



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60696302
CÂU HỎI TÓM TẮT KINH TẾ VĨ MÔ Chương 1- chương 7 Chương 1:
1. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về nền kinh tế như là một tổng thể.
2. Một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 thời kỳ theo một trình tự nhất định: hưng thịnh,
suy thoái, đình trệ, phục hồi.
3. Để đánh giá suy thoái kinh tế, các nhà kinh tế thường dùng chỉ tiêu sản lượng quốc gia.
4. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ
lệ thất nghiệp thực tế.
5. Quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái khi sản lượng quốc gia giảm liên tục trong 2 quý.
6. Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền KT đạt được tương ứng với tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên và lạm phát vừa phải là sản lượng cao nhất mà không đưa
nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao.
7. Lạm phát, Chu kỳ kinh tế, Thất nghiệp là các vấn đề chủ yếu của (Kinh tế vi
mô/Kinh tế vĩ mô) kinh tế vĩ mô.
8. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cầu tăng thì
mức giá chung tăng sản lượng tăng.
9. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cung tăng thì
mức giá chung giảm, sản lượng tăng. 10.
Nếu sản lượng thực tế (Y) vượt mức sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ
thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. 11.
Nếu sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ
thất nghiệp thực tế lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Chương 2:
1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng.
2. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp chi tiêu, là tổng của tiêu dùng
của hộ gia đình, đầu tư của doanh nghiệp, chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và
dịch vụ và xuất khẩu ròng.
3. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp thu nhập, là tổng của tiền
lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận, khẩu hao, thuế giản thu.
4. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định được gọi là tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
5. GDP là tổng giá trị thị trường của hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất trên lãnh thổ quốc gia trong một giai đoạn nhất định.
6. Chỉ tiêu sản lượng quốc gia thực được dùng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ. lOMoAR cPSD| 60696302
7. GDP thực đo lường theo giá cố định, còn GDP danh nghĩa đo lường theo giá hiện hành.
8. Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên
lãnh thổ của một quốc gia trong một năm được gọi là tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
9. Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong
một năm được gọi là: tổng thu nhập quốc gia (GNI). 10.
Thuế giản thu (Ti) là khoản chênh lệch giữa GDP theo giá yếu tố sản
xuất và GDP theo giá thị trường. 11.
Căn hộ Nam Long được xây dựng trong năm 2020 và mở bán năm 2021,
được tính vào GDP của Việt Nam năm 2020, không được tính vào GDP của VN năm 2021. 12.
Mối quan hệ giữa GDP và GNP được thể hiện thông qua thu nhập yếu tố
ròng từ nước ngoài (NFFI). Chương 3: Y= Yd + T → Yd = Y – T
Trong nền kinh tế đơn giản, không có chính phủ: T = 0 → Yd = Y Yd = C + S → S = Yd - C
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd
Hàm tiết kiệm S = So + Sm.Yd
Hàm đầu tư I =Io + Im.Y Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Tiêu dùng của hộ gia đình (C) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng.
2. Tiết kiệm của hộ gia đình (S) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng.
3. Đầu tư (I) phụ thuộc đồng biến với sản lượng quốc gia (Y) nghịch biến với lãi suất.
4. Tiêu dùng biên (Cm hay MPC) phản ánh phần tiêu dùng tăng thêm khi thu
nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị.
5. Tiết kiệm biên (Sm hay MPS) phản ánh phần tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập
khả dụng tăng thêm 1 đơn vị.
6. Đầu tư biên (Im hay MPI) phản ánh mức thay đổi của đầu tư khi sản lượng (Y ) thay đổi 1 đơn vị.
7. Tổng cầu biên (Am) phản ánh tổng cầu tăng thêm khi sản lượng quốc gia (Y) tăng thêm 1 đơn vị.
8. Tiêu dùng tự định (Co) là lượng tiêu dùng tối thiểu khi thu nhập khả dụng (Yd) bằng không.
9. Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng. 10.
Tại ‘điểm vừa đủ’ (điểm trung hòa) thì tiêu dùng (C) bằng thu nhập khả
dụng (Yd ), Tiết kiệm bằng không. lOMoAR cPSD| 60696302 11.
Khái niệm đầu tư (I) trong kinh tế học chỉ đề cập đến các khoản đầu tư vật chất. 12.
Khi đầu tư phụ vào sản lượng quốc gia, đường đầu tư sẽ dốc lên. 13.
Khi đầu tư không phụ thuộc sản lượng quốc gia, đường đầu tư sẽ nằm
ngang. 14. Theo mô hình của Keynes, khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản
lượng tiềm năng, thì đường tổng cung (AS) nằm ngang. 15.
Theo mô hình cổ điển, đường tổng cung (AS) hoàn toàn thẳng đứng tại
mức sản lượng tiềm năng (Yp). 16.
Trường phái Keynes cho rằng sản lượng cân bằng không nhất thiết ở
mức sản lượng tiềm năng (YP) 17.
Trường phái cổ điển cho rằng sản lượng cân bằng luôn ở mức sản lượng tiềm năng (YP ) 18.
Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng tăng với mức độ ít hơn. 19.
Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó: tổng cung dự kiến (Y)
bằng tổng cầu dự kiến (AD), hay tổng rò rỉ dự kiến (S+T+M) bằng tổng bơm vào dự kiến (I+G+X). 20.
Số nhân tổng cầu (k) phản ánh sự thay đổi trong sản lượng cân bằng khi
tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị 21.
