lOMoARcPSD| 46342985
BÀI 5: X QUANG VÀ SIÊU ÂM HỆ TIẾT NIỆU
A. X quang hệ niệu không chuẩn bị
Thụt tháo bệnh nhân cho sạch phân và hết hơi trong ruột
Xác định sỏi
Phim ngang mức D11, bờ dưới phim ngang bờ dưới khớp mu Phân
tích phim X quang:
- Thận Pcực dưới ngang bờ dưới L3. Thận T có cực trên ngang D12. Thận lạc vị thường nằm ở vùng
chậu
- Chiều cao khoảng 12-14cm (3-4.5 chiều cao thân ĐS L2 đĩa đệm)
- Niệu quản bình thường không thấy trên KUB
- Bàng quang: khi bàng quang đầy nước tiểu và lớp mỡ bao quanh bàng quang
Các cản quang đậm độ vôi trên đường đi của hệ niệu
- Sỏi hệ niệu, u, đóng vôi nhu mô thận.
- Phân biệt với sỏi mật, vôi hóa hạch mạc treo
B. X quang hệ niệu có cản quang
Chống chỉ định bắt buộc: mất nước Chuẩn
bị BN:
- Ăn nhẹ trước khi chụp 1-2 ngày, nhịn ăn và nhịn uống trước khi chụp 3-6h
- Thụt tháo hoặc dùng thuốc nhuận tràng cho sạch phân và hết hơi trong ruột. Dùng thuốc nhuận tràng tốt
hơn thụt tháo.
- Đảm bảo bàng quang hết nước tiểu
- Tránh chụp bụng có chất cản quang trước 5-7 ngày
UIV gồm 5 phim (Phim 1: KUB, Phim 2: 1 phút: khảo sát nhu mô thận, Phim 3: 5 phút, Phim 4: 15 phút, Phim
5: 30 phút). (Học kỹ phim nào khảo sát gì – thực tập)
Thuốc cản quang là Iode tan trong nước. Tính số lượng lọ thuốc (ví dụ 123) Phân
tích phim
- Đài thận trên ngang mức xương sườn D12, đài thận có hình trăng lưỡi liềm
- Bể thận có hình tam giác, phía trên cong lồi, phía dưới lõm. Bể thận đổ vào niệu quản ngang L2
- Bóng thận hình hạt đầu bờ đều mềm mại
- Niệu quản có hình không liên tục, đường kính 7 mm.
Chỉ định: Đánh giá chức ng thận. (Xem đề K41) Sỏi
hệ niệu
- Calcium phosphate: đồng tâm
- Calcium oxalate: hình gai
- Magnesium ammonium phosphate: sỏi san hô
Chẩn đoán phân biệt với đóng vôi hạch mạc treo, vôi hóa TM chậu.
UIV: Xác định sỏi (sỏi không cản quang)
Một số bệnh lý
-
- U thận (RCC)o Đường bờ thận to o Các đài bể thận bị đè đẩy lệch hướng o Hình khuyết trong bể
thận, bờ không đều
o
Vôi hóa nhỏ trong u
Nang thận đơn thuần
o
Vùng thấu quang thường tròn đều
o
Bờ thận lồi
o
Hệ đài – bể thận bị lõm tròn
o
Ly có chân (dấu Bergman)
o
Hiếm thấy vôi hóa
Chấn thương thận
o
Chậm ngấm thuốc, chậm bài tiết
C.
Siêu âm hệ tiết niệu
Tiện lợi, an toàn, cơ động
Siêu âm không đánh giá chính xác được chức năng thận trong chẩn đoán các bệnh lý toàn thể và lan tỏa.
Chuẩn bị BN: uống nước, nhịn tiểu khoảng 30 phút đến 1 giờ
Hình ảnh siêu âm bình thường (trang 130: học hết)
Hình ảnh siêu âm bệnh lý
Sỏi thận: khó quan sát khi kích thước quá nhỏ, bệnh nhân mập
U thận: Siêu âm không khẳng định được bản chất khối u
Chấn thương thận: Siêu âm lựa chọn đầu tiên để chẩn đoán, giúp phân độ tổn thương, đánh giá tình
trạng chung của ổ bụng theo dõi diễn biến của tổn thương
Nhiễm trùng thận: chủ yếu dựa trên lâm sàng và test nước tiểu. Hình ảnh siêu âm thường không đặc
hiệu.
