Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất

Xin giới thiệu Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 9 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp toàn bộ nội dung lý thuyết trọng tâm của bài học, được trình bày khoa học nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học môn đạt chất lượng.

ĐỊA LÝ 10 BÀI 9
TÁC ĐỘNG CA NGOI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH B MT TRÁI ĐẤT
I. Ngoi lc
Khái nim: Ngoi lc là lc có ngun gc t bên trên b mặt Trái Đất.
Nguyên nhân: Nguồn năng lượng sinh ra ngoi lc là nguồn năng lượng ca
bc x Mt Tri.
Ngoi lc gồm tác động ca các yếu t khí hu, các dạng nước, sinh vt
con người.
II. Tác động ca ngoi lc
Tác động ca ngoi lực đến địa hình b mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoi
lực đó phá huỷ ch này bi t ch kia do s thay đổi nhiệt độ, nước chy,
sóng biển ……
1. Quá trình phong hóa
Là quá trình phá hy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động ca
s thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO
2
, các loi axit có trong thiên nhiên và
sinh vt.
Xy ra mnh nht trên b mặt Trái Đất.
a. Phong hóa lí hc:
Khái nim: s phá hy đá thành các khối vụn kích thước khác nhau,
không làm biến đổi màu sc, thành phn hóa hc ca chúng.
Nguyên nhân ch yếu:
o S thay đổi nhiệt độ.
o S đóng băng của nưc.
o Tác động của con người.
Kết quả: đá nứt v a cc và hoang mc)
b. Phong hóa hóa hc:
Khái nim: Là quá trình phá hy, ch yếu làm biến đổi thành phn, tính cht
hóa hc của đá và khoáng vật.
Nguyên nhân: Tác động ca chất khí, nước, các cht khoáng cht hòa tan
trong nước...
Kết quả: Đá khoáng vật b phá hu, biến đổi thành phn, tính cht hoá
hc.Din ra mnh nht min khí hậu xích đạo, gió mùa m (dng địa hình
catxtơ ở miền đá vôi).
c. Phong hóa sinh hc:
Khái nim: s phá hủy đá khoáng vật dưới tác động ca sinh vt: Vi
khun, nm, r cây.
Nguyên nhân: s ln lên ca r cây, s bài tiết các cht.
Kết qu:
o Đá bị phá hy v mặt cơ giới.
o B phá hy v mt hóa hc.
2. Quá trình bóc mòn
quá trình các tác nhân ngoi lực (nước chy, sóng biển, băng hà, gió...)
làm các sn phm phong hóa ri khi v trí ban đầu ca nó.
Quá trình bóc mòn có nhiu hình thc khác nhau
a. Xâm thc: Làm chuyn di các sn phm phong hoá
Là quá trình bóc mòn do nước chy, sóng biển, gió, băng hà...
Do nước chy tm thi: Khe, rãnh...
Do dòng chảy thường xuyên: Sông, sui...
Xâm thc ca sóng bin to ra các vịnh, các mũi đất nhô ra bin.
Địa hình b biến dng: giảm độ cao, st l...
b. Thi mòn:
Quá trình bóc mòn do gió, thưng xy ra mnh nhng vùng khí hu khô
hn.
To thành nhng dạng địa hình độc đáo như: nấm đá, cột đá …
c. Mài mòn: Din ra chm ch yếu trên b mặt đất đá.
Do tác động của nước chảy trênn dc, sóng bin, chuyển động của băng hà tạo
dạng địa hình: Vách bin, hàm ếch sóng v, bc thm sóng v.
3. Quá trình vn chuyn
s tiếp tc ca quá trình bóc mòn. quá trình di chuyn vt liu t nơi
này đến nơi khác.
Khong cách dch chuyn ph thuộc vào động năng của quá trình:
o Vt liu nh, nh được động năng của ngoi lc cun theo.
o Vt liu ln, nng chịu thêm tác động ca trng lc, vt liệu lăn trên
b mặt đất đá.
4. Quá trình bi t
Quá trình tích t các vt liu (trm tích)
o Nếu động năng giảm dn, vt liu s tích t dần trên đường đi.
o Nếu động năng giảm đột ngt thì vt liu s tích t, phân lp theo
trọng lượng.
Kết qu: tạo nên địa hình mi.
o Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mc)
o Do nước chy: Bãi bồi, đồng bng châu th ( h lưu sông).
o Do sóng bin: Các bãi bin.=> Ni lc làm cho b mặt Trái Đất g
gh, ngoi lực xu hướng san bng g ghề. Chúng luôn tác động
đồng thi, và to ra các dạng địa hình trên b mặt Trái Đất.
| 1/3