Công thức tính số nhân k = 1/(1-Am) 22.
Theo nghịch lý của tiết kiệm, việc tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi, sẽ làm cho_sản lượng quốc gia giảm xuống. 23.
Để giải quyết ‘Nghịch lý về tiết kiệm’, nên tăng đầu tư thêm đúng bằng
lượng tăng thêm của tiết kiệm. Chương 4: AD = C+ I+ G + X -M Yd = Y -T T = Tx - Tr
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm. Yd = = Co + Cm (Y – T) Hàm đầu tư I =Io + Im. Y
Hảm chi tiêu của chính phủ G= Go
Hàm thuế ròng T = To + Tm. Y Hàn xuất khẩu X = Xo
Hàm nhập khẩu M = Mo+ Mm.Y Hàm AD = Ao + Am. Y
1. Chi tiêu của chính phủ trong ngắn hạn (G) không phụ thuộc vào sản
lượng quốc gia/Thu nhập quốc gia
2. Xuất khẩu (X) không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia 3.
Nhập khẩu (M) phụ thuộc vào sản lượng quốc gia/ thu nhập quốc gia. lOMoAR cPSD| 60696302
4. Nhập khẩu biên (Mm hay MPM) phản ánh lượng nhập khẩu tăng thêm khi thu
nhập quốc gia tăng thêm 1 đơn vị.
5. Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp hưu
tri, không bao gồm tiền lãi về nơi công, đầu tư công.
6. Chi trợ cấp (Tr) không phải thành phần của tổng cầu (AD)
7. Tăng trợ cấp của chính phủ (Tr) có tác động gián tiếp làm tăng tổng cầu
8. Chi tiêu của chính phủ về HH&DV gồm các khoản chi tiền lương trả
9. Cán cân ngân sách chính phủ (B) = Tổng thu ngân sách trừ tổng chi ngân sách:
- Khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách, thì ngân sách cân bằng.
- Khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thặng dư
- Khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thâm hụt 10.
Cán cân thương mại (NX) = Gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) trừ giá trị
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M):
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) bằng giá trị nhập khẩu hàng hóa
và dịch vụ (M), thì cán cân thương mại cân bằng.
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) lớn hơn giá trị nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ (M), thì cán cân thương mại thặng dư.
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) nhỏ hơn giá trị nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ (M), thì cán cân thương mại thâm hụt. 11.
Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng tăng, khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản lượng giảm. 12.
Ý nghĩa của phương trình S + T + M = I + G + X là tổng các khoản bơm
vào bằng tổng các khoản rỏ rỉ của một nền kinh tế. 13.
Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong sản lượng khi
tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị. 14.
Mục tiêu của chính sách tài khóa là ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng
tiềm năng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải. 15. Các công
cụ của chính sách tài khóa gồm: thuế và chi ngân sách. 16.
Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài
khóa mở rộng bằng cách giảm thuế và tăng chi ngân sách. 17.
Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính
sách tài khóa thu hẹp bằng cách tăng thuế và giảm chi ngân sách. 18.
Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng và thu nhập quốc gia tăng. 19.
.‘Nợ công’ là Tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh bởi chính phủ. 20.
Nhân tố ổn định tự động nền kinh tế gồm: tổng các khoản bơm vào bằng
tổng các khoản rò rỉ của một nền kinh tế. Chương 5: lOMoAR cPSD| 60696302
1. Tiền trong kinh tế học được định nghĩa là bất kỳ phương tiện nào miễn sao
được chấp nhận chung trong thanh toán.
2. Nhờ vào đặc điểm dễ phân chia, được chấp nhận chung và chi phí sản xuất
thấp hơn giá trị đồng tiền mà tiền tệ thực hiện một cách hiệu quả chức năng phương tiện trao đổi.
3. ‘Bỏ tiền vào heo đất để tiêu dùng trong tương lai’ thuộc về chức năng dự trữ giá trị của tiền tệ.
4. Khối tiền giao dịch M1 bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi không kỳ hạn viết sec.
5. Lượng tiền cơ sở (hay tiền mạnh H) bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và
tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng.
6. Dự trữ của ngân hàng thương mại gồm: Tổng số tiền dự trữ bắt buộc và dự trữ tùy ý.
7. Ngân hàng trung ương có chức năng quản lý các ngân hàng trung gian, là ngân
hàng của các ngân hàng trung gian, độc quyền in và phát hành tiền, là ngân hàng
của chính phủ, thực thi chính sách tiền tệ.
8. Chức năng của ngân hàng thương mại là: kinh doanh tiền tệ và đầu tư vì lợi nhuận.
9. Theo giả định lý tưởng, số nhân đơn giản của tiền bằng nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ (1/d) 10.
Số nhân tiền tệ (kM) thể hiện sự thay đổi trong lượng cung tiền khi
lượng tiền manh thay đổi 1 đơn vị. 11.
Mức cung tiền được biểu diễn trên đồ thị có dạng là dạng đường thẳng. 12.
Ngân hàng thương mại tạo ra tiền bằng cách cho khách hàng vay tiền. 13.
Cầu tiền phụ thuộc lãi suất và sản lượng. 14.
Lãi suất áp dụng khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương
mại vay được gọi là lãi suất chiết khấu. 15.
Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) được thực hiện khi ngân hàng trung
ương mua và bán trái phiếu trên thị trường mở. 16.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (dbb) là tỷ lệ dự trữ mà ngân hàng trung ương quy
định cho từng loại tiền gửi đối với ngân hàng thương mại và nộp vào tìa khoản
của ngân hàng thương mại mở ở ngân hàng trung ương. 17.
Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và ổn định nền kinh tế. 18.
Các công cụ của chính sách tiền tệ gồm: hoạt động trên thị trường mở, tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu. 19.
Ba cách mà ngân hàng trung ương sử dụng để làm tăng cung tiền là: mua
trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu. lOMoAR cPSD| 60696302 20.
Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu ra, thì lượng cung tiền sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng. 21.
Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu vào, thì lượng cung tiền sẽ
tăng và lãi suất sẽ tăng 22.
Khi cung tiền tăng thì lãi suất sẽ giảm và đầu tư sẽ tăng. 23.
Khi cung tiền giảm thì lãi suất sẽ tăng và đầu tư sẽ giảm Chương 6:
1. Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp chiếm trong lực lượng lao động.
2. Lực lượng lao động bao gồm: những người trong độ tuổi lao động, có khả
năng lao động, đang có việc làm hay đang tìm việc làm.
3. Những ngưới không nằm trong lực lượng lao động gồm học sinh, sinh viên,
người nội trợ, những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không tìm việc làm.
4. Thất nghiệp tạm thời (cọ xát) cộng thất nghiệp cơ cấu bằng thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế.
5. Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ bằng thất nghiệp tự nhiên của kinh tế.
6. Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, đã nộp đơn xin việc trong 4 tuần qua,
nhưng đến nay vẫn chưa tìm được việc làm, thì có thể được xếp vào dạng thất nghiệp tạm thời.
7. Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng quốc gia giảm sụt, sức mua xã hội
giảm, thất nghiệp gia tăng. Các công ty phải cho một số công nhân nghỉ việc và
hứa sẽ thuê các công nhân này làm việc trở lại khi nền KT phục hồi, sản lượng
gia tăng. Các công nhân bị nghỉ việc này được xếp vào thất nghiệp chu kỳ.
8. Trong một quốc gia có số người có việc làm là 72 triệu và số người thất
nghiệplà 8 triệu. Tỉ lệ thất nghiệp là 10%.
9. Chỉ số giá phản ánh sự thay đổi trong mức giá chung của các hàng hóa và dịch
vụ của kỳ này so với kỳ gốc. 10.
Tỷ lệ lạm phát hàng năm là tỷ lệ phần trăm gia tăng trong mức giá chung
của năm này so với năm trước. 11.
Trong ngắn hạn nếu tiêu dùng của các hộ gia đình tăng, đầu tư doanh
nghiệp tăng, đầu tư chính phủ tăng quá mức, sẽ xảy ra lạm phát do cầu kéo. 12.
Khi giá các nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất tăng lên sẽ dẫn
đến lạm phát do cung (chi phí đẩy) 13.
Đường Phillips ngắn hạn thể hiện sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và
thất nghiệp trong ngắn hạn. 14.
Đường Phillips dài hạn thể hiện (có/không có) không có sự đánh đổi
giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong dài hạn. lOMoAR cPSD| 60696302 15.
Lãi suất thị trường có xu hướng tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng, giảm khi tỷ lệ lạm phát giảm. 16.
Các nhà kinh tế học cho rằng có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất
nghiệp trong ngắn hạn, không có sự đánh đổi trong dài hạn 17. Lãi suất thực
bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát. 18.
Chỉ số giá năm 2018 là 150 có nghiã là giá hàng hoá và dịch vụ năm
2018 tăng 50% so với năm gốc. 19.
Khi mức giá chung tăng, số tiền cần thiết để mua một rổ hàng hoá điển
hình sẽ tăng, vì vậy giá trị tiền tệ giảm. 20.
Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, tỷ lệ lạm phát là 5%, thì lãi suất thực là 3% Chương 7
1. Thị trường mà ở đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của
quốc gia khác là thị trường ngoại hối.
2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là mức giá mà 2 đồng tiền của hai quốc gia có
thể chuyển đổi cho nhau
3. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là tỷ số phản ánh lượng nội tệ thu được khi đổi 1 đơn vị ngoại tệ
4. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) là tỷ số phản ánh lượng ngoại tệ khi đổi 1 đơn vị nội tệ
5. Cầu ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ nhập khẩu vào Việt Nam và mua tài sản
ở nước ngoài của công dân Việt Nam.
6. Cung ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ xuất khẩu từ Việt Nam và mua tài sản ở
Việt Nam của công dân nước ngoài.
7. Lượng kiều hối chuyển về Việt Nam hàng năm được phản ánh trong tài khoản vãng lai.
8. Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được tự do hình thành trên thị trường ngoại hối
là cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn.
9. Các tài khoản của cán cân thanh toán (BP) là: Tài khoản vãng lai, tài khoản
vốn, tài khoản tài chính, sai số thống kê, khoản tài trợ chính thức. 10.
Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được Ngân hàng Trung ương công bố và
cam kết duy trì trên thị trường ngoại hối là cơ chế tỷ giá hối đoái cố định 11.
Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá
hối đoái tăng lên (nội tệ giảm giá) sẽ có tác dụng tăng xuất khẩu và giảm nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ. 12.
Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá
hối đoái giảm xuống (nội tệ tăng giá) sẽ có tác dụng giảm xuất khẩu và tăng nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Họ và tên SV: Nguyễn Cao Hoài Nam. lOMoAR cPSD| 60696302
MSSV: 2173401160122 Lớp 37
BÀI TẬP ĐIỀN TỪ
CÂU HỎI TÓM TẮT KINH TẾ VĨ MÔ Chương 1- chương 7 Chương 1: 1.
