giữa nhà nghiên cứu khách hàng (người yêu cầu
nghiên cứu).
Đề xuất nghiên cứu thực chất một lịch trình cho biết cách ràng nơi xuất
phát, cái đích cần đạt đến và cách thức đạt đến đích cách rõ ràng nơi xuất phát,
cái đích cần đạt đến và cách thức đạt đến.
37) Trình bày và phân tích ngắn gọn dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng
Dữ liệu định tính: định danh, thứ bậc…
Dữ liệu định lượng: rời rạc, liên tục…
38) Trình bày và phân tích ngắn gọn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu thứ cấp: có sẵn, người khác đã công bố
Dữ liệu sơ cấp: chưa có, tự thu thập
39) Trình bày phân tích ngắn gọn khung logic đề tài để c định dữ liệu
cần thu thập
lOMoARcPSD| 58794847
40) Trình bày và phân tích ngắn gọn phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp -
Phương pháp thu thập: Từ các đơn vị NC, các thư viện, nhà sách, các websites.
- Mua số liệu, dữ liệu.
41) Trình bày và phân tích ngắn gọn phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
43)Trình bày phân tích ngắn gọn 04 kỹ thuật thu thập dữ liệu nghiên cứu
gồm quan
sát, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, phỏng vấn cá nhân
44)Dữ liệu định tính thường được thu thập thông qua kỹ thuật nào trong số
04 kỹ thuật
thu thập dữ liệu nghiên cứu gồm quan sát, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm,
phỏng vấn cá nhân. Trình bày và phân tích ngắn gọn các kỹ thuật đó.
45)Dữ liệu định lượng thường được thu thập thông qua kỹ thuật o trong số
04 kỹ
thuật thu thập dữ liệu nghiên cứu gồm quan sát, phỏng vấn sâu, thảo luận
nhóm, phỏng vấn nhân. Trình bày phân tích ngắn gọn các kỹ thuật
đó. 46)Trình bày phân tích ngắn gọn kỹ thuật quan sát trong thu thập
dữ liệu nghiên cứu
47)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn sâu trong thu thập
dữ liệu nghiên cứu
48)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật thảo luận nhóm trong thu thập
dữ liệu nghiên cứu
49)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn cá nhân trong thu
thập dữ liệu nghiên cứu
50)Trình bày và phân tích ngắn gọn quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
51)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn nhân trực tiếp
trong thu thập dữ liệu nghiên cứu
52)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn nhân qua điện
thoại trong
thu thập dữ liệu nghiên cứu
53)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn cá nhân quan
internet trong thu thập dữ liệu nghiên cứu
54)Trình bày phân tích ngắn gọn về đánh giá lựa chọn kỹ thuật thu thập
dữ liệu
sơ cấp (phỏng vấn cá nhân trực tiếp, phỏng vấn cá nhân qua điện thoại,
phỏng vấn cá nhân qua internet)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58794847
1) Trình bày và phân tích khái niệm “phương pháp nghiên cứu trong quản trị kinh doanh”.
NC trong QTKD là quá trình thu thập, xử lý, phân tích, diễn giải thông tin, dữ
liệu có tính hệ thống nhằm giải quyết các vấn đề trong quản trị hoạt động kinh
doanh và góp phần tạo ra tri thức mới về khoa học quản trị trong lĩnh vực kinh doanh.
Phương pháp NC: đề cập đến các hoạt động cụ thể được thiết kế để tạo dữ liệu
2) Để quyết định có nên tiến hành nghiên cứu kinh doanh, cần phải xem xét
những khía cạnh nào? Phân tích và cho ví dụ minh hoạ.
3) Trình bày và phân tích ngắn gọn các tiêu chuẩn của một nghiên cứu tốt.
