Tóm tắt kiến thức Nguyên lí kế toán Chương 1, 2 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường, ghi chép và cung cấp thông tin liên quan đến sự kiện kinh tế của một tổ chức cho những người dùng quan tâm
Phân loại: Kế toán tài chính và Kế toán quản trị. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Preview text:
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
I/ SÁCH GIÁO TRÌNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC: 1/ Sách giáo trình:
2/ Chương trình học:
Chương 1: Tổng quan về kế toán
Chương 2: Phân tích nghiệp vụ kinh tế và Ghi nhận trong hệ thống kế toán
Chương 3: Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 4: Kế toán hàng tồn kho
Chương 5: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản phải thu
Chương 6: Kế toán tài sản cố định
Chương 7: Kế toán nợ phải trả
Chương 8: Kế toán vốn chủ sở hữu II/ NỘI DUNG:
1/ Tóm tắt lý thuyết các chương: Tên Chương
Nội dung lý thuyết cần nhớ (Theo Slide)
Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường, ghi chép và cung cấp thông tin liên quan đến sự kiện kinh tế của một tổ chức
cho những người dùng quan tâm
Phân loại: Kế toán tài chính và Kế toán quản trị
Chứng chỉ kế toán tài chính
Chứng chỉ kế toán quản trị Chương 1: Tổng
ACCA, CPA Úc, CPA VN, VACPA, ICAEW CMA, CIMA
quan về kế toán Báo cáo tài chính:
Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh
Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn Chế độ kế nghiệp
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Bắt buộc:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo tình hình tài chính (~Bảng cân đối kế toán)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Không bắt buộc: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí (2)
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
=> Phương trình kế toán cơ bản
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu (1)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền thuần
Vốn chủ sở hữu = Vốn góp + Lợi nhuận – Rút vốn (3)
từ hoạt động kinh doanh + từ hoạt động Từ (1), (2) và (3)
=> Phương trình kế toán mở rộng
đầu tư + từ hoạt động tài chính
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Doanh thu – Chi phí – Rút vốn
Bảng cân đối kế toán (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC): Chương 4->8 Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả (Chương 7)
1/ Tiền mặt – Tiền gửi ngân hàng (Chương 5) 1/ Nợ ngắn hạn
2/ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (đầu tư cổ phiếu, 2/ Nợ dài hạn
trái phiếu, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết,…)
Một số mục chính: Phải trả người bán, Người mua trả tiền
3/ Các khoản phải thu (Phải thu của khách hàng, Ứng
trước(khách hàng ứng trước), Thuế và các khoản phải nộp
trước cho người bán, Tạm ứng cho người lao động)
(Thuế GTGT đầu ra), Phải trả người lao động, Vay và nợ (Chương 5)
thuê tài chính (Vay ngân hàng), Dự phòng phải trả, Quỹ
4/ Hàng tồn kho (Hàng hóa, Hàng mua đang đi đường;
khen thưởng, phúc lợi, Quỹ phát triển khoa học và công
Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ, thiết bị)
nghệ, Nhận kí quỹ kí cược) (Chương 4)
Vốn chủ sở hữu (Chương 8)
5/ Tài sản ngắn hạn khác (Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế
1/ Vốn góp của chủ sở hữu/Rút vốn
đầu vào); Ký quỹ, ký cược)
2/ Thặng dư vốn cổ phần Tài sản dài hạn
3/ Vốn khác của chủ sở hữu
1/ Các khoản phải thu dài hạn 4/ Cổ phiếu quỹ
2/ Tài sản cố định (Tài sản hữu hình, vô hình, hao mòn tài
5/ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
sản cố định-Khấu hao) (Chương 6)
6/ Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Quỹ dự phòng tài chính)
3/ Bất động sản đầu tư
7/ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4/ Đầu tư tài chính dài hạn
5/ Xây dựng cơ bản dở dang
6/ Tài sản dài hạn khác
Các nghiệp vụ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:
Tài sản tăng/giảm – Nguồn vốn tăng/giảm
Tài sản tăng/giảm – Tài sản giảm/tăng
Nguồn vốn tăng/giảm – Nguồn vốn giảm/tăng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Chương 3)
Một số lý thuyết khác cần nhớ:
Chất lượng thông tin BCTC: Khách quan và trung thực, Đầy đủ, Kịp thời, Dễ hiểu và có thể so sánh được
Các giả định và nguyên tắc kế toán được chấp nhận (GAAP- Generally Accepted Accounting Principles): Để tạo ra sự thống
nhất trong việc lập, trình bày và sử dụng các BCTC + 4 giả định:
Giả định về thực thể kinh doanh
Giả định hoạt động liên tục
Các hoạt động của một thực thể kinh doanh được tác biệt Các DN được giả định là hoạt động liên tục vô thời hạn
khỏi chủ sở hữu của thực thể đó. Các hoạt động của một không bị giải thể trong tương lai gần. Do vậy tài sản phải
đơn vị này cũng phải tách rời các thực thể kế toán khác
được ghi nhận theo giá gốc, tài sản/nợ phải trả được phân
thành ngắn hạn và dài han. Chi tiêu phải được xác định là
chi phí kinh doanh hay tài sản.
Giả định thước đo tiền tệ
Giả định kỳ kế toán
Tiền tệ là thước đo bắt buộc trong việc sử dụng việc ghi sổ
Cho phép kế toán viên chia quãng đời hoạt động của DN
và lập BCTC. Đơn vị tiền tệ tại nơi BCTC được lập được sử
ra thành nhiều khoảng thời gian bằng nhau mà tại đó các
dụng. Kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có thể quy đổi
BCTC được lập. Kỳ kế toán BCTC thường được lựa chọn là 12 tháng
thành tiền, những đối tượng không thể quy đổi thành tiền
(Việt Nam: 1/1-31/12. Anh: 1/4-31/3. Mỹ: 1/10-30/9. Úc: thì không ghi sổ.