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về nền KT ở nền kinh tế như là một tổng thể
2. Một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 thời kỳ theo một trình tự nhất định: _
Hưng thịnh/ Bùng nổ , Suy thoái , Đình trệ , phục hồi
3. Để đánh giá suy thoái kinh tế, các nhà kinh tế thường dùng chỉ tiêu sản
lượng quốc gia (Y)
4. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế
và tỷ lệ thất nghiệp thực tế
5. Quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc gia giảm liên tục trong 2 quý.
6. Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền KT đạt được tương ứng với
tỷlệ thất nghiệp tự nhiên và là sản lượng cao nhất mà không đưa nền kinh tế
rơi vào tình trạng lạm phát vừa phải.
7. Lạm phát, Chu kỳ kinh tế, Thất nghiệp là các vấn đề chủ yếu của ( Kinh tế vi
mô/Kinh tế vĩ mô): kinh tế vĩ mô
8. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cầu tăng thì
mức giá chung P tăng , sản lượng Y tăng
9. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cung tăng thì
mức giá chung giảm, sản lượng tăng 10.
Nếu sản lượng thực tế (Y) vượt mức sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ
thấtnghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. 11.
Nếu sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ
thất nghiệp thực tế lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Chương 2:
1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng
2. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp chi tiêu, là tổng
củaC+I+G+X-M (chi tiêu của hộ gia đình, chi đầu tư tư nhân, chi tiêu
của chính phủ về HH và Dv , Xuất khẩu rồng) lOMoAR cPSD| 60696302
3. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp thu nhập, là tổng
củaW+i+R+Pr+De+Ti (tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu
hao, thuế gián thu)
4. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ
cuốicùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
được gọi là_tổng sản phẩm quốc gia
5. GDP là tổng giá trị thị trường của hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất trên lãnh thổ quốc gia trong một giai đoạn nhất định.
6. Chỉ tiêu sản lượng quốc gia thực được dùng để tính tốc độ tăng trưởng
kinh tế giữa các thời kỳ.
7. GDP thực đo lường theo giá cố định , còn GDP danh nghĩa đo lường theo
giá hiện hành.
8. Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ratrên lãnh thổ của một quốc gia trong một năm được gọi là -tổng sản
phẩm quốc nội GDP
9. Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra
trongmột năm được gọi là: tổng sản phẩm quốc gia (GNI).
10. Thuế gián thu là khoản chênh lệch giữa GDP theo giá yếu tố sản xuất
và GDP theo giá thị trường.
11. Căn hộ Nam Long được xây dựng trong năm 2020 và mở bán năm 2021,
được tính vào GDP của Việt Nam năm2020, không được tính vào GDP của
VN năm 2021 . 12.
Mối quan hệ giữa GDP và GNP được thể hiện thông qua chỉ tiêu thu
nhâp yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI) . • Chương 3:
• Y= Yd + T → Yd = Y – T
• Trong nền kinh tế đơn giản, không có chính phủ: T = 0 → Yd = Y
• Yd = C + S → S = Yd - C
• Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd
• Hàm tiết kiệm S = So + Sm.Yd
• Hàm đầu tư I =Io + Im.Y
• Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Tiêu dùng của hộ gia đình (C) phụ thuộc chủ yếu thu nhập khả dụng (Yd) .
2. Tiết kiệm của hộ gia đình (S) phụ thuộc chủ yếu thu nhập khả dụng.
3. Đầu tư (I) phụ thuộc đồng biến với san luong quoc gia nghịch biến với lai suat . lOMoAR cPSD| 60696302
4. Tiêu dùng biên (Cm hay MPC) phản ánh phần tiêu dùng tăng thêm khi
thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
5. Tiết kiệm biên (Sm hay MPS) phản ánh_phần tiết kiệm tăng thêm khi thu
nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị______________
6. Đầu tư biên (Im hay MPI) phản ánh mức thay đổi của đầu tư khi sản
lượng (Y) tăng thêm 1 đơn vị
7. Tổng cầu biên (Am) phản ánh lượng tiêu dùng tối thiểu khi sản lượng
quốc gia (Y)bằng không
8. Tiêu dùng tự định ( Co) là lượng tiêu dùng tối thiểu khi thu nhập khả
dụng (Yd) bằng bằng không
9. Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
10. Tại ‘điểm vừa đủ’ (điểm trung hòa) thì_tiêu dùng (C )bằng thu nhập khả
dụng (Yd), Tiết kiệm bằng không
11. Khái niệm đầu tư (I) trong kinh tế học chỉ đề cập đến các khoản đầu tư vật chất
12. Khi đầu tư phụ vào sản lượng quốc gia , đường đầu tư sẽ dốc lên
13. Khi đầu tư không phụ thuộc sản lượng quốc gia , đường đầu tư sẽ nằm
ngang____________
14. Theo mô hình của Keynes, khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản
lượngtiềm năng, thì đường tổng cung (AS) nằm ngang
15. Theo mô hình cổ điển, đường tổng cung (AS) hoàn toàn thẳng đứng tại
mức sản lượng tiềm năng (Yp)
16. Trường phái Keynes cho rằng sản lượng cân bằng không nhất thiết ở mức
sản lượng tiềm năng (Yp)
17. Trường phái cổ điển cho rằng sản lượng cân bằng luôn ở sản lượng tiềm năng (Yp)
18. Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng tăng với mức độ ít hơn
19. Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó: tồng cung dự kiến (Y)
bằng tổng cầu dự kiến (AD), hay tổng rò rỉ dự kiến (S+T+M) bẳng tổng
bơm vào dự kiến (Y+G+X)
20. Số nhân tổng cầu (k) phản ánh sự thay đổi trongsản lượng cân bằng khi
tổng cầu dự định thay đổi 1 đơn vị
21. Công thức tính số nhân k = 1/(1-Am)
22. Theo nghịch lý của tiết kiệm, việc tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu
tốkhác không đổi, sẽ làm cho_sản lượng quốc gia giảm xuống
23. Để giải quyết ‘Nghịch lý về tiết kiệm’, nên tăng đầu tư thêm đúng bằng lượng tăng
thêm của tiết kiệm. • Chương 4: • AD = C+ I+ G + X -M lOMoAR cPSD| 60696302 • Yd = Y -T • T = Tx - Tr
• Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd = = Co + Cm(Y – T)
• Hàm đầu tư I =Io + Im.Y
• Hảm chi tiêu của chính phủ G= Go
• Hàm thuế ròng T = To + Tm.Y • Hàn xuất khẩu X = Xo
• Hàm nhập khẩu M = Mo+ Mm.Y • Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Chi tiêu của chính phủ trong ngắn hạn (G) không phụ thuộc vào sản
lượng/Thu nhập quốc gia
2. Xuất khẩu (X) không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
3. Nhập khẩu (M) phụ thuộc vào sản lượng/ tha nhập quốc gia
4. Nhập khẩu biên (Mm hay MPM) phản ánh lượng nhập khẩu tăng thêm
khi thu nhập quốc gia tăng thêm 1 đơn vị
5. Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp
hưu trí, không bao gồm_tiền lãi về nợ công , đầu tư công .
6. Chi trợ cấp (Tr) không phải thành phần của tổng cầu (AD)
7. Tăng trợ cấp của chính phủ (Tr) có tác động gián tiếp làm tăng tổng cầu
8. Chi tiêu của chính phủ về HH&DV gồm các khoản chi tiền lương trả cho
cán bộ công nhân viên của chính phủ, chi tiêu cho các hoạt động công,
chi xây dựng bến cảng, cầu đường, công viên,…
9. Cán cân ngân sách chính phủ (B) = Tổng thu ngân sách trừ tổng chi ngânsách:
- Khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách, thì ngân sách cân bằng
- Khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thặng dư
- Khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thâm hụt
10. Cán cân thương mại (NX) = Gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X)
trừ giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M):
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) bằng giá trị nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại cân bằng
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) lớn hơn giá trị nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại_thặng dư .
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) nhỏ hơn giá trị nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại thâm hụt_.
11. Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng tăng, khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản
lượng giảm. lOMoAR cPSD| 60696302
12. Ý nghĩa của phương trình S + T + M = I + G + X là rổng các khoảng
bơm vào bằng tổng các khoảng rò rỉ của một nền kinh tế.
13. Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong sản lượng khi
tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị.
14. Mục tiêu của chính sách tài khóa là ổn định nền kinh tế ở mức sản
lượng tiềm năng , với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải
15. Các công cụ của chính sách tài khóa gồm: thuế và chi ngân sách ______________
16. Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài
khóa mở rộng bằng cách giảm thuế và tăng chi ngân sách .
17. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính
sách tài khóa thu hẹp bằng cách tăng thuế và giảm chi ngân sách .
18. Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng và thu nhập
quốc gia tăng .
19. .‘Nợ công’ là Tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh
bởi chính phủ.
20. Nhân tố ổn định tự đông nền kinh tế gồm: ̣ thuế thu nhập lũy tiến và trợ
cấp thất nghiệp . Chương 5:
1. Tiền trong kinh tế học được định nghĩa là bất kỳ phương tiện nào miễn sao
được chấp nhận chung trong thanh toán.
2. Nhờ vào đặc điểm dễ phân chia, được chấp nhận chung và chi phí sản
xuấtthấp hơn giá trị đồng tiền mà tiền tệ thực hiện một cách hiệu quả chức
năng phương tiện trao đổi .
3. ‘Bỏ tiền vào heo đất để tiêu dùng trong tương lai’ thuộc về chức năng dự
trữ giá trị của tiền tệ.
4. Khối tiền giao dịch M1 bao gồm: tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi
không kì hạn viết sec_.
5. Lượng tiền cơ sở (hay tiền mạnh H) bao gồm: tiền mặt ngoài ngân hàng
và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng.
6. Dự trữ của ngân hàng thương mại gồm: tổng số tiền dự trữ bắt buộc và dự trữ tùy ý.
7. Ngân hàng trung ương có chức năng quản lý các ngân hàng trung gian, là
ngân hàng của các ngân hàng trung gian, độc quyền in và phát hành
tiền , là ngân hàng của chính phủ, thực thi chính sách tiền tệ .
8. Chức năng của ngân hàng thương mại là: kinh doanh tiền tệ và đầu tư vì lợi nhuận . lOMoAR cPSD| 60696302
9. Theo giả định lý tưởng, số nhân đơn giản của tiền bằng nghịch đảo của tỉ
lệ dự trữ (1/d).
10. Số nhân tiền tệ (kM) thể hiện sự thay đổi trong lượng cung tiền khi lượng
tiền mạnh thay đổi 1 đơn vị.