-Các phân tích phù hợp với người ra quyết định
-Các kết quả NC phải trình bày rõ ràng
-Các kết luận có cơ sở vững chắc, được minh chứng
-Những kinh nghiệm của nhà NC được phản ánh
4) Để tiến hành nghiên cứu, nghĩa vụ của nhà nghiên cứu và nhà quản trị là
như thế nào? Ví dụ minh hoạ
Nghĩa vụ của nhà quản trị - Cụ thể hóa vấn đề
- Cung cấp thông tin nền tảng một cách chính xác
- Giúp đỡ trong việc tiếp cận nguồn thông tin Nghĩa vụ của nhà NC
- Phát triển một thiết kế sáng tạo
- Đưa ra những câu hỏi quan trọng trong kinh doanh và quản lý 5)
Trình bày và phân tích ngắn gọn các nguồn hình thành ý tưởng nghiên cứu Xem xét NC trước đây
Tìm hiểu thực tế các đơn vị sản xuất kinh doanh
Sự đặt hàng của cơ quan tài trợ hay của nhà quản lý
Sự kêu gọi của các tổ chức
Cập nhật thông tin từ các phương tiện truyền thông
Ý tưởng NC từ đồng nghiệp, nhà NC khác 6)
Trình bày và phân tích ngắn gọn các kỹ thuật hình thành ý tưởng nghiên cứu Ghi chép các ý tưởng Cây vấn đề
Phương pháp động não (Brainstorming) lOMoAR cPSD| 58794847 7)
Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật Delphi để sàng lọc ý tưởng
hình thành vấn đề nghiên cứu Nhóm chuyên gia
Viết ẩn danh câu trả lời
Phân tích các câu trả lời này theo chủ đề;
Tạo vòng câu hỏi thứ hai
Lặp lại quá trình này sự đồng thuận
Vòng câu hỏi đầu tiên có thể là 'mở' hoặc 'bán mở', trong khi các vòng câu hỏi
tiếp theo có thể tập trung hơn và có cấu trúc hơn. 8)
Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật tinh chỉnh ý tưởng để chọn
một vấn đề nghiên cứu phù hợp
Rà soát tài liệu có trọng tâm; Khảo sát sơ bộ;
Theo dõi những cá nhân có khả năng đóng vai trò quan trọng
Thảo luận với đồng nghiệp, nhà nghiên cứu 9)
Trình bày và phân tích ngắn gọn “xác định vấn đề nghiên cứu trên cơ
sở tổng quan tài liệu”.
• Hạn chế trong các nghiên cứu trước
• Các phương pháp tiếp cận,
• Phương pháp nghiên cứu khoa học. • Khe hở nghiên cứu
• Vấn đề chưa được giải quyết
• Nghiên cứu phạm vi: nội dung, thời gian, không gian
10) Trình bày và phân tích ngắn gọn “Xác định VĐNC trên cơ sở dữ liệu thứ cấp”.
• Nghiên cứu doanh nghiệp: các báo cáo
• Công trình nghiên cứu có liên quan:
• Khảo sát thực địa: thảo luận với doanh nghiệp, khảo sát nhanh
11) Trình bày và phân tích ngắn gọn các loại giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết không: luôn dự đoán rằng sẽ không có sự khác biệt giữa các nhóm
Giả thuyết thay thế: luôn dự đoán rằng sẽ có sự khác biệt giữa các nhóm
Giả thuyết không: luôn dự đoán rằng sẽ không có sự khác biệt giữa các nhóm
Giả thuyết thay thế: luôn dự đoán rằng sẽ có sự khác biệt giữa các nhóm
12) Trình bày và phân tích ngắn gọn cách đặt tên đề tài nghiên cứu
Danh động từ nc :Tìm hiểu, Thực trạng, Phân tích, Đánh giá, NC Xây dựng,
Phát triển, Hoàn thiện, Giải pháp, Các nhân tố ảnh hưởng… Nội dung nc:
Tuyển dụng, Tiêu thụ, bán hàng,…. -Nội dung phản ánh:
(i) Thực trạng/pt/đg vấn đề lOMoAR cPSD| 58794847 (ii) Giải pháp
Đại điểm/Đối tượng nc
13) Trình bày và phân tích ngắn gọn ý nghĩa và tác dụng của việc “tổng
quan tài liệu nghiên cứu”. Ý nghĩa
-Hạn chế trùng lặp (copy)
-Phát triển và mở rộng các ý tưởng nghiên cứu
-Có những kiến thức đầy đủ nhất về vấn đề nghiên cứu Tác dụng
-Xác định vấn đề nghiên cứu
-Cung cấp nền tảng của vấn đề nghiên cứu,
-Làm rõ và tinh chỉnh các câu hỏi nghiên cứu,
-Đề xuất các giả thuyết tiềm năng
-Xác định các PPNC, phương pháp phân tích và diễn giải dữ liệu
14) Trình bày và phân tích ngắn gọn quy trình tổng quan tài liệu nghiên cứu.