Preview text:

ĐỊA LÝ 10 BÀI 9
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Ngoại lực
 Khái niệm: Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên trên bề mặt Trái Đất.
 Nguyên nhân: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
 Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.
II. Tác động của ngoại lực
Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoại
lực đó là phá huỷ ở chỗ này bồi tụ ở chỗ kia do sự thay đổi nhiệt độ, nước chảy, sóng biển ……
1. Quá trình phong hóa
 Là quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của
sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO2, các loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật.
 Xẩy ra mạnh nhất trên bề mặt Trái Đất. a. Phong hóa lí học:
 Khái niệm: Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước khác nhau,
không làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học của chúng.
 Nguyên nhân chủ yếu:
o Sự thay đổi nhiệt độ.
o Sự đóng băng của nước.
o Tác động của con người.
 Kết quả: đá nứt vỡ (Địa cực và hoang mạc) b. Phong hóa hóa học:
 Khái niệm: Là quá trình phá hủy, chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất
hóa học của đá và khoáng vật.
 Nguyên nhân: Tác động của chất khí, nước, các chất khoáng chất hòa tan trong nước...
 Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá huỷ, biến đổi thành phần, tính chất hoá
học.Diễn ra mạnh nhất ở miền khí hậu xích đạo, gió mùa ẩm (dạng địa hình
catxtơ ở miền đá vôi). c. Phong hóa sinh học:
 Khái niệm: Là sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật: Vi khuẩn, nấm, rễ cây.
 Nguyên nhân: sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết các chất.  Kết quả:
o Đá bị phá hủy về mặt cơ giới.
o Bị phá hủy về mặt hóa học.
2. Quá trình bóc mòn
 Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...)
làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó.
 Quá trình bóc mòn có nhiều hình thức khác nhau
a. Xâm thực: Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá
 Là quá trình bóc mòn do nước chảy, sóng biển, gió, băng hà...
 Do nước chảy tạm thời: Khe, rãnh...
 Do dòng chảy thường xuyên: Sông, suối...
 Xâm thực của sóng biển tạo ra các vịnh, các mũi đất nhô ra biển.
 Địa hình bị biến dạng: giảm độ cao, sạt lở... b. Thổi mòn:
 Quá trình bóc mòn do gió, thường xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn.
 Tạo thành những dạng địa hình độc đáo như: nấm đá, cột đá …
c. Mài mòn: Diễn ra chậm chủ yếu trên bề mặt đất đá.
Do tác động của nước chảy trên sườn dốc, sóng biển, chuyển động của băng hà tạo
dạng địa hình: Vách biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.
3. Quá trình vận chuyển
 Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
 Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc vào động năng của quá trình:
o Vật liệu nhẹ, nhỏ được động năng của ngoại lực cuốn theo.
o Vật liệu lớn, nặng chịu thêm tác động của trọng lực, vật liệu lăn trên bề mặt đất đá.
4. Quá trình bồi tụ
 Quá trình tích tụ các vật liệu (trầm tích)
o Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ tích tụ dần trên đường đi.
o Nếu động năng giảm đột ngột thì vật liệu sẽ tích tụ, phân lớp theo trọng lượng.
 Kết quả: tạo nên địa hình mới.
o Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
o Do nước chảy: Bãi bồi, đồng bằng châu thổ (ở hạ lưu sông).
o Do sóng biển: Các bãi biển.=> Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ
ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng gồ ghề. Chúng luôn tác động
đồng thời, và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.