1/7-30/6. Singapore: Tùy thuộc vào doanh nghiệp) + 9 nguyên tắc:
VD: Bán hàng mà cho nợ, Mua hàng chưa trả tiền
VD: Tính giá gốc hàng tồn kho; nguyên giá tài sản cố định
VD: Chi phí trả trước (Văn phòng phẩm, bảo hiểm, khấu hao)
VD: Phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho; Phương
pháp tính khấu hao; Phương pháp trích lập dự phòng VD:
- Khách hàng ứng trước: Chưa chuyển giao hàng
hóa/cung cấp dịch vụ=> Chưa ghi nhận doanh thu
- Doanh thu chưa thực hiện: Một phần doanh thu
chưa thực hiện nên chưa được ghi nhận doanh thu
(Thường liên quan đến nhiều kì kế toán)
Nghề nghiệp kế toán: Kế toán công chứng, kế toán tư nhân, kế toán nhà nước, kế toán pháp lý
Đạo đức nghề nghiệp kế toán: Tính chính trực, tính khách quan, Năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp
Chu trình kế toán: 6 bước
Bước 1: Thu thập chứng từ kế toán
Bước 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, sổ Cái và tính số dư trên các TK
Bước 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ
Bước 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
Bước 5: Lập Báo cáo tài chính
Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ
---------------------------------------------------
Bước 1: Thu thập chứng từ kế toán
Bước 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, sổ Cái và tính số dư trên các TK chữ T
(Phương pháp ghi sổ kép: Ghi vào ít nhất 2 tài khoản)
Phương trình kế toán: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
=> Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
=> Tài sản ngắn hạn + (Nguyên giá TSCĐ – Khấu hao lũy kế + Tài sản dài hạn khác) = Nợ phải trả + Vốn góp - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
Tài sản, Chi Phí, Rút vốn
Tăng ghi bên Nợ, Giảm ghi bên có
Nguồn vốn, Nợ phải trả, Vốn góp, Doanh thu,
Tăng ghi bên Có, Giảm ghi bên nợ Khấu hao lũy kế Note: Chương 2:
- Trong một bút toán nợ có phải bằng nhau Phân tích
- Trong một tài khoản Số dư đầu kì, cuối kì ghi cùng bên Tăng (Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Tăng – Giảm) nghiệp vụ
- Một số tài khoản có số dư tạm thời (Cuối năm điều chỉnh số dư về không) kinh tế và Ghi
+ Tài khoản rút vốn cuối năm sẽ được chuyển sang tài khoản vốn góp nhận trong hệ
thống kế toán + Tài khoản doanh thu, chi phí cuối năm sẽ được chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
- Một số tài khoản điều chỉnh (Mang dấu âm): Rút vốn, Khấu hao lũy kế, Dự phòng
- Tài khoản tổng hợp và Tài khoản chi tiết (VD: Phải thu khách hàng là tài khoản tổng hợp; Phải thu khách hàng A là tài khoản chi tiết)
Bước 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ (Đáp ứng: Giả định liên tục; Giả định kỳ kế toán; Nguyên tắc cơ sở
dồn tích; Nguyên tắc phù hợp; Nguyên tắc ghi nhận doanh thu)
Chi phí trả trước (CP văn phòng phẩm; CP bảo hiểm/đi thuê; CP khấu hao)
Ghi nhận như tài sản
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ Nợ TK Văn phòng phẩm
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Chi phí văn phòng phẩm trả trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm Có TK Văn phòng phẩm
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Chi phí bảo hiểm/đi thuê trả trước
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Chi phí bảo hiểm/đi thuê trả trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí bảo hiểm/đi thuê
Có TK Chi phí bảo hiểm trả trước
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Tài sản cố định
Có TK Phải trả người bán/Tiền mặt/Tiền gửi NH
Chi phí khấu hao
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK khấu hao lũy kế TSCĐ
Doanh thu nhận trước (Doanh thu chưa thực hiện)
Ghi nhận như nợ phải trả (nguồn vốn)
Bút toán 1: Khi phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Có TK Doanh thu nhận trước
Bút toán 2: Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Doanh thu nhận trước Có TK Doanh thu
Chi phí phải trả (chi phí dồn tích)
Ghi nhận như nợ phải trả (nguồn vốn)
VD: Chi phí lãi vay phải trả:
Bút toán điều chỉnh cuối kì Nợ TK Chi phí lãi vay
Có TK Chi phí lãi vay phải trả Đến khi trả:
Có TK Chi phí lãi vay phải trả
Có TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Doanh thu sẽ nhận (doanh thu dồn tích)
Ghi nhận như khoản phải thu (tài sản)
VD: Doanh thu tài chính (Lãi tiền gửi NH)
Bút toán điều chỉnh cuối kì
Nợ TK Phải thu về lãi tiền gửi
Có TK Doanh thu từ lãi tiền gửi (Doanh thu tài chính) Đến khi nhận:
Nợ TK Tiền mặt/Tiền gửi NH
Có Phải thu về lãi tiền gửi
Bước 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
Hạn chế: Chỉ kiểm tra được tính cân bằng về mặt số học nên có thể tồn tại sai sót/gian lận trong quá trình ghi sổ.
Một số sai sót và cách phát hiện sai sót: Trang 71, 72 Sách giáo trình
Bước 5: Lập Báo cáo tài chính
Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