Làm rõ các câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu→Xác định và đánh giá các nguồn tài
liệu →Thu thập các tài liệu; Xem xét và tổng hợp tài liệu→Viết bản thảo tổng quan
tài liệu→Xác định những khoảng trống lý thuyết→Xem xét/kiểm tra lại các câu
hỏi và mục tiêu nghiên cứu→Thu thập tài liệu bổ sung→Hoàn thiện bản tổng quan tài liệu
15) Trình bày và phân tích ngắn gọn các nguồn tài liệu phục vụ việc tổng
quan tài liệu nghiên cứu.
-Thư viện trường đại học
-Website phổ biến (như Google Scholar…)
-Sách (textbooks): tài liệu nền tảng -Bài
báo học thuật (journals, papers):
-Tạp chí chuyên ngành -Ấn phẩm nghề nghiệp
-Báo cáo của các cơ quan chính quyền hay của các ngành hàng
-Khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
-Cơ sở dữ liệu trực tuyến và các số liệu thống kê
16) Trình bày và phân tích ngắn gọn 03 nội dung quan trọng nhất cần thể
hiện trong phần “tổng quan tài liệu nghiên cứu”. lOMoAR cPSD| 58794847
15)Trình bày và phân tích ngắn gọn các nguồn tài liệu phục vụ việc tổng quan
tài liệu nghiên cứu.
16)Trình bày và phân tích ngắn gọn 03 nội dung quan trọng nhất cần thể hiện
trong phần “tổng quan tài liệu nghiên cứu”. Khái niệm/quan điểm
Vai trò/ý nghĩa/chức năng/tầm quan trong
Nội dung/quy trình/phương pháp...
17) Trình bày và phân tích ngắn gọn ba vấn đề mà thiết kế nghiên cứu có
thể được thể hiện.
Bản kế hoạch về lựa chọn nguồn và loại thông tin sẽ sử dụng để có thể trả lời những câu hỏi NC
Tóm tắt quá trình nghiên cứu từ xây dựng giả thuyết đến phân tích dữ liệu.
Mối quan hệ giữa các biến trong nghiên cứu.
18) Trình bày và phân tích ngắn gọn tiêu chuẩn thiết kế nghiên cứu Độ tin
cậy (reliability): sự nhân rộng + tính nhất quán - Áp dụng TKNC  có đạt được
kết quả tương tự không?
- Độ tin cậy bên trong: Nhất quán trong quá trình nghiên cứu
- Độ tin cậy bên ngoài: các phát hiện có tính lặp lại
Tính hợp lệ/hiệu lực (Validity): sự phù hợp của các đo lường được sử dụng, tính
chính xác và tính khái quát của kết quả
- Hiệu lực đo lường (Measurement validity): liệu các thước đo được thiết kế có
phản ánh đầy đủ các khái niệm hay không
- Hợp lệ nội tại (Internal validity) chủ yếu liên quan đến vấn đề quan hệ nhân quả:
x tác động lên y hay ngược lại?
- Hợp lệ bên ngoài (External validity) liên quan đến câu hỏi liệu kết quả của một
nghiên cứu có thể được khái quát hóa ngoài bối cảnh nghiên cứu cụ thể hay không ? (tính đại diện)
- Hợp lệ thực tiễn (hay còn gọi là hợp lệ sinh thái - Ecological validity) liên quan
đến câu hỏi liệu các phát hiện khoa học xã hội trong nghiên cứu cụ thể có thể áp
dụng được cho bối cảnh xã hội tự nhiên hàng ngày của con người hay không?
19) Trình bày và phân tích ngắn gọn các lựa chọn mục đích thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu khám phá: (Tìm hiểu)
- Bước đầu tiên trong nghiên cứu, mục đích là để khám phá sơ bộ vấn đề cần
nghiên cứu, cũng như khẳng định lại các vấn đề nghiên cứu và các biến
- Một số cách tiến hành: tìm kiếm tài liệu; phỏng vấn chuyên gia; phỏng vấn sâu
cá nhân điển hình hoặc phỏng vấn nhóm tập trung… lOMoAR cPSD| 58794847
- Ưu điểm: sự linh hoạt và dễ thích nghi với sự thay đổi. Nghiên cứu khám phá có
thể bắt đầu với vấn đề rộng nhưng dần dần sẽ trở nên hẹp hơn khi nghiên cứu có sự tiến triển.