Sỏi niệu quản: khó khảo sát ở 1/3 giữa niệu quản
U bàng quang: hay bỏ sót u dạng thâm nhiễm, khối u nhỏ, bàng quang ít nước tiểu
Tiền liệt tuyến:
Siêu âm đầu do qua ngả bụng không đánh giá chính xác thay đổi nhỏ ở chủ
Siêu âm qua ngả trực tràng TRUS cho biết rõ về cấu trúc tiền liệt tuyến và có thể sinh thiết
o
UT TLT nam > 50 tuổi thường gặp
o
Chẩn đoán ung thư TLT và ung thư đại trực tràng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985
BÀI 5: X QUANG VÀ SIÊU ÂM HỆ TIẾT NIỆU
A. X quang hệ niệu không chuẩn bị
Thụt tháo bệnh nhân cho sạch phân và hết hơi trong ruột Xác định sỏi
Phim ngang mức D11, bờ dưới phim ngang bờ dưới khớp mu Phân tích phim X quang: -
Thận P có cực dưới ngang bờ dưới L3. Thận T có cực trên ngang D12. Thận lạc vị thường nằm ở vùng chậu -
Chiều cao khoảng 12-14cm (3-4.5 chiều cao thân ĐS L2 đĩa đệm) -
Niệu quản bình thường không thấy trên KUB -
Bàng quang: khi bàng quang đầy nước tiểu và lớp mỡ bao quanh bàng quang
Các cản quang đậm độ vôi trên đường đi của hệ niệu -
Sỏi hệ niệu, u, đóng vôi nhu mô thận. -
Phân biệt với sỏi mật, vôi hóa hạch mạc treo
B. X quang hệ niệu có cản quang
Chống chỉ định bắt buộc: mất nước Chuẩn bị BN: -
Ăn nhẹ trước khi chụp 1-2 ngày, nhịn ăn và nhịn uống trước khi chụp 3-6h -
Thụt tháo hoặc dùng thuốc nhuận tràng cho sạch phân và hết hơi trong ruột. Dùng thuốc nhuận tràng tốt hơn thụt tháo. -
Đảm bảo bàng quang hết nước tiểu -
Tránh chụp bụng có chất cản quang trước 5-7 ngày
UIV gồm 5 phim (Phim 1: KUB, Phim 2: 1 phút: khảo sát nhu mô thận, Phim 3: 5 phút, Phim 4: 15 phút, Phim
5: 30 phút). (Học kỹ phim nào khảo sát gì – thực tập)
Thuốc cản quang là Iode tan trong nước. Tính số lượng lọ thuốc (ví dụ 123) Phân tích phim -
Đài thận trên ngang mức xương sườn D12, đài thận có hình trăng lưỡi liềm -
Bể thận có hình tam giác, phía trên cong lồi, phía dưới lõm. Bể thận đổ vào niệu quản ngang L2 -
Bóng thận hình hạt đầu bờ đều mềm mại -
Niệu quản có hình không liên tục, đường kính 7 mm.
Chỉ định: Đánh giá chức năng thận. (Xem đề K41) Sỏi hệ niệu -
Calcium phosphate: đồng tâm - Calcium oxalate: hình gai -
Magnesium ammonium phosphate: sỏi san hô
Chẩn đoán phân biệt với đóng vôi hạch mạc treo, vôi hóa TM chậu.
UIV: Xác định sỏi (sỏi không cản quang) Một số bệnh lý - -
U thận (RCC)o Đường bờ thận to o Các đài bể thận bị đè đẩy lệch hướng o Hình khuyết trong bể thận, bờ không đều o Vôi hóa nhỏ trong u Nang thận đơn thuần
o Vùng thấu quang thường tròn đều o Bờ thận lồi
o Hệ đài – bể thận bị lõm tròn U niệu quản
o Ly có chân (dấu Bergman) o Hiếm thấy vôi hóa Chấn thương thận
o Chậm ngấm thuốc, chậm bài tiết
C. Siêu âm hệ tiết niệu
Tiện lợi, an toàn, cơ động
Siêu âm không đánh giá chính xác được chức năng thận trong chẩn đoán các bệnh lý toàn thể và lan tỏa.
Chuẩn bị BN: uống nước, nhịn tiểu khoảng 30 phút đến 1 giờ
Hình ảnh siêu âm bình thường (trang 130: học hết)
Hình ảnh siêu âm bệnh lý
Sỏi thận: khó quan sát khi kích thước quá nhỏ, bệnh nhân mập
U thận: Siêu âm không khẳng định được bản chất khối u
Chấn thương thận: Siêu âm lựa chọn đầu tiên để chẩn đoán, giúp phân độ tổn thương, đánh giá tình
trạng chung của ổ bụng theo dõi diễn biến của tổn thương
Nhiễm trùng thận: chủ yếu dựa trên lâm sàng và test nước tiểu. Hình ảnh siêu âm thường không đặc hiệu.
Sỏi niệu quản: khó khảo sát ở 1/3 giữa niệu quản
U bàng quang: hay bỏ sót u dạng thâm nhiễm, khối u nhỏ, bàng quang ít nước tiểu Tiền liệt tuyến:
Siêu âm đầu do qua ngả bụng không đánh giá chính xác thay đổi nhỏ ở chủ mô
Siêu âm qua ngả trực tràng TRUS cho biết rõ về cấu trúc tiền liệt tuyến và có thể sinh thiết
o UT TLT nam > 50 tuổi thường gặp
o Chẩn đoán ung thư TLT và ung thư đại trực tràng