11. Mức cung tiền được biểu diễn trên đồ thị có dạng là đường thẳng đứng .
12. Ngân hàng thương mại tạo ra tiền bằng cách cho khách hàng vay tiền .
13. Cầu tiền phụ thuộc lãi suất và sản lượng .
14. Lãi suất áp dụng khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương
mạivay được gọi là lãi suất triết khấu.
15. Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) được thực hiện khi ngân hàng trung ương
mua và bán trái phiếu trên thị trường mở.
16. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (dbb) là tỷ lệ dự trữ mà ngân hàng trung ương quy
định cho từng loại tiền gửi đối với ngân hàng thương mại và nộp lại vào
tài khoảng của ngân hàng thương mại mở ở ngân hàng trung ương
17. Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và ổn định nền kinh tế .
18. Các công cụ của chính sách tiền tệ gồm:_ hoạt động trên thị trường mở , tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, lãi xuất triết khấu
19. Ba cách mà ngân hàng trung ương sử dụng để làm tăng cung tiền là: mua
trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu.
20. Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu ra, thì lượng cung tiền sẽ giảm
và lãi suất sẽ tăng .
21. Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu vào, thì lượng cung tiền sẽ tăng
và lãi suất sẽ giảm .
22. Khi cung tiền tăng thì lãi suất sẽ giảm và đầu tư sẽ tăng.
23. Khi cung tiền giảm thì lãi suất sẽ tăng và đầu tư sẽ giảm Chương 6: 1.
Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người thất nghiệp chiếm trong
lực lượng lao động . 2.
Lực lượng lao động bao gồm: những người trong độ tuổi lao động,
có khả năng lao động, đang có việc làm hoặc đang tìm việc làm . 3.
Những ngưới không nằm trong lực lượng lao động gồm học sinh,
sinh viên, người nội trợ, những người trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động nhưng không tìm việc làm lOMoAR cPSD| 60696302 4.
Thất nghiệp tạm thời (cọ xát) cộng thất nghiệp cơ cấu bằng thất
nghiệp tự nhiên của nền kinh tế . 5.
Thất nghiệp thực tế trừ thất nghiệp chu kỳ bằng thất nghiệp tự nhiên
của nền kinh tế 6.
Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, đã nộp đơn xin việc trong 4
tuần qua, nhưng đến nay vẫn chưa tìm được việc làm, thì có thể được
xếp vào dạng thất nghiệp tạm thời . 7.
Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản lượng quốc gia giảm sụt, sức mua xã
hội giảm, thất nghiệp gia tăng. Các công ty phải cho một số công
nhân nghỉ việc và hứa sẽ thuê các công nhân này làm việc trở lại khi
nền KT phục hồi, sản lượng gia tăng. Các công nhân bị nghỉ việc này
được xếp vào thất nghiệp chu kỳ . 8.
Trong một quốc gia có số người có việc làm là 72 triệu và số người
thất nghiệp là 8 triệu. Tỉ lệ thất nghiệp là 10%. 9.
Chỉ số giá phản ánh sự thay đổi trong mức giá chung của các hàng
hóa và dịch vụ của kỳ này so với kỳ gốc . 10.
Tỷ lệ lạm phát hàng năm là tỷ lệ phần trăm gia tăng trong mức giá
chung của năm này so với năm trước . 11.
Trong ngắn hạn nếu tiêu dùng của các hộ gia đình tăng, đầu tư doanh
nghiệp tăng, đầu tư chính phủ tăng quá mức, sẽ xảy ra lạm phát do cầu kéo . 12.
Khi giá các nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất tăng lên sẽ dẫn
đến lạm phát do cung (chi phí đẩy) . 13.
Đường Phillips ngắn hạn thể hiện sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu
và tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn. 14.
Đường Phillips dài hạn thể hiện (có/không có) không có sự đánh đổi
giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong dài hạn. lOMoAR cPSD| 60696302 15.
Lãi suất thị trường có xu hướng tăng khi tỷ lệ lạm phát tăng, giảm khi tỷ lệ lạm phát giảm. 16.
Các nhà kinh tế học cho rằng có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và
thất nghiệp trong ngắn hạn, không có sự đánh đổi trong dài hạn . 17.
Lãi suất thực bằng lãi xuất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát . 18.
Chỉ số giá năm 2018 là 150 có nghiã là giá hàng hoá và dịch vụ năm
2018 tăng 50% so với năm gốc . 19.
Khi mức giá chung tăng, số tiền cần thiết để mua một rổ hàng hoá
điển hình sẽ tăng , vì vậy giá trị tiền tệ giảm . 20.
Nếu lãi suất danh nghĩa là 8%, tỷ lệ lạm phát là 5%, thì lãi suất thực là 3% Chương 7
1. Thị trường mà ở đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền
củaquốc gia khác là thị trường ngoại hối .
2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là mức giá mà 2 đồng tiền của 2 quốc gia
có thể chuyển đổi cho nhau
3. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là tỷ số phản ánh lượng nội tệ thu được
khi đổi 1 đơn vị ngoại tệ
4. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( e) là tỷ số phản ánh lượng ngoại tệ khi đổi 1 đơn vị nội tệ
5. Cầu ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ nhập khẩu vào Việt Nam và mua tài
sản ở nước ngoài của công dân Việt Nam .
6. Cung ngoại tệ ở Việt Nam xuất phát từ xuất khẩu từ Việt Nam và mua tài
sản ở Việt Nam của công dân nước ngoài .