Nghiên cứu mô tả (Thực trạng)
- Mục đích: có được dữ liệu chính xác về các sự kiện, con người hoặc tình huống.
Là một phần mở rộng nghiên cứu khám phá hoặc tiền thân của nghiên cứu giải thích.
Nghiên cứu giải thích (Phân tích)
Thiết lập mối quan hệ nhân quả giữa các biến có thể
Trọng tâm của nghiên cứu giải thích là nghiên cứu một tình huống hoặc một vấn
đề để giải thích mối quan hệ giữa các biến.
Phân tích những dữ liệu bằng cách sử dụng dữ liệu thống kê (định lượng) hoặc có
thể thu thập dữ liệu định tính để giải thích lý do tại sao
Nghiên cứu đánh giá (Đánh giá)
Mục đích: kết luận kết quả cuối cùng như thế nào.
VD: đánh giá hiệu quả của chiến lược, chính sách, chương trình, sáng kiến hoặc
quy trình của tổ chức hoặc doanh nghiệp.
Nghiên cứu kết hợp: sử dụng nhiều phương pháp trong thiết kế nghiên cứu để tạo
điều kiện thuận lợi cho sự kết hợp giữa nghiên cứu khám phá, mô tả, giải thích hoặc đánh giá
20) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn mục đích thiết kế nghiên cứu kiểu kết hợp
Nghiên cứu kết hợp: sử dụng nhiều phương pháp trong thiết kế nghiên cứu để tạo
điều kiện thuận lợi cho sự kết hợp giữa nghiên cứu khám phá, mô tả, giải thích hoặc đánh giá.
21) Trình bày và phân tích ngắn gọn các lựa chọn phương pháp thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu định lượng: dữ liệu số, dữ liệu cân đong đo đếm được một cách chính xác
- biểu đồ hoặc số liệu thống kê hoặc sử dụng dữ liệu số
- Áp dụng chiến lực thực nghiệm hoặc khảo sát
- bảng câu hỏi có cấu trúc hoặc quan sát có cấu trúc
- kiểm tra MQH giữa các biến được đo lường bằng số và phân tích bằng một
loạt các kỹ thuật thống kê và đồ họa
 -lấy mẫu theo xác suất để đảm bảo tính khái quát hóa
Thiết kế nghiên cứu định tính: dữ liệu phi số (định tính như từ ngữ, hình ảnh,
bản ghi âm, video clip và các tài liệu tương tự khác). Khó cân đong đo đếm
được một cách chính xác
- Phân tích dữ liệu: phân loại dữ liệu hoặc sử dụng dữ liệu phi số lOMoAR cPSD| 58794847
-Nhằm phát triển khung khái niệm và đóng góp vào các lý thuyết hiện tại
- Bảng câu hỏi phi cấu trúc
- lấy mẫu phi xác suất với các trường hợp điển hình
 -Kỹ thuật: thảo luận nhóm tập trung, phỏng vấn sâu, phương pháp quan sát…
22) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn phương pháp thiết kế nghiên cứu kiểu hỗn hợp
Sự linh hoạt trong việc lựa chọn và sử dụng các phương pháp (cả định lượng
và định tính) sẽ giúp tìm ra kết quả nghiên cứu một cách chính xác nhất Kết
hợp định tính và định lượng
23) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế khung thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu thời điểm (Cross-sectional studies): tại một thời điểm cụ thể (snapshot)
 -cần có một chiến lược khảo sát bài bản
 -mô tả chi tiết hiện trạng
 -hoặc để giải thích sự liên quan/tác động/ảnh hưởng của các yếu tố này tới yếu tố khác
Nghiên cứu trong thời gian dài (Longitudinal studies) đưa ra kết quả nghiên cứu
theo thời gian một cách đầy đủ. (Time series data)
- nghiên cứu sự thay đổi và phát triển
- đòi hỏi lớn về thời gian, nguồn lực và nguồn quỹ.
