

Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342819
BÀI 1 ĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH X quang cổ điển
X quang tăng sáng Chụp MM xóa nền truyền hình
+ Giảm trường chiếu, thời gian, DSA
lượng tia, che chắn tuyến sinh
Năm 1895 phát minh tia X
Dựa trên Xquang tăng sáng truyền hình. dục
Đặc Bóng phát tia X là
Khảo sát các cơ quan Phim 2 – Phim 1 = Phim có chất cản quang.
+ Hạn chế chụp tại giường
điểm bóng chân không. cử động liên tục. Quy trình: + Giảm số phim chụp 50-100kV. Hiện lên màn hình
1/ Chụp phim không chất cản quang.
+ Phụ nữ có thai tránh chụp Electron chuyển từ (Fluoroscopy) 2/ Uống chất cản quang.
+ Kỹ thuật viên mặc áo chì cực âm sang cực
3/ Chụp phim có chất cản quang dương + Bari sulfate: lòng
+ Phòng ốc được gia cố, chì bảo
Khảo sát điều trị bất thường lòng mạch. 1/100 năng lượng ổng tiêu hòa Khảo sát vệ
và làm thuyên tắc những mạch máu biến đổi thành tia X, + Iode: còn lại nuôi dưỡng còn lại thành nhiệt.
Tia X là sóng điện từ (tương tự radio), 0.01-0.05 nm. Siêu âm
+ Không trọng lượng, không mùi không nhìn thấy được A B Doppler TM
+ Không mang điện nên không bị lệch trong điện trường 1947
+ Truyền theo đường thẳng và theo mọi hướng Tín Tín hiệu hiệu một
+ Tốc độ bằng tốc độ ánh sáng (3x108m/s) chấm một sáng
Tia X hấp thu khác nhau bởi các vật khác nhau. Phụ thuộc:
đỉnh nhọn Đầu dò phát sóng + Bước sóng và thu sóng. + Nguyên tử số
Nhiều kiểu hiện thị khác nhau.
+ Độ dày, độ cô đặc
Lát hình đủ mọi chiều + Ion hóa hơi, khí
Tia X có tác dụng gây ion hóa hơi, khí. Tác dụng lên lớp nhũ tương của phim tạo hình ảnh tiềm Thần Vùng bụng Khảo Siêu âm
tàng. Phát quang một số vật chất kinh chậu, tuyến sát tim, tim,
Tia X độc hại, đặc biệt trên TB có tốc độ phân chia cao. Nhãn giáp, vú, mạch mạch
Những vùng cảm thụ tia X chuyển thành xám, đen khoa mô mềm, máu máu thai
Phim X quang là phim âm bản
nhi Sóng siêu âm dễ dàng xuyên qua các 5 đậm độ cơ bản
cấu trúc tạng đặc, mô mềm, dịch nhưng
Đen (khí) >> Xám đậm (Mỡ) >> Xám nhạt (nước, mô mềm) >> Trắng (xương) >> Trắng sáng
khó xuyên qua được xương và không khí (kim loại)
Phổi khảo sát và dẫn lưu dịch Chống nhiễm xạ:
màng phổi. THUẬN LỢI: Hình ảnh
+ Chụp X quang khi thật cần thiết.
đủ mọi chiều, không tổn hại sinh học lOMoAR cPSD| 46342819
BÀNG QUANG < TUỶ THẬN < VỎ THẬN < TỤY TRẺ EM < GAN < LÁCH < TỤY NGƯỜI LỚN < XOANG THẬN < VÒM HOÀNH CT MRI Xạ hình xương Năm 1972 2003
Đặc Nhờ hệ thống Năng lượng Đo bên ngoài cơ thể
điểm vi tính xử lý proton rơi
Chất đồng vị thỏa mãn nhu cầu: xuống
+ Tập trung ở cơ quan định khám + Không độc + Bán phân hủy ngắn THUẬN LỢI + Độ nhạy cao
+ Chẩn đoán hình thái – chức năng