







Preview text:
lOMoAR cPSD| 58493804
CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
1. C-Mác nói: “Triết học không treo lơ lửng ngoài thế giới, cũng như bộ óc…bên ngoài con người”
2. Triết học quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và về vị trí trong thế giới đó MacLenin
hạt nhân lý luận của thế giới quan
chức năng cơ bản: thế giới quan và phương pháp luận
ra đời khi tần lớp lao động trí óc xuất hiện, từ thực tiễn
3. Đối tượng của triết học (page2) thay đổi lịch sử
Hy Lạp cổ đại Yêu mến sự thông thái; Ấn Độ chiêm ngưỡng
Triết học cổ điển Đức: “triết học là khoa học của mọi khoa học” Heghen
Triết học cổ đại: triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại Thời kỳ Phục Hưng:
+ Copecnich (Balan): mặt trời là trung tâm vũ trụ giải phóng KHTN khỏi thần học
+ Bruno (Italy) tính thống nhất vật chất của vũ trụ (tử hình)
+ Còn pha trộn giữa duy vật và duy tâm, có tính phiếm thần luận
Thời kỳ Cận Đại:
+ Cách mạng Anh, Pháp: Cách mạng tư sản thay cho phong kiến
+ Mâu thuẫn LLSX và QHSX phong kiến
+ Cơ học phát triển rực rỡ
+ Becon (Anh, giai cấp tư sản, phải có tri thức về tự nhiên, quy nạp là tốt nhất)
Triết học duy tâm lịch sử:
+ Phát triển xã hội do tư tưởng con người quyết định
Triết học duy tâm khách quan:
+ Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của nó
Triết học duy vật: Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó
Thuyết nhị nguyên: VC và YT là hai nguyên thể đầu tiên tồn tại song song (trang 20/SGK) Decacto
4. Vấn đề cơ bản của triết học Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức (tư duy và tồn tại) Angghen
Khả năng nhận thức của con người về thế giới
5. Thế giới quan: hệ thống quan điểm con người về thế giới: tri thức, qđ, niềm tin, lý tưởng (ý nghĩa: lý luận và thực tiện)
+ Duy vật: vật chất có trước và quyết định ý thức 3 hình thức: chất phác, siêu hình, biện chứng lOMoAR cPSD| 58493804
+ Duy tâm: ý thức có trước và quyết định vật chất 2 hình thức: Chủ quan và khách quan 6.
Duy vật và duy tâm giải quyết mặt thứ nhất của VĐCB; Mặt thứ hai: thuyết khả tri, bất khả tri * Chủ nghĩa duy tâm:
+ Nguồn gốc: sự phân chia giai cấp và sự tách rời lđ trí óc và chân tay, hạn chế nhận thức con người
* Chủ nghĩa duy tâm khách quan:
+ Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động và ý niệm tuyệt đối
* Chủ nghĩa duy vật tầm thường: kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất
7. Hình thức của phép biện chứng trong lịch sử 3 hình thức (chất phác, duy tâm, duy vật) page6
*Phương pháp biện chứng và siêu hình (page5)
* Phép biện chứng cổ đại biện chứng ngây thơ, chất phác
+ Đại diện tiêu biểu: Thuyết âm dương ngũ hành, Đạo Phật, Heraclit
+ Phép siêu hình đẩy lùi được phép biện chứng cổ đại nhưng bị phép bc hiện đại phủ định
* Phép biện chứng duy tâm
* Phép biện chứng duy vật
Triết học MacLenin sử dụng thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng
Triết học Mác du nhập vào Nga những năm 80 của TK 19
8. Tiền đề KHTN: Định luật bảo toàn, thuyết tế bào và thuyết tiến hóa Tính biện chứng của sự vận động và
phát triển thế giới Darwin
9. 1941-1942 Angghen nhận thấy mâu thuẫn giữa tính cách mạng và tính bảo thủ trong triết học Heghen
đứng treo lập trường duy tâm khách quan 10.
Bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Angghen thống nhất thế giới quan duy vật và
phép biện chứng trong 1 hệ thống
+ Đối tượng của triết học MacLenin giải quyết mqh vật chất và ý thức; quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
+ Triết học không thể thay thế được các khoa học khác
+ Triết học Mac là học thuyết hoàn chỉnh, ra đời là tất yếu của lịch sử
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG lOMoAR cPSD| 58493804
1. Quan niệm duy vật trước Mác về vật chất: Đồng nhất vật chất với dạng vật thể cụ thể, cảm tính (tự phát)
a) Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại:
+ Quy vật chất về những vật thể hữu hình, cảm tính: nước (Thales), lửa (Heraclitus), không khí
(Anaximenes), đất – nước – lửa – gió (Tứ đại - Ấn Độ), kim mộc thủy hỏa thổ (Ngũ Hành – TQ)
+ Lơxip và Đêmôcrít cho rằng vật chất là nguyên tử (phần tử nhỏ nhất, ko phân chia, ko thâm nhập)
+ Quan niệm thời cổ đại: vật chất xuất phát từ tg vật chất và kinh nghiệm thực tiễn b) Chủ nghĩa duy
vật thời Phục Hưng: đồng nhất vật chất với khối lượng
2. Cuộc cách mạng KHTN cuối TK 19:
+ 1895: Ronghen tìm ra tia X – ngtu có thể thâm nhập được
+ 1896: Beccoren phát hiện hiện tượng phóng xạ, sự bất biến của nguyên tử sai
+ 1897: Thomson phát hiện điện tử ngtu ko phải nhỏ nhất
+ 1901: Kaufman khối lượng điện tủ tăng khi vận tốc tăng
+ 1905: thuyết tương đối của Einstein
Ko phải vật chất mất đi mà chỉ là giới hạn nhận thức con người về vật chất
3. CN duy vật và CN kinh nghiệm phê phán của Lenin(1909) “vật chất là phạm trù triết học…”
4. Vật chất tồn tại khách quan, không phụ thuộc ý thức, thực tại khách quan
tác động lên giác quan con người trực tiếp hoặc gián tiếp
Ý thức là sự phản ánh vật chất và ngược lại được ý thức phản ánh
Không gian và thời gian là hình thức tồn tại vật chất
Lenin định nghĩa vật chất: khắc phục thiếu sót, cơ sở xác định vc xh, định hướng pt kh
5. Vận động: pt tồn tại của vật chất 5 hình thức: cơ học, vật lý, hóa học, sinh học và xh Angghen
Angghen “Các hình thức và các dạng của vật chất… chỉ nhận thức qua vận động… nói cả”
Lenin “Trong thế giới, ko gì ngoài vật chất đag vận động…ko gian và thời gian”
Hạn chế của quan niệm của Cận đại Tây Âu coi vật chất là vận động cơ giới
6. Tính thống nhất vật chất căn cứ vào đời sống thực tiễn và sự pt của triết học và KHTN
Thế giới thống nhất ở tính vật chất
7. Ý thức: sự phản ánh tinh thần/ bộ óc con ngườivề thế giới (page18)
+ Nguồn gốc xh: lao động và ngôn ngữ Angghen
+ Bản chất: ý thức phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của bộ óc con người
+ Kết cấu: tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí
C.Mác “Phương thức tồn tại của ý thức…là tri thức.. cho nên.. cái đó” lOMoAR cPSD| 58493804
+ DVBC về mqh vật chất và ý thức tác động thông qua hoạt động thực tiễn
Phương pháp luận chung: xuất phát từ thực tế khách quan
8. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (page21)
+ Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến, ko ngừng biến đổi, phát triển
+ Cơ sở các mối liên hệ có tính thống nhất vật chất của thế giới
+ Biện chứng khách quan: các tồn tại vật chất;
+ Biện chứng chủ quan: ý thức (khách quan được phản ánh qua ý thức)p21
Biện chứng tự phát đạt được nhưng chưa có hệ thống
+ Khoa học trong số các quan niệm, hệ thống lý luận
+ Duy tâm chủ quan Cơ sở quyết định các mlh giữa sự vật, hiện tượng là cảm giác
+ Theo quan điểm CNDVBC ko xóa bỏ cái cũ hoàn toàn, sự thống nhất cùng tồn tại, nương tựa nhau
sự phân biệt giữa chất và lượng ko phụ thuộc vào ý chí
mlh nhân quả do cảm giác con người quy định
Mặt đối lập phải gắn liền với sự vật, tồn tại khách quan, là vốn có
Mỗi sự vật ko chỉ có một tính quy định về chất
Xuất phát từ thực tế khách quan, phát huy tính năng động chủ quan
Nguyên tắc toàn diện: (trang 89/SGK)
1) nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt chính sự vật và trong sự tác động với sự vật khác
2) xem xét trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất của sự vật, hiện tượng
3) xem xét sự vật cụ thể tỏng từng giai đoạn lịch sử cụ thể
4) tránh quan điểm phiến diện, một chiều khi xem xét sự vật
Nguyên lí về mqh phổ biến tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau, cơ sở lý luận của qd toàn diện
Nguyên lí về sự phát triển
“Sự pt coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại..” Lenin Bút kí triết học
6 cặp phạm trù triết học khách quan, hệ thống mở
* Cái chung và cái riêng (page 25)
Duy thực: cái chung tồn tại độc lập, ko phụ thuộc cái riêng (Siêu hình)
Duy danh: cái chung ko tồn tại, cái riêng mới tồn tại cho rằng phạm trù trống rỗng
Cả hai tách rời quan hệ của cái chung và cái riêng lOMoAR cPSD| 58493804
Lenin “Bất cứ cái riêng nào…”
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung
Ko thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hay đồng nhất sự vật vì cái riêng luôn tồn tại cái chung và đơn nhất
* Nguyên nhân và kết quả (page 26)
Mlh nhân quả do cảm giác con người quy định
Sự vật có cùng nguyên nhân thì sẽ tạo ra kết quả như nhau tính tất yếu
Vật trong chân ko, nước ở áp suất 1atm lun sôi 1000C Nguyên nhân nhất định, kết quả như nhau
“Ngnhan của mọi loại hiện tượng do thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài..” duy tâm khách quan và tôn giáo
Mlh nhân quả bao trùng mọi hiện tượng Quyết định luận
* Ngẫu nhiên và tất nhiên (page 27)
Cái ngẫu nhiên biểu hiện của quy luật
Tất nhiên theo quy luật động lực
Ném đồng xu vừa ngẫu nhiên vừa tất nhiên
Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người
Angghen “cái mà ngta quả quyết cho là tất nhiên thì lại …do ngẫu nhiên cấu thành,..”
Tất nhiên ko tách rời phổ biến
C. Mác “Nếu như ngẫu nhiên ko có tác dụng thì lịch sử sẽ rất thần bí”
* Nội dung quyết định hình thức (đồng nhất, ko thể tách rời)
Hình thức chậm biến đổi hơn
Chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh thừu nhận hình thức cũ
* Hiện tượng và bản chất (page 28) con sông – bọt ở trên
“Nếu hiện tượng và bản chất nhất trí với nhau, thì khoa học sẽ trở nên thừa” C.Mác
“Thế giới thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn là bản chất …” Platon
Bản chất là tên gọi trống rỗng duy tâm chủ quan
* Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm vừa là khả năng, vừa hiện thực
“Chủ nghĩa Mác dựa vào hiện thực chứ ko phải khả năng để vạch ra đường lối chính trị” Lenin
3 quy luật phổ biến (page 31)
* Thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất: chất, lượng, độ, điểm nút, bước nhảy (toàn bộ, cục bộ, tức thời, dần dần)
* Thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập: (page 32) lOMoAR cPSD| 58493804
Mâu thuẫn biện chứng thống nhất của các mặt đối lập
nguồn gốc và động lực của sự phát triển
“Một cây làm chẳng nên non…núi cao” mâu thuẫn
* Phủ định của phủ định: đưa sự vật quay lại điểm xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
Phủ định biện chứng thay đổi hình thái tồn tại của sự vật đồng thời tọa ra điều kiện ptrien
Quy luật phủ định của phủ định khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật
vị trí: chỉ ra xu hướng phát triển
nói lên mlh, sự kế thừa giữa các bị phủ định và cái phủ định
Quả trứng gà mái con gà mái sinh ra nhiều trứng
Đường xoáy ốc con đường pt của sự vật mà quy luật PĐ của PĐ vạch ra
“Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua..ở trình độc cao hơn..” Lenin
9. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (nhận thức, thực tiễn, chân lý trang 37)
+ Sự vật tác động lên con người nhận thức được thông qua cảm giác và tri giác
+ Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích nhận thức, tiêu chuẩn chân lý
“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng’’ trang 40 Lenin