7. Lượng kiều hối chuyển về Việt Nam hàng năm được phản ánh trong
tàikhoản vãng lai lOMoAR cPSD| 60696302
8. Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được tự do hình thành trên thị trường
ngoạihối là cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toanf .
9. Các tài khoản của cán cân thanh toán (BP) là: tài khoản vãng lai, tài
khoản vốn, tài khoản tài chính, sai số thống kê, khoản tài trợ chính thức
10. Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được Ngân hàng Trung ương công bố và
cam kết duy trì trên thị trường ngoại hối là cơ chế tỷ giá hối đoái cố định .
11. Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá
hối đoái tăng lên (nội tệ giảm giá) sẽ có tác dụng tăng xuất khẩu và giảm
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
12. Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, khi tỷ giá
hối đoái giảm xuống (nội tệ tăng giá) sẽ có tác dụng giảm xuất khẩu và
tăng nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Có thể sai , không biết đâu, nhma chắc đúng hết, hên xui
CÂU HỎI TÓM TẮT KINH TẾ VĨ MÔ Chương 1- chương 7 Chương 1:
1. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về tổng thể
2. Một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 thời kỳ theo một trình tự nhất định: Hưng thịnh
> Suy thoái > Đình trệ > Phục hồi
3. Để đánh giá suy thoái kinh tế, các nhà kinh tế thường dùng chỉ tiêu sản lượng quốc gia
4. Định luật Okun thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ
lệ thất nghiệp thực tế
5. Quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái khi sản lượng quốc gia giảm liên tục trong 2 quý.
6. Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền KT đạt được tương ứng với tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên và lạm phát vừa phải là sản lượng cao nhất mà không
đưa nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao. lOMoAR cPSD| 60696302
7. Lạm phát, Chu kỳ kinh tế, Thất nghiệp là các vấn đề chủ yếu của Kinh tế vĩ mô
8. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cầu tăng thì
mức giá chung tăng, sản lượng tăng.
9. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu, trong ngắn hạn nếu tổng cung tăng thì
mức giá chung giảm, sản lượng tăng.
10.Nếu sản lượng thực tế (Y) vượt mức sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất
nghiệp thực tế nhỏ hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
11.Nếu sản lượng thực tế (Y) thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất
nghiệp thực tế lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Chương 2:
1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng
2. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp chi tiêu, là tổng của C,I,G,NXC :
Consumption – Tiêu dùng của hộ gia đình
I : Investment – Đầu tư tư nhân
G : Government Spending on goods and Services – Chi tiêu của chính phủ về HH & DV
NX : Net Exports – Xuất khẩu ròng
3. GDP theo giá thị trường tính bằng phương pháp thu nhập, là tổng của W,R,i,π ,De,Ti.
W : Wages – Tiền lương, tiền công R : Rent – Tiền thuê
i : Interest – Tiền lãi
π : Pr – Corporate Profits – Lợi nhuận trước thuế của Cty
De: Depreciation – Khấu hao
Ti : Indirect Taxes – Thuế gián thu
4. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định được gọi là
Tổng sản phẩm quốc gia ( GNP )
5. GDP là tổng giá trị thị trường của hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất trên lãnh thổ quốc gia trong một giai đoạn nhất định.
6. Chỉ tiêu sản lượng quốc gia thực được dùng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ.
7. GDP thực đo lường theo giá cố định, còn GDP danh nghĩa đo lường theo giá hiện hành.
8. Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên
lãnh thổ của một quốc gia trong một năm được gọi là Tổng sản phẩm quốc nội ( GDP ). lOMoAR cPSD| 60696302
9. Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong
một năm được gọi là: Tổng thu nhập quốc gia ( GNI ) . 10.
Thuế gián thu ( Ti ) là khoản chênh lệch giữa GDP theo giá yếu tố sản
xuất và GDP theo giá thị trường.
11.Căn hộ Nam Long được xây dựng trong năm 2020 và mở bán năm 2021, được
tính vào GDP của Việt Nam năm 2020, không được tính vào GDP của VN năm 2021.
12.Mối quan hệ giữa GDP và GNP được thể hiện thông qua phần chênh
lệch thu nhập riêng từ nước ngoài ( NFFI ) Chương 3:
Y= Yd + T → Yd = Y – T
Trong nền kinh tế đơn giản, không có chính phủ: T = 0 → Yd = Y
Yd = C + S → S = Yd - C
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd
Hàm tiết kiệm S = So + Sm.Yd
Hàm đầu tư I =Io + Im.Y Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Tiêu dùng của hộ gia đình (C) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng.