- có thể được áp dụng nếu có nguồn dữ liệu thứ cấp tương đồng để sử dụng 24)
Trình bày và phân tích ngắn gọn các lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu
Chiến lược: định tính, định lượng, hỗn hợp?
Chiến lược: nghiên cứu cụ thể hay suy rộng, diễn dịch hay quy nạp?
Quan trọng: lựa chọn chiến lược là đạt được mức độ gắn kết hợp lý trong suốt thiết kế nghiên cứu
Lựa chọn chiến lược nghiên cứu phụ thuộc phần lớn vào các câu hỏi và mục
tiêu nghiên cứu, sự gắn kết, mức phù hợp với kiến thức hiện có, số lượng thời
gian và các tài nguyên khác lOMoAR cPSD| 58794847
25) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu kiểu thí nghiệm
Mục đích: kiểm tra mối liên hệ giữa hai biến, sự thay đổi biến này dẫn đến
sự thay đổi biến khác.
Thường được áp dụng trong các nghiên cứu khám phá hay nghiên cứu nhân quả.
Có ba loại thiết kế thí nghiệm cơ bản bao gồm -
Thí nghiệm cổ điển (classical experiments): một mẫu người tham gia được
chọnvà sau đó được chỉ định ngẫu nhiên vào nhóm thử nghiệm (experimental
group) hoặc nhóm đối chứng (hay còn gọi là nhóm kiểm soát - control group):
Thường áp dụng phương pháp DiD (Khác biệt trong khác biệt) -
Thí nghiệm ghép cặp (quasi-experiments): vẫn sử dụng nhóm thử nghiệm và
nhóm đối chứng. Không chỉ định ngẫu nhiên. Sự khác biệt theo từng cặp theo các
yếu tố phù hợp như tuổi, giới tính, nghề… Thường áp dụng phương pháp PSM (ghép cặp xu hướng) -
Thiết kế bên trong chủ đề (within-subject designs): chỉ có 1 nhóm duy nhất
và tất cả đều được can thiệp/tác động (lặp đi lặp lại). Sau đó, đo lường, quan sát…
26) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu kiểu điều tra
Thu thâp dữ liệu thông qua điều tra/khảo sát
Kết quả nhanh và ít tốn kém
Điều tra mẫu đại diện  suy rộng tổng thể
Nhược điểm: tính ngẫu nhiên, sai số, lỗi hệ thống…
Kết hợp với PPNC suy luận: khám phá, mô tả, suy luận, giải thích
Công cụ: bảng câu hỏi khảo sát, quan sát có cấu trúc
27) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu kiểu tình huống
Tập trung trong một tình huống hay một hoàn cảnh cụ thể mang tính điển hình
Đối tượng nc không bị kiểm soát như chiến lược nc thực nghiệm
Thường được sử dụng để nc nhân quả, khám phá
Công cụ: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, quan sát dữ liệu thứ cấp…
Giải thích sâu sắc từ nghiên cứu chuyên sâu
Nghiên cứu tình huống có thể/được kết hợp với các chiến lược khác.
Ví dụ như giai đoạn đầu của nghiên cứu khám phá. Ngoài ra còn có thể mô tả và giải thích
28) Trình bày và phân tích ngắn gọn lựa chọn thiết kế chiến lược nghiên cứu
kiểu dân tộc học lOMoAR cPSD| 58794847
Nhà nghiên cứu sống giữa những người mà họ nghiên cứu, quan sát và nói
chuyện với họ để tạo ra các thông tin văn hóa chi tiết về niềm tin, hành vi,
tương tác, ngôn ngữ, nghi lễ và các sự kiện định hình cuộc sống của họ. Với
cách tiếp cận này, các nhà dân tộc học nghiên cứu những người theo nhóm,
những người tương tác với nhau và chia sẻ cùng một không gian, cho dù đó là
ở cấp độ thôn/bản/làng…, một nhóm người, trong một tổ chức hay trong một XH.
Chiến lược nghiên cứu dân tộc học về cơ bản được chia thành ba nhóm gồm: -
Dân tộc học hiện thực: vào tính khách quan, thực tiễn và xác định ý nghĩa một
cách chính xác. Thông tin về cấu trúc và quy trình, thông lệ và phong tục, thói
quen và chuẩn mực, và biểu tượng -
Dân tộc học diễn giải: nhấn mạnh nhiều hơn vào ấn tượng chủ quan hơn là
tính khách quan được nhận thức. Nhà nghiên cứu tin vào tính “đa nghĩa” -
Dân tộc học phê phán: thiết kế để khám phá và giải thích tác động của quyền
lực, đặc quyền và uy quyền đối với những người chịu những ảnh hưởng này hoặc bị loại bỏ
29) Trình bày và phân tích ngắn gọn các lý do cần điều tra chọn mẫu mà
không phải là điều tra toàn bộ. Lý do tính thực tiễn
Lý do tính chính xác và tin cậy Lý do tính khả thi
30) Trình bày và phân tích ngắn gọn các tiêu chuẩn mẫu nghiên cứu
(i) tính đại diện (đảm bảo có tất cả các tính chất của tổng thể để từ đó ngoại
suy kết quả nghiên cứu cho tổng thể;
(ii) số mẫu đủ lớn (cho phép khái quát hóa kết quả nghiên cứu và đảm bảo độ
tin cậy khi ngoại suy kết quả nghiên cứu cho tổng thể;
(iii) tính thực tế và tiện lợi (đảm bảo việc thu thập dữ liệu khả thi, dễ dàng và thuận tiện;
(iv) tính kinh tế và hiệu quả (đảm bảo đủ thông tin, tiết kiệm chi phí…)
31)Trình bày và phân tích ngắn gọn quy trình chọn mẫu nghiên cứu
Xác định tổng thể mục tiêu (Target Population)
Lựa chọn tham số nghiên cứu: chỉ số tổng hợp về các biến nghiên cứu của tổng
thể như tỷ lệ, trung bình và phương sai
Xác định khung chọn mẫu (Sampling Frame): Lựa chọn danh sách chọn mẫu
Lý tưởng: khung chọn mẫu bao gồm các phần tử của tổng thể.
Thực tế khung chọn mẫu có thể không đầy đủ các phần tử của tổng thể hoặc bao
gồm nhiều phần tử không thuộc tổng thể nghiên cứu.
Quyết định phương pháp chọn mẫu (sampling) lOMoAR cPSD| 58794847
Quyết định cỡ mẫu (sample size)
Xác định chi phí chọn mẫu
Triển khai chọn mẫu và khảo sát thực địa.
31) Trình bày và phân tích ngắn gọn các kỹ thuật chọn mẫu
32) Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật chọn mẫu nhiều giai đoạn
Khi tổng thể có quy mô quá lớn, phức tạp và địa bàn rộng áp dụng các kỹ thuật
khác nhau ở mỗi giai đoạn
Việc chọn mẫu phải trải qua nhiều giai đoạn (nhiều cấp). -
Phân chia tổng thể chung thành các đơn vị cấp I, rồi chọn các đơn vị mẫu
cấp I (chọn mẫu phân tầng). -
Tiếp đến phân chia mỗi đơn vị mẫu cấp I thành các đơn vị cấp II, rồi chọn
các đơn vị mẫu cấp II…; rồi cấp III, IV… -
Trong mỗi cấp có thể áp dụng các cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, chọn
mẫu hệ thống, chọn mẫu phân tầng, chọn mẫu cả khối để chọn ra các đơn vị mẫu.
33) Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật đo lường biến số
Đo lường trong NC là quá trình gắn những con số hoặc các biểu tượng đối với
những đặc tính của các sự vật, hiện tượng NC theo các nguyên tắc đã được xác
định để có thể đánh giá, so sánh và phân tích chúng.  (i) Lựa chọn các sự kiện
thực nghiệm (biến số) có thể quan sát được;
 (ii) Xây dựng bộ quy tắc: lược đồ gán số hoặc ký hiệu để thể hiện
các khía cạnh của sự kiện được đo lường;
 (iii) Áp dụng bộ quy tắc cho từng quan sát về sự kiện đó.
Không phải các sự vật được đo lường mà người NC đo lường các thuộc tính của
sự vật, hiện tượng. Sự vật được hiểu theo nghĩa rộng, có thể là một con người,
một nhãn hiệu, một doanh nghiệp, một sự kiện...
34) Trình bày và phân tích ngắn gọn các loại thang đo trong nghiên cứu lOMoAR cPSD| 58794847
35) Phân biệt ngắn gọn thang đo định danh và thang đo thứ tự
TĐ định danh: Mô tả một đặc tính, thông tin cá nhân, riêng có của đối tượng
nghiên cứu như giới tính, nghề nghiệp, chủng tộc, nơi ở...Không cho phép thực
hiện các phép tính toán trên nó (nó không mang ý nghĩa toán học, thống kê) mà
chỉ có thể được dùng để phân loại mà thôi.
TĐ thứ tự: Đặc tính: ntn ? Không thể sử dụng các phép tính toán số học trên nó
nhưng hoàn toàn có thể đánh giá mức độ lớn hơn, nhỏ hơn theo ý nghĩa của thang đo
36) Trình bày và phân tích ngắn gọn đề xuất nghiên cứu
Là một tài liệu chính thức tóm tắt vấn đề đó là gì, nó sẽ được tiến hành như thế
nào và bằng phương pháp nào, chi phí bao nhiêu và sẽ mất bao lâu để hoàn thành.
Nếu được chấp nhận, đề xuất nghiên cứu thường trở thành một phụ lục không
thể thiếu cho một hợp đồng giữa nhà nghiên cứu và khách hàng (người yêu cầu nghiên cứu).
Đề xuất nghiên cứu thực chất là một lịch trình cho biết cách rõ ràng nơi xuất
phát, cái đích cần đạt đến và cách thức đạt đến đích cách rõ ràng nơi xuất phát,
cái đích cần đạt đến và cách thức đạt đến.
37) Trình bày và phân tích ngắn gọn dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng
Dữ liệu định tính: định danh, thứ bậc…
Dữ liệu định lượng: rời rạc, liên tục…
38) Trình bày và phân tích ngắn gọn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu thứ cấp: có sẵn, người khác đã công bố
Dữ liệu sơ cấp: chưa có, tự thu thập
39) Trình bày và phân tích ngắn gọn khung logic đề tài để xác định dữ liệu cần thu thập lOMoAR cPSD| 58794847
40) Trình bày và phân tích ngắn gọn phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp -
Phương pháp thu thập: Từ các đơn vị NC, các thư viện, nhà sách, các websites.
- Mua số liệu, dữ liệu.
41) Trình bày và phân tích ngắn gọn phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
43)Trình bày và phân tích ngắn gọn 04 kỹ thuật thu thập dữ liệu nghiên cứu gồm quan
sát, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, phỏng vấn cá nhân
44)Dữ liệu định tính thường được thu thập thông qua kỹ thuật nào trong số 04 kỹ thuật
thu thập dữ liệu nghiên cứu gồm quan sát, phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm,
phỏng vấn cá nhân. Trình bày và phân tích ngắn gọn các kỹ thuật đó.
45)Dữ liệu định lượng thường được thu thập thông qua kỹ thuật nào trong số 04 kỹ
thuật thu thập dữ liệu nghiên cứu gồm quan sát, phỏng vấn sâu, thảo luận
nhóm, phỏng vấn cá nhân. Trình bày và phân tích ngắn gọn các kỹ thuật
đó. 46)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật quan sát trong thu thập
dữ liệu nghiên cứu

47)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn sâu trong thu thập
dữ liệu nghiên cứu
48)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật thảo luận nhóm trong thu thập
dữ liệu nghiên cứu
49)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn cá nhân trong thu
thập dữ liệu nghiên cứu
50)Trình bày và phân tích ngắn gọn quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
51)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn cá nhân trực tiếp
trong thu thập dữ liệu nghiên cứu

52)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn cá nhân qua điện thoại trong
thu thập dữ liệu nghiên cứu
53)Trình bày và phân tích ngắn gọn kỹ thuật phỏng vấn cá nhân quan
internet trong thu thập dữ liệu nghiên cứu
54)Trình bày và phân tích ngắn gọn về đánh giá và lựa chọn kỹ thuật thu thập dữ liệu
sơ cấp (phỏng vấn cá nhân trực tiếp, phỏng vấn cá nhân qua điện thoại,
phỏng vấn cá nhân qua internet)