+ Nhận thức cảm tính: Phản ánh trực tiếp khách thể qua giác quan cảm giác, tri giác, biểu tượng
+ Lý tính: phản ánh qua tư duy trừu tượng, khái quát chung, bản chất khái niệm, phán đoán, suy lí
+ Hạn chế về nhận thức trc Mác: ko công nhận khả năng nhận thức của con người, ko coi tg khách quan là
đối tượng của nhận thức, nhận thức là sự phản ánh thụ động
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
1. Hình thái kinh tế - xã hội
Các nền kinh tế phân biệt bằng phương thức sx vật chất
Phương thức sản xuất:
2. Quy luật quan hệ sx phù hợp với trình độ phát triển vai trò quyết định sự pt của xh
Sự pt của lực lượng sx nguồn gốc sâu xa của mọi sự vận động, phát triển
Thời kì Phục Hưng: hình thái kt-xh phong kiến tư bản chủ nghĩa
3. Kiến trúc thượng tầng thay đổi do yếu tố: chính trị, pháp luật, nhà nước lOMoAR cPSD| 58493804
bảo vệ, duy trì, phát triển cơ sở hạ tầng
triết học, tôn giáo có quan hệ gián tiếp với CSHT
4. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
Thời kỳ Phục Hưng: tư sản là giai cấp tiến bộ, cách mạng
C.Mác “Các mới mà tôi đã làm là chứng minh rằng: 1) sự tồn tại giai cấp chỉ gắn với giai đoạn lịch sử
nhất định của sản xuất, 2) đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến chuyên chính vô sản, 3) chuyên chính vô sản là
bước quá độ để tiến lên thủ tiêu giai cấp” (trang149/SGK)
Lenin “giai cấp là những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị…” p56 Sáng kiến vĩ đại
Cơ sở phân biệt bóc lột hay bị bóc lột nắm giữ TLSX
Sự khác biệt là địa vị trong quyền sở hữu tự liệu sản xuất
Giai cấp có quyền thống trị đối với toàn thể nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu và quyền lực nhà nước
Đấu tranh giai cấp giải quyết mâu thuẫn giai cấp về mặt lợi ích
Nguyên nhân trực tiếp mâu thuẫn giai cấp mâu thuẫn LLSX và QHSX (sâu xa)
Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp Cách mạng xã hội
5. Dân tộc (mqh giai cấp, dân tộc, loài người)
Giai cấp – dân tộc: giai cấp có trước, giai cấp mất thì dân tộc vẫn tồn tại, một dân tộc có thể có nhiều giai cấp
6. Nhà nước: mang bản chất của giai cấp sở hữu TLSX chủ yếu
Nguyên nhân phát triển LLSX, dư thừa của cải (sâu xa) mâu thuẫn giai cấp gay gắt (trực tiếp)
Bản chất tổ chức chính trị - của giai cấp thống trị - nhằm bảo vệ trật tự và đàn áp phản kháng các g/c khác
Angghen “nhà nước là sản phẩm của một xã hội..” nguồn gốc của gia đình, của CĐ tư hữu…
Đặc trưng cơ bản: 3, Lenin viết trong Nhà nước và CM
Kiểu nhà nước: 4 kiểu: chủ nô quý tộc, phong kiến, tư sản, vô sản
Giống: công cụ thống trị của giai cấp thống trị
Khác: vô sản là nhà nước đặc biệt, số đông thống trị số ít
Phong kiến phân quyền: quyền lực bị phân tán bởi nhiều thế lực phong kiến cát cứ ở địa phương khác nhau (trang 179/SGK)
7. Cách mạng xã hội: lật đổ chính quyền thiết lập chính quyền mới tiến bộ hơn vai trò:
một trong những phương thức, động lực phát triển xã hội mục tiêu: xóa bỏ chính quyền
lỗi thời, phản động, thiết lập trật tự mới
Đảo chính giành chính quyền nhưng ko làm thay đổi chế độ xã hội lOMoAR cPSD| 58493804
Tình thế cách mạng sự chín muồi của mẫu thuẫn LLSX và QHSX (trang 185)
CM vô sản thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Thời cơ cách mạng: thời điểm đặc biệt khi đk khách quan và nto chủ quan chín muồi 8. Ý thức xã hội
Tính độc lập tương đối: ý thức xã hỗi ko phụ thuộc vào tồn tại xh một cách thụ động mà tác động tích cực trở lại tồn tại xh
Lenin “Ý thức xã hội phản ứng tồn tại xã hội”
Ý thức chính trị nảy sinh từ thực tiễn trong mt chính trị - xh trực tiếp
thái độ chính trị của các đảng phái
9. Triết học con người
Triết học Mác con người vừa là sản phẩm vừa là chủ thể của lịch sử
Mặt xã hội quyết định bản chất con người
Quần chúng nhân dân quyết định sự phát triển của lịch sử sáng tạo ra lịch sử