2. Tiết kiệm của hộ gia đình (S) phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập khả dụng.
3. Đầu tư (I) phụ thuộc đồng biến với sản lượng quốc gia (Y) nghịch biến với lãi suất
4. Tiêu dùng biên (Cm hay MPC) phản ánh phần tiêu dùng tăng thêm khi thu
nhập khả nhập tăng thêm 1 đơn vị
5. Tiết kiệm biên (Sm hay MPS) phản ánh phần tiết kiệm tăng thêm khi thu
nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
6. Đầu tư biên (Im hay MPI) phản ánh mức thay đổi của đầu tư khi sản lượng
(Y) thay đổi 1 đơn vị
7. Tổng cầu biên (Am) phản ánh tổng cầu tăng thêm khi sản lượng quốc gia (Y)
tăng thêm 1 đơn vị
8. Tiêu dùng tự định ( Co) là lượng tiêu dùng tối thiểu khi thu nhập khả dụng (Yd) bằng không
9. Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
10.Tại ‘điểm vừa đủ’ (điểm trung hòa) thì tiêu dùng ( C ) bằng thu nhập khả
dụng, tiết kiệm bằng không
11.Khái niệm đầu tư (I) trong kinh tế học chỉ đề cập đến các khoản đầu tư vật
chất. 12.Khi đầu tư phụ vào sản lượng quốc gia , đường đầu tư sẽ dốc lên
13.Khi đầu tư không phụ thuộc sản lượng quốc gia , đường đầu tư sẽ nằm ngang lOMoAR cPSD| 60696302
14.Theo mô hình của Keynes, khi sản lượng cung ứng còn thấp hơn sản lượng
tiềm năng, thì đường tổng cung (AS) nằm ngang.
15.Theo mô hình cổ điển, đường tổng cung (AS) hoàn toàn thẳng đứng tại mức
sản lượng tiềm năng (Yp)
16.Trường phái Keynes cho rằng sản lượng cân bằng không nhất thiết ở mức sản
lượng tiềm năng ( Yp )
17.Trường phái cổ điển cho rằng sản lượng cân bằng luôn ở mức sản lượng tiềm năng ( Yp )
18.Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng tăng với mức độ ít hơn. 19.
Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó: tổng cung dự kiến (Y)
bằng tổng cầu dự kiến (AD), hay tổng rò rỉ dự kiến ( S+T+M ) bằng tổng
bơm vào dự kiến (I+G+X) 20.
Số nhân tổng cầu (k) phản ánh sự thay đổi trong sản lượng cân bằng khi
tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị
21.Công thức tính số nhân k = 1/ (1-Am)
22.Theo nghịch lý của tiết kiệm, việc tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi, sẽ làm cho_sản lượng quốc gia giảm xuống
23.Để giải quyết ‘Nghịch lý về tiết kiệm’, nên tăng đầu tư thêm đúng bằng lượng
tăng thêm của tiết kiệm. Chương 4: AD = C+ I+ G + X -M Yd = Y -T T = Tx - Tr
Hàm tiêu dùng C = Co + Cm.Yd = = Co + Cm(Y – T)
Hàm đầu tư I =Io + Im.Y
Hảm chi tiêu của chính phủ G= Go
Hàm thuế ròng T = To + Tm.Y
Hàn xuất khẩu X = Xo
Hàm nhập khẩu M = Mo+ Mm.Y Hàm AD = Ao + Am.Y
1. Chi tiêu của chính phủ trong ngắn hạn (G) không phụ thuộc vào sản
lượng/Thu nhập quốc gia
2. Xuất khẩu (X) không phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
3. Nhập khẩu (M) phụ thuộc vào sản lượng/Thu nhập quốc gia
4. Nhập khẩu biên (Mm hay MPM) phản ánh lượng nhập khẩu tăng thêm khi
thu nhập quốc gia tăng thêm 1 đơn vị
5. Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi: trợ cấp thất ngiệp, trợ cấp hưu
trí, không bao gồm tiền lãi về nợ công, đầu tư công. lOMoAR cPSD| 60696302
6. Chi trợ cấp (Tr) không phải là thành phần của tổng cầu (AD)
7. Tăng trợ cấp của chính phủ (Tr) có tác động gián tiếp làm tăng tổng cầu
8. Chi tiêu của chính phủ về HH&DV gồm các khoản chi tiền lương trả cho cán
bộ công nhân viên của chính phủ, chi tiêu cho các hoạt động công, chi xây
dựng bến cảng, cầu đường, công viên,… 9. Cán cân ngân sách
chính phủ (B) = Tổng bằng
tổng chi ngân sách, thì ngân sách cân bằng thu
ngân sách trừ tổng chi lớn hơn
tổng chi ngân sách, thì ngân sách thặng dư
ngân sách: - Khi tổng nhỏ hơn tổng chi ngân sách, thì ngân sách thâm thu ngân sách hụt - Khi tổng thu ngân sách
- Khi tổng thu ngân sách
10. Cán cân thương mại (NX) = Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) - giá
trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (M):
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) bằng giá trị nhập khẩu hàng hóa
và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại cân bằng
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) lớn hơn giá trị nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại thặng dư .
- Khi gía trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (X) nhỏ hơn giá trị nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ (M ), thì cán cân thương mại thâm hụt.
11.Khi xuất khẩu tăng sẽ làm sản lượng tăng, khi nhập khẩu tăng sẽ làm sản lượng giảm .
12.Ý nghĩa của phương trình S + T + M = I + G + X là tổng các khoản bơm vào
bằng tổng các khoản rò rỉ của một nền kinh tế.
13. Số nhân của tổng cầu (k) phản ánh mức thay đổi trong sản lượng khi tổng
cầu tự định thay đổi 1 đơn vị.
14.Mục tiêu của chính sách tài khóa là ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng
tiềm năng, với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải
15.Các công cụ của chính sách tài khóa gồm thuế và chi ngân sách
16.Khi nền kinh tế đang bị suy thoái, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa
mở rộng bằng cách giảm thuế và giảm chi ngân sách.
17.Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài
khóa thu hẹp bằng cách tăng thuế và giảm chi ngân sách.
18.Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng và thu nhập quốc gia tăng .
19. .‘Nợ công’ là Tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh bởi chính phủ.
20.Nhân tố ổn định tự động nền kinh tế gồm: thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp.